Top Banner
251

Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Mar 20, 2023

Download

Documents

Khang Minh
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 2: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Giới thiệu chung 2. Khởi động Access 2010 3. Các thành phần trong cửa sổ khởi động 4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu 5. Quản lý cơ sở dữ liệu 6. Các đối tượng trong CSDL trong Access 7. Thao tác với các đối tượng trong CSDL 8. Chọn giao diện người dùng trong Access 2010

Page 3: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

1) Định nghĩa cơ sở dữ liệu: Là 1 tập hợp các dữ liệu về 1 đối tượng nào đó, được lưu trữ trong máy tính, được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo mô hình dữ liệu Các tiêu chuẩn của 1 cơ sở dữ liệu: − Phản ánh đúng đắn hoạt động của tổ chức − Không có sự dư thừa thông tin − Đảm bảo an toàn dữ liệu − Độc lập giữa CSDL và các chương trình − Hiệu quả sử dụng tốt: khai thác trên các

máy khác nhau cho kết quả như nhau 3

Page 4: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2) Định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Là 1 phần mềm cho phép mô tả, lưu trữ, thao tác và xử lý các dữ liệu trong CSDL đồng thời phải đảm bảo sự an toàn, bí mật của dữ liệu. Chức năng: − Tạo ra các cấu trúc để lưu trữ dữ liệu − Nhập, lưu trữ, xem, xóa, sửa đổi, chèn các

dữ liệu vào CSDL. − Thao tác trên các dữ liệu của CSDL để đưa

ra các thông tin − Cung cấp các công cụ đảm bảo sự an toàn

dữ liệu 4

Page 5: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

3) Microsoft Access: Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

(RDMS- Relational Database Management System)

Phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng do giao

diện giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS Excel

5

Page 6: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Có hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi kèm (Development Tools)

Hỗ trợ xây dựng chương trình ứng dụng dễ dàng thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic

Có thể xây dựng cơ sở dữ liệu web và đưa chúng lên các SharePoint site

6

Page 7: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Khởi động chương trình Start - Programs - Microsoft Office – Microsoft

Access 2010 Hoặc

Trên Desktop, chọn shorcut của MS Access 2010

7

Page 8: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

8

Page 9: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Các thành phần trong cửa sổ khởi động của MS Access 2010 Quick Access Toolbar - Công cụ truy cập nhanh Office (File) Button Ribbon bar - Thanh nhóm chức năng chính Working Space - Vùng làm việc Property Sheet - Cửa sổ property Navigation Pane

9

Page 10: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Quick Access Toolbar

Control buttons

Quick Access Toolbar

10

Page 11: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Ribbon bar

Office (File) button

11

Page 12: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Working Space

Các lệnh trong tab File

Các loại tập tin cơ sở dữ liệu có thể tạo mới

Nhập tên, chọn vị trí lưu tập tin mới tạo, thực hiện lệnh tạo mới

cơ sở dữ liệu 12

Page 13: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Cửa sổ Property

Chứa các thuộc tính định dạng đối tượng

Chứa các thuộc tính truy xuất dữ liệu của

đối tượng

Chứa các sự kiện của đối tượng

Chứa các thuộc tính giúp tạo hệ thống menu,

toolbars, …

Chứa tất cả các thuộc tính của 4 nhóm trước

13

Page 14: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Navigation Pane

14

Page 15: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

15

Page 16: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

16

Page 17: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

1. Recent 2. Mở một cơ sở dữ liệu 3. Thoát khỏi Access 4. Thu gọn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu

(Compact & Repair Database) 5. Tạo password 6. Gỡ bỏ password

17

Page 18: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

18

Page 19: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

File - Open (hoặc Ctrl - O)

1 2

19

Page 20: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

File - Exit (hoặc Alt + F4)

1

2

20

Page 21: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Mở cơ sở dữ liệu cần thu gọn và chỉnh sửa Chọn vào Compact & Repair

21

Page 22: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Mở cơ sở dữ liệu ở chế độ Exclusive: File Open Open Exclusive

Chọn tab File Info Set Database Password

1

2

3

22

Page 23: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Mở cơ sở dữ liệu ở chế độ Exclusive: File Open Open Exclusive

Chọn tab File Info Unset Database Password

1

2

3

23

Page 24: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

1. Bảng (Tables) 2. Truy vấn (Queries) 3. Biểu mẫu (Forms) 4. Báo cáo (Reports) 5. Tập lệnh (Macros)

24

Page 25: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

25

Page 26: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

26

Page 27: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

27

Page 28: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

28

Page 29: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

29

Page 30: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

30

Page 31: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

1. Tạo mới một đối tượng 2. Thiết kế lại một đối tượng 3. Xem nội dung trình bày của một đối tượng 4. Xóa một đối tượng 5. Đổi tên đối tượng 6. Sao chép một đối tượng 7. Chép dữ liệu từ Access sang ứng dụng khác 8. Chép dữ liệu từ ứng dụng khác vào Access 9. Chức năng Link

31

Page 32: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

32

Page 33: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

33

Page 34: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

34

Page 35: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

35

Page 36: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

36

Page 37: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

37

Page 38: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

38

Page 39: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

39

Page 40: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

40

Page 41: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Trong các phiên bản từ 2003 về trước, giao diện là các cửa sổ chồng lên nhau

Từ Access 2007 trở đi, xuất hiện thêm giao diện mới có dạng các tab

41

Page 42: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

42

Page 43: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

43

Page 44: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

44

Page 45: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

45

Page 46: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 47: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu Access 2. Bảng dữ liệu (Tables) 3. Cách tạo bảng 4. Các kiểu dữ liệu (Data type) 5. Các thuộc tính của Field 6. Hiệu chỉnh cấu trúc của bảng 7. Cách nhập dữ liệu cho bảng 8. Tạo quan hệ giữa các bảng trong CSDL 9. Các thao tác với bảng ở chế độ Datasheet view

Page 48: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Một cơ sở dữ liệu Access bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ chặt chẽ, phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng dụng quản lý

3

Page 49: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là thành phần cơ bản trong cơ sở dữ liệu của MS Access

Là đối tượng quan trọng nhất Dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng lưu trữ

thông tin về 1 đối tượng đang quản lý Gồm có cột (Field) và hàng (Record)

4

Page 50: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Field Mỗi field trong 1 bảng chỉ chứa 1 loại dữ

liệu duy nhất, lưu trữ 1 thuộc tính của đối tượng, 1 bảng có ít nhất 1 cột

Record Là 1 thể hiện của các field trong bảng,

trong 1 bảng có thể có 0 record hoặc nhiều record, trong 1 bảng thì dữ liệu trong các record không được trùng lắp

5

Page 51: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

6

Các field biểu diễn thông tin của sinh viên

Rec

ord

Page 52: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

7

Là 1 hoặc nhiều field kết hợp trong 1 bảng dùng để xác định 1 record là duy nhất trong bảng

Dữ liệu trong field khóa chính không được trùng và không rỗng

Thông thường, mỗi bảng nên có khóa chính để tạo quan hệ giữa các bảng trong csdl và để Access tự động kiểm tra ràng buộc dữ liệu khi người dùng nhập liệu

Page 53: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

8

Khóa chính

Page 54: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

9

Là 1 hoặc 1 nhóm field trong 1 record của 1 bảng, trỏ đến khóa chính của 1 record của bảng khác

Dữ liệu trong field khóa ngoại phải tồn tại trong field khóa chính mà nó trỏ tới

Dùng để tạo quan hệ giữa các bảng trong CSDL

Page 55: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Khóa chính Khóa ngoại

Page 56: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

11

Page 57: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Chọn tab Create, trong group Tables chọn lệnh Table Design

12

Page 58: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

13

Đặt tên cho field trong bảng

Chọn kiểu dữ liệu cho field

Ghi chú thích ý nghĩa của field

Thiết lập các thuộc tính của field, có 2 nhóm chính

Thuộc tính chung

Quy định dạng hiển thị / nhập dữ liệu cho field

Page 59: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Nhập tên field trong cột Field Name, nên đặt ngắn gọn dễ nhớ, có nghĩa và không chứa khoảng trắng

Chọn kiểu dữ liệu trong Data Type Chú thích trong Description Chỉ định thuộc tính cho field trong Field

Properties

14

Page 60: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Xác định khóa chính:

Lưu bảng: Click nút

15

Page 61: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Chọn tab Create, trong group Tables chọn lệnh Table

16

Page 62: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

17

Page 63: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

18

Tạo field tính toán:

Page 64: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

19

Kiểu Ý nghĩa Kích thước Text Chứa tập hợp các ký tự tùy ý, <= 255 ký tự 255 ký tự Memo Chứa tập hợp các ký tự tùy ý, <= 65535 ký tự 65.535 ký tự Number Chứa giá trị số 1,2,4,8 byte Date/Time Chứa giá trị ngày, giờ 8 byte Currency Chứa giá trị tiền tệ 8 byte Auto Number

Đánh số tự động (Access tự tăng 1 đơn vị cho mỗi bản ghi mới)

4 byte

Yes/No Chứa giá trị logic (True/False) 1 bit OLE Object Dữ liệu là các đối tượng được tạo từ các phần

mềm khác 1 GB

HyperLink Dữ liệu là link Lookup Wizard

Chọn một trị từ danh sách các trị hoặc nhập tay

Attachment Dữ liệu là các file

Page 65: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

20

Start Control Panel Regional and Language Customize

Page 66: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

21

1) Field Size 2) Decimal Places 3) Format 4) Input Mask 5) Tạo field Lookup Wizard 6) Validation rule (Quy tắc hợp lệ) 7) Validation text (Thông báo lỗi) 8) Required (Yêu cầu) 9) AllowZeroLength 10)Index 11)Caption 12)Defaut value

Page 67: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

22

Quy định kích thước field, tùy thuộc kiểu dữ liệu, chỉ có hiệu lực với kiểu Text hoặc Number Text: 0 - 255 ký tự, mặc định là 50 Memo: 0 - 65.535 ký tự Number: tùy thuộc vào kiểu con

Field size Miền giá trị Số lẻ tối đa Byte 0 > 255 0 Integer -32768 > 32767 0 Long integer -214783648 > 214783647 0 Single -3.4×1038 > 3.4×1038 7 Double -1.79×10308 > 1.79×10308 15 Decimal -1028-1 > 1028-1 20

Page 68: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

23

Quy định số chữ số thập phân, chỉ sử dụng trong trường hợp Field Size là Double, Single (Data Type: Number) hoặc Fixed, Percent (Data Type: Currency)

Page 69: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

24

Quy định dạng hiển thị trên thiết bị xuất, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu a) Định dạng kiểu Text

Các ký tự định dạng kiểu dữ liệu Text Ký tự định dạng Tác dụng

@ Chuỗi ký tự > Đổi toàn bộ ký tự ra chữ hoa < Đổi toàn bộ ký tự ra chữ thường “chuỗi” Chuỗi ký tự giữa 2 dấu “ ” \<ký tự> Ký tự nằm sau dấu \ [Black] [White] [Red] [Green] [Blue] [Yellow] [Magenta] [Cyan]

Màu (ký hiệu màu theo sau một trong các ký tự định dạng chuỗi phía trên)

Page 70: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

25

a) Định dạng kiểu Text Ví dụ:

Định dạng Dữ liệu nhập Hiển thị @@@-@@-@@@ 12345678 123-45-678 > Lý Tự Trọng LÝ TỰ TRỌNG < Lý Tự Trọng lý tự trọng

Page 71: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

26

b) Định dạng kiểu Number Dạng Tác dụng

General Number Hiển thị đúng như số nhập vào Currency Có dấu phân cách, dấu thập phân và

ký hiệu tiền tệ Fixed Hiển thị theo định dạng Region and

Language trong Control Panel, phần số lẻ thập phân phụ thuộc vào Decimal

Standard Giống như dạng Fix, nhưng có dấu phân cách hàng ngàn

Percent Hiển thị số dạng phần trăm (%) Scientific Hiển thị số dạng khoa học

Page 72: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

27

b) Định dạng kiểu Number Ví dụ:

Dạng Dữ liệu nhập vào Hiển thị General Number 1234.5 1234.5 Currency 1234.5 $1,234.50 Fixed 1234.5 1234.5 Standard 1234.5 1,234.5 Percent 0.123 12.30% Scientific 1234.5 1.23E+03

Page 73: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

28

c) Các ký tự định dạng đối với dữ liệu kiểu số Ký tự Tác dụng

.(period) Dấu chấm thập phân ,(comma) Dấu phân cách ngàn 0 Số (0-9) # Số hoặc khoảng trắng (blank) $ Dấu $ % Phần trăm E+ E- e+ e- Số dạng khoa học Khoảng trắng (blank) Khoảng trắng

Page 74: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

29

d) Định dạng dữ liệu kiểu Date/Time Dạng Hiển thị Ví dụ

General Ngày, Giờ 12/09/2013, 07:30:45 PM

Long Date Thứ, Ngày tháng, Năm Thursday, 12 September, 2013

Medium Date Ngày-Tháng-Năm 12-09-13 Short Date Ngày/Tháng/Năm 12/09/13 Long Time Giờ:Phút:Giây AM/PM 07:56:53 AM Medium Time Giờ:Phút AM/PM 07:59 AM Short Time Giờ:Phút 08:03

Page 75: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

30

e) Định dạng kiểu dữ liệu Yes/No

Định dạng do người sử dụng: Gồm 3 phần: <Phần 1>;<Phần 2>;<Phần 3> Trong đó: <Phần 1>: Bỏ trống <Phần 2>: Trường hợp giá trị field đúng <Phần 3>: Trường hợp giá trị field sai

Định dạng Ý nghĩa Yes/No Đúng/Sai True/False Đúng/Sai On/Off Đúng/Sai

Page 76: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

31

e) Định dạng kiểu dữ liệu Yes/No Ví dụ:

Định dạng

Hiển thị Trường hợp True Trường hợp False

;”Nam”;”Nữ” Nam Nữ ;”Có”;”Không” Có Không

Page 77: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

32

Quy định khuôn định dạng dữ liệu. Người sử dụng khi nhập dữ liệu vào bảng bắt buộc phải tuân theo đúng định dạng đó Chú ý: khi quy định Input Mask cho Table, nó

được áp dụng cho cả Form, Query, Report Những field được qui định cùng lúc thuộc tính

Format và Input Mask, Access sẽ hiển thị theo dạng qui định trong Format khi hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên nếu điều chỉnh dữ liệu thông qua Form, Access dùng dạng thức qui định trong Input Mask

Page 78: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

33

Ký tự Ý nghĩa 0 Vị trí bắt buộc nhập, ký tự số từ 0-9, không cho phép nhập dấu 9 Không bắt buộc nhập, ký tự số, khoảng trắng, và không nhập dấu # Nhập số 0-9, khoảng trắng, dấu + -, không bắt buộc nhập L Bắt buộc nhập, ký tự chữ ? Không bắt buộc nhập, ký tự A-Z. A Bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số a Không bắt buộc nhập, ký tự chữ hoặc số & Bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ C Không bắt buộc nhập, ký tự bất kỳ . , Dấu thập phân, hàng ngàn. Tùy thuộc vào định dạng của Windows / : Dấu phân cách ngày, giờ. Tùy thuộc vào định dạng của Windows < Các ký tự bên phải được đổi thành chữ thường > Các ký tự bên phải được đổi thành chữ hoa ! Dữ liệu ghi từ phải sang trái

\<ký tự> Ký tự theo sau dấu \ sẽ được đưa thẳng vào dữ liệu Password Nhập dữ liệu kiểu mật khẩu (chỉ hiển thị dấu *)

Page 79: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

34

Ví dụ: Input Mask Dữ liệu

> L0L0L0 T2A3B4 >L<?? Mai

Page 80: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

35

Một lookup field cho phép bạn nhập dữ liệu cho field từ một danh sách giá trị. Có hai cách để lookup field có thể nhận giá trị từ một danh sách các giá trị Lookup từ một danh sách nhập bằng tay Lookup từ một Table hoặc một Query trong cơ

sở dữ liệu

Page 81: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

36

Cách tạo: Chọn Data Type cho field là Lookup Wizard

Page 82: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

37

Kiểm tra tính hợp lệ khi nhập liệu. Nếu không thỏa điều kiện cho trước, sẽ xuất hiện thông báo chứa dòng văn bản quy định ở Validation text.

Trong Validation rule có các phép toán sau: Phép toán so sánh: > , < , >=, <=, =, <> Phép toán quan hệ: or; and; not Phép toán về chuỗi: toán tử Like (giống như).Có

thể sử dụng toán tử Like kèm với các ký tự thay thế như: Dấu *: thay thế tất cả các ký tự. Dấu #: thay thế các ký tự số. Dấu ?: thay thế ký tự tại vị trí có dấu ?

Page 83: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

38

Chuỗi thông báo xuất hiện khi dữ liệu nhập vào không thoả điều kiện của Validation Rule, chuỗi trong Validation text có độ dài tối đa 255 ký tự

Page 84: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

39

Quy định field đó bắt buộc phải nhập dữ liệu hay có thể để trống

Page 85: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

40

Quy định field có kiểu Text hay Memo có thể có (yes) hoặc không có (no) chuỗi có độ dài Zero. Nếu field là khóa chính hay khóa ngoại thì thuộc tính này là No. Chú ý:

Cần phân biệt field có giá trị null (trống chưa có dữ liệu) và một field chứa chuỗi có độ dài là zero (đó là chuỗi “”). Khi hiển thị ra màn hình cả hai có hình thức giống nhau

Page 86: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

41

Quy định thuộc tính Index để tạo chỉ mục đơn (chỉ mục trên một field). Nếu chọn No thì không sắp xếp dữ liệu. Nếu chọn Yes (No Duplicates) thì tạo chỉ mục

(sắp xếp) trên field và không cho phép các giá trị trùng nhau.

Nếu chọn Yes (Duplicates OK) thì tạo chỉ mục (sắp xếp) trên field và cho phép các giá trị trùng nhau.

Page 87: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

42

Là chuỗi sẽ hiển thị thay cho tên của field khi hiển thị trên Form. Chuỗi này cũng xuất hiện tại tiêu đề của các điều khiển trong các Form hoặc Report. Nếu giá trị này bỏ trống thì Access sẽ lấy tên field làm tiêu đề

Page 88: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

43

Quy định giá trị mặc nhiên cho cột. Access sẽ tự động gán giá trị này vào khi thêm record mới. Người sử dụng có thể gán một biểu thức cho thuộc tính này

Page 89: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

44

Mở bảng ở chế độ thiết kế (Design View): Chọn bảng muốn chỉnh sửa, chuột phải Design View

Page 90: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

45

Mở bảng ở chế độ nhập liệu (Datasheet View) bằng 2 cách: Chọn bảng muốn mở, chuột phải Open Double click vào bảng

Page 91: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

46

Đối với field có kiểu dữ liệu OLE object: Tại vị trí nhập, chuột phải, chọn Insert Object

Chọn nếu muốn tạo đối tượng mới

Chọn nếu muốn lấy đối tượng từ file (thường là hình ảnh)

Page 92: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

47

Việc thiết lập mối quan hệ giữa các bảng giúp MS Access quản lý dữ liệu được hợp lý và bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu trong quá trình nhập dữ liệu.

Để thiết lập được quan hệ thì các field dùng liên kết giữa các Table phải có cùng kiểu dữ liệu

Page 93: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

48

Trong Access tồn tại 2 kiểu quan hệ: quan hệ 1-1 (một-một) và quan hệ 1-n (một-nhiều) a) Quan hệ 1-1: 1 record của bảng này sẽ liên kết với duy nhất 1

record của bảng kia và ngược lại Ví dụ:

Page 94: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

49

b) Quan hệ 1-n: Mỗi record của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc

nhiều record của bảng n, ngược lại một record của bảng n chỉ liên kết với duy nhất một record trong bảng 1 Ví dụ:

Page 95: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

50

Chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click nút Relationships

Page 96: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

51

Có 2 cách: Chọn quan hệ muốn xóa, chuột phải Delete Chọn quan hệ muốn xóa, nhấn phím Delete

Lưu ý: Nếu nhập liệu trước khi tạo quan hệ nhập tùy ý Ngược lại nhập bảng cha (1) trước, con (n) sau

Page 97: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

52

Từ cửa sổ Edit Relationships, click vào nút Join type để mở cửa sổ Join Properties.

Bảng kết quả sẽ thể hiện toàn bộ dữ liệu trên “bảng bên trái” và chỉ những record của “bảng bên phải” có nội dung trong field liên kết giống field tương ứng với “bảng bên trái”

Liên kết nội, dữ liệu thể hiện trên bảng kết quả sẽ gồm những record mà dữ liệu chứa trong field liên kết ở 2 bảng phải hoàn toàn giống nhau

Bảng kết quả sẽ thể hiện toàn bộ dữ liệu trên “bảng bên phải” và chỉ những record của “bảng bên trái” có nội dung trong field liên kết giống field tương ứng với “bảng bên phải”

Page 98: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

53

1) Một số định dạng trong chế độ Datasheet View

2) Sắp xếp

3) Tìm kiếm và thay thế

4) Lọc dữ liệu

Page 99: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

54

a) Thay đổi font chữ

b) Thay đổi độ rộng cột

c) Thay đổi vị trí cột

d) Ẩn cột (Hide column) và hiển thị cột (Unhide column)

e) Cố định và bỏ cố định cột

f) Thay đổi chiều cao dòng

Page 100: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

55

a) Sắp xếp theo 1 field: Chọn field chứa dữ liệu cần sắp xếp, click nút

Ascending (sắp xếp tăng dần)/Descending (sắp xếp giảm dần) trong nhóm lệnh Sort & Filter

Page 101: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

56

b) Sắp xếp theo nhiều field: Click nút lệnh Advanced trong nhóm lệnh Sort &

Filter, chọn Advanced Filter/Sort

Page 102: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

57

a) Tìm kiếm

Page 103: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

58

b) Thay thế

Page 104: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

59

a) Filter by selection : Giúp chọn ra những record dựa trên một giá trị

hiện hành. Cách thực hiện: Đặt trỏ tại field chứa giá trị lọc, click nút lệnh

Seletion trong nhóm lệnh Sort & Filter

Page 105: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

60

b) Filter by form: Lọc bằng cách nhập giá trị lọc vào 1 dòng trên

Datasheet. Cách thực hiện: Click nút lệnh Advanced trong nhóm lệnh

Sort & Filter, chọn lệnh Filter By Form

Page 106: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

61

c) Advanced filter: Cho phép lọc với nhiều điều kiện ở nhiều field

khác nhau. Cách thực hiện: Click nút lệnh Advanced trong nhóm lệnh Sort

& Filter, chọn Advanced Filter/Sort

Page 107: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

62

Page 108: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 109: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Toán tử

2. Hàm

3. Biểu thức

Page 110: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

3

1) Toán tử số học

2) Toán tử so sánh

3) Toán tử logic

4) Toán tử khác

5) Toán tử nối chuỗi

Page 111: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

4

Toán tử Mô tả Ví dụ + Cộng 2 toán hạng 1 + 2 - Trừ 2 toán hạng 2 – 1 * Nhân 2 toán hạng 2 * 4 / Chia 2 toán hạng 15.2/2 \ Phép chia nguyên 5\2

Mod Chia lấy phần dư 5Mod2 ^ Lũy thừa 4^2

Page 112: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

5

Toán tử Ví dụ Mô tả = =“MN” Tìm những record có giá trị là MN < <10 Tìm những record có giá trị <10

<= <=10 Tìm những record có giá trị <=10 > >10 Tìm những record có giá trị >10

>= >=10 Tìm những record có giá trị >=10 <> <>10 Tìm những record có giá trị khác 10

Page 113: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

6

Toán tử Mô tả Ví dụ And Và [điểm]<=5 And [năm sinh]>1990 Or Hoặc [điểm]<=5 Or [năm sinh]>1990 Not Đảo Not True

Page 114: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

7

Toán tử Ví dụ Ý nghĩa

BETWEEN BETWEEN #1/1/99# AND #12/31/99#

Tìm những record có giá trị trong khoảng 1/1/99 và 12/31/99

LIKE LIKE "S*" Tìm những record chứa text được bắt đầu bằng ký tự "S."

IS NULL IS NULL Tìm những record có giá trị rỗng

IN(v1, v2, …) IN(“java”, “C++”) Tìm những record có giá trị trong danh sách liệt kê

Page 115: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

8

Toán tử Ví dụ & “Nguyễn ” & “ ” & “Long” Nguyễn Long + “Nguyễn ” + “ ” + “Long” Nguyễn Long

Page 116: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

9

1) Hàm xử lý kiểu dữ liệu Text

2) Hàm ngày giờ

3) Hàm điều kiện

4) Hàm cơ sở dữ liệu

Page 117: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

10

Hàm Ý nghĩa Ví dụ Left(string, n) Trích từ bên trái của

string, lấy n ký tự Left(“ABC”, 2)

Right(string, n) Trích từ bên phải của string, lấy n ký tự

Right(“ABC”, 2)

Mid(string, m, n) Trích ra từ string, từ vị trí m, lấy n ký tự

Mid(“ABC”, 2, 1)

Len(string) Trả về chiều dài của string Len(“ABC”) Format(exp) Định dạng biểu thức theo

các dạng thức thích hợp Format(Date(), “dd-mm-yyyy”)

UCase(exp) Viết hoa cả chuỗi UCase(“Cat”) LCase(exp) Viết thường cả chuỗi Lcase(“Cat”) Str(exp) Chuyển số thành chuỗi Str(123.45) Val(exp) Chuyển chuỗi thành số Val(“123.45”)

Page 118: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

11

Hàm Ý nghĩa Ví dụ Date() Trả về kết quả là ngày

hiện hành của hệ thống Date()

Day(exp) Trả về kết quả là ngày trong biểu thức ngày

Day(#6/12/2010#)

Month(exp) Trả về kết quả là tháng trong biểu thức ngày

Month(#6/12/2010#)

Year(exp) Trả về kết quả là năm trong biểu thức ngày

Year(#6/12/2010#)

DatePart(“d/m/ww/q/yyyy”, exp)

d: trả về ngày m: trả về tháng ww: trả về tuần q: trả về quý yyyy: trả về năm

DatePart(“q”,#6/12/ 2010#)

Page 119: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

IIF(<Biểu thức logic>, <giá trị 1>, <giá trị 2>)

Hàm IIF trả về 1 trong 2 giá trị: giá trị 1 hoặc giá trị 2, tùy thuộc vào giá trị của Biểu thức logic. Giá trị 1: giá trị trả về của hàm IIF nếu biểu

thức logic có giá trị là True. Giá trị 2: giá trị trả về của hàm IIF nếu biểu

thức logic có giá trị là False. Ví dụ: IIF([Điểm]>=5, “Đậu”, “Rớt”)

12

Page 120: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

DCount(<Biểu thức>, <Phạm vi>, [Điều kiện])

Đếm số record trong phạm vi xác định theo điều kiện. Mặc định, hàm không đếm các record có giá trị Null. Nếu dùng ký tự đại diện “*”, hàm sẽ đếm các record có giá trị Null. Ví dụ: Đếm số sinh viên lớp CDTHA Dcount(“[Masv]”, “SinhVien”, “[Malop]=‘CDTHA’”)

13

Page 121: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

DLookup(<Biểu thức>, <Phạm vi>, [Điều kiện])

Tìm giá trị trong phạm vi được xác định theo điều kiện. Ví dụ: Tìm sinh viên A01 thuộc lớp nào Dlookup(“[MaLop]”, “SinhVien”, “[MaSV]=‘A01’”)

14

Page 122: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

15

Một biểu thức bao gồm các yếu tố định danh (tên của các field, điều khiển và thuộc tính), các toán tử, các hằng số, giá trị và các hàm.

Một biểu thức được tính toán để lấy giá trị cung cấp cho 1 query, xác định quy tắc, tạo các ô hoặc field tính toán, và xác định phân nhóm cho report. Ví dụ:Tạo field tính toán:

ThanhTien: [soluong]*[dongia]

Page 123: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

16

Một biểu thức có thể sử dụng ở nhiều đối tượng trong cơ sở dữ liệu như: tables, queries, forms, reports, và macros.

Trong các biểu thức, tên field, tên điều khiển phải được đặt trong dấu ngoặc vuông [], thông thường Access sẽ tự đóng ngoặc vuông quanh tên field hoặc tên ô điều khiển nhưng nếu tên field hoặc điều khiển bao gồm các khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt, thì ta phải tự gõ dấu ngoặc [] quanh tên nó

Page 124: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

17

Page 125: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 126: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Khái niệm 2. Các loại Query 3. Cách tạo select query bằng Design view 4. Total query 5. Queries tham số (Parameter Queries) 6. Crosstab query 7. Các loại query tạo bằng chức năng Wizard 8. Action Query

Page 127: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là các câu lệnh SQL để tạo, hiệu chỉnh, và truy vấn dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu quan hệ.

Là một công cụ mạnh dùng để khai thác và xử lý dữ liệu, gồm các loại query: Simple select queries Parameter queries Crosstab queries Action queries

3

Page 128: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

4

a) Select query (Truy vấn chọn): Là truy vấn lựa chọn thông tin từ 1 hoặc nhiều bảng, tạo ra một recordset. Nói chung, dữ liệu trả về của 1 truy vấn lựa chọn là có thể cập nhật và thường được sử dụng để đưa vào các form và report.

Total query (Truy vấn tạo nhóm): Là một loại đặc biệt của truy vấn chọn. Thực hiện chức năng tổng hợp dữ liệu trên một nhóm các record.

Page 129: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

5

Top (n) query (Truy vấn lọc số lượng record trả về): Cho phép bạn chỉ định 1 số hoặc tỷ lệ phần trăm của record mà bạn muốn trả về từ bất kỳ loại truy vấn khác (select query, total query, …).

b) Parameter Query (Truy vấn chứa tham biến): Là 1 dạng đặc biệt của truy vấn chọn, cần có giá trị tham biến nhập vào làm điều kiện cho kết quả trả về.

Page 130: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

6

c) Crosstab query (Truy vấn tham chiếu chéo): Hiển thị dữ liệu tóm tắt như 1 bảng tính, với các tiêu đề hàng và tiêu đề cột dựa trên các field trong bảng. Dữ liệu trong các ô được tính toán từ dữ liệu trong các bảng.

d) Action query (Truy vấn hành động): Gồm các loại query như Make-Table (tạo bảng), Delete (xóa), Update (cập nhật), Append (thêm record) cho phép bạn tạo ra các bảng mới hoặc thay đổi dữ liệu trong các bảng hiện có của cơ sở dữ liệu. Action query khi thực thi sẽ ảnh hưởng đến nhiều recored trong các bảng.

Page 131: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

7

Page 132: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

8

Field list Table/Query pane

Lưới thiết kế (Query by Example: QBE)

Page 133: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

9

a) Chọn field trong lưới thiết kế

b) Di chuyển field

c) Chèn thêm field hoặc xóa field

d) Tạo nhãn cho field

e) Thêm Table/Query vào truy vấn

f) Xóa Table/Query ra khỏi truy vấn

Page 134: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Biểu thức điều kiện là các quy tắc lọc áp dụng cho dữ liệu khi chúng được chiết xuất từ cơ sở dữ liệu, nhằm giới hạn các record trả về của truy vấn.

Ví dụ: chỉ hiển thị thông tin về các sinh viên của lớp CDTHA

10

Page 135: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

11

a) Các loại dữ liệu dates, times, text, và giá trị trong biểu thức điều kiện:

Kiểu dữ liệu Ví dụ Text “Text” Date #1-Feb-2010# Time #12:00 AM# Number 10 Field name [field name]

Page 136: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

12

b) Toán tử được sử dụng trong biểu thức điều kiện: Kiểu dữ liệu Ví dụ

= [Ngaylaphd]=#01/01/08# < [Ngaylaphd]<#01/01/08# <= Year([ngaysinh])<=1980 > [soluong]>50 >= [dongia]>=100 <> [donvitinh]<>”Kg” Between… and Between #1/1/99# and #12/31/99# Like Like "s*" Is null Is null In(v1, v2, …) In(“java”, “c++”)

Page 137: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

13

Ngoài ra các hàm ngày giờ, hàm dữ liệu chuỗi,… cũng được sử dụng trong biểu thức điều kiện

Page 138: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Các điều kiện thoả mãn đồng thời liên kết nhau bởi phép AND, bằng cách nhập các điều kiện trên cùng dòng Criteria trong lưới thiết kế query.

Ví dụ: Tìm những sinh viên có điểm môn CSDL >=5

14

Page 139: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Chỉ cần thỏa mãn một trong các điều kiện liên kết nhau bởi phép OR, bằng cách nhập các điều kiện trên các dòng khác nhau trong lưới thiết kế query.

Ví dụ: Tìm sinh viên có điểm môn “CSDL” hoặc “CTDL” >=5

15

Page 140: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Được dùng để hiển thị những record trên cùng của danh sách được tạo ra bởi một truy vấn.

16

Page 141: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Access có thể thực hiện các phép toán trong các query, form, report, và macro. Tuy nhiên các phép toán thường được thực hiện trong query, để bất kỳ form, report, hoặc macro có sử dụng query này sẽ tự động truy cập tính giá trị.

Để thực hiện, tạo 1 field tính toán mới trong query. Tên của field tính toán không trùng với tên của các field trong bảng. Cú pháp:

17

Field Name: Expression

Page 142: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Ví dụ: Tạo Field ThanhTien:[SoLuong]*[DonGiaBan]

18

Field lấy từ bảng Field tính toán

Page 143: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là 1 công cụ để giúp ta tạo các biểu thức nhanh, dễ dàng và có thể truy cập vào thư viện hàm của Access. Để sử dụng ta thực hiện như sau:

19

Page 144: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

20

Là chức năng kết nhóm các record và thực hiện các phép thống kê dữ liệu trên nhóm record đó. Count, sum, min, max, avg là các hàm cơ bản trong Total Query. Ví dụ: Đếm tất cả các học sinh trong mỗi lớp.

Page 145: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

21

Page 146: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

22

Page 147: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

23

Page 148: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

24

Tùy chọn Ý nghĩa Group by Nhóm các record có giá trị giống nhau tại 1 số field

được chỉ định thành 1 nhóm Sum Tính tổng các giá trị 1 nhóm record tại field được chỉ định Avg Tính trung bình các giá trị 1 nhóm record tại field được chỉ định Max Tìm giá trị lớn nhất trong nhóm record tại field được chỉ định Min Tìm giá trị nhỏ nhất trong nhóm record tại field được chỉ định Count Đếm số record trong nhóm First Tìm giá trị đầu tiên trong nhóm tại cột được chỉ định Last Tìm giá trị cuối cùng trong các giá trị trên cột của nhóm Expression Dùng cho field chứa biểu thức tính toán Where Dùng cho field chứa điều kiện dùng để lọc record

trước khi tính toán và không hiển thị trong kết quả

Page 149: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

25

Là loại query yêu cầu người dùng nhập điều kiện cho query tại thời điểm query thực thi. Ví dụ: Xem thông tin điểm của một sinh viên tùy ý.

Page 150: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

26

Là 1 query dùng để tổng hợp dữ liệu dưới dạng bảng tính 2 chiều, trong đó tiêu đề của dòng và cột của bảng là các giá trị được kết nhóm từ các field trong bảng dữ liệu, phần thân của bảng tính là dữ liệu được thống kê bởi các hàm: Sum, count, avg, min, max, và các chức năng khác. Ví dụ: Thống kê tổng số sinh viên theo loại giỏi,

khá, trung bình, yếu theo từng lớp

Page 151: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

27

Page 152: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

28

a) Tạo Crosstab query bằng chức năng Wizard:

Page 153: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Hạn chế khi tạo crosstab query bằng wizard: Nếu các field trong crosstab query được lấy từ nhiều bảng hoặc trong query có chứa các điều kiện lọc dữ liệu thì phải tạo một select query chứa tất cả các field và các điều kiện, sau đó lấy select query này làm dữ liệu nguồn tạo crosstab query

29

Page 154: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

30

b) Tạo Crosstab query bằng Design: Column heading

Row

hea

ding

Value

Page 155: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

31

b) Tạo Crosstab query bằng Design:

Page 156: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

32

1) Find Duplicate query

2) Find Unmatched query Wizard

Page 157: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

33

Dùng để tìm những record có giá trị trùng ở 1 số field. Ví dụ, tìm nhân viên có trùng ngày sinh, tên, … Cách tạo:

Page 158: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

34

Dùng để tìm những record không quan hệ với bất kỳ record nào của bảng n trong quan hệ 1 - n Ví dụ: sinh viên chưa thi thì tồn tại trong bảng

SINHVIEN, nhưng không tồn tại trong bảng KETQUA

Page 159: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Action query là loại query mà khi thực thi sẽ làm thay đổi dữ liệu trong các bảng của cơ sở dữ liệu, sự thay đổi có thể làm cho cơ sở dữ liệu bị sai, do đó trước khi thực thi các loại action query bạn nên chép một file dự phòng

Có 4 loại: 1) Update query. 2) Make-Table query. 3) Append query. 4) Delete query.

35

Page 160: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Chức năng: Dùng để cập nhật dữ liệu trong các bảng.

b) Cách tạo:

36

Page 161: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

c) Thực thi Update query: Click nút Run để thực thi query. Khi thực thi query sẽ xuất hiện hộp thoại thông

báo số record được update

Nếu đồng ý click Yes Xem kết quả trong bảng chứa dữ liệu update

37

Page 162: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Chức năng: Dùng tạo 1 bảng mới dựa trên bảng hoặc query có sẵn.

b) Cách tạo:

38

Page 163: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

c) Thực thi Make-Table query: Click nút Run để thực thi query. Khi thực thi query sẽ xuất hiện hộp thoại thông

báo số record được đưa vào bảng mới

Nếu đồng ý click Yes, khi đó bảng mới sẽ được tạo, xem kết quả trong phần Table

39

Page 164: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Chức năng: Dùng để thêm record từ 1 bảng vào cuối 1 bảng có sẵn.

b) Cách tạo:

40

Page 165: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

c) Thực thi Update query: Click nút Run để thực thi query. Khi thực thi query sẽ xuất hiện hộp thoại thông

báo số record được nối vào

Nếu đồng ý click Yes Xem kết quả trong bảng chứa dữ liệu

41

Page 166: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Chức năng: Xóa record, thông thường dựa trên các điều kiện cung cấp. Xóa tất cả các record trong bảng mà vẫn giữ cấu trúc bảng. Delete Query là 1 query nguy hiểm.

b) Cách tạo:

42

Page 167: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

c) Thực thi Update query: Click nút Run để thực thi query. Xuất hiện hộp thoại thông báo số record bị xóa

Nếu đồng ý click Yes, các record bị xóa Xem kết quả trong bảng chứa dữ liệu

43

Page 168: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

44

Page 169: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 170: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Giới thiệu 2. Cách tạo Form 3. Sử dụng Form 4. Tùy biến Form trong chế độ Design view 5. Cách tạo các control có hỗ trợ của chức năng Wizard 6. Form và những bảng liên kết 7. Tab Control 8. Navigation Form 9. Liên kết đến dữ liệu quan hệ (Link to Related Data)

Page 171: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là giao diện chính để giao tiếp giữa người dùng và ứng dụng, dùng để nhập dữ liệu, xem thông tin, chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị thông báo, điều khiển ứng dụng, …

Để thiết kế form cần phải chọn dữ liệu nguồn cho form, dữ liệu nguồn có thể là table hoặc query. Nếu dữ liệu nguồn là các field trên 1 bảng thì lấy

bảng đó làm dữ liệu nguồn Nếu dữ liệu nguồn là các field trên nhiều bảng thì

phải tạo query làm dữ liệu nguồn cho form

3

Page 172: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

4

Form Design: Tạo ra 1 Form mới trống và hiển thị nó trong chế độ Design View. Nếu 1 Table hoặc Query được chọn trong khung Navigation thì khi click nút Form Design, form mới sẽ tự động bị ràng buộc với nguồn dữ liệu là Table hoặc Query đó.

Page 173: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

5

Blank Form: Tạo ra 1 form trống, form mới không bị ràng buộc với nguồn dữ liệu nào, và được mở ra trong chế độ Layout View, phải chỉ định 1 nguồn dữ liệu (bảng hoặc truy vấn) và thiết kế form bằng cách thêm các điều khiển từ field list.

Form Wizard: hỗ trợ các bước để thiết kế form đơn giản. Wizard sẽ yêu cầu các nguồn dữ liệu, chọn các field hiển thị trên form, và cho phép chọn layout cho form mới.

Navigation Form: là một form đặc biệt hoàn toàn mới trong Access 2010, nhằm thiết kế form dạng Navigation user, cho phép người dùng dễ dàng di chuyển giữa các thành phần trong form.

Page 174: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Cách thực hiện: Chọn table hoặc query làm nguồn trong Navigation

6

Page 175: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là công cụ tạo form qua các bước trung gian với các câu hỏi gợi ý giúp chọn lựa và xây dựng 1 form phù hợp nhất.

Cách thực hiện:

7

Page 176: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Thiết kế form bằng tay, không có sự hỗ trợ nào của Access. Có 2 cách để thiết kế 1 form bằng Design view: Form Design và Layout View (Blank Form)

Cách thực hiện:

8

Page 177: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

9

a) Layout view: Cách thiết kế này giúp ta có thể can thiệp vào các control: Textbox, checkbox, label, … như di chuyển, thay đổi kích thước, thêm hoặc loại bỏ.

Page 178: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

10

b) Design view: Khi thiết kế form bằng Design view thì các control khi thả vào form không tự động canh theo hàng và cột như Blank Form.

Page 179: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

11

c) Các phần trong cửa sổ thiết kế form:

Page 180: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

12

c) Các phần trong cửa sổ thiết kế form: Form header: Chứa nội dung tiêu đề của form. Dùng các

lệnh trong nhóm lệnh Header/Footer để chèn header

Form footer: Chứa nội dung của phần cuối form, thường đặt các ô tính toán thống kê dữ liệu cho form trong phần form footer. Để bật hoặc tắt thanh form Header/Footer click phải trên thanh Header/Footer của form, chọn hoặc bỏ chọn lệnh Form Header/Footer.

Detail: chứa nội dung chính của form, hiển thị nội dung dữ liệu nguồn của form hoặc các control

Page 181: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

13

d) Thiết lập thuộc tính của form: Chọn form cần thiết lập thuộc tính

Page 182: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

14

Thuộc tính Ví dụ Caption Tạo tiêu đề cho form Default view Thiết lập dạng hiển thị của form Scroll Bar Thiết lập chế độ hiển thị thanh cuộn Record Selectors Bật/tắt thanh chọn record. Navigation Buttons Bật/tắt các nút duyệt record Dividing lines Bật/tắt các đường kẽ phân cách các phần của form Auto Center Tự động hiển thị form ngay giữa màn hình Border Style Chọn kiểu đường viền của form Min Max button Bật/tắt nút Max/Min Close Button Bật/tắt nút close form Picture Alignment Canh vị trí cho các picture trên form

e) Các thuộc tính quan trọng trong nhóm Format:

Page 183: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

15

Thuộc tính Ví dụ Record Source Chọn dữ liệu nguồn cho form Filter Khai báo điều kiện lọc Order by Khai báo field cần sắp xếp số liệu Allow filter Cho phép/không cho phép lọc các record Allow Edits Cho phép/không cho phép chỉnh sửa Allow Additions Cho phép/không cho phép nhập thêm các record

f) Các thuộc tính thông dụng trong nhóm Data:

Page 184: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

16

Một form khi thiết kế xong có 3 dạng xem: Layout view, Design view, Form view: Layout view: hiển thị form như khi hiển thị cho người

sử dụng (end-user), cho phép sắp xếp lại các field và áp dụng định dạng.

Design view: cho phép ta tinh chỉnh lại form ở mức thiết kế, trong chế độ này, dữ liệu thực không được hiển thị.

Form view: Layout view và Design view giúp hiệu chỉnh thiết kế form thì Form view được sử dụng để thực hiện các thao tác trên dữ liệu thông qua form

Page 185: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

17

a) Sử dụng form để tìm kiếm một record:

Page 186: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

18

b) Thay thế hoặc chỉnh sửa dữ liệu:

Page 187: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

19

Page 188: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

20

Di chuyển đến record cần xóa:

Page 189: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

21

Page 190: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

22

1) Thêm một control vào form

2) Các loại form control

3) Định dạng các control trên form

4) Thiết lập thuộc tính cho control

Page 191: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

23

Page 192: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

24

Control Tên Ý nghĩa

Textbox

Có 2 loại - Bound control: chứa nội dung của field. - Unbound control: không có dữ liệu nguồn, thường dùng để nhập công thức tính toán

Label Sử dụng để tạo nhãn hoặc hyperlink

Button Nút lệnh dùng để thực hiện lệnh khi click

Tab Hiển thị dữ liệu thành từng nhóm trên nhiều tab khác nhau

Hyperlink Tạo siêu liên kết

Page 193: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

25

Control Tên Ý nghĩa Web

Browser Cửa sổ trình duyệt

Navigation Tab dùng để hiển thị Form hoặc Report

trong cơ sở dữ liệu

Option

group Nhóm các tùy chọn

Page

Break Ngắt trang

Combo

box

Là 1 Drop-down menu cho phép chọn một tùy chọn trong danh sách hoặc nhập thêm tùy chọn mới

Page 194: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

26

Control Tên Ý nghĩa

Char Tạo 1 đồ thị bằng wizard

Line Vẽ đường thẳng

Toggle

button Nút có hai trạng thái on/off

List box Là 1 Drop-down menu cho phép chọn 1 tùy chọn trong danh sách nhưng không được nhập thêm giá trị mới

Rectangle Vẽ hình chữ nhật

Page 195: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

27

Control Tên Ý nghĩa

Check box Hộp chọn, có hai trạng thái check và

uncheck

Unbound object frame

Cho phép nhúng các đối tượng từ các phần mềm khác như: graph, picture, … mà nó không được lưu trữ trong field của bảng

Attachment

Sử dụng cho những field có kiểu

Attachment

Option

button Là một thành phần của option group

Subform/

Subreport Dùng để tạo subform hoặc subreport

Page 196: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

28

Control Tên Ý nghĩa

Bound object frame

Cho phép nhúng các đối tượng từ các phần mềm khác như: graph, picture, … mà nó được lưu trữ trong field của bảng

Image Hình loại Bitmap

Page 197: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

29

a) Canh lề cho các control:

Page 198: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

30

b) Hiệu chỉnh kích thước & khoảng cách giữa các control trên form:

Page 199: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

31

Page 200: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

32

1) Command button

2) Option group

3) Combo box và List box

Page 201: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

33

a) Tạo bằng wizard: Chọn button trong nhóm Controls, drag chuột vẽ

vào form

Page 202: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

34

b) Tạo bằng design: Tắt chức năng wizard, chọn button trong nhóm

Controls, drag chuột vẽ vào form

Page 203: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

35

a) Tạo bằng wizard: Chọn công cụ Option group trong nhóm Controls,

drag chuột vẽ vào form

Page 204: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

36

b) Tạo bằng design: Tắt chức năng wizard, chọn công cụ Option group

trong nhóm Controls, drag chuột vẽ vào form

Page 205: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

37

a) Tạo bằng wizard: Chọn công cụ Combo box/List box trong nhóm

Controls, drag chuột vẽ vào form

Page 206: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

38

b) Tạo bằng design: Tắt chức năng wizard, chọn công cụ Combo box/List

box trong nhóm Controls, drag chuột vẽ vào form

Page 207: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

39

Thuộc tính Ý nghĩa ControlSource Chọn field dữ liệu nguồn của Combo box (list box) RowSource Type

Loại dữ liệu nguồn: Table, Query, Field list, Value list…

BoundColumn Giá trị của cột được trả về khi chọn một mục chọn trong combo box (list box).

ColumnCount Số cột hiển thị trong combo box (list box)

RowSource

Nguồn dữ liệu của combo box (list box). − Nếu RowSourceType là Value List thì nhập danh

sách các giá trị cách nhau bằng dấu chấm phẩy. − Nếu là Table/Query thì phải chọn tên bảng, tên query

hay câu lệnh SQL

b)Tạo bằng design: Sử dụng Properties Sheet để thiết lập các thuộc tính sau:

Page 208: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

40

Ví dụ: Tạo form hóa đơn lấy dữ liệu nguồn từ bảng HoaDon, khi tạo combo box MaKH ta thiết lập các thuộc tính sau

Page 209: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Access 2010 nhận ra các quan hệ khi tạo 1 form mới từ 1 bảng cha. Nếu bảng cha có nhiều bảng con, Access chỉ hiển thị record trong 1 bảng, là bảng đầu tiên mà nó tìm thấy. Ví dụ: bảng LOP & SINHVIEN. Khi tạo form từ bảng LOP thì

nó sẽ hiển thị các record quan hệ trong bảng con SINHVIEN

41

Page 210: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Subforms là không thể thiếu cho việc hiển thị thông tin từ 2 bảng khác nhau hoặc các truy vấn trên cùng 1 form. Thông thường, subforms được sử dụng khi dữ liệu nguồn trong main có quan hệ 1-nhiều với dữ liệu nguồn của subform. Nhiều record trong subform được liên kết với một record trong mainform.

Access sử dụng các thuộc tính LinkMasterFields và LinkChildFields của subform để lựa chọn các record trong subform có liên quan đến mỗi record trong mainform.

42

Page 211: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Tạo bằng Wizard: Mở main form ở chế độ Design

43

Page 212: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

b) Tạo bằng Design: Nếu dữ liệu nguồn của subform được lấy từ nhiều bảng

thì phải tạo query, trong query phải chứa field liên kết với main form (link child filed).

Dạng của subform thể hiện quan hệ n, do đó thường chọn dạng Datasheet hoặc Tabular.

Mở main form ở chế độ design, chọn công cụ Subform/ Subreport trong nhóm Controls, drag chuột vẽ vào main form.

Mở Properties Sheet và thiết lập các thuộc tính: Source object: Chọn Table/Query làm dữ liệu nguồn

cho Subform, hoặc chọn subform nếu đã thiết kế sẵn. Link child field: tên của field sub liên kết với main form Link master field: tên của field main liên kết với subform

44

Page 213: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Khi chỉ định thuộc tính Source Object cho Subform thì form xuất hiện với dạng mặc định được quy định trong thuộc tính Default view.

Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng một form hoàn toàn riêng biệt ta có thể tùy biến nó.

45

Page 214: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Khi tạo 1 subform, ta có thể muốn hiển thị thông tin tổng hợp ở dạng tổng thể. Ví dụ, ta có thể muốn hiển thị số lượng của các record trong subform tại một vị trí nào đó trên Mainform. Ví dụ: Cần hiển thị sĩ số sinh viên trong mỗi lớp trên main form

46

Trước khi đặt ô tính toán tổng hợp dữ liệu trên Mainform thì giá trị của nó phải được tính trong Subform. Ô tính toán tổng hợp dữ liệu phải được đặt trong phần footer của Subform.

Sau đó, trên Mainform ta chèn 1 text box với ControlSource được thiết lập giá trị như sau:

=[SubformName].Form![ControlName_inSubform] SubformName: là tên của Subform ControlName_inSubform: tên của ô tính toán tổng hợp

dữ liệu trong Subform

Page 215: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Tab control là 1 công cụ cho phép ta có thể hiển thị nhiều nội dung trên 1 không gian hạn chế, bằng cách tổ chức nội dung cần hiển thị trên từng trang riêng biệt.

Tab control không phải là lựa chọn tốt vì nhược điểm của nó là cần phải click chuột để di chuyển từ tab này sang tab khác.

Một tab control có ý nghĩa nhất khi các form được thiết kế chủ yếu cho việc xem hoặc chỉnh sửa dữ liệu, nếu dữ liệu này có thể được chia thành các nhóm logic, và công việc chỉnh sửa thường chỉ liên quan đến 1 nhóm, thì tab control là lựa chọn tốt

47

Page 216: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

48

Page 217: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

49

a) Thêm và xóa tab: Click chuột phải chọn Insert hoặc Delete Page.

b) Tạo nhãn cho các tab: Chọn tab muốn tạo nhãn, mở Properties Sheet, chọn thuộc tính Caption: nhập nhãn cho các trang.

c) Sắp xếp lại thứ tự tab: Sắp xếp thứ tự của các trang bằng cách click phải trên tab chọn Page Order…

d) Đặt các control vào trang: Chọn trang thích hợp, chọn control trong Navigation pane, drag chuột đưa vào trang.

Page 218: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Access 2010 giới thiệu 1 dạng form mới là Navigation form, là 1 form có 1 navigation control mà nó có thể hiển thị 1 hoặc nhiều form và report, navigation control có nhiều tab giúp ta có thể di chuyển nhanh đến bất kỳ 1 form khác, hoặc form dạng Main/Sub.

50

Page 219: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

51

Page 220: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

52

Page 221: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Ngoài cách dùng navigation form để di chuyển đến các subform trong cùng một form, còn có cách khác để di chuyển từ form này đến form khác. Ví dụ từ form Lớp, bạn có thể chuyển sang một form khác chứa danh sách các sinh viên của lớp đó.

53

Page 222: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Subforms không phải luôn đủ chỗ để hiển thị thông tin từ các bảng con. Tùy thuộc vào lượng thông tin, ta có thể hiển thị các record quan hệ trong một form khác bằng cách thêm một nút trên Mainform, khi click nút sẽ mở form chứa các record quan hệ.

54

Page 223: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

55

Mở Mainform ở dạng Design hoặc dạng Layout

Page 224: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

56

Page 225: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf
Page 226: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

2

1. Giới thiệu

2. Cách tạo Report

3. Tạo Report có phân nhóm

4. Preview Report

5. Định dạng Report

Page 227: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Là công cụ để tạo các báo cáo, kết xuất dữ liệu ra màn hình hoặc máy in để cung cấp 1 bản in của dữ liệu.

Dữ liệu nguồn của report có thể là table hoặc query. Hiển thị thông tin chi tiết theo mức độ mà người dùng

mong muốn Cho phép xem hoặc in thông tin theo nhiều định dạng

khác nhau. Có 3 loại Report cơ bản: Simple Reports. Grouping reports. Sub-reports.

3

Page 228: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

4

1) Tạo bằng lệnh Report

2) Tạo Report bằng chức năng Wizard

3) Tạo Report bằng Design

Page 229: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

5

Dùng để tạo những Report đơn giản có dữ liệu nguồn từ 1 bảng hoặc query

Page 230: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

6

Page 231: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

7

a) Cách tạo

Page 232: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

8

b) Các phần trong cửa sổ thiết kế report: Report header

Page header

Page footer

Page 233: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

9

c) Hiệu chỉnh Report: Tương tự như Form

Page 234: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Chức năng kết nhóm của Report là 1 công cụ mạnh và không thể thiếu để làm các dữ liệu lớn có ý nghĩa bằng cách sắp xếp chúng thành các nhóm nhỏ hơn, và thực hiện các phép tính toán thống kê trên mỗi nhóm riêng biệt. Có 3 cách sử dụng nhóm để phân tích dữ liệu trong report: 1) Sử dụng Total Query. 2) Sử dụng Grouping Report. 3) Sử dụng Sub-reports

10

Page 235: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

11

Không chứa phần chi tiết mà chỉ chứa các ô thống kê dữ liệu: Sum, Avg, Min, Max trong phần Detail của report.

Cách thực hiện: tạo Total Query, trong query chọn field làm tiêu chuẩn thống kê, field chứa dữ liệu thống kê và chọn phép thống kê. Ví dụ: Tạo report tính tổng số lượng và tổng tiền đã bán

của từng sản phẩm

Page 236: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

12

Tạo report, sử dụng Total query đã tạo ở trên

Page 237: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

13

Giúp tổ chức khối lượng lớn thông tin vào các nhóm, thể hiện dữ liệu chi tiết từng nhóm và thêm nhiều cấp độ nhóm theo các tiêu chí khác nhau.

Page 238: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

14

Sub-Report có tác dụng tương tự như Grouping Report. Sự khác biệt duy nhất là tạo các report trong 2 phần riêng biệt: Main Report và SubReport.

Cách tạo: Tạo Main Report, dữ liệu nguồn thường là bảng cha. Tạo Sub Report, dữ liệu nguồn phải chứa field liên kết

với Main Report. Đưa Sub Report vào Main Report có thể dùng công cụ

SubForm/SubReport trong nhóm lệnh Controls. Thiết lập thuộc tính Link child Fields và Link master

Fields

Page 239: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Sub-Report

Main Report

Page 240: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

16

Dữ liệu nguồn cho report có phân nhóm thường được lấy từ nhiều bảng có quan hệ 1-n, field kết nhóm thường là field khóa chính của bảng 1.

Page 241: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

17

Đối với report phân nhóm, thường hiển thị dữ liệu mỗi nhóm 1 trang, để thực hiện cần dùng chức năng ngắt trang theo nhóm:

Page 242: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

18

Sau khi thiết kế xong, nên xem Report trước khi in, hình thức của report xem ở chế độ preview sẽ là hình thức khi in ra giấy.

Page 243: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

Access 2010 cung cấp 1 công cụ cho phép định dạng report với các mẫu phong phú và đẹp giúp bạn có thể định dạng font chữ và màu chữ cho report một cách nhanh chóng và dễ dàng.

19

Page 244: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

20

Page 245: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

21

Page 246: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

22

Property Mô tả Format Định dạng kiểu dữ liệu numbers, dates, times, text Decimal Places Số số lẻ Visible Hiển thị hoặc ẩn control Left Xác định vị trí của control theo chiều ngang Top Xác định vị trí của control theo chiều dọc Width Xác định độ rộng của control Height Xác định chiều cao của control Back Color Chọn màu nền của control. Click nút … để chọn màu Special Effect Chọn hiệu ứng 3-D cho control Border Style Chọn kiểu đường viền của control Border Color Màu đường viền

Page 247: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

23

Property Mô tả Border Width Độ rộng của đường viền Fore Color Chọn màu cho văn bản trong các control Font Name Chọn font chữ Font Weight Chữ đậm Font Italic Chữ nghiêng Font Underline Gạch chân Text Align Canh lề cho văn bản trong control

Page 248: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

a) Tạo cột số thứ tự: − Mở report ở chế độ design − Tạo một textbox trong phần detail

24

Page 249: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

b) Định dạng dữ liệu kiểu Text: − Mở report ở chế độ Design hoặc Layout view − Chọn các ô chứa văn bản cần định dạng

25

Page 250: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

c) Định dạng dữ liệu có điều kiện: − Chọn giá trị trong cột muốn định dạng

26

Page 251: Cơ sở dữ liệu với MsAccess.pdf

27