CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom – Happiness ---------&-------- CÁC ĐIỀU KHOẢN & ĐIỀU KIỆN THẺ TÍN DỤNG TERMS & CONDITIONS OF CREDIT CARD Điều 1 (Article 1): Giải thích các từ ngữ (Definitions) 1. Thẻ: được hiểu là thẻ tín dụng còn hiệu lực do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phát hành mang thương hiệu của các Tổ chức thẻ quốc tế Card: This is a valid credit card issued by Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade under the brand name of International Card Organizations 2. Ngân hàng phát hành (NH) : là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phát hành thẻ tín dụng theo giấy phép và Điều lệ của Tổ chức thẻ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Issuing Bank (the bank) is Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, issuing credit card under Licenses and Charters of the Card Organizations and the State Bank of Vietnam. 3. Chủ thẻ: là cá nhân được NH cấp thẻ và cho phép sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng được cấp. Chủ thẻ là người có tên in dập nổi trên thẻ. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người đứng tên đề nghị được cấp thẻ cho chính mình sử dụng và có thể đề nghị được cấp thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ chính. Cá nhân được uỷ quyền sử dụng thẻ công ty không được phép đề nghị cấp thẻ cho chủ thẻ phụ. Cardholder: is an individual who is granted a card and is allowed the card to be used according to the credit limit granted by the Issuing Bank. The cardholder is the person whose name is printed on the card. The cardholder includes two types: primary and supplementary cardholders. The primary cardholder is the person who requests to be issued the card for him / her and may request a supplementary card. The supplementary cardholder is the person who is issued the card at the request of the primary cardholder. Individuals authorized to use corporate cards are not allowed to apply for a supplementary card. 4. Tổ chức thẻ (TCT): là Hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ tín dụng bao gồm nhưng không giới hạn: Tổ chức thẻ quốc tế Visa; MasterCard, JCB, Amex và Discover. Card Organizations is an association of members paying and issuing card, including but not limited to: International Card Organization of Visa; MasterCard, JCB, Amex and Discover. 5. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): bao gồm tất cả các tổ chức hoặc cá nhân được các Ngân hàng và/hoặc các tổ chức tài chính uỷ quyền và ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ bằng thẻ. MERCHANTS: include all organizations or individuals who are authorized by the Banks and / or financial institutions to accept payment for goods and services by card.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
---------&--------
CÁC ĐIỀU KHOẢN & ĐIỀU KIỆN THẺ TÍN DỤNG
TERMS & CONDITIONS OF CREDIT CARD
Điều 1 (Article 1): Giải thích các từ ngữ (Definitions)
1. Thẻ: được hiểu là thẻ tín dụng còn hiệu lực do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phát hành mang
thương hiệu của các Tổ chức thẻ quốc tế
Card: This is a valid credit card issued by Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade under
the brand name of International Card Organizations
2. Ngân hàng phát hành (NH) : là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phát hành thẻ tín dụng theo giấy
phép và Điều lệ của Tổ chức thẻ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Issuing Bank (the bank) is Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, issuing credit card
under Licenses and Charters of the Card Organizations and the State Bank of Vietnam.
3. Chủ thẻ: là cá nhân được NH cấp thẻ và cho phép sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng được cấp. Chủ thẻ là
người có tên in dập nổi trên thẻ. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người đứng
tên đề nghị được cấp thẻ cho chính mình sử dụng và có thể đề nghị được cấp thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người
được cấp thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ chính. Cá nhân được uỷ quyền sử dụng thẻ công ty không được phép đề
nghị cấp thẻ cho chủ thẻ phụ.
Cardholder: is an individual who is granted a card and is allowed the card to be used according to the credit
limit granted by the Issuing Bank. The cardholder is the person whose name is printed on the card. The
cardholder includes two types: primary and supplementary cardholders. The primary cardholder is the person
who requests to be issued the card for him / her and may request a supplementary card. The supplementary
cardholder is the person who is issued the card at the request of the primary cardholder. Individuals authorized
to use corporate cards are not allowed to apply for a supplementary card.
4. Tổ chức thẻ (TCT): là Hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ tín dụng bao gồm nhưng không giới
hạn: Tổ chức thẻ quốc tế Visa; MasterCard, JCB, Amex và Discover.
Card Organizations is an association of members paying and issuing card, including but not limited to:
International Card Organization of Visa; MasterCard, JCB, Amex and Discover.
5. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): bao gồm tất cả các tổ chức hoặc cá nhân được các Ngân hàng và/hoặc các tổ
chức tài chính uỷ quyền và ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ bằng thẻ.
MERCHANTS: include all organizations or individuals who are authorized by the Banks and / or financial
institutions to accept payment for goods and services by card.
6. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): là máy rút tiền tự động (ATM), các điểm giao dịch, các chi nhánh trực thuộc hệ
thống các ngân hàng, các tổ chức tài chính hoặc các đơn vị được các ngân hàng, các tổ chức tài chính uỷ quyền
và ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ khi chủ thẻ có nhu cầu.
Cash advance points include automatic teller machines (ATM), transaction offices, branches of the Banking
system, financial institutions or units authorized by the Banks and financial institutions to sign agreements to
provide cash withdrawal services by card when the cardholder needs.
7. Hạn mức tín dụng thẻ: là mức dư nợ tối đa mà NH cấp cho chủ thẻ sử dụng trong thời hạn hiệu lực thẻ.
Card credit limit: is the maximum outstanding balance that the Bank issues to the cardholder for use within the
validity period of the card.
8. Thời hạn hiệu lực của tổng hạn mức tín dụng thẻ: là thời gian duy trì hạn mức tín dụng thẻ
The validity term of the total card credit limit is the time for maintaining the card credit limit.
9. Thời hạn hiệu lực của thẻ: là thời gian sử dụng của thẻ, thời hạn này được dập nổi trên thẻ.
Validity period of a card is a period of use of the card, this validity period is embossed on the card.
10. Giao dịch thẻ: là việc chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ cho ĐVCNT,
hoặc/và rút tiền mặt tại các ĐƯTM.
Card transaction: is that the cardholder uses the credit card to pay for goods and services to the MERCHANTS,
or / and to withdraw cash at the Cash advance points .
11. Hạn mức chi tiêu thẻ: là số tiền tối đa chủ thẻ được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định hoặc 01
giao dịch nhất định.
Card spending limit is the maximum amount that a cardholder can use in a given period or a certain
transaction.
12. PIN: là mã số cá nhân do NH cấp cho chủ thẻ để rút tiền mặt hoặc thực hiện các dịch vụ khác bằng thẻ tín
dụng.
PIN: is a personal identification number issued by the Bank to a cardholder to withdraw cash or to perform
other services by credit card.
13. Sao kê: là bảng kê chi tiết tài khoản thẻ về tất cả các khoản chi tiêu, rút tiền mặt và các khoản thanh toán của
chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được lập và gửi cho chủ thẻ hàng tháng
để làm căn cứ thanh toán.
Statement: is a statement of card account details of all costs, cash withdrawals and payments of a cardholder
with interest and costs incurred in a card using period. Statement is made and sent to the cardholder every
month to serve as a basis for payment.
14. Hóa đơn giao dịch: Là chứng từ xác nhận giao dịch của chủ thẻ. Theo thông lệ quốc tế, chữ ký trên hoá đơn
giao dịch không có giá trị chứng minh khi phát sinh tranh chấp.
Transaction receipt: is a transaction confirmation document of the cardholder. According to international
practice, the signature on the transaction invoice is not valid to prove when the dispute arises.
Điều 2 (Article 2): Quyền và nghĩa vụ của chủ thẻ (Rights and obligations of the cardholder)
2.1. Quyền của chủ thẻ (Rights of the cardholder)
- Sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc rút tiền mặt tại các ĐƯTM. Hạn mức rút tiền
mặt của chủ thẻ bằng 50% HMTD được cấp với thẻ tín dụng quốc tế, bằng tối đa 70% HMTD được cấp với thẻ
tín dụng nội địa hoặc được quy định cụ thể đối với một số đối tượng khách hàng đặc biệt theo quy định của NH
tại mỗi thời kỳ.
To use card to pay goods or services at the MERCHANTS or to withdraw cash at the MERCHANTS . The
cardholder's cash withdrawal limit is 50% of the credit limit granted for the international credit card, and up to a
maximum of 70% of the credit limit granted for the domestic credit card or specified for some special Customers
according to the regulations of the Bank in each period.
- Yêu cầu NH thay đổi hạn mức tín dụng thẻ, hạng thẻ, cấp hạn mức tín dụng tạm thời, hạn mức chi tiêu thẻ, tạm
ngừng hoặc chấm dứt việc sử dụng thẻ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của NH.
Request the Bank to change the card credit limit, the card class, temporary credit limit, card spending limit,
suspension or termination of use of the card when fully satisfying the conditions prescribed by the Bank.
- Yêu cầu NH tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại NH để thanh toán số dư nợ trên sao kê thẻ
TDQT.
Require the Bank to automatically deduct the deposit account of the cardholder who opens an account at the
Bank to pay the outstanding balance on the statement of the international credit card.
- Sử dụng thẻ/thông tin thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ tại ĐVCNT, ĐƯTM, ATM, qua Internet, các ứng dụng thanh
toán
- To use card/information to do transaction at the MERCHANTS, Cash advance points, ATM, payment applications.
- Được quyền tra soát, khiếu nại các giao dịch thẻ, đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, yêu cầu đổi PIN, đổi hạng thẻ,
phát hành lại thẻ, phát hành thẻ phụ, cung cấp số dư tài khoản, cung cấp lịch sử giao dịch và các thông tin cần thiết
khác liên quan đến thẻ và giao dịch thẻ.
- To request inspections, claim card transactions, unilaterally termination of using the Card, chage PIN, change the
card class, reissue the card, issue sub card, provide account balance, history transactions and other necessary
information related to card and card transactions.
- Các quyền khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ có thông báo tại website www.vietinbank.vn.
- Other rights as stipulated by the Bank in each period at the website: www.vietinBank.vn .
2.2. Nghĩa vụ của chủ thẻ (Obligations of the cardholder)
- Trực tiếp đến NH/ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ hoặc chủ thẻ chấp nhận NH có toàn quyền chuyển thẻ
và PIN cho chủ thẻ qua đường bưu điện hoặc theo bất cứ cách thức chuyển giao nào khác mà NH xác định là
thích hợp và an toàn. Khi nhận thẻ chủ thẻ phải kí xác nhận với NH về việc đã nhận thẻ theo quy định của NH.
Directly come to the Bank or to authorize others to accept the card or the cardholder accepts that the Bank has
the right to transfer the card and PIN to the cardholder by mail or in any other way that the Bank determines to
be appropriate and safe. When receiving the card, the cardholder must sign with the Bank to receive the card as
prescribed by the Bank.
- Chủ thẻ ký xác nhận đã nhận thẻ và PIN đồng nghĩa với việc thẻ được đề nghị kích hoạt và chủ thẻ phải sử dụng
thẻ theo các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng.
The cardholder confirms that the cardholder has received the card and the PIN; it means that the card has been
activated and the cardholder must use the card in accordance with the terms and conditions of use of the credit
card.
- Chủ thẻ phải ký chữ ký mẫu vào ô chữ ký ở mặt sau thẻ ngay sau khi nhận thẻ.
The cardholder must sign signature sample in the signature box on the back of the card immediately after
receiving the card.
- Sử dụng thẻ tín dụng theo đúng quy định của NH và TCT, cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật
pháp nước CHXHCN Việt Nam và/hoặc nước sở tại.
Use the credit card in accordance with the regulations of the Bank and the card organizations, to commit to not
conduct transactions being contrary to the law of the Socialist Republic of Vietnam and / or host country.
- Sử dụng thẻ trong HMTD thẻ được cấp. Chủ thẻ sẽ phải trả phí cho NH khi đề nghị điều chỉnh HMTD thẻ được
cấp và được NH đồng ý. Trường hợp chủ thẻ yêu cầu điều chỉnh tăng HMTD tạm thời, phí sử dụng vượt hạn mức
sẽ được áp dụng nếu tại thời điểm việc tăng hạn mức hết hiệu lực chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ vượt
HMTD được cấp.
Use the card within the credit limit of the card issued. The cardholder will be required to pay costs to the Bank
when requesting to adjust the card credit limit granted and the Bank agrees it. In case that the cardholder
requests an increase in the temporary credit limit, the over usage costs will be applied if at the time of expiry of
credit limit increase of the card, the cardholder does not pay all outstanding balance in excess of the credit limit
granted.
- Sử dụng thẻ trong hạn mức chi tiêu được cấp. Trường hợp chủ thẻ đăng ký hạn mức chi tiêu thẻ bằng toàn bộ hạn
mức được cấp, chủ thẻ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các rủi ro phát sinh (nếu có) liên quan đến việc sử
dụng hạn mức chi tiêu đó Có trách nhiệm Bảo quản thẻ, bảo mật thông tin thẻ, số PIN và tài khoản cho vay của
mình. Không được cho mượn, chuyển nhượng thẻ, khôngtiết lộ thông tin thẻ, mã PIN cho người khác.