ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Khoa Địa lý – Chuyên ngành Du lịch GV.THS. NGUYỄN VĂN HOÀNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN - CUỐI KÌ
Jan 01, 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Khoa Địa lý – Chuyên ngành Du lịch
GV.THS. NGUYỄN VĂN HOÀNG
BÁO CÁO TIỂU LUẬN - CUỐI KÌ
Vò trí : naèm
phía Taây ñaûo
Phuù Quoác, töø
phía Nam caàu Cöûa
Laáp ñeán Khoùe
Taøu Ruõ, thuoäc
xaõ Döông Tô.
Chieàu daøi bôø
bieån:
11-12km.
Chieàu roäng :
600 -1.400m.
PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU
Khái quát tiềm năng phát Khái quát tiềm năng phát triển du lịch của Bãi Trường triển du lịch của Bãi Trường
Trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Phú Quốc.
Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế du lịch
Số lượng khách du lịch
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Sản phẩm du lịch
Khái quát về đặc điểm tự Khái quát về đặc điểm tự nhiên và nhân vănnhiên và nhân văn
Điều kiện tự nhiên
Vị trí - Địa hình
Khí hậu
Tài nguyên
Dân số - Cơ sở hạ tầng - Kinh tế
PHÂN TÍCH SWOT CHO PHÂN TÍCH SWOT CHO DỰ ÁN QUY HỌACH DỰ ÁN QUY HỌACH
KDL BÃI TRƯỜNGKDL BÃI TRƯỜNG
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU
CƠ HỘI
THÁCH THỨC
Tài nguyên tự nhiên
Nguồn lao động
Cơ sở hạ tầng
Chất lượng nguồn lao động
Ảnh hưởng của họat động du lịch cảnh quan tự nhiên và môi trường của bãi.
Người dân địa phương hoạt động du lịch một cách tự phát.
Sự bất ổn về chính trị - hạn chế về điều kiện tự nhiên của các khu du lịch khác trong và ngoài nước
Xu hướng du lịch sinh thái
Các nhà đầu tư
Ảnh hưởng chung của ngành du lịch mang tính toàn cầu
Cạnh tranhYêu cầu của thị trường
Tiêu chuẩn du lịch quốc tế
PHẦN IIPHẦN II
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH BÃI TRƯỜNGQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH BÃI TRƯỜNG
Các quan điểm
phát triển
Các mục tiêu
phát triển
ĐỊNH HƯỚNG QUY ĐỊNH HƯỚNG QUY
HỌACH PHÁT TRIỂN HỌACH PHÁT TRIỂN
KHU DU LỊCH BÃI KHU DU LỊCH BÃI
TRƯỜNG TRƯỜNG
Khai thác hợp lý có hiệu quả tài
nguyên du lịch
Phát triển du lịch trong môi trường
bền vững.
Các mục tiêu trong chương trình
du lịch bền vững
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu cụ thể
Phát triển khu du lịch Bãi
Trường trong quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế – xã hội
của địa phương, của tỉnh, của
ngành du lịch và vùng
CÁC MỤC TIÊU CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂNPHÁT TRIỂN
Mục tiêu
tổng quát
Mục tiêu
cụ thể
Trung tâm du lịch phía nam của
tỉnh Kiên Giang
Trung tâm dịch vụ, thương mại, du
lịch chính của đảo Phú Quốc.
Xây dựng khu du lịch vừa hiện đại
vừa mang nét truyền thống gần gũi
với thiên nhiên
Chú trọng các giải pháp tiết kiệm
năng lượng, thân thiện với môi
trường, ưu tiên cho các khoảng
xanh.
Dành khoảng 51,49 % (283,2 ha)
xây dựng khu du lịch Bãi Trường,
Còn lại 48,51 % (266,8 ha) dành
xây các trung tâm tài chính, ngân
hàng, thương mại, bưu chính.
Quy mô đất khoảng 1100 ha, mQuy mô đất khoảng 1100 ha, mật độ xây dựng là 50% (550 ha)ật độ xây dựng là 50% (550 ha)
Diện tích xây dựng khu du lịch Diện tích xây dựng khu du lịch
Bãi Trường nằm khoảng giữa hai Bãi Trường nằm khoảng giữa hai
khu đô thị mới Đường Bào và khu đô thị mới Đường Bào và
Suối Lớn và không bao gồm vùng Suối Lớn và không bao gồm vùng
dân cư.dân cư.
Tên dự án : KHU DU KHU DU
LỊCH BÃI TRƯỜNGLỊCH BÃI TRƯỜNG
Địa điểm : xã Dương Tơ
Tổng diện tích : 283,2 ha
Chiều rộng : 615 m
Chiều dài: 4605 m
DỰ TRÙ KINH PHÍDỰ TRÙ KINH PHÍ
TỔNG VỐN DỰ KIẾNTỔNG VỐN DỰ KIẾN
THỜI GIAN XÂY DỰNG THỜI GIAN XÂY DỰNG DỰ KIẾNDỰ KIẾN
THỜI GIAN HOÀN VỐN THỜI GIAN HOÀN VỐN DỰ KIẾNDỰ KIẾN
280 triệu USD280 triệu USD
5 năm5 năm
10 năm10 năm
Chỉ tiêu quy họach khu Chỉ tiêu quy họach khu du lịch Bãi Trường du lịch Bãi Trường
theo định hướng chung theo định hướng chung của tỉnhcủa tỉnh
Bố trí trục không gian xanh có bề rộng từ 50 -
100 m, mỗi trục cách nhau từ 500 - 800 m, để tạo
cảnh quan.
Xây dựng khu du lịch cách mép bờ biển tối
thiểu là 50 m; các công trình cao tầng có chiều
dài lớn song song với bãi biền để không ảnh
hưởng đến tầm nhìn của các khu vực xung
quanh với không gian biển.
Chú trọng các hệ thống hỗ trợ
+ Khoảng xanh, các dịch vụ khác (nhà vệ sinh,
quầy lưu niệm …)
+ Giao thông
+ Cấp thoát nước, khu xử lý chất thải
Diện tích của toàn khu quy hoạch 283,2 (ha)
Diện tích đường giao thông 42,48 (ha)
Bố trí trục không gian xanh 0,85 (ha)
Diện tích cho việc xây dựng các bãi đậu xe
0,02 (ha)
Diện tích còn lại 239,85 (ha)
Trong đó :Chiều rộng của khu là : 615 m và chiều dài của khu là : 4605 mDiện tích dùng cho giao thông chiếm 15% tổng diện tíchDiện tích cho việc xây dựng các bãi đỗ xe bằng 4 lần diện tích
buồng ngủ (53m2)Diện tích còn lại (không bao gồm diện tích đường giao thông và
bãi đổ xe).Diện tích trục không gian xanh chiếm 2% diện tích đường giao
thông
Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha)
Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha)Quảng trường 12,5 30
Khu trung tâm thương mại và giải trí 25 60
Tổng diện tích khu trung tâm thương mại và giải trí
60 ha
Trung tâm thương mại
Khu shopping 15 9
Siêu thị 5 3
Khu ẩm thực 10 6
Nhà điều hành 10 6
Khu giải trí
Sàn nhảy, Casino mini 15 9
Rạp chiếu phim 4D 5 3
Công viên ngoài trời 15 9
Khu trò chơi 15 9
Thủy cung 10 6
Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha)
Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha)
Resort A 12,5 30
Tổng diện tích khu resort A 30 ha
Xây dựng khách sạn 37 11,1
Sức tải của khách sạn là 24662466 giường khách. Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30 m2 là không gian trống tiêu chuẩn 1 giường/khách là 45m2
Xây dựng khu hội nghị 20 6
Nhà hàng 25 7,5
Xây dựng khoảng xanh và các dịch vụ khác
15 4,5
Hồ bơi 3 0,9
Trong đó, dành 0,9 ha để xây dựng hồ bơi và hồ bơi này có sức tải 3000 3000 người.
Với tiêu chuẩn xây hồ bơi là 3m2/khách.
Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha)
Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha)Khu resort B 12,5 30
Tổng diện tích khu resort B 30
Xây dựng khách sạn 30 9
Sức tải của khách sạn là 2000 giường khách.Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30 m2 là không gian trống tiêu
chuẩn 1 giường/khách là 45m2
Nhà hàng 25 7,5
Yoga 25 7,5
Xây dựng khoảng xanh và các dịch vụ khác
20 6
Khu vườn kiểng 12,5 30
Tổng diện tích xây dựng 239,85 (ha)
Cơ sở hạ tầng % Diện tích Diện tích (ha)Khu làng chài 8 19,2
Tổng diện tích khu làng chài 19,2 ha
Nhà nghỉ homestay cho khách 65 12,48
Các dịch vụ khác và khoảng xanh 35 6,72
Sức tải của khu làng chài (homestay) là 2773 giường khách. Với 15m2 1à 1 gường/khách và 30m2 là không gian trống tiêu chuẩn 1 giường/khách là 45m2
Mô hình làng chài và cơ sở ngọc trai 8 19,2
Khu xử lý chất thải và vùng đệm. 9 21,6
Khách sạn Sức tải(giường khách)
Chỉ tiêu cấp nước
Chỉ tiêu cấp điện
Khu làng chài (homestay)
2773 693 250 5546
Khách sạn khu resort B
2000 500 000 4000
Khách sạn khu resort A
2466 616 500 4932
Trong đó : Chỉ tiêu cấp nước cho du lịch : 250 – 300 lít/giường/ngày đêmChỉ tiêu cấp điện cho du lịch : 2 – 3 KW/giường
SỨC TẢI TỔNG QUÁTSỨC TẢI TỔNG QUÁT
Tên Tên
phân phân
khukhu
Tổng S Tổng S
sử dụng sử dụng
cho du cho du
khách khách
(ha)(ha)
Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
S TB của S TB của
một du một du
khách khách
(m(m22/người) /người)
Thời Thời
gian gian
họat họat
độngđộng
Thời Thời
gian gian
tham tham
quan quan
TB của TB của
một du một du
kháchkhách
Sức tải Sức tải
(người)(người)
Hệ số Hệ số
luân luân
chuyểnchuyển
Tổng lượng Tổng lượng
khách đến khách đến
hàng ngày hàng ngày
(người/ngày)(người/ngày)
Toàn Toàn
KDLKDL
283,2 400 10 5 7080 2 14160
4. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan
C. Khu resort theo phong cách hiện đại
E. Quảng trường.
G. Khu eco-resort
I. Làng chài áp dụng loại hình homestay.
A. Bãi đậu xe
B. Khu trung tâm thương mại.
D. Khu giải trí.
F. Khu vườn kiểng.
H. Xây mô hình làng chài - khu trưng bày ngọc trai
J. Khu xử lý chất thải.
1. Khu trung tâm thương mại
2. Khu resort theo phong cách hiện đại
3. Khu giải trí.
5. Khu vườn kiểng.
4. Quảng trường.
6. Khu eco-resort
8. Làng chài áp dụng loại hình homestay.
7. Xây mô hình làng chài - khu trưng bày ngọc
trai
9. Khu xử lý chất thải.
b) Thiết kế trong từng phân khu chức năngb) Thiết kế trong từng phân khu chức năng
Kết hợp phát triển các lọai hình và
các tour/tuyến du lịch
Các loại hình Các loại hình du lịchdu lịch
Các tour du Các tour du lịchlịch
Du lịch trung chuyểnDu lịch tham quan thắng cảnh.Du lịch thể thaoDu lịch sinh thái - nghỉ dưỡng
Du lịch nghỉ dưỡngDu lịch văn hóa Du lịch cuối tuầnDu lịch hội thảo, hội nghị, sự kiện
Tour nội tỉnh
Tour liên kết với các tỉnh thuộc đồng bằng Sông Cửu
Long
Tour liên kết với các nước khác
HIỆU QUẢ HIỆU QUẢ
CỦA DỰ ÁNCỦA DỰ ÁN
- Cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đảo, kinh tế vùng- Tăng cường các mối liên kết với các khu vực khác của nền kinh tế địa phương- Doanh thu gián tiếp từ khách du lịch sinh thái
- Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí - Nhận thức về môi trường trong số khách du lịch sinh thái và cư dân địa phương.
- Tiết kiệm năng lượng và quy trình xử lý chất thải giảm thiểu việc gây ô nhiễm môi trường. - Độ bền của tiện nghi- Sự trung thành của khách du lịch và nhân viên
KINH TẾ
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
Giải pháp tuyên truyền giáo dục
- Đối với người dân địa phương : cập nhật thông tin, khen
thưởng, khuyến khích
- Đối với du khách : khuyến khích, biện pháp xử lý
Giải pháp marketing- Xây dựng trang web, tham gia các hội chợ du lịch, liên kết
với các hãng lư hành.
- Thường xuyên tổ chức các lễ hội, các cuộc thi, In brochure,
pa-nô quảng cáo
Giải pháp bảo vệ môi trường
- Thiết kế khách sạn và resort theo kiểu Green hotel và Eco-
hotel
- Thiết kế cơ sở lưu trú gắn bó với cây xanh, môi trường, sự
trong lành.
- Quản lý năng lượng
Giải pháp Tiết kiệm năng lượng
- Các giải pháp kỹ thuật
- Các giải pháp quản lý
Dự án Khu du lịch Bãi Trường đáp ứng không chỉ là mục đích trở
thành trung tâm du lịch hiện đại mà còn gắn với việc bảo vệ môi
trường sinh thái cũng như việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
đời sống của người dân địa phương.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
C. Khu resort theo phong cách hiện đại
E. Quảng trường.
G. Khu eco-resort
I. Làng chài áp dụng loại hình homestay.
A. Bãi đậu xe
B. Khu trung tâm thương mại.
D. Khu giải trí.
F. Khu vườn kiểng.
H. Xây mô hình làng chài - khu trưng
bày ngọc trai
J. Khu xử lý chất thải.