CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ BÀI TRÌNH BÀY CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ngày 17/07/2015
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI THẾ KỶ
BÀI TRÌNH BÀY CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ngày 17/07/2015
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
2
Tầm nhìn và Sứ mạng của Công ty
TẦM NHÌN
Trở thành doanh nghiệp toàn cầu đứng hàng đầu tiên phong trong ngành sợi/ dệt và phát triển đa ngành nghề có liên quan với ngành cốt lõi.
SỨ MẠNG
Chúng tôi ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, quảntrị hiện đại, đội ngũ chuyên nghiệp và văn hóa doanh nghiệp cầu tiếnsáng tạo, thông qua tiết giảm tiêu hao nguồn tài nguyên, năng lượng, bảovệ môi trường thiên nhiên để đóng góp cho xã hội, mang đến cho cộngđồng những sản phẩm dịch vụ hiện đại và thân thiện.
Tổng quan về sản phẩm và qui trình sản xuấtChuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sợi dài polyester chấtlượng cao như POY, DTY & FDY
Qui trình sản xuất sợi polyester và chuỗi sản xuất dệt may
4
Lợi thế của mô hình Chip Spinning so với Direct Spinning:
Hiệu quả hơn với những đơn hàng nhỏ cho những sản phẩm cao cấp.
Đòi hỏi ít vốn đầu tư hơn,
Sảnphầm
may mặcVải
POY DTY
FDY
Sợi dài
Hạt nhựaPolyester
(PET)
MEG
PTA
Dệt kim hoặcthoi =>Nhuộm
Tầm nhìn của Công tyĐón bắt cơ hội tăng trưởng của ngành dệt may toàn cầu và của Việt nam
Cơ hộiNgành dệt may Việt Nam• Khả năng cạnh tranh về giá.• Được hưởng nhiều ưu đãi (thuế
suất nhập khẩu) từ các nướcnhập khẩu.
Sợi dài Polyester• Tốc độ tăng trưởng cao nhất
(8.6%/năm).• Liên tục hoàn thiện công nghệ.• Dần thay thế sợi cotton và xơ
ngắn polyester.
Nắm bắt cơ hộiĐầu tư vào cơ sở vật chất hiện
đạiXây dựng đội ngũ lao động lành
nghề và trung thànhTạo lập hệ thống quản trị hiện đại
và văn hóa doanh nghiệp lànhmạnh
Chiến lược và Mục tiêuCung ứng sản phẩm chất lượng
cao với mức giá cạnh tranhVươn lên nhóm dẫn đầu thị
trườngĐạt tốc độ tăng trưởng cao vàduy trì tình hình tài chính lành
mạnh
Ngành dệt may toàn cầu• Hàng tiêu dùng với tốc độ tăng
trưởng ổn định (3%/năm).• Xu hướng chuyển dịch sản xuất
từ các nước phát triển sang cácnước đang phát triển.
Quá trình phát triểnKhông ngừng đổi mới và mở rộng
215 276 276 373 506 935 1,099 1,453 1,458 1,695 1,978
2000 2003 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Chuyển đổithành công tycổ phần
Bắt đầu sảnxuất POY
Nhà máyTB – giaiđoạn 1 hoạt động
TB – giaiđoạn 3 đưavào hoạtđộng
• Thành lập• Xây dựng
nhà máy CủChi (4.800 tấnDTY /năm)
Mở rộng nhàmáy Củ Chi tăng công suấtlên 9.600 tấnDTY/năm
• Mở rộng nhàmáy CủChi, tăng côngsuất lên 15.000 tấn DTY/năm
• Nhận chứng chỉISO
• Áp dụngKaisen, 5S
• Mở rộng thịtrường xuấtkhẩu
Bắt đầu xâydựng nhàmáy TB – giaiđoạn 1
• Trở thành côngty đại chúng
• Bắt đầu mở rộngNhà máy TB –giai đoạn 2
• Bắt đầu dự ánSAP
• TB – giai đoạn 2 hoạt động
• SAP được đưavào vận hành
Bắt đầu mởrộng nhà máyTB – giaiđoạn 3
Sản phẩm và Khách hàng
STK sản xuất sản phẩm có chất lượngcao, ổn định và đạt được các tiêu chuẩn quốctế:
Drawn Textured Yarn (DTY). vàFully Drawn Yarn (FDY).
Khách hàng của STK là các công ty dệt kimvà dệt thoi – đây là những nhà cung cấp chocác thương hiệu hàng đầu thế giới nhưNike, Adidas, Uniqlo, Decathlon, Puma, Columbia, Ikea, Reebok, Guess …
7
Các ứng dụng của sản phẩm STK
Dệt/mayQuần áo thể thaoPhụ kiện giày dépSản phẩm công nghiệp
Thương hiệuThương hiệu nổi tiếng trên thị trường trong nước và quốc tế
• Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao.• Chất lượng ổn định.
Sản phẩm chất lượnghàng đầu
• Khả năng hỗ trợ khách hàng trong việcphát triển sản phẩm mới (giải pháp hợplý, đáp ứng kịp thời).
• Giao hàng đúng hạn và chính xác.• Dịch vụ hậu mãi tốt (đáp ứng kịp
thời, giải pháp hợp lý, thường xuyênkhảo sát khách hàng).
Dịch vụ khách hàngvượt trội
• Thương hiệu sản phẩm “Century” đượckhách hàng nhìn nhận và đánh giángang với các công ty sản xuất sợipolyester hàng đầu thế giới như Nan Ya(Formosa), Lan Fa, ZigSheng, Hengli, LeaLea, Far Eastern.
Sánh vai với các côngty quốc tế
Quan niệm của khách hàng về thương hiệu của STK
Mức độ hàilòng củakhách hàngcao
Định vị thị trườngSản phẩm STK có khả năng cạnh tranh cao ở Việt Nam
Công suất
Chất lượngsản phẩm
Hualon
Dotihutex
PVTexCSF
Formosa
Công suất và Chất lượng của các công ty sợi ở Việt Nam
STK có khả năng cạnh tranh cao ở thị trườngsợi của Việt Nam trên phương diện năng lựcsản suất và chất lượng sản phẩm.
10
Công ty Công suất Thị trườngmục tiêu
Chiến lược kinhdoanh
CSF 37.000 tấnDTY & FDY
Thị trườngtrung - cao
cấp
Hàng chất lượngcao, giá hợp lý
Formosa 38.400 tấnDTY& FDY
Thị trườngtrung – cao
cấpHàng chất lượngcao, giá hợp lý
Hualon 84.000 tấnDTY
Thị trườngtrung – thấp
cấp
Hàng chất lượngthấp, giá thấp
Dong Tien Hung
20.400 tấnDTY
Thị trườngtrung – thấp
cấp
Hàng chất lượngthấp, giá thấp
PVTex Chưa chínhthức hoạt động
N/A N/A
Mô hình kinh doanhLợi nhuận vượt trội nhờ mô hình kinh doanh thuận lợi
11
•Chuỗi sản xuất theo chiều dọc.•Qui mô lớn.•Thiết bị hiện đại.•Hệ thống thông tin quản lý hiệnđại (SAP).
CƠ SỞ VẬT CHẤT HIỆN
ĐẠI
•Đội ngũ lao động lành nghề, kỷluật cao và tận tụy.
•Ban quản lý năng động, giàutham vọng và kiên định.
• Văn hóa doanh nghiệp tíchcực.
ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG CHUYÊN
NGHIỆP
•Kế hoạch sản xuất.•Sản xuất tinh gọn.•Cơ chế tự nhiên để phòngngừa rủi ro.
•Quản lý chất lượng chặt chẽ•Đa dạng hóa (khách hàng & vànhà cung cấp)..
THÔNG LỆ QUẢN LÝ HIỆN
ĐẠI
Chất lượng sản phẩmtốt & ổn định cungcấp cho các công tydệt trung và cao cấphoặc cho các kháchhàng đặt tại các nướccó ưu đãi thuế quancho sản phẩm sợi củaViệt nam.Hệ số sử dụng côngsuất cao.Tối đa hóa lợi nhuận.Hiệu quả tài chínhcao.Hiệu quả trong phòngngừa rủi ro giá và tỷgiá hối đoái
THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG
KẾT QUẢ KINH DOANH XUẤT SẮC
Doanh thu tăng trungbình +32%/năm
Lợi nhuận tăng trungbình +61%/năm
trong giai đoạn
2008-2014
Cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất
12
Các nhà máy sản xuất của STK được đặt ở gần nhau, được trang bị máymóc tối tân, có qui trình bảo dưỡng tốt nhằm duy trì hiệu quả sản xuấtdài lâu
Nhà máy Củ Chi
Nhà máy Trảng BàngNhà máy thứ 2. Được thành lập năm 2010. Đặt tại tỉnh Tây Ninh.50.000 m2.
Nhà máy chính.Đặt tại huyện Củ Chi.16.800 m2.
Máy móc hiện đạiDo Oerlikon Barmag (nhà sản xuất máy có uytín hàng đầu trên thế giới) cung cấp.Tỷ lệ sử dụng công suất trung bình khoảng90%.
Đảm bảo chất lượngSản phẩm chất lượng cao, máy móc hiện đại, nguyên vật liệu đầu vàochất lượng tốt, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề và cótinh thần kỷ luật cao
Công nghệ
Tập quán sảnxuất tốt nhất
Tuân thủ chặt chẽqui trình kiểm soát
chất lượng theoISO 9001-2008, KAIZEN và 5S
Chất lượng sảnphẩm
Luôn đạt đượcyêu cầu kỹ thuậtcủa khách hàng :
Sợi đồng đều, nhuộm không bịsọc, sợi không bịđứt, cối sợi sạch
và đủ trọnglượng
Kết quảMức độ hài lòng của
khách hàng caoTăng trưởng doanh
thuKhách hàng trung
thànhLợi nhuậnBền vữngHiệu quả
13
STK đã thành công trong việc xây dựng mạng lưới khách hàng toàn cầu.Các thị trường chính bao gồm Thái Lan, Đài Loan, Việt Nam, HànQuốc, Nhật Bản và Thổ Nhĩ Kỳ.
Khách hàng
14
Khách hàng cuối cùng
Khách hàng
15
Liên tục mở rộng mạng lưới khách hàng nhờ nỗ lực của đội ngũ nhân viêntiếp thị và bán hàng có năng lực, chất lượng sản phẩm tốt và dịch vụ kháchhàng tốt
Khách hàng hiện hữu
Doanh thu tăng trưởng trung bình 32%/nămtrong giai đoạn 2008-2014 nhờ vào tăng doanhthu ở cả khách hàng truyền thống và kháchhàng mới.Khả năng cung cấp sản phẩm chất lượng tốt vàdịch vụ khách hàng tốt đã được chứng minh bằng các đơn hàng lặp lại của khách hàngtruyền thống.Với năng lực sản xuất mở rộng và đội ngũ tiếpthị và bán hàng có năng lực và năng động, STK có nhiều tiềm năng để phục vụ mạng lưới kháchhàng rộng lớn hơn ở các thị trường mởrộng, bao gồm các quốc gia trong khối TPP.
STK liên tục có khách hàng mớiTỷ trọng đóng góp doanh thu của nhóm 10 và 20
khách hàng lớn nhất70%
50% 49% 45% 46%
84%
64% 65% 62% 67%
2010 2011 2012 2013 2014
Top 10 khách hàng Top 20 khách hàng
71% 75% 87% 85% 77%
29% 25% 13% 15% 23%
0%20%40%60%80%
100%120%
2010 2011 2012 2013 2014
Doanh thu theo địa lý
Xuất khẩu Nội địa
Ban Điều Hành giàu kinh nghiệm với nhiều thành tíchBan Điều Hành có hơn 20 năm kinh nghiệm được ghi nhận là đã cónhiều đóng góp vào sự phát triển mạnh mẽ của Công Ty
Ban Điều Hành giàu kinh nghiệmCác thành tích
Bằng khen của Thủ TướngChính Phủ năm 2011 (Thành tích cao trong việcthu hút đầu tư và đóng gópvào sự phát triển kinh tế xãhội của Tp. HCM).Bằng khen của UBND Tp. HCM năm 2010 (Thành tíchxuất sắc trong sản xuất kinhdoanh trong giai đoạn 5 năm (2005 – 2010).Giấy khen của Sở Lao Động Thương Binh Xã HộiTp. HCM năm 2010 (Thànhtích tốt trong công tác bảohiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động).
16
Ông Đặng Triệu Hòa(Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ)
24 năm kinh nghiệm
Ông Lu Yen Kun
(Phó TGĐ phụ tráchsản xuất) 37 năm
kinhnghiệm
Ông VõThànhChung
(Giám ĐốcSản Xuất)
13 nămkinh
nghiệm
Bà Nguyễn Phương
Chi (Giám Đốc
ChiếnLược) 22 năm
kinhnghiệm
Ông Phan Như Bích(Giám ĐốcTài Chính)
17 nămkinh
nghiệm
Ông BùiTường Hiển(Phó TGĐ
kiêm Trưởngban Kiểm
Soát Nội Bộ) 16 năm kinh
nghiệm
Bà Trần Thị Trang
Liên (Phó TGĐ kiêm GiámĐốc Nhân
Sự) 21 năm
kinhnghiệm
Nhân sựChính sách tuyển dụng chặt chẽ nhằm đảm bảo có được đội ngũ nhânsự lành nghề và tận tụy với công việc
Củ Chi Trảng Bàng TổngTheo cấpbậc
Quản lýcao cấp
Quản lýtrung cấp
Nhânviên
Quản lýtrung cấp
Nhânviên
Văn phòng 4 26 90 8 55 182Nhà máy 0 0 228 0 265 493Tổng 4 26 318 8 320 675
Thống kê về nhân sự tính đến ngày 31/12/2014
17
Hiện đang sử dụng 675 lao động ở cả 2 nhà máy.Tiêu chuẩn tuyển dụng cao.Liên tục đào tạo.Việc thu hút và giữ được đội ngũlao động tận tụy đạt được nhờ vào:
Sự ổn định về công việc .Cơ hội thăng tiến.Mức lương cạnh tranh .Thưởng thành tích và chương trình phát hành cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên.Chế độ phúc lợi (suất ăn giữa ca, nhà ở, trợ cấp, bảo hiểm tai nạn, các chuyến du lịch củacông ty).
Hệ thống thông tin quản lý hiện đại“SAP Business All in One”
T7-11
Bắt đầu triển khaigiai đoạn 1
T1-12
Giai đoạn 1 (Tài chính, Giá thành, kế hoạchSX, Quản lý Nguyên Vậtliệu, Bảo trì) – đưa vào sử dụng
T9-12 T10-12 T1-13
Bắt đầu triểnkhai giai đoạn 2
Quản lý chấtlượng – đưa vàosử dụng
Đưa vàovận hànhBIBO
Các lợi ích:Được thiết kế phù hợp với đặc điểmngành.Thông lệ quản trị tốt nhất.Hiệu quả về chi phí.Kiểm soát.Minh bạch.
Tài chính(“FI”)
Giáthành/Kiểm soát Tài
chính(“CO”)
Bán hàng(“SD”)
Kế hoạchsản xuất(“PP”)
Quản lýNguyênvật liệu(“MM”)
Bảo trìNhà máy(“PM”) Quản lý
Chấtlượng(“QM”)
Quản lýChiếnlược
(“BIBO”)
Quản lýNhân sự(“HRM)
T9-13
Quản lýNhân sự –đưa vào sửdụng
18
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
19
Thị trường ngành Sợi toàn cầu năm 2014Sợi dài chiếm phần lớn thị phần
Nhu cầu sử dụng sợitoàn cầu93,713
Sợi Nhân Tạo (68%)63,219
Sợi Tổng Hợp (61%)57,065
Sợi dài(42%)39,129
Sợi ngắn(19%)17,936
Sợi Cellulo (7%)6,155
Sợi Tự Nhiên (32%)30,494
Cotton (25,7%)24,143
BAST (3,9%)3,661
Len(1%)1,141
Sợi khác (1,6%)1,549
Đơn vị: 1,000 tấn
Nguồn: Báo cáo của The Fiber Year Consulting 2015
Thị trường Sợi dài Polyester toàn cầu
21
Tổng nhu cầu tiêu thụ sợi toàn cầu tăng trung bình 3,2%/năm trong giai đoạn 1965-2013, do:Tăng trưởng dân số.Tăng thu nhập dành cho tiêu dùng đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển.
Trong giai đoạn 2007-2014, tổng tiêu thụ sợi dài polyester toàn cầu đã tăng trung bình 8,4%/năm, so với tốc độ tăng trưởng âm -1,3%/năm của sợi cotton và tốc độ tăng trưởng 1,0%/năm của sợi ngắn.Tỷ trọng của sợi dài polyester trong tổng tiêu thụ đã tăng từ 21% (2007) lên 34% (2014).Sự phổ biến của sợi polyester là nhờ vào việc ứng dụng rộng rãi của nó trong ngành dệt may (chocác sản phẩm giày dép, quần áo, đồ dùng gia đình) và trong công nghiệp (lốp xe, dây an toàn).
46% 46%
44% 45% 43%41% 41%
38% 36%
44% 44%45%
54% 54% 56% 55% 57% 59% 59% 62% 64%56% 56%55%
Sợi dài Polyester vượt trội so với sợi tự nhiên về tốc độ tăng trưởngcũng như tổng nhu cầu tiêu thụ
Nguồn: Báo cáo của The Fiber Year Consulting 2015Ghi chú : PES FY là sợi dài polyester. PES SF là sợi ngắn polyester
78 7281 86 90 93
26 23 24 23 23 2424 23 29 33 36 39
16 15 16 17 18 17
0
20
40
60
80
100
2007 2008 2010 2012 2013 2014
Triệu tấn Tổng tiêu thụ sợi toàn cầu
Total Cotton PES FY PES SF
Các động lực chính đối với sự phát triển của ngànhSợi dài polyster ở Việt Nam
- Nhu cầu sản phẩm may mặc toàncầu.
- Thị phần của ngành dệt may ViệtNam trên toàn cầu.
- Sự dịch chuyển sản xuất dệt may từ các nước khác sang Việt Nam.
- Nguyên tắc “từ sợi” để đượchưởng ưu đãi thuế quan.
- Nhu cầu tiêu thụ sợi polyester trêntoàn cầu.
- Các ưu đãi thuế quan đối với sảnphẩm sợi của Việt Nam tại cácquốc gia nhập khẩu.
- Sự gia tăng nhu cầu của thị trườngnội địa do sự phát triển của ngànhdệt nhuộm ở Việt Nam.
Các ưu đãi thuế quan đối với sản phẩm dệtmay của Việt Nam.
Tại Nhật: hiện thuế suất 0%Tại Hàn Quốc: thuế suất giảm từ 13% xuống 0%.Tại EU: thuế suất sẽ giảm từ 9,6% xuống0% theo hiệp ước thương mạiTại Mỹ: sẽ giảm từ 17,5% xuống 0% theoTPP
Để hưởng mức thuế 0% theoTPP: tất cả cáccông đoạn sản xuất (bao gồm cả sợi) phảiđược thực hiện tại các quốc gia thành viênTPP.
Sợi xuất khẩu từ Việt Nam được hưởngthuế suất ưu đãi tại Thái Lan, HànQuốc, Thổ Nhĩ Kỳ trong khi các đối thủcạnh tranh (Trung Quốc và Đài Loan) đang bị đánh thuế chống phá giá.
Sư mất cân đối trong cơ cấu ngành dệt may ViệtNam
23
Nút thắt cổ chai là ở mảng dệt nhuộm
Nội địa305.000 MT
XK575.000 MT
1,7 tỉ m2 1,7 tỉ m2 1,7 tỉ m2
Nhập
khẩu
6,5 tỉ m2
Dệt may nội địa3,5 tỉUSD
Xuất
khẩu
hàng may
mặc 21 tỉ
USD
USA 46%
EU 16%
Nhật 13%
Hàn Quốc8%
Khác 17%
83%
thịp
hần
XK
Sợi Dệt Nhuộm/hoàn tất
May Thị trường
Doanh thu28 tỉ USD
Sử dụng8,2 tỉ m2
Xuất khẩuSợi xơ ngắn880.000 MT
Sợi xơ dài
XK148.500 MT
Nội địa16.500 MT XK Sợi
3,5 tỉUSD
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
24
Chiến lược phát triển
25
STK duy trì tăng trưởng bằng việc tiếp tục triển khai chiến lược pháttriển phù hợp để nắm bắt các cơ hội của thị trường
Chiến lượctăng trưởng
Đạt lợi thếkinh tế nhờ
qui môĐa dạnghóa danh
mục kháchhàng
Chú trọngcác sản
phẩm giá trịgia tăng
Xây dựngđội ngũ laođộng lành
nghề
Tuân thủchặt chẽviệc kiểmsoát chất
lượng
Quản lý rủiro về giá và
tỷ giá hốiđoái
Chuỗi sảnxuất theochiều dọc
Tăng công suất của Nhà máyTrảng Bàng
•Nhằm giảm thiểu rủi ro lệ thuộcvào một vài khách hàng lớn.
•Các thị trường mục tiêu chính: Châu Á và Châu Âu, các côngty FDI ở Việt Nam
Nhằm tăng tỷ suất lợi nhuận
Đào tạo chuyên môn, hoàn thiệnchính sách nhân sự, kế hoạch đàotạo đội ngũ kế cận và xây dựng vănhóa doanh nghiệp lành mạnh
Giảm tỷ lệ sản phẩmhỏng, kiểm soát chất
lượng, bảo trì máy móc thiếtbị và giảm sự cố máy móc
Cơ chế nhận đơn hàng vàkhớp giá mua và giá bán
nhằm phòng ngừa rủi ro củabiến động giá cả và rủi ro
ngoại hối
Có thể mở rộng sản xuấtsang lĩnh vực nguyên liệu đầuvào (hạt nhựa polyester) hoặcsản phầm đầu ra (dệt nhuộm)
26
Hoạt động đầu tư
Công suất(tấn) 3/2015 7/2015 Q1/2016 Q1/2017
Củ Chi +TB1 + TB2 37.000
TB3 7.500 7.500
TB4 8.000
Tổng côngsuất (tấn) 37.000 44.500 52.000 60.000
Tiếp tục đầu tư vào ngành sợi cốt lõi và những ngành nghề liên quan có thểtận dụng được ưu thế của ngành sợi
Vốn đầu tư (tỷđồng) 2014 2015 2016 2017
TB3 113 525 91
TB4 274
Sợi/Dệt/Nhuộm Đang nghiên cứu tính khả thi
Giai đoạn 3 của Dự án mở rộng Nhà máy Trảng BàngLễ động thổ được tiến hành vào tháng 5-2014.
Tổng vốn đầu tư: 33,9 triệu USD (~729 tỷ Đồng).
Công suất:
15.000 tấn POY
15.000 tấn DTY
Dự kiến đưa vào sản xuất thương mại :
Quí 3 - 2015: đưa vào hoạt động 50% công suất (7.500 tấn).
Quí 1 - 2016: 100% công suất sẽ đưa vào hoạt động (15.000 tấn)
Dự án nhằm đáp ứng nhu cầu của các công ty dệt đang có kế hoạch
dịch chuyển sản xuất từ các quốc gia khác sang Việt Nam.
27
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) 729
Máy móc thiết bị chính 551
Máy móc phụ trợ 47
Nhà xưởng 131
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) 729Vốn tự có (lợi nhuận giữ lại vàvốn huy động mới) 213
Vốn vay 516% vốn đầu tư được tài trợ bằngvốn tự có 29%
Thời gian hoàn vốn: 5 năm 8 tháng.
IRR: 13%.
NPV: 290 tỷ Đồng
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
28
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2014
29
Doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh là do:Khai thác công suất tăng thêm của Nhà máy Trảng Bàng giai đoạn 1 và giai đoạn 2.Tăng doanh thu từ các khách hàng hiện hữu và khách hàng mới.
9351099
1453 1458
181 180 194 22782.5 84.2 74.4 106.1
19.4%
16.4%
13.4%15.6%
8.8%7.7%
5.1%7.3%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
2011 2012 2013 2014
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Revenue, EBITDA, NPAT (VNDbn)
Revenue EBITDA NPAT EBITDA margin NPAT margin
30
Tình hình thực hiện ngân sách năm 2014
LNST: 106,1 tỷ
Tỷ lệ sợi nhuyễn tăng và chủ động
trong kinh doanh giúp cho price gap
tăng 5,9% so với 2013 → Lợi nhuận
gộp tăng 1 tỷ.
Kiểm soát tốt chi phí QLDN: tiết
kiệm 8 tỷ.
Kiểm soát tốt chi phí bán hàng: tiết
kiệm 1,6 tỷ.
Kiểm soát chi phí tài chính: tiết kiệm
5,5 tỷ.
ĐVT: tỷ VNĐ
Chính sách quản lý tài chínhVay nợ vừa phải do nhu cầu vay vốn lưu động tối thiểu và sự thận trọngtrong mở rộng đầu tư mới
Sản xuất tinh gọn – Thời gian tồn kho tối thiểu: Hàng thành phẩm: 1,0 -1,2 thángNguyên vật liệu: 1,0 tháng
Kiểm soát chặt thời hạn trả chậm của khách hàng :Hầu hết các khách hàng phải đặt cọc và trả tiền ngay khi giao hàng.Chỉ một vài khách hàng truyền thống mới được phép trả chậm trong thời gian 30 - 45 ngày.
Thời hạn trả chậm được nhà cung cấp cho phép là 90 ngày nhờ quan hệ tốt với nhà cung cấp.Chính sách vay nợ thận trọng:
Tỷ trọng vốn vay trong tổng vốn đầu tư tối đa là 70%.Vay USD để giảm thiểu chi phí lãi vay và tối ưu hóa nguồn doanh thu bằng USD.
1420 22 18
67 7356 50
52
6758 570.59
0.670.57
0.35
0
0.2
0.4
0.6
0.8
2011 2012 2013 2014
0
20
40
60
80Ngày
Số ngày khoản phải thu Số ngày khoản phải trả
Số ngày hàng tồn kho Hệ số vốn vay/vốn chủ sở hữu
Dự báo tài chính giai đoạn 2014-2016
32
Revenue, EBITDA & PAT (VNDbn)
Sales volume(tonnes)
1,458 1,695
1,978
227 280 358
106.1 116 160
33,035
40,939 47,772
‐
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2014 2015 2016
‐
500
1,000
1,500
2,000
2,500
Revenue EBITDA NPAT Sales volume
Các động lực tăng trưởng doanh thu chính trong giai đoạn trung hạn :Tăng trưởng doanh thu của các khách hàng hiện hữu và khách hàng mới.Dự án mở rộng giai đoạn 3 của nhà máy Trảng Bàng sẽ đưa 50% công suất mới đi vàohoạt động vào tháng 7- 2015 và 100% đi vào hoạt động vào Quí 1 - 2016.
33
So sánh giữa ngân sách đặt ra và ngân sách tối ưunăm 2015
Kết quả kinh doanh năm 2015 có thể
tốt hơn nếu:
Tiết kiệm chi phí điện: 5,3 tỷ.
Tiết kiệm chi phí dự phòng chênh
lệch tỉ giá: 3,7 tỷ.
Tiết kiệm thuế TNDN: 7,9 tỷ.116
133
105
110
115
120
125
130
135
2015 Base Điện Dự phòng chênh lệch tỉ
giá
Thuế TNDN 2015 Best
5.3
3.7
7,9
ĐVT: tỷ VNĐ
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
34
35
Lộ trình lưu ký và niêm yết cổ phiếu
Tháng 2-4/2015: Hoàn tất báncổ phiếu quỹ
Từ 4/2015 –cuối tháng6/2015: Nộphồ sơ vớiVSD vàHOSE
Cuối tháng7/2015: HOSE chấpthuận niêmyết
HĐQT sẽ quyết định thời điểm và giá đăng ký niêm yết trong
vòng 90 ngày kể từ ngày được HOSE chấp thuận niêm yết.
01 | Giới thiệu công ty
02 | Tổng quan về ngành
03 | Chiến lược
04 | Thông tin tài chính
05 | Kế hoạch niêm yết
06 | Chính sách cổ tức
Nội dung chương trình
36
37
LỊCH SỬ CHI TRẢ CỔ TỨC
12% 12%15% 15%15%
20%15%
12% 10%
15%10% 10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Cổ phiếu thưởngCổ tức bằng cổ phiếuCổ tức bằng tiền
www.theky.vn