10/4/2013 1 Thuyết trình Môn Quản Trị Ngân Hàng GVHD: PGS.TS Trương Quang Thông Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyếtnợ xấu theo cơ chế mua bán nợ của VAMC Nhóm 2-CHNH2-K22 Nội dung ấ ố 1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN 2 Tổng quan về VAMC 3 Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC 4 Kết luận và giải pháp ấ ố 1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN 2 Tổng quan về VAMC 3 Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC 4 Kết luận và giải pháp
8
Embed
ĐÁNH GIÁ VỀ VAMC ,PHÂN TÍCH ĐỘNG LỰC CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
DANH SÁCH NHÓM 2- CAO HỌC NH ĐÊM 2 2 1.Thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam 3 2. Tổng quan về VAMC 8 2.1. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu trên thế giới: 8 2.2 Khung pháp lý và cơ chế giám sát: 12 2.3 Cơ chế hoạt động của VAMC : 16 3. Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết nợ xấu theo cơ chế mua bán nợ của VAMC 19 3.1 Về phía VAMC 19 3.2 Về phía các Ngân hàng: 20 3.3 Về phía các doanh nghiệp 23 4. Kết luận và giải pháp: 26 4.1 Giải pháp về phía VAMC: 26 4.2 Giải pháp về phía các Ngân hàng: 27 4.3 Giải pháp về phía các doanh nghiệp : 29 TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
10/4/2013
1
Thuyết trìnhMôn Quản Trị Ngân Hàng
GVHD: PGS.TS Trương Quang Thông
Phân tích động cơ các bên tham giagiải quyết nợ xấu theo cơ chế mua
bán nợ của VAMCNhóm 2-CHNH2-K22
Nội dung
ấ ố1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN
2 Tổng quan về VAMC
3Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết
nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC
4 Kết luận và giải pháp
ấ ố1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN
2 Tổng quan về VAMC
3Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết
nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC
4 Kết luận và giải pháp
10/4/2013
2
Thực trạng nợ xấu
8.80%
8 00%
9.00%
10.00%
2.17% 2.20% 2.14%3.30%
6%
1 00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
0.00%
1.00%
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tháng 12/2012 Tháng 2/2013
Tỷ lệ nợ xấu trong tổng tín dụng đối với nền kinh tế do Nhnn đưa ra
Thực trạng nợ xấu
9.00%10.00%
31/12/2012 30/06/2013
0.00%1.00%2.00%3.00%4.00%5.00%6.00%7.00%8.00%
TỶ LỆ NỢ XẤU TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2012 VÀ ĐẾN 30/6/2013
Thực trạng nợ xấu
NGUỒN: TỔNG HỢP BCTC HỢP NHẤT QUÝ 2 CỦA CÁC NGÂN HÀNG
ấ ố1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN
2 Tổng quan về VAMC
3Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết
nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC
4 Kết luận và giải pháp
10/4/2013
3
Kinh Nghiệm AMC
KAMCO-Hàn Quốc
DANAHARTA-Malaysia
TAMC- Thái Lan
Kinh Nghiệm AMCKAMCO-Hàn Quốc 1
PP xử lý
Kết quả
Nhiệm vụ
Giải quyết nợ xấucủa toàn bộ hệthống tín dụng
Mua lại, phânnhóm và bán choNĐT thông qua đấu giá quốc
tế, hoặc CK có
Tỷ lệ nợxấu/Tổng dư nợcủa các NH HQ
giảm từ16.9%(1998)->
2.8%(2001), ặđảm bảo
Đôi khi, là nắmgiữ và cố gắngtái cơ cấu,tái tàitrợ,chuyển đổi
nợ-vốn
Kinh Nghiệm AMCDanaharta-Malaysia 2
PP xử lý
Kết quả
Nhiệm vụ
Đưa tỷ lệ nợ xấu từ 11.4% (8/1998) xuống < 10%
Mua lại nợ xấu theo giá thị trường và trả bằng hai cách: Tiền mặt và Phát
Đã mua 23.1 tỷ RM, tương đương 31.8% nợ xấu trong HTNH, đưa nợ xấu về ~ 12.4%( 2009)ặ
hành TP r=0%Giúp tối thiểu hóa chi phí đi mua, và làm tăng tính tin cậy cho NĐT
2009)
Kinh Nghiệm VAMCTAMC-Thái Lan 3
PP xử lý
Kết quả
Nhiệm vụ
Xử lý triệt để vấnđề nợ xấu cho tất
cả các TCTD
Việc xử lý nợ xấudựa vào nguyentắc lời-lỗ:TAMC-
TCTDNếu lời NH bán
6/2003, Số nợ xấugiải quyết đượclà: 784.4 tỷ Baht( 73.46% tổng nợTỷ lệ nợ giảm12.9%( 2003)-> 10%( 2004), và
nợ sẽ hưởng 80%Nếu lỗ NH chịu20% khoản lỗ
TAMC tịchthu, thanh lý đểhoàn vốn vay
10%( 2004), vàtiếp tục giảm ổn
định
10/4/2013
4
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sát
Thông tư19/TT-NHNN
Thông tư 20/TT-NHNN
Nghị định53/2013/NĐ-CP
Quyết định 2134/QĐ-NHNN
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sátNghị định 53/2013/NĐ-CP
Hiệu lực từ 09/07/2013
Thẩm quyền của NHNN đối với việc thành lập, tổ chức của VAMC
Phạm vi hoạt động của VAMC
Điều kiện đối với các khoản nợ xấu được VAMC mua
Về phương thức mua nợ xấu
Các quyền của VAMC trong hoạt động xử lý nợ xấu
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sátNghị định 53/2013/NĐ-CP
Hiệu lực từ 09/07/2013
Về biện pháp xử lý nợ xấu và cơ cấu lại nợ xấu.
Về xử lý tài sản bảo đảm của VAMC.
Về việc phát hành trái phiếu đặc biệt.
Về tổ chức thực hiện
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sát
3 2
Khoản nợ xấu không đáp ứng điều kiện VAMC,NHNN xem xét trình Thủ tướng quyết định
Tỷ lệ nợ xấu >= 3% so với tổng dư nợ, là đối
tượng bắt buộc phải bán cho VAMC
4
1
q y ị
Mua nợ thông qua phát hàng trái phiếu đặc biệt, TCTD trích lập dự phòng với TPĐB vào chi phí hoạt động
Cơ chế bán nợ: Đấu giá hoặc chào giá
cạnh tranh
5Chuyển nợ thànhvốn
Thông tư 19/TT-NHNN,quy định việc mua,bán và xử lý nợ xấu của VAMCHiệu lực ngày 15/09/2013
10/4/2013
5
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sát
Thông tư 20/2013/TT-NHNN Hiệu lực từ 15/09/2013-Quy định cho vay tái cấp vốn trên TPĐB
1
2
Việc tái cấp vốn dành cho TCTD trong nước
Mức tái cấp vốn dựa trên cơ sở mệnh giá TPĐB do Thống Đốc NHNN quyết định(< 70% Mệnh giá TPĐB)
3 Lãi suất tái cấp vốn do Thủ tướng CP quyết định trong từng thời kỳ
4 Thời hạn tái cấp vốn < 12 tháng, không qua thời hạn còn lại của TPĐB, gia hạn do NHNN quyết định
Khung Pháp Lý và Cơ chế giám sát
Quyết định 2134/QĐ-NHNN
QĐ 2134
Quyết định số 2134/QĐ-NHNN công bố 5 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động mua, bán và xử lý nợ xấu của VAMC.
Cơ chế hoạt động của VAMC
Đặng Thanh BìnhChủ tịch HĐQT
Nguyễn Quốc HùngP.Chủ tịch TT HĐQT
Lê Thị Mai HươngTrưởng. BKS
Nguyễn Hữu ThủyTổng Giám Đốc
Lê Quang ChâuP.Tổng Giám Đốc
Đoàn Văn ThắngP.Tổng Giám Đốc
Bùi Tín NghịP.Tổng Giám Đốc
Cơ cấu Nhân sự cấp cao của VAMC
Cơ chế hoạt động của VAMC
CHÍNH PHỦ NGÂN HÀNG NN
Chiết khẩu Cải thiện
Trực thuộc Quản lý, giám sát
•Chính phủ bảolãnh?•Có điều kiện?
VỐN ĐIỀU LỆ: ~ 500 TỶ
TRÁI PHIẾU
VAMCBán cho bên
Báo cáo các khoản nợ xấu
theo GTSS
Trái PhiếuTP(tối đa 70%) thanh khoản
•Lãi suất rất thấp•Kỳ hạn 5 năm•Tài sản thế chấp khitham gia đấu thầuvốn trên CMO hoặcvay vốn tái chiếtkhấu từ NHNN
*Giao dịch không thanh công-Trách nhiệm thu hồi nợ của
NH(xác suất cao hơn)-Rủi ro nợ xấu
Tổn thất cho nền kinh tế
Bán cho bên thứ ba, <50% GTSS
10/4/2013
6
ấ ố1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN
2 Tổng quan về VAMC
3Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết
nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC
4 Kết luận và giải pháp
Về Phía VAMC
11 3322
Nguyêntắc hoạtđộ ủ
11
NHNN yêucầu kinh
33
VAMC hoạtđộng vô
22
động củaVAMC
không vìmục tiêulợi nhuận
cầu kinhdoanh nợxấu của
VAMC chỉđược hòahoặc lãi
ộ gthời
hạn, nênkhông cóđộng cơ xửlý nợ nhanh
Về Phía NHTM
Giảm được áp lựctrích dự phòng
Được tái cấp vồn từNHNN bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Bảng CĐTS sẽ đẹp hơn
Về Phía NHTM
NHTM phải cân nhắc gì AACá NH khô ố ì h ằ câ ắc gkhi bán nợ cho VAMC
AACác NH không muốn mình nằmtrong DS bán nợ cho VAMC
BBTỷ lệ tái cấp vốn trên TP đặc biệt
CCVAMC chỉ xử lý khoản nợ có TSĐB
NHTM bán nợ cho VAMC với trích dự phòng 20%, nhưng có thể nhận lại khoản nợ đó sau 5 năm
10/4/2013
7
Về Phía DN
Tiền lệ cho thấy không có hy vọng vào việc các11
ệ y g y ọ g ệđơn vị nhà nước tham gia sẽ làm cải thiện tìnhhình kinh doanh của các DN
22 Ngân hàng nào sẽ cho những Doanh nghiệpđang mang nợ xấu này vay?
33Quyền lợi của Doanh nghiệp trong trường hợp xửlý nợ xấu thành công, không được nhắc đến trongNghị định 53 và cả Thông tư 19
ấ ố1 Thực trạng nợ xấu và hệ thống NHVN
2 Tổng quan về VAMC
3Phân tích động cơ các bên tham gia giải quyết
nợ xấu theo cơ chế mua bán của VAMC
4 Kết luận và giải pháp
Giải pháp về phía VAMCChốt lại mục tiêu chính của VAMC là gì?
Một là,
Giải PhápGiải Pháp
Sự độc lập C Trị của VAMC, rất khó vì VAMC chịu nhiều áp lực từ các nhóm lợi ích khác nhau
Có nguồn vốn thích hợp và BQL chuyên nghiệp, nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
Ba là, Hai là,
Giải Pháp thúc đẩy xử lý nợ xấu
Tuân thủ chặt chẽ các quy định dự phòngThứ 1
Gấp rút tái cơ cấu lại các khoản nợ đối với nhóm khách hàng có năng lực kinh doanh tốt nhưng gặp khó khăn Thứ 2
Thực hiện các biện pháp thu nợ có chiết khấu
Hướng đi mới trong việc xử lý nợ xấu- chuyễn nợ thanh vốn góp gắn với tái cấu trúc doanh nghiệp
Thứ 3
Thứ 4
Cho NHTM
thanh vốn góp gắn với tái cấu trúc doanh nghiệp Thứ 4
Sử dụng tái cấp vốn đúng mục đích
Minh bạch và hợp tác chặt chẽ với VAMC trong công tác xử lý nợ
Thứ 5
Thứ 6
10/4/2013
8
Giải Pháp thúc đẩy xử lý nợ xấu
Cho NHNNThứ nhất
Thứ haiNHNN cần hoàn thiện cơ chế, khung pháp lý
Tiế t ô tá h à thà h ử đổi bổ áTiếp tục công tác hoàn thành sửa đổi, bổ sung các quy định an toàn hoạt động NH
Thứ baCông khai minh bạch trong quản lý giám sát, tránh tiêu cực trong NV tái cấp vốn
Thứ tưTăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng, bộ ngành có liên quan
Thứ nămThứ nămCông tác xử lý nợ xấu phải theo lộ trình đồng thời phải kiên trì và quyết liệt mới có thể xử lý triệt để.
Thứ sáuTriển khai cơ cấu lại hoạt động và quản trị các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém, công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
Thứ bảyThành lập ban thanh tra, giám sát độc lập kiểm tra hoạt động VAMC, TCTD và các khách hàng bán nợ.
Giải pháp cho DN
Nợ xấu giải quyết nhanh hay chậm phụ thuộc vào nguồn tiền( NS hay từ NHNN). Dựa vào mục tiêu cho từng giai đoạn, nên kết hợp tốt
Nhìn chung Nguồn tiền
VAMC không thể thành công nếu công đi kèm tái cơ cấu DN, ưu tiên hàng đầu cải cách DNNN,nhưng
cần phải có năng lực giữa hai nguồn này để tào điều kiện cho DN có thể phục hồi tốt hơn