Nội dung: • Chương 1: Giới thiệuvề Vi xử lý • Chương 2: Giới thiệuvề cấu trúc củaHọ Vi điều khiển 8051 • Chương 3: Khảo sát tậplệnh và lập trình Vi điều khiển 8051 • Chương 4: Hoạt động củabộ định thời • Chương 5: Hoạt động ngắt • Chương 6: Hoạt động truyền thông nối tiếp • Chương 7: Thiếtkế giao tiếp 6.1. Giới thiệu chung • Port nối tiếp có chứcnăng thực hiện chuyển đổidữ liệu song song ⇒ ⇒ ⇒ nối tiếp khi phát và chuyển đổidữ liệunối tiếp ⇒ ⇒ ⇒ song song khi thu. • Port nối tiếp hoạt động song công (có khả năng thu phát đồng thời). • Sử dụng 2 thanh ghi chứcnăng đặc biệt SBUF (địa chỉ 99H) và SCON (địa chỉ 98H) để truy xuất port nối tiếp. • Tầnsố hoạt động của port nối tiếp (tốc độ Baud) có thể cố định hoặc thay đổi. 6.1. Giới thiệu chung Sơ đồ khốicủa Port nối tiếp 6.2. Thanh ghi điều khiển port nối tiếp (SCON) Bit Ký hiệu Địa chỉ Mô tả SCON.7 SM0 9FH Bit 0 chọn chếđộ của port nối tiếp. SCON.6 SM1 9EH Bit 1 chọn chếđộ của port nối tiếp. SCON.5 SM2 9DH Bit 2 chọn chếđộ của port nối tiếp. SCON.4 REN 9CH Bit cho phép thu. Bit này phải được Set để nhận ký tự. SCON.3 TB8 9BH Bit phát 8. Bit thứ 9 được phát ở chếđộ 2 và 3. SCON.2 RB8 9AH Bit thu 8. Bit thứ 9 được nhận. SCON.1 TI 99H Cờ ngắt phát. Bit này được Set ngay khi kết thúc việc phát một ký tự. SCON.0 RI 98H Cờ ngắt thu. Bit này được SET ngay khi kết thúc việc thu một ký tự. SCON
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Nội dung:
• Chương 1: Giới thiệu về Vi xử lý
• Chương 2: Giới thiệu về cấu trúc của Họ Vi điều
khiển 8051
• Chương 3: Khảo sát tập lệnh và lập trình Vi điều
khiển 8051
• Chương 4: Hoạt động của bộ định thời
• Chương 5: Hoạt động ngắt
• Chương 6: Hoạt động truyền thông nối tiếp
• Chương 7: Thiết kế giao tiếp
6.1. Giới thiệu chung
• Port nối tiếp có chức năng thực hiện chuyển đổi dữ liệu
song song ⇒⇒⇒⇒ nối tiếp khi phát và chuyển đổi dữ liệu nối
tiếp ⇒⇒⇒⇒ song song khi thu.
• Port nối tiếp hoạt động song công (có khả năng thu phát
đồng thời).
• Sử dụng 2 thanh ghi chức năng đặc biệt SBUF (địa chỉ
99H) và SCON (địa chỉ 98H) để truy xuất port nối tiếp.
• Tần số hoạt động của port nối tiếp (tốc độ Baud) có thể cố
định hoặc thay đổi.
6.1. Giới thiệu chung
Sơ đồ khối của Port nối tiếp
6.2. Thanh ghi điều khiển port nối tiếp (SCON)
Bit Ký hiệu Địa chỉ Mô tả
SCON.7 SM0 9FH Bit 0 chọn chế độ của port nối tiếp.
SCON.6 SM1 9EH Bit 1 chọn chế độ của port nối tiếp.
SCON.5 SM2 9DH Bit 2 chọn chế độ của port nối tiếp.
SCON.4 REN 9CHBit cho phép thu.
Bit này phải được Set để nhận ký tự.
SCON.3TB8 9BH
Bit phát 8.
Bit thứ 9 được phát ở chế độ 2 và 3.
SCON.2RB8 9AH
Bit thu 8.
Bit thứ 9 được nhận.
SCON.1 TI 99HCờ ngắt phát. Bit này được Set ngay
khi kết thúc việc phát một ký tự.
SCON.0 RI 98HCờ ngắt thu. Bit này được SET ngay
khi kết thúc việc thu một ký tự.
SCON
6.3. Các chế độ hoạt động
• Các chế độ hoạt động của port nối tiếp được thiết lập bởi
thanh ghi SCON.
• Port nối tiếp của MCS-51 có 4 chế độ hoạt động. Các chế độ
được chọn bằng bit SM0 và SM1 trong thanh ghi SCON.
SM0 SM1 Chế độ Mô tả Tốc độ Baud
0 0 0 Thanh ghi dịch Cố định (f osc /12)
0 1 1 UART 8 bit Thay đổi (thiết lập bởi bộ định thời )
1 0 2 UART 9 bit Cố định (f osc /32 hoặc f osc /64 )
1 1 3 UART 9 bit Thay đổi (thiết lập bởi bộ định thời )
6.3.1. Thanh ghi dịch 8 bit (Mode 0)
• Dữ liệu được thu và phát qua chân RxD (P3.0). Chân
TxD (P3.1) dùng để xuất xung clock dịch bit.
• Khi phát và thu dữ liệu 8 bit, LSB được phát hoặc thu trước.
• Tốc độ Baud cố định bằng f OSC/12.
• Phát dữ liệu:
� Ghi vào bộ đệm SBUF.
� Dữ liệu được dịch ra ngoài chân RxD.
� Xung clock dịch bit gửi qua chân TxD.
� Mỗi bit hợp lệ truyền đi trên RxD trong 1 chu kỳ máy.