Top Banner
Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa Điện thoại: (+84) 037.3834091 Fax: (+84) 037 3834092 Email: [email protected] Website: www.lasuco.com.vn CÄNG TY CP MÊA ÂÆÅÌNG LAM SÅN CÄNG TY CÄØ PHÁÖN MÊA ÂÆÅÌNG LAM SÅN Báo cáo thường niên 2011 Mô hình liên kết hp tác CÔNG – NÔNG – TRÍ tiếp tc được phát huy. Din tích vùng nguyên liu tiếp tc được mrng, đạt 15.300 ha, tăng 21% so vi năm 2010, v2011 -2012 sn lượng mía đạt hơn 1 triu tn. HỢP TÁC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÌ CỘNG ĐỒNG Design by www.hali.vn
46

CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Sep 02, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh HóaĐiện thoại: (+84) 037.3834091 Fax: (+84) 037 3834092Email: [email protected]: www.lasuco.com.vn

CÄNG TY CP MÊA ÂÆÅÌNG LAM SÅN

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN MÊA ÂÆÅÌNG LAM SÅN

Báo cáo thường niên

2011

Mô hình liên kết hợp tác CÔNG – NÔNG – TRÍ tiếp tục được phát huy. Diện tích vùng nguyên liệu tiếp tục được mở rộng, đạt 15.300 ha, tăng 21% so với năm 2010, vụ 2011 -2012 sản lượng mía đạt hơn 1 triệu tấn.

HỢ

P TÁ

C PH

ÁT T

RIỂN

BỀN

VỮ

NG

VÌ C

ỘN

G Đ

ỒN

G

Design by www.hali.vn

Page 2: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 20112 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 3

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 08 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

12 Quá trình phát triển của công ty

14 Những thành tựu nổi bật năm 2011

LỢI THẾ CỦA LASUCO

22 Các dự án đang triển khai

BÁO CÁO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT26 Thành viên của Hội Đông Quản trị

27 Hoạt động Hội Đồng Quản trị năm 2011

28 Thành viên của Ban Kiểm soát

29 Hoạt động của Ban kiểm soát

30 Chiến lược của công ty giai đoạn 2011 - 2015

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC31 Thành viên Ban Tổng giám đốc

32 Hoạt động của Ban Tổng giám đốc

33 Kết quả hoạt động kinh doanh

TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU VÀ HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CỔ ĐÔNG

CÁC THÔNG TIN KHÁC 48 Trách nhiệm xã hội

49 Công ty con và công ty liên kết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

MỤC LỤC

Đầu tư nâng cấp nhà máy đường số 2 từ 4.000 TMN lên 8.000 TMN. Nâng tổng công suất toàn Công ty lên 10.500TMN- Trở thành nhà máy hiện đại với công suất thiết kế lớn nhất cả nước.

Sản lượng tiêu thụ trên thị trường đạt 8% thị phần trong ngành toàn mía đường Việt Nam. Giải quyết hài hòa mối quan hệ phân phối lợi ích giữa: Nhà nước – Nhà máy – Cổ đông – Người trồng mía.

Tiếp tục phát huy mô hình liên kết hợp tác Công – Nông – Trí. Mở rộng diện tích vùng nguyên liệu, đạt 15.300 ha, tăng 21% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng mía đạt 1 triệu tấn, tăng 32% so với vụ 2010-2011.

0408

20

24

40

31

4347

540%

5%

10%

15%

20%

25 %

-

500

1.000

1.500

2.000

2.500

2009 2010 2011

Doanh thu Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận ròng

2009 2010 2011

Tổng tài sản Vốn CSH

2.500

2.000

1.500

1.000

500

-

997,9

700,3

1.549,9

1.174,9

2.191,7

1.386,3

Doanh thu, LNST năm 2009 - 2011 Tổng tài sản, VCSH năm 2009 - 2011

Tỷ đồng Tỷ đồng

Page 3: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 20114 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 5

THÔ

NG

ĐIỆ

PCỦ

A C

HỦ

TỊC

H H

ỘI Đ

ỒN

G Q

UẢ

N T

RỊHợp tác phát triển bền vững - vì cộng đồng, kinh doanh cùng người nghèo, Lấy sức dân để làm cho dân gắn với sự nghiệp xây dựng nông thôn mới trên vùng mía đường Lam Sơn.

Thưa Quý cổ đông và Nhà Đầu tư!

Năm 2011, với truyền thống LASUCO và bản lĩnh của một đơn vị Anh hùng Lao động Thời kỳ đổi mới đã phấn đấu nỗ lực vượt lên trên những khó khăn thử thách chung của nền kinh tế, tạo ra bước phát triển mới ngoạn mục Hoàn thành xuất sắc các mục tiêu nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên 2011 (ngày 26/4/2011) đề ra, tạo thế và lực mới vững chắc cho bước phát triển trong những năm sau.

So với năm 2010, Tổng doanh số tăng 33%; Lợi nhuận sau thuế tăng 38%; Nộp ngân sách cho Nhà nước tăng 36%; Tổng tài sản tăng 39%; Vốn chủ sở hữu tăng 19%; Chi trả cổ tức năm 2010 cho cổ đông: 60% (bằng tiền 35%, bằng cổ phiếu là 25%); Chỉ số EPS đạt 9.150 đồng/cổ phiếu, giá cổ phiếu luôn ở mức ổn định, tương đối cao, được các nhà đầu tư thường xuyên quan tâm chăm sóc.

Vùng nguyên liệu được mở rộng lên 15.300ha (tăng 3.000ha), sản lượng đạt trên 1 triệu tấn, tăng 32% so với vụ trước.

Trong năm đã triển khai thành công bước đầu chương trình: Tậu đất, thuê quyền sử dụng đất lâu dài, hợp tác cùng nông dân và địa phương tổ chức xây dựng các cánh đồng mẫu lớn, ứng dụng cơ giới và công nghệ sinh học sản xuất mía nguyên liệu hàng hóa quy mô lớn đạt năng suất cao. Thành lập mới đưa vào hoạt động 2 công ty cổ phần đầu tư phát triển cấp huyện (Bá Thước, Như Xuân), 1 công ty cổ phần và 3 xí nghiệp công nông nghiệp dịch vụ cấp xã, nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu chất lượng cao ổn định, vững chắc, bảo đảm nhu cầu phát triển bền vững và hiệu quả cao của Công ty trong những năm tới.

Page 4: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 20116 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 7

Dự án mở rộng công suất và nâng cấp công nghệ nhà máy đường số 2 từ 4.000 lên 8.000 TMN, gắn với nhà máy điện năng lượng tái tạo công suất 12,5 MW/h, đã được đưa vào sản xuất từ đầu tháng 3 năm 2012, nâng công suất chế biến lên 10.500TMN, năng lực sản xuất tăng thêm 60%. Các dự án khác theo NQ Đại hội cổ đông 2011 giao đã và đang thực hiện có kết quả. Nguồn nhân lực tăng lên cả về số lượng và chất lượng với tay nghề cùng tâm huyết gắn bó với doanh nghiệp, Thương hiệu LASUCO tiếp tục được tôn vinh, 5 năm liên tục (2007-2011) nằm trong TOP “500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, 4 năm liền được vinh danh TOP “1000 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất” và nhiều phần thưởng cao quý khác.

Những kết quả đạt được trong năm qua tiếp tục khẳng định vị thế mới của LASUCO không chỉ bằng nguồn lực vật chất mà còn là niềm tin và sự tín nhiệm trao gửi vô cùng lớn lao. Đặc biệt, từ những kết quả và hiệu quả sản xuất mía đường Lam Sơn đã bổ sung cho định hướng phát triển kinh tế chung của Tỉnh nhà trong thời kỳ mới “Công nghiệp mía đường là sản phẩm chủ lực của Tỉnh với mục tiêu từ nay đến năm 2020 sản xuất 500.000 tấn đường/năm, xây dựng thương hiệu quốc gia mía đường Tỉnh Thanh, trong đó lấy Lam Sơn là cốt lõi”.

Có được những thành tựu to lớn trong năm qua, công đầu thuộc về đội ngũ lao động, đội ngũ kỹ sư, quản lý trong Công ty đã ngày đêm đoàn kết, lao động sáng tạo, cần mẫn hết mình với ý thức trách nhiệm và kỷ luật cao vì danh dự và vì sự tồn tại, phát triển của LASUCO rất đáng được biểu dương, tôn vinh; Là thành công của sự hợp tác liên kết bền vững, chung sức và chia sẻ của hơn 20.000 nông dân trồng mía, cùng với sự lãnh đạo, chỉ đạo, động viên khích lệ của các cấp ủy và chính quyền địa phương từ Tỉnh đến các huyện và 113 xã vùng mía đường Lam Sơn; Có sự đóng góp và sự hợp tác, ủng hộ quan trọng của các bạn hàng, các đối tác, các nhà đầu tư, và đặc biệt là đông đảo cổ đông hậu thuẫn và động lực thúc đẩy LASUCO vượt lên khó khăn vững bước đi lên.

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Thưa quý vị!

Năm 2012 đã qua 1/4 thời gian, thực trạng nền kinh tế của thế giới và trong nước cùng những diễn biến phức tạp của thời tiết khí hậu, ngành công nghiệp mía đường thế giới đang phải đối mặt với một thời kỳ biến động nhưng cũng đầy sôi động, công cuộc cải cách trong sản xuất và thương mại đến tiêu dùng và giá cả đối với sản phẩm đường và các sản phẩm sau đường như: cồn, cồn nhiên liệu, năng lượng… đang có những biến động lớn, các nước đang phát triển chiếm hơn 70% tổng sản lượng đang dẫn dắt và chi phối thị trường đường toàn cầu. Hiệp định tự do thương mại đang là quy tắc cho khu vực ASEAN. Tại các quốc gia Campuchia, Lào, Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Myanmar… và ngay cả Việt Nam đều đã và đang sẵn sàng đầu tư mới với những dự án rất lớn vào ngành mía đường… đặt ra những thách thức mới vô cùng lớn đối với ngành mía đường Việt Nam và LASUCO.

Mục tiêu, chủ trương và giải pháp năm 2012:

- Doanh số (có VAT): 2.300 tỉ đồng, tăng 38% so với 2011; Lợi nhuận trước thuế: 300 tỉ đồng; Cổ tức: 25%; Nộp ngân sách: 200 tỉ đồng; Sản lượng mía nguyên liệu: 1,2 triệu tấn; Sản lượng đường: 130.000 tấn, tăng 60% so với năm 2011; Sản lượng cồn thực phẩm: 10-12 triệu lít, tăng 100% so với 2011.

- Tập trung đầu tư và nâng cao hiệu quả ngành sản xuất cốt lõi: Mía đường – Cồn – Điện; Phát triển thị trường trong nước. Củng cố và làm tốt hơn quan hệ hợp tác, giải quyết hài hòa lợi ích với các bạn hàng truyền thống; Phát triển hệ thống phân phối và đại lý bán hàng tại các thị trường nông thôn, xúc tiến mở quan hệ xuất nhập khẩu, chuẩn bị mở rộng trong các năm tới. Hoàn thiện các cơ chế quản trị doanh nghiệp từ công ty mẹ đến các đơn vị thành viên và các đơn vị trực thuộc. Tăng cường quản lý, phân công, phân cấp minh bạch, công khai, lấy hiệu quả và nâng cao chất lượng tăng trưởng là thước đo đánh giá kết quả cống hiến của từng cá nhân và đơn vị.

- Tiếp tục và đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả “Hợp tác cùng các địa phương, phát triển bền vững vì cộng đồng” tăng nhanh nguồn lực tài chính, phát triển nguồn nhân lực cao gắn bó với doanh nghiệp, hợp tác cùng nông dân và địa phương chung tay góp sức thúc đẩy chương trình xây dựng nông thôn mới, triển khai chương trình tậu đất, thuê quyền sử dụng đất lâu dài xây dựng và phát triển bền vững vùng nguyên liệu và khai thác phát huy tiềm năng tài nguyên trong vùng, từng bước phát triển vững chắc và hiệu quả một số ngành phù hợp có lợi thế lớn, đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ mới, tạo nguồn lực mới, năng lực mới cho bước phát triển tới.

Mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch 2012 rất lớn trong hoàn cảnh mới, bối cảnh mới đặt ra những thách thức mới, với bản lĩnh và truyền thống của “Đơn vị Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới” của khối hợp tác liên kết công nông bền vững của hai vạn nông dân trồng mía, được sự lãnh đạo động viên giúp đỡ của các cấp ủy chính quyền Tỉnh Thanh Hóa, của 11 huyện và 113 xã cùng nhân dân vùng mía đường Lam Sơn, chúng ta hãy nắm chặt tay nhau, phát huy tối đa những gì đã có, tạo thêm những điều kiện cần có vững bước đi lên.

Chúng tôi đặt niềm tin tưởng, sự hợp tác chung sức chung lòng của các cổ đông, của các nhà đầu tư thường xuyên quan tâm và chăm sóc vì một LASUCO vững mạnh, phát triển trong thời kỳ hội nhập.

Xin trân trọng cảm ơn./.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Anh hùng Lao động LÊ VĂN TAMTHÔ

NG

ĐIỆ

PCỦ

A C

HỦ

TỊC

H H

ỘI Đ

ỒN

G Q

UẢ

N T

RỊ

Page 5: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

8 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 9

TỔN

G Q

UA

N V

Ề D

OA

NH

NG

HIỆ

P Tầm nhìnXây dựng và phát triển tập đoàn kinh tế Công - Nông nghiệp - Du lịch - Dịch vụ - Thương mại và bất động sản Lam Sơn ngày càng lớn mạnh góp phần xây dựng thương hiệu Quốc gia: Mía Đường Xứ Thanh.

Sứ mệnh“Hợp tác phát triển bền vững – vì cộng đồng” mang lại lợi ích cho cộng đồng, cho cổ đông, nhà đầu tư, người trồng mía, người lao động; Đảm bảo giải quyết hài hòa các mối quan hệ, có tinh thần trách nhiệm cao với xã hội và môi trường.

Xây dựng, phát triển và tôn vinh thương hiệu LASUCO thành một thương hiệu mạnh, uy tín trong nước và nước ngoài.

Tạo ra một lực lượng lao động trí thức trẻ năng động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao có tâm, có tầm để xây dựng doanh nghiệp ngày càng giàu mạnh và phát triển ổn định, bền vững.

Tham gia đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần tương thân tương ái và trách nhiệm công dân đối với đất nước.

Giá trị cốt lõi Chất lượng – Uy tín – Hiệu quả: Lấy chất lượng là hàng đầu, luôn uy tín trong mọi cam kết, lấy thước đo hiệu quả trong mọi công việc.

Trách nhiệm – Thân thiện – Bền vững: Giữ trách nhiệm đến cùng, luôn tạo quan hệ thân thiện nhân văn, xây dựng bền vững các mối quan hệ trên cơ sở cùng có lợi.

Tự chủ - Năng động – Sáng tạo: Luôn tự chủ trong mọi công việc, phản ứng linh hoạt, năng động và luôn sáng tạo trong mọi tình huống, mọi thử thách, mọi khó khăn để đạt mục tiêu cuối cùng đã cam kết.

Page 6: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201110 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 11

NHÀ MÁY ĐƯỜNG SỐ 2Sau gần một năm xây dựng và lắp đặt bổ sung hơn 4000 tấn thiết bị, Nhà máy đường số 2 công suất 8000 TMN chính thức đi vào hoạt động từ đầu tháng 3/2012 nâng tổng công suất của Lasuco co lên 10.500 TMN, tăng thêm 62% năng lực sản xuất so với trước khi đầu tư.

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Page 7: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201112 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 13

1984 1994199219861989 19951980 20111998 1999 20082004

Hợp tác phát triển bền vững vì cộngđồng

20122010

QUÁ TRINH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Ngày 12/01/1980 , Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 24/TTg phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng Nhà máy đường Lam Sơn. Công suất 1500 tấn mía/ngày, thiết bị và công nghệ của hãng FCB Cộng hòa Pháp cung cấp. Địa điểm xây dựng xã Thọ Xương (nay là thị trấn Lam Sơn), huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

Bộ trưởng Bộ công nghệ thực phẩm (nay là Bộ NN&PTNT) ký Quyết định số 24/CNTP-TCCB thành lập Nhà máy đường Lam Sơn.

Ngày 18/12/1986 Nhà máy đi vào sản xuất vụ đầu tiên.

Giai đoạn 1986-1989: thiếu nguyên liệu trầm trọng, tình hình tài chính cực kỳ khó khăn, nhà máy đứng bên bờ vực phá sản, có ý kiến di chuyển nhà máy đi nơi khác.

Tập thể doanh nghiệp và cá nhân Tổng giám đốc Lê Văn Tam vinh dự được Đảng và Chính phủ trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đồi mới.

Thủ tướng Chính phủ ký quyết định Số 1133/QĐ-TTg chuyển Công ty đường Lam Sơn thành Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, Vốn điều lệ 150 tỷ đồng với thí điểm mô hình bán cổ phần ưu đãi cho Người trồng mía. Từ ngày 1/1/2000 Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

Ngày 8/1/1994 Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ký Quyết định số 14/NN/TCCB đổi tên thành Công ty Đường Lam Sơn

Công ty đầu tư Dự án Nhà máy đường số II, công suất 4.000 TMN với công nghệ tiên tiến nhất với tổng mức đầu tư 500 tỷ đồng. Đưa tổng công suất chế biến lên 6.500 TMN, gấp 2,6 lần năng lực hiện có, từ đây Công ty có thêm sản phẩm đường Tinh luyện đạt tiêu chuẩn EU. Đây là dự án mang tầm chiến lược, quyết định giữ vững vị thế hàng đầu của Công ty trong Ngành Mía Đường Việt Nam.

Cũng trong năm 1998, Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000- Trở thành doanh nghiệp chế biến hàng nông sản đầu tiên của Việt Nam áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn này. Từ đó, Hệ thống liên tục được nâng cấp và hoàn thiện, hiện nay đang áp dụng phiên bản ISO 2000:2008.

Năm 1992 Nhà máy là Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên ứng dụng hệ thống tin học vào quản lý, điều hành và kiểm soát hoạt động doanh nghiệp. Từ đây Công ty tiếp tục đầu tư, phát triển, nâng cấp các phần mềm quản trị. Năm 2007, Công ty là doanh nghiệp tiên phong đưa giải pháp ERP vào quản trị, điều hành, giám sát hoạt động doanh nghiệp.

Thành lập Hiệp hội mía đường Lam Sơn trong đó LASUCO giữ vai trò thành viên sáng lập. Hiệp hội là đầu mối giữa Doanh nghiệp – Nông dân – trí thức, nơi gìn giữ lòng tin của bà con nông dân để hỗ trợ, thúc đẩy các chương trình trồng trọt, nhân giống, mở rộng vùng nguyên liệu mía cho nhà máy.

Công ty nâng công suất Nhà máy đường Số 1 lên 2.500 TMN, tăng thêm 67% năng lực chế biến, đầu tư công nghệ mới sản xuất ra đường trắng RS

Ngày 9/1/2008 cổ phiếu Lasuco (mã LSS) niêm yết và giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, theo quyết định chấp thuận số 182/QĐ-SGDHCM.

Tăng Vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng

Thành lập 03 công ty cổ phần và 03 xí nghiệp nhằm triển khai từng bước phương án phát triển vùng nguyên liệu đã thu được sự thành công ban đầu với diện tích vùng mía hơn 15.300 ha

Công ty đầu tư xây dựng Dự án Nâng công suất NM đường Số 2 từ 4.000 TMN lên 8.000 TMN với công nghệ tiên tiến gắn với Nhà máy điện 12,5MW.

Kỉ niệm 30 năm thành lập, vinh dự được nhận phần thưởng cao quý của Đảng và Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam: Huân chương lao động hạng nhì.

Đưa dự án Nhà máy cồn số 2 công suất 25 triệu lít/ năm với tổng mức đầu tư 163 tỷ đồng vào sản xuất, sau gần một năm xây dựng, lắp đặt.

Cũng trong năm này, Công ty được Cục Sở hữu trí tuệ - cấp giấy chứng nhận Số 55616 Đăng ký bản quyền nhãn hiệu hàng hóa - Thương hiệu LASUCO, kèm theo Quyết định số A4370/QĐ-ĐK, ngày 13.7.2004

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPQuá trình phát triển của công ty

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPQuá trình phát triển của công ty

(200)

-

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

1.800

1990 1995 2000 2005 2010 2011

Vốn điều lệ Nguồn vốn chủ sở hữu Doanh thu có thuế

Nộp ngân sách Tổng LN trước thuế

MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUA CÁC NĂMThời kỳ 1990 - 2011

Page 8: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201114 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 15

NHỮNG SỰ KIỆN NỔI BẬT NĂM 2011

Ngày 22/11/2011, Công ty được vinh danh top 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam (năm 2011 tăng hạng từ 302 lên 157/1000).

Ngày 26/04/2011 Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên 2011. Đại hội đã bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát Công ty nhiệm kỳ 2011-2015, xác định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh “Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng”.

1

2

4

3 5

Năm 2011 tốc độ tăng trưởng ngoạn mục so với năm 2010: Doanh thu tăng 33%; Lợi nhuận tăng 29%; Nộp ngân sách tăng 36%; Tổng tài sản tăng 39%, tích lũy vốn chủ sở hữu tăng 19 %, góp phần quan trọng nâng cao vị thế Lasuco.

Khởi công xây dựng Dự án nâng công suất NMĐ số II từ 4000 lên 8000 TMN và dự án nhiệt điện 12,5MW với công nghệ tiên tiến nhất. Đưa năng lực sản xuất của Công ty tăng 62%, một lần nữa khẳng định vị thế hàng đầu của Lasuco trong Ngành Mía Đường Việt Nam.

Xây dựng và triển khai các hoạt động Quan hệ với Cổ đông; Tổ chức Hội nghị nhà đầu tư ngày 26/11/2011.

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPNhững sự kiện nổi bật năm 2011

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPNhững sự kiện nổi bật năm 2011

Page 9: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201116 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 17

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPNhững sự kiện nổi bật năm 2011

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆPNhững sự kiện nổi bật năm 2011

Công tác nguyên liệu được tập trung cao với cách làm mới sáng tạo, quyết liệt, chương trình hợp tác với nông dân và địa phương tổ chức lại sản xuất nguyên liệu gắn với “xây dựng nông thôn mới” đã thành công bước đầu. Trong năm, thành lập hai công ty cấp huyện, một công ty cấp xã: Công ty cổ phần đầu tư phát triển Lam Sơn- Bá Thước; Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Lam Sơn- Như Xuân; Công ty cổ phần nông công nghiệp, dịch vụ thương mại Vân Sơn tại Xã Vân Sơn, Huyện Triệu Sơn. Thành lập và đưa vào hoạt động 3 Xí nghiệp công nông nghiệp tại các xã Xuân Phú, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ. Hiệp hội Mía Đường Lam Sơn tiếp tục phát huy tốt vai trò làm cầu nối gắn kết giữa Công ty và Người trồng mía.

6

7

9

10

8Là năm thứ 5 liên tục Lasuco được vinh danh trong top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam; Đảng bộ Công ty được vinh danh top 100 tổ chức Đảng tiêu biểu trong các doanh nghiệp toàn quốc.

Công tác tổ chức quản lý của Công ty mẹ và các công ty thành viên được củng cố và nâng cao, thông qua các hoạt động tổ chức đánh giá thực trạng và xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn 2020. Đồng thời bắt tay vào tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp, bước đầu các đơn vị đã chủ động tổ chức sản xuất kinh doanh, từng bước xóa bỏ cơ chế bao cấp.

Thành công bước đầu trong chương trình tậu đất, thuê quyền sử dụng đất lâu dài, hợp tác với nông dân và địa phương xây dựng những cánh đồng mẫu lớn, tập trung, cơ giới hóa đồng ruộng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng đến một nền nông nghiệp hiện đại, trong niềm vui, phấn khởi, hồ hởi tự nguyện của Nông dân. Đây là mô hình đầu tiên của Tỉnh và là cách làm mới nhất trong cả Nước.

Đưa Quỹ khuyến học mía đường Lam Sơn vào hoạt động. Đã trao thưởng cho gần 7.000 học sinh với số tiền 1,28 tỷ đồng. Đồng thời tiếp tục làm tốt công tác nhân đạo, từ thiện, ngày vì người nghèo, tặng 100 nhà tình nghĩa cho người nghèo.

Page 10: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201118 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 19

Hiện có 15.300 ha mía trong vùng, Lasuco là một trong những doanh nghiệp chủ động được nguồn nguyên liệu.

Công tác mở rộng vùng nguyên liệu đang được tiếp tục triển khai, hỗ trợ người nông dân gắn bó với cây mía, Lasuco ngày càng khẳng định được lợi thế về nguồn nguyên liệu ổn định so với các doanh nghiệp khác.

Mô hình mới mở đầu thành công chương trình thuê mua quyền sử dụng đất dài hạn, hợp tác cùng nông dân tổ chức sản xuất mía thâm canh công nghệ cao, bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định bền vững lâu dài cho công nghiệp chế biến.

Page 11: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201120 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 21

LỢI T

HẾ

CỦA

LA

SUCO

“Phát huy thế mạnh, khắc phục điểm yếu, nắm bắt cơ hội vượt qua thách thức tiếp tục giữ vững vị thế hàng đầu trong ngành sản xuất mía đường của Việt Nam”

Vùng mía đường Lam Sơn nay đã lan toả đến 13 huyện phía Tây bắc Thanh Hóa và tập trung chủ yếu tại 9 huyện: Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Yên Định, Lang Chánh, Cẩm Thuỷ, Bá Thước, Như Xuân (trong đó có 4 huyện nghèo có tổng diện tích khoảng 30 ha là Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân) với tổng diện tích tự nhiên khoảng 4.000 km2, chiếm 46,38% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất chưa sử dụng có khả năng sản xuất nông nghiệp 20,4 nghìn ha, chiếm 29,3% của toàn tỉnh. Dân số ước tính khoảng 1.360 nghìn người, chiếm 37% dân số toàn tỉnh, với 851 nghìn lao động trong độ tuổi, chiếm 62% dân số toàn vùng, vào khoảng 37% lao động toàn Tỉnh.

Như vậy bên cạnh các lợi thế phát triển chung của ngành mía đường Việt Nam, Lam Sơn có cơ sở phát triển trên phạm vi tỉnh với các lợi thế về nguồn nhân lực dồi dào, diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều có thể dùng cho sản xuất mía, đưa Thanh Hóa thành vùng sản xuất nguyên liệu mía sử dụng cơ giới hóa và đầu tư kỹ thuật cao của Việt Nam.

Đặc biệt Hiệp hội mía đường Lam Sơn là mô hình độc nhất vô nhị cả nước, liên kết các thành phần kinh tế làm bà đỡ tác động và hỗ trợ nông dân, hơn 15 năm hoạt động đã trở thành điểm sáng về mẫu hình liên kết kinh tế gắn công nghiệp với nông nghiệp, liên minh công - nông – trí hiệu quả trong thời kỳ đổi mới, trở biểu tượng niềm tin, niềm tự hào của hàng vạn hộ nông dân vùng mía Lam Sơn

Ngoài ra, Lam Sơn được sự ủng hộ cao từ lãnh đạo tỉnh cho đến người dân. Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVII, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã xây dựng chương trình phát triển kinh tế - xã hội Miền Tây Thanh Hoá đến năm 2015, Đề án phát triển một số sản phẩm công nghiệp chủ lực của Tỉnh, trong đó có xây dựng thương hiệu đường Xứ Thanh; Rà soát, quy hoạch các vùng nguyên liệu mía, sắn, cao su; Ban hành chính sách khuyến khích tích tụ ruộng đất, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp hàng hoá quy mô lớn… Năm 2011, với sự hỗ trợ của Tỉnh ủy UBND tỉnh và chính quyền địa phương, Lasuco đã thành lập ra 03 công ty cấp huyện và cấp xã và 03 xí nghiệp tại các địa bàn khác nhau của tỉnh nhằm mục tiêu hợp tác toàn diện với người dân mở rộng diện tích trồng mía và áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao vào nông nghiệp. Hoạt động của công ty đã nhận được sự hưởng ứng nhiệt tình và đồng thuận của người dân.

• Thực phẩm- Nguồn sống của nhân loại, nhu cầu

ngày càng tăng.

• Chương trình “Xây dựng nông thôn mới” là Động lực mới, Cơ hội mới cho Lasuco.

• Thế mạnh tài nguyên, môi trường và nguồn lực rộng lớn của một vùng “Địa linh, Nhân kiệt” phía

tây Thanh Hóa đang là tiềm năng vẫy gọi.

• Khủng hoảng kinh tế và chính sách thiếu ổn định.

• Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa nguồn lực phát triển vững mạnh

doanh nghiệp thời hậu khủng hoảng với lợi ích trước mắt của cổ đông, người trồng mía, người lao động và lợi ích cộng đồng.

• Vùng nguyên liệu có chất lượng, đảm bảo cho nhà

máy sản xuất, chế biến ổn định; Hiệp hội mía đường Lam Sơn- cầu nối

gắn bó quan hệ lợi ích hài hòa giữa người làm nguyên liệu với người chế biến là nhân tố

bảo đảm sự phát triển bền vững của Lasuco.• Thiết bị công nghệ tiên tiến, đội ngũ lao động với trình độ kỹ thuật cao luôn gắn bó với doanh nghiệp.• 12 chữ vàng “ Hợp tác, Năng động, Sáng tạo, Uy tín, Chất lượng, Hiệu quả” là động

lực, niềm tin, nét đẹp Văn hóa doanh

nghiệp riêng, dẫn đến thành công

của Lasuco.

• Gần 50% công nhân lao động thiếu việc làm 6 tháng do tính thời vụ của sản xuất mía

đường.

• Thương mại, thị trường còn nhiều bất cập.

ĐIỂM MẠNH

CƠ HỘITHÁCH THỨC

ĐIỂM YẾU

PHÂN TÍCH SWOT

LỢI THẾ CỦA LASUCO

Page 12: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201122 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 23

Dự án Làm mới lại cây mía hạt đường Lam Sơn gắn với tưới nhỏ giọt • Tình hình dự án: Dự án được triển khai từ vụ 2009/2010 đến ngày 31/12/2011 đã 3.822 ha diện tích cày sâu bón vôi (trong đó năm 2011: 2.578 ha) và 544 ha diện tích tưới nhỏ giọt. Tổng số tiền đã giải ngân đến 31/12/2011 là 110,47 tỷ đồng, đạt 36,82% tổng mức đầu tư trong cả giai đoạn 2011 - 2015, riêng năm 2011 giải ngân 55,895 tỷ đồng.

• Dự án thâm canh triển khai khá tốt và đem lại hiệu quả thiết thực được bà con trồng mía tích cực tham gia đặc biệt là chương trình cày sâu, bón vôi cải tạo đất và tưới nổi cho mía.

Dự án đầu tư công nghệ, thiết bị xử lý môi trường:• Tình hình dự án: Hiện nay đã hoàn thành giai đoạn 1 của dự án với giá trị hoàn thành khoảng 11 tỷ đồng

• Dự án sau khi hoàn thành sẽ xử lý được Biogas không còn mùi khó chịu, có thể bón trực tiếp hoặc làm nguyên liệu tạo ra phân chất lượng cao. Độ ẩm bùn sau ly tâm: 60 – 70% w/w.

Dự án đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy dường số 2 từ 4.000TCD lên 8.000TCD

• Tình hình dự án: Dự án được triển khai từ tháng 11/2010. Đến ngày 31/12/2011 các hạng mục XDCB, gia cố khung nhà và chế tạo, lắp đặt thiết bị trong nước đã cơ bản hoàn thành. Phần thiết bị nhập khẩu cho khu vực công nghệ do một số nhà thầu nước ngoài cung cấp đã lắp đặt xong.

• Dự án đã hoàn thành và đưa vào hoạt động ngày 8/3/2012 đưa tổng công suất của công ty lên 10.500TCD.

Dự án Đầu tư thành lập các công ty Cổ phần công – nông nghiệp tại các địa phương.• Tình hình dự án: Năm 2011 đã cho ra đời 2 Công ty CP Đầu tư phát triển tại huyện Bá Thước và Như Xuân; 01 Công ty CP Công, nông nghiệp, dịch vụ, thương mại Vân Sơn – Triệu Sơn; 3 XN Nguyên liệu tại các xã Xuân Phú, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ và đã ký Biên bản hợp tác với 3 huyện Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Triệu Sơn trong chương trình xúc tiến đầu tư vào nông nghiệp nông thôn... .

• Dự án sau khi hoàn thành sẽ giúp công ty tích tụ được nguồn đất đai, ổn định vững chắc vùng nguyên liệu, phát huy thế mạnh của địa phương về công ty, tạo ra sản phẩm và công ăn việc làm cho người lao động.

CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI

LỢI THẾ CỦA LASUCOCác dự án đang triển khai

LỢI THẾ CỦA LASUCOCác dự án đang triển khai

Page 13: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201124 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 25

BÁO

O H

ỘI Đ

ỒN

G Q

UẢ

N T

RỊ

VÀ B

AN

KIỂ

M S

OÁT

ÔNG LÊ VĂN TAM

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ông là thuyền trưởng dẫn dắt Công ty hơn 25 năm qua, là người tiên phong lãnh đạo và định hướng doanh nghiệp phát triển từ chỗ đứng bên bờ vực phá sản trở thành 1 doanh nghiệp hàng đầu trong ngành mía đường Việt Nam. Ông là sáng lập viên của Hiệp hội mía đường Việt Nam và Hiệp hội mía đường Lam Sơn, là người có nhiều đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành mía đường Việt Nam.

Quá trình công tác:

Năm 1971 – Năm 1978: Công tác tại Phòng Kế hoạch - Ty nông nghiệp Thanh Hoá giữ các chức vụ từ phó phòng tới trưởng phòng

Năm 1978 – Năm 1988: Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp, kiêm trưởng ban quản lý xây dựng vùng mía Thanh Hoá

Tháng 11/1988 – Tháng 06/1992: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty mía đường I, Phó bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Nhà máy đường Lam Sơn.

Từ Tháng 07/1992 – Tháng 12/1999: Phó Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty mía đường I, Chủ tịch Hiệp hội mía đường Lam Sơn, Phó bí thư, Bí thư Đảng uỷ, Giám đốc Công ty Đường Lam Sơn

Từ năm 2000 - 2007: Chủ tịch Hiệp hội mía đường Việt Nam

Từ năm 2000 – 04/2011: Chủ tịch Hiệp hội mía đường Lam Sơn, Phó bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn.

Từ tháng 05/2011 đến nay: Chủ tịch Hiệp hội mía đường Lam Sơn, Chủ tịch HĐQT Công ty CP mía đường Lam Sơn nhiệm kỳ IV giai đoạn 2011-2015

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTThành viên hội đồng quản trị

Kế hoạch 2011 Thực hiện 2011 Chênh lệch

Giá trị %

DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,566.1 1,578.2 12.1 100.8%

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

450.0 500.8 50.8 111.3%

Chi phí thuế TNDN hiện hành

112.5 88.1 -24.4 78.3%

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

337.5 409.0 71.5 121.2%

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng)

6,750.0 9,108.0 2,358.0 134.9%

Cổ tức 20-25% Dự kiến 25%

Một số chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch ĐHCĐ đề ra cho Công ty mẹĐơn vị: Tỷ đồng

Page 14: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201126 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 27

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2011

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTThành viên của Hội đồng quản trị

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTHoạt động của Hội đồng quản trị

Từ Đại hội (26/4/2011) đến nay, HĐQT đã họp 4 phiên định kỳ và các phiên bất thường để triển khai NQĐHĐCĐ, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng quý, đồng thời đưa ra các giải pháp thực hiện. Đã bầu các chức danh trong HĐQT, đồng thời phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên và đã bổ nhiệm các chức danh cán bộ quản lý cấp cao.

HĐQT đã: Ban hành Kế hoạch công tác toàn nhiệm kỳ; Hoàn chỉnh lại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, đăng ký lại với Nhà nước; Rà soát lại các quy chế, quy định; Lựa chọn Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC kiểm toán báo cáo tài chính năm 2011 và Dự án Nâng công suất NM đường Số II; Tập trung cao độ cho Dự án Nâng công suất NM Đường Số II; Tập trung làm việc với lãnh đạo các địa phương và bà con nông dân về công tác phát triển nguyên liệu, với cách làm mới sáng tạo; Triển khai quyết liệt các chương trình trọng tâm và giải pháp thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2011-2015.

Tổ chức thành công Hội nghị Nhà đầu tư lần thứ nhất; Tổ chức đánh giá các công ty thành viên, chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch 2012, chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015; Tổ chức đánh giá chức năng nhiệm vụ của các đơn vị, phòng ban và định hướng các đơn vị xây dựng kế hoạch SXKD, kế hoạch tổ chức nhân sự giai đoạn tới; Chỉ đạo sát sao công tác quản trị tài chính và tranh thủ các nguồn vốn đầu tư cho các dự án; Quan tâm chỉ đạo và giám sát hoạt

động của Ban điều hành theo Điều lệ và Quy chế quản trị Công ty; Đặc biệt quan tâm tạo điều kiện cả về nhân lực, vật lực để các tổ chức chính trị xã hội hoạt động...

HĐQT đã thường xuyên chỉ đạo, giám sát, phát hiện và tháo gỡ kịp thời những khó khăn trở ngại cùng Ban điều hành thực hiện thắng lợi Nghị quyết ĐHĐCĐ 2011. Trong quá trình hoạt động, đã phối hợp tốt giữa HĐQT, Ban điều hành, Ban Kiểm soát, các tổ chức chính trị xã hội vừa đảm bảo mục tiêu sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động theo văn hoá LASUCO “Hợp tác - Năng động - Sáng tạo - Uy tín - Chất lượng - Hiệu quả”.

Thù lao và tiền thưởng cho Hội đồng Quản trịĐơn vị: triệu đồng

Thù lao 612 Tiền thưởng 1.780

Tổng cộng 2.392

Các phiên họp HĐQT Năm 2011

Thời gian TV tham dự Nội dung thảo luận

10/7/2011 5/5 Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động SXKD quý II/2011; Kế hoạch quý III năm 2011 - nhiệm vụ và các giải pháp.

Các nội dung khác

24/10/2011 5/5 Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động SXKD quý III/2011; Kế hoạch quý IV năm 2011 - nhiệm vụ và các giải pháp.

17/1/2012 5/5 Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch 2011

Báo cáo của Thường trực HĐQT đánh giá tình hình hoạt động của Hội đồng Quản trị năm 2011, phương hướng nhiệm vụ năm 2012.

Báo cáo công tác kiểm soát tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2011, phương hướng, nhiệm vụ quý I/2012.

Các nội dung khác

ÔNG HÀ ĐỨC CHÍNHỦY VIÊN HĐQT

Với trên 20 năm công tác, làm việc tại Công ty phân bón Lam Sơn, ông là người có nhiều đóng góp cho sự phát triển sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ góp phần tăng năng suất cây trồng của vùng mía đường Lam Sơn.

Quá trình công tác:

Năm 1992 -1997: Làm việc tại Trung tâm dịch vụ cây trồng Thọ Xuân, Thanh Hoá

Năm 1997 – 1999: Kế toán viên tại Trung tâm giống mía Lam Sơn.

Từ tháng 01/2000 - tháng 11/2009: Trưởng bộ phận tài chính kế toán, kế toán trưởng của Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn.

Từ tháng 11/2009- 04/2011: Giám đốc Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn.

Từ tháng 04/2011 đến nay: Giám đốc Công ty CP Phân bón Lam Sơn, thành viên HĐQT Lasuco;

ÔNG TRỊNH NGỌC LONG ỦY VIÊN HĐQT

Với trên 30 năm công tác, ông giữ cương vị lãnh đạo của Nông trường Sao Vàng nhiều năm và nay là Giám đốc Công ty TNHH Lam Sơn – Sao Vàng với nhiều đóng góp cho quá trình xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu mía của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ năm 1982 - 1987: Làm việc tại Nông trường Sao Vàng với cương vị Trưởng phòng kế hoạch, tổ chức.

Từ năm 1987 đến năm 2004: Phó Giám đốc, Giám đốc của Nông trường Sao Vàng.

Từ năm 2004 – 04/2011: Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty TNHH 2 thành viên Lam Sơn – Sao Vàng

Từ tháng 04/2011 đến nay: Thành viên HĐQT Lasuco,.

ÔNG LÊ THANH TÙNG Phó Chủ Tịch HĐQT

Với trên 15 năm công tác tại Công ty, ông là người có nhiều kinh nghiệm, nhạy bén trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, thị trường và có rất nhiều đóng góp cho sự phát triển của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ tháng 03/1979 đến tháng 05/1984: Tham gia Quân đội nhân dân Việt Nam tại Trung đoàn 164 – Quân đoàn 2.

Từ tháng 10/1998 đến tháng 11/1997: Cán bộ công tác tại Cảng Thanh Hoá

Từ tháng 11/1997 đến tháng 11/2009: Cán bộ, Phó giám đốc, Trưởng phòng Vật tư – TTSP của Công ty CP mía đường Lam Sơn

Từ tháng 10/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc, từ tháng 08/2010 là Bí thư Đảng uỷ Công ty giai đoạn 2010-2015, từ tháng 5/2011 là Phó Chủ tịch HĐQT Công ty nhiệm kỳ IV giai đoạn 2011 - 2015.

BÀ LÊ THỊ TIẾN Phó Chủ Tịch TT HĐQT

Với trên 20 năm công tác tại Công ty, bà là người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính với nhiều đóng góp cho sự phát triển của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ 1989 – Tháng 8/2001: Kế toán viên, Phó phòng tài chính kế toán.

Từ tháng 08/2001 đến tháng 07/2006: Kế toán trưởng Công ty, kiêm trưởng phòng Tài chính Kế toán, thành viên Hội đồng quản trị khóa 2

Từ tháng 07/2006 – tháng 04/2011: Giữ chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Công ty.

Từ tháng 5/2011 đến nay: Phó Chủ tịch TT HĐQT Công ty nhiệm kỳ IV giai đoạn 2011 -2015, là Phó bí Thư Đảng uỷ Công ty CP mía đường Lam Sơn giai đoạn 2010-2015

Họ và tên Chức vụ Thời điểm thay đổi 26/4/2011

Ông Bùi Xuân Sinh Phó Chủ tịch HĐQT Hết nhiệm kỳ

Ông Phan Văn Ngọc Ủy viên HĐQT Hết nhiệm kỳ

Ông Lê Văn Tiến Ủy viên HĐQT Hết nhiệm kỳ

Ông Nguyễn Bá Chú Ủy viên HĐQT Hết nhiệm kỳ

Ông Lê Thanh Tùng Phó Chủ tịch HĐQT Bầu mới

Bà Lê Thị Tiến Phó Chủ tịch TT HĐQT

Bầu mới

Ông Hà Đức Chính Ủy viên HĐQT Bầu mới

Ông Trịnh Ngọc Long Ủy viên HĐQT Bầu mới

Thay đổi thành viên HĐQT trong Năm 2011

Page 15: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201128 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 29

Đại hội đồng cổ đông năm 2011 đã bầu Ban kiểm soát nhiệm kỳ IV giai đoạn 2011 -2012 với 3 thành viên.

Trong năm 2011, Ban kiểm soát đã thực hiện các hoạt động kiểm tra giám sát các hoạt động của đơn vị theo quy định. Cụ thể:

Kiểm tra, xác nhận Báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty, đánh giá hoạt động của HĐQT, Ban điều hành trong việc thực hiện nghị quyết của ĐHĐCĐ 2010. Tham gia chuẩn bị tổ chức và giám sát cuộc họp ĐHĐCĐ năm 2011.

Đánh giá tình tình thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty tháng quý, năm; Giám sát HĐQT trong việc thực hiện nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2011, giám sát ban điền hành trong việc thực hiện các NQ HĐQT và các hoạt động SXKD của công ty.

Tham gia ý kiến đóng góp vào các chủ trương, định hướng và các dự án đầu tư của Công ty theo yêu cầu của HĐQT và Ban điều hành.

Thẩm định báo tài chính bán niên và năm 2011 bao gồm: Kiểm tra đánh giá độ tincậy của số liệu, kiến nghị và đề xuất đối với công tác kế toán và quản trị tài chính. Đánh giá và xem xét ảnh hưởng của các sai sót trong công tác kế toán và giám sát việc thực thi các kiến nghị do kiểm toán và BKS đưa ra.

Ngoài ra, việc giám sát kiểm kê và quyết toán kiểm tra, kiểm soát chất lượng năm 2011; đánh giá kết quả thực hiện nhiêm vụ của phòng tổ chức hành chính, Phòng KHKT, phòng kinh doanh .v.v. đã giúp cho các đơn vị khắc phục được những tồn tại và đáp ứng được đầy đủ chức năng nhiệm vụ được giao.

THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

ÔNG LÊ VĂN QUANG TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

Với trên 10 năm công tác tại Công ty, ông là người có nhiều kinh nghiệm và đóng góp cho công tác tài chính- kiểm soát, từng là thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát nhiệm kỳ III, và tiếp tục được tín nhiệm là Trưởng ban kiểm soát của Công ty nhiệm kỳ IV.

Quá trình công tác:

Từ năm 2001 đến tháng 07/2006: Là Kế toán viên của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn.

Từ tháng 07/2006 đến 4/2011: Ông là Kiểm soát viên chuyên trách của Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn.

Từ tháng 12.2009 đến nay: Trưởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần phân bón Lam Sơn

Từ tháng 5/2011 đến nay: Trưởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần mía đường Lam sơn

BÀ LÊ THỊ TINH THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT

Với trên 20 năm công tác tại Công ty, bà là người có nhiều kinh nghiệm trong công tác kế toán sản xuất, có nhiều đóng góp cho công tác kế toán tài chính của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ tháng 02/1992 đến 10/1996: Làm công tác thống kê, kế toán của Đoàn vận tải Công ty.

Từ tháng 10/1996 đến 08/2006: Trưởng bộ phận kế toán của Nhà máy Cồn số I- Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn.

Từ tháng 08/2006 đến 11/2007: Trưởng bộ phận kế toán của Nhà máy Đường số II- Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn.

Từ tháng 11/2007 đến 4/2011: Chuyên viên tài chính thuộc phòng Tài chính kế toán Công ty.

Từ tháng 5/2011 đến nay: Kiểm soát viên chuyên trách Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn.

ÔNG ĐỖ VĂN MẠNHTHÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT

Với trên 30 năm công tác tại Công ty, ông là người có nhiều kinh nghiệm và đóng góp cho công tác tài chính, kiểm soát; là thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát Công ty từ ngày công ty cổ phần hóa đến nay.

Quá trình công tác:

Từ năm 1982 đến 1989: Nhà cán bộ Phòng vật tư Nhà máy đường Lam Sơn

Từ 1990 đến 12/1999: Kế toán viên Công ty Đường Lam Sơn.

Từ tháng 1/2000 đến nay: Kiểm soát viên chuyên trách của Công ty.

Từ tháng 12.2009 đến nay: Trường Ban kiểm soát Công ty cổ phần cơ giới nông nghiệp Lam sơn

Thay đổi thành viên Ban kiểm soát trong Năm 2011

Họ và tên Chức vụ Thời điểm thay đổi 26/4/2011

Ông Lê Văn Quang

Trưởng BKS Bầu mới (là TV Ban kiểm soát của nhiệm kỳ trước)

Bà Lê Thị Tiến

Trưởng BKS Hết nhiệm kỳ (được bầu làm TV HĐQT nhiệm kỳ 2011 – 2015)

Ông Phùng Thanh Hải

Thành viên BKS

Hết nhiệm kỳ

Lê Thị Tính Thành viên BKS

Bầu mới

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTThành viên Ban kiểm soát

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTHoạt động của ban kiểm soát

Thù lao và tiền thưởng cho Ban kiểm soát

Đơn vị: triệu đồng

Thù lao 240

Tiền thưởng 140

Tổng cộng 380

Page 16: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201130 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 31

CHIẾN LƯỢC 2011 - 2015Là đơn vị đi đầu trong ngành mía đường của Việt Nam, Lasuco chủ trương tiếp tục phát huy truyền thống đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới và những thành quả đã đạt được trong hơn 30 năm xây dựng và phát triển của Công ty.

Trong chiến lược 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 của Lasuco đã xác định rõ ‘Xây dựng Lasuco thành Tập đoàn kinh tế nông – công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và bất động sản hàng đầu Việt Nam, trong đó trụ cột là Mía - Đường – Điện – Cồn nhiên liệu sinh học & Du lịch. Tiến tới xây dựng thương hiệu Lasuco trở thành thương hiệu toàn cầu’

Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:Để đạt được các chỉ tiêu trên cũng như mục đích xây dựng thương hiệu mạnh mang tầm quốc tế, Ban lãnh đạo La-suco đã đưa ra một số giải pháp đồng bộ và yêu cầu thực hiện nghiêm túc có bài bản.

• Giải pháp về nguyên liệu: Phát triển vùng nguyên liệu có tốc độ tăng trưởng bền vững, năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh tốt với khu vực và thế giới, đáp ứng đủ nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất đường, cồn, điện, nhiên liệu sinh học, giấy;

• Giải pháp về công nghệ chế biến: Lasuco chủ động đầu tư đổi mới công nghệ từ đó nâng cao công suất và hiệu quả, đồng thời đảm bảo “Sản xuất sạch hơn và sạch hơn nữa”;

• Giải pháp về nguồn nhân lực: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết, đầy năng lực cùng chí hướng phát triển sự nghiệp lâu dài gắn bó với Lasuco;

• Giải pháp xây dựng và phát triển thị trường nội địa và xuất khẩu: Phát triển hệ thống phân phối, trong đó chú trọng thị trường nông thôn;

• Giải pháp về nguồn vốn: Tìm kiếm các nguồn vốn phù hợp và sử dụng tối ưu;

• Giải pháp về Quan hệ nhà đầu tư: Tăng cường hoạt động quan hệ với Cổ đông và nhà đầu tư, gắn kết kỳ vọng của Nhà đầu tư với Lasuco.

Một số chỉ tiêu dự kiến đạt được tới

Năm 2015

Đơn vị: Tỷ đồng 2015E

Tổng doanh thu 8.000

Công ty mẹ 7.000

Công ty thành viên 1.000

Lợi nhuận trước thuế 1.100

Công ty mẹ 1.000

Công ty thành viên 100

Nộp ngân sách 600

Công ty mẹ 500

Công ty thành viên 100

Cổ tức trên vốn góp 17% - 25%

Thu nhập bình quân NV (triệu đồng) 12 - 15

Vốn đầu tư XDCB (2011 - 2015) 3.500

Vốn điều lệ 1.000

Sản phẩm

Mía nguyên liệu (triệu tấn) > 2

Đường (tấn) 200.000 - 220.000

Cồn (triệu lít) 20

Phân bón sinh học (tấn) 100.000

Nhiên liệu sinh học (tấn) 100.000

Giấy (tấn) 100.000

Đào tạo nghề (người) 5.000- 7.000

500 tỷ đồng

Vốn Điều lệ

409 tỷ đồng

LN công ty mẹ

1.578 tỷ đồng

Doanh thu công ty mẹ

15.3 00 ha

Vùng nguyên liệu

9.150 đồng

EPS

2.026tỷ đồng

Doanh thu hợp nhất413

tỷ đồng LNST hợp

nhất

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁTChiến lược 2011 - 2015

BÁO

CÁO

CỦ

A B

AN

TỔ

NG

GIÁ

M Đ

ỐC

Page 17: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201132 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 33

THÀNH VIÊN BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

ÔNG LÊ VĂN THANHTỔNG GIÁM ĐỐC

Với trên 30 năm công tác Công ty, là người gắn bó từ những ngày đầu xây dựng, ông có nhiều kinh nghiệm quản lý. Từ năm 2006 đến nay ông được bổ nhiệm là Tổng Giám đốc Công ty.

Quá trình công tác:Từ 8/1982 – 11/1983: Công tác tại Công ty Giống cây trồng Thanh Hoá

Từ 12/1983 – 8/1994: Trưởng phòng nông vụ Nhà máy đường Lam Sơn

Từ 9/1994 – 7/2006: Phó giám đốc Công ty đường Lam Sơn, Phó tổng giám đốc Công ty CP mía đường Lam Sơn, Chủ tịch Hiệp hội mía đường Lam Sơn

Từ 8/2006 – nay: Tổng giám đốc Công ty CP mía đường Lam Sơn.

ÔNG TRẦN QUỐC VINH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCVới trên 20 năm công tác tại Công ty, ông có nhiều kinh nghiệm và đóng góp cho công tác quản lý kỹ thuật sản xuất của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ 1992 đến 1995: Kỹ thuật phân xưởng sán xuất chính

Từ 1996 đến 1997: Phó Quản đốc, Xí nghiệp bánh kẹo đình hương Thanh Hoá

Từ 1998 đến 1999: Kỹ thuật ban dự án Nhà máy đường số II

Từ 2000 đến 2010: Giám đốc Nhà máy đường số 2, Công ty CP mía đường Lam Sơn

Từ 2010 – đến nay: Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất, Công ty CP mía đường Lam Sơn.

ÔNG ĐẶNG THẾ GIANG PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Với trên 25 năm công tác tại Công ty, ông có nhiều kinh nghiệm trong công tác xây dựng, quản lý và phát triển vùng nguyên liệu của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ 1987 – 1994: Ban quản lý và xây dựng vùng mía Lam Sơn, Thanh Hoá

Từ 1995 – 2001: Phòng nông vụ, Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, Thanh Hoá

Từ 10/2009 đến nay: Phó Tổng giám đốc Công ty CP mía đường Lam Sơn.

ÔNG LÊ KHẮC CHUNG PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCVới trên 32 năm công tác, ông có rất nhiều đóng góp cho vùng mía, từ năm 2010 đến nay được bổ nhiệm là Phó Tổng Giám đốc phụ trách Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh.

Quá trình công tác:

Từ 10/1974 – 2/1975: Cán bộ Ban phân vùng quy hoạch nông nghiệp Thanh Hoá.

Từ 3/1975 – 8/1987: Bộ đội – Cục hậu cần, Cục kinh tế Quân khu 5

Từ 9/1987 – 2/1990: Cán bộ Ban quản lý xây dựng vùng mía Thanh Hoá

Từ 3/1990 – 7/2006: Phó trưởng phòng nông vụ, Bí thư Đảng uỷ, Uỷ viên Hội đồng quản trị, kiêm Phó tổng giám đốc Công ty Cổ phần mía đường Lam Sơn

Từ T8/2006 – nay: Phó Tổng giám đốc Công ty CP mía đường Lam Sơn.

BÀ LÊ THỊ HUỆKẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TYVới gần 20 năm công tác tại Công ty, Bà là người có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý tài chính, kế toán và có nhiều đóng góp cho công tác kế toán tài chính của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ 10/1993 - 9/2003: Nhân viên phòng TCKT Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn

Từ 10/2003 - 7/2006: Phó phòng TCKT Công ty CP mía đường Lam Sơn

Từ 8/2006 - nay: Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng TCKT công ty

Ban Tổng Giám đốc được thu gọn bộ máy từ 06 người còn 05 người. Theo đó, Phó Tổng Giám đốc là Ông Lê Văn Vinh hết nhiệm kỳ từ 29/4/2011, các thành viên còn lại được tái bổ nhiệm.

Năm 2011, Ban Tổng Giám đốc Lasuco đã triển khai thực hiện nội dung Nghị quyết ĐHĐCĐ với tinh thần và quyết tâm cao của toàn bộ Ban điều hành. Các cuộc họp nội bộ định kỳ và bất thường được tổ chức thường xuyên nhằm cập nhật tình hình và đưa ra các biện pháp ứng phó kịp thời.

Một số hoạt động được thực hiện trong năm như:

• Chỉ đạo và điều hành việc thực hiện kết quả kinh doanh đã được thông qua;

• Tập trung nguồn lực hoàn thiện dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy Đường 2 tăng năng suất và hiệu quả hoạt động;

• Công tác nguyên liệu được triển khai tích cực;

• Công tác tài chính được quan tâm chú trọng;

• Tổ chức, xây dựng nguồn lực và lựa chọn nhân tài được triển khai từng bước .v.v.

ÔNG LÊ THANH TÙNGPHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Với trên 30 năm công tác 15 làm việc tại Công ty, ông được tín nhiệm và giữ nhiều chức vụ quan trọng và có rất nhiều đóng góp cho sự phát triển của Công ty.

Quá trình công tác:

Từ tháng 03/1979 đến tháng 05/1984: Tham gia Quân đội nhân dân Việt Nam tại Trung đoàn 164 – Quân đoàn 2.

Từ tháng 10/1998 đến tháng 11/1997: Là cán bộ công tác tại Cảng Thanh Hoá

Từ tháng 11/1997 đến tháng 11/2009: Là cán bộ, Phó giám đốc, Trưởng phòng Vật tư – TTSP của Công ty CP mía đường Lam Sơn

Từ tháng 10/2009 đến nay là Phó Tổng Giám đốc, Từ tháng 08/2010 là Bí thư Đảng uỷ Công ty giai đoạn 2010-2015

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Thù lao và tiền thưởng cho Ban Tổng giám đốcĐơn vị: triệu đồng

Thù lao na

Tiền thưởng 1.450

Tổng cộng 1.450

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCThành viên Ban tổng giám đốc

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của ban tổng giám đốc

Page 18: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201134 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 35

Một số chỉ số tài chính 2009 2010 2011

Doanh thu thuần (tỷ đồng) 1.099,6 1.338,2 2.025,5

Lợi nhuận gộp (tỷ đồng) 227,4 478,0 607,8

Tỷ suất lợi nhuận gộp 21% 36% 30%

Lợi nhuận hoạt động (tỷ đồng) 212.0 394.5 461,3

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 19% 29% 23%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 163,3 301,4 412,7

Thanh khoản

Thanh toán nhanh 60% 158% 25%

Thanh toán hiện thời 220% 405% 243%

Hiệu quả vốn lưu động

Vòng quay phải thu (ngày) 51.5 111,2 126,5

Vòng quay HTK (ngày) 52,1 63,.3 51,4

Vòng quay phải trả (ngày) 25,4 32,9 12,8

Cơ cấu vốn

Vốn vay/Vốn CSH 15% 6% 33%

Vốn vay/Tổng tài sản 21% 35% 35%

Hiệu quả sử dụng vốn

ROE 23% 25% 30%

ROA 16% 19% 19%

ROCE 25% 28% 27%

Tăng trưởng

Tổng tài sản 15% 55% 41%

Tổng doanh thu -3% 22% 51%

0%

5%

10%

15%

20%

25 %

-

500

1.000

1.500

2.000

2.500

2009 2010 2011

Doanh thu Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận ròng

2009 2010 2011

Tổng tài sản Vốn CSH

2.500

2.000

1.500

1.000

500

-

997,9

700,3

1.549,9

1.174,9

2.191,7

1.386,3

Vốn chủ sở hữu Năm 2009 - 2011 Tổng tài sản, VCSH Năm 2009 - 2011

Doanh thu thuần hợp nhất tăng 51% so với năm 2010, đạt 2,026 tỷ đồng. Doanh thu từ công ty mẹ đạt gần 1,600 tỷ đồng, trong đó sản phẩm đường chiếm đến 95% cơ cấu doanh thu

Doanh thu thuần

Năm 2011, doanh thu bán hàng tăng 51% so với năm 2010, đạt 2.026 tỷ đồng. Trong đó, doanh thu từ công ty mẹ đạt 1.578 tỷ đồng tăng 32,8% so với năm 2010, doanh thu từ công ty con đạt 447 tỷ đồng, tăng gần 300 tỷ.

Nguyên nhân cơ bản tạo ra sự tăng trưởng doanh thu đột biến như năm 2011 là do giá đường tăng cao so với năm trước, giá bán bình quân khoảng 17.600 đồng/kg, tăng 16% so với năm 2010.

1.099,6

2.025,5

-

500

1.000

1.500

2.000

2.500

2009 2010 2011

708,6

1.112,3

1.497,9

73,2 67,7 70,5 13,6 7,8 9,80.0

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

2009 2010 2011

Đường Cồn Sản phẩm khác

1.338,2

1.099,6

2.025,5

-

500

1.000

1.500

2.000

2.500

2009 2010 2011

708,6

1.112,3

1.497,9

73,2 67,7 70,5 13,6 7,8 9,80.0

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

2009 2010 2011

Đường Cồn Sản phẩm khác

1.338,2

95%

1%

Đường

Cồn

Sản phẩm khác

4%

Cơ cấu doanh thu thuần công ty mẹ năm 2011

Xét riêng công ty mẹ, doanh thu cơ bản đến từ các sản phẩm đường chiếm 95% doanh thu năm 2011 với 03 sản phẩm chính là đường vàng tinh khiết, đường trắng LS và đường tinh luyện. Sản phầm cồn có sự gia tăng về doanh thu tuy nhiên so với sự tăng trưởng doanh thu từ đường thì tỷ trọng của sản phẩm cồn chỉ dừng lại ở 4% cơ cấu doanh thu.

Doanh thu thuần công ty mẹ Năm 2009 - 2011

Doanh thu thuần hợp nhất Năm 2009 - 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

Năm 2011, Lasuco đã nỗ lực thực hiện những bước đột phá về công nghệ và kỹ thuật làm bước đệm cho sự phát triển của những năm tiếp theo. Thay mặt Ban Tổng giám đốc, Tôi xin được gửi tới Quý cổ đông kết quả hoạt động kinh doanh của Lasuco năm 2011

Tỷ đồng Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Page 19: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201136 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 37

Chính sách tiết kiệm và cắt giảm chi phí được quán triệt thực hiện từ 2008. Kết quả cho thấy, hầu hết các chi phí tăng với tốc độ thấp hơn nhiều so với các năm trước

Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp hơn 600 tỷ đồng năm 2011, năm 2010 là 478 tỷ. Lợi nhuận gộp tăng, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 lại giảm từ 36% xuống còn 30%.

Lợi nhuận gôp – tỷ suất lợi nhuận gộp Năm 2009 - 2011

227,4

478

607,7

21%

36%

30%

0%5%10%15 %20 %25 %30%35 %40%

0

100

200

300

400

500

600

700

2009 2010 2011

Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận gộp

0%

5%

10%

15 %

20%

25%

30%

35%

0.0

100.0

200.0

300.0

400.0

500. 0

Lợi nhuận hoạt động

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động

79 %

64 %

70 %

0% 20 % 40% 60% 80% 100%

2009

2010

2011

Giá vốn hàng bán

Chi phí bán hàng

Chi phí tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

227,4

478

607,7

21%

36%

30%

0%5%10%15 %20 %25 %30%35 %40%

0

100

200

300

400

500

600

700

2009 2010 2011

Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận gộp

0%

5%

10%

15 %

20%

25%

30%

35%

0.0

100.0

200.0

300.0

400.0

500. 0

Lợi nhuận hoạt động

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động

79 %

64 %

70 %

0% 20 % 40% 60% 80% 100%

2009

2010

2011

Giá vốn hàng bán

Chi phí bán hàng

Chi phí tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận hoạt độngLợi nhuận hoạt động đạt 461,3 tỷ đồng, tăng 66,4 tỷ đồng (17%) so với con số 394,5 tỷ đồng của năm 2010. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận hoạt động lại giảm từ 29% xuống còn 23% năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu do hầu hết các chi phí đều tăng trong năm.

• Chi phí tài chính tăng 72% so với năm 2010, đặc biệt là chi phí tiền lãi vay tăng đến 186% (từ 10 tỷ đồng lên gần 29 tỷ đồng)

• Chi phí bán hàng tăng 33%. Lasuco đang nghiên cứu triển khai nhiều kênh bán hàng khác nhau, đặc biệt là hệ thống bán lẻ; đây là lý do cơ bản khiến cho chi phí bán hàng tăng lên trong năm

• Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 86,6 tỷ đồng lên 113 tỷ đồng năm 2011, tương đương với 31%; với các khoản tăng chủ yếu đến từ chi phí cho nhân công, chi phí dự phòng và 1 phần do Lasuco đầu tư cho quỹ phát triển khoa học công nghệ.

Lợi nhuận hoạt động– tỷ suất lợi nhuận hoạt độngNăm 2009 - 2011

Cơ cấu chi phí so với doanh thu năm 2009 - 2011

Lợi nhuận sau thuế đạt 413 tỷ đồng. Nộp ngân sách đạt hơn 200 tỷ đồng. EPS là 9.156 đồng giảm so với năm 2010 (EPS 2010: 9.647 đồng)

Lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế là 413 tỷ đồng, tăng 111 tỷ (tương đương 37%) so với năm 2010. Lợi nhuận sau thuế tăng góp phần làm gia tăng lợi ích của cổ đông mẹ với cùng tỷ lệ là 37%. Nộp ngân sách hơn 200 tỷ đồng là công ty nằm trong Top 1000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất của Việt Nam liên tục trong nhiều năm.

EPS

EPS năm 2011 đạt 9.156 đồng (năm 2010 là 9.647 đồng) do trong năm 2011 Lasuco đã thực hiện tăng vốn từ 400 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng thông qua việc phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông.

-

2 .000

4.000

6 .000

8 .000

10.000

12.000

-50

100150 200 250 300 350400450

2009 2010 2011

LNST EPS

0%

10%

20 %

30%

40 %

50 %

60%

-

2.000

4.000

6.000

8.000

10.000

12.000

2009 2010 2011

EPS ROE ROA

Lợi nhuận sau thuế & EPS Năm 2009 - 2011

Biến động EPS, ROA và ROE năm 2009 - 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Page 20: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201138 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 39

Vốn chủ sở hữu chiếm 63% cơ cấu nguồn vốn của Lasuco. Năm 2011, tổng tài sản đạt 2.192 tỷ đồng, tăng 41% so với năm 2010.

Cơ cấu nguồn vốnNguồn vốn hoạt động của Lasuco có 63% đến từ nguồn vốn chủ sở hữu, vay ngân hàng khoảng 21%, còn lại 16% là các khoản phải trả và nợ khác.

So với các doanh nghiệp khác, tỷ lệ nợ vay của Lasuco là tương đối thấp. Điều này cho thấy Công ty có khả năng độc lập về tài chính, đảm bảo cho công ty luôn hoạt động với tính thanh khoản cao.

Nợ vayTổng nợ vay ngân hàng tính đến 31/12/2011 khoảng 455 tỷ đồng. Trong đó, vay ngắn hạn là 290 tỷ đồng, vay dài hạn khoảng 165 tỷ đồng.

Sở dĩ, nợ vay tăng cao đột biến so với các năm trước đây do Lasuco đang thực hiện một số dự án đầu tư lớn tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật. Nợ vay tăng cùng với mức lãi suất chi trả cao hơn so với trung bình các năm trước là nguyên nhân dẫn đến chi phí lãi vay trong năm tăng.

454,9

997,9

1.549,9

2009 2010 2011

Tổng nợ vay Tổng tài sảnNợ vay/ Tổng TS

Tỷ VND

2.500

2.000

1.500

1.000

500

0

25%

20%

15%

10%

5%

0%105,7 65,1

-

200

400

600

800

1.000

1.200

1.400

1.600

0%

5%

10 %

15 %

20%

25 %

30 %

35%

2009 2010 2011

VCSH ROE

VCSH và EPS Năm 2009 - 2011

Cơ cấu nguồn vốn năm 2009 - 2011

Nợ vay và Tài sản Năm 2009 - 2011

Trích dự phòng đầu tư tài chính đạt 43 tỷ đồng. Công ty tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chi phí xây dựng cơ bản tính đến 31/12/2011 đạt gần 627 tỷ đồng

Đầu tư tài chínhNăm 2011, Lasuco đã cắt giảm các khoản mục đầu tư tài chính. Đầu tư ngắn hạn còn 38 tỷ đồng so với 104 tỷ đồng năm 2010. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết giảm 25 tỷ đồng còn khoảng 15 tỷ vào thời điểm 31/12/2011. Giữ nguyên khoản đầu tư dài hạn khác. Đồng thời, công ty đã trích dự phòng cho các khoản đầu tư này khoảng 43 tỷ đồng. Thực tế các khoản đầu tư của Lasuco đều được đánh giá là tương đối khả quan và mang tính đầu tư dài hạn, tuy nhiên do tình hình kinh tế suy giảm, thị trường chứng khoán ảm đạm nên hiêu quả từ các khoản đầu tư này chưa mang lại hiệu quả nhiều cho công ty.

Chi phí xây dựng cơ bảnChi phí xây dựng cơ bản dở dang là 626 tỷ đồng, tăng 605 tỷ đồng so với năm 2010. Lasuco đang thực hiện một số dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt phải kể tới đó là dự án mở rộng Nhà máy Đường số 2.

Đầu tư tài chính (Đơn vị: Tỷ đồng)

Đơn vị: Tỷ đồng 2010 2011

Đầu tư TC ngắn hạn 60,8 16,2

Đầu tư TC dài hạn 113,1 78,9

Tổng đầu tư TC 173,9 95,1

Tổng Tài sản 1.549,9 2.191,7

Đầu tư TC/ Tổng Tài sản 11% 4%

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tại 31/12/2011

Đơn vị: Tỷ đồng

Mở rộng nhà máy đường 2 566,3

Khách sạn Lam Sơn 2,6

Dự án nghiên cứu khoa học Rotocult 3,3

Dự án khu DL sinh thái Linh Sơn 24,3

Dự án sử dụng bã mía làm NL phát điện 21,7

Dự án nhà máy gạch Tuynel 4,1

Dự án đầu tư nâng cấp trụ sở UBND thị trấn Cành Nàng

2,5

Các dự án khác 1,7

Tổng cộng 626,5

100%

80%

60%

40%

20%

0%

2009 2010 2011

Vốn CSHVay dài hạn

Vay ngắn hạnPhải trả và nợ khác

70%

19%

8%2%

76%

20%4%0%

63%

13%8%

16%

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCHoạt động của Ban tổng giám đốc

2.191,7

Tỷ đồng

Page 21: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 41 40

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT

BAN TỔNG GIÁM ĐỐCVĂN PHÒNG HĐQT

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH TRƯỜNG CĐ NGHỀ

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH KINH DOANH

PHÓ TGĐ PHỤ TRÁCH NGUYÊN LIỆU MÍA

Đội M

ôi trườngChi nhánh H

à Nội

Xí nghiệp cơ khí

Nhà m

áy đường số 1

Phòng Bảo vệTrung tâm

công nghệ cao

Nhà m

áy cồn số 2

Phòng Nguyên liệu

Phòng Tổ chức hành chínhTrung tâm

văn hóa Thể thao

Tổ tự động hóa

Phòng Kiểm soát chất lượng

Trạm Y tế

Nhà m

áy đường số 2

Phòng CN thông tin

Phòng Kinh doanh

Phòng Quản lý Kho

Phòng Tài chính Kế toán

Phòng Kế hoạch – Kỹ thuậtSƠ

ĐỒ

TỔ

CH

ỨC

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Đầu tư thu hút nguồn nhân lực gắn bó với doanh nghiệp đồng thời tạo điều kện cho cán bộ nhân viên được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và có môi trường làm việc tốt nhất.

Page 22: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201142 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 43

Nguồn nhân lực của Công ty tăng cả về số lượng và chất lượng với 951 cán bộ nhân viên, trong đó hơn 30% có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. So với các doanh nghiệp khác trong ngành Lasuco có lợi thế về nguồn lao động trưởng thành, có kinh nghiệm với gần 60% cán bộ nhân viên trong độ tuổi từ 30 đến 45 – Thời kỳ nhân sự vàng

Thu hút nguồn nhân lực tốt có tâm huyết và gắn bó với doanh nghiệp được Lasuco rất chú trọng bên cạnh hoạt động đào tạo. Trong năm 2011, Lasuco đã tuyển mới hơn 60 nhân sự có trình độ đại học, thực hiện chương trình hợp tác với trường Đại học Kinh tế Quốc dân nhằm đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý và lớp cán bộ kế cận. Đào tạo hệ cao đẳng nghề kinh doanh nông nghiệp cho 239 sinh viên là con em vùng mía Lam Sơn và hoàn thành 28 lớp nghề trồng mía cho 980 nông dân tại các xã có diện tích mía lớn.

Thạc sỹ1%

Đại học21%

Cao đẳng10%

Trung cấp59%

PTTH9%

Trên 45 tuổi30%

Dưới 30 tuổi11%

Từ 30 - 45 tuổi59%

Cơ cấu nguồn lao lao động phân theo trình độ năm 2011 Cơ cấu nguồn lao lao động phân theo độ tuổi năm 2011

TUYỂN MỚI, 60 NGƯỜI TRINH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2011

THU NHẬP TRUNG BINH > 8,5 TRIỆU/ THÁNG

951 CÁN BỘ NHÂN VIÊN

MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CHUYÊN NGHIỆP – HIÊU QUẢ, GẮN BÓ LỢI ÍCH CỦA TỪNG THÀNH VIÊN VỚI LỢI ÍCH CỦA LASUCO.

THÔ

NG

TIN

VỀ

CỔ P

HIẾ

U

VÀ H

OẠT

ĐỘ

NG

QU

AN

HỆ

CỔ Đ

ÔN

G

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Cổ phiếu Lasuco (mã CK: LSS) được chính thức niêm yết trên sàn Giao dịch Hồ chí minh từ ngày 9/1/2008. LSS luôn được đánh giá là cổ phiếu tốt trong ngành mía đường Việt Nam.

Page 23: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201144 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 45

Diễn biến giá cổ phiếu LSS trong năm 2011Thị trường chứng khoán Việt Nam biến động mạnh trong năm 2011, thể hiện chỉ số Vnindex giảm từ 486 điểm còn 351,6 điểm vào thời điểm cuối năm 2011; Số lượng các cổ phiếu giao dịch dưới mệnh giá tăng cao so với các năm trước. Cổ phiếu LSS có mức giảm tương đối thấp khoảng 20% trong năm 2011, từ mức giá 23.800 đồng xuống còn 19,000 đồng; Được đánh giá là cổ phiếu có tính thanh khoản trung bình

Cổ tức và chi trả cổ tứcLasuco đã tiến hành chi trả cổ tức năm 2010 cho cổ đông với mức cổ tức 35% bằng tiền mặt trong năm 2011. Hiện nay, Công ty đang chuẩn bị chi trả cổ tức đợt 1 năm 2011 15% bằng tiền mặt trong tháng 4/2012.

Công tác quan hệ cổ đôngLasuco thực hiện nghiêm túc việc công bố thông tin theo quy định của UBCK, đồng thời công ty cũng tăng cường các hoạt động công bố thông tin tự nguyện tới Cổ đông và cộng đồng Nhà đầu tư. Đáng chú ý trong năm 2011, công ty đã tổ chức thành công Hội nghị Nhà Đầu tư lần đầu tiên. Hội nghị nhận được những phản hồi tích cực từ cộng đồng Nhà đầu tư.

Trong năm 2012, Lasuco chủ trương thực hiện tốt hơn nữa các hoạt động quan hệ cổ đông thông qua việc thành lập Ban Quan hệ cổ đông – bộ phận chuyên trách, nhằm mục tiêu tăng cường tính minh bạch thông tin, chủ động làm cầu nối giữa Ban lãnh đạo công ty với cộng đồng Nhà đầu tư, đồng thời là “cánh tay phải” tư vấn và góp ý chiến lược cho Ban lãnh đạo công ty.

Cổ phiếu thưởng Năm 2011 Công ty nâng vốn thực hiện chi trả cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 4:1 (cổ đông sở hữu 4 cổ phần cũ được 1 cổ phần mới)Biểu đồ diễn biến giá cổ phiếu LSS so với Vnindex năm 2011

Cơ cấu sở hữuTính đến thời điểm 01/03/2012, với 50 triệu cổ phiếu niêm yết, Lasuco có gần 1.700 cổ đông. Cổ đông nước ngoài nắm giữ khoảng 7,4 triệu cổ phiếu (tương đương 14,8%), còn lại 85% sở hữu thuộc về cổ đông trong nước. 28 tổ chức nước ngoài nắm giữ hơn 7 triệu cổ phiếu. Cổ đông trong nước, có 9,1% thuộc sở hữu Nhà nước, còn lại 76,1% là các đơn vị và cá nhân khác.

Cổ đông là tổ chức trong nước nắm hơn 60% cổ phần của Lasuco. Hầu hết là các cổ đông đầu tư dài hạn vào Lasuco. Đây là một trong những lý do khiến cho tính thanh khoản của Lasuco vẫn ở mức trung bình mặc dù được đánh giá là cổ phiếu tốt.

Một số chỉ tiêu so với các công ty niêm yết trên sàn (*)

LSS SBT NHS BHS SEC KTS

Doanh thu (tỷ đồng) 2.026 2.050 782 2,565 553 315

Lãi gộp (tỷ đồng) 607,8 603 143 270 152 94

Tỷ lệ lãi gộp 30% 29,4% 18,3% 10,5% 27,6% 29,9%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 413 546 80 147 99 67

Tỷ suất lợi nhuận ròng 20% 26,6% 10,3% 5,7% 17,9% 21,3%

Market Cap (tỷ đồng) 1.359 1.919 261 561 310 125

EPS (đồng) 9.156 3,974 9.928 4.908 5.673 17.151

Price (ngày 16/3/2012) (đồng) 27.000 15.000 25.800 18.700 17.800 32.100

Book value per share (đồng) 27.580 14.020 26.880 18.280 14.610 28.300

PE (lần) 3,25 3,70 2,70 3,81 3,14 1,87

Công Nợ/ VCSH 0,57 0,30 1,19 1,34 1,41 0,60

KLGD TB 3 tháng (cp) 92.642 174.980 4.950 12,918 2.476 2.555

GTGD TB 3 tháng (tỷ đồng) 1,95 2,34 0,13 0,24 0,04 0,09

Cao nhất 52 tuần qua 0,0% -11,8% -13,2% -7,9% -17,2% -30,2%

Thấp nhất 52 tuần qua 71,5% 78,9% 24,0% 25,1% 17,9% 275,0%

LSS có doanh thu chỉ đứng sau SBT (Công ty cổ phần Bourbon Tây Ninh. EPS đứng thứ 2 sau NHS (Công ty cổ phần đường Ninh Hòa). Được đánh giá là cổ phiếu có thể đầu tư dài hạn với mức cổ tức hàng năm cao hơn 20% trong những năm gần đây.

Cổ đôngnước ngoài

14,8%

Cổ đông trong nước76,1%

Cổ đôngNhà nước9,1%

Cơ cấu sở hữu tại thời điểm 01/03/2012

THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU VÀ HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CỔ ĐÔNG THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU VÀ HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CỔ ĐÔNG

Page 24: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201146 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 47

Thời điểm 25/03/2011 Thời điểm 01/03/2012

Chức vụ Cổ phần % Cổ phần %

Hội đồng Quản trị

Lê Văn Tam Chủ tịch HĐQT 556.000 1,39% 961.260 1,92%

Lê Thanh Tùng Phó Chủ tịch HĐQT/Phó TGĐ 496.000 1,24% 562.050 1,12%

Lê Thị Tiến Phó Chủ tịch HĐQT 38.800 0,10% 51.512 0,10%

Hà Đức Chính Ủy viên HĐQT 29.992 0,06%

Trịnh Ngọc Long Ủy viên HĐQT - 0,00%

Ban Tổng Giám Đốc

Lê Văn Thanh Tổng Giám đốc 54.000 0,14% 70.312 0,14%

Đặng Thế Giang Phó Tổng Giám đốc 38.837 0,08%

Lê Khắc Chung Phó Tổng Giám đốc 30.000 0,08% 38.675 0,08%

Ban Kiểm Soát

Lê Văn Quang Trưởng Ban Kiểm soát 13.200 0,03% 17.505 0,04%

Lê Thị Tình Thành viên Ban Kiểm soát 3.125 0,01%

Đỗ Văn Mạnh Thành viên Ban Kiểm soát 8.800 0,02% 12.500 0,03%

Kế toán trưởng

Lê Thị Huệ Kế toán trưởng 26.875 0,06%

Tổng cộng 1.196,800 3,9% 1.815.293 3,64%

Tên tổ chức/ cá nhân giao dịch Thời điểm 01/03/2012

Cổ phần %

Hiệp hội Mía đường Lam Sơn 9.170.000 18,3%

Tổng Công ty mía đường I- Công ty TNHH 1 thành viên 4.555.000 9,1%

Công ty CP Đầu tư phát triển Tân Thành Đạt 4.120.000 8,2%

Tổng cộng 17.845.000 35,6%

Sở hữu của các thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng

Danh sách cổ đông lớn của LASUCO

CÁC

THÔ

NG

TIN

KH

ÁC

THÔNG TIN VỀ CỔ PHIẾU VÀ HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CỔ ĐÔNG

Hoạt động cộng đồng được Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Lasuco thực hiện thường xuyên, đặc biệt là các hoạt động từ thiện, trao thưởng cho học sinh con em trong vùng .v.v... Đây là những hoạt động mang tính chất thường niên của công ty hướng về cộng đồng và xã hội chung.

Page 25: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201148 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 49

Lasuco tự hào là đơn vị gắn bó với người dân Thanh Hóa, không chỉ tạo công ăn việc làm, tạo cơ hội phát triển đưa cây mía thành cây trồng chủ đạo trong vùng. Trong năm 2011, Công ty đã thực hiện một số hoạt động từ thiện xã hội như:

1. Trao học bổng từ Quỹ khuyến học mía đường Lam Sơn cho 6.622 học sinh là con em người trồng mía của 3 huyện Thường Xuân, Thọ Xuân, Ngọc Lặc với tổng giá trị 1,28 tỷ đồng.

2. Làm đường giao thông phục vụ dân sinh và vận chuyển mía cho bà con nông dân vùng mía đường Lam Sơn: 178 km đường cấp phối với tổng giá trị trên 22 tỷ đồng.

3. Với tình nghĩa lá lành đùm lá rách, tương thân tương ái giúp đỡ Công ty đã làm được 41 nhà tình nghĩa tại 2 huyện nghèo 30a là Như Xuân, Bá Thước với tổng số tiền 1,23 tỷ đồng đồng

4. Ủng hộ chương trình người nghèo của tỉnh: Đóng góp vào quỹ vì người nghèo của Tỉnh Thanh Hóa với số tiền 300.000.000 đồng

CÁC THÔNG TIN KHÁCTrách nhiệm với xã hội

CÁC THÔNG TIN KHÁCCông ty con và Công ty liên kết

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN LAM SƠNĐịa chỉ: Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh HóaNgành nghề hoạt động: • Sản xuất phân bón;• Xuất - Nhập khẩu phân bón; • Dịch vụ vận tải đường bộTổng Vốn điều lệ: 15,5 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 58,06 %

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI NÔNG NGHIỆP LAM SƠN

Địa chỉ: Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Ngành nghề hoạt động:

• Dịch vụ làm đất nông nghiệp, cơ giới cày bừa

• Làm đường giao thông, thủy lợi

• Dịch vụ sửa chữa máy móc nông nghiệp

Tổng Vốn điều lệ: 7,11 tỷ đồng

Tỷ lệ vốn góp: 78 %

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LAM SƠN – SAO VÀNG

Địa chỉ: Thị trấn Sao Vàng, Thọ Xuân, Thanh Hóa

Ngành nghề hoạt động:

• Trồng trọt, chăn nuôi và kinh doanh các loại cây, con giống và thương phẩm;

• Chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ trồng trọt và chăn nuôi;

• Sản xuất và kinh doanh các loại phân bón, vật tư phục vụ nông nghiệp;

• Sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng.

• Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ;

• Xây dựng các công trình dân dụng, công trình thủy lợi.

Tổng Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng

Tỷ lệ vốn góp: 100 %

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY LAM SƠN

Địa chỉ: Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Thanh Hóa

Ngành nghề hoạt động:

• Sản xuất kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy

Tổng Vốn điều lệ: 10,23 tỷ đồng

Tỷ lệ vốn góp: 68,12%

5. Phụng dưỡng 16 mẹ Việt Nam Anh hùng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

6. Giúp đỡ cho hơn 30 tổ chức xã hội người tàn tật, các trại mồ côi 286 triệu đồng.

7. Tổ chức thành công giải bóng chuyền 13 huyện vùng mía tại Trung tâm văn hóa thể thao Lam Sơn

Page 26: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201150 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 51

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DU LỊCH LAM SƠN Địa chỉ: Số 6/34A Nguyễn Khoái – Quận Hai Bà Trưng – Hà NộiNgành nghề hoạt động:• Kinh doanh thương mại đường, bánh kẹo, nước giải khát…• Kinh doanh văn phòng, nhà hàng khách sạn• Tư vấn thiế kế xây dựng công trìnhTổng Vốn điều lệ: 30 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 100 %

CÔNG TY CP NCN DVTM VÂN SƠNĐịa chỉ: Xã Vân Sơn, Huyện Triệu Sơn, Thanh HóaNgành nghề hoạt động: • Trồng và phát triển mía nguyên liệu• Tổ chức chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung gắn với chế biến thực phẩm• Sản xuất gạch nung và không nung• Ứng dụng khoa học nông nghiệp công nghệ caoTổng vốn điều lệ: 12 tỷ đồngTỷ lệ góp vốn: 63,33%

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI LAM SƠNĐịa chỉ: Sô 235 Trần Phú, P. Ba Đình, Thanh HóaNgành nghề hoạt động:• Kinh doanh thương mại nhà hàng, khách sạn• Dịch vụ đặt tiệc cưới, ăn hỏi, sinh nhật, tiệc đứng, tiệc ngồi, tiệc Buffet, cơm thân mật tại gia đình• Kinh doanh thương mại đường, bánh kẹo…• Kinh doanh dịch vụ sửa chữa otoTổng Vốn điều lệ: 61,24 tỷ đồng. Tỷ lệ vốn góp: 16,33 %

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH THANH HÓAĐịa chỉ: 25A Quang Trung, Phường Ngọc Trạo, Thanh HóaNgành nghề hoạt động: • Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm.• Hệ thống khách sạn hiện đại, đầy đủ tiện nghi, luôn đem đến cho du khách những cảm giác tuyệt vời nhất.• Dịch vụ đặt tiệc cưới, ăn hỏi, sinh nhật, tiệc đứng, tiệc ngồi, tiệc Buffet, cơm thân mật tại gia đình. Tổng Vốn điều lệ: 11,99 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 41,95 %

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI LAM SƠNĐịa chỉ: Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân , Thanh HóaNgành nghề hoạt động:• Vận chuyển hàng hóa mía đường và các sản phẩm khác• Kinh doanh xăng dầu, mua bán ô tô• Kinh doanh sửa chữa các dịch vụ vận tải• Kinh doanh bến bãi kho tàngTổng Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng Tỷ lệ vốn góp: 19 %

CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU VIỆT NAM – THỤY ĐIỂNĐịa chỉ: Cụm CN Nam Phú Nghĩa, Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội.Ngành nghề hoạt động: • Chuyên sản xuất những loại rượu đạt chất lượng cao như ViKingVodka 350; ViKingVodka 700Tổng Vốn điều lệ: 56 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 38,39 %

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LAM KINHĐịa chỉ: 145 Dương Đình Nghệ, Thanh Hóa• Ngành nghề hoạt động: • Mở các lớp đào tạo nghề trồng mía cho học viên là lao động trực tiếp trồng mía trong vùng .• Các học viên cũng sẽ được bồi dưỡng thêm kiến thức về an toàn lao động, về kỹ năng soạn thảo văn bản và tin

học phổ thông. Tổng vốn điều lệ: 30 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 12,27%

CÔNG TY CP ĐT PT LAM SƠN – NHƯ XUÂNĐịa chỉ: Xã Xuân Hòa, Huyện Như Xuân, Thanh HóaNgành nghề hoạt động: • Đầu tư và phát triển các lĩnh vực công - nông, lâm nghiệp - du lịch - dịch vụ - thương mại và bất động sảnTổng vốn điều lệ: 45 tỷ đồngTỷ lệ vốn góp: 11,11%

CÔNG TY CP ĐT PT LAM SƠN – BÁ THƯỚCĐịa chỉ: Thị trấn Cành Nàng, Huyện Bá Thước, Thanh HóaNgành nghề hoạt động: Đầu tư và phát triển các lĩnh vực công - nông, lâm nghiệp - du lịch - dịch vụ - thương mại và bất động sản. Tổng vốn điều lệ: 18 tỷ đồngTỷ lệ góp vốn: 55,56%

CÁC THÔNG TIN KHÁCCông ty con, công ty liên kết

CÁC THÔNG TIN KHÁCCông ty con, công ty liên kết

Page 27: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201152 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 53

CÁC THÔNG TIN KHÁCCác giải thưởng

CÁC THÔNG TIN KHÁCCác giải thưởng

- Liên hiệp các hội UNECOS tặng bảng vàng doanh nghiệp văn hóa UNECO;

- Tiếp tục là năm thứ 5 xếp trong tốp 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

- Là năm thứ 3 liên tục Lasuco được vào top 1000 doanh nghiệp nộp thuế TN lớn nhất VN (đặc biệt xếp thứ 157/1000, năm 2010 xếp 302/1000);

- Đảng bộ được vinh danh tốp 100 tổ chức Đảng tiêu biểu trong các doanh nghiệp toàn quốc;

- Đảng bộ được Tỉnh ủy tặng bằng khen cùng 2 tập thể và 2 cá nhân;

- Hai cá nhân dược thưởng Huân chương lao động hạng Ba;

- Chủ tịch HĐQT được tặng cúp vàng nhà quản lý giỏi; Danh hiệu doanh nhân làm theo lời Bác, TOP 24 doanh nhân “Bản lĩnh doanh nhân lập nghiệp” xuất sắc việt nam 2011, Cúp quốc tế QC 100 vinh danh nhà lãnh đạo xuất sắc;

- Công đoàn Công ty được tặng cờ thi đua toàn diện của LĐLĐ tỉnh;

- Hội CCB được TW hội tặng bằng khen;

- Đoàn thanh niên 3 tập thể được TW đoàn tặng bằng khen.

Page 28: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 55

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo của Ban Tổng Giám đốc

BÁO

O T

ÀI C

HÍN

H H

ỢP

NH

ẤTBÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011.

CÔNG TY

Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được chuyển đổi từ Công ty Đường Lam Sơn (Doanh nghiệp Nhà Nước) theo Quyếtđịnh số 1133/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhsố 056673 ngày 23 tháng 12 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, Công ty đi vào hoạt động dưới hìnhthức Công ty Cổ phần từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Công ty đã được cấp mã số doanh nghiệp số 2800463346 sửa đổi lần thứ 07 ngày 08 tháng 06 năm 2011.

Trụ sở chính của Công ty tại Thị trấn Lam Sơn - Thọ Xuân - Thanh Hóa.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Lê Văn Tam Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Bùi Xuân Sinh Phó Chủ tịch Miễn nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Lê Thanh Tùng Phó Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Bà Lê Thị Tiến Phó Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Nguyễn Bá Chủ Ủy viên Miễn nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Lê Văn Tiến Ủy viên Miễn nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Trịnh Ngọc Long Ủy viên Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Hà Đức Chính Ủy viên Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Phan Văn Ngọc Ủy viên Miễn nhiệm ngày 26/04/2011

Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:

Ông Lê Văn Thanh Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Lê Khắc Chung Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Phạm Văn Huệ Phó Tổng Giám đốc Miễn nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Lê Văn Vinh Phó Tổng Giám đốc Miễn nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Lê Thanh Tùng Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Đặng Thế Giang Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 29/04/2011

Ông Trần Quốc Vinh Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 29/04/2011

Các thành viên Ban Kiểm soát

Ông Lê Văn Quang Trưởng ban Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Bà Lê Thị Tiến Trưởng ban Miễn nhiệm ngày 26/04/2011

Ông Đỗ Văn Mạnh Ủy viên Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Bà Lê Thị Tình Ủy viên Bổ nhiệm ngày 26/04/2011

Page 29: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 57

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo kiểm toán

Báo cáo thường niên 201156

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo của Ban Tổng Giám đốc

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính

Kế toán và Kiểm toán (AASC)

Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Quốc DũngChứng chỉ KTV số: 0285/KTV

- Lập các báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.

Cam kết khác

Ban Tổng Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BTC, ngày 15/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán.

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

TM. Ban Tổng Giám đốcTổng Giám đốc

Lê Văn Thanh

KIỂM TOÁN VIÊN

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của Công ty.

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:

- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

- Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;

- Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;

- Lập và trình bày các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;

BÁO CÁO KIỂM TOÁNcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Số: 370/2012/BC.KTTC-AASC.KT1

BÁO CÁO KIỂM TOÁNVề Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn

Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được lập ngày 20 tháng 03 năm 2012 gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 được trình bày từ trang 5 đến trang 32 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã

thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Kiểm toán viên

Phạm Anh Tuấn

Chứng chỉ KTV số: 0777/KTV

Page 30: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng58 59

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBảng cân đối kế toán hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBảng cân đối kế toán hợp nhất

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2011 31/12/2010

VND VND

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.209.876.937.022 1.185.526.562.754

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 126.273.557.325 463.299.096.059

111 1. Tiền 19.895.598.158 15.899.096.059

112 2. Các khoản tương đương tiền 106.377.959.167 447.400.000.000

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 16.245.000.046 60.777.426.000

121 1. Đầu tư ngắn hạn 37.896.500.046 104.272.860.688

129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (21.651.500.000) (43.495.434.688)

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 720.038.312.498 418.018.212.658

131 1. Phải thu khách hàng 126.173.127.635 56.148.639.612

132 2. Trả trước cho người bán 586.888.643.831 348.329.654.503

135 3. Các khoản phải thu khác 5 10.791.696.222 14.606.748.557

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 6 (3.815.155.190) (1.066.830.014)

140 IV. Hàng tồn kho 7 199.672.381.599 149.241.128.157

141 1. Hàng tồn kho 199.688.381.599 149.420.837.571

149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (16.000.000) (179.709.414)

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 147.647.685.554 94.190.699.880

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 8 34.348.077.204 23.598.682.755

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 16.242.054.166 748.177.956

154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 9 18.432.643.910 -

158 4. Tài sản ngắn hạn khác 10 78.624.910.274 69.843.839.169

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 981.801.862.300 364.352.970.607

210 I. Các khoản phải thu dài hạn 10.802.679.521 7.539.175.762

218 1. Phải thu dài hạn khác 11 10.802.679.521 7.539.175.762

220 II. Tài sản cố định 875.305.730.999 233.868.521.921

221 1. Tài sản cố định hữu hình 12 238.533.227.102 210.820.503.318

222 - Nguyên giá 1.098.162.858.403 1.119.396.771.271

223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (859.629.631.301) (908.576.267.953)

227 2. Tài sản cố định vô hình 13 10.329.484.608 1.716.191.040

228 - Nguyên giá 16.087.601.731 6.192.349.921

229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (5.758.117.123) (4.476.158.881)

230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 14 626.443.019.289 21.331.827.563

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 15 79.401.692.258 113.044.986.379

252 1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 14.791.062.314 39.970.649.527

258 2. Đầu tư dài hạn khác 85.950.222.660 85.381.686.062

259 3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) (21.339.592.716) (12.307.349.210)

260 V. Tài sản dài hạn khác 13.386.603.515 8.813.626.545

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 16 13.306.644.730 7.412.803.628

262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 32.2 79.958.785 1.400.822.917

269 VI. Lợi thế thương mại 2.905.156.007 1.086.660.000

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.191.678.799.322 1.549.879.533.361

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2011(tiếp theo)

Mã số NGUỒN VỐN Thuyết minh 31/12/2011 31/12/2010

VND VND

300 A. NỢ PHẢI TRẢ 786.192.577.233 359.352.091.130

310 I. Nợ ngắn hạn 498.249.400.073 292.734.183.709

311 1. Vay và nợ ngắn hạn 17 290.257.478.901 59.225.626.141

312 2. Phải trả người bán 49.798.619.685 77.574.488.437

313 3. Người mua trả tiền trước 2.436.300.000 39.252.162.003

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 18 48.222.373.396 54.194.241.281

315 5. Phải trả người lao động 24.083.849.659 21.804.696.407

316 6. Chi phí phải trả 19 3.459.927.796 2.727.733.459

319 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 20 36.256.874.542 19.674.207.879

323 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 43.733.976.094 18.281.028.102

330 II. Nợ dài hạn 287.943.177.160 66.617.907.421

333 1. Phải trả dài hạn khác 21 2.922.429.699 -

334 2. Vay và nợ dài hạn 22 164.584.340.000 5.942.111.391

335 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 32.2 3.710.162.592 -

336 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.468.853.001 1.654.594.776

339 4. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 114.257.391.868 59.021.201.254

400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.386.266.679.650 1.174.870.123.744

410 I. Vốn chủ sở hữu 23 1.385.758.072.519 1.170.855.106.716

411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000.000.000 400.000.000.000

412 2. Thặng dư vốn cổ phần 180.276.411.784 280.426.411.784

413 3. Vốn khác của chủ sở hữu 286.627.141 -

414 3. Cổ phiếu quỹ (*) - (105.600.000)

417 4. Quỹ đầu tư phát triển 251.355.702.138 127.828.935.642

418 5. Quỹ dự phòng tài chính 42.263.182.070 27.209.004.541

419 6. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 122.354.932 291.530.458

420 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 411.453.794.454 335.204.824.291

430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 508.607.131 4.015.017.028

432 1. Nguồn kinh phí 156.491.021 3.469.907.114

433 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 352.116.110 545.109.914

439 C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 19.219.542.439 15.657.318.487

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.191.678.799.322 1.549.879.533.361

Page 31: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 61

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

Báo cáo thường niên 201160

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBảng cân đối kế toán hợp nhất

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Đỗ Thị Thanh Hà Lê Thị Huệ Lê Văn Thanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤTcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

ĐỖ THỊ THANH HÀ LÊ THỊ HUỆ LÊ VĂN THANH

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Mã số CHỈ TIÊU Đơn vị tính

Thuyết minh 31/12/2011 31/12/2010

002 1. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

VND - 94.012.857.143

004 2. Nợ khó đòi đã xử lý VND 641.869.740 610.503.034

005 3. Ngoại tệ các loại - -

005a - Đô la Mỹ USD 36.397,89 33.282,58

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤTCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Mã số CHỈ TIÊU Thuyết minh Năm 2011 Năm 2010

VND VND

01 1. Doanh thu bán hàng 24 2.025.682.020.659 1.338.243.077.296

và cung cấp dịch vụ

02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 25 194.080.725 -

10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

26 2.025.487.939.934 1.338.243.077.296

11 4. Giá vốn hàng bán 27 1.417.667.990.177 860.214.846.740

20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

607.819.949.757 478.028.230.556

21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 28 42.593.950.974 52.144.216.568

22 7. Chi phí tài chính 29 48.734.272.538 28.284.907.974

23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 28.917.830.423 10.052.560.689

24 8. Chi phí bán hàng 30 27.457.893.653 20.678.243.975

25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 31 112.909.198.861 86.564.232.015

30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 461.312.535.679 394.645.063.160

31 11. Thu nhập khác 58.763.220.071 6.986.014.376

32 12. Chi phí khác 3.962.838.729 6.729.199.852

40 13. Lợi nhuận khác 54.800.381.342 256.814.524

45 14. Phần lãi (lỗ) trong công ty liên kết, liên doanh

(7.055.698.905) (817.523.741)

50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 509.057.218.116 394.084.353.943

51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 32.1 91.049.385.430 94.014.137.544

52 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 32.2 5.031.026.724 (1.400.822.917)

60 18. Lợi nhuận sau thuế TNDN 412.976.805.962 301.471.039.316

61 18.1. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 1.845.388.138 1.934.015.885

62 18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 411.131.417.824 299.537.023.431

70 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 33 9.156 9.647

Page 32: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng62 63

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTBáo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Đỗ Thị Thanh Hà Lê Thị Huệ Lê Văn Thanh

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤTcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤTCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011Theo phương pháp gián tiếp

Mã số CHỈ TIÊU Thuyếtminh Năm 2011 Năm 2010

VND VND

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

01 1. Lợi nhuận trước thuế 509.057.218.116 394.084.353.943

2. Điều chỉnh cho các khoản

02 - Khấu hao tài sản cố định 43.308.732.108 42.337.986.346

03 - Các khoản dự phòng (10.227.075.420) 9.686.278.861

04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (14.876.178.007) 6.418.892.406

05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (52.350.280.868) (41.512.033.494)

06 - Chi phí lãi vay 28.917.830.423 10.052.560.689

08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

503.830.246.352 421.068.038.751

09 - Tăng/giảm các khoản phải thu (219.208.182.072) (129.990.580.294)

10 - Tăng/giảm hàng tồn kho (50.267.544.028) (24.930.605.470)

11 - Tăng/giảm các khoản phải trả 27.973.516.672 94.949.765.142

(không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp)

12 - Tăng/giảm chi phí trả trước (16.643.235.551) (84.129.885.935)

13 - Tiền lãi vay đã trả (27.486.000.993) (9.607.792.605)

14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (118.461.990.456) (99.973.611.037)

15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 1.601.450.225 -

16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (14.987.885.235) (23.258.987.286)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 86.350.374.914 144.126.341.266

II. LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

(729.458.351.109) (191.542.337.439)

22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

24.301.598.960 5.681.790.519

23 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

(8.505.490.046) (1.189.768.117)

24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

32.272.938.461 53.847.137.270

25 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (7.408.568.191) (20.796.620.000)

26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 18.750.000.000 91.710.180.200

27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

16.897.536.865 37.160.844.596

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (653.150.335.060) (25.128.772.971)

Mã số CHỈ TIÊU Thuyếtminh Năm 2011 Năm 2010

VND VND

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

31 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

- 275.135.489.980

33 2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 791.195.317.787 206.497.209.317

34 3. Tiền chi trả nợ gốc vay (421.745.770.449) (247.010.783.034)

36 4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (139.739.057.250) (50.478.099.000)

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 229.710.490.088 184.143.817.263

50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (337.089.470.058) 303.141.385.558

60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 463.299.096.059 160.157.710.501

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

63.931.324

70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3 126.273.557.325 463.299.096.059

Page 33: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng64 65

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

1 . THÔNG TIN CHUNG

Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được chuyển đổi từ Công ty Đường Lam Sơn (Doanh nghiệp Nhà Nước) theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056673 ngày 23 tháng 12 năm 1999 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp. Công ty đi vào hoạt động dưới hình thức Công ty Cổ phần từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Công ty đã được cấp mã số doanh nghiếp số 2800463346 sửa đổi lần thứ 07 ngày 08 tháng 06 năm 2011.

Trụ sở chính của Công ty được đặt tại Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

Vốn điều lệ của Công ty theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 07 là 500.000.000.000 đồng (Năm trăm tỷ đồng).

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Công ty có các đơn vị trực thuộc sau: Địa chỉ

Văn phòng Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

Chi nhánh Công ty tại Hà Nội Số 17 Mạc Thị Bưởi, Thành phố Hà Nội

Nhà máy cồn Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

Nhà máy đường số 1 Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

Nhà máy đường số 2 Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

Xí nghiệp Nguyên liệu Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

Ngành nghề kinh doanh

Hoạt động chính của Công ty là:

- Sản xuất đường;

- Chăn nuôi trâu bò;

- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;

- Bán buôn tổng hợp;

- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;

- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;

- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa;

- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;

- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản;

- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;

- Sản xuất cồn, nước uống có cồn và không có cồn;

- Chế biến các sản phẩm sau đường và các mặt hàng nông, lâm sản;

- Cung ứng vật tư, nguyên liệu sản xuất và các loại giống cây, con;

- Chế biến các sản phẩm cao su;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư phụ tùng thay thế phục vụ cho sản xuất kinh doanh;

- Sản xuất và kinh doanh khí, lỏng, rắn;

- Dịch vụ sữa chữa và gia công máy móc, thiết bị, và dịch vụ làm đất nông nghiệp, lâm nghiệp;

- Hoạt động nghiên cứu và phát triển khoa học trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY

2.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)

2.2 . Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Hình thức kế toán áp dụng

Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính (hệ thống quản trị doanh nghiệp ERP - Oracle E - Business Suite).

2.3. Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính riêng của Công ty và báo cáo tài chính của các công ty con do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày kết thúc năm tài chính. Việc kiểm soát đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

Báo cáo tài chính của các công ty con được lập cho cùng năm tài chính với báo cáo tài chính của Công ty, áp dụng các chính sách kế toán nhất quán với các chính sách kế toán của Công ty. Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài chính của các công ty con được điều chỉnh để đảm bảo tính nhất quán trong các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty và các công ty con.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua hoặc bán đi trong năm được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất từ ngày mua lại hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty đó.

Công ty có các công ty con tại thời điểm 31/12/2011 bao gồm:

Tên Công ty Trụ sở Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Hoạt động kinh doanh chính

Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

78% 78% Khai hoang làm đất, đường giao thông, sữa chữa ôtô

Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng

Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

100% 100% Trồng trọt, chăn nuôi, kinh doanh sản phẩm từ trồng

trọt, chăn nuôi

Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

58,06% 58,06% Sản xuất phân bón, dịch vụ vận tải

Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Du lịch Lam Sơn

Số 6/34A Nguyễn Khoái, Phường Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Hà Nội

100% 100% Kinh doanh bánh kẹo, dịch vụ du lịch, vận tải, Bất động

sản

Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa

Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa

68,12% 68,12% Sản xuất, kinh doanh sản phẩm giấy

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lam Sơn - Bá Thước (i)

Phố 3, Thị trấn Cành Nàng, Bá Thước, Thanh Hóa

93,27% 97,69% Sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, lâm

nghiệp

Công ty Cổ phần Nông Công nghiệp Dịch vụ Thương mại Vân Sơn

Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

100% 100% Trồng trọt, chăn nuôi, kinh doanh sản phẩm từ trồng

trọt, chăn nuôi, sản xuất vật liệu xây dựng

(i): Khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lam Sơn – Bá Thước bao gồm: Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn đầu tư 10 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 76,92%, các công ty con đầu tư 2,7 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 20,77%/vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lam Sơn – Bá Thước. Tỷ lệ lợi ích trực tiếp và gián tiếp của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lam Sơn – Bá Thước là 93,27%.

Không có công ty con nào không được hợp nhất trên báo cáo tài chính hợp nhất.

Công ty có các công ty liên kết tại thời điểm 31/12/2011 bao gồm:

Tên công ty Trụ sở Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ biểu quyết Hoạt động kinh doanh chính

Công ty Cổ phần Du lịch Thanh Hóa

Số 25A Quang Trung, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa

41,95% 41,95% Kinh doanh nhà hàng, khách sạn. Lữ hành

Công ty Cổ phần Rượu Việt Nam – Thụy Điển

Cụm Công nghiệp Nam Phú Mỹ, xã Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội

38,39% 38,39% Chưng cất, pha chế các loại rượu

Page 34: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng66 67

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

Các số dư, thu nhập và chi phí chủ yếu, kể cả các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ được loại trừ khi hợp nhất Báo cáo tài chính.

Lợi ích của cổ đông thiểu số thể hiện phần lợi nhuận hoặc lỗ và tài sản thuần không nắm giữ bởi cổ đông của Công ty và được trình bày ở mục riêng trên Bảng Cân đối kế toán hợp nhất và Báo cáo Kết quả kinh doanh hợp nhất.

2.4. Đầu tư vào công ty liên kết

Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Công ty. Trong Báo cáo tài chính hợp nhất các khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

2.5. Lợi thế thương mại

Lợi thế thương mại trên Báo cáo tài chính hợp nhất là phần phụ trội giữa mức giá mua so với phần lợi ích của Công ty trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh tại ngày thực hiện nghiệp vụ đầu tư. Lợi thế thương mại được coi là một loại tài sản vô hình, được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trên thời gian hữu dụng ước tính của lợi thế thương mại đó và được phân bổ trong 03 năm.

Khi bán công ty con, công ty liên kết hoặc đơn vị góp vốn liên doanh, giá trị còn lại của khoản lợi thế thương mại chưa khấu hao hết được tính vào khoản lãi/lỗ do nghiệp vụ nhượng bán công ty tương ứng.

2.6. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

2.7. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà đơn vị nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.

2.8. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

2.9 . Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc 10- 50 năm

- Máy móc, thiết bị 04 - 15 năm

- Phương tiện vận tải 10 - 30 năm

- Thiết bị văn phòng 04 - 10 năm

- Phần mềm máy tính 05 năm

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất được trích khấu hao theo thời hạn sử dụng được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền.

2.10 . Các khoản đầu tư chứng khoán

Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:

- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là “tương đương tiền”;

- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản ngắn hạn;

- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn;

Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.

2.11 . Chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới

quá trình làm thủ tục vay.

2.12 . Chi phí trả trước

Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.

Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong các niên độ kế toán sau.

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.

2.13 . Chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

2.14 . Vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ phần.

Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản

phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

2.15 . Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ và chuyển đổi ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty được hạch toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm này. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Trường hợp chính sách ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá số dư cuối năm tại các Công ty con khác biệt với chính sách của Công ty mẹ thì Báo cáo tài chính của Công ty con dùng để hợp nhất sẽ được điều chỉnh lại theo chính sách của Công ty mẹ.

2.16 . Ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua;

- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Page 35: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng68 69

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

3 . TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Tiền mặt 5.347.077.482 935.119.234

Tiền gửi ngân hàng 7.648.355.309 12.793.296.825

Tiền đang chuyển 6.900.165.367 2.170.680.000

Các khoản tương đương tiền 106.377.959.167 447.400.000.000

126.273.557.325 463.299.096.059

31/12/2011 31/12/2010

Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị

Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 32.175.500.000 90.272.860.688

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) - - 1.136.835 33.966.705.956

- Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) - - 84.790 2.685.074.732

- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - - 218.558 21.445.580.000

- Quỹ Đầu tư doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VFMVF4) 2.970.000 30.145.500.000 2.970.000 30.145.500.000

- Quỹ Đầu tư năng động Việt Nam(VFMVFA) 200.000 2.030.000.000 200.000 2.030.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn từ 01 năm trở xuống - 14.000.000.000

Cho vay ngắn hạn 5.721.000.046 -

- Công ty CP Rượu Việt Nam - Thụy Điển 5.721.000.046 -

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (21.651.500.000) (43.495.434.688)

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) - (15.549.978.956)

- Quỹ Đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VFMVF1) - (1.701.510.732)

- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - (14.342.445.000)

- Quỹ Đầu tư doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VFMVF4) (20.641.500.000) (11.731.500.000)

- Quỹ Đầu tư năng động Việt Nam(VFMVFA) (1.010.000.000) (170.000.000)

16.245.000.046 60.777.426.000

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

2.17 . Ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

- Chi phí cho vay và đi vay vốn;

- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;

- Lỗ chênh lệch tỷ giá;

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính. Riêng các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ được bù trừ với các khoản lãi do thay đổi tỷ giá hối đoái phát sinh trong năm tài chính.

2.18 . Các khoản thuế

Thuế hiện hành

Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập Báo cáo tài

chính hợp nhất. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán.

2.19 . Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ

Trong năm, Công ty mẹ thực hiện trích lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ với tỷ lệ 10% thu nhập tính thuế trước khi xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp.

2.20 . Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được lập tuân theo các quy định của chế độ kế toán và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam như :

- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp.

- Chuẩn mực kế toán số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con.

- Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết

- Chuẩn mực kế toán số 08 - Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh

- Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

- Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh

- Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính

- Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

(Ban hành tại các Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ- BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4 . CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 32.175.500.000 90.272.860.688

Tiền gửi có kỳ hạn từ 01 năm trở xuống - 14.000.000.000

Cho vay ngắn hạn 5.721.000.046 -

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (21.651.500.000) (43.495.434.688)

16.245.000.046 60.777.426.000

Page 36: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng70 71

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

6 . DỰ PHÒNG PHẢI THU NGẮN HẠN KHÓ ĐÒI

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Phải thu khách hàng (3.483.587.081) (1.027.479.619)

Trả trước cho người bán (305.784.989) (39.350.395)

Phải thu khác (25.783.120) -

(3.815.155.190) (1.066.830.014)

7 . HÀNG TỒN KHO

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Hàng mua đang đi đường 62.512.552.103 3.138.821.769

Nguyên liệu, vật liệu 77.996.321.318 40.209.155.383

Công cụ, dụng cụ 1.611.814.727 1.037.065.753

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 35.327.642.424 15.815.693.200

Thành phẩm 16.330.356.812 79.640.650.235

Hàng hóa 5.909.694.215 9.579.451.231

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (16.000.000) (179.709.414)

199.672.381.599 149.241.128.157

8 . CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Chi phí kiểm tu 12.456.010.195 10.708.950.156

Công cụ dụng cụ chờ phân bổ 3.059.556.389 952.551.074

Chi phí bảo trì điện lưới 1.933.358.532 1.425.477.249

Trợ giá ngọn mía giống, phân bón cho nông dân 9.320.666.934 6.320.371.227

Chi phí hội nghị, làm đường giao thông vùng mía 2.761.383.371 1.245.621.624

Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định chờ phân bổ 382.709.238 -

Bảo hộ lao động 362.154.438 405.264.470

Chi phí trả trước dài hạn khác 4.072.238.107 2.540.446.955

34.348.077.204 23.598.682.755

9 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Thuế giá trị gia tăng 18.410.664.082 -

Thuế thu nhập doanh nghiệp 21.979.828 -

18.432.643.910 -

10 . TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Tạm ứng 2.867.880.038 1.110.608.287

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (*) 75.757.030.236 68.733.230.882

78.624.910.274 69.843.839.169

(*) Đây là khoản ký quỹ mở L/C của Công ty tại Ngân hàng SacomBank Chi nhánh Thanh Hóa với mục đích thanh toán dự án đầu tư mở rộng nhà máy đường 2 với số tiền là 3.624.261,25 USD và 9.943 EURO.

11 . PHẢI THU DÀI HẠN KHÁC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Tiền đầu tư trồng cao su phải thu các đội 420.988.518 689.241.674

Nông trường Thống Nhất (Dự án nước tưới nhỏ giọt) 1.749.909.808 1.749.909.808

Nông trường Sông Âm 1.086.424.328 1.086.424.328

Khác 7.545.356.867 4.013.599.952

10.802.679.521 7.539.175.762

12 . TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Xem chi tiết Phụ lục 1

5 . CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Cho vay ngắn hạn 880.800.000 3.980.800.000

Phải thu CBCNV tiền vay VietinBank Thanh Hóa 182.081.212 182.081.212

Phải thu về tiền lãi dự thu 1.629.408.527 1.553.525.991

Phải thu tiền thuế TNCN của CBCNV 524.552.716 -

Phải thu tiền ứng trước để mua đất 1.704.072.100 1.704.072.100

Phải thu tiền ứng trước tiền máy thuê ngoài 423.142.812 656.207.518

Phải thu khác 5.447.638.855 6.530.061.736

10.791.696.222 14.606.748.557

Page 37: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng72 73

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

14 . CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Xây dựng cơ bản dở dang 626.443.019.289 17.729.684.563

- Văn phòng Lam Sơn Sao Vàng 246.959.453 3.005.286.713

- Mở rộng nhà máy đường 2 566.275.500.551 11.504.701.874

- Khách sạn Lam Sơn 2.648.376.089 1.747.674.436

- Dự án nghiên cứu khoa học Rotocult 3.294.637.277 -

- Nhà xưởng, sân phơi, hệ thống thoát nước - 200.928.379

- Dự án khu du lịch sinh thái Linh Sơn 24.258.040.679 474.498.900

- Dự án khu nhà làm việc, nhà ở và trạm y tế 357.085.460 -

- Dự án sử dụng bã mía làm nguyên liệu phát điện 21.675.742.646 52.380.952

- Dự án Dịch hèm cô đặc 510.654.400 510.654.400

- Dự án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 456.700.000 -

- Dự án nhà máy gạch Tuynel 4.124.371.098 -

- Dự án đầu tư văn phòng giao dịch tại Bá Thước 2.501.016.363 -

- Các công trình khác 93.935.273 233.558.909

Mua sắm TSCĐ - 3.602.143.000

- Mua sắm tài sản cố định - 3.602.143.000

626.443.019.289 21.331.827.563

15 . CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 14.791.062.314 39.970.649.527

- Công ty Cổ phần Du lịch Thanh Hóa 4.104.675.092 4.636.486.633

- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn - 11.540.366.925

- Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa - 5.763.525.188

- Công ty Cổ phần Rượu Việt Nam- Thụy Điển 10.686.387.222 18.030.270.781

Đầu tư dài hạn khác 85.950.222.660 85.381.686.062

Cho vay dài hạn 8.553.472.000 15.018.400.000

- Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa - 4.418.400.000

- Công ty Cổ phần Vận tải Lam Sơn 1.853.472.000 4.000.000.000

- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn 6.600.000.000 6.600.000.000

- Khác 100.000.000 -

Đầu tư dài hạn khác 77.396.750.660 70.363.286.062

- Chứng chỉ Quỹ Đầu tư Chứng khoán Con Hổ Việt Nam( Chiếm 6% vốn điều lệ)

30.300.000.000 30.300.000.000

- Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông (Chiếm 5,79% vốn điều lệ) 23.142.000.000 23.142.000.000

- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Lam Sơn (Chiếm 19,8% vốn điều lệ)

10.000.000.000 -

- Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La - 11.250.000.000

“- Công ty Cổ phần Vận tải Lam Sơn (Chiếm 19% vốn điều lệ)”

1.900.000.000 1.900.000.000

- Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh 5.179.854.253 3.771.286.062

- Công ty CP Đầu tư Phát triển Lam Sơn - Như Xuân 6.000.000.000 -

- Công ty Cổ phần Bao bì Lam Sơn 299.515.000 -

- Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Lam Sơn - Bá Thước 575.381.407 -

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) (21.339.592.716) (12.307.349.210)

79.401.692.258 113.044.986.379

13 . TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH

“Quyền sử dụng đất” “ Phần mềm máy vi tính “ Cộng

VND VND VND

Nguyên giá TSCĐ

Số dư đầu kỳ 745.878.600 5.446.471.321 6.192.349.921

Số tăng trong kỳ 8.579.729.820 1.315.521.990 9.895.251.810

- Mua TSCĐ trong kỳ 8.498.761.000 1.281.521.990 9.780.282.990

- Tăng khác 80.968.820 34.000.000 114.968.820

Số dư cuối kỳ 9.325.608.420 6.761.993.311 16.087.601.731

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu kỳ 111.881.801 4.364.277.080 4.476.158.881

Số tăng trong kỳ 144.145.644 1.137.812.598 1.281.958.242

- Khấu hao TSCĐ trong kỳ 144.145.644 1.120.486.575 1.264.632.219

- Tăng khác - 17.326.023 17.326.023

Giảm trong kỳ - - -

Số dư cuối kỳ 256.027.445 5.502.089.678 5.758.117.123

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu kỳ 633.996.799 1.082.194.241 1.716.191.040

Tại ngày cuối kỳ 9.069.580.975 1.259.903.633 10.329.484.608

Page 38: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng74 75

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

18 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Thuế giá trị gia tăng 16.736.444.377 10.839.555.584

Thuế thu nhập doanh nghiệp 16.508.991.298 43.233.354.048

Thuế thu nhập cá nhân 2.245.090.713 77.696.249

Thuế tài nguyên 335.364.067 -

Thuế nhà thầu 11.990.181.464 -

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 406.301.477 43.635.400

48.222.373.396 54.194.241.281

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị

19 . CHI PHÍ PHẢI TRẢ

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Cước vận chuyển phải trả - 242.236.124

Chi phí điện nước phải trả 87.979.490 126.808.746

Chi phí thuê máy ủi bã - 103.480.336

Chi phí lãi vay phải trả 2.963.439.404 698.934.751

Chi phí sửa chữa tài sản 227.747.151 -

Trích trước chi phí vận chuyển hàng 131.814.842 -

Chi phí phải trả khác 48.946.909 1.556.273.502

3.459.927.796 2.727.733.459

Đầu tư vào công ty liên kết

Thông tin chi tiết về các công ty liên kết của Công ty vào ngày 31/12/2011 như sau:

Tên công ty liên kết Nơi thành lập và hoạt động

Tỷ lệ lợi ích Tỷ lệ quyền biểu quyết

Hoạt động kinh doanh chính

- Công ty Cổ phần Du lịch Thanh Hóa Thanh Hóa 41,95% 41,95% Kinh doanh nhà hàng, khách sạn. Lữ hành

- Công ty Cổ phần Rượu Việt Nam - Thụy Điển Hà Nội 38,39% 38,39% Chưng cất, pha chế các loại rượu

16 . CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Chi phí thuê đất 2.416.108.854 1.633.057.746

Dự án tưới nước ngầm Netafin 4.092.809.690 5.160.903.583

Công cụ dụng cụ chờ phân bổ 196.584.797 -

Chi phí quy hoạch sử dụng đất 2.782.000.091 -

Chi phí trả trước dài hạn khác 3.819.141.298 618.842.299

13.306.644.730 7.412.803.628

17 . VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Vay ngân hàng 261.632.478.901 43.749.750.000

- Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 49.890.000.000

- Ngân hàng TMCP Á Châu 31.700.000.000

- Ngân hàng ANZ Việt Nam 9.700.000.000

- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

89.847.877.782 18.686.700.000

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

3.722.000.000 1.063.050.000

- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thanh Hóa

62.059.517.800 24.000.000.000

- Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

14.713.083.319 -

Vay đối tượng khác 600.000.000 1.000.000.000

- Quỹ khuyến học mía đường Lam Sơn 600.000.000

- Công đoàn Công ty CP mía đường Lam Sơn 1.000.000.000

Nợ dài hạn đến hạn trả 28.025.000.000 14.475.876.141

(chi tiết xem Thuyết minh số )

290.257.478.901 59.225.626.141

Page 39: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng76 77

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

Thông tin chi tiết liên quan đến các khoản vay dài hạn Ngân hàng tại Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn - Khoản vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa theo Hợp đồng số 01/2011/HĐODA-NHPTVN ngày 15/10/2011: Hạn mức tín dụng là 165 tỷ đồng; Mục đích vay để tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định của dự án Nhà máy điện năng lượng tái tạo sử dụng bã mía nhà máy đường Lam Sơn 2 mở rộng theo quyết định phê duyệt dự án số 164/QĐ- ĐLS; Thời hạn vay vốn là 10 năm; Lãi suất 11,4%/ năm (lãi suất có thể thay đổi theo thông báo của ngân hàng); Số dư nợ gốc tại 31/12/2011 là 38.409.340.000 đồng; Tài sản thế chấp là: 1. Toàn bộ toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay và vốn tự có tham gia đầu tư dự án có giá trị 242.830.000.000 đồng. 2. Toàn bộ dây chuyền thiết bị của nhà máy cồn thực phẩm xuất khẩu 25 triệu lít/năm, giá trị: 323.165.000.000 đồng.

- Khoản vay Ngân hàng Quân đội theo Hợp đồng tín dụng số 265.11.840.538369.TD.DN ngày 18/04/2011: Hạn mức tín dụng 150.000.000.000 đồng; Mục đích vay thanh toán tiền mua máy móc thiết bị phần “chuẩn bị mía và máy khuếch tán” theo hợp đồng số 18HDM/ĐLS-KD ký với Công ty Chế tạo Công nghiệp Quốc gia (NHEC); Thời hạn giải ngân đến 31/12/2011; Lãi suất điều chỉnh hàng quý; Số dư nợ gốc tại 31/12/2011 là 150.000.000.000 đồng, trong đó nợ dài hạn đến hạn trả là 26.400.000.000 đồng; Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Khoản vay Công đoàn - Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn theo Hợp đồng tiền gửi số 02 HĐ/CĐ - Lasuco ngày 01/12/2011: Số tiền gửi là 2 tỷ đồng; Thời hạn gửi là 2 năm; Lãi suất 15%/ năm; Số dư nợ gốc tại 31/12/2011 là 2 tỷ đồng. Thông tin chi tiết liên quan đến khoản vay dài hạn Ngân hàng tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng - Khoản vay của Ngân hàng Sài Gòn Thường Tín - Chi nhánh Thanh Hóa theo Hợp đồng tín dụng số LD0935500073 ngày 21/12/2009, thời hạn vay 48 tháng, số tiền vay 6.500.000.000 đồng lãi suất thay đổi theo từng giai đoạn, số dư nợ gốc vay đến 31/12/2011 là 2.200.000.000 đồng, trong đó nợ đến hạn trả trong năm 2012 là 1.625.000.000 đồng. Tài sản đảm bảo của khoản vay trung hạn trên là: 20 chiếc xe ô tô tải thùng, nhãn hiệu SITOM, tải trọng 7.705 tấn. Tổng giá trị tài sản được các bên thống nhất định giá là: 9.400.000.000 đồng.

23 . VỐN CHỦ SỞ HỮU

Xem chi tiết Phụ lục 2.

Theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên 2011 số 352/NQ/2011/ĐLS-ĐHĐCĐ ngày 26 tháng 04 năm 2011, Công ty công bố việc phân phối lợi nhuận như sau:

Tỷ lệ Số tiền

% VND

Lợi nhuận sau thuế năm 2010 296.783.481.409

Điều chỉnh lợi nhuận sau thuế năm 2010 theo Biên bản thanh tra thuế 300.000.000

Lợi nhuận còn lại các năm trước 33.065.122.010

Trích Quỹ Dự phòng tài chính 5% 14.839.174.070

Trích Quỹ Đầu tư phát triển 10% 29.678.348.140

Quỹ Khen thưởng 5% 14.839.174.070

Quỹ Phúc lợi 5% 14.839.174.070

Chi trả cổ tức 35% 140.000.000.000

Thưởng vượt kế hoạch lợi nhuận theo Nghị quyết ĐHCĐ năm 2010 21.856.696.281

Lợi nhuận còn lại bổ sung Quỹ Đầu tư Phát triển 94.096.036.788

20 . CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Tài sản thừa chờ giải quyết 42.158.054 -

Kinh phí công đoàn 1.327.180.986 1.444.858.036

Bảo hiểm xã hội 400.149.475 443.268.042

Bảo hiểm y tế 53.692.869 -

Bảo hiểm thất nghiệp 23.537.134 -

Các khoản phải trả, phải nộp khác 34.410.156.024 17.786.081.801

- Cổ tức phải trả 1.380.332.750 239.390.000

- Phải trả tiền lãi vay 24.362.277 -

- Phải trả cho người lao động về nghỉ dưỡng sức 61.487.500 81.905.000

- Quỹ của Công nhân viên góp từ lương 14.830.669.073 14.830.669.073

- Phải trả công nhân viên về tiền ốm đau thai sản 404.524.492 61.475.092

- Tiền thưởng do vượt kế hoạch lợi nhuận 11.650.352.899 280.656.618

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng lao động 830.000.000 170.000.000

- Phải trả tiền đền bù 492.765.521 -

- Phải trả tiền mủ cao su 859.075.820 636.949.994

- Phải trả tiền thuê khoán đối với các máy cơ giới thuê ngoài 2.396.272.887 161.881.378

- Phải trả tiền cấp cho dự án Rotocult 234.901.000 -

- Các khoản phải trả khác 1.245.411.805 1.323.154.646

36.256.874.542 19.674.207.879

21 . PHẢI TRẢ DÀI HẠN KHÁC

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Vay không tính lãi 504.936.080 -

Phải trả kho bạc nhà nước dự án 327 1.409.925.000 -

Phải trả tiền đặt cọc 309.000.000 -

Quỹ dự phòng thiên tai 695.568.619 -

Phải trả khác 3.000.000 -

2.922.429.699 -

22 . VAY VÀ NỢ DÀI HẠN

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Vay dài hạn 164.584.340.000 5.942.111.391

Vay ngân hàng 162.584.340.000 5.942.111.391

Vay đối tượng khác 2.000.000.000

164.584.340.000 5.942.111.391

Page 40: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng78 79

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

b) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

- Vốn góp đầu năm 400.000.000.000 300.000.000.000

- Vốn góp tăng trong năm 100.000.000.000 100.000.000.000

- Vốn góp giảm trong năm - -

- Vốn góp cuối năm 500.000.000.000 400.000.000.000

Cổ tức, lợi nhuận đã chia

- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 140.000.000.000 50.478.099.000

Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm

c) Cổ phiếu

31/12/2011 31/12/2010

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 50.000.000 40.000.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 50.000.000 40.000.000

- Cổ phiếu phổ thông 50.000.000 40.000.000

Số lượng cổ phiếu được mua lại - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 50.000.000 40.000.000

- Cổ phiếu phổ thông 50.000.000 40.000.000

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND / cổ phiếu

e) Các quỹ của Công ty

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Quỹ đầu tư phát triển 251.355.702.138 127.828.935.642

Quỹ dự phòng tài chính 42.263.182.070 27.209.004.541

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 122.354.932 291.530.458

24 . TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Doanh thu bán hàng 1.989.810.779.248 1.305.694.266.118

Doanh thu cung cấp dịch vụ 31.330.585.827 32.548.811.178

Doanh thu hoạt động khác 4.540.655.584 -

2.025.682.020.659 1.338.243.077.296

25 . CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Hàng bán bị trả lại 192.168.725 -

Giảm giá hàng bán 1.912.000 -

194.080.725 -

26 . DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Doanh thu thuần bán hàng 1.989.616.698.523 1.305.694.266.118

Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 31.330.585.827 32.548.811.178

Doanh thu thuần khác 4.540.655.584 -

2.025.487.939.934 1.338.243.077.296

27 . GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Giá vốn của hàng bán 1.390.547.494.618 839.624.957.860

Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 22.600.862.905 20.589.888.880

Giá vốn hoạt động khác 4.519.632.654 -

1.417.667.990.177 860.214.846.740

a) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

31/12/2011 Tỷ lệ 31/12/2010 Tỷ lệ

VND % VND %

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

“Vốn góp của Nhà nước (Tổng Công ty Mía đường I)”

45.531.120.000 9,11% 36.242.900.000 9,11%

Các cổ đông khác 454.468.880.000 90,89% 363.757.100.000 90,89%

500.000.000.000 100% 400.000.000.000 100%

Page 41: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng80 81

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

28 . DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 15.261.023.501 27.818.724.729

Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu 7.125.000 43.000.000

Cổ tức, lợi nhuận được chia 1.705.270.900 6.767.355.200

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm - 399.632

Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối năm 14.876.178.007 -

Lãi thanh lý các khoản đầu tư 9.144.750.000 7.842.206.200

Lãi bán hàng trả chậm 1.053.395.645 5.319.854.103

Doanh thu hoạt động tài chính khác 546.207.921 4.352.676.704

42.593.950.974 52.144.216.568

29 . CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lãi tiền vay 28.917.830.423 10.052.560.689

Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ 1.217.571.445 716.041.054

Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ - 6.418.892.406

Dự phòng giảm giá và lỗ thanh lý các khoản đầu tư 18.519.535.189 10.781.525.195

Chi phí tài chính khác 79.335.481 315.888.630

48.734.272.538 28.284.907.974

30 . CHI PHÍ BÁN HÀNG

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 57.468.338 19.483.481

Chi phí dụng cụ, đồ dùng 1.745.991.375 538.683.177

Chi phí nhân công 9.696.423.130 6.755.633.930

Chi phí khấu hao tài sản cố định 1.497.505.729 1.249.187.227

Chi phí dịch vụ mua ngoài 11.185.938.327 7.805.062.065

Chi phí khác bằng tiền 3.274.566.754 4.310.194.095

27.457.893.653 20.678.243.975

31 . CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 625.269.933 614.109.909

Chi phí nhân công 24.843.812.697 17.451.286.648

Chi phí khấu hao tài sản cố định 5.328.249.639 5.121.649.042

Chi phí đồ dùng văn phòng 1.954.956.957 1.672.827.493

Thuế, phí, lệ phí 951.347.897 619.231.750

Chi phí dự phòng 3.586.442.024 605.713.332

Quỹ phát triển khoa học công nghệ 53.969.209.614 43.411.533.073

Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.347.901.870 5.128.189.761

Chi phí khác bằng tiền 15.252.267.980 11.396.361.007

Phân bổ lợi thế thương mại 1.049.740.250 543.330.000

112.909.198.861 86.564.232.015

32 . THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

32.1 . Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Thuế TNDN (thuế suất phổ thông 25%) 123.827.874.851 98.696.995.127

- Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn 120.701.258.005 97.139.234.833

- Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn 1.015.004.684 956.211.405

- Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 689.298.413 382.318.271

- Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn 98.556.374 31.644.698

- Công ty TNHH Thương mại Đầu tư và Du lịch Lam Sơn 605.542.000 187.585.920

- Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa 718.215.375 -

Thuế TNDN được miễn giảm (33.150.874.442) (3.016.419.422)

- Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (32.902.410.512) (2.514.967.400)

- Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn - (478.105.703)

- Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng (171.341.911) -

- Công ty Cổ phần Cơ giới Nông nghiệp Lam Sơn (77.122.019) (23.346.319)

Các khoản điều chỉnh chi phí thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành năm nay

372.385.021 (1.666.438.161)

- Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn 262.957.046 (1.748.282.676)

- Công ty Cổ phần Phân bón Lam Sơn 2.632.014 81.844.515

- Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 31.423.543 -

- Công ty Cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa 75.372.418 -

Chi phí thuế TNDN hiện hành 91.049.385.430 94.014.137.544

Page 42: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201182

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤTThuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất

32.2 . Thuế thu nhập hoãn lại

31/12/2011 31/12/2010

VND VND

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 79.958.785 1.400.822.917

79.958.785 1.400.822.917

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Chênh lệch tạm thời chịu thuế 3.710.162.592 -

3.710.162.592 -

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại tính vào Báo cáo kết quả kinh doanh

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế 3.710.162.592 -

Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1.400.822.917 -

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (*) (79.958.785) (1.400.822.917)

5.031.026.724 (1.400.822.917)

33 . LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty được thực hiện dựa trên các số liệu sau:

Năm 2011 Năm 2010

VND VND

Lợi nhuận thuần sau thuế của cổ đông công ty mẹ 412.976.805.962 301.471.039.316

Lợi nhuận phân bổ cho cổ phiếu phổ thông 411.131.417.824 299.537.023.431

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ 44.904.110 31.051.361

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 9.156 9.647

34 . NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN

Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính hợp nhất này. 35 . SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất là số liệu trên Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 đã được Công ty TNHH Deloitte Việt Nam kiểm toán. Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Đỗ Thị Thanh Hà Lê Thị Huệ Lê Văn Thanh BÁO

O T

ÀI C

HÍN

H C

ÔN

G T

Y M

Page 43: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 85

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBảng cân đối kế toán

Báo cáo thường niên 201184

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBáo cáo kiểm toán

BÁO CÁO KIỂM TOÁNcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Số: 188/2012/BCKT-AASC.KT1

BÁO CÁO KIỂM TOÁNVề Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn

Kính gửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn được lập ngày ngày 08 tháng 03 năm 2012 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 được trình bày từ trang 5 đến trang 31 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu côngviệc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng cácsai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo

cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2012

Kiểm toán viên

Phạm Anh Tuấn

Chứng chỉ KTV số: 0777/KTV

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính

Kế toán và Kiểm toán (AASC)

Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Quốc DũngChứng chỉ KTV số: 0285/KTV

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2011 01/01/2011

VND VND

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.025.650.952.035 1.081.237.243.346

110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 98.932.637.197 447.941.620.899

111 1. Tiền 9.054.678.030 4.541.620.899

112 2. Các khoản tương đương tiền 89.877.959.167 443.400.000.000

120 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4 16.245.000.046 91.777.426.000

121 1. Đầu tư ngắn hạn 37.896.500.046 135.272.860.688

129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (21.651.500.000) (43.495.434.688)

130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 630.848.613.589 339.318.285.852

131 1. Phải thu khách hàng 51.353.206.939 27.630.296.444

132 2. Trả trước cho người bán 569.753.978.576 296.980.028.573

135 3. Các khoản phải thu khác 5 12.453.471.762 14.967.550.825

139 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 6 (2.712.043.688) (259.589.990)

140 IV. Hàng tồn kho 7 134.077.850.727 109.278.230.493

141 1. Hàng tồn kho 134.077.850.727 109.278.230.493

150 V. Tài sản ngắn hạn khác 145.546.850.476 92.921.680.102

151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 8 33.706.753.120 23.129.775.755

152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 15.244.980.000 -

154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 9 18.210.664.082 -

158 2. Tài sản ngắn hạn khác 10 78.384.453.274 69.791.904.347

200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 994.562.678.549 376.368.557.515

210 I. Các khoản phải thu dài hạn 22.475.006.421 13.557.051.813

218 1. Phải thu dài hạn khác 11 22.475.006.421 13.557.051.813

220 II. Tài sản cố định 781.594.629.944 182.011.864.157

221 1. Tài sản cố định hữu hình 12 155.532.119.707 162.170.060.646

222 - Nguyên giá 946.782.676.565 1.034.156.401.508

223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (791.250.556.858) (871.986.340.862)

227 2. Tài sản cố định vô hình 13 10.243.175.139 1.716.191.040

228 - Nguyên giá 15.972.632.911 6.192.349.921

229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (5.729.457.772) (4.476.158.881)

230 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 14 615.819.335.098 18.125.612.471

250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 15 183.883.434.886 173.546.426.882

251 1. Đầu tư vào công ty con 90.515.323.886 62.746.593.886

252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 29.573.390.000 41.086.790.000

258 3. Đầu tư dài hạn khác 86.001.396.253 85.659.075.156

259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) (22.206.675.253) (15.946.032.160)

260 V. Tài sản dài hạn khác 6.609.607.298 7.253.214.663

261 1. Chi phí trả trước dài hạn 16 6.609.607.298 7.253.214.663

270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.020.213.630.584 1.457.605.800.861

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Page 44: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 2011 LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng86 87

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBảng cân đối kế toán

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBảng cân đối kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 12 năm 2011(tiếp theo)

Mã số NGUỒN VỐN Thuyết minh 31/12/2011 01/01/2011

VND VND

300 A. NỢ PHẢI TRẢ 639.783.621.033 294.338.034.253

310 I. Nợ ngắn hạn 360.230.600.692 234.810.577.045

311 1. Vay và nợ ngắn hạn 17 173.149.862.782 13.850.876.141

312 2. Phải trả người bán 35.701.727.563 73.656.767.436

313 3. Người mua trả tiền trước 15.510.007.000 39.251.240.683

314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 18 42.509.184.421 52.521.391.316

315 5. Phải trả người lao động 18.734.786.022 19.712.055.247

316 6. Chi phí phải trả 19 1.780.933.583 1.234.943.793

319 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 20 30.471.532.503 17.016.192.126

323 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 42.372.566.818 17.567.110.303

330 II. Nợ dài hạn 279.553.020.341 59.527.457.208

334 1. Vay và nợ dài hạn 21 164.009.340.000 -

335 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 29.2 3.710.162.592 -

336 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 1.243.209.085 778.789.158

339 3. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 110.590.308.664 58.748.668.050

400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.380.430.009.551 1.163.267.766.608

410 I. Vốn chủ sở hữu 22 1.379.921.402.420 1.162.301.080.580

411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000.000.000 400.000.000.000

412 2. Thặng dư vốn cổ phần 180.276.411.784 280.426.411.784

417 3. Quỹ đầu tư phát triển 249.119.418.106 125.345.033.179

418 4. Quỹ dự phòng tài chính 41.520.206.268 26.681.032.198

420 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 409.005.366.262 329.848.603.419

430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 508.607.131 966.686.028

432 1. Nguồn kinh phí 156.491.021 421.576.114

433 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 352.116.110 545.109.914

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.020.213.630.584 1.457.605.800.861

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Mã số CHỈ TIÊU Đơn vị tính Thuyết minh 31/12/2011 01/01/2011

002 1. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

VND - 94.012.857.143

004 2. Nợ khó đòi đã xử lý VND 641.869.740 610.503.034

005 3. Ngoại tệ các loại - -

005a - Đô la Mỹ USD 35.933,23 33.282,58

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

ĐỖ THỊ THANH HÀ LÊ THỊ HUỆ LÊ VĂN THANH

Page 45: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

LASUCO - Hợp tác phát triển bền vững vì cộng đồng 89

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBáo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo thường niên 201188

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBáo cáo kết quả kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Mã số

CHỈ TIÊU Thuyết minh Năm 2011 Năm 2010

VND VND

01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

23 1.578.221.832.114 1.187.755.025.517

10 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.578.221.832.114 1.187.755.025.517

11 3. Giá vốn hàng bán 24 1.032.469.123.616 724.058.128.922

20 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

545.752.708.498 463.696.896.595

21 5. Doanh thu hoạt động tài chính 25 45.191.931.046 43.390.944.455

22 6. Chi phí tài chính 26 34.658.004.211 24.804.406.898

23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 14.335.657.184 3.103.185.399

24 7. Chi phí bán hàng 27 17.265.962.863 16.521.210.050

25 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 28 93.367.447.731 76.236.879.607

30 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

445.653.224.739 389.525.344.495

31 10. Thu nhập khác 57.673.497.955 6.550.413.158

32 11. Chi phí khác 2.549.389.301 6.416.291.487

40 12. Lợi nhuận khác 55.124.108.654 134.121.671

50 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 500.777.333.393 389.659.466.166

51 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 29.1 88.061.804.539 92.875.984.757

52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 29.2 3.710.162.592 -

60 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 409.005.366.262 296.783.481.409

70 16. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 30 9.108 9.552

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011Theo phương pháp gián tiếp

Mã số CHỈ TIÊU Thuyết minh Năm 2011 Năm 2010

VND VND

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

01 1. Lợi nhuận trước thuế 500.777.333.393 389.659.466.166

2. Điều chỉnh cho các khoản

02 - Khấu hao tài sản cố định 29.712.314.577 32.800.598.506

03 - Các khoản dự phòng (13.130.837.897) 12.208.070.292

04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

(14.876.178.007) 6.418.892.406

05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (56.637.750.378) (31.102.465.568)

06 - Chi phí lãi vay 14.335.657.184 3.103.185.399

08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

460.180.538.872 413.087.747.201

09 - Tăng/giảm các khoản phải thu (221.935.630.348) (85.423.488.757)

10 - Tăng/giảm hàng tồn kho (24.799.620.234) (36.223.771.336)

11 - Tăng/giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp)

12.554.588.938 88.479.224.253

12 - Tăng/giảm chi phí trả trước (9.933.370.000) (83.458.548.128)

13 - Tiền lãi vay đã trả (13.511.668.222) (3.091.257.768)

14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (117.276.500.027) (100.385.159.464)

15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

1.198.249.171 384.000.000

16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

(14.972.587.125) (24.980.214.444)

20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

71.504.001.025 168.388.531.557

II. LƯU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

(705.555.304.832) (179.158.360.133)

22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

25.058.058.457 5.248.230.519

23 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

(20.905.490.046) (91.269.704.468)

24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

89.772.938.461 110.877.389.093

25 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

(32.663.898.191) (61.716.620.000)

26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

18.750.000.000 120.777.058.925

27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

20.517.772.746 27.779.223.919

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆcho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

ĐỖ THỊ THANH HÀ LÊ THỊ HUỆ LÊ VĂN THANH

Page 46: CÄNG TY CÄØ PHÁ ÖN MÊA ÂÆÅ ÌNG LAM SÅN HỢP TÁC PHÁT …static2.vietstock.vn/data/HOSE/2011/BCTN/VN/LSS_BCTN_2011.pdf · 30 Chiến lược của công ty giai đoạn

Báo cáo thường niên 201190

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY MẸBáo cáo lưu chuyển tiền tệ

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

(605.025.923.405) (67.462.782.145)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

31 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

- 275.135.489.980

33 2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 594.562.006.367 109.839.679.452

34 3. Tiền chi trả nợ gốc vay (271.253.679.726) (141.195.289.824)

36 4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

(138.859.057.250) (50.478.099.000)

40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

184.449.269.391 193.301.780.608

50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (349.072.652.989) 294.227.530.020

60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 447.941.620.899 153.714.090.879

61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

63.669.287 -

70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3 (98.932.637.197) 447.941.620.899

KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO GẮN VỚI DU LỊCH SINH THÁI LỊCH SỬ TÂM LINH LINH SƠN

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 03 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

ĐỖ THỊ THANH HÀ LÊ THỊ HUỆ LÊ VĂN THANH