• Phần nhiệt động hóa học đã cho phép chúng ta xác định được khả năng tự diễn tiến của một quá trình. • Động hóa học nghiên cứu vận tốc của các giai đoạn cũng CHƯƠNG 8. ĐỘNG HOÁ HỌC như các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc. • Nghiên cứu về động hóa học cho phép chúng ta lựa chọn được những điều kiện tối ưu để tiến hành phản ứng mang lại hiệu suất cao trong sản xuất. 1 Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
• Phần nhiệt động hóa học đã cho phép chúng ta xác định
được khả năng tự diễn tiến của một quá trình.
• Động hóa học nghiên cứu vận tốc của các giai đoạn cũng
CHƯƠNG 8. ĐỘNG HOÁ HỌC
như các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc.
• Nghiên cứu về động hóa học cho phép chúng ta lựa chọn
được những điều kiện tối ưu để tiến hành phản ứng mang
lại hiệu suất cao trong sản xuất.
1Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
How do the alkali metals react with water?
V = k CmA.Cn
BA B
2Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
CHƯƠNG 8. ĐỘNG HOÁ HỌC
88..11 Vận tốc phản ứng
88..22 Ảnh hưởng của nồng độ
88..33 Ảnh hưởng của nhiệt độ
88..44 Ảnh hưởng của xúc tác
3Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
8.1 VẬN TỐC PHẢN ỨNG
• Vận tốc của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho
diễn biến nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học.
• Vận tốc của phản ứng hóa học là biến thiên nồng độ của
một trong những chất tham gia phản ứng hoặc chất thànhmột trong những chất tham gia phản ứng hoặc chất thành
trong một đơn vị thời gian.
V = ±Nồng độ sau – nồng độ trước
Thời gian sau – thời gian trước= ±
∆[C]
∆ t
4Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
8.1 VẬN TỐC PHẢN ỨNG
Phương trình động học phản ứng
A + B ���� C + D
-∆[A] -∆[B] ∆[C] ∆[D] -d[A]
Tốc độ trung bình của phản ứng: Vtb = ± ∆C/∆t
Vtb = = = = -∆[A]
∆t
-∆[B] ∆[C]
∆t ∆t
∆[D]
∆tV =
-d[A]
dt
Tốc độ tức thời của phản ứng
(xét trong một khoảng thời gian rất nhỏ):
V = lim v ∆t→0 = ± dC/dt
5Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
8.2 ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ
88..22..11 Định luật tác dụng khối lượng
88..22..22 Phản ứng một chiều bậc nhất
88..22..33 Phản ứng một chiều bậc hai
88..22..44 Phản ứng một chiều bậc ba
6Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
� Muốn cho phản ứng xảy ra thì các phân tử phải va chạm
với nhau. Số va chạm càng lớn thì vận tốc phản ứng càng
lớn.
� Năm 1864 hai nhà bác học Gulbe và Waage khi nghiên cứu
8.2.1 Định luật tác dụng khối lượng
� Năm 1864 hai nhà bác học Gulbe và Waage khi nghiên cứu
sự phụ thuộc của vận tốc vào nồng độ đã đưa ra định luật
tác dụng khối lượng: “Ở nhiệt độ không đổi vận tốc phản
ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng
(kèm theo số mũ).”7Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
� Tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng được
biểu diễn bằng công thức:
aA + bB = cC + dD
8.2.1 Định luật tác dụng khối lượng
V = k CmA.Cn
BA B
� k: hằng số tốc độ của phản ứng.
� CA và CB: nồng độ mol/l của A và B tại thời điểm
khảo sát.
� m, n: bậc phản ứng của chất A và B.
� Với phản ứng đồng thể đơn giản thì: V = k CaA.Cb
B 8
• Đối với chất khí nồng độ được thay thế bằng áp suất
riêng phần của chúng.
V= k.Pm .Pn
8.2.1 Định luật tác dụng khối lượng
V= k.PmA.Pn
B
• Với PA và PB là áp suất riêng phần của chất A và B tại
thời điểm khảo sát.
9Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
• Ví dụ 1: Cho phản ứng 2NO + O2 � 2NO2, là phản ứng
đơn giản một chiều. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào
nếu nồng độ oxi tăng lên 4 lần.
A. tăng 4 lần B. tăng 16 lần
8.2.1 Định luật tác dụng khối lượng
A. tăng 4 lần
C. không thay đổi D. giảm 4 lần
• Ví dụ 2: Cho phản ứng 2NO + O2 � 2NO2, là phản ứng
đơn giản một chiều. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào
nếu nồng độ oxi và NO đều tăng 3 lần
A. tăng 3 lần B. tăng 9 lần
C. tăng 18 lần D. tăng 27 lần 10D. tăng 27 lần
a. Định nghĩa: Phản ứng mà vận tốc của nó phụ thuộc
bậc nhất vào nồng độ.
b. Phương trình động học phản ứng
A � sản phẩm
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
A � sản phẩm
� Theo định luật tác dụng khối lượng:
11
AA kC
dt
dCW =−=
∫∫ −=t
0
C
C A
A kdtC
dCA
0A
� Tích phân 2 vế:
Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
� Phương trình động học của phản ứng bậc 1:
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
ktC
Cln
Ao
= ktA
oA e.CC −=Hoặckt
Cln
A
= AA e.CC =Hoặc
� k: hằng số vận tốc
�CoA: Nồng độ của A ban đầu
�CA: Nồng độ của A tại thời điểm t12Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
c. Thời gian bán huỷ, chu kỳ bán hủy: Gọi t1/2 là thời gian
chất A phân hủy mất một nửa.
k
2lntkt
C21C
lnC
Cln 2/12/1
Ao
Ao
A
Ao
=>−==
Ví dụ 1: 14C phân huỷ theo phản ứng bậc nhất, có hằng số
vận tốc bằng 1,21 x 10-4 năm-1. Tính thời gian bán huỷ
của một miếng 14C.
C2
A
13572710x21.1
693.0
k
2lnt
42/1 ===−
(năm)-1
Ví dụ 2: Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm
đi 6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là bậc
1. Tính hằng số tốc độ phản ứng và chu kỳ bán hủy của
Poloni ? Giải:
− Vì phản ứng là bậc 1, ta có phương trình động học:
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
− Vì phản ứng là bậc 1, ta có phương trình động học:
ktC
Cln
A
0A =
− Hằng số tốc độ của phản ứng trên và chu kỳ bán hủy là:
0,005070,9315C
Cln
14
1k
0Poloni
0Poloni ==
(ngày)-17,136
00507,0
693,02lnt1/2 ===
k(ngày) 14
Ví dụ 3: Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27 oC,
nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 5000 giây. Ở 37oC, nồng độ giảm đi một nửa sau 1000 giây. Tính hằng
số tốc độ phản ứng ở 27 oC, 37 oC.Giải:
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
− Vì phản ứng là bậc 1 nên ta có hằng số tốc độ tại nhiệtđộ 27 oC là:
)s(10.386,15000
693,0
t
ln2k 14
211
−−===
− Hằng số tốc độ tại nhiệt độ 37 oC là:
)s(10.93,61000
693,0
t
ln2k 14
212
−−===15
Ví dụ 4: Sự thải một loại kim loại nặng ra khỏi cơ thể là
bậc I và có thời gian bán huỷ là 60 ngày. Một người cân
nặng 75 kg bị ngộ độc 6.4x10-3 grams kim loại nặng. Hỏi
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
nặng 75 kg bị ngộ độc 6.4x10-3 grams kim loại nặng. Hỏi
phải mất bao nhiêu ngày để mức kim loại nặng của người
này về mức bình thường (bình thường 23 ppb theo thể
trọng).16Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
2ln2lnk
2lnt ===>=�Tính hằng số vận tốc:
�Giải:
1ppb = 1/1000 000 000 = 10-7%
CoA = 6.4x10-3 grams;
grams10x17250grams75000x100
10x23C 7
7
A−
−
==
ngay32tt01155.071.3t60
2ln
g10x17250
g10x4.6ln
7
3
==>==>=−
−
60tk
kt
2/12/1 ===>=�Tính hằng số vận tốc:
� Tính thời gian để mức kim loại nặng của người này về
mức bình thường (bình thường 23 ppb theo thể trọng).
17Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
Ứng dụng của phản ứng một chiều bậc nhất
� Chúng ta thường nghe nói đến việc xác định niên đại cổ
vật bằng carbon phóng xạ. Đếm số Carbon 14 còn lại là
có thể tính được tuổi của cổ vật.
� Giải thưởng Nobel Hóa học năm 1960 thuộc về Willard� Giải thưởng Nobel Hóa học năm 1960 thuộc về Willard
F.Libby cho công trình nghiên cứu chất phóng xạ Carbon
14, dùng để định tuổi trong khảo cổ.
� Công trình nghiên cứu này bắt đầu từ 1950 khi ông làm
việc tại Đại học Chicago.Willard F.Libby (1908-1980)18Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
�Carbon (C) 14 là chất đồng vị của Carbon 12. C14 là chất
phóng xạ vì vậy nó bị mất dần khối lượng theo thời gian,
trong khi C12 vẫn bền vững.
�Nghiên cứu của Willard F.Libby cho thấy tỷ lệ C14 và
Ứng dụng của phản ứng một chiều bậc nhất
�Nghiên cứu của Willard F.Libby cho thấy tỷ lệ C14 và
C12 trong cơ thể sống là không đổi.
�Khi sinh vật chết đi, nguồn C12 và C14 không còn được
cung cấp nữa, lượng C12 không đổi còn C14 trong cơ thể
sẽ giảm do nó là chất không bền.
19Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
� Như vậy, suy từ tỷ lệ của C12 và C14 trong vật khảo cổ
chúng ta sẽ tính ra được tuổi của nó (sử dụng máy đếm
Ứng dụng của phản ứng một chiều bậc nhất
Geiger để đếm số C14).
� Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những niên đại có
“độ tuổi” từ 58.000 đến 62.000 năm so với hiện tại.
20Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
Ví dụ 5: Cho biết đồng vị phóng xạ 146C có chu kỳ bán
rã là 5730 năm, sự phân rã phóng xạ này là quá trình bậc
nhất. Một bộ xương người được phát hiện có hàm lượng
146C giảm chỉ còn 1% so với thời điểm ban đầu của nó.
Ứng dụng của phản ứng một chiều bậc nhất
6C giảm chỉ còn 1% so với thời điểm ban đầu của nó.
Người này sống các đây bao nhiêu năm?.
38057tt10x210.1605.4t5730
2ln
C01.0
Cln 4
Ao
Ao
==>==>= −
5730
2ln
t
2lnk
k
2lnt
2/12/1 ===>=�Tính hằng số vận tốc:
� Tính tuổi của cổ vật:
�Giải:
21
8.2.2 Phản ứng một chiều bậc nhất
Ví dụ 6: Giả sử rằng sinh viên sẽ quên một nửa những gì
đã được học sau 6 tháng nếu không ôn tập, một sinh viên
năm I bắt đầu học môn học mà không có điều kiện để ôn năm I bắt đầu học môn học mà không có điều kiện để ôn
tập. Hỏi sau khi tốt nghiệp đại học (4 năm) bao nhiêu
kiến thức đã được học mà sinh viên này còn nhớ. Coi sự
quên như là quá trình bậc I.22Genaral chemistry ThS. Nguyễn Thị Hoài
8.2.3 PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU BẬC HAI
a.Định nghĩa: Phản ứng mà vận tốc của nó phụ thuộc bậc
hai vào nồng độ.
b.Phương trình động học phản ứng: có hai dạng
� Dạng 1: 2A� sản phẩm
� Theo định luật tác dụng khối lượng: 2A
A kCdt
dCW =−=� Theo định luật tác dụng khối lượng:
ktC
1
C
1
Ao
A
+= Thời gian bán hủyA
o2/1 C.k
1t =
AkCdt
W =−=
ktC
dCA
0A
C
C2A
A =− ∫� Lấy tích phân 2 vế:
� Phương trình động học của phản ứng bậc 2:
23
8.2.3 PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU BẬC HAI
� Dạng 2: A + B � sản phẩm
� Theo định luật tác dụng khối lượng:
BAA CkC
dt
dCW =−=
Ao
Bo
Ao
Bo
A
B
C
Clnkt)CC(
C
Cln +−=
� Lấy tích phân 2 vế:
� Phương trình động học của phản ứng bậc 2:
kt.CC
.CCln
CC
1
A0B
B0A
0A
0B
=−
24
Ví dụ 1: Trong 10 phút, phản ứng giữa hai chất xảy ra
hết 25% lượng ban đầu. Tính chu kỳ bán hủy của phản
ứng nếu nồng độ ban đầu hai chất trong phản ứng bậc
hai là như nhau.Giải:
8.2.3 PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU BẬC HAI
Giải:
−Nồng độ ban đầu hai chất bằng nhau, ta có phươngtrình động học của phản ứng :
ktC
1
C
10AA
=− 10kC
1
0,75C
10A
0A
=−=>0A30C
1k =⇒
− Chu kỳ bán hủy của phản ứng là (ph)30kC
1t
0A
21 ==
25
8.2.4 PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU BẬC BA
a.Định nghĩa: Phản ứng mà vận tốc của nó phụ thuộc bậc
ba vào nồng độ.
b.Phương trình động học phản ứng: có 3 dạng
� Dạng: 3A� sản phẩm
� Dạng: 2A + B� sản phẩm
� Dạng: A + B + C � sản phẩm
−Biểu thức tốc độ trong ba trường hợp có thể viết:
3A
A kCdt
dCW =−=
B2A
A CkCdt
dCW =−=
CBAA CCkC
dt
dCW =−=
(1)
(2)
(3) 26Genaral chemistry
8.2.4 PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU BẬC BA
− Xét trường hợp đơn giản: CoA = Co
B = CoC
− Lấy tích phân phương trình (1), ta được:
kt2)C(
1
C
12
Ao
A2
=−
− Thời gian bán hủy 2A
o2/1 )C(k2
3t =
Ví dụ 1: Trong 15 phút, phản ứng giữa ba chất xảy ra
hết 45% lượng ban đầu. Tính chu kỳ bán hủy của phản
ứng nếu nồng độ ban đầu ba chất trong phản ứng bậc ba
là như nhau. 27ThS. Nguyễn Thị Hoài
CAÛM ÔN SÖÏ THEO DOÕI CUÛA CAÛM ÔN SÖÏ THEO DOÕI CUÛA CAÛM ÔN SÖÏ THEO DOÕI CUÛA CAÛM ÔN SÖÏ THEO DOÕI CUÛA