Top Banner
 Chương 1: To cơ sdliu (Creating Databases)  CHƯƠNG 1: TO CƠ SDLIU (CREATING DATABASES).............2 INidungtrìnhbày ................................................................................... 2 IICácxemxétcnl ưuýđốivivictomtcơsdliu ........................ 3 II.1Cáccơsdliuxgiaodchtrctuyến(OLTPdatabases) ....... 4 II.2Cáccơsdliuxphântíchtrctuyến(OLAPdatabases) ....... 5 II.3Cáccânnhckhihochđịnhmtcơsdliu .............................. 5 II.4dtomtcơsdliu .............................................................. 7 IIIGhisgiaodch(TransactionLogging) ............................................... 19 III.1Giaodch(Transaction) ................................................................ 19 III.2Sghigiaodch(Transactionlog) ................................................ 20 III.3Loggingprocess ........................................................................... 21 III.4Cácxemxétliên quanvtrícatptin sghi(Logfile) ................ 22 IVCáctuchnchocơsdliu(DatabaseOptions) ........................... 23 IV.1Phânloitùychncơsdliu ................................................... 24 VThôngtinnguncơsdliu(SourcesofDatabaseInformation) ....... 29 V.1SQLServerManagementStudio ................................................... 29 V.2Catalogviews ................................................................................ 30 V.3Metadatafunctions ........................................................................ 32 V.4Storedprocedurescahthng ................................................... 38 VITàiliuthamkho ............................................................................... 41 SQL Server 2005 - GV: Trn Xuân Hi Trang 1
41

Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

Jul 18, 2015

Download

Documents

Hoa Violet
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

CHƯƠNG 1: TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU (CREATING DATABASES).............2INộidungtrìnhbày ................................................................................... 2

IICácxemxétcầnlưuýđốivớiviệctạomộtcơsởdữliệu ........................ 3II.1Cáccơsởdữliệuxửlýgiaodịchtrựctuyến(OLTPdatabases) ....... 4II.2Cáccơsởdữliệuxửlýphântíchtrựctuyến(OLAPdatabases) ....... 5II.3Cáccânnhắckhihoạchđịnhmộtcơsởdữliệu .............................. 5II.4Vídụtạomộtcơsởdữliệu .............................................................. 7

IIIGhisổgiaodịch(TransactionLogging) ............................................... 19III.1Giaodịch(Transaction) ................................................................ 19III.2Sổghigiaodịch(Transactionlog) ................................................ 20III.3Loggingprocess ........................................................................... 21

III.4Cácxemxétliênquanvịtrícủatậptinsổghi(Logfile) ................ 22IVCáctuỳchọnchocơsởdữliệu(DatabaseOptions) ........................... 23IV.1Phânloạitùychọncơsởdữliệu ................................................... 24

VThôngtinnguồncơsởdữliệu(SourcesofDatabaseInformation) ....... 29V.1SQLServerManagementStudio ................................................... 29V.2Catalogviews ................................................................................ 30V.3Metadatafunctions ........................................................................ 32V.4Storedprocedurescủahệthống ................................................... 38

VITàiliệuthamkhảo ............................................................................... 41

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 1

Page 2: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Nội dung của chương này sẽ đề cập đến các vấn đề sau:

• Những điều cần lưu ý khi tạo cơ sở dữ liệu.

• Tiến trình ghi sổ giao dịch (transaction logging

process) và những điều cần lưu tâm đối với sự đinh vị

tập tin sổ ghi (log file).

• Các tùy chọn cơ sở dữ liệu (database options).

• Thông tin nguồn cơ sở dữ liệu (sources of database

information).

Là chuyên viên phát triển cơ sở dữ liệu, bạn có thể được

mong chờ là người lên kế hoạch, thiết kế, và cài đặt các cơ

sở dữ liệu. Bạn cũng có thể có bổn phận làm việc với các cơ

sở dữ liệu đang tồn tại mà trước đó bạn hay những chuyên

viên phát triển cơ sở dữ liệu khác đã tạo. Bởi vì cơ sở dữ liệu

tạo thành một phần then chốt của nhiều ứng dụng doanh

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 2

Page 3: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

nghiệp, việc hiểu cách mà các cơ sở dữ liệu được tạo và các

tùy chọn nào thông thường được sử dụng là điều quan trọng.

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số cân nhắc

xem xét mà bạn cần phải tính đến khi thiết kế một cơ sở dữ

liệu Microsoft SQL Server 2005. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu

cách thức sổ ghi giao dịch SQL Server 2005 làm việc, cách

thiết lập các tùy chọn cơ sở dữ liệu, và cách xem cấu trúc dữ

liệu (metadata) của một cơ sở dữ liệu và các đối tượng của

nó.

II Các xem xét cần lưu ý đối với việc tạo

một cơ sở dữ liệuBạn có thể sử dụng SQL Server thực hiện việc xử lý giao

dịch, lưu trữ và phân tích dữ liệu.

SQL Server thuộc họ các sản phẩm và công nghệ mà

kho dữ liệu phù hợp với các yêu cầu môi trường xử lý giao

dịch trực tuyến (online transaction processing - OLTP) và xử

lý phân tích trực tuyến (online analytical processing - OLAP).

SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational

database management system - RDBMS) với các tính năng

sau:

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 3

Page 4: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• Qu n lý kho d li u cho các giao d ch (transactions)  và phân tích (analysis).

• Khả năng lưu trữ dữ liệu với các kiểu dữ liệu có miềngiá trị rộng, bao gồm text, numeric, ExtensibleMarkup Language (XML), và các đối tượng lớn.

•  Đáp trả các yêu cầu từ các ứng dụng client.

• Sử dụng Transact-SQL, XML, hay các câu lệnh SQLServer khác để gởi các yêu cầu giữa ứng dụng client

và SQL Server.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server là đáng tin cậy đối với:

• Việc duy trì các mối quan hệ giữa các đối tượng dữliệu trong một cơ sở dữ liệu.

• Việc bảo đảm rằng dữ liệu được lưu trữ đúng đắn vàđứng đắn và các quy tắc định nghĩa các quan hệ giữa

các đối tương dữ liệu là không bị xâm phạm.• Việc khôi phục tất cả dữ liệu tới một điểm “point of 

known consistency”, trong sự kiện lỗi hệ thống.

II.1 Các cơ sở dữ liệu xử lý giao dịch trực tuyến(OLTP databases)

Các table quan hệ tổ chức dữ liệu trong một cơ sở dữliệu OLTP để giảm thiểu thông tin dư thừa và tăng tốc độ cập

nhật. SQL Server cho phép số lượng lớn người dùng thực thi

các giao dịch và sự thay đổi đồng thời dữ liệu theo thời gian

thực trong các cơ sở dữ liệu OLTP.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 4

Page 5: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

II.2 Các cơ sở dữ liệu xử lý phân tích trực tuyến

(OLAP databases)Công nghệ OLAP được sử dụng để tổ chức và tổng hợp

số lượng dữ liệu lớn để một người phân tích có thể đánh giá

dữ liệu một cách nhanh chóng và theo thời gian thực.

Microsoft SQL Server Analysis Services tổ chức dữ liệu này

để hỗ trợ các giải pháp đối với doanh nghiệp lớn, xuất phát từcác báo cáo công ty và sự phân tích để mô hình hóa dữ liệu

và hỗ trợ quyết định.

II.3 Các cân nhắc khi hoạch định một cơ sở dữliệu

Khi hoạch định một cơ sở dữ liệu mới, bạn cần tính đến

việc cân nhắc xem xét một số khía cạnh sau:

• Mục tiêu của kho dữ liệu (Purpose of data

storage): các cơ sở dữ liệu OLTP và OLAP có các

mục tiêu khác nhau và vì vậy các yêu cầu thiết kế 

cũng sẽ khác nhau.

• Tần suất giao dịch (Transaction throughput) : các

cơ sở dữ liệu OLTP thường có nhu cầu cao đối với số 

lượng các giao dịch có thể được xử lý mỗi phút, giờ,

hay mỗi ngày. Một thiết kế đạt hiệu suất cao liên

quan đến một mức độ thích hợp của sự chuẩn hóa

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 5

Page 6: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

(normalization), các chỉ mục (indexes), và sự phân

chia dữ liệu có thể đạt được một mức độ rất cao củatần suất giao dịch.

• Kh năng tăng tr ng v khía c nh v t lý c a kho  l u tr (Potential growth of physical data  

storage): Số lượng dữ liệu lớn đòi hỏi phần cứng phù

hợp đối với bộ nhớ (memory), dung lượng đĩa cứng(hard disk), và khả năng của đơn vị xử lý trung tâm

(central processing unit - CPU). Việc ước lượng số 

lượng dữ liệu mà cơ sở dữ liệu của bạn sẽ phải lưu

trữ trong nhiều tháng và nhiều năm tiếp theo sau sẽ

bảo đảm rằng cơ sở dữ liệu của bạn sẽ duy trì làmviệc hiệu quả. Bạn có thể định cấu hình các cơ sở dữ

liệu sao cho các tập tin tăng trưởng một cách tự động

với bước tăng theo thông số xác định nào đó đến một

kích thước tối đa đã được chỉ định. Tuy nhiên, việc

tăng trưởng tự động tập tin có thể ảnh hưởng đếnhiệu suất hoạt động. Trong hầu hết các giải pháp cơ

sở dữ liệu server-based, bạn nên tạo cơ sở dữ liệu với

kích thước các tập tin phù hợp, theo dõi giám sát

không gian thường sử dụng, và chỉ cấp phát thêm

không gian cho tập tin chỉ khi thấy cần thiết.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 6

Page 7: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• File location: Nơi mà bạn đặt các tập tin có thể có

tác động ảnh hưởng về hiệu suất thực thi. Nếu có thể,bạn nên sử dụng nhiều ổ đĩa, bạn có thể dàn trải các

tập tin cơ sở dữ liệu của bạn trên nhiều hơn một đĩa.

Điều này cho phép SQL Server nhận được sự thuận

lợi của việc có nhiều kết nối và nhiều đầu đọc đĩa cho

việc đọc và ghi dữ liệu hiệu quả.

II.4

Bạn có thể tạo một cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng

công cụ trực quan trong SQL Server Management Studio

hoặc sử dụng câu lệnh CREATE DATABASE của Transact-SQL.

Ví dụ sau đây trình bày cách tạo một cơ sở dữ liệu bằng

cách sử dụng Transact-SQL.

CREATE DATABASE TestDB

ON (NAME = 'TestDB_Data',FILENAME = 'D:\DATA_ViDu\TestDB_Data.mdf',

SIZE = 20 MB,

FILEGROWTH = 0)

LOG ON (NAME = 'TestDB_Log',

FILENAME = 'D:\DATA_ViDu\TestDB_Log.ldf',

SIZE = 5 MB,

FILEGROWTH = 0)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 7

Page 8: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Hình I.1 trình bày cách thực thi câu lệnh trên bằng cách

sử dụng trình soạn thảo Query trong SQL Server Management Studio

(Hình I.1)

Nếu muốn, thay vì sử dụng câu lệnh Transact – SQL bạn có

thể dùng công cụ trực quan SQL Server Management Studio

để tạo một cơ sở dữ liệu. Để làm theo cách này, bạn lần lượt

theo các bước sau:

Bước 1: Từ màn hình windows start Microsoft SQL

Server 2005 SQL Server Management Studio (hình I.2)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 8

Page 9: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

(Hình I.2)

Bước 2: Trong hộp thoại , bạn cần chọn

các thông số thích hợp với các ý nghĩa được giải thích bên

dưới (hình I.3)

(Hình I.3)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 9

Page 10: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại

• : mục này cho phép chọn một loại server 

để thực hiện việc đăng ký. Combo tương ứng với mục

này chứa danh sách bao gồm: Database Engine,

Analysis Services, Reporting Services, SQL Server 

Mobile, và Integration Services. Phần còn lại của hộp

thoại chỉ trình bày các tùy chọn mà chúng sẽ được áp

dụng tới loại server đã chọn. Khi đăng ký một server 

từ Registered Servers, mục Server type là read-only,

và phù hợp với loại server đã được hiển thị trong

thành phần Registered Servers. Để đăng ký một loại

server khác, chọn Database Engine, Analysis

Services, Reporting Services, SQL Server Mobile,

hoặc Integration Services từ thanh công cụ

Registered Servers trước khi bắt đầu đăng ký một

server mới.

•  chọn server instance để thực hiện kết

nối. Server instance lần sau cùng được kết nối sẽ

được hiển thị mặc định. Ở hình I.1 tôi thực hiện việc

kết nối đến máy server có tên là TXHAI và instance

có tên là TXHAI_2005

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 10

Page 11: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Mang ý nghĩa biểu thị bạn là ai đối với hệ thống. Cóhai chế độ xác thực sẵn dùng khi bạn thực hiện việc

kết nối đến một instance của Database Engine:

o Windows Authentication Mode Chế độ chứng

thực Windows cho phép một người dùng thực

hiện việc kết nối thông qua một tài khoản

người dùng của Windows (Windows user 

account).

o SQL Server Authentication: Khi người dùng

thực hiện kết nối với một tên đăng nhập và mật

khẩu xác định xuất phát từ một non-trusted

connection, SQL Server thực thi sự chứng thực

của chính nó với việc kiểm tra để xem xét phải

chăng một tài khoản đăng nhập SQL Server đã

được thiết lập và phải chăng mật khẩu đã

được xác định là phù hợp với những gì trước

đó đã ghi nhận. Nếu không, sự chứng thực bị

lỗi và người dùng sẽ nhận một thông báo lỗi.

  : Vì lý do an toàn về tính bảo mật, bạn nên sử dụng

sự chứng thực của Windows (Windows Authentication)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 11

Page 12: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• : Gõ vào tên người dùng mag bạn sử dụng

để kết nối. Tùy chọn này chỉ hiệu lực khi trước đó bạnđã chọn kết nối bằng cách sử dụng sự chứng thực

Windows.

• Gõ vào tên đăng nhập mà bạn sử dụng để kết

nối. Tùy chọn này chỉ hiệu lực khi trước đó bạn đã

chọn kết nối với việc sử dụng sự chứng thực của SQL

Server.

• Gõ vào mật khẩu tương ứng với tên đăng

nhập (login). Tùy chọn này chỉ có hiệu lực nếu bạn đã

chọn kết nối với việc sử dụng sự chứng thực SQL

Server.

• Click nút lệnh này để thực hiện việc kết nối

với các thông số đã định ở bên trên.

• Click nút lệnh này để bổ sung các tùy chọn

kết nối server, ví dụ như việc đăng ký một server vàghi nhớ lại mật khẩu.

Bước 3: Trong khung Object Explorer  click phải tại mục

Databases New Database (hình I.4). Nếu không thấy hiển

thị khung này, bạn có thể click chức năng view trên thực đơn

click chọn mục Object Explorer để hiển thị nó.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 12

Page 13: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

(Hình I.4)

Bước 3: Trong cửa sổ New Database bạn thực hiện theo

hướng dẫn trình bay tiếp theo sau

(Hình I.5)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 13

Page 14: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• : Gõ vào tên của cơ sở dữ liệu. Trong

ví dụ này bạn gõ vào tên của cơ sở dữ liệu làQLKD_CHMayTinh

• Xác định quyền chủ sở hữu cơ sở dữ liệu

đang tạo bằng cách click nút lệnh để chọn trong

danh sách.

• Mục này nếu check vào cho

phép tạo các chỉ mục loại full-text trên cơ sở dữ liệu.

• cho phép thực hiện các thao tác

Add, view, modify, hoặc remove các tập tin cơ sở dữ

liệu liên quan với cơ sở dữ liệu đang tạo. Các tập tincơ sở dữ liệu có các thuộc tính sau:

o Logical Name : Mặc định sẽ lấy tên theo tên đã

xác định tại mục Database (Đối với tập tin log

sẽ tự động được gắn thêm từ log phía sau tên

tập tin). Nếu muốn bạn có thể sửa đổi lại.

o File Type Chọn loại tập tin từ danh sách. Loại

tập tin có thể là Data hoặc Log. Bạn không thể 

sửa đổi loại tập tin của một tập tin đang tồn tại.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 14

Page 15: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

o Filegroup : Chọn filegroup cho tập tin từ danh

sách. Mặc định, filegroup sẽ là PRIMARY. Bạncó thể tạo một filegroup mới bằng cách chọn

mục Filegroup ở khung bên trái click nút

lệnh Add. Bạn không thể sửa đổi filegroup của

một tập tin đang tồn tại.

o Initial Size : Gõ vào hoặc sửa đổi kích thước

khởi tạo của tập tin theo MB (megabytes). MB

là đơn vị tính mặc định cho việc xác định kích

thước cơ sở dữ liệu. Cũng theo mặc định, kích

thước của tập tin loại Data là 2MB và kích

thước của tập tin loại Log là 1MB.

o Autogrowth: Mục này hiển thị thông tin liên

quan đến các thuộc tính autogrowth đối với tập

tin. Mặc định, thuộc tính autogrowth của tập tin

loại Data có bước tăng trưởng mỗi lần là 1MB

và không có sự hạn chế về kích thước tối đa

đối với tập tin. Cũng theo mặc định, thuộc tính

autogrowth của tập tin loại Log có bước tăng

trưởng mỗi lần là 10 % kích thước tập tin và

không có hạn chế về kích thước tối đối với tập

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 15

Page 16: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

tin. Trong trường hợp muốn sửa đổi các thuộc

tính liên quan, bạn có thể click vào biểu tượngbên phải của cột autogrowth sẽ xuất

hiện hộp thoại như hình I.6.

(Hình I.6)

Bạn có thể dựa trên ý nghĩa được giải thích sau

đây để cân nhắc các chọn lựa khi thực hiện:

Mục Enable Autogrowth: Nếu bạn click

vào để loại bỏ thiết lập tự động tăng

trưởng về kích thước của tập tin. Điều

cũng có nghĩa rằng bạn cần phải tính

toán dự trù chính xác kích thước xin cấp

phát phù hợp cho tập tin khi tạo cơ sở

dữ liệu. Việc này sẽ khiến cho hệ thống

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 16

Page 17: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

hoạt động hoàn hảo hơn (đương nhiên

với điều kiện là bạn phải có sự tính toándự trù về kích thước tập tin chính xác).

Các thuộc tính còn lại đương nhiên phụ

thuộc vào việc bạn có giữ check này

không.

Tại mục File Growth: Bạn có thể chọn

một trong hai tùy chọn. Nếu muốn tập

tin tăng theo MB bạn click chọn In

Megabytes và xác định số lượng MB

mỗi lần tăng trong combo tương ứng

bên phải. Nếu muốn kích thước tập tin

tăng theo phần trăm kích thước tập tin

chọn In percent.

Tại mục Maximum File Size: Bạn có thể 

giữ nguyên tùy chọn mặc định đối với

mục này Unrestricted File Growth nếu

không muốn có sự hạn chế về kích

thước tối đa của tập tin. Nếu muốn, bạn

có thể chọn tùy chọn còn lại Restricted

File Growth để xác định kích thước tối

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 17

Page 18: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

đa của tập tin xác định số lượng tại

combo tương ứng bên phải. Có lẽ bạnchỉ nên làm điều này đối với tập tin Log.

o Path Hiển thị đường dẫn nơi lưu trữ tập tin.

Để xác định đường dẫn cho tập tin mới click

nút lệnh bên phải cột này xuất hiện hộp

thoại như hình I.7. Bạn có thể chọn lại nơi lưu

tập tin.

(Hình I.7)

o File Name Hiển thị tên của tập tin.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 18

Page 19: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

o Add : Thêm tập tin mới tới database.

o Remove : Xoa tập tin đã chọn xuất phát từ

database. Một tập tin sẽ không thể bị loại bỏ

trừ khi nó rổng (empty). Các tập tin primary

data và tập tin log là không thể loại bỏ.

Ghi sổ giao dịch (Transaction Logging)

III.1

Một giao dịch là khái niệm dùng để ám chỉ đến một đơn vị

công việc đơn lẻ trong một cơ sở dữ liệu. Nhóm từ ACID

thường được dùng để mô tả các đặc trưng của một giao dịch.Quan điểm ACID có thể diễn giải như sau:

• : Một giao dịch là một đơn

thể nguyên tử (atomic unit), có nghĩa là nó không thể 

được chia nhỏ, tất cả các các hành động đã được định

nghĩa trong giao dịch được hoặc hoàn hoàn tất hoặcchẳng có hành động nào trong chúng được hoàn tất.

• (Tính nhất quán): Kết quả tác động của

một giao dịch đối với dữ liệu luôn bảo đảm tính nhất

quán của chúng.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 19

Page 20: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• Một giao dịch hành động trong

sự cô lập tách rời khỏi các hoạt động cơ sở dữ liệukhác. Các hoạt động cơ sở dữ liệu khác không có hiệu

lực với giao dịch.

• : Bảo đảm rằng một khi giao

dịch ủy thác kết quả của nó được duy trì cố định

không bị xóa khỏi CSDL dù giao dịch có thành cônghay không.Tính bền vững dẫn đến khái niệm phục hồi

CSDL(database recovery). SQL Server hỗ trợ không

tường minh (implicit) các giao dịch đối với các lệnh

riêng lẻ sửa đổi dữ liệu và tường minh các giao dịch

đối với các lệnh phức tạp mà chúng phải được thực thinhư là một đơn thể.

III.2

SQL Server ghi sổ mọi giao dịch trong sổ ghi giao dịch

để duy trì tính nhất quán cơ sở dữ liệu và để giúp khôi phụclỗi cơ sở dữ liệu. Sổ ghi là một phạm vi lưu trữ lưu vết tự

động các thay đổi đối với cơ sở dữ liệu. SQL Server ghi chép

trên đĩa sự sửa đổi vào sổ ghi khi sự sử đổi được thực thi và

trước khi chúng được ghi nhận vào trong cơ sở dữ liệu.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 20

Page 21: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

III.3

Tiến trình ghi sổ được thực hiện như sau:

Bước 1: Ứng dụng gởi một yêu cầu sửa đổi dữ liệu.

Bước 2: Khi một trường hợp sửa đổi dữ liệu được thực thi,

các trang dữ liệu (data pages) liệu bị tác động tải dữ liệu từ

đĩa vào bên trong vùng đệm cache của bộ nhớ, với điều kiệnlà các trang dữ liệu này chưa có trong vùng đệm cache từ

một truy vấn trước đó.

Bước 3: Sổ ghi ghi nhận mọi câu lệnh sửa đổi dữ liệu khi sự

sửa đổi được thực hiện. Sự thay đổi luôn được ghi nhận trong

sổ ghi và được ghi xuống đĩa trước khi sự thay đổi đó đượcthực hiện trong cơ sở dữ liệu. Loại sổ ghi này được gọi là

write-ahead log.

Bước 4: Dựa trên cơ sở một chu kỳ nhất định, checkpoint

process ghi tất cả các giao dịch tới cơ sở dữ liệu trên đĩa.

Nếu hệ thống bị lỗi, tiến trình khôi phục tự động sử dụng sổ 

ghi giao dịch để “cuống chiếu tới” tất cả các giao dịch đã

được xác nhận hoàn tất (commit) và “quay lui” (roll back) mọi

giao dịch không hoàn tất. Sổ ghi sử dụng các đánh dấu giao

dịch trong khi tự động khôi phục để kiểm các điểm bắt đầu

và kết thúc của một giao dịch. Một giao dịch được xem như

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 21

Page 22: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

hoàn tất khi đánh dấu BEGIN TRANSACTION có một đánh

dấu tương ứng COMMIT TRANSACTION. Các trang dữ liệu(Data pages) được viết tới đĩa khi một checkpoint xảy ra.

III.4

Để cải tiến hiệu quả làm việc, khuyến cáo rằng bạn nên

đặt tập tin sổ ghi giao dịch trên một đĩa vật lý riêng biệt táchkhỏi các tập tin dữ liệu của bạn. Điều này làm giảm bớt sự

tranh giành và cho phép dùng một tập các đầu đọc ổ đĩa để 

ghi nhận các giao dịch vào sổ ghi giao dịch trong khi các đầu

đọc khác đọc dữ liệu từ các tập tin dữ liệu tại cũng một thời

điểm. Việc cập nhật dữ liệu là nhanh chóng bởi vì các giaodịch có thể sẽ được ghi ngay lập tức tới đĩa mà không phải

chờ cho đến khi việc đọc dữ liệu được hoàn tất. Bởi vì các

tập tin sổ ghi được ghi tiếp nối, nên nếu sổ ghi được lưu trữ

trên một đĩa riêng biệt, các đầu đọc đĩa sẽ vẫn còn ở đúng vị

trí cho thao tác ghi kế tiếp.Hình I.8 trình bày minh họa nguyên tắc hoạt động của

việc ghi sổ giao dịch trong SQL Server 2005

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 22

Page 23: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

(Hình I.8)

Các tuỳ chọn cho cơ sở dữ liệu (DatabaseOptions)

Sau khi đã tạo cơ sở dữ liệu, bạn có thể thiết lập cáctùy chọn cho cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng công cụ trực

quan có sẵn trong SQL Server Management Studio hoặc sử

dụng câu lệnh ALTER DATABASE của Transact-SQL.

Bạn có thể định cấu hình cho một số tùy chọn cơ sở dữ

liệu, ngoài ra bạn có thể thiết lập chúng cho chỉ riêng một cơ

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 23

Page 24: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

sở dữ liệu tại một thời điểm. Để các tùy chọn tác động lên tất

cả các cơ sở dữ liệu mới, bạn cần phải thay đổi modeldatabase.

IV.1

Có hơn 25 tùy chọn cơ sở dữ liệu được nhóm vào trong

các phân loại tùy chọn khác nhau để giúp cho việc quản lýdễ dàng hơn. Bảng sau đây liệt kê một số các tùy chọn

thường đường sử dụng hơn:

Loại tùy chọn Mục tiêu

Automatic Kiểm soát các hành vi như: statistics, databaseclosing, và shrinking

Availability Kiểm soát liệu cơ sở dữ liệu có là online, ai có thể kết

nối tới nó, và cơ sở dã liệu có là read-only hay không.

Cursor  Kiểm soát hành vi và phạm vi cursor 

Recovery Kiểm soát mô hình khôi phục cơ sở dữ liệu.

SQL Kiểm soát sự tuân thủ chuẩn ANSI các tùy chọn như

là ANSI Null và tính đệ quy của các trigger.

(Hình I.9)

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 24

Page 25: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Loại tùy

chọn

Tùy chọn Diễn giải

Automatic AUTO_CREATE_ STATISTICS T đ ng t o m i statistics  (th ng kê) c n thi t phù h p  v i m t truy v n cho s t i u  hóa. M c đ nh là ON.

AUTO_UPDATE_STATI STICS T đ ng c p nh t các statistics  không còn phù h p v i ng  c nh (out-of-date) đ c yêu  

c u b i m t truy v n cho vi c   t i u hóa. M c đ nh là ON. AUTO_CLOSE N u thi t l p là ON T đ ng  

đóng m t c s d li u khi  ng i dùng sau cùng thoát.  M c đ nh là OFF đ i v i t t c  các phiên b n c a SQL Server 2005 ngo i tr phiên  b n SQL Server 2005 Express.

AUTO_SHRINK Các t p tin c s d li u là phù  h p đ i v i vi c shrink (nén l i)  đ nh kỳ n u thi t l p thu c tính  này t i ON. M c đ nh là OFF. C hai lo i t p tin data và log  có th đ c t đ ng làm co l i  n u b t thu c tính này là ON.  AUTO_SHRINK làm gi m kích  th c c a s ghi giao d ch  

(transaction log) ch khi  database đ c thi t l p t i  SIMPLE recovery model hayn u t p tin s ghi đ c backed  up.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 25

Page 26: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Availabilit

y

OFFLINE |ONLINE |EMERGENCY

Khi OFFLINE đ c xác đ nh,  c s d li u đóng và bi u th  

offline.Khi ONLINE đ c xác đ nh, c  s d li u là m (open) và s n  sàng cho s d ng. Khi EMERGENCY đ c xác  đ nh, c s d li u đ c bi u   th là READ_ONLY, vi c ghi s   là không hi u l c, và vi c truy  c p đ c gi i h n t i các  

thành viên c a sysadmin.

READ_ONLY |READ_WRITE Khi READ_ONLY đ c ch  đ nh, ng i dùng có th đ c d  li u t c s d li u tuy nhiên  không th s a nó. Khi READ_WRITE đ c ch  đ nh, c s d li u là s n sàng  cho các thao tác đ c và ghi .M c đ nh là READ_WRITE.

SINGLE_USER |RESTRICTED_USER |MULTI_USER

Ki m soát vi c ng i dùng nào  là có th k t n i t i c s d  li u.SINGLE_USER ch cho phép  m t ng i dùng k t n i.  

RESTRICTED_USER chophép các thành viên c a  db_owner và dbcreator vàsysadmin k t n i  .MULTI_USER cho phép ng i  dùng b t kỳ k t n i n u có    security permissions phù h p.  M c đ nh là MULTI_USER.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 26

Page 27: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Cursor  CURSOR_CLOSE_ON_COMMIT T đ ng đóng các cursor m  khi m t giao d ch đ c xác  

nh n hoàn t t (committed).    M c đ nh là OFF. CURSOR_DEFAULT CURSOR_DEFAULT_LOCAL

h n đ nh ph m vi c a cursor.  Tùy ch n này là c c b đ i v i  lô x lý (batch), stored  procedure, hay trigger màcursor đã đ c t o. CURSOR_DEFAULT_GLOBAL

là tùy ch n thi t l p m c đ nh;  ph m vi c a cursor là toàn c c  đ i v i k t n i (connection).  

Recovery RECOVERY - Khi đ c ch đ nh là FULL

h tr kh năng khôi ph c đ y  đ thi t b l i và là m c đ nh. - Khi ch đ nh là  BULK_LOGGED vi c khôi ph c  ngay sau khi thi t b l i v i vi c  

k t h p gi a hi u su t t t nh t   và dung l ng s ghi t i thi u   s d ng cho quy mô l n ho c  các thao tác bulk đ c h tr . - Khi SIMPLE đ c ch đ nh  m t chi n l c backup đ n  gi n v i vi c s d ng không  gian s ghi t i thi u.  

Recovery PAGE_VERIFY Cho phép SQL Server phát

hi n ra các thao tác  input/output (I/O) không hoànt t gây ra b i các s c v  ngu n đi n ch ng h n. Khi   CHECKSUM đ c ch đ nh,  Database Engine tính toán m t  ki m tra t ng (checksum) thông    qua các n i dung c a toàn b  trang và l u tr giá tr ph n  

header c a trang khi m t trang  đ c vi t t i đĩa. Khi trang  

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 27

Page 28: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

đ c đ c t đĩa, checksum  đ c tính toán l i và đ c so  

sánh v i giá tr checksum đã  l u tr trong ph n header c a  trang. Đây là giá tr m c đ nh. KhiTORN_PAGE_DETECTIONđ c ch đ nh, m t bit riêng bi t  cho m i 512-byte sector trong  8-kilobyte (KB) data page nh là m t b ph n c a page  

header. Các bit đã l u tr trong  page header đ c so sánh v i  thông tin page sector trên th c  t khi data pages đ c đ c t  đĩa.

SQL ANSI_NULL_DEFAULT Cho phép ng i dùng ki m    soát kh năng m c đ nh Null  c a c s d li u. Khi On đ c ch đ nh, giá tr  m c đ nh là Null. Off là m c đ nh đ i v i SQL  Server 2005 và khi đó giá tr 

m c đ nh là NOT NULL.

SQL ANSI_NULLS Khi ON, t t c các phép so  sánh đ i v i m t giá tr null s  đ c đ nh giá t i NULL  

(unknown). Khi OFF, phép sosánh c a các giá tr non- Unicode đ i v i m t giá tr null  đ c đ nh giá t i TRUE n u c  hai giá tr đ u là NULL. M c  đ nh, tùy ch n này là OFF.

SQL RECURSIVE_TRIGGERS Ki m soát vi c cho phép kích  ho t đ quy đ i v i AFTER  

triggers hay không. M c đ nh là  

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 28

Page 29: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

OFF, nó ngăn ng a hoàn toàn  s đ quy.

Thông tin nguồn cơ sở dữ liệu (Sourcesof Database Information)

Bạn có thể xem cấu trúc dữ liệu hệ thống (system

metadata) cơ sở dữ liệu của bạn bằng hai cách khác nhau.Khi bạn cần xem thông tin về đối tượng cơ sở dữ liệu, cách

dễ dàng nhất là sử dụng SQL Server Management Studio.

Khi bạn viết các ứng dụng lấy cấu trúc dữ liệu (metadata)

các đối tượng cơ sở dữ liệu, bạn nên sử dụng Transact-SQL

để lấy thông tin từ các danh mục được cung cấp bởi hệ

thống, nên tận dụng các hàm hệ thống (system functions),

hoặc thi hành các thủ tục được xây dựng sẵn của hệ thống

(system stored procedures).

V.1SQL Server Management Studio cung cấp các công cụ

trực quan để hiển thị metadata của cơ sở dữ liệu và đồng thời

thông qua môi trường này bạn có thể dễ dàng quản lý nó.

Bảng sau đây liệt kê các công cụ thường dùng nhất:SQL Server

Management

Di n gi i

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 29

Page 30: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Studio toolObject Explorer Object Explorer là công c đ h a cho vi c đ nh v  

và qu n lý các servers, databases, và các đ i   t ng c s d li u (database objects).

Properties window M i đ i t ng c s d li u bên trong Object  Explorer có m t c a s Properties (các thu c  tính) t ng ng mà b n có th truy xu t b ng  cách click ph i chu t t i đ i t ng và click ch n  m c ch c năng Properties. C a s Properties    thay đ i ph thu c vào lo i đ i t ng đã ch n.

Reports SQL Server Management Studio ch a m t t p  h p các reports cho các nodes khác nhau đ c  cung c p bên trong Object Explorer b i SQL  Server Report Server engine. Các nodes th ng  đ c s d ng có th hi n th các reports bao  g m: 

 ■ Server ■ Database ■ Service Broker, bên d i m t nút Database

■ Logins , bên d i nút Security ■ Management

V.2

Catalog views cho phép bạn truy vấn metadata liênquan các đối tượng cơ sở dữ liệu SQL Server, như tables,

stored procedures, và constraints. Một vài catalog views liệt

kê thông tin server-wide, tuy nhiên đa phần là database-

specific.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 30

Page 31: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Catalog views được liệt kê trong thư mục Views. Một

thư mục views cho mỗi cơ sở dữ liệu trong SQL Server Management Studio. Mặc dù bạn có thể truy vấn chúng bằng

cách sử dụng cú pháp Transact-SQL chuẩn đối với các view

do người dùng định nghĩa, syntax as for user-defined views,

chúng không thực sự được cài đặt như các views truyền

thống, có nghĩa là nó không truy vấn trên các table mà thayvào đó nó truy vấn trực tiếp trên các metadata của hệ thống.

Có hơn 200 catalog views, và chúng được định nghĩa trong

sys schema.

Catalog views được phân loại theo chứng năng của

chúng. Bảng sau đây liệt kê một số phân loại chính và cácloại view thường dùng tương ứng với mỗi phân loại :

Phân lo i Lo i view Di n gi i

Databasesand files

sys.database_files Tr v m t dòng đ i v i m i t p  tin c a m t database

Objects sys.columns Tr v m t dòng đ i v i m i c t  (column) c a m t đ i t ng  ch a các c t (ví d : m t table  hay m t view)

Objects sys.events Tr v m t dòng đ i v i m i s  ki n mà m t trigger hay m t  hành đ ng nào đó kích ho t.

Objects sys.indexes Tr v m t dòng đ i v i m i  

index hay heap c a m t danh  sách đ i t ng.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 31

Page 32: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Objects sys.tables Tr v m t dòng đ i v i m i  table trong database

Objects sys.views Tr v m t dòng đ i v i m i  view trong database

Schemas sys.schemas Tr v m t dòng đ i v i m i  schema đã đ nh nghĩa trong  database

Security sys.database_permissions Tr v m t dòng đ i v i m i  permission đã đ nh nghĩa trong  database

Security sys.database_principals Tr v m t dòng đ i v i m i  securityprincipal trong database

Security sys.database_role_members Tr v m t dòng đ i v i m i  thành viên c a m t database  role

V.3

SQL Server 2005 định nghĩa một số các loại hàm khác

nhau trả về thông tin liên quan cơ sở dữ liệu và các đối tượng

cơ sở dữ liệu. Ngược lại với catalog views trả về nhiều dòng

thông tin, các hàm này chỉ trả về một giá trị đơn lẻ và được

hiểu là hàm vô hướng (scalar functions).

Liệt kê sau đây diễn giải một số metadata functions

thường dùng:

• Trả về nhận dạng database (database identification - ID),

mỗi database sẽ có một con số nhận dạng mang tính duy nhất.

Cú pháp:

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 32

Page 33: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

DB_ID [ database_name  ]  

Tham số:- database_name: Không bắt buộc. Là tên của cơ sở dữ liệu.

Nếu không chỉ định sẽ lấy cơ sở dữ liệu hiện hành.

Kiểu trả về:

- Kiểu kết quả trả về : Int

Ví dụ :

- Trả về database ID của cơ sở dữ liệu hiện hành:

(Hình )

- Trả về database ID của cơ sở dữ liệu được chỉ định:

• Trả về tên của database tương ứng với database ID

đã chỉ định, hay tên của database hiện hành nếu không chỉ định

ID.

Cú pháp:

DB_NAME ( [ database_id ] )

Tham số:

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 33

Page 34: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

- database_id: Không bắt buộc. Là số nhận nhận của cơ sở

dữ liệu. Nếu không chỉ định sẽ lấy cơ sở dữ liệu hiệnhành.

Kiểu trả về:

- Kiểu kết quả trả về : nvarchar(128)

Ví dụ :

- Trả về tên của cơ sở dữ liệu hiện hành:

- Trả về tên của cơ sở dữ liệu tương ứng với ID chỉ định của cơ

sở dữ liệu:

• Trả về ID của tập tin tương ứng với tên của tập tin

logical đã cho trong cơ sở dữ liệu hiện hành.

Cú pháp:

FILE_ID ( file_name )

Tham số:

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 34

Page 35: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

- File_name: Là một biểu thức loại sysname trình bày tên của

tập tin mà ta muốn nó trả về ID của tập tin.

 Kiểu trả về:

- Kiểu kết quả trả về : smallint Ví dụ :

- Ví dụ sau trả về ID tập tin có tên QLKD_CHMayTinh_log:

• Trả về tên của tập tin logical tương ứng với ID tập

tin đã cho.

Cú pháp:

FILE_NAME ( file_id )

Tham số:

- File_id: Là số nhận dạng của tập tin mà ta muốn nó trả về tên

tập tin tương ứng.

Kiểu trả về:- Kiểu kết quả trả về : nvarchar(128)

Chú ý: file_ID tương ứng với cột file_id trong sys.master_files hoặc

sys.database_files catalog views.

Ví dụ :

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 35

Page 36: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Ví dụ sau trả về tên của tập tương ứng với ID của tập tin có giá trị là

2:

• Trả về ID của filegroup tương ứng với tên của

filegroup đã chỉ định.

Cú pháp:

FILEGROUP_ID ( 'filegroup_name' )

Tham số:

- Filegroup_name: Là một biểu thức loại sysname trình bày tên

của filegroup tương ứng với ID của filegroup trả về.

Kiểu trả về:

- Kiểu kết quả trả về : int

Chú ý: filegroup_name tương ứng với cột name trong sys.filegroups

catalog view.

Ví dụ :

Ví dụ sau trả về ID của filegroup tương ứng với filegroup có tên là

PRIMARY.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 36

Page 37: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• Trả về tên của filegroup tương ứng với ID

của filegroup đã chỉ định.

Cú pháp:

FILEGROUP_NAME ( filegroup_id )

Tham số:

- Filegroup_id: là số ID của filegroup mà ta muốn nó trả về tên

filegroup tương ứng. filegroup_id là một smallint

Kiểu trả về:

- Kiểu kết quả trả về : nvarchar(128)

Chú ý: filegroup_id tương ứng với cột data_space_id trong

sys.filegroups catalog view

Ví dụ :

Ví dụ sau trả về tên của filegroup tương ứng với giá trị ID củafilegroup là 1 trong cơ sở dữ liệu QLKD_CHMayTinh.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 37

Page 38: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

V.4

SQL Server 2005 cung cấp nhiều stored procedures hệ

thống (phân biệt với các stored procedures do người dùng định

nghĩa) lấy thông tin metadata cơ sở dữ liệu. Các thủ tục

(procedures) này cung cấp một một khả năng thực hiện

khác cho việc truy vấn thông tin mà catalog views đã cung

cấp provide và chấp nhận các tham số thủ tục cho phép sự

tùy biến các tập kết quả.

Phần sau đây trình bày các stored procedures hệ thống

thường dùng trong hàng trăm stored procedures hệ thống

sẵn dùng:

• Liệt kê các cơ sở dữ liệu sẵn dùng bên trong một

instance của SQL Server hoặc có thể truy xuất thông qua một

database gateway.

Cú pháp:sp_databases

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 38

Page 39: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Tham số:

- KhôngTập kết quả trả về:

Tên cột Kiểu dữ liệu Diễn giải

Tên của database. Trong

Database Engine, cột này trình

bày tên database giống như đã

lưu trong củacatalog view.

Kích thước của database, theo

kilobytes.

Đối với Database Engine, field

này luôn trả về NULL

Ví dụ : Ví dụ sau trình bày cách thực thi  

• Trả về một danh sách các stored

procedures trong cơ sở dữ liệu hiện hành.

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 39

Page 40: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

• Báo cáo thông tin liên quan một đối tượng cơ sở dữ liệu,

một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, hoặc một kiểu dữ liệuđược cung cấp bởi SQL Server 2005.

Cú pháp:

sp_help [ [ @objname = ] 'name' ]

Tham số:

- [ @objname =] 'name' : Là tên của đối tượng bất kỳ, trong

sysobjects hay bất kỳ kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩahay bất kỳ kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa trong

systypes table; name có kiểu là nvarchar(776), với giá trị mặc

định là NULL. Tên của Database không được chấp nhận.

Các tập kết quả trả về:

Ví dụ :

- Ví dụ sau liệt kê thông tin liên quan mỗi đối tượng trong cơ sởdữ liệu master 

USE master;

GO

EXEC sp_help;

GO

- Ví dụ sau trình bày thông tin về table có tên Contact

USE AdventureWorks;

GO

EXEC sp_help 'Person.Contact';

GO

 

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 40

Page 41: Chuong1 Creating Database SQL Server 2005

5/16/2018 Chuong1 Creating Database SQL Server 2005 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong1-creating-database-sql-server-2005-55ab56fdccdd4

Chương 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Creating Databases)

Microsoft SQL Server 2005 Implementation and

Maintenance - Joseph L. Jorden, Dandy Weyn

SQL Server 2005 - GV: Trần Xuân Hải Trang 41