Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc ------------------- Viện công nghệ Sinh Hoc và Thực Phẩm Bộ Môn : Quá Trình & Thiết Bị Đồ án môn học QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ Họ & Tên SV: Nguyễn Thanh Dung MSSV: 20103638 Lớp : Kĩ thuật thực phẩm 1- K55 GVHD : PGS.TS Tôn Thất Minh. 1. Đề đồ án : Thiết kế thiết bị cô đặc đường mía năng suất 9800 kg/h , hệ hai nồi liên tục xuôi chiều. 2. Nhiệm vụ (nội dung yêu cầu và số liệu ban đầu) : 1. Năng suất : 10000 kg/h 2. Nồng độ đầu : 15% khối lượng 3. Nồng độ cuối :60% khối lượng 4. Nhiệt độ hơi nước bão hòa: 130 o C 5. Nhiệt độ hơi thứ nồi cuối: 74 o C 3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán : 1. Tổng quan. 2. Thuyết minh quy trình công nghệ. 3. Tính toán cân bằng vật chất và năng lượng. 4. Tính toán và thiết kế thiết bị chính. 5. Tính toán thiết bị phụ. 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Cộng Hoà XãHội Chủ Nghĩa Việt Nam
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Độclập – Tự Do – Hạnh Phúc ------------------- Viện công nghệ Sinh Hoc và Thực Phẩm
Bộ Môn : Quá Trình & Thiết Bị
Đồ án môn họcQUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Họ & Tên SV: Nguyễn Thanh DungMSSV: 20103638 Lớp : Kĩ thuật thực phẩm 1- K55
GVHD : PGS.TS Tôn Thất Minh.
1. Đề đồ án : Thiết kế thiết bị cô đặc đường mía năng suất 9800kg/h , hệ hai nồi liên tục xuôi chiều.
2. Nhiệm vụ (nội dung yêu cầu và số liệu ban đầu) :
1. Năng suất : 10000 kg/h2. Nồng độ đầu : 15% khối lượng3. Nồng độ cuối :60% khối lượng 4. Nhiệt độ hơi nước bão hòa: 130 oC5. Nhiệt độ hơi thứ nồi cuối: 74oC
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
1. Tổng quan.2. Thuyết minh quy trình công nghệ.3. Tính toán cân bằng vật chất và năng lượng.4. Tính toán và thiết kế thiết bị chính.5. Tính toán thiết bị phụ.
1
6. Kết luận.4. Các bản vẽ : - Bản vẽ chi tiết thiết bị chính : 1 bảnA1
- Bản vẽ sơ đồ qui trình công nghệ : 1 bảnA1
5. Ngày hoàn thành đồ án : 24/5/20136. Ngày bảo vệ và chấm đồ án : 25/5/2013
Ngày 25 tháng 05 năm 2013
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN1. Cán bộ hướng dẫn. Nhận xét: .......................................................................................................................................................................................................................................................
Đồ án Quá trình & Thiết bị là cơ hội tốt cho sinh viên nắmvững kiến thức đã học; tiếp cận với thực tế thông qua việc tínhtoán, lựa chọn quy trình & các thiết bị với số liệu cụ thể. Đây làcơ sở để sinh viên dễ dàng nắm bắt công nghệ và giải quyết nhữngvấn đề kỹ thuật tổng hợp một cách nhanh chóng, phục vụ cho côngviệc sau này.Trong công nghệ hóa học và thực phẩm có rất nhiềuphương pháp sản suất khác nhau ứng dụng cho các quá trình chế biến,tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu và yêu cầu về chất lượng sảnphẩm. Một trong các phương pháp đó là cô đặc: Cô đặc là quá trìnhlàm bay hơi một phần dung môi của dung dịch chứa chất tan không bayhơi ở nhiệt độ sôi với mục đích:
+Thu dung môi ở dạng nguyên chất ( cất nước )
+Làm tăng nồng độ chất tan
3
LỜI NÓI ĐẦU
+Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể ( kết tinh )
Với nhiệm vụ thiết kế là tính toán, thiết kế hệ thống cô đặchai nồi xuôi chiều làm việc liên tục để cô đặc dung dịch đường mía.Với mục đích xem việc sử dụng hơi thứ thay hơi đốt có ý nghĩa vềmặt sử dụng nhiệt như thế nào.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Minh đã chỉ dẫn tậntình trong quá trình em thực hiện đồ án. Đồng thời em cũng xin gửilời cảm ơn đến các thầy cô khác trong bộ môn cũng như các bạn đãgiúp đỡ, cho em những ý kiến tư vấn bổ ích trong quá trình hoànthành đồ án này. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ áncòn khá nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được nhiều ý kiến đónggóp chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn.
Đầu đề đồ án-----------------------------------------------------1Lời nói đầu------------------------------------------------------4Mục lục---------------------------------------------------------7Chương I: Tổng quan----------------------------------------------7
4
MỤC LỤC
I.1. Nhiệm vụ của đồ án.....................................7I.2. Tính chất nguyên
liệu .......................................................................................................7 I.2.1. Tính chất vật lý củamía ........................................................................................7 I.2.2 Tính chất hóa học của đườngmía ..........................................................................7
I.3. Quá trình cô đặc.......................................8I.3.1. Định nghĩa........................................8I.3.2. Các phương pháp cô đặc............................8I.3.3. Bản chất của sự cô đặc do nhiệt...................8I.3.4. Ứng dụng của cô đặc...............................8
I.4. Thiết bị cô đặc........................................8I.4.1 Phân loại và ứng dụng..............................8I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc.....9
Chương II: Qui trình công nghệ-------------------------------------10II.1. Cơ sở lựa chọn qui trình công nghệ...................10II.2. Thuyết minh quy trình công nghệ......................10
Chương III: Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng------------------------------------12III.1 Dữ kiện ban đầu......................................12III.2 Cân bằng vật chất....................................12
III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi khi nồng độ thayđổi12
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi......12III.2.3. Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi...........13III.2.4. Xác định tổn thất nhiệt độ.....................14III.2.5. Tổn thất nhiệt do nồng độ......................14III.2.6. Tổng thất nhiệt do áp suất thuỷ tĩnh...........15III.2.7. Tổn thất nhiệt do đường ống gây ra.............15III.2.8. Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống..................15III.2.9. Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả
hệ thống......................................................15III.3. Cân bằng năng lượng.................................16
III.3.1. Nhiệt dung riêng...............................16III.3.2. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng..........17
Chương IV: Kích thước thiết bị chính---------------------------------19IV.1. Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt....................19
IV.1.1. Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp............195
IV.1.2. Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi...........19IV.1.3. Diện tích bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi.......23
IV.2. Tính kích thước buồng đốt và buồng bốc...............24IV.2.1. Buồng đốt.......................................24IV.2.2. Buồng bốc.......................................26
Chương V: Tính bền cơ khí cho thiết bị--------------------------------28V.1. Tính bền cho thân.....................................28
V.2. Tính bền cho đáy và nắp thiết bị......................34V.2.1 Nắp thiết bị......................................34V.2.2 Đáy thiết bị......................................37
V.3. Tính bích, đệm, bulông, vỉ ống và tay treo............40V.3.1. Tính bích........................................40V.3.2. Đệm..............................................41V.3.3. Bulông ghép bích.................................41V.3.4. Vỉ ống...........................................42V.3.5. Tai treo.........................................43
V.4. Tính kích thước ống dẫn...............................43V.5. Kính quan sát.........................................43
Chương VI: Tính thiết bị phụ----------------------------------------44VI.1. Thiết bị ngưng tụ Baromet............................44
VI.1.1. Lượng nước lạnh cần tưới và thiết bị ngưng tụ...44VI.1.2. Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút khỏi
Baromet.......................................................44VI.1.3. Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet
45VI.2. Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu....................49
VI.2.1. Yêu cầu.........................................49VI.2.2. Tính lượng hơi đốt cần dùng.....................49VI.2.3. Tính hệ số truyền nhiệt.........................50VI.2.4. Tính hệ số truyền nhiệt.........................52VI.2.5. Tính diện tích truyền nhiệt.....................52VI.2.6. Số ống truyền nhiệt.............................52VI.2.7. Đường kính thiết bị gia nhiệt...................53VI.2.8. Kích thước của thiết bị gia nhiệt nhập liệu.....53
VI.3. Bồn cao vị...........................................53VI.4. Bơm..................................................55
VI.4.1. Bơm nước cho thiết bị ngưng tụ, bơm nhập liệu cácnồi, bơm tháo liệu............................................55
Kết luận---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 58Tài liệu tham khảo-----------------------------------------------59
TỔNG QUAN
I.1 Nhiệm vụ của đồ án:Thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch đường mía ba nồi xuôi chiềuvới yêu cầu công nghệ như sau:
Năng suất theo sản phẩm: 10000 kg/h Nồng độ đầu: 15% khối lượng. Nồng độ cuối: 60% khối lượng. Hơi thứ nồi cuối : 75oC Nhiệt độ hơi nước bão hòa: 130 oC
I.2 Tính chất nguyên liệu:I.2.1 Khái quátNgành công nghiệp mía đường là một ngành công nghiệp lâu đời ở nướcta. do nhu cầu thị trường nước ta hiện nay mà các lò đường vớiquy mô nhỏ ở nhiều địa phương đã được thiết lập nhằm đáp nhu cầunày. tuy nhiên, đó chỉ là các hoạt động sản xuất một cách đơn lẻ,năng suất thấp, các ngành công nghiệp có liên quan không gắn kếtvới nhau đã gây khó khăn cho việc phát triển cộng nghiệp đườngmía.
7
CHƯƠNG I
Trong những năm qua, ở một số tỉnh thành của nước ta, ngành côngnghiệp mía đường đã có bước nhảy vọt rất lớn. diện tích mía đãtăng lên một cách nhanh chóng, mía đường hiện nay không phải làmột ngành đơn lẻ mà đã trở thành một hệ thống liên hiệp các ngànhcó quan hệ chặt chẽ với nhau. mía đường vừa tạo ra sản phẩm đườnglàm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp như bánh, kẹo, sữa…đồng thời tạo ra phế liệu là nguyên liệu quý với giá rẻ cho cácngành sản xuất như rượu…
I.2.1 Tính chất vật lý của đường mía. Thành phần chủ yếu của dung dịch đường mía là : nước chiếm tỷlệ nhiều nhất( 70 – 85% ), saccaroza ( 10 – 15 % ). Saccaroza là thành phần quan trọng nhất, là sản phẩm cuối cùngcủa quá trình sản xuất đường. Có công thức phân tử C12 H 22O11 cấutạo từ hai loại đường đơn là glucoza và fructoza. M= 342 ( đvC).Có một số tính chất vật lý : -Tồn tại dạng tinh thể, trong suốt , không màu. -Tỷ trọng 1,5879 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 186 – 188 oC. -Độ hòa tan : tan tốt trong nước, độ hòa tan tăng khi nhiệt độtăng. Tuy nhiên dung dịch đường không tinh khiết độ hòa tan phụthuộc vào những chất không đường (VD: KCl, NaCl …có mặt sẽ làm độhòa tan tăng, vì vậy đường không bao giờ kết tinh hoàn toàn mà tạomật rỉ. Ngược lại nếu có glucoza, fructoza,CaCl, MgCl … làm giảm độhòa tan). - Độ ngọt: Do gốc OH tạo nên, nếu dung dịch chứa nhiều đườngkhử( glucoza, fructoza ) thì sẽ ngọt hơn. I.2.2 Tính chất hóa học của đường mía. +Dưới tác dụng xúc tác của axit, saccaroza bị thủy phân thànhglucoza và fructoza – quá trình chuyển hóa đường. Tốc độ chuyển hóaphụ thuộc vào : - PH và nhiệt độ của dung dịch: pH càng thấp, nhiệt độ càng caothì tốc độ chuyển hóa đường tăng nhanh chóng. - Thời gian: thời gian càng lâu thì tạo thành đường chuyển hóacàng nhiều, vì vậy ảnh hưởng không tốt đến sản xuất đường và làmtổn thất đường, gây khó khăn cho quá trình kết tinh đường.+ Dưới tác dụng của kiềm: saccaroza có tính chất như axit yếu: - Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao hoặc kiềm đậm đặcsaccaroza bị thủy phân thành alđêhyt, axeton, axit hữu cơ và tạpchất có màu vàng nâu. Môi trường có pH cang lớn thì saccaroza bịphân hủy càng nhiều.
8
- Dưới tác dụng của kim loại iềm thổ, dung dịch đường biến thànhsacarat, gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất, do làm tăng tổn thất đườngvà độ nhớt dung dịch. +Dưới tác dụng của nhiệt độ > 200 oC saccaroza mất nước tạo thànhcác chất caramen có màu từ vàng tới nâu đen. Phản ứng này làm tăngđộ màu của dung dịch đường non, đường thành phẩm, màu này rất khóloại bỏ.
I.3 Quá trình cô đặc: I.3.1 Định nghĩa:Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hoà tantrong dung dịch hai hay nhiều cấu tử. Quá trình cô đặc của dungdịch lỏng – rắn hay lỏng – lỏng có chênh lệch nhiệt sôi rất caothường được tiến hành bằng cách tách một phần dung môi (cấu tử dểbay hơi hơn). Đó là các quá trình vật lý - hóa lý.I.3.2 Các phương pháp cô đặc:
Phương pháp nhiệt: dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạngthái hơi dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằngáp suất tác dụng lên mặt thoáng chất lỏng.
Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó thì mộtcấu tử sẽ tách ra dạng tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kếttinh dung môi để tăng nồng độ chất tan. Tùy tính chất cấu tử và ápsuất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảyra ở nhiệt độ cao hay thấp và đôi khi phải dùng đến thiết bị làmlạnh.I.3.3 Bản chất của sự cô đặc do nhiệt:
Dựa theo thuyết động học phân tử: Để tạo thành hơi (trạng tháitự do) thì tốc độ chuyển động vì nhiệt của các phân tử chất lỏnggần mặt thoáng lớn hơn tốc độ giới hạn. Phân tử khi bay hơi sẽ thunhiệt để khắc phục lực liên kết ở trạng thái lỏng và trở lực bênngoài. Do đó, ta cần cung cấp nhiệt để các phần tử đủ năng lượngthực hiện quá trình này.
Bên cạnh đó, sự bay hơi chủ yếu do các bọt khí hình thành trongquá trình cấp nhiệt và chuyển động liên tục, do chênh lệch khốilượng riêng các phần tử ở trên bề mặt và dưới đáy tạo nên sự tuầnhoàn tự nhiên trong nồi cô đặc. I.3.4 Ứng dụng của cô đặc:
Ứng dụng trong sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược phẩm. Mụcđích để đạt được nồng độ dung dịch theo yêu cầu, hoặc đưa dungdịch đến trạng thái quá bão hòa để kết tinh.
9
Sản xuất thực phẩm: đường, mì chính, các dung dịch nước tráicây...
Sản xuất hóa chất: NaOH, NaCl, CaCl2, các muối vô cơ …
I.4 Thiết bị cô đặc:I.4.1 Phân loại và ứng dụng:
a. Theo cấu tạo và tính chất của đối tượng cô đặc: Nhóm 1: dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hoàn tự nhiên) dùng cô
đặc dung dịch khá loãng, độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dể dàngqua bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 2: dung dịch đối lưu cưỡng bức, dùng bơm để tạo vận tốcdung dịch từ 1,5 - 3,5 m/s tại bề mặt truyền nhiệt. Có ưu điểm:tăng cường hệ số truyền nhiệt, dùng cho dung dịch đặc sệt, độ nhớtcao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng, chảy một lần tránh tiếpxúc nhiệt lâu làm biến chất sản phẩm. Thích hợp cho các dung dịchthực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép…
b. Theo phương pháp thực hiện quá trình:Cô đặc áp suất thường (thiết bị hở): có nhiệt độ sôi, áp suất
không đổi. Thường dùng cô đặc dung dịch liên tục để giữ mức dungdịch cố định, đạt năng suất cực đại và thời gian cô đặc là ngắnnhất. Tuy nhiên, nồng độ dung dịch đạt được là không cao.
Cô đặc áp suất chân không: Dung dịch có nhiệt độ sôi thấp hơndo có áp suất chân không. Dung dịch tuần hoàn tốt, ít tạo cặn, sựbay hơi nước liên tục.
Cô đặc nhiều nồi: Mục đích chính là tiết kiệm hơi đốt. Số nồikhông nên lớn quá vì sẽ làm giảm hiệu quả tiết kiệm hơi so với chiphí bỏ ra. Có thể cô đặc chân không, cô đặc áp lực hay phối hợp cảhai phương pháp. Đặc biệt có thể sử dụng hơi thứ cho mục đích khácđể nâng cao hiệu quả kinh tế.
Cô đặc liên tục: Cho kết quả tốt hơn cô đặc gián đoạn, có thểtự động hóa.
Tùy điều kiện kỹ thuật, tính chất dung dịch để lựa chọnthiết bị cô đặc phù hợp.I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc:
- Thiết bị chính: Ống tuần hoàn, ống truyền nhiệt. Buồng đốt, buồng bốc, đáy nắp…
- Thiết bị phụ: Bể chứa sản phẩm, nguyên liệu.
10
Các loại bơm: bơm dung dịch, bơm nước, bơm chânkhông.
Thiết bị gia nhiệt. Thiết bị ngưng tụ Baromet. Thiết bị đo và điều chỉnh.
- Thiết bị ống tuần hoàn trung tâm g ồm:
Phòng đốt.
Ống truyền nhiệt
Ống tuần hoàn.
Nguyên tắc hoạt động: Dung dịch ở phòng đốtđi trong ống còn hơi đốt đi vào khoảngtrống phía ngoài ống. Khi làmviệc,dungdịch ở trong ống truyền nhiệt sôitạothành hỗn hợphơi - lỏng có khối lượngriêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên trênmiệng ống, còntrong ống tuần hoàn thể tíchcủa dung dịch trên một đơn vị bề mặttruyền nhiệt lớn hơn so với ống truyềnnhiệt, do đó lượng hơi tạo ra trong ống íthơn, vì vậy, khối lượng riêng của hỗn hợphơi– lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyềnnhiệt, sẽ bị đẩy xuống dưới. Kết quả làtrong thiết bị có chuyển động tuần hoàntựnhiên từ dưới lên trong ống truyền nhiệtvà từ trên xuống trong ống tuần hoàn. Tốcđộ tuần hoàn càng lớn thì tốc độ cấpnhiệt của dung dịch càng tăng và làm giảmsự đóng cặn trên bề mặt truyền nhiệt. Quátrình tuần hoàn tự nhiên của thiết bị đượctiến hành liên tục cho đến khi nồng độdung dịch đạt yêu cầu thì mở van đáy đểtháo sản phẩm ra.
11
Ưu và nhược điểm : Ưu điểm: Thiết bị cấutạo đơn giản , dễ sửa chữa và làm s ạch ,hệ số truyền nhiệt K khá lớn, khó bị đóngcặn trên bề mặt gia nhiệt nên có thể dùngđể cô đặc dung dịch dễ bị bẩn tắt, dungdịch tuần hòan tự nhiên giúptiết kiệm đượcnăng lượng. Nhược điểm: Tốc độ tuần hoàngiảm dần theo thời gian vì ống tuần hoàntrung tâm cũng bị đun nóng.
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
II.1 Cơ sở lựa chọn quy trình công nghệ:- Quá trình cô đặc có thể được tiến hành trong một thiết bị cô
đặc một nồi hoặc nhiều nồi, làm việc liên tục hoặc gián đoạn.Quá trình cô đặc có thể được thực hiện ở áp suất khác nhau tùytheo yêu cầu kỹ thuật, khi làm việc ở áp suất thường có thểdùng thiết bị hở nhưng khi làm việc ở áp suất thấp thì dùngthiết bị kín cô đặc chân không vì có ưu điểm là có thể giảmđược bề mặt truyền nhiệt (khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôicủa dung dịch giảm dẫn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt vàdung dịch tăng).
- Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơiđốt, do đó nó có ý nghĩa kinh tế cao về sử dụng nhiệt. Nguyêntắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có thể tóm tắt như sau: Ởnồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứcủa nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ của nồi hai đưavào đun nồi thứ ba… hơi thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bịngưng tụ. Còn dung dịch đi vào lần lượt nồi nọ sang nồi kia,
12
CHƯƠNG II
qua mỗi nồi đều bốc hơi một phần, nồng độ dần tăng lên. Điềukiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có chênhlệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay nói cách kháclà chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi,nghĩa là áp suất làm việc trong mỗi nồi phải giảm dần vì hơithứ của nồi trước là hơi đốt của nồi sau. Thông thường nồi đầulàm việc ở áp suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấphơn áp suất khí quyển.
- Trong các loại hệ thống cô đặc nhiều nồi thì hệ thống cô đặcnhiều nồi ngược chiều được sử dụng nhiều.
+ Ưu nhược điểm của hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều: Ưu điểm: từ nồi đầu đến nồi cuối nồng độ của dung dịch và
nhiệt độ đều tăng nên độ nhớt không tăng mấy, kết quả hệsố truyền nhiệt trong các nồi hầu như không giảm. Khi côđặc ngược chiều lượng nước bốc hơi vào thiết bị ngưng tụnhỏ hơn xuôi chiều
Nhược điểm: hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều là cầnphải có bơm để vận chuyển dung dịch.
II.2 Sơ đồ và thuyết minh quy trình công nghệ: II.2.1 Sơ đồ công nghệ: Hình vẽ bên: Sơ đồ công nghệ thiết bị cô đặc 2 nồi xuôi chiều.
II.2.2 Thuyết minh quy trình:- Dung dịch đường mía 13% khối lượng, được bơm từ bể chứa nguyên
liệu lên bồn cao vị, sau đó được cho qua lưu lượng kế rồi vàothiết bị gia nhiệt ban đầu. Tại đây, dung dịch đường mía đibên trong ống truyền nhiệt và được gia nhiệt bẳng hơi bão hòađi bên ngoài ống.
- Sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt ban đầu, dung dịch sẽ đượcnhập vào thiết bị cô đặc thứ I, đây là thiết bị cô đặc có ốngtuần hoàn trung tâm, dung dịch đi bên trong ống tuần hoàntrung tâm và ống truyền nhiệt, còn hơi đốt là hơi bão hòa sẽđi bên ngoài ống, tại đây dung dịch được cô đặc đến % khốilượng.
- Sau đó, dung dịch được bơm qua thiết bị cô đặc thứ II, tại đâydung dịch sẽ được cô đặc đến 60% khối lượng.
- Hơi đốt là hơi nước bão hòa được đưa vào thiết bị cô đặc thứI, hơi đốt đi bên ngoài ống truyền nhiệt, nước ngưng sẽ được
13
tháo ra bên ngoài, đồng thời trong ống tháo nước ngưng có bẫyhơi để tránh hơi đốt thoát ra bên ngoài, khí không ngưng cũngsẽ được cho thoát ra bên ngoài qua ống xả.
- Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ I sẽ được tận dụng để làm hơiđốt cho thiết bị cô đặc thứ II, tại đây nước ngưng và khíkhông ngưng cũng được xả bỏ ra ngoài như thiết bị thứ I.
- Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ II được đưa vào thiết bị ngưngtụ baromet, dùng nước để ngưng tụ, phần hơi không ngưng tụ sẽđược đưa qua thiết bị tách lỏng để ngưng tụ phần hơi còn lại,phần khí sẽ được hút ra ngoài bằng bơm chân không.
14
CHƯƠNG III
% khối lượng;
% khối
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
III.1 Dữ kiện ban đầu:- Dung dịch đường mía.- Nồng độ đầu xđ = 15 %, - Nồng độ cuối xc = 60%.- Năng suất : Gđ = 10000 kg/h- Nhiệt độ của hơi thứ nồi cuối:75oC- Nhiệt độ của hơi nước bão hòa:130 oC-
III.2 Cân bằng vật chất:III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi (lượng hơi thứ) khi nồng độ dung
dịch thay đổi từ xđ đến xc :
Gđ = Gc + W
W = Gđ(1 - ) , kg/h 5.24/281[1]
= 10000 x (1- 15/60 ) = 7500 kg/h;
W - lượng hơi thứ khi nồng độ thay đổi từ xđ đến xc, kg/h.Gđ , Gc - lượng dung dịch đầu, dung dịch cuối, kg/h.xđ , xc - nồng độ đầu và nồng độ cuối của dung dịch, % khốilượng.Giả thiết lượng hơi thứ ở các nồi như sau (sau quá trìnhtính lặp và kiểm tra):
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi:
Ta có:
15
W11
GxG x
d
dd
c
d
xx
=
= 26,229% khối lượng
=
= 60 %khối lượng
x1, x2 - nồng độ cuối của dung dịch trong các nồi, % khốilượng; W1, W2 - lượng hơi thứ bốc lên từ các nồi, kg/h; xđ - nồng độ đầu của dung dịch, % khối lượng; Gđ - lượng dung dịch đầu, kg/h;
III.2.3 Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi: Nhiệt độ của hơi thứ nồi cuối:75 oC
Ta có: t2 = 75 oC
P2 = 0,393 at (tra bảng I.250/312 [4]) Nhiệt độ ở thiết bị ngưng tụ sẽ nhở hơn 1oC so với nhiệt độ hơi thứ nồi cuối vàbằng 74oC và có áp suất 0,379 at (tra bảng I.250/312 [4]) Sử dụng hơi đốt là hơi nước bão hòa, có t=130 oC
Áp suất hơi đốt cho nồi 1 là: P1 = 2,782 at (tra bảngI.250/313 [4])
16
22
(W1+ W2
GxGx
d
dd
Hiệu số áp suất cho cả hệ thống: P = P1 – Pnt = 2,782 – 0,379 =
2,403 atChọn tỷ lệ hiệu số áp suất cho các nồi như sau: P1/P2 =1,98/1Mà: P1 + P2 = P = 2,403 at Suy ra: P1 = 1,6 at
Pnt : áp suất ở thiết bị ngưng tụ, at P1, P2 : hiệu số áp suất nồi 1 so với nồi 2,nồi 2 so với thiết bị ngưng tụ , at
P: hiệu số áp suất cho cả hệ thống, at Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồitrước trừ đi 1 (1 chính là tổn thất nhiệt độ do trở lựcthuỷ học trên ống dẫn), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuốicùng thì bằng nhiệt độ ở thiết bị ngưng tụ cộng thêm 1oC.(trang 106 [2])
Bảng 1: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt và hơi thứ ở mỗi nồi
Nồi 1 Nồi 2 TBNTP(at)
T(o-c)
P(at)
T(oc)
P(at)
T(o
c)
Hơiđốt
2,782 130 1,172 104
0,379 74Hơit
hứ1.185 105 0,393 75
(tra bảng I.250, I.251 [4])17
III.2.4 Xác định tổn thất nhiệt độ:Tổn thất nhiệt độ trong hệ cô đặc bao gồm: tổn thất dotăng nhiệt độ sôi, tổn thất do áp suất thủy tĩnh và tổnthất do trở lực đường ống.
III.2.5 Tổn thất nhiệt do tăng nhiệt độ sôi ’ Ở cùng một áp suất, nhiệt độ sôi của dung dịch đườngbao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi của nước . Độ tăng nhiệt độ sôi tỷ lệ thuận với nồng độ chất khôtrong dung dịch Khi áp lực của dung dịch khác áp lực thường , độ tăngnhiệt độ sôi có sai khác một it, tính dộ tăng nhiệt đôsôi ở áp lực bất kì theo công thức:Theo Tisencô: ’ = o’f IV-12/196 [X]
Mà: f= 16,2. (T+273)2/r T.197[X]
Suy ra: ’ = o’ 0,003872 T.197 [X]
Trong đó:
o’ : tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường
f : hệ số hiệu chỉnh.Tm : nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làmviệc, về giá trị bằng nhiệt độ hơi thứ, oCr : ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc,J/kg. Từ nồng độ đường vànhiệt độ hơi thứ của hiệu bốc hơi , có thể tra độ tăngnhiệt độ sôi theo bảng: IV-1 T. 198 [X]
Bảng 2: Tổn thất nhiệt độ do nồng độxc (%kl) r( J/kg) t’ ( Co ) F ’ ( Co )
Nồi I 26,229 2179067, 105 1,04 0,5518
7Nồi II 60 2250097.
1 75 0,87 3,2
Tổng ’ = 0,55 + 3,2 = 3,75
III.2.6. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh:’’a. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
tăng cao ∆i’’ :Áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa của khối chất lỏng cầncô đặc : Ptb
Ptb = Po + ( h1 + . ρdds .g ; N/ m2.
Trong đó:- Po : áp suất hơi thứ trên mặt thoáng, N/ m2.- h1 : chiều cao lớp dung dịch sôi từ miệng trên của
ống truyền nhiệt đến mặt thoáng của dung dịch , m.Chọn h1 = 0,5 m.
- H : chiều cao của ống truyền nhiệt.Chọn H = 2m.
- ρdds : khối lượng riêng của dung dịch ở nhiệt độ sôi,kg/ m3.
- g : gia tốc trọng trường, m/ s2.
x (%) ρdds Po PtbNồi I 26,229 1111,196 1,228 1,311Nồi II 60 1288,73 0,393 0,491
Từ áp suất trung bình ta có: ∆’’ = ttb - to ;0C
ttb : nhiệt độ sôi ởPtb; oC
to : nhiệt độ sôi ở Po; oC
19
Tra bảng [ I – 314 ; I – 315 ]
Ptb1 = 1,311( at ) ttb1 = 107oC
Ptb2 = 0,491( at ) ttb2 = 80,4oC Thay số ∆1’’ = ttb1 – T1’= 1,87
∆2’’ = ttb2 – T2’ = 5,41∆’’ = 1,87 + 5,41 = 7,28
III.2.7 Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra:’’’
Chọn tổn thất nhiệt độ ở mỗi nồi là: 1 0C Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra trên cả hệ thống ∆’’’ =2 0C
III.2.8 Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống: Σ∆ = ∆’ + ∆’’ + ∆’’’ , 0C ; = 3,75 + 7,28 + 2 = 13,03 0C III.2.9 Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả hệ thống:
Theo định nghĩa, hiệu số nhiệt độ hữu ích là: ti = tch - ∑
III-9/111 [2] Mà: tch = T – tng Hoặc: ti = T – ts III-10/111 [2]
Mà: ts = t’ + ’
+ ’’ Vậy hiệu số nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi:
Nồi I: tiI = TI – tsI = TI – (tI’ + I’ +
I’’)
Nồi II: tiII = TII– tsII = TII – (tII’ +
II’ + II’’)Trong đó:
20
tiI, tiII,: Hiệu số nhiệt độ hữu ích ở nồi I,nồi II, oCTI, TII, : Nhiệt độ hơi đốt nồi I, nồi II, oC
tI’, tII’ , : Nhiệt độ hơi thứ nồi I, nồi II, , oCtsI, tsII, : Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi I,nồi II, oCI’, II’,: Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ở nồi I, nồi II,
oC I’’,II’’,: Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh ở nồi I,nồi II, , oC Tổng hiệu số nhiệt độ hữu ích của toàn hệ thống:
∑ti = tiI + tiII
Bảng 4: Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi
T( Co )
t’( Co )
’( Co )
”( Co )
ts( Co )
ti( Co )
Nồi I 130 105 0,55 1,87 107,27 22,73
Nồi II 104 75 3,2 5,41 83,2 20,63
Tổng 3 nồi ∑ti =22,73 + 20,63 =43,36
III. 3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG : III.3.1 Nhiệt dung riêng: Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x < 20% C = 4186.(1 - x), J/kg.độ; I.43/152 [4] x: nồng độ chất hòa tan, phần khối lượng(%); Nhiệt dung riêng dung dịch đầu: Cđ = 4186.(1 - 0,13) =3641,82 J/kg.độ; Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x > 20% C = Cht.x + 4186.(1 - x), J/kg.độ;
I.44/152 [4] Cht: nhiệt dung riêng của chất hoà tan (J/kg.độ);
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi I: C1 = 4186. (1 - 0,26 ) =3406,15 J/kg.độ; Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi II:
21
(2
C2 = 1423x0,6 + 4186.(1 - 0,6) = 3058,07J/kg.độ; Theo công thức:
MĐường .Cht = Ci. Ni. I.41/152 [4]M : khối lượng mol của hợp chấtCi : nhiệt dung riêng của đơn chấtNi : số nguyên tử trong phân tửTa có: CC = 7500 (J/kg.độ); Co = 16800 (J/kg.độ)
CH = 9630 (J/kg.độ)
Vậy : Cht =
= 1423 J/kg.độ
III.3.2 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng: D : Lượng hơi đốt dùng cho hệthống, kg/h. Gđ : Lượng dung dịch ban đầu, kg/h. : Độ ẩm của hơi đốt. i, i1, i2 : Hàm nhiệt của hơi đốt,hơi thứ nồi I và nồi II, J/kg. tđ, t1, t2 : Nhiệt độ sôi ban đầu, ra khỏinồi I, nồi II của dung dịch,
Cđ, C1, C2 : Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi I, nồiII của dd, J/kg.độ.
1, 2 : Nhiệt độ nước ngưng tụ của nồiI, nồi II.
Cng1, Cng2 : Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ ở nồiI, nồi II, J/kg.độ.
Qxq1, Qxq2 : Nhiệt mất mác ra môi trường xung quanh, J. Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
Cho: Qxq1 = 0,05 D(i – Cng11) Qxq2 = 0,05 W1(i1 – Cng22) Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hoà, cácthông số tra được:Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ nồi I và nồi II:
(tra Bảng I.250/312 [4])
i = 2726 kJ/kgi1 = 2725,64 kJ/kgi2 = 2685,34 kJ/kg
Nhiệt độ sôi của dung dịch:tđ = 76,41 oCt1 = 107 oCt2 = 83,2 oC
Thay các giá trị tra được bên trên vào các phương trình(2), (3) giải hệ 2 phương trình ẩn số W1, W2, ta được:
23
(3
W1 = 4405,73 kg/h; W2=3094,27 kg/h
Kiểm tra lại giả thiết phân phối hơi thứ ở các nồi:
%5%100.1
1
WWW n
W1 : lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giátrị lớn
Wn : lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giátrị nhỏ
Nồi Wgt Wtt WNồi I 4281,12 4405.73 2,91
%Nồi II 3218,88 3094,27 3,87
% Từ phương trình (1) ta tính được D = 4764,9 kg/h
KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ CHÍNH
IV.1 Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt:Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt có thể tính theo công thứctổng quát như sau:
Trong đó:Q : nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp, W
24
III-15/114
(m2 IV-16/200 [X]itK
QF
CHƯƠNG IV
Q = Dr nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà.D : lượng hơi đốt, kg/s.r : ẩn nhiệt ngưng tụ, J/kg.K : hệ số truyền nhiệt, W/m2độ.ti : hiệu số nhiệt độ hữu ích, .
Giả thuyết quá trình truyền nhiệt là liên tục và ổn định. IV.1.1 Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp:
Nồi I: QI = Dr , Wr = 2179067,7 J/kg ; D = 1,324 kg/s nên QI = 2885085.635 W. Nồi II : QII = W1r1 , Wr1= 2250097,1 J/kg; W1= 1,2238 kg/s ; QII= 2753700,082W
r, r1 : Ẩn nhiệt hóa hơi (ngưng tụ) của hơi đốt ở nồi I vànồi II, nồi III J/kg.
(tra Bảng I.250/312 [4])
IV.1.2 Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi: a.Nhiệt tải riêng trung bình: (trang 116 [2])
Nhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị: q1 = α1(t1 – tw1) = α1∆t1
Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
))(11()(121
121 ww
cww tt
rrtt
rq
c2
Nhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:q2 = α2(tw2 – t2) = α2∆t2
Trong đó:t1 : Nhiệt độ hơi đốt, oCt2 : Nhiệt độ của dung dịch trong nồi, oCtw1, tw2 : Nhiệt độ 2 bên thành ống, oC
α 1 : Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, W/m2độ.
α 2 : Hệ số cấp nhiệt phía dung dịch, W/m2độ.rc1 : Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt (nước sạch)
25
trang 3[5]
rc1 = 0,387.10-3(m2độ/W) bảng V.1/4[5]
rc2 : Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch
rc2 = 0,232.10-3 (m2độ/W) bảng
V.1/4 [5]: Nhiệt trở thành thiết bị, m2độ/W.
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thép không rỉX18H10T có: = 57 (W/m.độ) Bảng VII.7/313 [5]
Chọn bề dày thành ống là: = 2,0 mm.
Tổng nhiệt trở của tường lag 6,541.10-4 (m2.độ/W)
b.Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ:Khi tốc độ của hơi nhỏ (10 m/s) và màng nước ngưng chuyển độngdòng (Rem <100) thì hệ số cấp nhiệt α1 đối với ống thẳng đứngđược tính theo công thức sau:
41
1 HtrA04.2
Trong đó:∆t1 = t1 – tw1 : Hiệu số nhiệt độ giữa hơi ngưng tụ và
thành thiết bị, .(Chọn t1 là nhiệt độ của hơi đốt)
r : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi bão hòa, J/kg. H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m.
Chọn H = 2 m.Với nước ngưng tụ giá trị A phụ thuộc vào nhiệt độ màng.Công thức tính nhiệt độ màng tm: trang 29 [5]
tm = 0,5(tw1 + t1)A phụ thuộc tm (nhiệt độ màng) trang 29 [5]
Vì nồi 2 làm việc trong điều kiện chân không nên nồi 2 thuộc thiếtbị làm việc chịu áp suất ngoài, chiều dày S được tính theo côngthức XIII.29, [2]/ 370:
Vì:
1< <8 (m)
<0.523
Trong đó: Pn=1+(1-Pht2)=1,607(at)=157486(N/m2)
= là modun đàn hồi của thép CT3
l=Hb là chiều cao của thân buồng bốc
Áp dụng công thức XIII.32, [2]/ 370
S= 10,6.10-3 + C (m)
Từ bảng XIII.9, [2]/ 364 ta có:
C3=0.8(mm) C=1+0.8=1.8(mm)
Khi đó: S=(10,6+1,8).10-3 = 12,4.10-3(m)
Chon S=13 (m)
Ứng suất làm việc cho phép:
Vì Pn<[Pn] nên chiều dày tính là phù hợp
Vậy ta chọn chiều dày buồng bốc cho cả hai nồi là 13mm.
46
V.3 Tính bích, đệm, bu lông, vỉ ống và tay treo:
V.3.1 Tính bích:Chọn bích liền kiểu 1, chịu được áp suất tối đa là 0.6
Bề dày bích h (mm) 60 56Đường kính bu lông db (mm) M40 M35Số lượng bu lông Z (cái) 60 56V.3.2 Đệm:
Chọn đệm paronit có bề dày S = 3 mm.
47
V.3.3 Bulông ghép bích: a. Bulông ghép bích buồng bốc và nắp:
db = 40 mm. Vật liệu làm bulông là thépCT3.
Lực nén chiều trục sinh ra do siết bulông:
7-10/155 [6]
Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu: 7-11/155 [6]
Lực tác dụng lên 1 bulông: trang 157 [6]
Ứng suất tác dụng lên bulông: trang 157 [6]
Trong đó:Dt : Đường kính trong của thiết bị, mm => Dt = 5000 mm.
P : Áp suất môi trường trong thiết bị, N/mm2 P = at = 0,0127 N/mm2.Dtb : Đường kính trung bình của vòng đệm, mm. (Bảng
XIII.31 p433 [5])
b : Bề rộng thực của đệm, mm => b = (5100- 5019 )/2 = 40,5mm.
bo : Bề rộng tính toán của đệm, mm Chọn bo = 0,7b = 0,7.40,5 = 28,35 mm
m : Hệ số áp suất riêng Tra m = 2 qo : Áp suất riêng cần thiết để làm biến dạngdẻo đệm
Tra qo = 10 N/mm2 bảng 7-5/156 [6] Z : Số lượng bulông. Z = 60 cái
dt: Đường kính chân ren bulông, mm dt = 25,706 mm. bảng PL-2/141 [7]
48
5059,5250195100 2
01
DDDtb mm
(N) qbDQ ootb2
(N) mPbDPD4Q otb2t1
(N) zQqb
)(N/mm
4
2
2t
b
d
q
của thép CT3 ở nhiệt độ 109,7 0C.
thoả
)(N/mm .141,7(N) .75065,27q
.4503916,31 .260677,45
2
b
2
1
QQ
mm 8-51/182 [6]
)(N/mm 419,66(N) 09,21537q(N).4257388,63
,74,
2
b
2
1
QQ N
Q : lực nén chiều trục, N lấy giá trị lớn nhất giữaQ1 và Q2 (t.157 [6])
: ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông ở nhiệt độbuồng bốc (bảng 7-7/158 [6])
a. Bulông ghép bích buồng đốt và đáy: Tính tương tự như trên ta được: Dt= 5000 mm
P = 0,19953 N/mm2 Dtb = 4557,5 mm b = 42,5 mm b0 = 29,75 mm z = 56 cái
dt = 20,319 mm (bảngPL-2/141 [7]) Tra các thông sô m = 2, q0 = 10 N/mm2
Tra [] = 85,3 N/mm2 > (thoả)
V.3.4 Vĩ ống:
- Dùng để giữ chặt các đầu ống truyền nhiệt.- Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống làthép không gỉ X18H10T. - - Bố trí theo hình tam giác đều.- Bề dày vỉ ống:
Với dn là đường kình ngoài của ống (mm)- Bề dày thực vĩ ống:
49
2
2/141,71
706,254
75065,27 mmN
dh n 12,12585758
'
150 (N/mm2)
][
][
2(N/mm2 )150 ][
S = h’ + C = 12,12 +22,88= 35 mm Với C là hệ số qui tròn kích thước
Ứng suất cho phép tiêu chuẩntheo thép X18H10T ở nhiệt độ sôi của dung dịch 132,950C.(hình 1-2/16 [6])
Hệ số an toàn nB=2,6 bảng 1-6/14 [6]
Giới hạn bền uốn
Kiểm tra ứng suất uốn của vỉ ống: 8-53/183 [6]
Trong đó:P : Áp suất tính toán lớn nhất trong ống hoặc ở khônggian ngoài ống, N/ mm2. P = (5 – 1) at = 4 at = 0,3924N/ mm2.
dn = 57 mm Vậy chiều dày vỉ ống: S = 35 mm.
V.2.5 Tai treo: Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3, số tai đỡlà 4, có 2 gân trên 1 tai đỡ.
V.4 Tính kích thước ống dẫn:
Phương trình lưu lượng: (công thức V.41, [2]/ 74)
50
2* /3596,2138][][ mmNnBu
][
''7,016,32 u
ntt
tS
td
P
(thoả)3641,01
1,6935
1,69577,016,3
3924,02
tt
1,6923574,12
32360sin.'
no dttt
2* /1 38][ mmN
(m)
Với: Vs: lưu lượng khí, hơi, dung dịch chảy trong ống (m3/s)
: tốc độ thích hợp đi trong ống (m/s)
Chọn đối với hơi bão hòa, với chất lỏng ítnhớt.
Vs=W.v
Với: W: lưu lượng khối lượng (kg/s)
v:là thể tích riêng (m3/kg)
1. Đường kính ống dẫn hơi đốt:Nồi 1:
W = = = 1,324 (kg/s)
Áp suất hơi đốt P1 = 2,782 at v = 0,6801 m3/kg (bảng I.251, [1]/ 314)
Nên:d = = 0,24 (m)
Chọn d=250(mm) (bảng XIII.26, [2]/ 414)
Nồi 2:
W = = = 1,224 (kg/s)
Áp suất P2 = 1,185 at v = 1,4773 m3/kg [ I – 314]
51
Nên: d = = 0,339 (m)
Chọn d= 350(mm), theo bảng XIII.26, [2]/ 416
Vậy chọn đồng loại đường kính ống dẫn hơi đốt cả hai nồilà dt= 350 (mm), với đường kính ngoài dn= 377 (mm).
2. Đường kính ống dẫn hơi thứ:Nồi 1:
Đường kính ống dẫn hơi thứ nồi 1 bằng đường kính ống dẫnhơi đốt nồi 2.
Suy ra: dt = 350 (mm), dn=377 (mm)
Nồi 2:
W = = = 0,859 (kg/s)
Hơi thứ có nhiệt độ : T2’ = 75oC v = 4,139 m3/kg (bảngI.250, [1]/ 312).
Nên d = = 0,48 (m)
Chọn d= 600(mm), với dn= 631 (mm).
3. Đường kính ống dẫn dung dịch:3.1. Đường kính ống dẫn dung dịch vào thiết bị gia nhiệt:
VI.1.3 Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet :a. Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ Baromet :
Dba = 1,383 (m) III-36/123 [2]
Trong đó:W2 : Lượng hơi ngưng tu, kg/s nên W2 = 0,894 kg/s
: Khối lượng riêng của hơi, kg/m3.
= 0,2416 kg/m3 bảng I.250/312 [4]: Tốc độ của hơi trong thiết bị ngưng tụ, m/s.
Chọn = 25 m/s trang 85[5] Dba= 0,53m
Chọn đường kính của thiết bị ngưng tụ Baromet: Dba = 0,53 m.b. Kích thước tấm ngăn:
Tấm ngăn có dạng hình viên phân với chiều rộng là:
b = + 50 = 315 mm III-37/123 [2]
Chọn nươc làm nguôị là nươc sạch thì đường kính lỗ là: d = 2mm t85 [5]
Chọn chiều day của tấm ngăn ( ): chọn = 4mm. t85 [5]
Chọn chiều cao gờ tấm ngăn: ho = 4 mm.t85 [5]
c. Chiều cao thiết bị ngưng tụ:Mức độ đun nóng nước được xác định theo công thức:
Ta có số sau: (bảng VI.7/86 [5]) chọn giá trị lớn nhất▪ Số bậc: 4▪ Số tấm ngăn: n = 8
59
,88603074 3069
3
232
dng
3dc
ttttP
hh
W2
2D ba
mm53
h
h
▪ Khoảng cách giữa các ngăn: htb = 400 mm▪ Thời gian rơi qua 1 bậc: t = 0,41s
Chiều cao của thiết bị ngưng tụ có thể tính theo công thức:III-36/124 [2]
Hba = n.htb + 0,8= 8.0,4 + 0,8 = 4(m)
Lấy theo tiêu chuẩn Hba = 4m với bảng tiêu chuẩn. Tra bảng VI.8/88 [5]Bảng 18: Theo tiêu chuẩn hoá quy cách TBNT ta có các kích thước
Ký hiệu các kích thước Ký hiệu Kích thước(mm)
Đường kính trong của thiết bị
Chiều dày của thành thiết bị
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắpthiết bị
Khoảng cách từ ngăn cuối cùng đến đáythiết bị
Bề rộng của tấm ngăn
KC giữa tâm của TB ngưng tụ và TB thuhồi
Chiều cao của hệ thống thiết bị
Chiều rộng của hệ thống thiết bị
Đường kính của thiết bị thu hồi
Chiều cao của thiết bị thu hồi
Khoảng cách giữa các ngăn:
Dtr
S
a
P
b
K1
H
T
D1
h
a1
a2
a3
a4
600
5
1300
1200
725
4550
1400
400
1400
260
300
360
400
60
Đường kính các cửa ra và vào:
-Hơi vào
-Nước vào
-Hỗn hợp khí và hơi ra
-Nối với ống Baromet
-Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thuhồi
-Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bịthu hồi
-Nối từ thiết bị thu hồi đến ốngBaromet
-Ống thông khí
a5
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
d8
430
350
125
100
150
100
70
50
d. Kích thước ống Baromet:- TBNT Baromet làm việc ở áp suất chân không 0.4812 at. Dođó, để đảm bảo thiết bị làm việc bình thường, cần phải tháohỗn hợp nước lạnh và nước ngưng tụ ra ngoài bằng ống Baromet.- Đường kính trong của ống Baromet được tính bằng công thức:
Trong đó:Gn : Lượng nước lạnh tưới vào tháp, kg/s => G n= 12,857
(kg/s)W2 : Lượng hơi ngưng tụ, kg/s => W2 = 0,89 (kg/s)ω : Tốc độ của hỗn hợp nước lạnh và nước ngưng chảy
trong ống Baromet.
Chọn = 0,55 m/s (trang 86[5])
61
(m)
2004.0 WGd nba
III-
40/124
(m)
(m)
Suy ra: dba = 0,19 m = 190 mm
Chọn đường kính của ống Baromet: dba = 190 mmChiều cao của ống Baromet được xác định theo công thức sau:
hba = h1 + h2 + 0,5 (m) VI.58/86 [5]
Trong đó:h1: Chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng vớihiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất trong thiết bịngưng tụ:
Với b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg. b = Pa – Png = 760 – 0,379.735 = 481,435 mmHg
h1 = 6,54 ( m)h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phụctoàn bộ trở lực khi nước chảy trong ống:
dH
gh 12
2
2
Với λ: Hệ số trở lực do ma sát khi nước chảy trong ống : Tổng trở lực cục bộChọn hệ số trở lực cục bộ khi vào ống là = 0,5 và hệsố trở lực cục bộ khi ra khỏi ống là = 1
trang 87 [5]=> = 1,5
Tính hệ số trở lực do ma sát : có: ttb = 49,5 0C Tra: = 988,3
kg/m3
μ = 0,554.10-3
Ns/m2Chuẩn số Re:
62
76033,101bh
18642110554,03,98819,055,0 = Re 3
bad
VI.59/86
III-44/126[2]
21
Chọn vật liệu làm ống Baromet là thép CT3 – ( tính Hệ sốnhám với ống dẫn nước trong điều kiện ít rò nên độ nhám
= 2 mm. Bảng II.15/381 [4]
Độ nhám tương đối:
Theo công thức Cônacốp (Re > 100000):
= 0,016Giả sử chiều cao của ống Baromet là: hba = 9 m.
(m)Vậy:Suy ra: hba = 6,54 + 0,05 + 0,5 = 7,09 (m)
Nhận.Vậy chiều cao của ống Baromet là: hba = 9 m
Bảng 19: Thông số của thiết bị ngưng tụ BarometLượng nước lạnh cần tưới vào TBNT Gn = 12,857 kg/sThể tích không khí cần hút ra khỏi TBNT Vkk = 0,0273m3/sThiết bị Đường kính trong Dba = 0,53 m
Chiều cao Hba = 4 mSố ngăn n = 8Khoảng cách giữa cácngăn
htb = 0,4 m
Số bậc K = 4Thời gian rơi qua 1bậc
t = 0,41 s
Ống Đường kính trong dba = 0,19 mChiều cao hba = 7,09 m
Tổng chiều caoTBNT
h = 7,09 + 4 =11,09 m
VI.2 Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu:63
01,01902
bad
2)5.1Relog8.1(1
05,05,119,09016,0181,92
55,0 2
2
h
3.11/177 [1]
VI.2.1 Yêu cầu:Năng suất nhập liệu: 10000 kg/hNhiệt độ dung dịch vào:30 CNhiệt độ dung dịch ra: 83,2 CÁp suất hơi đốt (hơi nước bão hòa): 2,782 at
Chọn loại thiết bị ống chùm thẳng đứng, dung dịch đitrong ống, hơi đốt đi ngoài ống, để gia nhiệt nguyên liệutừ 30C đến 83,2CVI.2.2 Tính lượng hơi đốt cần dùng:
Dòng lạnh (nhập liệu): t đầu : 30 C , t cuối : 83,2C
Nhiệt độ trung bình: t tb = 49,5 C
Dòng nóng (hơi đốt): t = 130 oCHiệu nhiệt độ đầu vào và đầu ra là:
Hiệu số nhiệt độ trung bình:
Phương trình cân bằng năng lượng:D.rh. (1- =Gđ.( Cc.tc –Cđtđ) + Qtt
: độ ẩm hơi đốt = 5% Giả sử: Qtt = 0,05Drh (1- )
0,9 Drh = Gđ(Cc.tc –Cđtđ) Lượng hơi đốt cần dùng:
h
ddccđ
rtCtCGD 9,0)(
64
tCt
ora
ovao
46,5 C
83,5 130 100 30130
C
tt
ttt o
ra
vao
ravao 69,9
46,5100ln46,5100
lnlog
)
Suy ra: D= 1138 (kg/h) =0,316 (kg/s)
31t
h
dcd
rttCGD 9.0
Trong đó: C : Nhiệt dung riêng trung bình của dung dịch,J/kgđộ
C = 4178 J/kgđộ. (I.43, I.44, I.41/152 [4])rh : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt, J/kg Tra r =
2171000 J/kg. (bảng I.251/314 [4]
VI.2.3 Tính hệ số truyền nhiệt: a. Tính nhiệt tải riêng trung bình : Giả thiết quá trình là liên tục và ổn định.
Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ:
(W/m2độ) V.101/28 [5]
Trong đó:H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m Chọn H = 2 m.
Δt1: Hiệu số nhiệt độ giữa thành vàhơi ngưng tụ, oC Chọn oC
=> tw1 = t1 – t1 = 130 – 3=127 oC
=> tm = 0,5(tw1 + t1) = 0,5(127 + 130) = 128,5 oC Tra A = 190
r: Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt, j/kg (1) Tra r =2180069,2 J/kg.Suy ra : 1 = 9516,2 W/m2độNhiệt tải riêng của hơi đốt cấp cho thành thiết bị:
q1 = 1 ∆t1 = 28548,6 W/m2Nhiệt tải riêng của thành thiết bị:
)tt)(r1
r1()tt(r
1q 2w1w2caùucaùu1
2w1w
65
(kg/s)
41HtrA04.2
Trong đó:rc1 : Nhiệt trở cặn bẩn phía hơi đốt => rc1
= 0,252.10-3 m2độ/Wrc2 : Nhiệt trở cặn bẩn phía dung dịch => rc2 =
0,387.10-3 m2độ/W
: Nhiệt trở thành thiết bị, m2độ/W.
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt là thépkhông rỉ X18H10T có hệ số dẫn nhiệt là: = 16,3W/m.độ [ T313/ qII]
Cấp nhiệt khi dòng chảy cưỡng bức theo chế độ chảydòng:
Mặt khác: Nu =
66
25.0
t1.043.033.0
1 PrPrGrPrRe15,0Nu
V
v
(. 7×10-4 (m2độ/W.)
)( 21 rrr cV
c
r
V.45/17[5]
d2
Trong đó:d : Đường kính trong của ống truyền nhiệt (m)
Chọn d = 0,057 m : Hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng(W/mđộ) Tra = 0,607(W/m.độ) BảngI.130/135 [4]
vdRe
C
Pr 3
223 tgdGr
Với:
v : Vận tốc dòng chảy, m/s Chọn v = 0,01 m/s : Hệ số dãn nở thể tích, 1/độ =52.10-5 0C-1bảng I.235/285 [II] 1 : Hệ số hiệu chỉnh 1 = 1,0bảng V.2 /15 [II]
Các thông số vật lý tính theo nhiệt độ của mặt tườngtiếp xúc với dòng tw2 cho Prt và nhiệt độ trung bìnhttb của dòng cho các chuẩn số khác.
Vậy: 2 = 473,5 W/m2độNhiệt tải riêng của phía dung dịch sôi:
q2 = 2∆t2 = 27234W/m2
Kiểm tra sai số:
Nhiệt tải trung bình: qtb =
W/m2
VI.2.4 Tính hệ số truyền nhiệt:
VI.2.5 Tính diện tích truyền nhiệt:
Chọn F = 25 m2.
VI.2.6 Số ống truyền nhiệt:
d đường kính ngoài của ống truyền nhiệt: 0,042
H chiều cao ống truyền nhiệt: 2(m)
Chọn theo bảng V.II/ T48/[II] có 127 ống
68
%5%.4,82272346,2854
827234
%1002
12
q
qqq
399,02
.9,693,27891
tb
t
qK tb
24,40,7176,392
,0,23218006905,011,0111tbtb
tK
rDtK
QF
72042,025
dHFn 94,
3,2789126,2854
8,27234
221
qq
Chọn loại ống chùm và bố trí ống hình lục giác đều:
Số hình lục giác đều : 6 hìnhSố ống trên đường xuyên hình tâm của hình 6
cạnh : 13 ốngTổng số ống truyền nhiệt là : 127 ống
VI.2.7 Đường kính thiết bị gia nhiệt:
Đường kính trong của thiết bị gia nhiệt được tínhtheo công thức sau:
Dt = t(b – 1) + 4d (m) III-29/122 [2] Trong đó:
d : Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt0,042m,
t : Bước ống, m Chọn t = 0.07 m b : Số ống trên đường chéo của hình
lục giác đều, ống.
1341 nb
Suy ra: Dt = 1,008 (m)
Chọn đường kính chuẩn cho thiết bị gia nhiệt là:Dt = 1 m
VI.2.8 Kích thước của thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
69
127 n 3842d
1000 Dmm 2000 H
n
t
mmdmm
t
13 ống
mm
m/s
57712,26
VI.3 Bồn cao vị: - Bồn cao vị được đặt ở độ cao sao cho thắng được trở
lực của các đường ống.- Phương trình Bernoulli cho mặt cắt 1 – 1 (mặt thoáng
bồn cao vị) và mặt cắt 2 – 2 (mặt thoáng chất lỏngtrong buồng bốc).
g2v
Dl
g2v
gPZg2
vgPZ
2222
2
211
1
Trong đó:
v1 = 0v2 = v (m/s)P1 = 1 atP2 = 0,5 at
: Khối lượng riêng dung dịch nhập liệu ở30C, kg/m3
Tra = 1048,31 kg/m3 : Độ nhớt của dung dịch ở 30C, Ns/m2 =
1,504 .10-3 Ns/m2 (bảng I.101/91 [II]) Z1 : Chiều cao từ bồn cao vị xuống đất, m. Z2 : Chiều cao từ mặt thoáng chất lỏng trong
buồng bốc xuống đất, m.h1-2: Tổng tổn thất áp suất, m.
* Xác định hệ số ma sát trong ống: Chọn đường kính ống dẫn: dhút = dđẩy = d = 40mm.
chảy trong ống:
Chuẩn số Reynolds:
70
2,07 04, 01048,.3600
98004422
td
Qv
310504,1
1048,31
04×,0Re
tvd
II.60/378
II.62/379[II]
Chọn vật liệu làm ống là thép không gỉ X18H10T
Độ nhám = 0,2 mm
Vì Regh < Re < Ren
Nên hệ số ma sát: Bảng II-13/379 [I]:
𝜆= =0,0475
+ Chọn chiều dài ống: L = 10 m+ Hệ số cục bộ tại miệng ống vào: vào = 0,5+ Hệ số cục bộ tại miệng ống ra: ra = 1+ Hệ số cục bộ tại co 90o: co = 0,9+ Hệ số cục bộ tại van: van = 0,2
Tổng hệ số tổn thất cục bộ:
Chọn chiều dài đường ống từ bồn cao vịđến cửa nhập liệu nồi I: L = 10 m.
Tổn thất áp suất trên đường ống dẫn:
Chiều cao từ cửa nhập liệu nồi I đến mặt thoáng củabồn cao vị:
71
0,25582.04066Re
7/87/8
t
ghd
.853262.040220220Re
8/98/9
t
nd
4,412,09,035,03 90 ravancovao
m3,554,404,0100475,081,92
2,07.2
22
21
dl
gvh
Suy ra: H =
Vậy cần đặt bồn cao vị cao hơn cửa nhập liệu nồi Ikhoảng 1 m
V I.4 B ơm: VI.4.2 Bơm chân không:
* Công suất bơm tiêu hao:
11
1
1
2k
k
kkck
KK
PPP
kkVN
k = 1,2 – 1,62 Chỉ số đa biến. Chọn k = 1,5Áp suất tính toán tại đầu hút của bơm.Chọn Pkk = Png - Ph = 0,1757 at = 5071,77 N/m2P1 = Png =0,3795 atP2 = 1 at = 98100 N/m2: Áp suất sau khi nén; lấy theo áp suất khí quyển .
VKK = 0,0273 m3/s thể tích không khí cần hút. . Hiệu suất cơ khí của bơm chân không
kiểu pittong.
W
* Chọn bơmchân không: Theo bảng 6.2 T176
- Loại bơm chân không vòng nước 72
21
21
22
412
21 21081,9
hgvv
gPPZZH
(m
m 1,3,5581,92
02,0781,91048
,3
1081.915,0 24
(W) III.3/1
9.0ck
,1379,015071,7715,1
5,19,0
,0,0273 5.115.1
3
.
×N 1762
- Công suất N= 3,75 kW- Số vòng quay n = 1450 vòng/ph- Công suất động cơ: 4,5 KW - Lưu lượng nước: 0,01 m3/h
73
KẾT LUẬNTrong quá trình thực hiện đồ án, ta rút ra được các nhận xét sau:
Hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều khi vận hành sẽ tiếtkiệm được hơi đốt do tận dụng được lượng hơi thứ của nồitrước cấp nhiệt cho nồi sau
Khi thiết kế ta nên thiết kế sao cho có sự đồng bộ giữa 2thiết bị cô đặc, nhằm tạo sự thuận tiện khi thay thế sửachữa.
Thiết bị có cấu tạo đơn giản, hoạt động ổn định, nên ta cóthể thiết kế hệ thống điều khiển tự động cho hệ thốngthiết bị.
Bên cạnh đó, với thiết bị có ống tuần hoàn trung tâm,chiều cao buồng đốt quá lớn sẽ gây khó khăn cho việc đốilưu tự nhiên của dung dịch.
74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Văn Bôn (chủ biên) – Nguyễn Đình Thọ, “ Quá trình & Thiết bịCNHH – Tập 5 – Quá trình và Thiết bị Truyền nhiệt”, NXB Đại Học Quốc gia TpHCM,9/2004, 424 tr.
[2] Phạm Văn Thơm, “Sổ tay thiết kế hóa chất và thực phẩm”, Bộ Giáo dục vàĐào tạo, 1992, 275 tr.
[3] Phạm Văn Bôn, “Quá trình & Thiết bị CNHH – Bài tập Truyền nhiệt”, Trường Đạihọc Bách Khoa TpHCM, 9/2004, 52 tr.
[4] Nhiều tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập I”, NXBKhoa học và Kỹ thuật, 10/2005, 632 tr.
[5] Nhiều tác giả, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất tập II”, NXBKhoa học và Kỹ thuật, 10/2005, 448 tr.
[6] Hồ Lệ Viên, “Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất”, NXB Khoa họcvà Kỹ thuật, Quí III/2006, 240 tr.
[7] Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Hoàng Minh Nam – Vũ BáMinh, “Quá trình & Thiết bị CNHH – Tập 1 – Quyển 2 – Phân riêng bằng khí động, lực lytâm, bơm, quạt, máy nén”, NXB Đại học Quốc gia TpHCM, 2004, 242 tr.
75
[8] Tập thể giảng viên bộ môn Cơ Lưu Chất, “Giáo trình cơ lưu chất”,Trường Đại học Bách Khoa TpHCM, 2003, 239tr.