Báo cáo tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại dưc phm Tây H –Ba đnh – H nội, em đã rút ra đưc rất nhiều kinh nghiệm thực tế m khi ngi trên ghế nh trường em chưa đưc biết . Để có kiến thức v kết quả thực tế ngy hôm nay, trước hết em xin chân thnh cảm ơn các thầy cô giáo trong trường trung cấp kinh tế k thuật Dưc Tuệ Tnh,đã giảng dạy v trang bị cho em những kiến thức cơ bản ,tận tnh hướng dẫn em trong quá trnh thực tập. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thnh đến các anh,chị cng các em Dưc sỹ trong Công ty cổ phần thương mại Dưc phm Tây H, đã giúp đỡ v tạo mọi điều kiện thuận li giúp em hon thnh tốt quá trnh thực tập. Trong quá trnh thực tập v lm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hon thnh v đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! H nội , ngy tháng năm 2012 Sinh viên Nguyn th Sâm Lớp: DS2- A12 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Báo cáo tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô –Ba
đinh – Ha nội, em đã rút ra đươc rất nhiều kinh nghiệm thực tế ma khi ngôi trên ghế nha
trường em chưa đươc biết .
Để có kiến thức va kết quả thực tế ngay hôm nay, trước hết em xin chân thanh cảm
ơn các thầy cô giáo trong trường trung cấp kinh tế ky thuật Dươc Tuệ Tinh,đã giảng dạy
va trang bị cho em những kiến thức cơ bản ,tận tinh hướng dẫn em trong quá trinh thực
tập.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thanh đến các anh,chị cung các em Dươc
sỹ trong Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô, đã giúp đỡ va tạo mọi điều
kiện thuận lơi giúp em hoan thanh tốt quá trinh thực tập.
Trong quá trinh thực tập va lam báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoan
thanh va đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ha nội , ngay tháng năm 2012
Sinh viên
Nguyên thị Sâm
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A121
Báo cáo tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển của mỗi quốc gia hiện nay, nganh Y Dươc nắm một vai trò vô
cung quan trọng. Không những đóng góp to lớn cho nền kinh tế ma nganh Y Dươc còn
góp phần củng cố mặt đời sống nhân sinh cho quốc gia đó. Với một quốc gia khoẻ mạnh
về thể chất người lao động, quốc gia đó mới có chỗ dựa vững chắc để phát triển mạnh mẽ
nền kinh tế của minh. Do đó, em đã chọn nganh Dươc la nganh theo học của minh. Hơn
bao giờ hết, thuốc la một trong những yêu cầu quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân. Nên việc cung cấp đầy đủ về số lương, đảm bảo về chất lương la
trách nhiệm của nganh y tế nói chung trong đó các nha thuốc, công ty Dươc va bệnh viện
đóng vai trò quan trọng.
Thuốc la một sản phâm thiết yếu trong cuộc sống con người, Thuốc la phương tiện
phòng bệnh va chữa bệnh không thể thiếu đươc trong công tác y tế.Thuốc tốt va sử dung
đúng cách sẽ giúp cho việc điều trị bệnh nhanh khỏi.Nếu thuốc không đảm bảo chất
lương sử dung sai sẽ lam cho con người không khỏi bệnh ma còn có thể gây những tác
hại cho người sử dung thậm chi có thể gây tử vong.Vi vậy ta nên thực hiện đúng những
quy định,nơi quản ly,bảo quản,phân phối để đảm bảo chất lương thuốc tốt nhất khi đến
tay người sử dung.
Nhận biết đươc tầm quan trọng đó sau một thời gian thực tập bổ ich ,học hỏi đươc
những kinhh nghiệm quy báu ,cách bố tri sản xuất,sắp xếp trong kho,cách bảo quản,bán
buôn ,bán lẻ va quản ly thuốc gây nghiện một cách khoa học,an toan,hơp ly đạt tiêu
chuân (GMP).tại Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô.
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I. THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CÔ PHÂN
THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM TÂY HỒ
TAY HO PHARMACEUTICAL TRADINH JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ tru sở chinh : số 12 ngo 33,phố Đốc ngữ ,phường Liêu Giai,Quận Ba
Đinh –Thanh phố Ha Nội
Điện thoại : 04.38328075
Email : duocphamtayho@ yahoo.com
Đại diện theo pháp luật : Thạc sỹ . Nguyên Thị Vân
Chức vu : Tổng Giám Đốc
Số tai khoản : 102010000000323 tại Ngân hang TMCP công thương VN -CN Ba
Đinh ,Ha Nội
Mã số thuế : 0 1 0 0 9 54 7 6 1
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A122
Báo cáo tốt nghiệp
I, Chức năng nhiệm vụ,tổ chức bộ máy của Công ty TM Dược phẩm Tây Hồ
- Hội đông quản trị la cơ quan cao nhất chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động của
công ty
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A124
Báo cáo tốt nghiệp +Chủ tịch hội đông quản trị : Ths.Nguyên Thị Vân
+Phó chủ tịch hội đông quản trị : CNKT.Nguyên Thị Hăng
-Uy viên hội đông quản trị
+ Ths.Trần hữu Tiến + Ths. Nguyên Huy Mạnh
+ Ds.Hông Gấm + Ds. Nguyên văn Sắc + DS. Thu Hương
- Ban Tổng Giám Đốc:
+ Tổng Giám Đốc :Ths.Nguyên Thị Vân
+ Phó Tổng Giám Đốc:CNKT.Nguyên Thị Hăng ,Ths.Trần Hữu Tiến ,
Ths. Nguyên Huy Mạnh, DSCKT. Nguyên Thị Thuy
2. Nhân sự :
Gôm 477 lao động.Trong đó nữ 247/ 52 %
- Cán bộ trên Đại học : 23 người - Cán bộ Trung học : 124 người
- Cán bộ Đại học :143 người - Sơ cấp : 187 người
B,Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận phụ trách công ty
1,Tông Giám đốc: La người phu trách chung, quản ly công ty về mọi mặt hoạt động, la người chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động của công ty minh. Tổng Giám đốc quản ly va kiểm tra mọi phần hanh thông qua sự trơ giúp của hai phó Tổng giám đốc va các trưởng phòng va có thể xem xét trực tiếp từng nơi khi cần thiết.
2, Phó tông Giám đốc: La người giúp đỡ Tổng Giám đốc quản ly các mặt hoạt động va đươc uy quyền trong việc ra quyết định thay mặt Tổng Giám đốc khi Tổng Giám đốc đi vắng.
Có hai phó Tổng Giám đốc tại công ty:
Phó tổng Giám đốc phu trách nghiên cứu kỹ thuật, quản ly các phòng:
+ Phòng nghiên cứu triển khai
+ Phòng kcs
+ Phòng đảm bảo chất lương
Phó giám đốc phu trách điều động sản xuất, quản ly các phân xưởng:
+ Phân xưởng thuốc tiêm.
+ Phân xưởng chế phâm.
+ Phân xưởng thuốc viên.
+ Phân xưởng phu cơ khi
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A125
Báo cáo tốt nghiệpTuy nhiên, hiện nay công ty đang hoạt động dưới sự điều hanh của một quyền
Tổng giám đốc va một phó tổng giám đốc.
3. Phòng nghiên cứu triển khai: có 2 nhiệm vụ chính:
- Nghiên cứu các mặt hang xi nghiệp đang sản xuất, tuổi thọ các mặt hang nay, mức độ sai hỏng của các mặt hang (nếu có)…
- Cung với phòng thị trường nghiên cứu nắm bắt sản phâm mới, nghiên cứu trên giác độ thi nghiệm để từ đó triển khai ứng dung xuống sản xuất
4. Phòng KCS:
- Kiểm tra nguyên liệu đầu vao va xem xét nguyên liệu có đảm bảo tiêu chuân dươc điển hay không. Nguyên liệu đủ tiêu chuân mới cho phép phòng kế hoạch cung ứng nhập kho. Ngoai ra phòng còn có nhiệm vu kiểm tra các thanh phâm va thanh phâm bán ra.
5.Phòng đảm bảo chất lượng:
Có chức năng cung với phòng KCS kiểm tra chất lương sản phâm, xem xét kế hoạch đao tạo, huấn luyện kỹ thuật dươc cho công nhân viên trong toan công ty.
6. Phòng tô chức: có 3 nhiệm vu cơ bản
- Tổ chức xắp xếp bộ máy nhân sự trong công ty.
- Tổ chức lao động tiền lương: tuyển dung lao động, tổ chức năng suất, tiền lương chế độ, định mức sản xuất.
- Thường xuyên nắm bắt tinh hinh để cải tiến hệ thống tổ chức va quản ly nhân sự trong quá trinh phát triển của công ty.
7.Phòng thị trường: Nắm bắt thị hiếu thị trường, thực thi các chinh sách marketing nhăm mở mang thị trường, thúc đây việc tiêu thu sản phâm.
Thị trường la nơi tập hơp tất cả những người mua thực sự hay những người mua tiềm tang đối với một sản phâm,hay nói cách khác la thị trường chứa tổng số cung ,tổng số cầu về một hoạt đông hang hoá nao đó.Do đó việc nghiên cứu thị trường có y nghia rất quan trọng trong linh vực marketing.Trên cơ sở nghiên cứu đó công ty có những quyết định với việc sản xuâ
8,Phòng tài chính kế toán:
Giám sát chặt chẽ về mặt tai chinh, kế toán, thống kê của xi nghiệp, thường xuyên báo cáo tinh hinh cho giám đốc.
9 , Phòng kế hoạch cung ứng:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A126
Báo cáo tốt nghiệpPhu trách cung cấp các nguyên liệu, bao bi, tá dươc... đảm bảo yêu cầu các tiêu
chuân phuc vu đầu vao cho sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm, tháng để từ đó xây dựng kế hoạch cung ứng đầu vao, điều độ sản xuất…
10,Phòng hành chính quản trị:
Có nhiệm vu soạn thảo, nhận va gửi các công văn, giấy tờ của công ty va các phòng ban.
11, Phòng đầu tư xây dựng cơ bản:
Có nhiệm vu quản ly, xây dựng, cải tạo va sửa chữa nơi lam việc đông thời quy hoạch mặt băng cho công ty
12, Phòng Y tế: Khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên trong công ty hang ngay va định kỳ.
13.Phòng bảo vệ:
Phu trách việc bảo vệ mọi tai sản hang hoá thuộc quyền sở hữu của công ty.
Thực hiện sản xuất thuốc theo tiêu chuân G.M.PII / Nhiệm vụ Dược sy Trung câp làm san xuât và kinh doanh
A, Dược sy trung câp san xuât:
1, Tổ trương san xuât: Nguyên văn Sắc
1.1 Yêu cầu vê trinh đô:
- Co văn băng dươc sỹ trung học.
1.2 Yêu cầu vê năng lực:
Hiểu biết nhất định về pháp luật các văn bản pháp luật quy định về dươc,có liên quan
đến công tác ky thuật an toan,điều độ của tổ.
Có năng lực huy động các thanh viên trong tổ thực hiện tốt nhiệm vu cấp trên
giao,năng động sáng tạo va chủ động đề xuất với Tổng Giám đốc công ty trực tiếp thực
hiện các biện pháp cải tiến hơp ly hoá sản xuất thuốc trong lin vực của tổ.
1.3 Vê kinh nghiệm:
- Có thâm niên công tác liên tuc trên 2 năm trở lên
- Có kinh nghiệm thực tiển va linh vực công tác chuyên môn của tổ.
- Có kinh nghiệm quản ly nhân sự va phân công bố tri công tác hơp ly
1.4 Chức năng :
Tổ trưởng sản xuất thuốc la người trực tiếp điều hanh va chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
phân xưởng về công việc tại tổ sản xuất.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A127
Báo cáo tốt nghiệp 1.5 Nhiệm vụ :
Nhận kế hoạch hang tháng,hang tuần,hang ngay của chi nhánh ,đội,phân
xưởng….Phân công công việc thực hiện để hoan thanh nhiệm vu đươc giao.
.Định ky tổ chức kiểm điểm va đánh giá tinh hinh sản xuất thuốc,việc chấp hanh các quy
trinh quy định của luật dươc.
1.6 Quyên hạn cua tô trương sản xuất thuốc:
Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất,sơ kết,tổng kết tinh hinh sản xuất kinh
doanh kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch trong quá trinh sản xuất.
Tham dự các buổi hơp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Có quyền từ chối nhận người sản xuất thuốc không đủ trinh độ nghề nghiệp va kiến thức
trong sản xuất thuốc.Từ chối nhận công việc hoặc dừng công việc của tổ nếu thấy có
nguy cơ không đảm bảo chất lương thuốc va đe doạ đến tinh mạng sức khoẻ người lao
động trong tổ,báo cáo kịp thời với các cấp lãnh đạo để xử ly.
2, Làm nhân viên OTK trong san xuât thuôc : Dươc sỹ Nguyên Lan Anh
2.1. Yêu cầu thiết kế cơ sở sản xuất,pha chế thuốc.
2.2. Đặc điểm xây dựng:
Dươc sỹ Nguyên Lan Anh la nhân viên OTK luôn kiểm tra cơ sở sản xuất, pha chế
thuốc phải xây dựng trên khu vực cao ráo, phải giảm thiểu các nguy cơ gây nhiểm ,xa nơi
nhiểm khuân, truc giao thông lớn, phải bố tri nơi đầu hướng gió ,phải có cống rãnh lưu
thông thoát nước xây kin hay ngầm.
2.3. Kiểm tra phòng pha chế thuốc phủ tạng,thuốc tra mắt,thuốc kháng sinh phải bố tri
theo hệ thống một chiều để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu,phu liệu bán
thanh phâm theo dây chuyền chống nhầm lẫn,đảm bảo vệ sinh vô khuân.
2.4. Kiểm tra các yếu tố liệt kê đảm bảo chất lương thuốc:
a, Nên phòng pha chế:
- Phải nhăn,dê thoát nước ,lau rữa dê dang( tuyết đối không lam nền đất ,nền gỗ)
- Nền phòng pha chế thuốc tiêm,thuốc tra mắt,thuốc kháng sinh phải lát gạch men
sáng(trắng hay mau nhạt)
- Các phòng khác tối thiểu cung lát gạch hoặc xi măng.
b,Tường và trần phòng pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A128
Báo cáo tốt nghiệp - Phải nhăn không bong lóc,it nhất một năm phải quét vôi một lần hoặc sơn nhăn
hay gia cố băng vật liệu đặc biệt ( tuyệt đối không lam trần băng vải,cót va ngăn cách các
phòng băng tre,nứa).
c, Đường đi:
- Phải có biện pháp chống bui (lát gạch bê tông xi măng)
d,Lò đốt băng than cui:
-Phải bố tri ra ngoai ,ống khói lam đúng quy định va chống đươc bui.
2.5. Kiểm tra chế độ vệ sinh vô khuân phòng pha chế:
a , Kiểm tra nhà cưa:
- Sạch sẽ tuyệt đối không có ruôi ,nhặng,dán,kiến (nếu có phải có biện pháp ngăn
chặn tiêu diệt ngay)
b , Kiểm tra thao tác trong phòng pha chế:
Hết sức hạn chế đi lại,không lam việc gi khác ngoai việc sản xuất ,pha chế thuốc
c , Kiểm tra thực hiện nôi quy vệ sinh,khư khuân đung quy định:
- Ban ghế,nền nha phải lau rửa sau mỗi ca lam việc,dung cu pha chế phải tiệt
khuân đúng ky thuật quy định va khi dung xong phải rửa ngay.
- Kiểm tra không khi trong vòng sản xuất ,pha chế thuốc tra mắt,thuốc tiêm,thuốc
tiêm truyền,thuốc kháng sinh phải dung đen tử ngoại để tiêu diệt trong 30 phút .
- Nếu cơ sở chưa có đủ điều kiện sử dung thiết bị khử khuân nay thi phải lau ban
nghế băng các dung dịch sát khuân (có thể lựa chọn dung dịch cloramin 0,5%.dung dịch
acid phenic 2-3% va tiệt khuân không khi băng phương pháp xông hơi formalin 40%
trong thời gian 12 giờ,sau đó trung hoa hơi fomalin băng dung dịch Amoniac bão hoa
trong 2 giờ.
d , Kiểm tra người pha chế khi làm việc:
- Thận thể phải sạch sẽ,đầu tóc gon gang ,móng tay cắt ngắn ,tay rữa sach sẽ băng
xạ phòng với nước đạt tiêu chuân vệ sinh rôi khử khuân tay băng thuốc sát khuân ,mang
nu,áo,khâu trang sạch đã đươc khử khuân va đi dép guốc của phòng pha chế thuốc.
- kiểm tra khi đi ra ngoai phòng pha chế không đươc mang trang phuc ở trên va khi
trở lại phòng pha chế phải lam thủ tuc các thao tác vệ sinh mới đươc tiếp tuc pha chế.
đ, Kiểm tra thiết bị phòng pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A129
Báo cáo tốt nghiệpPhải hạn chế đến mức tối thiểu cần thiết,phải dung loại lau rửa đươc dê dang .ban
ghế không dung băng vật liệu gỗ có nhiều khe hở,nứt.
HÌNH 2/ Sơ đồ hệ thống sản xuất một chiều:
Kiểm soát Kiểm nghiệm
Kiểm soát
Kiểm soát
Kiểm soát,Kiểm nghiệm bán TP
Kiểm soát
Kiểm soát
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Đồ bao gói Nguyên liệu thô
NL chế biến đạt TCSạch
Sây khô,khử khuẩn
Phòng pha chế(hòa tan,lọc trong)
Đóng chai,ông,lọ vô khuẩn
Tiệt khuẩn
Đóng gói TP
10
Báo cáo tốt nghiệp Kiểm nghiệm thành phẩm
3. Nhân viên phòng kiêm nghiệm trong san xuât thuôc : Dươc sỹ Kim Ngọc
-Thực hiện kiểm nghiệm từng lô thuốc,chỉ khi đạt chất lương tiêu chuân.
- Kiểm nghiệm viên Kim ngọc phân tich mẫu thuốc đại diện cho lô nao đó băng
các phương pháp hoá học,sinh học……đã đươc quy định để xem thuốc đó có đạt tiêu
chuân chất lương .hay không.
Để đánh giá đươc chinh xác ,cần phải thực hiện tốt 3 việc sau:
+ Lấy mẫu kiểm nghiệm
+ Phân tich đánh giá kết quả
+ Viết phiếu trả lời (Phiếu kiểm nghiệm,phiếu phân tich)
1. Lấy mâu kiểm nghiệm:
1.1 Người lấy mâu :
a, Dươc sỹ trung học :Trần Duy Khánh
Nhân viên phòng kiểm nghiệm có chuyên môn nhất định.
- Có biểu hiện về phân tich kiểm nghiệm thuốc.
- Nắm vững quy chế quản ly chất lương thuốc va ky thuật lấy mẫu
b, Phải có giấy giới thiệu của cơ quan thâm quyền ky.
c, Có quyền yêu cầu cơ sở xuất trinh hô sơ,tai liệu liên quan đến nguôn gốc,số lương,chất
lương của lô thuốc đươc lấy mẫu.
d, Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kỹ thuật thủ tuc pháp ly trong quá trinh lấy
mẫu,vận chuyển va ban giao mẫu.
1.2 Kiểm nghiệm viên lấy mâu: Trần Duy khánh
*Thanh phần ở dạng phân liều.
- Đươc đóng gói kin
- Đươc bảo quản ở đúng điều kiện ghi trên nhãn.
* Nguyên liệu lam thuốc:
- Lấy mẫu ở khu vực sạch danh riêng cho lấy mẫu.
Không đươc gây nhiêm bân hoặc lam thay đổi tinh chất của mẫu.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Thành phẩm
11
Báo cáo tốt nghiệp* Nguyên liệu pha thuốc tiêm:
- Phải lấy mẫu ở khu vực vô trung.
1.3 Nguyên tăc và phương pháp lấy mâu:
Người lấy mẫu cần chú y tới:
- Hô sơ,tai liệu liên quan tới nguôn gốc,số lương của thuốc đươc lấy mẫu.
- kiểm tra tinh nguyên ven bao bi ngoai của lô thuốc.
- Các thông tin bắt buộc theo quy chế: Tinh trạng nhãn mác,số kiểm soát,số đăng
ky,hạn dung,nha sản xuất ,nha phân phối.
* Phương pháp lấy mẫu:
- Từ lô sản xuất: Lấy ngẫu nhiên các đơn vị bao gói.
- Trộn đều các mẫu ban đầu va góp theo những mẫu riêng của từng đơn vị bao gói.
- Trộn đều các mẫu riêng thanh các mẫu chung.
- Từ mẫu chung lấy ra một lương mẫu trung binh thi nghiệm, số mẫu it nhất phải
nghiệm…).các chỉ tiêu thử va kết quả kết luận cuối cung về mẫu thuốc kiểm nghiệm.
Bộ y tế CÔNG HOA XA HÔI CHU NGHIA VIÊT
NAM
Tên cơ quan kiểm nghiệm Đôc lâp- tự do- hạnh phucĐịa chỉcơ quanĐT……….FAX……… PHIÊU KIÊM NGHIÊM
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1215
Báo cáo tốt nghiệp Số…………………
Mẫu KN………………………………………………………….…………………...Nơi sản xuất…………………………………………………………………………..Số lô…………………………,Hạn dung……………………………………………..Số đăng ky…………………………………………………………………………….Nơi lấy mẫu……………………………………………………………………………Người lấy mẫu………………………………………………………………………...Yêu cầu kiểm nghiệm (ghi ro nội dung,số,ngay,tháng,năm của công văn hay giấy tờ kem theo.)Ngay, tháng,năm nhận mẫu………..Số đăng ky kiểm nghiệm………………………Người nhận mẫu………………………………………………………………………Thử theo………………………………………………………………………………Tinh trạng mẫu khi nhận va mở niêm phong để kiểm nghiệm……………………….
Yêu cầu Kết quả
Kết luận…………………………………………………………………………….
…….Ngay…….tháng……năm……… THỦ TRƯƠNG CƠ QUAN
(Ky và đóng dấu)
4.4 Lưu mâu kiểm nghiệm:
Mẫu lưu đươc chia ra từ mẫu kiểm nghiệm nên có cung số lô,số mã với mẫu kiểm
nghiệm,có nhãn riêng với chữ “mẫu lưu’’va bảo quản theo quy định chung ( nhiệt độ <
250c ),độ âm < 75%, tránh ánh sáng ).
- Mẫu nay đươc sử dung khi có khiếu nại của khách hang về kết quả đã công bố.
- Lưu gữi mẫu lưu theo đúng thời gian quy định.
- Huy mẫu lưu khi hết hạn giữ theo đúng thủ tuc quy định
B,/ Dược sy trung học kinh doanh :
.1, Nhân viện phong kê hoach nghiệp vu :
- Nhân viên viết hoá đơn xuất,nhập thuốc: La nhân viên Nguyên thị Hăng có trinh
độ về kế toán va dươc sỹ trung học đảm nhận.Công ty kinh doanh nộp thuế theo phương
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1216
Báo cáo tốt nghiệppháp khấu trừ thuế khi bán thuốc,cung ứng dịch vu phải sử dung hoá đơn GTGT.Khi lập
hoá đơn,nhân viên viết hoá đơn phải ghi đầy đủ ,các yếu tố quy định trên hoá đơn.
* Nhân viên phòng kế hạch nghiệp vụ xuất ,nhâp thuốc:
Nhiệm vu của công ty bán buôn thuốc theo điều 23 luật dươc.
1. Bảo quản thuốc theo đúng các điều kiện ghi trên nhãn thuốc.
2, Giữ nguyên ven bao bi của thuốc,không đươc thay đổi bao bi va nhãn của
thuốc.Trường hơp thay đổi nhã,bao bi của thuốc đã đươc đăng ky thi phải đươc cơ sở sản
xuất thuốc uy quyền va đươc bộ y tế đông y băng văn bản.
3,Đảm bảo việc giao, nhận,bảo quản thuốc phải do người có trinh độ chuyên môn
về dươc đảm nhận
4,Lưu giữ chứng từ,tai liệu có liên quan đến từng lô thuốc trong thời hạn it nhất la
một năm,kể từ khi thuốc hết hạn dung.
5,Niêm yết giá bán buôn,bán lẻ thuốc va tuân thủ các quy định khác về quản ly giá
thuốc.
6,Bôi thường thiệt hại cho người sử dung thuốc trong trường hơp có thiệt hại do lỗi
của cơ sở bán buôn thuốc.
7, Tuân thủ các quy định về thực hanh tốt trong bảo quản,phân phối thuốc,thu hôi
thuốc va các quy định khác của pháp luật có liên quan.
8,Công ty mở rộng : Xuất khâu,nhập khâu thuốc :
Có quyền va nghia vu sau: Theo điều 19 luật dươc ;
a,Đươc xuất khâu,nhập khâu thuốc ,uy thác va nhận uy thác xuất khâu,nhập khâu
các loại thuốc do bộ y tế quy định
b, Tuân thủ quy định về thực hanh tốt trong bảo quản,phân phối thuốc kê khai giá
thuốc
Chỉ đươc xuất khâu,nhập khâu những thuốc đạt tiêu chuân chất lương,theo doi va chui
trách nhiệm về chất lương thuốc lưu hanh trên thị trường do công ty xuất khâu nhập
khâu.
c,Bôi thường thiệt hại cho người sử dung thuốc trong trường hơp có thiệt hại do lỗi
của công ty xuất khâu,nhập khâu thuốc.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1217
Báo cáo tốt nghiệpd,Các quyền va nghia vu khác theo quy định vủa pháp luật uy thác xuất khâu,nhập khâu
thuốc.
Theo điều 19 luât dươc:
1,Cơ sở kinh doanh thuốc có quyền uy thác xuất khâu,nhập khâu thuốc.
2, Việc uy thác xuất khâu,nhập khâu thuốc đươc thực hiện theo quy định của luật
thương mại va các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Pham vi nhâp khẩu thuốc ơ điều 20 luât dươc:
1, Thuốc có số đăng ky tại Việt nam đươc nhập khâu không hạn chế về số
lương,trừ vaccin,sinh phâm y tế về thuốc thuộc danh muc phải kiểm soát đặc biệt theo
quy định tại điều 63 của luật dươc.
2,Thuốc chưa có số đăng ky đươc nhập khâu với số lương nhấp định trong những
trường hơp sau:
a, Có chứa dươc chất chưa có số đăng ky hoặc đã có số đăng ky nhưng chưa đáp ứng
đủ cho nhu cầu điều trị.
b, Đáp ứng nhu cầu cấp bách cho phòng chống dịch bệnh,khắc phuc hậu quả thiên
tai,thảm hoạ va nhu cầu điều tri đặc biệt.
c, Phuc vu cho các chương trinh muc tiêu y tế quốc gia.
d, Viện trơ,viện trơ nhân đạo.
đ, Thử lâm sang,lam mẫu đăng ky,tham gia trinh bay triển lãm hội chơ.
e, Mang theo để chữa bệnh cho bản thân.
g,Các hinh thức nhập khâu phi mậu dịch khác.
3,Thủ trưởng chinh phủ quy định cu thể việc nhập khâu đối với các loại thuốc quy
định tại khoản 2 điều nay.
2, Nhân viên phòng marketting dược
Nắm bắt thị hiếu thị trường, thực thi các chinh sách marketing nhăm mở mang thị
trường, thúc đây việc tiêu thu sản phâm,lập quá trinh kế hoạch ,đánh giá,khuyến mãi va
phân phối hang hoá,dịch vu để tạo sự tao đổi ,từ đó thoã mãn muc tiêu của các cá nhân va
tổ chức,gơi mở những nhu cầu của người tiêu dung trên thị trường để đạt đươc muc tiêu
lơi nhuận.
*,Mục tiêu,vai trò ,chức năng cua marketting.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1218
Báo cáo tốt nghiệp1,Các mục tiêu:
- Lơi nhuận:Bất kỳ một doanh nghiệp nao muốn tôn tại trên thị trường đều phải tim
cách tạo ra lơi nhuận.Vi lơi nhuận đảm bảo việc bu đắp chi phi doanh nhiệp bỏ ra trong
kinh doanh của doanh nghiệp,các doanh nghiệp hoạt động theo nguyên tắc marketting thi
sẽ tạo lơi nhuận cho doanh nghiệp chinh băng con đường đảm bảo thoả mãn nhu cầu
người tiêu dung.
- Lơi thế cạnh tranh: Nhờ những kiến thức về marketting doanh nghiệp sẽ tim ra
đươc lơi thế cạnh tranh cho công ty minh trên thị trường.Lơi thế cạnh tranh của công ty
đươc thể hiện ở chỉ tiêu thị phần của công ty.
- An toan trong kinh doanh: Dựa vao những hiểu biết của marketting,công ty phân
tich phân đoán,những biến đổi của thị trường,nhận ra đươc các cơ hội,đề ra những biện
pháp đối phó với những bất trắc va hạn chế những rủi ro trong công ty.
2, Vai trò Marketting:
- Tương ứng với quy mô quản ly kinh tế (vi mô va vi mô),có 2 hệ thống Marketting:
+ Marcro Marketting:có vai trò quan trọng trong nền kinh tế,nó kết nối giữa sản xuất
va tiêu dung,khuyến khich nền sản xuất phát triển,đảm bảo cung ứng cho xã hội mức
sống ngay cang cao va hơp ly.
+ Micro Marketting :la các hệ thống cấu thanh nên Marcro Marketting.Nó có vai trò
đặc biệt trong việc tiếp cận trực tiếp với thị trường va nhu ncaauf của khách hang.Nó
hướn dẫn chỉ đạo ,phối hơp các hoạt động của sản xuất,kinh doanh của các doanh
nghiệp.Từ đó Micro Marketting có tinh quyết định tới hiệu quả kinh doanh va hinh ảnh,vị
thế của công ty trên thị trường.
3,Các chức năng:. Trong linh vực kinh tế chức năng của Marketting la những tác
động vốn có, bắt nguôn từ bản chất khách quan của Marketting đối với quá trinh tái sản
xuất bao gôm:
- Lam thich ứng sản phâm với nhu cầu thị trường,đạt đươc muc tiêu cuối cung la cho
ra đời một sản phâm thoả mãn với nhu cầu người tiêu dung,tạo ra thị trường tiếp theo sẽ
thu đươc lơi nhuận đạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Chức năng phân phối:bao gôm tất cả các hoạt động nhầm đưa sản phâm từ nơi sản
xuất tới trung gian bán buôn,bán lẻ hoặc trực tiếp tới người tiêu dung.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1219
Báo cáo tốt nghiệp- Chức năng tiêu thu hang hoá :Bao gôm hai hoạt động lớn va kiểm soát về giá cả va
chỉ ra các ngệ thuật cung nghiệp vu bán hang.
- Chức năng yểm trơ: Đây la chức năng mang tinh bề nối của Marketting,tuy vậy
phải có mức độ nhất định để có hiệu quả,chức năng nay gôm các hoạt động:
+ Quảng cáo: Trên ấn phâm như báo va tạp chi ,trên đai ti vi ngoai trời…
+ Kich thich tiêu thu hang hoá: băng hinh thức khuyến mãi.
+Tuyên truyền :Tổ chức các bai phát biểu ,hội nghị khách hang,hội thảo nhội chơ
triển lãm.
- Bán hang cá nhân: Trực tiếp nói chuyện với một hay nhiều khách hang để bán
hang. Đội ngu bán hang phải đươc đao tạo vi họ đại diện cho công ty của minh.
4, Marketting dược : Đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của nha sản xuất
kinh doanh,nó ảnh hưởng gián tiếp hay trực tiếp đến bệnh nhân.Do đó người bệnh
đóng vị tri trung tâm trong chiến lươc markettting của các công ty dươc. Đứng về phia
xã hội các công ty dươc phâm phải cung ứng thuốc đảm bảo chất lương tốt để mọi
người dân sử dung an toan ,hơp ly,hiệu quả,giá cả phu hơp với điều kiện kinh tế xã
hội.
“ Đối tương cần cho sự tôn tại của Marketting dươc la bệnh nhân chứ không phải la
nha sản xuất hay cửa hang dươc”
Vi vậy “Marketting dươc thực chất la tổng hơp các chinh sách chiến lươc
Marketting của thuốc va nhăm thoả mãn nhu cầu của bệnh nhân ,nhăm phuc vu chăm
sóc sức khoẻ cộng đông.Ngoai các muc tiêu,chức năng của Marketting thông
thường,do đặc thu riêng của nganh yêu cầu Marketting dươc có nhiệm vu: Thuốc
đươc bán ra đúng loại thuốc,đúng giá.đúng số lương,đúng lúc va đúng nơi…”
Như vậy bản chất của Marketting dươc la thực hiện chăm sóc thuốc đáp ứng thoả
mãn nhu cầu điều trị hơp ly chứ không phải chỉ sản xuất hay kinh doanh thuốc.
5, Đăc điểm cua Marketting dược :
Các thanh phần bị thu hút vao Marketting dươc la các khoa dươc bệnh viện,trung tâm
y tế,nha bao chế,công ty bảo hiểm,nhiều tổ chức cá nhân khác,thêm vao đó la các nha sản
xuất va buôn bán thuốc.,các cơ quan xi nghiệp khác….
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1220
Báo cáo tốt nghiệp Nếu Marketting dươc đươc xem như la một phần của hệ thống Marketting chăm sóc
sức khoẻ thi Marketting dươc đươc mô tả la mang lưới đơn giả hoá về những mối quan
hệ giữa đa dạng các tổ chức va tinh chất của các tổ chức nay dẫn đến việc thực hiện quá
trinh “chăm sóc thuốc” thông qua những luông trao đổi va các chức năng Marketting
dươc trong những thiết lập bởi các
hệ thống bên ngoai.
HÌNH 3 . Sơ đô marketting dươc
Sản phâm+ Sản Phâm Sản phâm
Thông tin Thông tin
Thanh toán Thanh toán
* Hoạt động Marketting dươc của công ty đáp ứng 5 đúng :Đúng thuốc,đúng số
lương,đúng nơi,đúng giá va đúng lúc.
Đúng thuốc: Để quản ly chất lương toan diện có hang loạt chế độ thực hanh tốt,thi
khi vao sản xuất công ty đã thực hanh tốt sản xuất thuốc (G.M.P),thực hanh tốt
7. Hộ từm đan - Điều trị thông thoáng huyết giảm động
mạch, giảm thiểu cholesterol chống tich tu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1251
Báo cáo tốt nghiệpchất thải trong máu,rối loạn nhịp tim
8. Vespiron
Viên nén
25mg -Bệnh cường aldosterone tiền phát, giảm kali
huyết
- Phu do các nguyên nhân khác nhau
9. Vasranta
Viên nén
20mg - Điều trị trong tim mạch, hỗ trơ trong
trường hơp rối loạn thị giác
10. Cordarone
Viên nén
200mg - Phòng ngừa va điều trị rối loạn nhịp tim
Nhóm tiêu hoá - tan sỏi
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. LomacViên nang
20mg - Điều trị trong trường hơp loét dạ day-tá trang- Viêm thực quản trao ngươc
2. MotiliumHỗn dịch
1mg - Phức hơp các triệu chứng ăn không tiêu mau no,căng tức bung, đau bung trên- Đầy bung ơ hơi, ơ chua,buôn nôn, nôn
3. Lactylase - Giúp lặp lại cân băng hệ vi sinh vật đường ruột trong các trường hơp tiêu chảy, táo bỳn,chướng bung,phân sống,khó tiêu,chứng biếng ăn- Ngăng ngừa các biểu hien rối loạn tiêu hoá do kháng sinh
4. RolynuThuốc bột
TP:thổ phuc linh
- Điều trị rối loạn tiêu hoá kéo dai,viem đại trang mãn,tăng cường chức năng gan, mật
5. SpasmaverineViên nén
40mg - Điều trị chứng đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá,niệu sinh
6. Mật ong nghệ TP:mật ong nghệ
- Điều trị hỗ trơ trường hơp đau dạ day, hội chứng vang da, phu nữ sinh nở xong đau bung kinh
7. ClarithromycinViên nén
250mg - La kháng sinh Macrolid bán tổng hơp thuốc có tác dung diệt khuân mạnh băng cách gắn với ribasom của vi khuân gừy bệnh, ngăn cản quá trinh tổng hơp protein của chúng- Điều trị các bệnh nhiêm khuân do các vi khuân nhạy cảm,nhiêm khuân đường hô hấp,nhiêm khuân viêm tai giữa
8. Antibiodạng hạt
75mg - Băng hệ vi sinh vật đường ruột bị phá vỡ do dung kháng sinh hoặc hoá trị liệu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1252
Báo cáo tốt nghiệp9. Renozax TP: đẳng
sừm bán hạ- Điều trị viêm loét dạ day tá trang,tiêu hoá kém ăn uống khó tiêu
10. Kavet AViên nén
- Điều trị viêm loét dạ day,tá trang, ơ hơi, đầy hơi
*Nhóm thuốc kháng sinh
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. KlionViên nén
250mg - Điều trị trong bộ phận tiết niệu sinh duc ở nam va nữ- Dự phòng nhiêm khuân kỵ khi hậu phẫu hoặc sau các phẫu thật chọn lọc ruột kết đường mật, ruột thừa va sau phẫu thuật phu khoa,chữa nghiện rươu
2. CepiximeViên nén
100mg - Điều trị trong nhiêm khuân sau:+ nhiêm khuân đường hô hấp +Viêm tai giữa +viêm nieu đạo do lậu va sốt thương han
3. VidorygylViên nén bao phim
250mg - Nhiêm trung đường răng miệng, apxe răng,viêm tấy,viêm quanh chừn răng- Viêm lơi ,viêm miệng- Viêm nha chu
4. AzthromycinViên nang
250mg - Nhiêm khuân đường hô hấp- Nhiêm khuân da, mô mềm,viêm tai giữa- Nhiêm khuân đường sinh duc chưa biến chứng
5. Zinnat 250mg - Điều trị trong các nhiêm khuân sau: +Nhiêm khuân đương hô hấp+ Nhiêm khân tiết niệu+ Nhiêm khuân da va mô mềm+ Nhiêm khuân đường sinh duc
6. Ciprobay 500mg - Nhiêm khân đường tiết niệu - Nhiêm khuân đương sinh duc
7. Gentamicinống tiêm
80mg/2ml
- Nhiêm khuân nặng do các khuân nhạy cảm với gentamicin- Điều trị trong trường hơp:nhiêm khuân huyết,hệ thần kinh trung ương,nieu sinh duc,hô hấp, tiêu hoá
8. NoroxinViên nén
400mg - Nhiêm khuân đường tiểu trên va dưới- Viêm dạ day ruột-viêm niệu đạo do lậu cầu,viêm hầu
9. AnginentinViên nén
- Nhiêm khuân đường hô hấp trên va dưới- Nhiêm khuân niệu sinh duc,da,mô mềm,xương khớp,răng
10. PeflacineViên nén
400mg -Điều trị viêm bang quang cấp không biến chứng,viêm niệu đạo do lậu ở nam giới-Nhiêm khuân huyết viêm nội mạc,nhiêm trung mang
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1253
Báo cáo tốt nghiệpnão,thận va niệu,sản phu khoa,xương khớp
*Nhóm thuốc ngoai Da
TT Tên Thuốc Ham Lương Chỉ Định Chú y1. Trangra
Kem bôi8g -Điều trị mun nhọt,ghẻ
lở,nước ăn chân,tay nứt da,viêm da,ngứa da,lam mịn da
3. Remos IB 10g -Kháng viêm, chống ngứa,kháng khuân,phuc hôi da-Điều trị ngứa vết côn trung cắn,cham viêm da do tiếp xúc,viêm da di ứng,mề đay nổi ban sưng tấy,mân đỏ
500mg - Giảm tức thời các triệu chứng đau như:nhức đầu, đau họng, đau sau khi tiêm vacxin
6. B-NalgsineViên nén
100mg - Kháng viêm giảm đau,hạ sốt trong viêm xương khớp,bệnh ly quanh khớp đau va viêm hậu phẫu hay sau chấn thương,giảm sốt va đau trong viêm đường hô hấp cấp, đau bung kinh
7. Lysozyme Viên nén
8. Strase Viên nén
*Nhóm thuốc phu khoa
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. StazolViên đạn
150mg - Điều trị nhiêm nấm âm đạo,nhiêm vi khuân gram(+)
2. Itamelagin 650mg - Điều trị nấm candida âm đạo va bội nhiêm âm đạo do vi khuân gram(+) va (-)
CCĐ:mẫn cảm với Metronidazon va Miconazal
3. Sadetabs - Điều trị viêm âm đạo,viêm cổ tử cung do vi khuân trichomonas, candida va các nhiêm khuân kết hơp
CCĐ:mẫn cảm với thanh phần của thuốcLD:1viên/ngay
4. Polygynax - Điều trị huyết trắng do bất kỳ nguyên nhân nao
5. Negask - Điều trị nhiêm nấm,nhiêm khuân âm đạo do các vi khuân sinh mủ thông thường,viêm âm đạo do nấm- Viêm âm đạo kem có khi có khi hư
LD:1-2viên/ngay
6. Neopenotran - Điều trị nấm candida viêm âm đạo do vi khuân va trichomonas va viêm
CCĐ: động kinh,rối loạn chức năng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1255
Báo cáo tốt nghiệpâm đạo do các nhiêm trung phối hơp
gan,thận
7. Aciginal - Điều trị viêm âm đạo do vi khuân gram(-) va (+),vi khuân kỵ khi,các vi khuân khác
8. Neo-Tergynan
- Điều trị nhiêm khuân tại chỗ một số trường hơp nhiêm khuân âm đạo
CCĐ:phu nữ có thai va cho con bú
9. FasigyneViên nén
500mg - Phòng ngừa nhiêm khuân hậu phẫu thuật gừy ra bởi các vi khuân kỵ khi
10. Diflucan 150mg - Ngăn ngừa tái bệnh nhiêm cryptococcus ở bệnh AIDS- Nhiêm khuân sinh duc,phòng ngừa nhiêm nấm
*Nhóm thuốc Đông y
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. DidiceraViên hoan cứng
5g - Viêm đau dây thần kinh ngoại biên,thần kinh toạ đau vai gáy- Viêm khớp đau nhức khớp xương, đau mỏi lưng
LD:1-2gói/lần
2. Đan sừm tam thất
- Phòng va điều trị đau thắt ngực, đau nhói vung tim do huyết ứ thiểu năng mạch vanh cảm giác ngột ngạt trong ngực- Đau đầu do huyết ứ thiểu năng tuần hoan não ,sa sút tri nhớ
CCĐ:phu nữ có thai,hanh kinh nhiều,sốt cao chảy máu
- Dung cho các bệnh nhân sau mổ,người thiếu máu, mất máu, phu nữ sau khi sinh cơ thể suy nhươc,trẻ suy dinh dưỡng,người gia kém ăn, kém ngủ- Lao động nặng,phối hơp điều trị viêm gan, sơ gan
40mg - Thiểu năng tuần hoan não,suy giảm tri nhớ, kém minh mẫn, trầm cảm, kếm tập trung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1256
Báo cáo tốt nghiệp6. Sitar
Hoan cứng5g - Tri nội, tri ngoại, dạ day xa tử cung,chán
ăn, ăn it, bung chướng ỉa chảy lâu ngay,chân tay mệt mỏi, ngại hoạt động
7. Hoạt huyết dưỡng núo
Viên bao
đường
- Suy giảm tri nhớ,thiểu năng tuần hoan não,hội chứng tiền đinh suy tuần hoan não- Giảm chức năng não bộ
8. CasoranTra
3g - Tăng huyết áp thể vừa va nhe, đau đầu hoa mắt chóng mặt,mắt ngủ tê mỏi đầu chi, phòng ngừa va điều trị tai biến mạch máu não xuất huyết
9. Ích mẫuViên nang
- Điều trị kinh nguyệt không đều, đau bung kinh lam giảm sự khó chịu,phuc hôi tử cung sau đẻ- Chữa rối loạn kinh nguyệt ở thời kỳ mới có kinh va tiền mãn kinh
CCĐ:phu nữ co thaiLD:1viên/lần
III/ Kế hoach san xuât,cung câp thuôc của Công ty thương mại dược phẩm
Tây Hồ -Ba đình –Hà nội.
Các sản phâm của công ty đươc phân phối toan bộ thị trường Việt nam với các kênh
phân phối khác nhau va ngay cang đươc mở rộng đến các địa phương, các tỉnh thanh
trong cả nước nhăm đảm bảo cung ứng đươc sản phâm của công ty đến tay người tiêu
dung, ở mỗi vung có đặc điểm khác biệt nhau nên cung có các kênh phân phối sản phâm
khác nhau. Có những vung công ty đã có mặt lâu đời va có hệ thống phân phối phát
triển nhưng có những vung công ty mới bắt đầu thâm nhập vao. Vi vậy, với mỗi vung
khác nhau cung áp dung chinh sách khác nhau về phân phối sản phâm, chiến lươc sản
phâm va chinh sách Marketing.
Thị trường tại Việt nam: Đươc chia thanh 4 vung
Vung 1: Miền Nam ( Tru sở tại TP Hô Chi Minh va các vung lân cận )
Vung 2: Miền Trung ( Các tỉnh miền Trung đại diện la Đa Năng )
Vung 3: Miền Tây ( Các tỉnh miền Tây Nam Bé trung tâm la Cần Thơ )
Vung 4: Miền Bắc ( Ha nội va các tỉnh phia Bắc )
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1257
Báo cáo tốt nghiệp
NHỮNG THUỐC THIÊT YÊU CUA CÔNG TY MA BÔ Y TÊ QUY ĐỊNH
1.Phân loại theo nhóm tác dung điều trị va phân cấp cho 4 tuyến A,B,C,D bao gôm:
IX.THUÔC CHÔNG PARKINSON155 Biperiden Uống; viên 2mg, 4mg + + +156 Levodopa va carbidopa Uống; viên 25mg,250mg + + +
X.THUÔC TÁC DUNG ĐÔI VƠI MÁU1,Thuôc chông thiếu máu
157 Acid folid Uống; viên 1mg, 5mg + + +158 Cyanocobalamin Tiêm.,ống 500mg,1000mg + + +159 Sắt sulfat(hay Oxalat) Uống; viên 60mg sắt + + + +160 Sắt sulfat va Acid folid Uống; viên 60mg sắt va
0,25mg Folicacid+ + + +
2.Thuôc tác dụng lên quá trình đông máu.161 Acenocoumarol Uống; viên 2mg, 4mg + +162 Acid aminocaproic Tiêmdung dịch 200mg/ml,ống 10ml + +163 Acid tranexamic Uống; viên 25mg,250mg
348 Calcigluconat Uống ống 10ml dd10% + + + +349 VitaminA Uống viên bọc đường 5000IU + + + +350 VitaminA va D Uống viên 5000IU, VitaminA va
500IU vitaminD+ + + +
351 Vitamin B1 Uống viên 10mg,50mg,100mgTiêm ống 25mg, 100mg
++
++
++
+
352 Vitamin B2 Uống viên 5mg +353 Vitamin B6 Uống viên ,250mg,100mg +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1271
Báo cáo tốt nghiệp354 Vitamin c Uống viên 50mg,100mg,500mg
Tiêm ống 500mg++
++
+ +
355 Vitamin pp Uống viên 50mg + + + +
DANH MỤC THUỐC THIÊT YÊU Y HỌC CỔ TRUYỀN CUA CÔNG TY
Bao gôm: Danh muc các chế phâm thuốc Y học cổ truyền va danh muc cây thuốc nam.
1,DANH MỤC THUỐC CHÊ PHẨM
TT TÊN THUÔC DẠNG BAO CHÊ ĐƯƠNG DUNG
I II III IV V1, Nhóm thuôc giai biêu1 1 Cảm khung chỉ Viên Uống 1 2 Cảm tế xuyên Viên Uống2 3 Cảm xuyên hương Viên Uống3 4 Gừng Viên Uống4 5 Giải nhiệt chỉ thống tán Uống5 6 Viên cảm cúm Viên Uống2,Nhóm thuôc thanh nhiệt,giai độc,tiêu ban,lợi thủy thẩm thâp:6 1 Bai thạch Viên Uống 7 2 Bổ gan tiêu độc Viên Uống8 3 Cao đặc actiso Cao đặc Uống9 4 Cenar Viên Uống10 5 Diệp hạ châu Viên Uống11 6 Kim tiền thảo Viên Uống12 7 Ngân kiều giải độc Viên Uống 13 8 Thuốc tiêu độc Viên Uống14 9 Tiêu phong nhuận gan Viên Uống15 10 Sirô tiêu độc Si rô Uống3,Nhóm thuôc khu phong trừ thâp:16 1 Cao phong thấp Uống17 2 Cân cốt hoan Viên Uống 18 3 Độc hoạt tang ky sinh Viên Uống19 4 Hoan phong thấp Viên Uống20 5 Hy đan Viên Uống21 6 Hoan khớp lưng tọa Viên Uống22 7 Phong thấp hoan Viên Uống23 8 Thấp khớp hoan Viên Uống 24 9 Thấp khớp hoan P/H Viên Uống25 10 Tiêu phong bổ thận viên Uống4,Nhóm thuôc nhuận tràng,ta hạ,tiêu thực,bình vi,kiện tỳ:26 1 Boganic Viên Uống27 2 Bổ trung ich khi hoan Viên Uống
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1272
Báo cáo tốt nghiệp28 3 Bột nhuận trang Thuốc bột Uống 29 4 Dolagic Viên Uống30 5 Đại trang hoan P/H Viên Uống30 6 Hoan xich hương Viên Uống32 7 Hương liên hoan Viên Uống33 8 Hương sa luc quân Viên Uống34 9 Mật ông nghệ Viên Uống 35 10 Mọc hoa trắng Viên Uống36 11 Ô dạ kim Viên Uống37 12 Phi nhi đại bổ Viên Uống38 13 Polynu Thuốc bột Uống39 14 Quy tỳ hoan Viên Uống40 15 Tiêu đao Viên Uống 5,Nhóm thuôc an thân,đinh chí,dưỡng tâm:41 1 An thần Viên Uống42 2 An thần bổ tâm Viên Uống43 3 Cao lạc tiên Cao lỏng Uống44 4 Flavital Viên Uống45 5 Hoạt huyết dưỡng não Viên Uống 46 6 Hoa đa tái tạo hoan Viên Uống47 7 Rotudin Viên Uống48 8 Sen vong-R Viên Uống6,Nhóm thuôc chữa các bệnh vê phế:49 1 Bổ phế chỉ khải lộ Cao lỏng Uống50 2 Cao bách bộ Cao lỏng Uống 51 3 Ho bổ phế Thuốc nước Uống52 4 Thiên môn cao Cao lỏng Uống53 5 Thuốc ho bổ phế Thuốc nước Uống54 6 Thuốc ho người lớn Thuốc nước Uống55 7 Thuốc ho trẻ em Viên Uống56 8 Viên ngậm bạc ha Viên Ngậm57 9 Thuốc ho ma lanh Viên Ngậm7,Nhóm thuôc chữa các bệnh vê dương,vê khí:58 1 Bổ thận dương Viên Uống 59 2 Hải mã nhân sâm Viên nang Uống60 3 Hoan sâm - nhung Viên Uống61 4 Hoan tử quân tử Viên Uống62 5 Hoan bát vị Viên Uống63 6 Hải câu hoan Viên Uống64 7 Nhân sâm –tam thất Viên Uống 65 8 Nhân sâm dưỡng vinh Thuốc nước Uống66 9 Nguyên nhân sâm Thuốc nước Uống67 10 Thập toan đại bổ Viên Uống
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1273
Báo cáo tốt nghiệp68 11 Tinh sâm Việt Nam Thuốc nước Uống8, Nhóm thuôc chữa các bệnh vê âm,vê huyết69 1 Bát trần hoan Viên Uống 70 2 Cholestin Viên Uống71 3 Hoan luc vị Viên Uống72 4 Hoan Tứ vật địa hoang Viên Uống73 5 Hoan bổ thân âm Viên Uống74 6 Mediphylamin Viên Uống75 7 Tứ âm bổ thận hoan Viên Uống 76 8 Sirô bát tiên Viên Uống9, Nhóm thuôc điêu kinh an thai77 1 An thai Viên Uống78 2 Cao ich mẫu Cao lỏng Uống79 3 Hoan điều kinh bổ huyết Viên Uống80 4 Ích mẫu hoan Viên Uống81 5 Ninh khôn chi bảo hoan Viên Uống10, , Nhóm thuôc chữa bệnh vê ngũ quan82 1 Dentaxit Viên Chấm83 2 Đau răng con chim Viên Chấm84 3 Minh muc hoan Viên Uống85 4 Ty tiên phương Viên Uống86 5 Thuốc xịt mui ngu sắc Thuốc nước Thuốc xịt87 6 Viên bổ mắt Viên Uống11, Nhóm thuôc dùng ngoài88 1 Bột ngâm tri Thuốc bột Dung ngoai89 2 Cao sao vang Cao xoa Xoa ngoai90 3 Côn xoa bóp Côn xoa Xoa ngoai91 4 Dầu khuynh diệp Dầu xoa Xoa ngoai92 5 Dầu cửu long Dầu xoa Xoa ngoai93 6 Dầu gió ba đinh Dầu xoa Xoa ngoai94 7 Tinh dầu tram Dầu xoa Xoa ngoai
DANH MỤC THUỐC BÁN KÊ ĐƠN CUA CÔNG TY :
1. Thuốc gây nghiện2. Thuốc hướng tâm thần va tiền chất3. Thuốc gây mê5. Thuốc điều trị bệnh goud6. Thuốc cấp cứu va chống độc7. Thuốc điều trị giun sán8, Thuốc kháng sinh
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1274
Báo cáo tốt nghiệp9, Thuốc điều trị lao10, Thuốc điều trị vius11, Thuốc điều trị nấm12, Thuốc điều trị sốt rét13, Thuốc điều trị đau nữa đầu14, Thuốc điều trị ung thư va tác động vao hệ miên dịch15, Thuốc điều trị bệnh Pakinson16, Thuốc tác động lên quá trinh đông máu17, Máu chế phâm máu18, Nhóm thuốc tim mạch,điều trị bệnh mạch vanh,chống loạn nhịp,tăng giảm huyết áp,suy tim,huyết khối giảm lipid máu19, Thuốc dung cho chận đoán20, Thuốc lơi tiểu21, Thuốc chống loét dạ day,kháng histamin II22, Thuốc Hor mon( corticoid,Insulin, va nhóm hạ đường huyết) va nội tiết tố(trừ thuốc tránh thai)23, Huyết thanh va glubulin miên dịch24, Thuốc giãn cơ va tăng trương lực cơ25, Thuốc lam co,giãn đông tử va nhãn áp26, Thuốc thúc đẻ,cầm máu sau đẻ va chống đẻ non27, Thuốc điều trị hen28, Sinh phâm dung chữa bệnh(trừ men tiêu hóa)29, Thuốc điều trị rối loạn cương30, Dung dịch truyền tinh mạch
192 Norcarbin Uống:Các dạng193 Nystatin đơn chất hoặc phối hơp Dung ngoai194 Orlistat Uống:Các dạng195 Orsein Hydroxy apatit Uống:Các dạng196 Oxeladin Uống:Các dạng197 Oxymemazin Uống:Các dạng198 Oxymetazolin Thuốc tra mui199 Pancreatin đơn chất hoặc phối
hơp với simeticon hoặccác men tiêu hóa…
Uống:Các dạng
200 Panthenol Thuốc tra mắt
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1285
Báo cáo tốt nghiệpDung ngoai
201 Paracetamol Uống:Các dạngThuốc đặt hậu môn
Dạng phối hơp quy định cu thể trong danh muc
202 Paracetamol phối hơp với Ipuprofen hoặc cafein
Uống:Các dạng
203 Paracetamol phối hơp với loratadin hoặc Dextromethophorphan HBr
Uống:Các dạng
204 Paracetamol phối hơp với Promethaxin HCL
Uống:Các dạng
205 Paracetamol phối hơp với Codein
Uống:Các dạng giưới hạn codein
Thanh phâm chứa codeinđươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 10 ngay sử dung
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
206 Paracetamol phối hơp với Pseudoephedrin HCL hoặc vitaminC Hoặc một trong các hơp chất sau:Prompheniramin maleat,Clopheniramin maleat,Pheniramin maleat, Dexclopheniramin maleat,DexBrompheniramin maleat, Dextromethophorphan HBr,Phenylephrin HCL
Uống:Các dạng chia liều Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
207 Petoxyverin Uống:Các dạng 208 Phenylephrin HCL Thuốc tra mui ,tra mắt209 Phenylephrin HCL phối hơp với
các thanh phâm dung ngoaiDung ngoai
210 Phenylephrin HCL phối hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
229 Hyocine Butylbromid đơn chất hoặc phối hơpvới Meclizin hydrochlorid
Uống:Các dạng,bao gôm cả viên ngai,với giới hạn ham lương
230 Selen hữu cơ dạng phối hơptrong các thanh phâm chứa vitamin,khoáng chất
Uống:Các dạng với giới hạn ham lương
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
231 Selen sulfad Dung ngoai 232 Silymarin đơn chất hoặc phối
hơp với vitamin hoặc các cao,dịch chiết từ dươc liệu
Uống:Các dạng
233 SimethiconphốihơpvớiPancreatin hoặc acid Desoxycholic,vitamin B,men tiêu hóa
Uống:Các dạng
234 Simethiconphốihơpvớichấtnhôm,magnehoặcDicyclomin,than hoạt
Uống:Các dạng
235 Sobitol đơn chất hoặc phối hơp Uống:Các dạng236 Steculia Uống:Các dạng237 Sucralfat Uống:Các dạng238 Sulbutiamin Uống:Các dạng239 Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối
hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
240 Terbinafin Uống:Các dạng241 Terpin đơn chất hoặc phối hơp
với codeinUống:Các dạng
242 Tetrahydrozolin Thuốc tra mui243 Than hoạt đơn chất hoặc phối
hơp với SimethiconUống:Các dạng
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
244 Tioconazol đơn chất hoặc phối hơp với Hydrocortison
Dung ngoai
245 Tolnaftat Dung ngoai246 Tretinoin Dung ngoai247 Triclosan đơn chất hoặc phối
hơp với các thanh phần dung Dung ngoai
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1288
Báo cáo tốt nghiệpngoai
248 Triprolidin đơn chất hoặc phối hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng với giới hạn Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
249 Trolamin đơn chất hoặc phối hơp với các thanh phần dung ngoai
Dung ngoai
250 Tyrothricin dạng phối hơp Uống viên ngậmDung ngoai
251 Urea đơn chất hoặc phối hơp vitaminE
Dung ngoai
252 VitaminA va tiềnVitaminA Uống:Các dạng với vitaminADung ngoaiThuốc tra mắt
253 VitaminB,Vitamin PP đơn chất hoặc phối hơp
Thuốc tra mắt
254 Vitamin va tiềnVitamin dạng đơn chất hoặc phối hơpvới Vitamin,khoáng chất,acid amin.Taurin, acid béo
Các dạng với vitaminA dạng phối hơpDung ngoai
Với tác dung bổ sung vitamin,khoáng chất va dưỡng chất
255 Xanh methylen Dung ngoai256 Xylometazolin đơn chất hoặc
phối hơp với BenzalkoniumThuốc tra mui
IV,Quá trình san xuât thuôc theo tiêu chẩn G.M.P
Thực hanh tốt sản xuất thuốc ( GMP : Good Manufacturing Practices ) la một phần của
đảm bảo chất lương giúp bảo đảm răng sản phâm đươc sản xuất một cách đông nhất va
đươc kiểm soát theo đúng các tiêu chuân chất lương phu hơp với muc đich sử dung cung
như theo đúng các qui định của giấy phép lưu hanh.
1. Những yếu tô cơ ban trong GMP :
- Đảm bảo chất lương
- Thực hanh tốt sản xuất thuốc
- Vệ sinh va điều kiện vệ sinh
- Thâm định
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1289
Báo cáo tốt nghiệp- Thu hôi sản phâm
- Sản xuất va kiểm nghiệm theo hơp đông
- Tự thanh tra va thanh tra chất lương
- Nhân viên
- Đao tạo
- vệ sinh cá nhân
- Nha xưởng va thiết bị , nguyên vật liệu , hô sơ tai liệu.
Xưởng sản xuất thuốc, pha chế thuốc theo đơn phuc vu y tế ,bán buôn,bán lẻ
Công ty tự chủ động hoan thanh các chỉ tiêu theo pháp lệnh do Nha nước va Bộ Y tế giao
đã chuyển sang hinh thức tự do sản xuất kinh doanh, chủ động tim bạn hang, sản xuất sản
phâm, tự chủ về Tai chinh. Công ty nhanh chóng thich nghi va vi vậy, chỉ trong một thời
gian ngắn, đã khẳng định vị tri vững chắc của minh trên thị trường.
Hiện nay, Công ty la một trong những đơn vị hang đầu trong các khối doanh
nghiệp nha nước. Những năm gần đây sản phâm của Công ty liên tuc gianh đươc danh
hiệu hang việt nam chất lương cao tại hội chơ triển lãm về hang tiêu dung. Với những
thanh tich đã đạt đươc, công ty đã đón nhận nhiều huân huy chương va quan trọng hơn la
sự tin tưởng của khách hang vao chất lương sản phâm của công ty.
1.1 Chức năng
- Sản xuất , kinh doanh dươc phâm,hoá chất
- Pha chế thuốc theo đơn
- Thu mua, nuôi trông, chế biến dươc liệu
- Sản xuất thuốc,bán buôn, bán lẻ thuốc
- Sản xuất , buôn bán mỹ phâm
- Tư vấn sản xuất,dich vu khoa học kỹ thuật chuyển giao công nghệ trong linh vực Y
Dươc
- Kinh doanh xuất nhập khâu
1.2. Cơ sơ vât chất
- Tru sở chinh tại số 12,ngo 33,phố Đốc Ngữ,Phường lêu Giai,Quận Ba Đinh, Ha
Nội với diện tich sử dung 400m2
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1290
Báo cáo tốt nghiệp- Nha máy sản xuất thuốc GMP-WHO trên diện tich 1.000m2 bao gôm xưởng sản
điều hanh,Kiểm nghiệm,nghiên cứu va đạt tiêu chuân GMP -WHO với dây chuyền thiết
bị hiện đại,có đội ngu cán bộ công nhân viên công ty trên dưới 500 người trong đó có
trên 143 người có trinh độ đại học.
Do tinh chất của sản phâm ma công ty sản xuất: đó la các loại thuốc có liên quan đến sức khoẻ va tinh mạng của con người nên việc bố tri sản xuất của công ty phải đảm bảo tinh khép kin va tuyệt đối vô trung. Với nhiều mặt hang đươc sản xuất, dựa trên một số đặc điểm chung của công ty chia lam 3 phân xưởng sản xuất chinh:
Phân xưởng sản xuất tiêm, phân xưởng sản xuất viên va phân xưởng chế phâm cung với một phân xưởng sản xuất phu.
Đối tương hạch toán chi phi sản xuất của công ty la chi tiết theo từng phân xưởng va trong từng phân xưởng chi tiết theo sản phâm, muc đich la để thich hơp quy trinh công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất va đặc trưng của sản phâm, để phuc vu cho nhu cầu tinh giá thanh sản phâm, toan bộ chi phi sản xuất của xi nghiệp đươc tập hơp theo 9 khoản muc bao gôm.
- Nguyên vật liệu chinh dung vao sản xuất.
- Vật liệu phu dung vao sản xuất.
- Động lực dung vao sản xuất.
- Nhiên liệu dung vao sản xuất.
- Tiền lương công nhân viên sản xuất.
- Trich BHXH, BHYT, BHCĐ.
- Khấu hao máy móc, thiết bị chuyên dung.
- Chi phi quản ly phân xưởng.
- Chi phi quản ly doanh nghiệp.
Sau khi có Quyết định số 1411-TC/CĐKT ngay 1-1-1995 của bộ tai chinh, công ty đã tiến hanh phân chia lại chi phi theo 3 khoản muc:
- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phi nhân công trực tiếp.
- Chi phi sản xuất chung.
Đối tương tinh giá thanh trong mối quan hệ với đối tương hạch toán chi phi sản xuất la theo loại sản phâm.Công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô sử dung phương pháp trực tiếp để tinh giá,đây la phương pháp đơn giản, dê lam, phu hơp với hoạt động va đặc điểm kinh doanh của nghanh dươc. Do đặc điểm sản xuất có tinh ổn định,
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1291
Báo cáo tốt nghiệpchu kỳ sản xuất ngắn liên tuc, phu hơp với kỳ thực hiện chi phi sản xuất nên hiện nay chu kỳ tinh giá của công ty la hang tháng.
2.Các phân xương chính trong Công ty
Công ty dươc phâm bao gôm 4 phân xưởng, trong đó có ba phân xưởng sản xuất ba loại sản phâm chinh va mỗi phân xưởng nay lại bao gôm nhiều công đoạn sản xuất.
2.1. Phân xương thuốc tiêm:Chuyên sản xuất các loại thuốc tiêm, dịch truyền. Vi du: các loại Vitamin, thuốc
kháng sinh, thuốc bổ, giảm đau, Glucoza 30%, Dịch truyền muối 0.9% mỗi loại thuốc phân chia theo công dung
Quy trinh sản xuất tại Phân xưởng thuốc tiêm
Dây truyền 1ml
Nguyên liệu
Dây truyền 2 áp dung cho các loại ống có dung tich: 250ml, 500ml.
Nguyên liệu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
èng rông
Đóng gói thành phẩm
phÈm
Giao nhận Kiêm tra đóng gói
Soi-in
Đóng ông
Pha chế
Cắt ông Rửa ông ñ ông
èng rông
Đóng gói thành phẩm
Giao nhận Kiêm tra đóng gói
Soi-in
Đóng ông
Pha chếRửa ông
92
Báo cáo tốt nghiệp
Các tổ ứng với công đoạn sản xuất:
Tổ cắt: định dạng ống tiêm cho phu hơp với yêu cầu ham lương thuốc.
Tổ rửa ống: rửa, hấp, lam sạch trước khi đóng thuốc.
Tổ ủ ống tiêm: la chặng đầu khử ứng lực ống tiêm, đảm bảo yêu cầu quy trinh công nghệ trong sản xuất
Tổ pha chế: pha chế thuốc va đưa vao các ống, lọ theo từng đơt sản xuất, lô sản xuất.
Tổ soi in: tiến hanh soi các ống thuốc tiêm để loại bỏ các ống không đảm bảo tiêu chuân chất lương trước khi in nhãn mác.
Tổ kiểm tra - đóng gói: kiểm tra lại sản phâm về hinh thức mẫu mã, chất lương trước khi đóng gói vao các hộp nhỏ
Tổ giao nhận: tiến hanh kiểm nhận các lô hang từ khâu trước chuyển đến, cho vao kho hoặc chuyển thẳng sang khâu tiếp.
Tổ đóng gói thanh phâm: Đóng bao bi bên ngoai các kiện lớn để chuyển cho khách hang.
2.2. Phân xương thuốc viên:Sản xuất các loại thuốc viên dưới dạng nén hoặc viên con nhộng. Vi du: các
Vitamin B1, B6, C..., kháng sinh, các loại viên dươc liệu Becberin, Senvong,cảm xuyên hương.
Phân xưởng nay bao gôm các tổ như : tổ xay rây, tổ pha chế, tổ dập viên, 3 tổ gói, tổ kiểm tra, tổ văn phòng. Đây la phân xưởng sản xuất quan trọng nhất của công ty, lương sản phâm hang tháng lam ra nhiều nhất.
Sơ đô quy trinh sản xuất phân xưởng thuốc viên
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
NVL Xay rây
Pha chế
Vào vi Kiêm tra đóng gói
Giao nhận
Đóng gói thành phẩm
Dập viên
Kiêm tra đóng gói
Giao nhận
Đóng gói thành phẩm
93
Báo cáo tốt nghiệp
Tại phân xưởng nay bao gôm các công đoạn sản xuất sau:
- Xay rây: từ các nguyên liệu thô ban đầu, tổ xay rây sẽ tiến hanh sơ chế để phuc vu cho công đoạn tiếp theo.
- Pha chế: đây la công đoạn quan trọng vi nó ảnh hưởng trực tiếp đến ham lương của thuốc đươc sản xuất.
- Vao vỉ, dập viên: sau khi đươc pha chế, các loại bột dươc liệu đươc dập thanh viên nén hoặc viên bao (viên con nhộng) rôi cho vao lọ hoặc đươc dập vao vỉ.
- Các khâu kiểm tra, đóng gói, giao nhận, đóng gói thanh phâm đươc tiến hanh như phân xưởng tiêm.
2.3. Phân xương chế phâm:Chức năng của phân xưởng la sản xuất các sản phâm phuc vu cho các khâu khác
của công ty như pha chế, đóng hộp va có cả sản phâm như : tinh dầu, cao xoa, thuốc mỡ, thuốc nước...
Sơ đô công đoạn như sau:
2.4 Phân xương cơ khí: Có chức năng sửa chữa thường xuyên, định kỳ, sửa chữa lớn, nhỏ các hư hỏng máy
móc thiết bị cho các phân xưởng va phòng ban. Phân xưởng cơ khi bao gôm các tổ như:Tổ điện, nôi hơi, gò han, điện sửa chữa, chân không khi nén, văn phòng.3. Phòng kiêm tra chât lượng san quy trình đóng gói san phẩm ( SOP ):
a. Trước khi đóng gói
- Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân
- Kiểm tra phòng: sạch, có nhãn sạch
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Nguyên vật liệu
Xử lý: rửa, xay, chăt
Chiết suât Tinh chế
Sây khôKiêm tra đóng gói
Giao nhậnĐóng gói thành phẩm
94
Báo cáo tốt nghiệp- Kiểm tra dung cu, đô đựng để đóng gói; đúng, đủ, khô,sạch
- Kiểm tra sản phâm chờ đóng gói: Đúng tên sản phâm, số lô SX-HD , đạt
- Kiểm tra bao bi đóng gói: Đúng tên, số lô SX-HD, đủ số lương , đạt yêu cầu
- Kiểm tra bảng ghi tại mỗi dây chuyền đóng gói thứ cấp :Tên sản phâm, số lô SX-
HD,qui cách đóng gói,ngay có phu hơp không.
b. Trong suốt quá trinh đóng gói:
- Thực hiện đóng gói sản phâm theo đúng các bước của hô sơ lô đóng gói từng sản
phâm
- Trong quá trinh đóng gói ,nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phu hơp, chinh
xác của nguyên liệu bao gói,qui cách va chất lương sản phâm chờ đóng gói,mọi sai lệch
phát hiện đều đươc báo cáo lại với Quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng đóng gói
- Trong quá trinh đóng gói,sản phâm đóng gói dở phải để trong thung có nhãn ghi rừ
tên sản phâm, số lương, số lô va tinh trạng của sản phâm
- Những sản phâm chờ đóng gói không đạt đựng trong thung riêng,có nhãn đỏ
- Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bi thanh phâm hay bán thanh
phâm ở ngoai dây chuyền phải giao lại cho quản đốc va không đươc trả thẳng về dây
chuyền. Nếu bao bi đó đươc quản đốc nhận biết la bao bi của cung lô đang đóng gói hoặc
bao bi còn trong trạng thái tốt thi đươc trả về dây chuyền.Nếu không, bao bi phải xé đi va
ghi lại số lương.
- Các BTP đã đóng vao chai , lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong phòng biệt
trữ va có nhãn ngoai thung chứa BTP
- Sản phâm đong gói xong, chuyển vao kho biệt trữ, để trên cung một pallet, tổ
trưởng đóng gói treo biển vang biệt trữ cho từng lô sản phâm ghi riêng tên, số lô SX-HD,
số lương, ngay nhập kho biệt trữ thanh phâm
- Quá trinh đóng gói phải đươc vao sổ va hô sơ lô kịp thời
- Sau quá trinh đóng gói:
+ Quản đốc phải cân đối lại số lương nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lương BTP đưa
vao đóng gói với số lương thanh phâm thu đươc va cập nhật vao sổ, hô sơ lô
+ Nguyên liệu bao gói thứ cấp bi loại bỏ trong quá trinh đóng gói phải đươc bao gói
lại có nhãn đỏ ghi riêng tên, tinh trạng, số lương, để riêng trong khu biệt lập chờ huy
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1295
Báo cáo tốt nghiệp+ Nguyên liệu bao gói thứ cấp đã in phun số lô SX-HD cung thừa,tinh trạng tốt,dung
côn ethylic 900 xoá hoan toan trước khi trả lại kho
+ Sản phâm chờ đóng gói không đạt chất lương hoặc BTP lẻ so với đơn vị đóng gói
đươc bao gói lại ,bảo quản trong khu biệt lập chờ huy
+ Nếu hiệu suất quá trinh đóng gói thứ cấp quá giới hạn cho phép phải giải trinh trong
hô sơ lô
- Căn cứ vao kết quả kiểm nghiệm thanh phâm đạt chất lương va xem xét quá trinh
sản xuất va đóng gói thanh phâm đạt tiêu chuân,trưởng phòng ĐBCL ra quyết định xuất
xưởng thanh phâm đươc Phó giám đốc phê duyệt, tổ trưởng đóng gói thứ cấp treo biển
xanh cho lô thanh phâm đạt chất lương-Quản đốc phân xưởng kiêm tra
c. Sau khi đóng gói:
- Lam sạch phòng,dung cu theo SOP số 4.156SOP/VS-02 va 4.161SOP/VS-02
- Dọn quang dây chuyền theo 5.106SOP/SX-02
-Tự kiểm tra va báo cán bộ ĐBCL kiểm tra, nếu đạt cho dán nhãn “sạch”
V, Quy trình kỷ thuật san xuât thuôc :
A,Kỷ thuật bào chế thuôc tiêm: (Thuôc tiêm,thuôc tiêm truyên)
1,Bào chế thuôc tiêm
1,1Chuẩn bi cơ sơ pha chế vô khuẩn:
- Phòng pha chế:
Phòng pha chế phải đươc cọ rửa sach sẽ nền,tường va trần băng nước sạch,lau băng dung
dịc chất sát khuân Cloramin T 3%.Tiệt khuân không khi phòng pha chế băng cách bật
đen tử ngoại trong thời gian it nhất 30 phút.
- Người pha chế:
Người pha chế vệ sinh sạch sẽ,mặc áo chòang,đội mu ,đeo khâu trang đều đã đươc tiệt
khuân,rửa va ngâm tay vao dung dich Cloramin T 1%.
- Nguyên phụ liệu:
Dươc chất ,các dươc chất phu,dung môi pha chế phải la loại tinh khiết,vô khuân đạt của
dươc điển dung pha chế thuốc tiêm.
- Dụng cụ pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1296
Báo cáo tốt nghiệp Dung cu pha chế ,dung cu lọc phải đươc rửa sạch va tiệt khuân băng phương pháp thich
hơp.
- lọ và ống thuốc tiêm:
lọ va ống đưng thuốc tiêm phải la loại tốt,đạt tiêu chuân dung đựng thuốc tiêm phải
đươc rửa sạch va tiệt khuân trước khi đóng thuốc tiêm.
1.2, Tiến hành pha chế:
Cân ,đong dươc chất,chất phu va dung môi theo thanh phần.
Với thuốc tiêm la hổn dịch nhu tương pha chế theo kỹ thuật điều chế hổn dịch,nhu tương
trong điều kiện vô khuân.
Với thuốc tiêm la dung dịch thi phải pha chế theo trinh tự sau:
- Hòa tan dươc chất va các chất phu trong lương dung môi thich hơp (khoảng 80%)
khuấy cho tan hoan toan.
- Bổ sung dung môi cho vừa đủ thể tich quy định.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thanh phâm theo các tiêu chuân;mau sắc,độ PH,ham
lương dươc chất….
- Lọc vô khuân ;Dung dịch thuốc tiêm phải lọc qua mang lọc milipore kich thước lỗ
lọc 0,22um,mang lọc nay có khả năng giữ đươc vi khuân,do vậy ta thu đươc dung
dịch vô khuân.
- Ống đong:Sau khi lọc dung dịch thuốc tiêm đươc kiểm tra độ trong rôi đóng vao
ống hoặc lọ đã đương rửa sạch va tiệt khuân,đóng dư từ 3-10% thể tich theo quy
định.
- Việc đóng va han ống tiêm đươc thực hiện trên máy chuyên dung.Với những thuốc
tiêm ma dươc chất dê bị o xy hóa thi phải đóng va han ống trong bầu khi trơ (người
ta suc khi trơ N2 vao ống tiêm để đuổi oxy ra khỏi ống trước khi han kin.)
- Tiệt khuân: thuốc tiêm phải đươc tiệt khuân ngay sau khi đóng ống tuy theo tinh
chất va khả năng chịu đươ nhiệt độ cao của dươc chất,có thể tiệt khuân băng
phương pháp hấp ở 3 nhiệt độ: 1000c trong thời gian 30-60 phút hoặc 115oc thời
gian 20-30 phút hoặc 121oc thời gian 15-20 phút.
- Đóng gói bảo quản: thuốc tiêm pha chế xong phải lấy mẫu kiểm nghiệm thanh
phâm theo tiêu chuân chất lương.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1297
Báo cáo tốt nghiệp- Dán nhãn đúng quy chế,đóng hộp có giấy hướng dẫn công dung,cách dung.bảo
quản nơi khô mát tránh ánh sáng.
Sơ đồ quy trình ky thật san xuât thuôc tiêm:
2
, Kỷ thuật bào chế thuôc tiêm truyên:
Thuốc tiêm truyền la dạng thuốc vô khuân giống như thuốc tiêm bởi vậy kỹ thuật pha
chế Thuốc tiêm truyền cung phải đươc thực hiện trong điều kiện vô khuân giống
nhưu thuốc tiêm.
2.1,Chuẩn bi cơ sơ pha chế vô khuẩn:
Việc chuân bị cơ sở pha chế vô khuân: từ phòng pha chế,người pha chế,nguyên phu
liệu,dung cu pha chế,chai lọ đựng đều phải đạt tiêu chuân chất lương,vệ sinh va vô
khuân như đã trinh bay ở bai thuốc tiêm.
2.2,Tiến hành:
Trước tiên phải cân,đong dươc chất,chất phu va dung môi trong phòng pha chế vô
khuân.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Hòa tan,trộn đêu
Lọc vô khuẩn đôi với dung dich
Đóng ông
Tiệt khuẩn
Soi và in nhãn
Kiêm nghiệm
Chât phụ Cân nguyên liệu DM hoăc chât dẫn
BQ GSP
98
Báo cáo tốt nghiệpThuốc tiêm truyền la nhu tương dầu trong nước phải đươc tiến hanh trong điều kiện
vô khuân theo đúng trinh tự pha chế nhu tương
Thuốc tiêm truyền la dung dịch nước đươc pha chế theo trinh tự sau:
- Hòa tan dươc chất trong một lương nước cất thich hơp,khuấy cho tan hoan toan.
- Bổ sung nước cất pha tiêm cho vừa đủ thể tich quy định.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thanh phâm theo các tiêu chuân mau sắc,độ PH,ham lương
dươc chất…
- Lọc vô khuân: Dung dịch Thuốc tiêm truyền thường phải lọc vô khuân qua mang lọc
minipore,kich thước lỗ lọc 0,22um.
- Đóng chai: Dung dịch Thuốc tiêm truyền thường đươc đóng chai có dung dịch thich
hơp đã đươc rửa sạch va tiệt khuân trước khi đóng thuốc.
- Tiệt khuân: Thuốc tiêm truyền phải đươc tiệt khuân ngay sau khi đóng chai,tuy theo
tinh chất va khả năng chịu nhiệt của dươc chất có thể tiệt khuân băng phương pháp hấp ở
nhiệt độ 100o c trong thời gian 60 phút,hoặc 115o c thời gian 30 phút hoặc 121oc thời gian
15-20 phút.
- Đóng gói và bảo quản: Thuốc tiêm truyền sau khi tiệt khuân phải lấy mẫu kiểm nghiệm
thanh phâm theo tiêu chuân chất lương..
Dán nhãn đúng quy chế,đóng hộp có hướng dẫn sử dung.
Bảo quản nơi khô mát ,tránh ánh sáng.
Có thể tóm tắt quy trinh pha chế dung dịch tiêm truyền theo sơ đô sau:
Kiểm nghiệm bán
thanh phâm
Kiểm ta độ trong
Kiểm nghiệm
thanh phâm
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Chai,lo,nút
Rửa sạch
Tiệt khuân
Dươc chất dung môi
Hòa tan
Lọc vô khuân
Đóng chai, đậy nút
Tiệt khuân
99
Báo cáo tốt nghiệp
2.3,Rửa chai lọ,nút đựng thuôc tiêm truyên.
Chai lọ,nút đựng thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền la những bao bi tiếp xúc trực
tiếp với thuốc nên anh hửng rất lớn đến chất lương thuốc,vi vậy chai lọ,nút dung đựng
thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền phải la loại tinh khiết,đạt tiêu chuân Dươc điển dung
đựng thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền va phải đươc xử ly vô khuân trước khi đựng thuốc.
Với chai lọ đựng la chất dẻo phải đi từ nguyên liệu tinh khiết theo tiêu chuân Dươc điển
việt nam,đươc sản xuất theo dây chuyền khép kin vô khuân,tiến hanh đông thời với giai
đoạn pha chế thuốc tiêm truyền.
Chai lọ thủy tinh,nút cao su va nắp xoáy phải đươc rửa sạch va tiệt khuân băng
phương pháp thich hơp.
2.3.1 Rửa chai lọ thủy tinh:
- Rửa kỹ bên ngoai va bên trong băng chổi lông va dung dịch xạ phòng 5% trong
nước sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
Ngâm chai vao dung dịch Acid sufocromic 10% trong thời gian it nhất 3 giờ để phân hủy
các chất hữu cơ va các chất gây sốt nếu có bám trên bề mặt chai .
- Rửa sạch Acid băng nước sạch.
-Tráng chai it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách sấy khô hoặc hấp trong nôi hấp:
Nếu sấy khô thường sấy ở nhiệt độ từ 250 đến 280oc,trong thời gian 60 phút.Vi
chất gây sốt chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 250oc.
Nếu Tiệt khuân băng sức nóng ướt thi phải đóng nước cất pha tiêm vao chai va hấp ở
121oc thời gian 60 phút.
2.3.2,Rửa nút cao su:
- Rửa sạch bên ngoai va bên trong nút băng chổi lông va dung dịch xạ phòng
5%trong nước sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Dán nhãn,đóng gói
100
Báo cáo tốt nghiệpNgâm nút vao dung dịch Natri carbonat 10% trong nước it nhất 1giờ nhăm lam bong vây
cao su bám trên nút.
- Rửa sạch Natri carbonat băng nước sạch
-Tráng it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách luộc sôi trong nước cất pha tiêm thời gian 60 phút.
3.3.3 Rửa nắp xoáy nhôm hoăc nhựa:
- Rửa sạch bên ngoai va bên trong nút băng dung dịch xạ phòng 5%trong nước
sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
-Tráng it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách luộc sôi trong nước cất pha tiêm thời gian 60 phút.
B, Kỷ thuật bào chế thuôc Viên: (Viên tròn,thuốc hoan,thuốc hạt,viên nén ,viên bao).
1,Ky thuật bào chế viên tròn:
1.1Phương pháp dùng bàn chia viên hay máy chia viên:
Phương pháp dung ban chia viên hay máy chia viên tiến hanh như sau:
Các dươc chất va hóa chất hoặc bột dươc liệu đều đươc nghiền thanh bột mịn,rôi trộn
thanh bột kép trong cối hoặc máy nhao trộn..
Thêm dầu tá dươc dinh vao trộn đều,len kỹ để thu đươc khối thuốc dẻo.
Dung thuốc bet va ban chia viên lăn thanh đua viên hinh tru có chiều dai tương ứng với
số viên trên bộ phận chia viên.
Đặt đua viên lên bộ phận chia viên,chia cắt thanh viên tròn.
Cung có thể cho toan bộ khối thuốc dẻo chế như trên cho máy chia viên để máy quay
thanh viên có khối lương theo quy định.
Sửa viên:Sau khi chai thanh viên có thể dung tay sửa lại viên chưa đạt.
Sấy viên:Viên có thể để tự khô ở nơi thoáng mát trong phòng hoặc sấy nhe. ở nhiệt độ
40oc khô.
1.2 Phương pháp bồi viên:
1.2.1 làm viên nhân:
Lấy 1-2% bột kép cho vao nôi bao (nôi bao đươc gắn nghiêng1 góc 45o cho nôi bao
quay với tốc độ 20-30 vòng phút,phun một lương tá dươc dinh lỏng vừa đủ,bột quay
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12101
Báo cáo tốt nghiệptrong nôi bao sẽ vón lại thanh hạt nhỏ như hạt kê,đem sấy khô va sang lấy các hạt đều
nhau để lam viên nhân.
1.2.2 Bôi viên
Cho viên nhân khô vao nôi bao,quay với tốc độ 20 vòng phút,dung chổi long quét
một lương nhỏ tá dươc dinh vao thanh nôi bao,vừa đủ ướt bề mặt viên.
Rắc một lương bột kép vừa đủ bám trên bề mặt nhân,nôi bao tiếp tuc quay cho tới khi
viên khô
Lam như vậy nhiều lần cho tới khi viên có kich thước va khối lương đạt theo quy định.
Trong quá trinh bôi viên,thỉnh thoảng phải sang để lại viên quá to hoặc quá nhỏ như thế
viên có kich thước đông đều.
Sấy khô:Sau khi bôi,viên đươc sấy khô ở nhiệt độ 40oc tới khi viên khô,cung có thể để
viên tự khô ở nơi thoáng khi trong phòng.
1.3 Bao viên:
1.3.1 Mục đích:
- Lam cho viên bóng đep,dê bảo quản,tránh hút âm.
- Che dấu mui vị của dươc chất.
- Điều chỉnh vị tri rã của thuốc ở dạ day hay ruột
1.3.2 Ky thuật bao:
- Cho viên vao nôi bao,thêm tá dươc bao ở dạng bột mịn vao cho máy quay với tốc
độ 20-25 vòng phút cho tới khi viên có lớp bao bóng đep.
Trường hơp số lương viên quá it có thể cho viên va tá dươc bao vao một bát sứ đậy kin
va dung tay lắc đều.
1.4 Đóng gói:
Viên tron có thể đóng trong lọ thủy tinh,lọ băng chất dẻo,hoặc túi băng chất dẻo
kin.
Viên hoan có thể đựng từng viên trong vỏ sáp,vỏ paraffin…
Sau đó cho vao hộp,có nhãn đúng quy chế.
Bảo quản để nơi khô,mát tránh ánh sáng.
1.5 Kiêm soát chât lượng:
Kiểm soát chất lương theo tiêu chuân chất lương đã đăng ky.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12102
Báo cáo tốt nghiệpC,Ky thuật bào chế viên nen,viên bao:
1,Phương pháp xát hạt ướt tiến hành theo các bước sau:
1.1 Trộn bột kep:Cho các dươc chất va tá dươc vao cối hay máy trộn thanh bột kép theo
đúng trinh tự va nguyên tắc trộn bột kép.
1.2 Làm ẩm:Cho từ từ dươc dinh lỏng vao trộn đều để thu đươc khối âm có khả năng kết
dinh thanh hạt.
1.3 Tao hat ướt : Cho bột âm lên rây số 1200 xát mạnh để tạo hạt ướt có dạng hinh cầu(ở
quy mô công nghiệp xát hạt ướt qua rây băng máy xát hạt).
1.4 Sây khô: Sấy hạt ở nhiệt độ 50-60o Tới khô (ham âm 1-3%).
1.5 Dâp viên: Trộn hạt khô với tá dươc trơn,thường la bột tale va magnesisteat từ 1-3%
so với khối lương viên,rôi dập thanh viên có khối lương xác định,trong quá trinh dập
viên phải kiểm tra khối lương va độ chắc của viên.
Sơ đồ quy trình ky thuật bào chế tạo hat ướt :
2, Phương pháp xát hạt khô:
2.1 Trộn bột kep : Trộn dươc tá với tá dươc thanh bột kép
2.2 Xát hạt khô :
Cho bột kép vao máy:Dập thanh viên.
Lam vỡ viên thanh mảnh.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Tá dược chínhhô nếp
Tá dượccân
Nguyên liệucân
Trộn bột kep
Tạo hạt ướt
Sây khô hạt
Trộn tá dược trơn bóng Dập viên nen
103
Báo cáo tốt nghiệpRây mảnh viên qua rây số 1500 thu đươc các hạt khô đông đều.
2.3 Dâp viên:
Trộn hạt khô với tá dươc trơn la tale, magnesisteatvới ty lệ từ 1-3%
Dập thanh viên có khối lương theo quy định.
Sơ đồ quy trình ky thuật bào chế tạo hat khô:
3,Phương pháp dập thẳng:
Phương pháp dập thẳng cung áp dung để bao chế nén trong trường hơp dươc chất
không bền vững khi tộn ướt hoặc sấy khô ở nhiệt độ cao.
Trong trường hơp nay người ta phải sử dung các dươc tá chuyên để dập thẳng đó la
những tá dươc có khả năng trơn chảy tốt , có khả năng kết dinh khô va có khả năng chịu
nén tốt như la:Tinh bột biến tinh,lastose phun sấy,cellulose vi tinh thể,với điều kiện các tá
dươc nay phải chiếm ty lệ cao 70% so với khối lương viên.
Phương pháp dập thẳng đươc tiến hanh như sau :
Trộn dươc chất với tá dươc dập thẳng thanh bột kép rôi cho vao máy dập thanh
viên có khối lương theo quy định.
5, Ky thuật bao viên:
5.1 Bao phim (bao mang mỏng).
Bao phim hay bao mang mỏng hay đươc thực hiện để bao vệ viên va lam cho viên
bóng,đep hấp dẫn.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Tá dược trơn bóngTá dược cânNguyên liệu cân
Trộn bột kep
Dập băng hạt khô
Dập bằng viên nen
104
Báo cáo tốt nghiệpĐối với những viên cần bao phải dập viên băng chay lom như vậy viên có bề mặt
khum,không có gờ mang bao sẽ bám vao thanh lớp mỏng dê dang hơn các bước bao phim
đươc tiến hanh như sau.
5.1.1 Chuẩn bi hổn dich bao .
Thanh phần của hổn dịch bao gôm có:Chất tạo mang la dẫn chất của
cellulose ,chất lam dẻo va la polythylen glyco (PEG),chất độn la tale,titan dioxid va các
chất mau nếu cần
Chuân bị hỗn dịch bao như sau:
Hòa tan chất tạo mang bao va chất lam dẻo vao nước hoặc alcol,thêm các bột trơ
va chất mau vao trộn đều thanh hỗn dịch mịn.
5.1.2 Tiến hành bao:
Cho viên vao nôi bao,quay với tốc độ 20-25 vòng/phút,thổi không khi nóng 50-
60oc để lam nóng viên.
Phun hổn dịch bao với tốc độ vừa đủ vao viên đông thời thổi không khi nóng 50-60oc để
lam nóng viên.cho tới khi bề mặt viên có một lớp bao mỏng đều,mau bóng đep la đươc.
D,Ky thuật bào chế viên nang::
1,Bào chế viên nang cứng: Theo hai giai đoạn
1.1 Bào chế vỏ nang cứng;
Vỏ nang chế băng glatin có thêm chất mau va chất bảo quản
Hiện nay vỏ ngang cứng đã đươc sản xuất rỗng rãi ở quy mô công nghiệp có nhiều hãng
sản xuất vỏ cứng có nhiều cỡ khác nhau va đươc đánh số theo dung tich vỏ nang:
TT Tên tiên chât Hàm lượng tôi đa có trong một đơn vi đã
chia liêu
Nồng độ tôi đa có trong một đơn vi đã
chia liêu1 Ephedrin 50mg 1,5%
2 Ergometrin 0,125mg
3 N-Ethylephedrin 12,5mg
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12145
Báo cáo tốt nghiệp4 N-mEthylephedrin 31,1mg
5 Pseudoephedrin 1mg
6 Ergotamin 120mg 0,5%
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12146
Báo cáo tốt nghiệp
X/ Biêu mẫu sổ sách thuôc,Kho xuât nhập thuôc:
Tên cơ sơ Mẫu sô 1ASô….
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC GÂY NGHIÊN (Báo cáo cho từng lần nhâp khâu)
Kinh gửi:
TT Nguyên liệu ,thuốc thanh phâm nhập khâu
Số giấy phép nhập khâu
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã duyệt
Số lương thực nhập
Số lô,hạn dung
Ngay nhập hang về kho
Cửa khâu nhập hang:Tinh trạng chất lương: 1/Đạt tiêu chuân…………….. 2,Không đạt tiêu chuân(Nếu cu thể tinh trạng không đạt) 3,Tinh trạng bao bi,nhãn: Tốt Không tốt: Ngay tháng năm
Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ Mẫu sô 2ASô….
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC GÂY NGHIÊN DẠNG PHÔI HỢP
Kinh gửi:
TT Tên thuốc,nông độ,ham lương
Đơn vị tinh
Thanh phần chinh
Tên hoạt chất gây nghiện-ham lương có 1 trong đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã cấp phép
Số lương
đã nhập
Số lương đã bán
Số lương
tôn kho
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12148
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ Mẫu sô 3ASô….
BÁO CÁO SƯ DUNG NGUYÊN LIÊU GÂY NGHIÊN THUÔC THANH PHẨM GÂY NGHIÊN Kinh gửi:
TT Tên thuốc,nông độ,ham lương
Đơn vị tinh
Số lương tôn kho kỳ trước chuyển sang
Số lươngMua trong kỳ
Tổng số
Số lương xuất trong
kỳ
Số lương hư hao,dôi dư
Tôn kho cuối kỳ
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12149
Báo cáo tốt nghiệp
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở * Tổng số lương thuốc của cột 4 va 5 phải băng số lương ghi ở cột 6
Tên cơ sơ Mẫu sô 3BSô…. BÁO CÁO SƯ DUNG NGUYÊN LIÊU GÂY NGHIÊN Kinh gửi: TT Tên nguyên liệu Đơn vi
tínhDiên giai
Tên thuôc Nồng độ,hàm lượng hoạt chât gây nghiện trong một đơn vi đóng gói nhỏ nhât
Sô đăng ký Sô lượng thành phẩm
Sô lượng nguyên liệu
sử dụng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)1. …….. -………
-………-……..-……..
-………-………
-………-………
-…….-…….
1.1 Tổng số nguyên liệu sử dung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12150
Báo cáo tốt nghiệp
1.2 Số lương tôn kho kỳ trước
1.3 Số lương nhập trong kỳ
1.4 Tông kho cuối kỳ
2 …………
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở báo cáo -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở * Mẫu nay áp dung cho cơ sở sản xuất: báo cáo 6 tháng,năm,mỗi lan mua/nhập nguyên liệu gây nghiện (thay cho mẫu số 3A)
Tên cơ sở Mẫu sô 6AĐịa chỉ:Điện thoại:
(Trang bia):SỔ THEO DÕI XUẤT-NHẬP THUÔC GÂY NGHIÊN
(Bắt đâu sử dụng từ …..đên……)(Từ trang 1 trở đi):Tên thuốc nông độ,ham lương:……………………………………………..Đơn vị tinh:…………………………………………………………………
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12151
Báo cáo tốt nghiệp
Ngày tháng Lý do xuât, nhập
Sô chứng từ xuât,nhập
Sô lượng Sô lô,hạn dùng
Ghi chúNhập Xuât Còn lại
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Số đươc đánh ở trang 01 đến hết,va đóng dấu giáp lai. Mỗi thuốc phải dang một số trang riêng,số trang nhiều hay it tuy loại thuốc xuất ,nhập nhiều hay it. Đối với cơ sở bán lẻ : Cột (2):ghi ro tên,địa chỉ bệnh nhân; cột(3): Ghi ro họ tên người kê đơn thuốc,địa chỉ cơ sở khám
chữa bệnh.
Tên cơ sở Mẫu sô 5
SỔ PHA CHÊ THUÔC GÂY NGHIÊN (Trang bia): (Bắt đâu sử dụng từ …..đên……)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12152
Báo cáo tốt nghiệp
(Từ trang 1 trở đi):
Ngày tháng
Sô thứ tự
Tên thuôc - nồng độ ,hàm lượng
Công thức pha chế(cho 01 lô san phẩm)
Sô lượng thuôc thành phẩm thu được theo lý thuyết
Sô lượng thuôc thành phẩm thu được trên thực tế
Họ và tên ngươi pha chế
Họ và tên ngươi kiêm soát
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
*Số đươc đánh số trang từ 01 đến hết,va đóng dấu giáp lai.
Tên cơ sơ Mẫu sô 10Sô…. DỰ TRU MUA THUÔC GÂY NGHIÊN Kinh gửi: TT Tên thuôc - Đơn vi Phân báo cáo kỳ trước Sô lượng Duyệt Ghi
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12153
Báo cáo tốt nghiệp
nồng độ ,hàm lượng
tính dự trù chúSô lượng tồn kho kỳ trước
Sô lượngNhập trong kỳ
Tổng sô
Sô lượng xuât trong kỳ
Tồn kho cuôi kỳ
Ngày…..tháng…..năm…. Ngày…..tháng…..năm….Ngươi lập dự trù Ngươi đứng đâu cơ sơ Duyệt bản dự tru nay gôm…trang…khỏa
Đươc mua tại công ty…. Cơ quan duyệt dự trù (ky tên,đóng dấu)
Nơi nhận: -Như trên -Lưu lại cơ sở
* Dự tru nay áp dung cho các cơ sở kinh doanh,sử dung thuốc gây nghiện*Có thể lam dự tru trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8 phải la những số liệu của thời gian trước ngay lam dự tru*Dự tru lam thanh 4 bản(đơn vị dự tru lưu 1 bản,nơi bán 1 bản,cơ quan duyệt lưu 2 bản)**Đối với các cơ sơ khám chưa bệnh:Thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định cua pháp luât: dự tru có thể được làm sau
khi có kết quả đấu thầu,gưi kèm theo kết quả trung thầu.** Đơi với cơ sơ KCB: không thực hiện đấu thầu theo quy định cua pháp luât phải ghi rõ đê nghị được mua tại cơ sơ nào
để cơ quan xét duyệt dự tru xem xét.Tên cơ sơ Mẫu sô 1ASô….
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12154
Báo cáo tốt nghiệp
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC HƯƠNG TÂM THÂN (TIÊN CHẤT)(Báo cáo cho từng lần nhập khâu)
Kinh gửi: TT Nguyên
liệu ,thuốc thanh phâm nhập khâu
Số giấy phép nhập khâu
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã duyệt
Số lương thực nhập
Số lô,hạn dung
Ngay nhập hang về kho
Cửa khâu nhập hang:Tinh trạng chất lương: 1/Đạt tiêu chuân…………….. 2,Không đạt tiêu chuân(Nếu cu thể tinh trạng không đạt) 3,Tinh trạng bao bi,nhãn: Tốt Không tốt: Ngay tháng năm
Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12155
Báo cáo tốt nghiệp
Mẫu số 4
Sở y tế tỉnh,thanh phố: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSố: Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
……..Ngày….tháng….năm…….
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUAN LY THUÔC GÂY NGHIÊN Năm….
Kinh gửi: Cuc quản ly Dươc –Bộ y tế
I.Quan lý thuôc gây nghiện trên đia bàn:1, Số cơ sở bán buôn thuốc gây nghiện:2, Số cơ sở bán buôn thuốc thanh phâm3, Số cơ sở y tế sử dung thuốc gây nghiện; 3.1 Số cơ sở trong nganh y tế sử dung thuốc gây nghiện 3.2 Số cơ sở y tế ngoai nganh y tế sử dung thuốc gây nghiện4,công tác quản ly,sử dung:
II. Sử dụng tôn kho thuôc thành phẩm gây nghiện:
TT
Tênthuốc,nôngđộ,ham
lương,dạng bao chế
Quy cách đóng gói
Đơn vị tinh
Số lương tôn kho
năm trước
Số lương nhập
Số lương
sử dung
Số lương
tôn kho
Số lương sử dung: La số lương bán lẻ theo đơn của cơ sở bán lẻ va số lương sử dung trong các cơ sở y tế trên địa ban.
Số lương tông kho:la số lương tông kho tại các cơ sở bán buôn,cơ sở bán lẻ,cơ sơ y tế trên địa ban tại thời điểm báo cáo.
Giám đôc Sơ Y tế(ky tên,đóng dấu)
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
Mẫu số 8A
Tên cơ sở: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSố: Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
……..Ngày….tháng….năm…….
ĐƠN ĐÊ NGHI MUA/NHẬP KHẨU NGUYÊN LIÊU HƯƠNG TÂM THÂN(TIÊN CHẤT)
Đê nghiên cứu măt hàng mới san xuât lưu hành
Kinh gửi:
Căn cư vao khả năng hoạt động của công ty,công ty …dự kiến nghiên cứu va sản xuất thử mặt hang thuốc hướng tâm thần (tiền chất) sau:
TT Tên thuốc
Thanh phần ham lương
Dạng bao chế
Số lương
sản xuất thử
Số lương nguyên liệu thuốc gây
nghiện dự kiến để NC,SX
Tổng số lương NL
dự tru
Ghi chú
Công ty đề nghị cuc Quản ly dươc xét duyệt cho công ty mua nguyên liệu thuốc hướng tâm thần (tiền chất) trên tai *: .
Công ty cam kết sẽ quản ly va sử dung nguyên liệu trên theo đúng quy định của quy chế hiện hanh.
Ngươi đứng đâu cơ sơ (ky tên,đóng dấu)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12157
Báo cáo tốt nghiệp
* Nếu công ty xin nhập khâu trực tiếp nguyên liệu: gửi kem đơn hang xin nhập khâu thuốc hướng tâm thần(tiền chât) theo quy định tại thông tư hướng dẫn việc xuất khâu nhập khâu thuốc va mỹ phâm hiện hanh của Bộ Y tế.
Tên cơ sơ: Mẫu số 7Đia chi:
PHIÊU XUẤT KHO THUÔC GHÂY NGHIÊN
Xuất cho cơ sở:Địa chỉ:
TT Tên thuôc,nồng độ,hàm lượng
Đơn vi tính
Sô lượng xuât
Sô lô san xuât,hạn
dùng
Nhà san xuât,tên
nước
Ghi chú
Ngay…..tháng…..năm…..Người giao Người nhận Người đứng đầu cơ sở(Ky,ghi rõ họ tên) (Ky,ghi rõ họ tên) hoặc người đươc ủy quyền
*Mâu này sư dụng để theo dõi việc xuất :Nguyên liệu gây nghiện,thuốc thành phâm gây nghiện,có thể:* Xuất nội bộ cơ sở.* xuất cho đơn vị khác:+Ghi ro tên người nhận thuốc gây nghiện,số chứng minh thư nhân dân+ Cơ sở có thể dung hóa đơn tai chinh thay cho mẫu số 7 nhưng tối thiều phải có đủ các thoonh tin quy định tại nẫu nay hoặc kem theo phiếu báo lô.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12158
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ: Mẫu số 9Khoa/phòngSố:
PHIÊU LĨNH THUÔC GÂY NGHIÊN
TT Tên thuôc,nồng độ,hàm lượng,quy cách
Đơn vi tính
Sô lượng Ghi chúYêu câu Thực phát
Tổng sô…….khoan
Ngươi lập bang Ngay…. Tháng…. Năm… Trương khoa/phòng (Ky,ghi rõ họ tên)
Ngay…. Tháng…. Năm…Ngươi giao Ngươi nhận Trương khoa dược hoăc(Ky,ghi rõ họ tên ) (Ky,ghi rõ họ tên ) ngươi được ủy quyên
* Phiếu linh thuốc gây nghiện: Tối thiểu phải có 02 bản chinh 01 bản lưu tại khoa dươc,01 lưu tại khoa điều trị
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12159
Báo cáo tốt nghiệp
XI. KÊT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô.
Với tinh thần học hỏi va thời gian thực tập 12 tuần Nhưng dưới sự chỉ đạo tận
tinh của các thầy, các cô dươc sỹ đó giúp cho em hiểu hơn về công việc va nhiệm
vu của mỗi nhân viên trong nganh Dươc , sự chăm chỉ, chịu khó va rất chinh xác
trong từng công việc hang ngay. Đây la công việc đầy trách nhiệm va nghia vu
của người dươc sỹ phải lam. Hiểu va biết đươc các loại thuốc thiết yếu nói chung
va các loại thuốc đươc sắp xếp một cách khoa học, hơp ly va an toan trong hiệu
thuốc.
Do thời gian thực tập có hạn nên em không tham gia đươc nhiều. Tuy nhiên
qua đây em đã đươc mở rộng hiểu biết thêm về tầm quan trọng cung như các kinh
nghiệm thực tế quy báu giúp em có thêm những kiến thức cơ bản cho bản thân va
cung la hanh trang giúp em sau nay thực hiện đươc tốt các công việc trong công
tác bán thuốc va nhất la cách hướng dẫn dung thuốc hơp ly, an toan va đạt kết quả
cao./.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12160
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12161
Báo cáo tốt nghiệp
XII/ NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN TM DƯỢC PHẨM TÂY HỒ -BA DÌNH –HA NỘI