Top Banner
ĐỀ THI THỬ SỐ 24 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. gravity B. professor C. pyramid D. colorful Trọng âm của từ "professor" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ɡrævəti /, B: /prə'fesə(r)/, C: /'pɪrəmɪd/, D: /'kʌləfl/) Question 2 A. industrial B. exhibition C. preparation D. decoration Trọng âm của từ "industrial" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ɪn'dʌstriəl /, B: /ˌeksɪ'bɪʃn/, C: /ˌprepə'reɪʃn /, D: /ˌdekə'reɪʃn/) Chú ý: Trong những từ có hậu tố -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước âm "tion". Question 3 A. brilliant B. insect
32
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: đáP án và giải thích đề 24

ĐỀ THI THỬ SỐ 24

 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1

A. gravity

B. professor

C. pyramid

D. colorfulTrọng âm của từ "professor" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'ɡrævəti /, B: /prə'fesə(r)/, C: /'pɪrəmɪd/, D: /'kʌləfl/)

Question 2

A. industrial

B. exhibition

C. preparation

D. decorationTrọng âm của từ "industrial" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: /ɪn'dʌstriəl /, B: /ˌeksɪ'bɪʃn/, C: /ˌprepə'reɪʃn /, D: /ˌdekə'reɪʃn/)Chú ý: Trong những từ có hậu tố -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước âm "tion".

Question 3

A. brilliant

B. insect

C. lunar

D. proceed

Trọng âm của từ "proceed" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'brɪliənt/, B: /'ɪnsekt/, C: /'lu:nə(r) /, D: /prə'si:d /)

Page 2: đáP án và giải thích đề 24

Question 4

A. reference

B. important

C. refusal

D. decision

Trọng âm của từ "reference" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /'refrəns/, B: /ɪm'pɔ:tnt/, C: /rɪ'fju:zl /, D: /dɪ'sɪʒn /)

Question 5

A. repetitious

B. curriculum

C. historical

D. grammatical

Trọng âm của từ "repetitious" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /ˌrepə'tɪʃəs /, B: /kə'rɪkjələm /, C: /hɪ'stɒrɪkl/, D: /ɡrə'mætɪkl /) II. Mark the sentence (A,B,C or D) that is the best way to have a complete sentence with the words given.

Question 6: without / glasses / see / board

A. I can't even see nothing on the broad without any glasses.

B. I can hardly see anything on the broad without any glasses.

C. Without any glasses, I can't almost see nothing on the broad.

D. Without any glasses, nothing on the broad can be seen by myself.- Các lựa chọn A và C sai vì chúng ta không dùng nothing trong câu phủ định. - Lựa chọn B : Đúng ngữ pháp và phù hợp về nghĩa. Câu này được dịch là : Tôi hầu như không nhìn thấy gì trên bảng nếu không có kính.- Lựa chọn D có vấn đề cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa.by myself : một mình =>Đáp án đúng là B.

Question 7: when / read / note / already / leave / Europe

A. When will you read this note before I'll leave for Europe?

B. When reading the note, I've already left for Europe.

Page 3: đáP án và giải thích đề 24

C. When you read this note, I'll have already left for Europe.

D. When this note will be read, I'll have already left for Europe.- Lựa chọn A: Dùng hình thức câu hỏi chưa phù hợp và động từ chia ở thì tương lai cũng chưa hợp lý - Lựa chọn B : Ta dùng hình thức "when + V-ing" khi chủ ngữ ở cả hai vế giống nhau. Tuy nhiên, trong câu này nếu chủ ngữ cả hai vế đều là "I" thì không phù hợp.- Lựa chọn C : Là câu phù hợp. Vế sau của câu dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm xác định trong tương lai. Các em lưu ý động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia ở hiện tại mà không chia ở tương lai.Câu này dịch là : Khi bạn đọc được lời nhắn này thì tôi đã rời khỏi Châu Âu.

Question 8: all / need / black coffee

A. All I am needing to be drinking a cup of black coffee.

B. All is needed to be drinking a cup of black coffee.

C. All of the need now is to drink a cup of black coffee.

D. All I need now is a cup of black coffee.- Lựa chọn A: động từ "need" không dùng ở dạng tiếp diễn =>Loại.- Lựa chọn B : không đúng ngữ pháp.- Lựa chọn C : có vấn đề về nghĩa. - Lựa chọn D : Đây là mệnh đề lược bỏ đại từ quan hệ. Câu đầy đủ là "All that I need now is...". Câu này dịch là : Tất cả những gì tôi cần bây giờ là một tách cà phê đen.=>D là đáp án đúng.

Question 9: it / time / people / build / permission

A. It's high time we prevented people from building houses without permission.

B. It's time for people stop building their houses without permission.

C. It's time we prevented people to build houses without permission.

D. It's about time we should stop people building house without permission.- Ta có cấu trúc với "It's time/ It's high time + to do something" hoặc "It's time/ It's high time + S + V(quá khứ đơn)" có nghĩa là đã đến lúc phải làm gì.=>Đáp án A là đáp án đúng vì lựa chọn C sai ở cấu trúc "prevent somebody from doing something".

Question 10: have / succeed / interview / hope / work / soon

A. She's succeeded in the interview so as to hope working soon.

B. She's succeeded in the interview so that she hopes working soon.

C. She's succeeded in the interview, she hopes that she works soon.

D. Having succeeded in the interview, she hopes to start working soon.

Page 4: đáP án và giải thích đề 24

- Lựa chọn A : dùng "so as to" để chỉ mục đích ở đây là không phù hợp. Hơn nữa động từ sau "hope" phải chia ở dạng "to V" chứ không phải V-ing.- Lựa chọn B : Dùng liên từ "so that" cũng chưa phù hợp nghĩa của câu và chú ý "hope + to V".- Lựa chọn C : Chưa đúng ngữ pháp. Hai vế của câu không có sự liên hệ về ý nghĩa vì không có từ nối. Hơn nữa, mệnh đề đằng sau động từ nên chia ở dạng "will + V" thì sẽ hợp lí hơn.- Lựa chọn D : Là đáp án đúng cả về nghĩa và ngữ pháp. Trong câu này sử dụng mệnh đề giản lược V-ing. Câu này dịch là : Thành công trong buổi phỏng vấn, cô ấy hi vọng sẽ sớm bắt đầu công việc.III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 11: The letter _________ me of the theft hadn’t been signed.

A. to accuse

B. accused

C. accusing

D. that accuse- Đây là câu sử dụng hình thức rút gọn của đại từ quan hệ. Câu đầy đủ sẽ là "The letter which accused me of the theft hadn't been signed."- Đây là hình thức câu chủ động nên khi rút gọn đại từ quan hệ, động từ chính được chuyển thành dạng V-ing.=>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Lá thư buộc tội tôi ăn trộm vẫn chưa được ký.

Question 12: Had they arrived at the shop earlier, they_____ a better selection of clothes.

A. would be finding

B. will have found

C. will find

D. would have found- Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 là "Had + S + PP, S + would + have + PP." dùng để diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ.=>Đáp án đúng là D. -Câu này dịch là : Nếu họ đến cửa hàng sớm hơn thì họ đã có thể tìm thấy những bộ quần áo đẹp hơn.

Question 13: ________________an emergency arise , call 911.

A. Should

B. Can

C. Does

D. Will- Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 là "Should + S + V (nguyên thể), S + V (hiện tại)". Mệnh đề chính của câu điều kiện ngoài việc chia ở thì hiện tại đơn còn có những biến thể.

Page 5: đáP án và giải thích đề 24

Ví dụ như động từ có thể được chia ở hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, câu mệnh lệnh ...- Trong câu này, mệnh đề chính của câu điều kiện loại một dùng hình thức biến thể là câu mệnh lệnh "V + O".=>Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Nếu có trường hợp khẩn cấp xảy ra, hãy gọi 911.

Question 14: A: Could I speak to Susan please?                       B: _____________ .

A. Talking

B. Speaking

C. Calling

D. Answering- Trong trường hợp có người gọi điện thoại đến và muốn gặp ai đó. Nếu mình chính là người mà người gọ đến cần gặp thì có thể nói "Speaking". Trong trường hợp này "Speaking" bằng nghĩa với "This is Susan speaking." =>Đáp án đúng là B.- Câu này được hiểu là: A : Làm ơn cho tôi gặp Susan. B : Tôi là Susan đây.

Question 15: Having opened the bottle, _____________ for everyone.

A. The drink was poured

B. Mike poured the drink

C. Mike pouring the drink

D. The drink was being poured- Ta thấy vế đầu tiên của câu là hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ. Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ thì hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu thì ta loại đáp án A và D vì chủ ngữ là "drink" không thể làm chủ ngữ cho hai mệnh đề.=>Trong 2 đáp án còn lại thì đáp án đúng là B vì động từ ở C chia sai ngữ pháp. - Câu này dịch là : Sau khi đã mở nắp chai, Mike rót đồ uống cho mọi người.

Question 16: Granny is completely deaf. You’ll have to ________ allowance for her.

A. bring

B. take

C. make

D. find- Ta có cấu trúc "make allowance for sombody " có nghĩa là chiếu cố đến ai .- Câu này dịch là : Granny bị điếc hoàn toàn. Bạn nên chiếu cố đến cô ấy nhé.

Question 17: Nothing can ____________ the loss of the child.

Page 6: đáP án và giải thích đề 24

A. make up with

B. make up for

C. do with

D. come up with- make up with (somebody) : làm hòa với ai - make up for (something) : đền bù, bồi thường - do with : vui lòng, vừa ý với- come up with : tìm ra, nảy sinh (ý kiến, ý tưởng) =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Không ai có thể đền bù được việc mất đứa trẻ.

Question 18: "Can you ____me a favor , Bill ? " Peter said .

A. get

B. do

C. put

D. make- Cấu trúc "to do somebody a favor" có nghĩa là giúp ai điều gì .=>Đáp án đúng là B. - Câu này được dịch là : "Bạn có thể giúp tớ một chuyện không Bill?" Peter nói.

Question 19: I will recommend _____to the director .

A. the student to speak

B. that the student speaks

C. that the student speak

D. that the student speaking- Ta có các cấu trúc với "recommend" là : + recommend somebody to do something : khuyên ai làm việc gì+ recommend doing something: khuyên ai làm gì- Thêm vào đó, ta còn có cấu trúc câu giả định với "recommend" như sau : S1 + recommend + (that) + S2 + V (nguyên thể) =>Đáp án đúng là C. Câu này được dịch là : Tôi khuyên rằng sinh viên đó nên nói chuyện với người quản lý.

Question 20: Melanie was ______pain ,but she couldn't use the painkiller she had at home because it was _______date .

A. in - out of

B. at - outside

C. for - under

Page 7: đáP án và giải thích đề 24

D. with - up to-Ta "in pain" có nghĩa là bị đau, vẫn đau và cụm từ "out of date" có nghĩa là hết hạn sử dụng. =>Đáp án đúng là A. Câu này được dịch là : Melanie bị đau nhưng cô ấy không thể sử dụng thuốc giảm đau mà cô ấy có ở nhà vì nó đã hết hạn sử dụng.

Question 21: - James: “What’s the matter?”                       - Anne: “ ________.”

A. That’s all right

B. Not at all

C. Nothing

D. It’s no trouble- That's all right: không sao, không vấn đề gì (dùng khi đáp lại lời cám ơn, lời xin lỗi hoặc bày tỏ rằng bạn không bận tâm) - Not at all: Không có gì (dùng đáp lại lời cám ơn) - It's no trouble: không có gì phiền đâu, không có vấn đề gì đâu.(= I don't mind) => Đáp án đúng trong câu này là đáp án C.- Câu này dịch là : James: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?Anne : Không có chuyện gì cả đâu .

Question 22: If it________their encouragement, he could have given it up.

A. had been for

B. hadn’t been for

C. wouldn’t have been for

D. hadn’t been- Quan sát vế sau của câu ta thấy động chia ở dạng could have PP => Ta có thể đoán đây là câu điều kiện loại 3.Ta có cấu trúc của câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ là: "If + S + Had + PP, S + would/ could/ might ... + have + PP" => Loại đáp án C.- Ta có cấu trúc: It it were not for../ If it hadn't been for... dùng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 với ý nghĩa là nếu như không có... Vì đây là câu điều kiện loại 3 nên B là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Nếu không có sự ủng hộ của họ thì anh ấy có thể đã từ bỏ rồi.

Question 23: The kind-hearted woman ____________ all her life to helping the disabled and the poor.

A. spent

B. dedicated

C. lived

D. wasted

Page 8: đáP án và giải thích đề 24

- Ta có cấu trúc "to dedicate one's life to doing something" có nghĩa là cống hiến đời mình cho việc gì .=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Người phụ nữ tốt bụng ấy đã cống hiến cả cuộc đời của bà để giúp đỡ những người tàn tật và những người nghèo.

Question 24: “What a great haircut, Lucy!” - “________”

A. Thanks. It’s very kind of you to do this.

B. It’s my pleasure

C. Oh, yes. That’s right

D. You think so? I think it’s a bit too short- Câu cảm thán đưa ra là : Kiểu tóc mới cắt của bạn thật là tuyệt Lucy à! - Lựa chọn A : Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt khi làm việc này.- Lựa chọn B : Đó là vinh dự của tôi.- Lựa chọn C : Ồ vâng. Đúng rồi.- Lựa chọn D : Bạn nghĩ thế hả? Tớ nghĩ nó hơi ngắn một chút. =>Đáp án đúng trong câu này là D.

Question 25: The criminal was sentenced to death because of________of his crime.

A. the severity

B. the complexity

C. a punishment

D. the importance- severity (n) : sự khắc nghiệt, sự nghiêm trọng - complexity (n) : sự phức tạp, sự rắc rối - punishment (n) : sự trừng phạt - importance (n) : sự quan trọng =>Đáp án đúng là A. Câu dịch này là : Tên tội phạm bị kết án tử hình vì tính nghiêm trọng trong tội ác của anh ta.

Question 26: -“Mum! I’ve got 600 on the TOEFL test.” -“________.”

A. Good way!

B. You are right

C. Good job!

D. Oh, hard luck- Khi cần khen ngợi thành tựu của người khác, chúng ta dùng cấu trúc "Good job!". =>Câu này dịch là : - Mẹ ơi, con vừa đạt 600 điểm trong bài thi TOEFL.- Con làm tốt lắm.

Question 27: “Would you like me to get a taxi?” - “________”

Page 9: đáP án và giải thích đề 24

A. Yes, please, if it’s no bother.

B. Well, let’s see.

C. That would be delightful. Thanks.

D. Yes, I see.- Để đáp lại lời đề nghị ở trên thì đáp án A là phù hợp nhất. =>Câu này dịch là: Bạn có muốn tôi gọi taxi không? - Vâng, làm ơn. Nếu điều đó không phiền bạn.- Lựa chọn B : Để xem đã./Xem nào. - Lựa chọn C : Điều đó chắc hẳn rất thú vị. Cảm ơn bạn.- Lựa chọn D : Vâng, tôi hiểu mà.

Question 28: ________over long distances is a fact.

A. That electricity transmitting

B. That electricity can be transmitted

C. That electricity

D. That can be transmitted- "that" đứng đầu mệnh đề biến mệnh đề đó thành mệnh đề danh từ và có chức năng như một danh từ trong câu.=>B là đáp án phù hợp nhất vì sau "that" có đủ chủ ngữ và vị ngữ của một mệnh đề. =>Câu này dịch là: Việc điện có thể được truyền đi ở khoảng cách xa là một thực tế.

Question 29: I think your teeth need ______________.

A. examining

B. be examine

C. examined

D. to be examine- Ta có cấu trúc bị động "need + to be + PP" = "need + V-ing" có nghĩa là thứ/việc gì đó cần được làm gì. =>Câu này dịch là: Tôi nghĩ là răng của bạn cần được kiểm tra.

Question 30: John ________knowledge from many of his life experiences in his work.

A. approved

B. accomplished

C. appreciated

D. applied- approve (v) : tán thành, chấp thuận, đồng ý- accomplish (v) : hoàn thành, làm xong, làm trọn

Page 10: đáP án và giải thích đề 24

- appreciate (v) : đánh giá đúng, đánh giá cao, cảm kích- apply (v) : ứng dụng, áp dụng, chăm chú, chuyên tâm=>Đáp án đúng là D.- Câu này dịch là : John đã áp dụng kiến thức từ những kinh nghiệm cuộc sống vào công việc.

Question 31: I gave the waiter a $50 note and waited for my _________.

A. change

B. supply

C. cash

D. cost- change (n) : tiền đổi, tiền lẻ, tiền thừa hoàn lại (cho khách hàng)- supply (n) : sự cung cấp, tiếp tế- cash (n) : tiền, tiền mặt- cost (n) : giá, chi phí=> Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Tôi đã đưa cho người phục vụ 50 đô la và đợi để lấy lại tiền thừa .

Question 32: I'm going to stay at university and try to ________ off getting a job for a few years!

A. stay

B. put

C. move

D. set- stay không đi với giới từ off- put off : trì hoãn, tạm hoãn- move off: bắt đầu chuyển động, rời đi - set off : khởi hành, bắt đầu lên đường =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Tôi dự định sẽ tiếp tục học đại học và cố gắng trì hoãn việc đi làm trong một vài năm nữa.

Question 33: People can become very __________ when they are stuck in traffic for a long time.

A. nervous

B. bad-tempered

C. stressful

D. pressed- nervous (adj) : hay lo lắng , bồn chồn- bad-tempered (adj) : hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính- stressful (adj) : gây ra căng thẳng (nói đến tính chất của sự vật/sự việc) - pressed (adj) : thiếu (tiền, thời gian)

Page 11: đáP án và giải thích đề 24

=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Mọi người có thể trở nên rất dễ nổi cáu khi họ bị tắc đường trong một khoảng thời gian dài.

Question 34: I believe that judges should be independent _________ the government.

A. to

B. from

C. with

D. on- Cấu trúc "to be independent from something" có nghĩa là không phụ thuộc vào cái gì. => Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Tôi tin rằng quan tòa không nên phụ thuộc vào chính phủ.

Question 35: The government should do more for ___________ people.

A. usual

B. ordinary

C. everyday

D. typical- Ta dùng cụm từ "ordinary people" để nói về những người có địa vị bình thường trong xã hội, những người bình thường, không giàu có .=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Chính phủ nên làm nhiều việc hơn cho những người không giàu có.

Question 36: I know we had an arguement, but now I'd quite like to _________.

A. look down

B. make up

C. fall out

D. bring up- look down : nhìn xuống, hạ giá- make up : thu xếp, dàn xếp, làm hòa, làm lành- fall out : cãi nhau, bất hòa- bring up : nuôi nấng, dạy dỗ, giáo dục => Đáp án đúng là B.- Câu này dịch là: "Tớ biết là chúng ta đã có tranh cãi, nhưng mà bây giờ tớ muốn chúng ta làm hòa."

Question 37: A: I'm going to set up the equipment in a minute.                      B: ___________ give you a hand?

A. Shall we

Page 12: đáP án và giải thích đề 24

B. Will I

C. Would I

D. Do I- "Shall" được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gọi ý. =>A là đáp án đúng. =>Câu này dịch là : A: Tôi định sẽ lắp đặt thiết bị này trong một phút nữa.B : Bạn có cần chúng tôi giúp một tay không?

Question 38: A : "How lovely your pets are!" B : "___________."

A. Thank you, it's nice of you to say so

B. Really? They are

C. Can you say that again

D. I love them, too- Để đáp lại lời khen ngợi chúng ta dùng câu "Thank you, it's nice of you to say so".- Câu này dịch là : A : Những con thú cưng của bạn mới dễ thương làm sao!B : Cảm ơn bạn. Bạn thật là tốt khi nói như vậy.

Question 39: They were late for work because their car ____________ down.

A. cut

B. got

C. broke

D. put- cut down : giảm bớt, cắt bớt (chi tiêu), chặt, đốn (cây)- get down : xuống, xuống ngựa, đi xuống, đem xuống - break down : bị hỏng (xe cộ), đập vỡ, đạp đổ, xô đổ- put down : để xuống, tước quyền, giáng chức =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Họ đi làm trễ bởi vì ô tô của họi bị hỏng.

Question 40: Going on this diet has really ________ me good. I've lost weight and I feel fantanstic!

A. made

B. taken

C. done

D. had

Page 13: đáP án và giải thích đề 24

- Ta có cấu trúc "to do somebody good" có nghĩa là làm lợi cho ai, làm điều tốt cho ai. - Câu này được dịch là : Làm theo chế độ ăn uống này thực sự tốt đối với tôi. Tôi vừa giảm đươc cân vừa cảm thấy rất tuyệt vời. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 41: In spite of the heavy rain, my brother went to work.

A. In spite it rained heavily, my brother went to work.

B. Though rain was heavily, my brother went to work.

C. Although it rained heavily, my brother went to work.

D. Despite it rained heavily, my brother went to work.- Ta có câu đề đưa ra là : Mặc dù mưa to nhưng anh trai tôi vẫn đi làm. - Lựa chọn A: Không đúng cấu trúc. Sau "in spite" phải có of và sau cả cụm từ đó phải là V-ing hoặc cụm danh từ. - Lựa chọn B: Không đúng cấu trúc khi dùng trạng từ "heavily" sau động từ to be. - Lựa chọn C: Đúng về ngữ pháp và ý nghĩa "Mặc dù trời mưa to nhưng anh trai tôi vẫn đi làm." - Lựa chọn D: Sai cấu trúc vì sau "despite" là cụm danh từ chứ không phải là mệnh đề. =>Đáp án đúng là C.

Question 42: No one but the seven-year-old boy saw the accident.

A. No one in the accident saw the seven-year-old boy.

B. The seven-year-old boy saw no one in the accident.

C. No one at all saw the seven-year-old boy in the accident.

D. Only the seven-year-old boy saw the accident.- Câu đề đưa ra là : Không ai khác ngoài cậu bé 7 tuổi nhìn thấy vụ tai nạn. - Lựa chọn A: Không ai trong vụ tai nạn nhìn thấy cậu bé 7 tuổi.- Lựa chọn B: Cậu bé 7 tuổi không nhìn thấy ai trong vụ tai nạn. - Lựa chọn C : Không một người nào nhìn thấy cậu bé 7 tuổi trong vụ tai nạn. - Lựa chọn D : Chỉ có cậu bé 7 tuổi nhìn thấy vụ tai nạn. =>Đáp án đúng là D.

Question 43: “Go on, Susan! Apply for the job,” the father said.

A. The father forced Susan to apply for the job.

B. The father asked Susan to applying for the job.

C. The father wanted Susan not to apply for the job.

D. The father encouraged Susan to apply for the job.- Câu đề là : "Hãy tiếp tục đi Susan! Hãy nộp đơn cho công việc đó đi", bố của cô ấy nói . - Lựa chọn A : Bố của Susan buộc cô ấy nộp đơn xin công việc đó. - Lựa chọn B : Câu này sai vì cấu trúc đúng là "ask somebody to do something" chứ không phải "ask somebody doing something".

Page 14: đáP án và giải thích đề 24

- Lựa chọn C : Bố của Susan không muốn cô ấy nộp đơn xin công việc đó. - Lựa chọn D : Bố của Susan khuyến khích cô ấy nộp đơn xin công việc đó. =>Đáp án đúng là D.

Question 44: Mike has never been to the capital before.

A. It is the first time Mike has been to the capital.

B. This is the first time Mike went to the capital.

C. Mike didn't go to the capital before.

D. It is the first time Mike went to the capital.- Câu đề đưa ra là: "Trước đây, Mike chưa bao giờ đến thủ đô." - Lựa chọn A : Đây là lần đầu tiên Mike đến thủ đô. - Lựa chọn B : Sai cấu trúc. "This is the first time" đi với thì hiện tại hoàn thành. - Lựa chọn C : Mike đã không đến thành phố này trước đây. - Lựa chọn D : Cũng sai cấu trúc như lựa chọn B.=>A là đáp án đúng.

Question 45: It was only when the office phoned me that I found out about the meeting.

A. I found out about the meeting until the office phoned me.

B. I found out about the meeting not until the office phoned me.

C. Not until the office phoned me I found out about the meeting.

D. Not until the office phoned me did I find out about the meeting.- Câu đề là đưa ra là: Chỉ đến khi văn phòng gọi điện cho tôi thì tôi mới biết về buổi họp. - Lựa chọn A: Tôi biết về buổi họp cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi. - Lựa chọn B : Thông thường not until đứng đầu câu hoặc sau to be, không đứng ở vị trí như trong câu này. - Lựa chọn C : Sai cấu trúc vì khi "not until" đứng đầu câu thì chúng ta dùng hình thức đảo ngữ ở mệnh đề sau. - Lựa chọn D : Mãi cho đến khi văn phòng gọi điện cho tôi, tôi mới biết về buổi họp. =>Đáp án đúng là D. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 46: The explanation that our (A) teacher gave us (B) was different for (C) the one yours gave you (D).

A

B

C

D- Ta có giới từ theo sau tính từ "different" là "from" có nghĩa là khác với. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "for" thành "from".

Page 15: đáP án và giải thích đề 24

Question 47: She wishes she could (A) speak (B) English as fluent (C) as (D) her sister.

A

B

C

D- Vì động từ chính của câu là động từ thường "speak" nên ta dùng hình thức so sánh với trạng từ chứ không phải tính từ. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "influent" thành "influently".

Question 48: After driving (A) for twenty miles, he suddenly realized (B) that he has been driving (C) in (D) the wrong direction.

A

B

C

D- Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "has been driving" thành "had been driving ".

Question 49: Jim was upset (A) last night because (B) he had a lot of homeworks (C) to do (D).

A

B

C

D- "homework" là danh từ không điếm được nên không dùng ở dạng số nhiều. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "homeworks" thành "homework".

Question 50: Mr John, along with (A) several members of (B) the committee, have proposed (C) some changes of the rules (D).

A

B

C

D- Trong cấu trúc A, along with B thì động từ theo sau chia theo A tức danh từ đi trước. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "have proposed" thành "has proposed ".

Page 16: đáP án và giải thích đề 24

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 .

 THE HISTORY OF WRITING

   The development of writing (51) ______ a huge difference to the world and might see it as the beginning of the (52) ______. Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China that date from around 4000 BC. Hieroglyphics and other forms of "picture writing" developed in the (53) _______ around Mesopotamia (mordern-day Iraq), where the ancent Sumerian civilization was based, from around 3300 BC onwards. However, the first (54) ________ alphabet was used by the Phoenicians around 1050BC. Their alphabet had 22 letters and it is estimated that it lasted for 1000 years. The first two signs were called "aleph" and "beth", which in Greek became "alpha" and "beta", which gave us the (55) ________ word "alphabet".

   The modern European alphabet is based on the Greek and (56) _______ to other European countries under the Romans. A number of changes took place as time passed. The Romans added the letter G, and the letter J and V were (57) ______ to people in Shakespear's time.

   If we (58) _______ the history of punctuation, we also find some interesting facts. The Romans used to write quaesto at the end of a sentence in (59) _______ to show that it was a question. They started to write Qo in (60) _______ of the whole word, and then put the Q above the o. In the end, that became the question mark "?".

Question 51:

A. did

B. had

C. made

D. took- Cấu trúc "to make a difference" có nghĩa là tạo nên sự khác biệt, làm nên sự khác biệt. =>Đáp án đúng là A.

Question 52:

A. media

B. bulletin

C. programme

D. journalism- media (n) : phương tiện truyền thông đại chúng- bulletin (n) : thông báo, tập san- programme (n) : chương trình (truyền hình, truyền thanh)- journalism (n) : nghề làm báo, nghề viết báo=>Đáp án đúng là A.

Question 53:

Page 17: đáP án và giải thích đề 24

A. distance

B. area

C. length

D. earth- distance (n) : khoảng cách- area (n) : vùng , khu vực- length (n) : chiều dài- earth (n) : trái đất - Phía sau chỗ trống là danh từ "Mesopotamia" có nghĩa là vùng đồng bằng Lưỡng Hà. Do đó, "area" là từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. =>"Hieroglyphics and other forms of "picture writing" developed in the area around Mesopotamia." ( Những chữ viết tượng hình thời cổ Ai Cập và các hình thức khác của lối chữ hình vẽ đã phát triển ở những khu vực như vùng đồng bằng Lưỡng Hà.)

Question 54:

A. true

B. accurate

C. exact

D. precise- true (adj) : đúng với sự thật (thường dùng với một sự kiện, sự việc) - accurate (adj) : chính xác, xác đáng (theo kiểu đúng với mọi chi tiết) - exact (adj) : đúng đắn, chính xác (đưa ra tất cả các chi tiết một cách đúng đắn) - precise (adj) : rõ ràng, chính xác, tỉ mỉ, nghiêm ngặt (đưa ra các chi tiết một cách rõ ràng, chính xác và thường dùng trong đo lường) =>Đáp án đúng là A.

Question 55:

A. new

B. trendy

C. modern

D. fashionable- new (adj) : mới, mới mẻ, mới lạ - trendy (adj) : thức thời, hợp mốt - modern (adj) : hiện đại- fashionable (adj) : hợp thời trang=>C là đáp án đúng "modern word" từ ngữ hiện đại/ hiện hành

Question 56:

A. spread

Page 18: đáP án và giải thích đề 24

B. appeared

C. was

D. occurred- spread (v) : truyền đi, lan ra, tản đi- appear (v) : xuất hiện, trình diện, ra mắt - occur (v) : xảy ra, xảy đến, xuất hiện=>A là đáp án đúng. - "The modern European alphabet is based on the Greek and spread to other European countries under the Romans" (Bảng chữ cái của người Châu Âu hiện đại có nền tảng là tiếng Hy Lạp và lan truyền sang các nước Châu Âu khác dưới thời La Mã.)

Question 57:

A. infamous

B. unpopular

C. unknown

D. hidden- infamous (adj) : nổi tiếng xấu, khét tiếng, tai tiếng (thường đi với giới từ "for")- unpopular (adj) : không được nhiều người ưa chuộng, yêu thích- unknown (adj) : không được biết tới - hidden (hình thức quá khứ phân từ của động từ "hide") : ẩn đi, giấu đi =>C là đáp án đúng.

Question 58:

A. look into

B. bring on

C. make off

D. hold up- look into : xem xét kỹ, nghiên cứu- bring on : dẫn đến, gây ra- make off : đi mất, chuồn, cuốn gói- hold up : vững, duy trì =>Đáp án đúng là A. - Câu này muốn nói rằng : "If we look into the history of punctuation, we also find some interesting facts" (Nếu chúng ta xem xét lại lịch sử của hệ thống chấm câu, chúng ta cũng sẽ tìm thấy một vài thực tế thú vị.)

Question 59:

A. turn

B. fact

Page 19: đáP án và giải thích đề 24

C. order

D. intention-Cấu trúc "in order to + V" được dùng để chỉ mục đích. =>Đáp án đúng là C.

Question 60:

A. position

B. space

C. spot

D. place- Ta có cấu trúc "in place of" có nghĩa là thay vì, thay cho, thay thế vào . (= in stead of) =>Đáp án đúng là D.VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 70.

   Today’s cars are smaller, safer, cleaner, and more economical than their predecessors, but the car of the future will be far more pollution-free than those on the road today. Several new types of automobile engines have already been developed than run on alternative sources of power, such as electricity, compressed natural gas, methanol, steam, hydrogen, and propane. Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.

   Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.

   As automakers work to develop practical electrical vehicles, urban planners and utility engineers are focusing on infrastructure systems to support and make the best use of the new cars. Public charging facilities will need to be as common as today’s gas stations. Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries while they stop, dine, or attend a concert. To encourage the use of electric vehicles, the most convenient parking in transportation centers might be reserved for electric cars.

   Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers that would have facilities for charging and renting. Commuters will be able to rent a variety of electric cars to suit their needs: light trucks, one-person three-wheelers, small cars, or electric/gasoline hybrid cars for longer trips, which will no doubt take place on automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today.

Question 61: The following electrical vehicles are all mentioned in the passage EXCEPT _____.

A. vans

B. trains

Page 20: đáP án và giải thích đề 24

C. trolleys

D. planes- Dựa vào nội dung câu cuối cùng của đoạn thứ 2 "shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys." và câu đầu tiên của đoạn thứ 5 có nhắc đến "trains" thì lựa chọn D : planes là không được nhắc đến trong đoạn văn. =>D là đáp án đúng.

Question 62: The author’s purpose in the passage is to __________.

A. describe the possibilities for transportation in the future

B. narrate a story about alternative energy vehicles

C. support the invention of electric cars

D. criticize conventional vehicles- Câu hỏi là : Mục đích của tác giả trong đoạn văn là... - Lựa chọn A : để miêu tả những khả năng có thể xảy ra về giao thông trong tương lai.- Lựa chọn B : để kể lại một câu chuyện về các phương tiện dùng nguồn năng lượng thay thế.- Lựa chọn C : để ủng hộ cho phát minh về xe hơi điện.- Lựa chọn D : để đánh giá những phương tiện thông thường.=>A là đáp án phù hợp nhất để nói về mục đích của cả bài văn.

Question 63: The passage would most likely be followed by details about _____ .

A. electric shuttle buses

B. pollution restrictions in the future

C. automated freeways

D. the neighborhood of the future- Câu hỏi đưa ra là : Đoạn văn tiếp theo có thể là những chi tiết về ....- Lựa chọn A : xe buýt điện chạy tuyến đường ngắn. - Lựa chọn B : sự hạn chế tình trạng ô nhiễm trong tương lai.- Lựa chọn C : các đường cao tốc tự động hóa - Lựa chọn D : vùng lân cận trong tương lai =>C là đáp án đúng. Vì nội dung của câu cuối cùng của bài văn có đề cập đến một khái niệm mới đó là "automated freeways capable of handling five times the number of vehicles that can be carried by freeway today." Do đó chúng ta dự đoán có thể đoạn tiếp theo sẽ nói rõ hơn về điều này.

Question 64: The word “compact” in the second paragraph is closest in meaning to_____ .

A. squared

B. long-range

C. concentrated

D. inexpensive

Page 21: đáP án và giải thích đề 24

- compact (adj) : kết, đặc, rắn chắc, chật ních, đầy. - squared (adj) : được tạo thành hình vuông - long-range (adj) : có tầm xa- concentrated (adj) : tập trung, cô đặc, rắn chắc- inexpensive (adj) : rẻ, không đắt =>Đáp án đúng là C.

Question 65: In the second paragraph, the author implies that _________

A. a single electric vehicle will eventually replace several modes of transportation.

B. everyday life will stay much the same in the future.

C. electric vehicles are not practical for the future.

D. a dependable source of electric energy will eventually be developed.- Đây là câu hỏi đòi hỏi phải suy luận. Dựa vào nội dung của đoạn thứ 2, đặc biệt chú ý câu văn "Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available..." =>D là đáp án đúng.

Question 66: According to the passage, public parking lots of the future will be _____.

A. as common as today’s gas stations

B. equipped with charging devices

C. much larger than they are today

D. more convenient than they are today- Dựa vào nội dung câu văn sau trong đoạn văn thứ 3 "Public parking spots on the street or in commercial lots will need to be equipped with devices that allow drivers to charge their batteries". =>B là đáp án đúng.

Question 67: The word “charging” in this passage refers to __________.

A. credit cards

B. lightning

C. aggression

D. electricity- charging (n): sự nạp điện, nạp nhiên liệu - credit cards (n) : thẻ tín dụng - lightning (n) : chớp, tia chớp - aggression (n) : cuộc xâm lược, cuộc công kích - electricity (n) : điện, điện lực, điện lực học =>D là đáp án đúng.

Question 68: The word “foresee” in this passage could best be replaced with_____.

Page 22: đáP án và giải thích đề 24

A. invent

B. count on

C. rely on

D. imagine- foresee (v) : dự đoán trước, nhìn thấy trước, biết trước - invent (v) : phát minh, sáng chế - count on (v) : tin, tin chắc - rely on (v) : tin cậy vào, tin vào- imagine (v) : tưởng tượng, hình dung, đoán được=>D là đáp án đúng.

Question 69: The word “commuters” in paragraph 4 refers to _______.

A. visitors

B. cab drivers

C. shoppers

D. daily travelers- Danh từ "commuters" = "daily travelers" có nghĩa là những người đi và về hàng ngày.=>D là đáp án đúng.

Question 70: The word “hybrid” in paragraph 4 is closest in meaning to _____.

A. futuristic

B. combination

C. hazardous

D. automated- Danh từ "hybrid" = "combination" có nghĩa là sự kết hợp, ghép lại. =>B là đáp án đúng. VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80.

 OCEANOGRAPHY

    Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world. Without a vehicle, divers often became sluggish, and their mental concentration was severely limited. Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible.

    But today, most oceanographers avoid the use of vulnerable human divers, preferring to reduce the risk to human life and make direct observations by means of instruments that are lowered into the ocean, from samples taken from the water, or from photographs made by

Page 23: đáP án và giải thích đề 24

orbiting satellites. Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet. In addition, radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit data back to land-based laboratories via satellite. Particularly important for ocean study are data about water temperature, currents, and weather.

    Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean. Maps created from satellite pictures can represent the temperature and the color of the ocean’s surface, enabling researchers to study the ocean currents from laboratories on dry land. Furthermore, computers help oceanographers to collect, organize, and analyze information from submarines and satellites. By creating a model of the ocean’s movement and characteristics, scientists can predict the patterns and possible effects of the ocean on the environment.

    Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind’s most serious problems, especially those concerning energy and food, may be solved with the help of observations made possible by this new technology.

Question 71: With what topic is the passage primarily concerned?

A. Undersea vehicles.

B. Technological advances in oceanography.

C. Direct observation of the ocean floor.

D. Communication among drivers.- Trong một bài văn thì ý chính thường nằm ở đoạn đầu tiên.. Trong bài này, câu đầu tiên "Recent technological advances in manned and unmanned vehicles, along with breakthroughs in satellite technology and computer equipment, have overcome some of the limitations of divers and diving equipment for scientists doing research on the great oceans of the world." là chủ đề của đoạn văn và đoạn văn chủ yếu nói về những tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong ngành hải dương học. =>Chọn đáp án B.

Question 72: The word “sluggish” is closest in meaning to _______.

A. nervous

B. slow moving

C. very weak

D. confused- sluggish (adj) : chậm chạp, uể oải, không nhanh nhẹn- nervous (adj) : lo lắng- slow moving : di chuyển chậm chạp- very weak : rất yếu ớt, mệt mỏi- confused (adj) : bối rối, lúng túng, ngượng =>Đáp án đúng là B.

Page 24: đáP án và giải thích đề 24

Question 73: This passage suggests that the successful exploration of the ocean depends upon _______.

A. controlling currents and the weather

B. the limitations of diving equipment

C. radios that divers use to communicate

D. vehicles as well as divers- Dựa vào nội dung câu văn sau ở đoạn 2 "Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water and even by the technology of sophisticated aerial photography from vantage points above the surface of more than seven miles and cruise at depths of fifteen thousand feet". Ta có thể suy luận được rằng việc khám phá đại dương thành công là nhờ vào cả những người thợ lặn và các trang thiết bị. =>Đáp án đúng là D.

Question 74: Divers have had problems in communicating underwater because _______.

A. the pressure affected their speech organs

B. they did not pronounce clearly

C. the water destroyed their speech organs

D. the vehicles they used have not been perfected- Câu hỏi đưa ra là : Những người thợ lặn gặp phải vấn đề khi giao tiếp dưới nước bởi vì .... - Dựa vào nội dung của câu cuối cùng của đoạn đầu tiên "Because undersea pressure affects their speech organs, communication among divers has always been difficult or impossible."=>A là đáp án đúng.

Question 75: The word “cruise” could best be replaced by _______.

A. remain still

B. travel at a constant speed

C. function without problems

D. stay in communication- Danh từ "cruise" có nghĩa là cuộc đi chơi/ cuộc du ngoạn và nó có thể được thay thế bằng cụm từ "travel at a constant speed" (di chuyển với tốc độ đều đều).=>B là đáp án đúng.

Question 76: Undersea vehicles _______.

A. have the same limitations that divers have

B. are too small for a man to fit inside

C. make direct observations of the ocean floor

Page 25: đáP án và giải thích đề 24

D. are very slow to respond- Dựa vào nội dung câu văn sau "Direct observations of the ocean floor can be made not only by divers but also by deep-diving submarines in the water" (trực tiếp quan sát đáy đại dương có thể được thực hiện không chỉ bởi những người thợ lặn mà còn bởi những chiếc tàu ngầm lặn sâu dưới nước)=>C là đáp án đúng.

Question 77: The word “data” is closest in meaning to _______.

A. samples

B. articles

C. photographs

D. information- Danh từ "data" có nghĩa là số liệu, dữ liệu, dữ kiện và danh từ này gần nghĩa nhất với danh từ "information".

Question 78: How is a radio-equipped buoy operated?

A. by operators outside the vehicle in a laboratory on shore.

B. by operators outside the vehicle on a diving platform.

C. by operators inside the vehicle in the part underwater.

D. by operators outside the vehicle on ship.- Dựa vào nội dung của đoạn văn cuối cùng "radio-equipped buoys can be operated by remote control in order to transmit data back to land-based laboratories via satellite" (Những chiếc phao cứu hộ có thể được vận hành bằng điều khiển từ xa để truyền thông tin trở lại các thư viện được đặt trên bờ thông qua vệ tinh.). =>Đáp án là A.

Question 79: Which of the following are NOT shown in satellite photographs?

A. The location of sea ice.

B. Cloud formations over the ocean.

C. The temperature of the ocean’s surface.

D. A model of the ocean’s movements.- Dựa vào nội dung 2 câu đầu tiên của đoạn thứ 3 "Satellite photographs can show the distribution of sea ice, oil slicks, and cloud formations over the ocean ......represent the temperature and the color of the ocean’s surface..."=>Các đáp án A, B, C đều được đề cập tới trong câu trên => Đáp án đúng của câu này là D.

Question 80: The words “those” refers to __________.

A. vehicles

Page 26: đáP án và giải thích đề 24

B. computers

C. problems

D. ships- Để biết được đại từ "those" ngụ ý cho danh từ nào, chúng ta hãy xem phần phía trước nó "Recently, many oceanographers have been relying more on satellites and computers than on research ships or even submarine vehicles because they can supply a greater range of information more quickly and more effectively. Some of humankind’s most serious problems, especially those concerning energy and food,..."=> Trong câu cuối cùng của bài có mệnh đề được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy. Mệnh đề này bổ sung thêm ý nghĩa cho ý được nói trước đó. Phần đầu của câu nói đến "problems" => those ở đây chính là thay cho problems. C là đáp án đúng.

 ---------- THE END ----------