Trung Lập Giá mục tiêu 78,300 VNĐ Giá đóng cửa 78,600 VNĐ 20/10/2017 Phạm Văn Tuấn [email protected](+84-8) 5413 5472 Thông tin cổ phiếu Mã CP BMP Vốn điều lệ (tỷ đồng) 818 CP đang lưu hành 81,831,300 Vốn hóa (tỷ đồng) 6,409 Biên độ 52 tuần (đồng) 70,000 ~ 113,000 KLGD trung bình 3 tháng 369,422 Beta 0.43 Sở hữu nước ngoài 44% Ngày niêm yết đầu tiên 11/07/2006 Cổ đông lớn Biến động giá 3 tháng 6 tháng 12 tháng BMP -23.6% -24.96% -29.1% VN-INdex 8.88% 15.94% 21.27% Chịu ảnh hưởng nặng nề từ giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh cùng với việc bị cạnh tranh gay gắt Kết quả kinh doanh Q2/2017 và dự báo KQKD 2017 Mặc dù doanh thu vẫn ghi nhận sự tăng trưởng nhưng với việc giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh so với cùng kỳ khiến cho biên lợi nhuận bị ăn mòn, qua đó trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận của BMP trong nửa đầu năm 2017 này. Ngoài ra thì việc chấp nhận giữ nguyên mức chiết khấu thấp hơn hẳn so với các đối thủ như HSG, NTP khiến cho doanh số của BMP khó có sự đột biến khi các nhà phân phối hạn chế cung cấp hàng hóa của BMP, trong khi đó thì giá bán lại không có sự thay đổi đã khiến khiến cho biên lợi nhuận gộp của BMP phần nào bị ảnh hưởng khi giá vốn tăng mạnh. (Nguồn : BMP, PHS tổng hợp) Hiện tại giá dầu đang được giao dịch quanh ngưỡng 55$/ thùng và được kỳ vọng sẽ duy trì quanh vùng giá này từ nay cho tới cuối năm, chúng tôi cho rằng biên lợi nhuận gộp của BMP trong năm nay có thể chỉ đạt ở mức 22-24% dựa vào các yếu tố sau: - Giá nguyên liệu PVC tính tới thời điểm hiện tại đã tăng khoảng 10% so với thời điểm cuối tháng 6 ( trong khi đó giá PVC cuối tháng 6 tăng khoảng 27% so với cùng kỳ năm trước) - Trong BCTC của BMP cho thấy giá nguyên liệu chiếm hơn 80% giá vốn,do đó với mức tăng khoảng 10% so với hồi cuối Quý II, chúng tôi cho rằng biên LN gộp của BMP sẽ tiếp tục bị ăn mòn khoảng 2% trong giai đoạn cuối năm. - Đồng thời BMP chưa có thông tin mới về việc thay đổi tăng mạnh giá bán nhằm cải thiên doanh thu và tăng chiết khấu nhằm gia tăng sản lượng tiêu thụ, qua đó biên LN gộp sẽ khó có chuyển biến tích cực Ngoài ra với việc ngành nhựa xây dựng được kỳ vọng duy trỳ tốc độ tăng trưởng 15-20%/năm, doanh thu trong năm 2017 của BMP có thể đạt 3,957 tỷ đồng (+19.6% YoY), tuy nhiên với biên lợi nhuận chịu tác động tiêu cực từ giá nguyên liệu đầu vào trong năm nay, BMP có thể chỉ ghi nhận 460 tỷ đồng LNST (-29.12% YoY). 29% 16% 9% 5% 41% SCIC Nawaplastic FTIF VietNam Holding Ltd Khác 50.0 60.0 70.0 80.0 90.0 100.0 110.0 120.0 - 500.0 1,000.0 1,500.0 10/16 12/16 2/17 4/17 6/17 8/17 Nghìn VNĐ Nghìn CP 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 0 500 1,000 1,500 2,000 H1/2016 H1/2017 KQKD 6 tháng đầu năm Doanh thu LN gộp Biên lợi nhuận CTCP Nhựa Bình Minh Ngành: Vật Liệu Xây Dựng www.phs.vn HOSE - Vietnam 20.10.2017
9
Embed
CTCP Nhựa Bình Minhstatic.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2017_10_21/baocaocapnhatbmp... · Ngành nhựa xây dựng hiện nay khá tập trung khi 2 doanh nghiệp đầu
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5
Định giá và quan điểm đầu
Bằng phương pháp định giá chiết khấu dòng tiền FCFF sau khi đã chi trả cổ tức và chi cho quỹ đầu tư phát triển, mức
giá phù hợp với cổ phiếu BMP được xác định là 78,300 VNĐ/cổ phiếu, khá phù hợp với mức giá của thị trường tại thời
điểm hiện tại. Do đó chúng tôi đưa ra khuyến nghị : Trung Lập đối với cổ phiếu BMP.
(Nguồn: PHS dự phóng)
Giá cổ phiếu BMP đã giảm mạnh từ vùng đỉnh kể từ đầu năm 2017 tới nay, hiện tại thì P/E trailing của BMP là 12.5x khá
là phù hợp với mức P/E forward trong định giá của chúng tôi là 12.9x. Tuy nhiên cần thêm thời gian để BMP để BMP có
thể cải thiện biên lợi nhuận thông qua các hoạt động tăng giá bán trong tương lai, do đó chúng tôi sẽ đưa ra các báo cáo
cập nhật khi BMP có sự thay đổi trong chính sách bán hàng.
(Nguồn: StockPlus)
chỉ tiêu (tỷ đồng)
2017F 2018F 2019F 2020F 2021F
LNST 493,516 582,353 672,917 781,173 920,556
Lãi Vay Sau thuế
9,943 14,647 16,446 15,541 11,714
Khấu hao 149,742 145,850 148,084 147,862 107,581
Thay đổi VLĐ 108,469 166,855 184,774 284,130 385,507
Chi TSCĐ 600,000 5,824 6,729 15,623 18,411
FCFF -55,268 659,582 750,143 706,853 708,409
WACC 10.08% - - - -
Kỳ chiết khấu 1 2 3 4 5
Hệ số chiết khấu
0.91 0.83 0.75 0.68 0.62
PV CF -50,207 470,523 484,238 439,129 393,416
PV Giá trị cuối cùng
4,375,666
Giá trị DN 6,112,764
Nợ -105,992
Tiền mặt 404,984
Giá trị vốn hóa 6,411,756
CP lưu hành(triệu)
81,861,300
Giá mỗi cổ phiếu(vnđ)
78,325
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6
Rủi ro
Hiện nay rủi ro lớn nhất của ngành nhựa đó chính là việc biến động giá nguyên vật liệu đầu vào. Hiện nay các doanh nghiệp nhựa tại Việt Nam chưa có khả năng tự chủ được nguồn nguyên liệu đầu vào và đa phần phải nhập khẩu từ nước ngoài. Trong khi đó các nguồn nguyên liệu này chịu sự ảnh hưởng từ giá khí và dầu thô, do vậy gây nên rủi ro lớn cho các doanh nghiệp như BMP.
Ngành nhựa xây dựng không có rào cản về mặt kỹ thuật và rất dễ bị những đối thủ mới gia nhập ngành và chịu sự cạnh tranh gay gắt. Nổi bật lên gần đây nhất là sự gia nhập của HSG với tỉ lệ chiết khấu cao nhằm tranh giành thị phần với BMP
Ngoài ra các doanh nghiệp nhựa xây dưng như BMP còn phải chịu sự canh tranh từ các công ty nhựa nước ngoài lớn với tiềm lực tài chính mạnh mẽ. Các công ty nước ngoài này với máy móc, công nghệ hiện đại đủ khả năng để cạnh tranh và thậm chí chiếm thị phần của các doanh nghiệp nhựa trong nước nếu các doanh nghiệp nội địa không đẩy mạnh phát triển công nghệ máy móc trong thời gian tới.
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7
Sơ lược về công ty
Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh tiền thân là Nhà máy Công tư Hợp doanh Nhựa Bình Minh thành lập năm 1977. Năm 2004, sau khi được cổ phần hóa, công ty được chuyển thành Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh. Ngày 11/07/2006, cổ phiếu Công ty chính thức được niêm yết trên sàn giao dịch HOSE. Tính đến tháng 04/2015, vốn điều lệ của công ty là 454,78 tỷ đồng.
Với thị phần khoảng 50% thị trường phía Nam, tương ứng 20% thị phần cả nước, Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh là doanh nghiệp nhựa hàng đầu tại Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm ống PVC cứng, PEHD (ống gân và ống trơn), phụ tùng ống, bình phun thuốc trừ sâu, nón bảo hộ lao động và các sản phẩm nhựa kỹ thuật khác trên các dây chuyền thiết bị hiện đại. Sản phẩm của Công ty có mặt trên 1.000 cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của công ty và hơn 90% cửa hàng kinh doanh ống nhựa trên toàn quốc.
Công ty có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước –sản phẩm có mặt trên 1.000 cửa hàng thuộc hệ thống phân phối của công ty và hơn 90% cửa hàng kinh doanh ống nhựa trên toàn quốc.
Với ba nhà máy ở thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Hưng Yên, Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh có khả năng cung cấp cho thị trường 80.000 tấn sản phẩm/năm.
Sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16-4:2011/BXD.
Lĩnh vực kinh doanh của nhựa Bình Minh bao gồm :
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp từ chất dẻo và cao su. Sản phẩm chính: Nhóm sản phẩm ống nhựa, phụ tùng ống nhựa các loại và keo dán ống, bình phun thuốc trừ sâu và mũ bảo hộ lao động.
Thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc.
Sản xuất, kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng, trang trí nội thất.
Các ngành nghề khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Quá trình tăng vốn của công ty
(Nguồn: BMP, PHS dự phóng)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2013 2014 2015 2016 2017F
Vốn Điều Lệ
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8
Chỉ số tài chính (tỷ đồng)
Kết quả kinh doanh 2014 2015 2016 2017F Lưu chuyển tiền tệ
2014 2015 2016 2017F
Doanh thu thuần 2,416 2,792 3,309 3,957 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh
414 565 407 545
Giá vốn hàng bán 1,746 1,902 2,248 3,047 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư
-495 -327 -145 -587
Lợi nhuận gộp 669 890 1,061 910 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính
-114 -111 -228 33
Chi phí bán hàng 124 126 167 178 Tiền trong kỳ -195 127 34 -9
Chi phí QLDN 73 96 115 134 Tiền mặt đầu năm 439 244 371 405
Lợi nhuận từ HĐKD 472 668 778 599 Tiền mặt cuối năm 244 371 405 396
Lợi nhuận tài chính 27 28 49 47 Định giá 2014 2015 2016 2017F
Cân đối kế toán 2014 2015 2016 2017F Chỉ số tài chính 2014 2015 2016 2017F
Tài Sản Ngắn Hạn
1,486
1,886
2,186
2,258 Cơ cấu vốn
Tiền và tương đương tiền
244
371
405
396
TS ngắn hạn/Tổng TS
0.77 0.77 0.76 0.66
Đầu tư tài chính ngắn hạn
460
670
490
475
TS dài hạn/Tổng TS 0.23 0.23 0.24 0.34
Phải thu ngắn hạn
422
545
852
835 Tổng Nợ/VCSH 0.03 0.03 0.05 0.15
Hàng tồn kho
374
333
472
583 Tổng Nợ/Tổng TS 0.03 0.03 0.04 0.11
Tài sản ngắn hạn khác
15
8
9
11
Chỉ số chi trả lãi vay 122.30 162.96 229.13 46.64
Tài Sản Dài Hạn
440
550
703
1,155
Chỉ số thanh khoản
Phải thu dài hạn -
-
-
-
Thanh khoản hiện thời
7.07 4.46 3.68 2.61
Tài sản cố định
202
281
594
1,044 Thanh khoản nhanh 5.29 3.68 2.89 1.93
Bất động sản đầu tư -
-
-
-
Hiệu quả hoạt động
Chi phí xây dựng dở dang
9
9
34
34
Số ngày tồn kho 77.46 67.75 65.28 69.79
Đầu tư tài chính dài hạn
11
11
64
64
Số ngày thu tiền 60.58 63.21 77.04 77.04
Tài sản dài hạn khác
218
248
11
13 Số ngày phải trả 12.43 15.84 17.12 13.95
Lợi thế thương mại - - - - Vòng quay TS ngắn hạn
1.78 1.66 1.63 1.78
Tổng cộng tài sản
1,926
2,436
2,889
3,413
Vòng quay TS cố định
10.00 6.38 4.04 4.07
Nợ phải trả
210
423
594
827 Vòng quay tổng TS 1.34 1.28 1.24 1.25
Nợ ngắn hạn
210
423
594
827 Tỷ suất lợi nhuận
Nợ dài hạn -
0
0
-
Tỷ suất LN gộp 28% 32% 32% 23%
Vốn chủ sở hữu
1,718
2,015
2,297
2,586 Tỷ suất LN HĐKD 20% 24% 24% 15%
Vốn điều lệ
455
455
455
819
Tỷ suất lợi nhuận ròng
20% 18% 20% 12%
Lợi ích cổ đông thiểu số
-
-
-
-
ROA 27% 23% 24% 15%
Tổng nguồn vốn
1,929
2,438
2,891
3,413 ROE 30% 27% 30% 20%
(Nguồn: BMP, PHS dự phóng)
Báo cáo phân tích BMP
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Tăng tỷ trọng = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Trung lập = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ -10% Giảm tỷ trọng = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).