Page 1
CLB THUYỀN TRƯỞNG VN XIN GIỚI THIỆU
VỚI CÁC CÔNG TY CHỦ TÀU VÀ THUYỀN TRƯỞNG MẪU
“SỔ TAY LAI DẮT TÀU KHẨN CẤP” THEO YÊU CẦU CỦA
SOLAS Ch.II-1, Reg.3-4
ĐỂ THAM KHẢO KHI TRIỂN KHAI QUY ĐỊNH NÀY
(Tài liệu do Kỹ sư máy Nguyễn Thanh Tuyến Byreau Veritas Marine Vietnam, cộng tác viên của www.clbthuyentruongcom cung cấp)
Page 2
EMERGENCY TOWING BOOKLET
Sổ tay dắt tàu khẩn cấp
(in accordance with SOLAS Ch.II-1, Reg.3-4)
(Theo SOLAS Chương II – 1, điều 3-4)
SHIP NAME : MV.HÀNG HẢI VIỆT NAM
IMO.1234567
Owner name
Tên chủ tàu
CLB THUYEN TRUONG Co.,Ltd
3 Phòng KTVT Phòng AT
2
1
0 1/1/11 Applicable on board
Rev.
Lần hiệu chỉnh
Date
Ngày
Description of Revision
Mô tả phần hiệu chỉnh
Prepared
Ngườibiênsoạn
Checked
Ngườikiểtra Approved
Page 3
- Table of Contents –
(Bảng nội dung)
Chapter 1 - GENERAL DESCRIPTION ( Diển giải tổng quát) ............................................... 5
1.1 General (Tổng quát ) ...................................................................................................... 5
1.2 Limitation during towing operation (Sự giới hạn trong khi vận hành lai dắt) ............... 6
1.3 Master’s response (Sự phản hồi của thuyền trưởng ) ..................................................... 6
1.4 Safety considerations ( Sự cân nhắc về an toàn ) ........................................................... 7
1.5 Towing preparations (Các chuẩn bị lai dắt ) .................................................................. 7
Chapter 2 - SHIP SPECIFIC DATA( Những dữ liệu đặc biệt về tàu ) ...................................... 9
2.1 General information (Những thông tin tổng quát ) ......................................................... 9
2.2 Draft and displacement range (Mớn tàu và giải chiếm nước) ....................................... 10
2.3 Anchor, anchor chain and mooring lines(Neo, xích neo và các dây chằng buộc tàu ) ... 2
2.4 Radio equipment (Thiết bị thông tin liên lạc ) .............................................................. 11
2.5 Power supply and steering equipment (Nguồn cung cấp điện và thiết bị máy lái ) ...... 12
2.6 Lifting devices (Thiết bị nâng hạ ) ................................................................................ 13
2.7 Deck tools and other equipment (Dụng cụ trên boong và các thiết bị khác ) .............. 13
2.8 Mooring & Towing fittings on fore mooring deck (Thiết bị lai dắt và chằng buộc trên
bong trước ) ............................................................................................................................. 14
2.9 Mooring & Towing fittings on aft mooring deck (Thiết bị lai dắt và chằng buộc trên
boong phía sau) ....................................................................................................................... 17
Chapter 3 - ORGANIZATION OF TASKS (Tổ chức của những nhiệm vụ ) ....................... 18
3.1 Staff arrangement and communication (Sự sắp đặt thuyền viên và thông tin liên lạc)
Error! Bookmark not defined.
3.2 Tasks and equipment (Những nhiệm vụ và thiết bị ) ..................................................... 20
Chapter 4 - TOWING PATTERNS ( Những mẫu kéo tàu ) ................................................... 22
4.1 General (Tổng quan ) .................................................................................................... 22
4.2 Towing from bow (kéo tàu từ mũi ) .............................................................................. 22
4.3 Towing from stern (kéo tàu từ phía lái) ........................................................................ 24
Chapter 5 - DECISION MATRIX Chương 5 ( Bảng chọn lựa kiểu lai dắt ) ........................ 26
5.1 Decision matrix for determining towing pattern (Lựa chọn quyết định cho những kiểu lai
dắt mẫu ) ................................................................................................................................ 26
5.2 Decision matrix (if ETS is not fitted) (chọn mẫu lai dắt không có Hệ Thống Lai Dắt EST
được lắp đặt) .......................................................................................................................... 27
5.3 Decision matrix (if ETS is fitted) (chọn mẫu lai dắt có Hệ Thống Lai Dắt EST được lắp
đặt) 27
Page 4
Chapter 6 - PROCEDURES FOR CONNECTING TOWING LINES (Qui trình cho sự kết
nối các đường dây kéo tàu ) .......................................................................................................... 28
6.1 General (Tổng quan ) .................................................................................................... 28
6.2 Towing from bow (Pattern F1 – if on-deck power is available) (Kéo tàu từ phía mũi
Mẫu F1 – Nếu nguồn điện trên boong còn hoạt động ) ......................................................... 28
6.3 Towing from bow (Pattern F1 – if on-deck power is NOT available) (Kéo tàu từ phía mũi
Mẫu F1 – Nếu nguồn điện trên boong KHÔNG còn hoạt động ) .......................................... 31
6.4 Towing from stern (Pattern A1) (Kéo tàu từ phía đuôi) ( Mẫu A1 ) ............................ 33
6.5 Towing from bow (Pattern F3) (Kéo tàu từ phía mũi ( Mẫu F3 ) ................................ 33
6.6 Towing from stern (Pattern A3) (Kéo tàu từ phía đuôi) ( Mẫu A3 ) ............................ 36
Chapter 7 - CURRENT STATUS ( Tình trạng Tàu lúc yêu cầu lai dắt ) ............................... 39
7.1 General ( Tổng quan ) ................................................................................................... 39
7.2 Damage and seaworthiness (Hư hỏng và khả năng đi biển) ........................................ 39
7.3 Steering and propulsion (Thiết bị lái và hệ đông lực ) .................................................. 40
7.4 Power system ( Hệ thống cung cấp năng lượng) .......................................................... 41
Page 5
Chapter 1 - GENERAL DESCRIPTION ( Diễn giải tổng quát )
1.1 General ( Tổng quát )
1.1.1 This booklet is prepared for use in emergency towing situations in accordance with SOLAS
Ch.II-1, Regulation 3-4 and related MSC.1/Circ.1255.
- Đây là cuốn sách được chuẩn bị để sử dụng trong trường hợp lai dắt khẩn cấp tuân theo Qui định
SOLAS Chương II-1 Điều 3-4 và liên quan đến MSC 1/ 1255.
1.1.2 The following information is included in this booklet: (Những thông tin dưới đây được bao
gồm trong cuốn sách này )
a) Drawings of fore and aft deck showing possible emergency towing arrangements;
(Bản vẽ của boong phía trước và phía sau chỉ ra các sắp đặt lai dắt khẩn cấp)
b) Inventory of equipment on board that can be used for emergency towing;
(Liệt kê của những thiết bị trên tàu có thể sử dụng cho việc lai dắt khẩn cấp)
c) Means and methods of communication;
(Cách thức và những phương pháp của thông tin liên lạc)
d) Sample procedures to facilitate the preparation for and conducting of emergency towing;
Những qui trình thủ tục mẫu tạo thuận lợi những chuẩn bị cho việc thực hiện lai dắt khẩn cấp
e) Organization of tasks; and Communication plan listing all information that is required to be
communicated to the towing ship.
Tổ chức công việc và kế hoạch liên lạc liệt kê mọi thông tin được yêu cầu để truyền thông tới
tàu lai.
1.1.3 A copy of this booklet should be kept at hand by the owners/operators. A copy should be also
kept in a common electronic file format, which will allow faster distribution to the concerned
parties.
- Một bản photo của cuốn sách này nên được giữ bởi chủ tàu/ hay là những người điều hành tàu.
Một bản photo cũng nên giữ chung dạng tài liệu điện tử , nó cho phép gửi hướng dẫn nhanh nhất
tới các bộ phận liên quan.
1.1.4 A minimum of three copies should be kept on board and located in the following locations:
- Ít nhất là 3 bản photo nên giữ trên tàu và vị trí của nó theo như sau :
a) The bridge; (Buồng lái )
b) A forecastle space; and ( Khoang phía mũi )
c) The ship’s office or cargo control room.( Phòng trực ca của tàu hay là phòng điều khiển
khoang hàng )
1.1.5 Owners, operators and crew should take into consideration that the nature of an emergency
does not allow time for deliberation. Accordingly, the procedures should be practiced
beforehand.
- Chủ tàu , Người vận hành và thủy thủ đoàn nên xem xét rằng bản chất tự nhiên của khẩn cấp là
không cho phép thời gian để suy nghĩ .Theo đó các qui trình thủ tục này phải được thực tập trước.
1.1.6 Typical procedures for connecting towing lines are introduced in Chapter 6 of this booklet.
Page 6
- Những thủ tục đặc trưng cho việc kết nối các dây lai dắt được giới thiệu trong chương 6 của cuốn
sách này
1.2 Limitation during towing operation ( Những giới hạn trong khi vận hành lai dắt )
1.2.1 Not all ships have the same degree of shipboard equipment, so that there may be limits to
possible towing procedures. Nevertheless, the intention of this booklet is to predetermine
what can be accomplished.
- Không phải tất cả các tàu có các thiết bị trên tàu giống nhau, vì vậy có thể có những giới hạn tới
những qui trình lai dắt. Tuy nhiên, ý định của cuốn sách này là xác định cái gì có thể đạt tới.
1.2.2 The towing load should not exceed the safety working loads of deck fittings as shown in 2.8
and 2.9 of this booklet. When heavy weather which will significantly increase the towing
load is forecasted, special considerations are to be paid to the towing speed, towing line
arrangement, and ship’s stability.
- Tải kéo không nên vượt quá tải làm việc an toàn của các thiết bị lắp đặt tr ên boong như đã chỉ ra
trong 2.8 và 2.9 của cuốn sách này. Khi thời tiết nặng nề phải được dự báo trước, vì cái đó rõ
ràng làm tải tăng lên, Đặc biệt nên cân nhắc tới việc tốc độ lai dắt t àu, việc sắp đặt những đường
dây và tính ổn định của tàu.
1.2.3 The loading points on stand-rollers are so high that great bending moments are generally
transferred to the supporting structures. Consequently, stand-rollers are not to be used in
towing line arrangement as far as practicable.
- Những điểm tải trên con lăn đứng cao và tại đó nói chung moment uốn rất lớn sẽ truyền tới cấu
trúc đỡ. Bởi vậy những trục lăn đứng thì càng ít sử dụng trong việc sắp đặt cho những đường dây
lai dắt càng tốt.
1.3 Master’s response (Sự ứng phó của thuyền trưởng)
1.3.1 The master of a ship or shipowner’s representative, when recognizing that the ship is in
distress and may need towing assistance, should make the initial notification of the incident
to the following parties:
- Thuyền trưởng hay đại diện của chủ tàu, khi nhận ra rằng con tàu trong sự nguy cấp và có thể
cần sự phụ trợ từ việc lai dắt tàu, nên chủ động khai báo sự nguy cấp đó tới những bộ phận liên
quan khác nhu sau:
a) Nearest port states; ( chính quyền cảng gần nhất )
b) Flag states; and (Chính quyến mang cờ và )
c) Other relevant parties (shipper, insurer, etc.). (các đơn vị liên quan khác như chủ hàng,
bảo hiểm , v.v.v )
1.3.2 The master should complete the tables in Chapter 7 ‘CURRENT STATUS’, and prepare to
communicate with the towing ship.
- Thuyền trưởng nên hoàn tất thông tin trong bảng Chương 7 “Tình Trạng Hiện Hữu”của tàu và sự
chuẩn bị liên lạc với tàu lai dắt.
1.3.3 All information from Chapter 1 to Chapter 7 of this booklet should be delivered to the towing
ship.
- Tất cả những thông tin từ Chương 1 tới Chương 7 của cuốn sách này nên cung cấp tới tàu lai dắt
1.3.4 The master should ensure that towing lines do not become taut until towing lines are tied to
the connection system of towing ship and that everyone on deck have been notified.
Page 7
- Thuyền trưởng nên chắc chắn rằng những đường dây lai không trở lên căng cho đến khi được nối
tới hệ thống của tàu lai và mọi người trên tàu đều được thông báo về điều đó .
1.3.5 When the power system on board is not available or alternative connection procedures are
introduced by the towing ship, the master should try to make a best decision possible
considering the ship’s current status in consultation with the towing ship.
- Khi hệ thống điện trên tàu không hoạt động hay thủ tục kết nối thay thế được đưa ra bởi tàu lai ,
Thuyền trưởng nên cố gắng đưa ra quyết định tốt nhất có thể tính đến tình trạng hiện hữu của tàu
với sự tham khảo với tàu lai dắt.
1.3.6 When an alternative procedure is adopted, it should be well informed to all staff.
- Khi một thủ tục kết nối thay thế được chấp nhận, nó nên được thông báo tới tất cả thuyền viên.
1.3.7 The master should ensure that survival crafts are made ready for use.
- Thuyền trưởng nên chắc chắn rằng những phao bè cứu sinh trong tư thế sẵn sàng cho sử dụng.
1.4 Safety considerations (Những Cân nhắc về an toàn)
1.4.1 The Chief Officer on the mooring deck should be in contact with the Bridge at all times.
- Đại phó trên boong mũi nên giữ liên lạc thường xuyên với buồng lái..
1.4.2 Everyone on deck should be equipped with personnel life saving appliances and be alert to
avoid hazardous situations such as slips, trips, fall, etc.
- Mỗi người trên boong nên trang bị với phao cứu sinh cá nhân và cảnh giác tránh các tình trạng
nguy hiểm như bị ngã hay trượt chân…
1.4.3 All crew should be well informed of the work procedures and tasks.
- Tất cả thủy thủ nên đươc thông báo đầy đủ những qui trình công viêc và các trách nhiệm.
1.4.4 When the towing line becomes strained in tension, all on-deck staff should be evacuated to a
safe location.
- Khi đường dây kéo trở lên thẳng và căng, Tất cả các thủy thủ trên boong nên di tản tới vị trí an
toàn
1.4.5 The crew should have a good knowledge about the equipment stowage location and its
accessibility. Any identified improvements to stowage arrangements should be implemented.
- Các thủy thủ nên có hiểu biết tốt về các vị trí sắp sếp các thiết bị và có thể tiếp cận được.Bất kì
những cải tiến được nhận biết về các vị trí sắp sếp nên được thực hiện.
1.4.6 Whilst engaged in towing operations, the minimum number of crew essential to carry out
duties is to be on deck, and they should never be exposed to a rope or wire under tension or
load. Wherever possible, the deck should be cleared of crew whilst towing.
- Trong lúc vận hành lai dắt, duy trì số thủy thủ cần thiết thấp nhất tiến hành tránh nhiện trên
boong, Họ không nên đứng gần dây hay cáp bị kéo căng. Bất cứ ở nơi nào có thể, trên boong
không nên có thủy thủ trong khi tàu bị lai dắt.
1.5 Towing preparations (Chuẩn bị kéo tàu)
1.5.1 It is recommended that the towed ship is to display the navigation lights, shapes and, if
manned, make sound signals required by the International Regulation for Preventing
Collisions at Sea, 1972, as amended. Due consideration should be given to the reliability of
the lights and sound signals and their ability to function for the duration of the voyage.
- Nên được khuyến cáo rằng tàu bị lai phải hiển thị với đèn hàng hải, hình dạng cảnh báo và nếu
có người trên tàu, thì hãy phát âm thanh tín hiệu theo yêu cầu bởi Luật quốc tế cho sự ngăn chặn
Page 8
va chạm trên biển, 1972, sửa đổi. Nên cân nhắc sự tin cậy của ánh sáng và âm thanh tín hiệu và
khả năng hoạt động của chúng cho cả chuyến hải trình.
1.5.2 Prior to sailing, the watertight integrity of the towed ship should be confirmed by an
inspection of the closing arrangement for all hatches, valves, air pipes, and other openings
through which water might enter. It should also be confirmed that any watertight doors or
other closing arrangements within the hull are securely closed and that any portable closing
plates are in place.
- Trước khi ra khơi, toàn bộ sự kín nước của tàu bị kéo nên được xác định lại bởi một sự kiểm tra
của việc sắp đặt việc đóng các nắp hầm, các van, các đầu ông thông hơi , và các lối mở khác , mà
nước có thể lọt vào . Nó cũng nên xác định rằng mọi cửa kín nước hay các phần đóng khác trong
phạm vi vỏ tàu được đóng an toàn và mọi cái đóng bằng tay thì ở đúng vị trí.
1.5.3 The securing arrangements and weather protection for the cargo, equipment and store carried
on the towed ship should be carefully examined to ensure that they are adequate for the
voyage.
- Các sắp xếp chằng buộc và bảo vệ thời tiết kín cho hầm hàng, thiết bị và các kho trên tàu bị lai
nên được tiến hành kiểm tra để chắc chắn rằng chúng thì đã phù hợp cho một chuyến hải trình.
1.5.4 When appropriate, the rudder should be secured in the amidships position and measures
should be taken to prevent the propeller shaft from turning.
- Khi thích hợp , Bánh lái nên bị giữ trong vị trí giữa tàu và nên ngăn chặn sự quay từ trục chân vịt
1.5.5 The towed ship should be at a suitable draught for the intended voyage.
-Tàu bị kéo nên được duy trì mớn nước phù hợp cho chuyến hải trình dự định.
1.5.6 The towed ship should have adequate intact stability in all the loading and ballast conditions
to be used during the voyage.
- Tàu bị kéo nên có nguyên vẹn của sự ổn định trong tất cả các mớn hàng hóa và tình trạng
dằn tàu được sử dụng trong chuyến hải trình.
1.5.7 Life saving appliances in the form of lifejackets and lifebuoys should be provided whenever
personnel are likely to be on board the towed ship even if only for short periods of time.
When personnel are expected to remain on board for longer periods of time, life rafts should
be provided. Other life saving appliances, including distress signals, fire appliances and radio
equipment, including means of communication with the towing ship, should be provided
whenever the towed ship is continually manned.
- Thiết bị cứu sinh như áo phao và các phao cứu sinh nên cung cấp bất cứ khi nào mà có người lên
tàu bị lai thậm chí nếu chỉ trong thời gian ngắn . Khi mà cá nhân đó còn ở trên tàu cho một
thời gian dài , Phao bè nên được cung cấp. Các thiết bị cứu sinh khác, bao gồm tín hiệu nguy
cấp, thiết bị chữa cháy và thiết bị radio bao gồm cả các phương thức thông tin liên lạc với
tàu lai, nên được cung cấp bất cứ khi nào mà tàubị lai còn lien tục có người.
Page 9
Chapter 2 - SHIP SPECIFIC DATA ( Dữ liệu cụ thể của tàu )
2.1 General information ( thông tin tổng quát )
1 Ship’s name ( tên tàu ) MV.HÀNG HẢI VIỆT NAM
2 Call sign (Hô hiệu ) 3EWG9
3 Type of ship (Kiểu tàu ) Bulk Carrier ESP
4 IMO number ( số IMO) 1234567
5 Flag (Cờ) PANAMA
6 Port of registry ( Cảng đăng ký ) PANAMA
7 Classification ( Phân cấp tàu ) BV
8 Classification ID No.( Số nhận
dạng phân cấp) 17716J
9 Year of built ( Năm đóng tàu ) 1985
10 Ship Yard ( Nhà máy đóng tàu ) YOKOHAMA-JAPAN
11 Yard Hull No. ( Số vỏ tàu nhà máy) SNO.89
12 Gross tonnage ( Tấn trong tải ) 35.208
13 Principal dimensions
Kích thước sơ bộ
LOA (
chiều dài
lơn nhất
)
224.50M
LBP (
chiếu dài
thiết kế)
314.00 M
Breadth (
chiều
rông )
32.20M
Depth (
Chiều
sâu)
17.70M
14
Height of mooring deck
at centerline above base
line
Chiều cao của boong
dây mềm tại đường
trung tâm trên đường
cơ sở
Fore
deck (
Boong
phía
trước )
21.280M
Aft deck
( Boong
phía sau)
18.50M
15
Is emergency towing
system (ETS) fitted?
Hệ thống lai dắt khẩn
cấp (ETS) có lắp đặt
không ?
Fore
deck (
Boong
trước)
Yes
No
Particulars ( đặc tính )
Page 10
Aft deck
Boong
sau
Yes
No
Particulars( đặc tính )
2.2 Draft and displacement range
Draft [meters]
Mớn (m)
Displacement [tons]
Lượng chiếm chỗ
(tấn)
Full load condition ( Tình
trạng đầy tải ) 12.86 81000
Lightest sea going condition(
Tình trạng nhẹ nhất khi ra
biển )
5.59 30313
Page 11
2.3 Anchor, anchor chain and mooring lines ( Neo, xích neo và các đường dây chằng )
Equipment Number (Số lượng thiết bị ) Anchor ( Neo)
Fitted at aft and fore deck as appropriate Type (kiểu ) Stockless Anchor Hall
Mooring lines ( Các đường dây mềm ) Weight
( nặng)
9300 kgs
Type ( Kiểu ) Polypropylene rope Number
(số lượng) 2
Diameter (
đường kính )
38 Anchor chain ( xích neo )
Length (chiều
dài)
220 Grade ( loại
)
Q3-Kenter joining shackle
Number ( số
lượng )
8 Length
( chiều dài )
660
Min. Breaking
Load ( Tải đứt
thấp nhât)
Diameter (
đường kính)
76
2.4 Radio equipment (Thiết bị vô tuyến)
No. Equipment ( thiết bị )
Fitted or not
Lắp đặt hay
không
Phone No. etc.
Điện thoại :số . v.v.
1 VHF radio installation ( lắp đặt
đài phát VHF ) Yes No
Radio station
2 MF radio installation ( lắp đặt
đài phát MF ) Yes No
3 MF/HF radio installation ( lắp
đặt đài phát MF/HF ) Yes No
Radio station
4 Inmarsat – B Vệ tinh B Yes No
5 Inmarsat – C Vệ tinh C Yes No Radio telephone
6 Inmarsat – F Vệ tinh F Yes No Radio telephone
7 Navtex receiver Máy thu hàng
hải Yes No
Radio telephone
8
2-way VHF radio telephone
(3EA)
Điện đàm hai chiều VHF (3EA)
Yes No
Ship radio
9 Weather facsimile(Nhận báo
thời tiết) Yes No
Radio telephone
10 Maritime telephone (Điện thoại
hàng hải) Yes No
Page 12
11 Portable Wireless Radio (Đài
phát không dây xách tay) Yes No
12
2.5 Power supply and steering equipment ( Nguồn cung cấp năng lượng và thiết bị máy lái)
No. Equipment
Thiết bị
Location
Vị trí
Particulars
Đặc tính
1 Main generator (Máy phát
điện chính )
Engine Room 3 D/G 480 KW each
2 Em’cy generator(Máy phát
điện sự cố)
In engine casing
on port side
upper deck
1 D/G 120 KW
3 Main steering gear pump
(Bơm máy lái chính )
Steering gear
Room
Model F 21-225/120,Piston
type BV725, 37 kw×2
4 Em’cy steering gear
pump(Bơm máy lái sự cố )
5
When all power supplies are halted, manual
steering is possible? (Khi tất cả nguồn năng
lượng cung cấp tạm thời dừng lại, máy lái tay có
thể không)?
Yes No
Page 13
2.6 Lifting devices (Thiết bị nâng hạ)
Device
Thiết bị
SWL [tons]
Tải làm việc an toàn Location ( Vị trí )
Fore
mooring
deck
Rope handing davit (Cần
trục tay bằng dây
1-Portable 200㎏ chain
block for Suez search light
in the bow (Cẩu di động)
200 Kg In bow
Aft
mooring
deck
2-Electric motor crane for
handling engine parts and
provisions
(Cần cẩu thực phẩm)
Hoisting :
29.4kN×abt.12m/min
On upper deck between
accommodation and engine
casing
2-Steel davit for handling
Suez boat & fuel oil hoses
Cần trục tay cẩu ống nhận
dầu
Hoisting : 39.2kN ,
Slewing : Manually
operated slewing
gear
On upper deck in front of
accommodation
Access
Ladders
2-Accommodation ladder
operated by electric motor
winch
On upper deck at accommodation
1 - Portable rope ladder
Cần trục tay cẩu ống nhận
dầu
On upper deck in midship
2-Short accommodation
ladders operated by air
motor winch(Pilot ladder)
Cần trục phòng máy lái
On upper deck in midship
2.7 Deck tools and other equipment ( Các dụng cụ trên boong và các thiết bị khác )
No.
Equipment
Thiết bị
Location
Vị trí
Particulars
Đặc tính
1 Stopper Chain (Chặn xích ) Forecastle Store 02 pcs
2
Shackle for the above and sling wire for
connecting hawser ( Maní cho mục trên và
các dây cáp treo sling cho kiểu kết nối
hawser)
Forecastle Store 02 sets
3 Sledgehammer, bar, hand hammer and knife
( Búa tạ, thanh giằng, búa tay và con dao )
Forecastle Store 01 piece each
4 Stopper Rope (Chặn dây) Forecastle Store 20mm x 20m
5 Pin punch for joining shackle ( Chốt nhấn cho
ma ní kết nối )
Forecastle Store 01 pce
6 Seizing wire or Sprit Pin (Sự kẹp dây hay chốt Forecastle Store
Page 14
thanh giằng)
7 Life line throwing apparatus ( Bộ đồ ném dây
mồi)
Forecastle Store
and bosun store
03 sets
8
Mooring & Towing fittings on fore mooring deck ( Thiết bị Dây chằng & Dây lai dắt lắp trên
boong phía trước)
Page 15
No. Deck fittings
Lắp đặt trên boong
Particulars
Đặc tính
SWL [tons]
Tải làm
việc an toàn
1 Windlass(P) Tời neo
(trái) 38 ton x 9m/min
See
Windlass
particulars
below
2 Windlass(S) Tời neo
(phải) 38 ton x 9m/min
See
Windlass
particulars
below
3 Chain compressor Trụ
nén lực xích Roller-type 64
4 Panama chock Cọc bich
kiểu Panama Double-type 350x250 64
5 2-Roller fairlead dẫn
hướng kiểu 2 trụ xoay A- type, Ø300 64
6
5-Roller Universal
Fairlead dẫn hướng
kiểu tổng hợp 5 trụ
xoay
A- type, Ø300 64
7 Bollard trụ bích A- type, Ø400 64
8 Bollard trụ bích A- type, Ø400 64
9
Deck Roller fairlead
dẫn hướng kiểu trụ
xoay pedestal
A- type, Ø300 64
10
4-Roller Universal
Fairlead dẫn hướng
kiểu tổng hợp 4 trụ
xoay
A- type, Ø300 64
11 Closed chock trụ bích
kín A- type, Ø400x250 64
12 Panama chock Cọc bich
kiểu Panama Double-type 350x250 64
13 Rope hatch Nắp hầm
đựng dây Ø600 -
14
*The SWL of bollard is based on towing eye splice use. Tải làm việc an
toàn của các trụ bích là cơ sở cho các mắt ghép nối dây sử dụng
Page 16
WINDLASS
Particulars
Gypsy wheel
Lifting load 38 Ton
Lifting speed 9 M/Min
Chain dia. ø 76 , Grade ( 3 ) Kenter shackle
P.C.D of Gypsy wheel ø 986.48 mm
Brake capacity 165.80 Ton
Hawser drum
Wire drum
Winding load 12.5 Ton At 1st layer on drum
Winding speed 15 M/Min Do.
Slack rope speed 45 M/Min Do.
Stowing capacity ø 38 x 220 M with 6th layers
Dimension of drum ø 520 x 700 L
Brake capacity 31 Ton At 1st layer on drum
Warping
drum
Winding load 10 Ton on drum
Winding speed 13 M/Min Do.
Slack rope speed 39 M/Min Do.
Dia. Of rope ø 38 mm
Dimension of drum ø 450 x 500 L
MOORING WINCH
Particulars
Hawser
drum
Wire drum
Winding load 12.5 Ton At 1st layer on drum
Winding speed 15 M/Min Do.
Slack rope speed 45 M/Min Do.
Stowing capacity ø 38 x 220 M with 6th layers
Dimension of drum ø 520 x 700 L
Brake capacity 31 Ton At 1st layer on drum
Warping
drum
Winding load 10 Ton on drum
Winding speed 13 M/Min Do.
Slack rope speed 39 M/Min Do.
Dia. of rope ø 38 mm
Dimension of drum ø 450 x 500 L
Page 17
2.8 Mooring & Towing fittings on aft mooring deck (Thiết bị Dây chằng & Dây lai dắt lắp trên
boong phía sau)
No. Deck fittings
Lắp dặt trên boong
Particulars
Đặc tính
SWL [tons]
Tải làm
việc an toàn
1 Mooring winch(P) Tời
dây chằng (Trái ) 25 ton x 15m/min
See
Mooring
Winch
particulars
above
2 Mooring winch(S) Tời
dây chằng (Phải ) 25 ton x 15m/min
See
Mooring
Winch
particulars
above
3 Bollard Trụ bích A- type, Ø400 64
4 Panama chock Cọc bich A-type 360x260( Double) 64
Page 18
kiểu Panama
5 Bollard Trụ bích A- type, Ø400 64
6
5-Roller Universal
Fairlead dẫn hướng
kiểu t ổng hợp 5 trụ
xoay
A- type, Ø300 64
7 Panama chock Cọc bich
kiểu Panama A-type 360x260 64
8 2-Roller fairlead dẫn
hướng kiểu 2 trụ xoay A- type, Ø300 64
9 Closed chock trụ bích
kín A- type, 400x250 64
10
4-Roller Universal
Fairlead dẫn hướng
kiểu t ổng hợp 4 trụ
xoay
A- type, Ø300 64
11 2-Roller fairlead dẫn
hướng kiểu 2 trụ xoay A- type, Ø300 64
12
*The SWL of bollard is based on towing eye splice use. Tải làm việc an
toàn của các trụ bích là cơ sở cho các mắt ghép nối dây sử dụng
Page 19
Chapter 3 - ORGANIZATION OF TASKS Sự tổ chức của các nhiệm vụ
3.1 Staff arrangement and communication Sự sắp đặt các thuyền viên và các thông tin
liên lạc
Captain
Bosun (Winch & Rope handling)
Chief Officer (On-deck operations)
2nd
Officer
2nd
Engineer
Towing ship
Deck man A
Deck man B
Deck man C
Deck man D
Deck man E
Deck man F
Quartermaster
Bridge
Mooring deck
ECR
Chief Engineer
3rd
Engineer
3rd
Officer
Page 20
3.2 Tasks and equipment Những nhiệm vụ và thiết bị
No
.
Person
Nhân sự
Equipment
Thiết bị
Task ( nhiệm vụ ) Position
Vị trí
Personn
el life
saving
applianc
e
Thiết bị
cứu sinh
cá nhân
Portabl
e
wireles
s radio
Máy
phát
không
dây
cầm tay
On-
deck
tools
Dụn
g cụ
trên
boo
ng
1 Captain
Thuyền
trưởng
O
Communication with towing
ship
Overall responsible person
Thông tin liên lạc với tàu lai
dắt. Người có trách nhiệm tất
cả Bridge
Buồng
lái 2
3rd Officer
Phó 3
Assistant to Captain Phụ giúp
thuyền trưởng
3
Steer-man
Người phụ
trách lái
Steering Điều khiển lái
4 Chief Officer
Đại phó O O
Communication with Bridge,
Responsible person on deck
Thông tin liên lạc với buồng
lái
Người chịu trách nhiệm trên
boong
Mooring
Deck
Boong
chính
(trước
hoặc
sau)
5 2nd Officer
Phó 2
O O
Assistant to Chief Officer
Người trợ giúp đại phó 6
2nd Engineer
Máy 2
O O
7 Bosun Thủy
thủ trưởng
O O
Winch & rope operations
Tời & Vận hành dây
8 Deck man A
Thủy thủ A
O
O
Winch & rope handling
Tời & xử lí làm dây
9 Deck man B
Thủy thủ B
O
O
10 Deck man C
Thủy thủ C
O
O
11 Deck man D
Thủy thủ D
O
O
12 Deck man E
Thủy thủ E
O
O
Page 21
13 Deck man F
Thủy thủ F
O
O
14
Chief
Engineer
Máy trưởng
Responsible person in engine
room Người có trách nhiệm
trong buồng máy
ECR
Buồng
điều
khiển
máy 15 3rd Engineer
Máy 3
Assistant to Chief Engineer
Người trợ giúp cho máy
trưởng
Page 22
Chapter 4 - TOWING PATTERNS NHƯNG MÔ HÌNH KÉO TÀU
4.1 General Tổng quát
4.11 This chapter describes typical towing patterns on fore and aft deck. The towing patterns for
this ship are the following 6 patterns in principle.The pattern is determined by the captain or the
headquarters in consultation with the towing company, taking into account of the ship status and
the surrounding conditions.
- Chương này diễn tả những mô hình kéo tàu phía boong mũi và lái.Về nguyên tắc có 06 kiểu có thể
áp dụng cho tàu này.Mẫu chọn được quyết định bởi thuyền trưởng hoặc công ty quản lí với sự tham
khảo với công ty lai dắt dựa trên tình trạng hiện hữu của tàu tình trạng xung quanh.
4.2 Towing from bow- Kéo tàu từ phía mũi
4.2.1 The following figures show the typical arrangements of towing line connection for towing
from bow.
- Theo những hình bên dưới chỉ ra các kiểu sắp sếp dây của việc kết nối các đường dây cho kéo tàu
từ phía mũi
[Pattern F1] Mẫu F1
Use a hawser or a wire rope and a bollard
Sử dụng cáp hoặc dây cáp và sử dụng cọc bích
Page 23
[Pattern F2] Mẫu F2
Use wire ropes or chains and two bollards in order to distribute the towing force
Sử dụng dây cáp hoặc xích và sử dụng 02 cọc bích nhằm mục đích phân tải lực lai dắt.
[Pattern F3] Mẫu F3
Use hawsers of the ship
Sử dụng dây cáp của tàu
Page 24
4.3 Towing from stern Kéo tàu từ phía lái
4.3.1 The following figures show the typical arrangements of towing line connection for towing
from stern.
- Theo như hình bên dưới chỉ ra cách sắp sếp đặc trưng của đường dây kết nối kéo tàu từ phía lái
[Pattern A1] Mẫu A1
Use a hawser or a wire rope and a bollard
Sử dụng cáp hoặc dây cáp và sử dụng cọc bích
Page 25
[Pattern A2] Mẫu A2
Use wire ropes or chains and two bollards in order to distribute the towing force.
Sử dụng dây cáp hoặc xích và sử dụng 02 cọc bích nhằm mục đích phân tải lực lai dắt.
Page 26
[Pattern A3]
Use hawsers of the ship
Sử dụng dây cáp của tàu
5 DECISION MATRIX MA TRậN QUYếT ĐịNH KIỂU LAI DẮT
5.1Decision matrix for determining towing pattern Ma trận quyết định cho việc xác định các
mẫu kéo tàu
5.1.1 The towing pattern should be decided by the ship’s master, in consultation with the master of
towing ship, by using the following Decision Matrix.
- Mẫu kéo tàu thì nên quyết định bởi thuyền trưởng , trong sự tham khảo với thuyền trưởng của tàu
kéo, bởi quyết định sử dụng ma trận dưới đây:
5.1.2 The ship should be towed from the bow as far as possible. If it is not possible to tow from
the bow for some reasons such as grounding, collision, etc., towing from the stern may be
selected as an alternative.
- Tàu nên kéo từ mũi càng xa càng tốt . Nếu như không thể lai dắt tàu từ mũi vì một vài lý do như
mắc cạn, đâm va, v.v . Kéo từ đuôi có thể chọn như một sự thay thế.
5.1.3 For determining the towing pattern, the following status and surrounding conditions should
be taken into account.
Để xác định mẫu kéo, các tình trạng và điều kiện xung quanh nên được xem xét:
a) Ship’s position; Vị trí tàu
b) Weather and sea conditions; Thời tiết và tình trạng biển
Page 27
c) Short-term marine forecast for the area of the incident; Dự báo trước về biển ngắn hạn
cho khu vực của liên quan tới.
d) Direction and rate of drift; Hướng và tốc độ trôi dạt
e) Distance and estimated time to any possible grounding location;Khoảng cách và thời gian
ước tính tới mọi vị trí mắc cạn có thể.
f) Availability of propulsion system; and Sự sẵn sàng của hệ động lực
g) Availability of power supply for deck machinery. Sự sẵn sàng của nguồn cung cấp năng
lượng cho máy trên boong
5.2 Decision matrix (if ETS is not fitted) Ma trận quyết định ( nếu việc hệ thống ETS kéo tàu
khẩn cấp không lắp đặt )
Condition
Tình trạng
Towing
pattern
Mẫu lai dắt Status
Phân loại Bow
Mũi
Stern
Lái
Imminent and immediate
danger, e.g. risk of grounding
in less than 1 hour
Sắp xảy ra và mối nguy hiểm
tức thì, nguy cơ của việc mắc
cạn chỉ nhỏ hơn 1 giờ.
F1
A1
1. The pattern F1 or A1 is to be used
provided that the towing force is
controlled so as not to exceed the Safe
Working Load (SWL) of the deck
fittings.
- Mẫu F1 hay A1 được sử dụng với điều
kiện lực kéo tàu được giám sát không
vượt xa hơn tải làm việc an toàn của thiết
bị lắp đặt trên boong.
2. If the weather is severely bad, the
additional towing lines are to be
connected between the towed ship and
the towing ship.
- Nếu thời tiết quá khắc nghiệt, nối thêm
các đường dây giữa tàu kéo và tàu lai dắt
The duration of being towed is
long
Khoảng thời gian kéo tàu dự
kiến dài
F2
A2
1. If possible, the two (2) set of towing
lines are to be used.
- Nếu có thể, hai bộ dây của hai đường
dâylai được sử dụng
2. If possible, a chain is to be used so that
the towing force can be controlled so as
not to exceed the Safe Working Load
(SWL) of deck fittings.
- Nếu có thể, một dây xích được sử dụng
làm dây kéo phía trước có thể được giám
sát không vượt xa hơn tải làm việc an
toàn của thiết bị lắp đặt trên boong.
5.3 Decision matrix (if ETS is fitted) Ma trân quyết định (nếu việc hệ thống ETS kéo tàu khẩn
cấp được lắp đặt )
Page 28
Condition
Tình trạng
Towing
pattern
Mẫu lai dắt Status
Phân loại Bow
Mũi
Stern
Lái
Imminent and immediate
danger, e.g. risk of grounding
in less than 1 hour
Sắp xảy ra và mối nguy hiểm
tức thì,thí dụ nguy cơ của việc
mắc cạn chỉ nhỏ hơn 1 giờ.
F3
A3
1. The pattern A3 is the preferred method
in this condition, time of deployment is
less than 15 minutes.
- Mẫu A3 là phương pháp kéo trong tình
trạng này được ưa thích hơn,thời gian
của sự triển khai nhỏ hơn 15 phút.
2. Alternative Pattern F3 if the time
allowed is 1 hour.
- Mẫu F3 có thể thay thế nếu như thời
gian cho phép là 1 giờ
6 PROCEDURES FOR CONNECTING TOWING LINES ( Thủ tục cho việc kết nối các
đường dây kéo tàu)
6.1 General Tổng quát
6.1.1 This chapter describes the towing patterns of F1, F3, A1, and A3. Similar procedures
should be adopted for the other patterns.
- Chương này diễn giải mẫu kéo F1,F3,A1 và A3. Thủ tục tương tự nên chấp nhận cho các mẫu
khác
6.1.2 The typical procedures are introduced for connecting towing lines in either case of ‘on-
deck power available case’ or not.
- Thủ tục điển hình này thì được giới thiệu cho việc kết nối các đường dây kéo trong các trường
hợp trên boong nguồn năng lượng còn hoạt động hoặc không.
6.1.3 Any identified improvement recognized through mariners’ experience should be
implemented.
- Mọi nhận biết cải tiến được công nhận qua các kinh nghiệm của thuyền viên thì nên được thực
hiện.
6.2 Towing from bow (Pattern F1 – if on-deck power is available) (Kéo tàu từ mũi ( Mẫu
F1 – nếu nguồn cung cấp năng lượng trên boong còn hoạt động )
[Step 1] Bước 1
Receive the messenger rope from the towing ship.
- Nhận dây dẫn hướng từ tàu lai dắt
[Step 2] Bước 2
Pass the messenger rope through the closed chock. Luồn dây dẫn hướng xuyên qua trụ bích kín.
Page 29
[Step 3] Bước 3
Wind the messenger rope by using warping head until the eye splice of the towing line reaches the
bollard.
- Cuốn dây dẫn hướng bằng cách sử dụng đầu tang trống dây cho tới khi khoen mắt xích kết nối
của đường dây kéo tiến tới trụ bích
TOWING VESSEL
TOWING LINE
MESSENGER ROPE
TOWING SHIP
TOWING LINE
MESSENGER ROPE
BOLLARD
Page 30
[Step 4] Connect the rope stopper between the towing line and the bollard.
- Kết nối cái chặn dây giữa đường dây kéo và trụ bích
[Step 5] Bước 5
Hook the eye splice of the towing line on the bollard.
- Móc với mắt xích kêt nối của đường dây kéo trên trụ bích
[Step 6] Bước 6
Detach the rope stopper and the messenger rope from the towing line.
Tháo gỡ cái chặn dây và dây dẫn hướng từ đường dây kéo tàu
[Step 7] Bước 7
Start towing the towed ship.
- Bắt đầu kéo tàu
TOWING SHIP TOWING LINE
MESSENGER ROPE
BOLLARD
TOWING SHIP TOWING LINE
BOLLARD
Page 31
6.3 Towing from bow (Pattern F1 – if on-deck power is NOT available)
(Kéo tàu từ phía mũi ( Mẫu F1 – Nếu nguồn cung cấp năng lượng trên boong KHÔNG còn
hoạt động )
[Step 1] Bước 1
Receive the messenger rope from the towing ship.
- Nhận dây dẫn từ tàu lai dắt
[Step 2] Bước 2
Pass the messenger rope through the closed chock, the bollard and the fairlead to the towing ship.
-Luồn dây dẫn xuyên qua trụ bích kín, cọc bích và trục dẫn hướng cho tới tàu lai dắt
[Step 3] Bước 3 Connect the messenger rope with the towing line on the towing ship.
- Kết nối dây dẫn với dây kéo trên tàu lai dắt
[Step 4] Wind up the messenger rope by using the winch on the towing ship until the eye splice of the
towing line reaches the bollard of towed ship.
- Cuộn dây dẫn hướng lên bằng cách sử dụng tời kéo trên tàu lai dắt cho tới khi mắt xích kết
nối của đường dây kéo tới cọc bích của tàu bị kéo
TOWING SHIP
TOWING LINE BOLLARD
MESSENGER ROPE
Page 32
[Step 5] Bước 5
Connect the rope stopper between the towing line and the bollard.
- Kết nối chặn dây giữa đường dây kéo và trụ bích
[Step 6] Bước 6
Wind off the messenger rope from the mooring winch of towing ship.
- Nhả dây dẫn hướng từ tời của tàu lai dắt
[Step 7] Bước 7
Hook the eye splice of the towing line on the bollard.
- Móc mắt xích kết nối của đường dây kéo trên trụ bích
[Step 8] Bước 8
Detach the rope stopper and the messenger rope from the towing line.
- Tháo nhả chặn dây và dây dẫn hướng từ đường dây kéo tàu
[Step 9] Bước 9
Start towing the towed ship.
- Bắt đầu kéo tàu
TOWING SHIP
TOWING LINE BOLLARD
MESSENGER ROPE
TOWING SHIP
TOWING LINE
BOLLARD
Page 33
6.4 Towing from stern (Pattern A1) Kéo tàu từ phía lái ( Mẫu A1)
6.4.1 The procedures introduced in 6.2 or 6.3 are applicable for the towing from stern as well.
- Thủ tục giới thiệu trong 6.2 hay 6.3 cũng đồng thời có thể áp dụng cho kéo lai dắt tàu từ phía lái .
6.5 Towing from bow (Pattern F3) kéo tàu từ phía mũi ( Mẫu F3)
[Step 1] Bước 1
1. Tie the end of heaving rope(b) up to the towed ship.
- Điểm cuối cùng của dây nặng đưa tới tàu lai dắt
2. Pass the heaving rope(a) through the fairlead (z) on the towed ship and throw the other end of
heaving rope(a) to the towing ship.
Dây nặng ngang xuyên qua soma trên tàu kéo và và thẳng tới phần cuối của sợi dây kéo trên tàu
lai dắt
[Step 2] Bước 2
1. Pick up the heaving rope(a) at the towing ship.
- Nhắc dây nặng tại tàu lai dắt
2. Connect the heaving rope(a) with the messenger rope(e) and the towing line(i).
Kết nối dây nặng với dây dẫn hướng và đường dây kéo
Page 34
[Step 3] Bước 3
1. Pull up the messenger rope(e) to the towed ship up to the messenger rope and pass it through the
opening of the dog of chain stopper (f).
- Kéo dây dẫn hướng tới tàu kéo và luồn dây dẫn hường xuyên qua lối mở của chốt chặn xích
2. Return the messenger rope (e) to the towing ship by using bollard (b) and/or stand roller(b) and
shipside fairlead.
- Luồn dây dẫn hướng trở lại tàu lai dắt bởi trụ bích hay là con lăn tiêu chuẩn cạnh soma tàu
3. Wind up the messenger rope by using the winch on the towing ship so that the end of towing line
(i) comes to the chain stopper on the towed ship.
- Cuốn dây dẫn hướng bằng cách sử dụng tời trên tàu lai dắt để phần cuối của đường dây kéo tới
chặn xích trên tàu kéo
[Step 4] Bước 4
1. Tie up the towing line(i) to bollard(ⓑ) on the towed ship by using the seizing rope.
- Điểm mấu đường dây kéo tới trụ bích trên tàu kéo sử dụng sự cột dây
2. Connect the messenger rope(e) to the end of chafing chain(c) on the towed ship.
Page 35
- Kết nối dây dẫn hướng tới cuối cùng của xích trà sát lên tàu kéo
[Step 5] Bước 5
1. Connect the towing line(i) to the end of chafing chain(c).
- Kết nối đường dây kéo tới cuối cùng dây xích trà sát
2. Wind up the messenger rope(e) by using the winch (k) on the towing ship in order to engage the
chafing chain to the chain stopper.
- Cuốn dây dẫn hướng bằng cách sử dụng tời trên tàu lai dắt theo thứ tự xích trà sát lên chặn xích
[Step 6] Bước 6
1. Connect the end of chafing chain(c) to the chain stopper(f) and engage the dog of chain
stopper(f).
- Kết nối cuối cùng của xích trà sát tới chặn xích và khắc lên chốt chặn
2. Drive the towing ship forward to start towing.
- Lái tàu lai dắt về phía trước để bắt đầu kéo
Page 36
6.6 Towing from stern (Pattern A3) Kéo tàu từ phía lái ( Mẫu A3)
[Step 1] Bước 1
1. Open the pick-up rope box (B) on the towed ship so as drop the messenger rope (F) and self-
igniting buoy (A) into the sea.
- Mở nhấc hộp dây trên tàu kéo để rơi dây dẫn hướng xuống và tự nó kích động phao trên biển .
[Step 2] Bước 2
1. Pick up the messenger rope (F) and wind the messenger rope(F) by using the winch on the
towing ship.
- Nhấc dây dẫn hướng và cuốn dây dẫn bằng cách sử dụng tời trên tàu lai dắt
Page 37
[Step 3] Bước 3
1. Wind the messenger rope and the towing line(C) till the stopper(G) touches the strong point(H)
of the towed ship.
- Cuốn dây dẫn hướng và đường dây kéo cho đến khi chạm vào điểm mạnh nhất trong cái chặn
dây của tàu kéo
2. Tie up the towing line(C) to the bollard on the towing ship by using the seizing rope(i).
- Vấu liên kết đường dây kéo tới trụ bích trên tàu lai dắt bằng cách sử dụng sự cột dây
3. Connect the end of towing line(C) to the strong point on the towing ship.
- Kết nối cuối cùng của đường dây kéo tới điểm mạnh trên tàu lai dắt
Page 38
[Step 4] Bước 4
1. Drive the towing ship forward to start towing.
- Lái tàu lai dắt về phía trước và bắt đầu kéo
Page 39
7 CURRENT STATUS Tình trạng hiện hữu của tàu
7.1 General Tổng quan
No. Item Hạng mục Status Tình trạng
1 Current time
Thời gian hiện tại
Date/Month/Year Time Thời gian
Ngày/ tháng/
năm
2 Current position Vị trí hiện tại
3 Cause of towing
Nguyên nhân của kéo tàu
Describe the cause : Mô tả nguyên nhân
4 Weather condition Tình trạng thời
tiết
5 Weather forecast Dự báo thời tiết
6 Wave height Sóng cao
7 Ship’s draft Mớn của tàu Fore : Phía trước Aft : Phía sau
8 Displacement Lượng chiếm nước
9 Wind velocity and direction
Tốc độ gió và trực tiếp
Velocity [knots]
vận tốc Direction Hướng gió
10 Drifting speed and direction
Tốc độ trôi dạt và hướng dạt
Speed [knots]
Tốc độ Direction hướng dạt
7.2 Damage and seaworthiness Hư hỏng và khả năng đi biển
No. Item Hạng mục Status Tình trạng
1 Flooding or outflow?
Ngập nước lụt hay chảy ra ngoài Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
2
Imminent danger? (e.g.
grounding)
Nguy hiểm sắp xảy ra ?( mắc cạn
)
Yes No
Describe the danger :
Mô tả sự nguy hiểm
3 Cargo loaded?
Có chở hàng không ? Yes No
Describe the type of cargo :
Mô tả loại hàng hóa
Page 40
4 Is the main engine available?
Máy chính có sẵn sàng không ? Yes No
Describe the status of M/E :
Mô tả tình trạng máy chính
5
Is the trim controllable?
Chênh lệch mũi lái có kiểm soát
được không ?
Yes No Describe the status
Mô tả tình trạng
6
Can the ship be towed from the
bow?
Tàu có thể kéo từ phía mũi không
?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
7
Can the ship be towed from the
stern?
Tàu có thể kéo từ phía lái không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
8 Is there heeling?
Chênh lệch trái phải có không ? Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
9
Oil leakage? If any, give status
Có rò dầu không, nếu có đưa ra
mọi tình huống
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
7.3 Steering and propulsion
No. Item Status
1
Is the rudder operable?
Bánh lái có thể vận hành được
không
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
2
If the rudder is damaged, what is
the current rudder angle and is it
possible to return to amidships?
Nếu bánh lái hư hỏng, góc lái
hiện tại là bao nhiêu và nó có thể
quay trở lại giữa tàu không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
3 Can the propeller shaft be
prevented from turning? Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
Page 41
Có thể trục chân vịt được ngăn
chặn sự quay không ?
4
Can the mooring equipment on
deck be used for tow line
connection?
Các thiết bị chằng buộc dây trên
boong có thể sử dụng cho việc kết
nối để kéo tàu được không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
7.4 Power system
No. Item Status
1
Is the power on board available?
Nguồn cung cấp năng lượng trên
tàu có còn hoạt động hay không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
2
Can the deck lighting be used for
the towing line connection?
Các đèn trên boong có thể sử
dụng kết nối cho việc kéo tàu
được hay không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
3
Can the mooring winch be used
for winding the towing line?
Tời chằng buộc dây có thể sử
dụng cuốn các đường dây kéo tàu
được không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng
4
Can the towing side/stern lights
be used?
Các đèn mạn và lái báo lai dắt
có sử dụng được hay không ?
Yes No
Describe the status :
Mô tả tình trạng