BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thời lượng môn học: 3ĐVHT – 45 tiết (20LT + 10BT&KT + 15TN + 90 giờTự học ) Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản về kỹ thuật thông tin quang: quá trình phát tín hiệu quang, cách thức xử lý tín hiệu quang và việc truyền tín hiệu đi trên sợi quang Hiểu được hoạt động truyền tin của một hệ thống thông tin sợi quang Nắm được những kiến thức cơ sở làm tiền đề để sinh viên tự nghiên cứu, tìm hiểu được những vấn đề mới về kỹ thuật thông tin quang
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 1
Nắm được kiến thức cơ bản về kỹ thuật thông tin quang: quá trình phát tín hiệu quang, cách thức xử lý tín hiệu quang và việc truyền tín hiệu đi trên sợi quang
Hiểu được hoạt động truyền tin của một hệ thống thông tin sợi quang
Nắm được những kiến thức cơ sở làm tiền đề để sinh viên tự nghiên cứu, tìm hiểu được những vấn đề mới về kỹ thuật thông tin quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC Yêu cầu và đánh giá
Chuyên cần (10%): đi học đầy đủ và có thái độ tích cực trong các buổi học trên lớp
Kiểm tra (25%): tham gia ít nhất 1 bài kiểm tra và điểm kiểm tra khác 0
Thi kết thúc (70%)
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 3
GIỚI THIỆU MÔN HỌC Tài liệu tham khảo
1. Cở sở truyền thông sợi quang, Bài giảng HVCNBCVT, 2010
2. G. Keiser, Optical Fiber Communications, 3rd edition, 2002.
3. G. P. Agrawal, Fiber Optic Communication System, 3rd edition, John Wiley & Sons, 2010.
4. M. Ming & K. Liu, Principles and Applications of Optical Communications, 2rnd edition, 2001.
5. D. K. Mynbaev & L. L. Scheiner, Fiber-Optic Communications Technology, Prentice Hall, 2001.
6. Vũ Văn San, Hệ thống thông tin quang, NXB Bưu điện, 2008.
7. Hoàng Ứng Huyền, Kỹ thuật thông tin quang, NXB Bưu điện..
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 4
NỘI DUNG
Hệ thống thông tin quang
Tổng quan về kỹ thuật thông tin quang
Chương
1
Các phần tử cơ bản trong kỹ thuật thông tin quang 2
3
Một số công nghệ quang tiên tiến4
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 5
1.1. Lịch sử phát triển hệ thống thông tin quang
1.2. Mô hình chung của hệ thống thông tin quang
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật
thông tin quang
1.4. Tổng quan các công nghệ trong kỹ thuật
thông tin quang
Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật thông tin quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 6
2.1. Các phần tử biến đổi điện-quang (Laser, LED)
2.2. Sợi quang
2.3. Các phần tử biến đổi quang-điện (PIN, APD)
Chương 2: Các phần tử cơ bản trong kỹ thuật
thông tin quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 7
3.1. Mô hình hệ thống, các phần tử
3.2. Mô hình hệ thống thông tin quang đơn kênh
3.3. Hệ thống truyền dẫn đa kênh
3.4. Một số vấn đề trong thiết kế hệ thống TTQ
Chương 3: Hệ thống thông tin quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 8
4. 1. Công nghệ truyền tải WDM
4.2 . Truyền tải IP/WDM
4.3. Chuyển mạch quang
4.4. Hệ thống thông tin quang Coherent
4.5. Hệ thống thông tin quang Soliton
4.6. Truyền tín hiệu vô tuyến trong sợi quang (RoF)
Chương 4: Một số công nghệ quang tiên tiến
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 9
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ
1.1. Lịch sử phát triển hệ thống thông tin quang
1.2. Mô hình chung của hệ thống thông tin quang
Sơ đồ khối cơ bản của hệ thống thông tin quang
Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quang
Ưu nhược điểm của hệ thống thông tin quang
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật thông tin quang
Một số vấn đề cơ bản về ánh sáng
Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
1.4. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 10
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Mét sè hÖ thèng th«ng tin quang cña ng êi
cæ x a
1.1.2. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin
quang hiện đại
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang lớn trên thế giới
1.1.4. Một số hệ thống cáp quang ở Việt Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 11
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Mét sè hÖ thèng th«ng tin quang cña ng êi
cæ x a
a. VÒ m« h×nh hÖ thèng
b. Mét sè hÖ thèng th«ng tin quang cña ng êi cæ
x a
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 12
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
a. VÒ m« h×nh hÖ thèng
Tõ xa x a con ng êi ®· biÕt sö dông kỹ thuật thông tin quang để truyền tin.
M« h×nh hệ thống th«ng tin quang của người cổ xưa gåm:
Nguån tin:
- TÝn hiÖu löa,
- TÝn hiÖu khãi
TÝn hiÖu truyÒn dÉn:
- ¸nh s¸ng
M«i tr êng truyÒn dÉn:
- KhÝ quyÓn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 13
b. Mét sè hÖ thèng th«ng tin quang cña ng êi cæ x a
Thời cổ xưa, ng êi ta sö dông c¸c tÝn hiÖu löa vµ tÝn hiÖu khãi truyÒn qua c¸c ngän nói hay qua c¸c th¸p ®Ó truyÒn th«ng tin vÒ c¸c mÖnh lÖnh ®iÒu khiÓn, mÖnh lÖnh phèi hîp t¸c chiÕn còng nh kÕt qu¶ cña c¸c trËn ®¸nh.
1.1.2. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Một số mốc trong lịch sử phát triển hệ thống
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 22
1.1.2. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Các thế hệ truyền dẫn quang trong lịch sử phát triển
Thế hệ truyền dẫn quang đầu tiên: hoạt động ở cửa sổ
bước sóng 800nm; sử dụng sợi quang đa mode truyền dẫn
nên suy hao lớn và tốc độ bit chưa cao (hoạt động ở tốc độ
là 45 Mb/s) và cho phép khoảng lặp đến 10 km.
Trong lịch sử phát triển, đến nay kỹ thuật truyền dẫn quang
đã trải qua 5 thế hệ phát triển:
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 23
1.1.3. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Các thế hệ truyền dẫn quang trong lịch sử phát triển
Thế hệ thứ 2: Sự dịch chuyển cửa sổ bước sóng hoạt động của hệ
thống từ 800nm sang 1300nm cho phép tăng khoảng cách truyền
dẫn của hệ thống lên rõ rệt.
Trong thế hệ truyền dẫn quang đầu tiên, tất cả các ứng dụng đều
sử dụng sợi đa mode thì đến năm 1984, sợi đơn mode đã được
thay thế hầu hết trong các đường trung kế cự li dài (khoảng lặp lên
đến 50 km).
Sợi đơn mode có suy hao thấp hơn và băng thông lớn hơn đáng kể
so với sợi đa mode (tốc độ truyền dẫn lên đến 1,7 Gb/s).
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 24
1.1.3. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Các thế hệ truyền dẫn quang trong lịch sử phát triển Thế hệ thứ 3: Sự dịch chuyển cửa sổ bước sóng hoạt động của hệ thống từ 1300nm sang 1550nm. Các hệ thống truyền dẫn quang hoạt động ở cửa sổ bước sóng 1550nm có suy hao thấp nhất nhưng lại chịu ảnh hưởng của tán sắc lớn hơn so với khi hoạt động ở cửa sổ 1300nm.
Từ khi cách tử Bragg được sử dụng như là một phương pháp bù tán sắc trong miền quang, các thế hệ truyền dẫn quang tiếp sau này đã tăng được tốc độ bit và khoảng cách truyền dẫn một cách vượt bậc.
Hệ thống thế hệ thứ ba hoạt động ở 2,5Gb/s (thương mại vào năm 1990), hệ thống này có khả năng điều hành với một tốc độ bit lên đến 10 Gb/s
Hệ thống truyền dẫn quang ở bước sóng 1550nm sử dụng cả kỹ thuật tách sóng trực tiếp và tách sóng coherent. Tách sóng coherent cải thiện đáng kể độ nhạy thu và tính chọn lọc bước sóng so với kỹ thuật tách sóng trực tiếp.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 25
1.1.3. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Các thế hệ truyền dẫn quang trong lịch sử phát triển
Thế hệ thứ 4: sử dụng các khuếch đi quang cho gia tăng khoảng cách lặp lại và
công nghệ truyền dẫn quang ghép kênh theo bước sóng –WDM để tăng dung
lượng.
Năm 1991, thử nghiệm hệ thống truyền dẫn quang qua 21.000 km là 2,5 Gb/s, và
hơn 14.300 km tại 5 Gb/s, sử dụng một cấu hình vòng.
Năm 1996, triển khai hệ thống tốc độ 5 Gb/s truyền qua 11.300 km xuyên Đại Tây
Dương và từ đó một số lượng lớn hệ thống truyền dẫn quang biển tốc độ cao đã
được triển khai trên toàn thế giới.
Năm 2000, thử nghiệm hệ thống WDM với 82 kênh bước sóng, trong đó mỗi
bước sóng hoạt động ở 40 Gb/s và truyền qua hơn 3000 km.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 26
1.1.3. Một số mốc trong lịch sử phát triển kỹ thuật thông tin quang hiện đại
Các thế hệ truyền dẫn quang trong lịch sử phát triển
Thế hệ thứ năm của hệ thống thông tin sợi quang là có liên quan với việc
mở rộng vùng bước sóng trên đó một hệ thống WDM có thể hoạt động
đồng thời. Các cửa sổ bước sóng được sử dụng là băng C, L và S.
Kỹ thuật khuếch đại Raman được sử dụng cho tín hiệu ở cả ba băng tần
sóng.
Bắt đầu từ năm 2000, nhiều thí nghiệm được sử dụng các kênh hoạt động tại
40 Gb/s.
Kỹ thuật solitons cũng được nghiên cứu áp dụng.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 27
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang trên thế giới
Hình 1.3
Tổng quan
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 28
Dung lượng một số hệ thống cáp quang trên thế giới (2008)
Hình 1.4
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang trên thế giới
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 29
Một số hệ thống cáp quang biển trên thế giới (2008)
Hình 1.5
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang trên thế giới
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 30
Một số hệ thống cáp quang biển giữa Mỹ và châu Âu
Hình 1.6
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang trên thế giới
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 31
Năm 1992, Việt Nam xây dựng tuyến cáp quang đầu tiên: tuyến trục Bắc
Nam dài hơn 1700km, với dung lượng 34 Mb/s.
Hiện nay, mạng truyền tải thông tin quang đã trở thành mạng truyền tải chủ
đạo của mạng viễn thông Việt Nam. Mạng thông tin quang của Việt Nam đã
rộng khắp trong cả nước từ kết nối mạng quốc tế, đường trục, liên tỉnh,
mạng vùng đến các mạng truy nhập.
Hiện nay, ở Việt Nam có 2 nhà khai thác chính có mạng truyền tải quang với
dung lượng lớn. Đó là:
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT),
- Tổng công ty Viễn thông Quân đội (VietTel).
1.1.4. Một số hệ thống cáp quang ở Việt Nam
Tổng quan
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 32
Một số hệ thống cáp quang của Việt Nam
Mạng truyền dẫn quang của VN được phân thành 3 cấp :
- Cấp quốc tế: hệ thống truyền dẫn quốc tế chủ yếu do công ty
VNPT và Viettel quản lý, vận hành và khai thác.
- Cấp quốc gia (liên tỉnh): bao gồm các tuyến truyền dẫn đường
trục, tuyến truyền dẫn liên tỉnh cấp vùng.
- Cấp nội tỉnh: bao gồm các tuyến truyền dẫn nội tỉnh do các tỉnh,
thành phố quản lý, vận hành và khai thác.
1.1.3. Một số hệ thống cáp quang ở Việt Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 33
Một số hệ thống cáp quang của Việt Nam
Tuyến cáp quang biển SEA-ME-WE 3
Tuyến cáp quang biển SEA-ME-WE 3 nối liền Việt nam với hơn 30 nước trên
thế giới trải dài từ Nhật bản tới Châu Âu (hình 6.23) sử dụng công nghệ ghép
bước sóng quang (WDM). Hệ thống SMW-3 hiện đang khai thác 16 bước
sóng trên hai đôi sợi với tốc độ truyền dẫn trên mỗi bước sóng là 2.5Gb/s
cung cấp dung lượng truyền thông quốc tế chất lượng cao đáp ứng các yêu
cầu khác nhau của các nước.
Hệ thống gồm 35 điểm cập bờ từ Nhật (Okinawa) tới Đức (Norden). Điểm
cập bờ của Việt nam là tại Đà nẵng
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 34
Sơ đå hÖ thèng quang biÓn quèc tÕ SE- ME- WE 3
Hình 1.7
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 35
Tuyến cáp quang biển TVH
Tuyến cáp biển quốc tế TVH (Thái Lan - Việt Nam - Hồng Kông), với
trạm cập bờ tại Vũng Tàu nối Việt Nam với Hồng Kông và Thái Lan.
Tuyến trung kế Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh sử dụng vi ba 140 Mb/s
2+1. Tuyến sử dụng công ngệ PDH, có dung lượng mỗi hướng 560Mb/s
và có hệ thống cập bờ tại Vũng Tàu (khai thác từ tháng 11/1995), với
tổng chiều dài là 3373km, kết nối với Thái Lan và Hồng Kông, có dung
lượng 560Mps và kết nối tiếp đi hơn 30 hướng trên thế giới.
TVH đã được đưa vào khai thác và được nối tiếp tới hơn 30 hướng trên
thế giới. Dung lượng danh định Việt Nam có là 128 E1 trên mỗi hướng
Hồng Kông và Thái Lan.
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 36
Tuyến cáp quang CSC
Tuyến CSC được đưa vào khai thác năm 2001, kết nối Trung Quốc, VN,
Lào, Thái Lan, Malaysia, Singapore với tốc độ hiện tại 2,5Gbs, khai thác
vào tháng 6/2006. Tỷ lệ dung lượng khai thác trên CSC so với tổng dung
lượng quốc tế đang khai thác của VNPT là 10% và đang được nâng cấp
lên 10Gbs.
Tuyến cáp này cung cấp dung lượng liên lạc quốc tế với các nước trong
khu vực. Ngoài ra tuyến CSC phần Việt nam còn được thiết kế để cung
cấp dung lượng cho liên lạc trong nước và là hệ thống cáp quan trọng
dùng cho khôi phục các hệ thống cáp quang khác như TVH và SMW-3.
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 37
Tuyến cáp quang thành phố HCM - Phnompenh, theo thoả thuận
giữa hai nước, đã được xây dựng và đưa vào khai thác từ 1999.
Dung lượng ban đầu là tuyến 155Mb/s.
Tuyến PnomPenh – Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu trao đổi thông
tin giữa các quốc gia láng giềng Lào, Campuchia.
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 38
Hệ thống DWDM đường trục Bắc-Nam 120G của Nortel.
Năm 2004, tuyến này có dung lượng 20G sử dụng thiết bị của
hãng Nortel,
Qua thời gian khai thác tuyến trục này được nâng cấp dung
lượng từ 20G (gồm 08 bước sóng tốc độ 2.5Gb/s) lên 40G (gồm
04 bước sóng tốc độ 10Gb/s) và lên 60G (bổ sung thêm 02
bước sóng tốc độ 10Gb/s),
Hiện nay, tuyến trục này được nâng cấp dung lượng lên 120G.
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn ® êng trôc B¾c Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 39
Hệ thống DWDM đường trục Bắc-Nam 240G của Nortel
Năm 2009, tuyến trục này có dung lượng 80G sử dụng thiết
bị của hãng Nortel (bao gồm 08 bước sóng tốc độ 10Gb/s),
Hiện nay tuyến trục này được nâng cấp lên dung lượng
240G (bao gồm cả bước sóng 10Gb/s và 40Gb/s).
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn ® êng trôc B¾c Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 40
Dự án xây dựng tuyến cáp quang biển Bắc-Nam
Đầu năm 2004, VNPT bắt đầu tiến hành lập dự án xây dựng tuyến cáp quang
biển Bắc-Nam, cùng vận hành với mạng cáp quang trục Bắc Nam.
Tổng chiều dài của tuyến này là 2.034 km cáp quang trên biển nội địa, với 11
điểm cập bờ trải dài từ Hải Phòng đến Sóc Trăng và 197km trên bờ. Dung
lượng lớn nhất của tuyến cáp quang này sẽ lên tới 80Gbps, sử dụng công nghệ
DWDM.
Cáp quang trên biển sẽ cung cấp các dịch vụ thoại, dịch vụ Internet, truyền số
liệu, quảng bá cho kênh truyền hình, truyền dẫn cho các bộ, ngành và đặc biệt
là đảm bảo an toàn cho mạng trục Bắc Nam.
Hiện nay, tuyến cáp này đang được hoàn thiện và trong tương lai sẽ được đưa
vào sử dụng.
Một số hệ thống cáp quang của VNPT
M¹ng truyÒn dÉn ® êng trôc B¾c Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 41
Một số hệ thống cáp quang của Việt Nam
Tuyến cửa ngõ quốc tế Móng cái – Quảng ninh:
- Kết nối cáp quang đất liền có dự phòng 1+1 qua Trung Quốc
- Dung lượng kết nối 2.5Gb/s
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1, STM4....
- Đối tác kết nối: China Netcom, China Unicom, HGC - HK, PCCW - HK, NTT -JP.
Một số hệ thống cáp quang của Viettel
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
Hiện nay, Viettel đã có hạ tầng mạng truyền dẫn quang đi quốc tế
tại các cửa ngõ quốc tế trên đất liền, các cửa ngõ quốc tế biển.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 42
Cửa ngõ quốc tế Lạng Sơn:
- Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Trung quốc
- Dung lượng kết nối 2.5Gb/s
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1, STM4....
- Đối tác kết nối: China Telecom-TQ, HGC-HK, Teleglobe....
Cửa ngõ quốc tế Lao Bảo & Cầu treo:
- Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Lào
- Dung lượng kết nối STM-4
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1
- Đối tác kết nối: Lao Telecom
Một số hệ thống cáp quang của Viettel
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 43
Cửa ngõ quốc tế An Giang:
- Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Campuchia
- Dung lượng kết nối STM-4
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1
- Đối tác kết nối:Campuchia
Cửa ngõ quốc tế cáp quang biển:
- Kết nối cáp quang biển sang Hong Kong, Thai Lan, Mỹ...
- Dung l ượng kết nối 5 x STM-16 (5x2.5Gbps)
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM-1
- Đối tác kết nối: AGG (USA)
Một số hệ thống cáp quang của Viettel
M¹ng truyÒn dÉn quèc tÕ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 44
Đường trục 1A- Dung lượng 5Gb/s- Chạy trên đường trục 500Kv Bắc Nam- Cung cấp dịch vụ với các dung lượng: nx64, E1, E3, STM1, STM4....- Sử dụng công nghệ ghép kênh theo bước sóng-WDM
Đường trục 1B- Dung lượng 10Gb/s - Chạy dọc hành lang an toàn đường sắt tuyến Hà Nội – TP Hồ Chí
Minh- Cung cấp dịch vụ với các dung lượng: nx64, E1, E3, STM1, STM4,
STM-16, GE...- Sử dụng công nghệ truyền dẫn SDH.
Một số hệ thống cáp quang của Viettel M¹ng truyÒn dÉn ® êng trôc b¾c Nam
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 45
Có thể thấy trong số hàng chục ngàn phát minh và nghiên cứu về sợi
quang cũng như các phần tử trong hệ thống thông tin sợi quang thì 5 phát
minh sau đây mang tính bước ngoặt, đó là:
1.Sự phát minh ra LASER vào những năm 60,
2.Nghiên cứu ra sợi quang suy hao thấp vào những năm 70,
3.Sự phát minh ra bộ khuếch đại quang vào những năm 80,
4.Sự ra đời của cách tử Bragg sợi quang vào những năm 90,
5.Kỹ thuật ghép kênh quang theo bước sóng WDM ra đời và được thương
mại lần đầu năm 1995.
Kể từ đó đến nay, công nghệ WDM đã trở thành công nghệ then chốt
trong các mạng truyền dẫn.
Kết luận:
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 46
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ
1.2. Mô hình chung của hệ thống thông tin quang
Sơ đồ khối cơ bản của hệ thống thông tin quang
Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quang
Ưu nhược điểm của hệ thống thông tin quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 47
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 72
Ưu ®iÓm của HT TTQ:
* C¸c linh kiÖn thu, ph¸t quang cã c¸c u ®iÓm:
- Cã kh¶ n¨ng ®iÒu chÕ tèc ®é cao
- KÝch th íc nhá
- HiÖu suÊt biÕn ®æi quang - ®iÖn cao
* HÖ thèng th«ng tin quang
- Kho¶ng c¸ch tr¹m lÆp dµi
- Dung l îng lín
- Cã kh¶ n¨ng truyÒn ® îc t/h b¨ng réng
- TÝnh më réng cao
- DÔ dµng l¾p ®Æt
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 73
- Khã kh¨n trong ghÐp nèi
- Kh«ng sö dông t¹i vïng bÞ chiÕu x¹
Nh îc ®iÓm của HT TTQ:
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 74
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật thông tin quang
Một số vấn đề cơ bản về ánh sáng
Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 75
¸nh s¸ng cã tÝnh sãng, h¹t. VÒ b¶n chÊt h¹t:
N¨ng l îng ¸nh s¸ng lu«n lu«n bøc x¹ hoÆc bÞ hÊp thô trong c¸c ®¬n vÞ rêi r¹c ® îc gäi lµ photon. N¨ng l îng cña Photon chØ phô thuéc vµo tÇn sè . Mèi quan hÖ gi÷a n¨ng l îng E vµ tÇn sè cña photon lµ:
E = h (1-1)
Trong ®ã: h = 6,625 x 10-34 J.s lµ h»ng sè Pl¨ng.
§Æc ®iÓm: Khi photon va ch¹m vµo c¸c nguyªn tö, nã cã thÓ thùc hiÖn chuyÓn n¨ng l îng cña nã cho mét ®iÖn tö ë trong nguyªn tö nµy vµ kÝch thÝch nã nh¶y lªn mét møc n¨ng l îng cao h¬n.
Mét sè vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ ¸nh s¸ng
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ
B¶n chÊt cña ¸nh s¸ng
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 76
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 96
Lý thuyÕt vïng n¨ng l îng
TiÕp gi¸p p-n:
H×nh 1.30. TiÕp gi¸p pn vµ gi¶n ®å n¨ng l îng khi kh«ng cã ®iÖn ¸p ngoµi t¸c ®éng
C¸c phÇn tö ®a sè: e
C¸c phÇn tö ®a sè: p
Vïng ®iÖn tÝch
kh«ng gian
B¸n dÉn pB¸n dÉn n
E Ec
Ef
EV
E
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 97
Lý thuyÕt vïng n¨ng l îng
TiÕp gi¸p p-n:
Khi một tiếp giáp p-n được tạo ra, các hạt tải đa số sẽ khuếch tán qua nó, tức là các điện tử trong lớp bán dẫn n được khuếch tán qua tiếp giáp và lấp đầy các lỗ trống trong lớp bán dẫn p và do vậy sẽ để lại lỗ trống trong lớp bán dẫn n của tiếp giáp.
Kết quả là một điện trường tiếp xúc hay một điện thế tiếp xúc sẽ xuất hiện tại vùng tiếp giáp. Điện trường này sẽ ngăn cản việc chuyển động tự do của các hạt tải cho đến khi cân bằng được thiết lập.
Tại vùng tiếp giáp lúc này sẽ không còn hạt mang điện tự do, do các điện tử và lỗ trống đã bị giữ lại trong các liên kết đồng hóa trị. Khi đó, vùng tiếp giáp được gọi là vùng nghèo hoặc vùng không có điện tử tự do.
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 98
Lý thuyÕt vïng n¨ng l îng
TiÕp gi¸p p-n:
Khi một điện thế ngoài được đưa vào tiếp giáp p-n, nếu cực dương của nguồn nối với bán dẫn n và cực âm nối với bán dẫn p thì tiếp giáp khi đó được phân cực ngược.
Dưới tác dụng của điện áp phân cực ngược, độ rộng lớp nghèo sẽ mở rộng ra ở cả hai phía lớp p và lớp n hay điện trường lớp tiếp giáp được tăng cường.
Điện trường tiếp giáp tiếp tục ngăn cản chuyển động của các hạt tải đa số nhưng lại trở thành điện trường thuận với các hạt tải thiểu số khi đi qua lớp tiếp giáp. Dòng của các hạt tải thiểu số tạo ra được gọi là dòng dò.
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 99
Lý thuyÕt vïng n¨ng l îng
TiÕp gi¸p p-n:
Trong trường hợp cực dương của nguồn nối với bán dẫn p và cực âm
nối với bán dẫn n thì tiếp giáp khi đó phân cực thuận.
Lúc này, điện trường tiếp giáp và điện trường ngoài sẽ ngược chiều
nhau, nếu điện trường ngoài đủ lớn, sẽ phá vỡ liên kết cộng hóa trị tại
lớp tiếp giáp và các hạt mang điện đa số sẽ được khuếch tán ồ ạt qua
lớp tiếp giáp.
Đồng thời, các hạt tải đa số tái hợp với nhau và phát xạ ra ánh sáng.
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 100
Lý thuyÕt vïng n¨ng l îng TiÕp gi¸p p-n:
Các hiện tượng vừa trình bày trên đây xảy ra với tiếp giáp giữa hai miền vật liệu p và n còn được gọi là tiếp giáp đơn.
Trong tiếp giáp đơn có hiện tượng tái hợp điện tử và lỗ trống xảy ra trong vùng nghèo khá rộng (~ 1–10 µm) do phụ thuộc vào chiều dài khuếch tán của điện tử và lỗ trống. Nên các hạt tải không tập trung hết vào quanh lớp tiếp giáp nên không tạo ra được khả năng phát xạ lớn.
Giải quyết vấn đề này bằng cách đưa vào giữa hai lớp p và lớp n một lớp bán dẫn có năng lượng giải cấm nhỏ hơn năng lượng giải cấm của lớp p và lớp n hai bên. Lớp bán dẫn ở giữa có thể là bán dẫn không pha tạp hoặc có pha tạp ít tùy theo thiết kế, và nó đóng vai trò giam giữ các hạt tải trong trường hợp phân cực thuận.
Cấu trúc ba lớp như vậy được gọi là cấu trúc dị thể kép.
Một số vấn đề cơ bản trong vật lý bán dẫn
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 101
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
Mét ®iÖn tö ë tr¹ng th¸i n¨ng l îng E1 ® îc kÝch thÝch bëi mét nguån n¨ng l îng (vÝ dô: dßng ®iÖn, ¸nh s¸ng,...) sÏ nh¶y lªn møc n¨ng l îng cao h¬n (E2). Trong qu¸ tr×nh trë vÒ tr¹ng th¸i ban ®Çu nã sÏ gi¶i phãng ra mét n¨ng l îng ¸nh s¸ng d íi d¹ng sãng ®iÖn tõ ®óng b»ng n¨ng l îng mµ nã ®· hÊp thô.
H×nh 1. 31. Qóa tr×nh ph¸t x¹ ¸nh s¸ng
C¬ chÕ ph¸t x¹ ¸nh s¸ng
E
§iÖn tö
E2
E1
N¨ng l îng kÝch
thÝch¸nh s¸ng ph¸t raQu¸ tr×nh
hÊp thô
Qu¸ tr×nh ph¸t x¹
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 102
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
N¨ng l îng ¸nh s¸ng ph¸t x¹ E PX ® îc x¸c ®Þnh bëi c«ng thøc:
E PX = E2 - E1 = h. (1-7)
Trong ®ã: h lµ h»ng sè Planck (b»ng 6,625.10-34 J.s)
lµ tÇn sè ¸nh s¸ng ph¸t ra.
B íc sãng cña ¸nh s¸ng ph¸t ra ® îc x¸c ®Þnh theo:
BX = c/ = h.c. / (E2 - E1) (1-8)
Trong ®ã: c lµ vËn tèc ¸nh trong kh«ng gian tù do ( b»ng 3.108 m/s)
C¬ chÕ ph¸t x¹ ¸nh s¸ng
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 103
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
HiÖn t îng ph¸t x¹ nµy gäi lµ ph¸t x¹ kÝch thÝch hay ph¸t x¹ c ìng bøc vµ ¸nh s¸ng ® îc gi¶i phãng ra trong tr êng hîp nµy gäi lµ ¸nh s¸ng ph¸t x¹ kÝch thÝch.
Ph¸t x¹ kÝch thÝch
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 106
1.3. Một số vấn đề vật lý cơ bản trong kỹ thuật TTQ Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
Ph¸t x¹ kÝch thÝch
H×nh 1.33. Qóa tr×nh ph¸t x¹ kÝch thÝch
¸nh s¸ng ph¸t ra
E
§iÖn tö
E2
E1
N¨ng l îng kÝch thÝch
Qu¸ tr×nh hÊp
thô
Qu¸ tr×nh ph¸t x¹ kÝch thÝch
Qu¸ tr×nh ph¸t x¹
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 107
Nguyªn lý ph¸t x¹ ¸nh s¸ng cña tiÕp gi¸p p-n
Cã mét tiÕp gi¸p p-n.
Khi cã ®iÖn tr êng ngoµi t¸c ®éng, c¸c ®iÖn tö dÞch chuyÓn tõ b¸n dÉn n sang p vµ ng îc l¹i lç trèng dÞch chuyÓn tõ p sang n.
Trong qu¸ tr×nh dÞch chuyÓn, lç trèng vµ ®iÖn tö t¸i hîp víi nhau vµ gi¶i phãng ra n¨ng l îng ¸nh s¸ng d íi d¹ng sãng ®iÖn tõ
H×nh 1.34. TiÕp gi¸p p-n vµ qu¸ tr×nh ph¸t
x¹ a/s khi cã ®iÖn tr êng ngoµi t¸c ®éng
E
Ec
Ef
Ev E
a/s ph¸t x¹
B¸n dÉn n
B¸n dÉn pVïng ®iÖn tÝch kh«ng
gian
Các hiệu ứng cơ bản của vật liệu quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 108
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ1.4. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Hình 1.35. Một số công nghệ trong kỹ thuật thông tin quang
Tæng quan vÒ c¸c c«ng nghÖ trong th«ng tin quang:
Các công nghệ trong kỹ thuật
TTQ
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ chuyển mạch quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 109
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ1.4. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Hình 1.36. Các công nghệ truyền dẫn trong kỹ thuật thông tin quang
Công nghệ truyền dẫn quang
Các công nghệ truyền dẫn trong kỹ thuật TTQ
Các công nghệ cơ bản
Các công nghệ tích hợp IP trên quang
Công nghệ điều khiển và giám sát tài nguyên mạng
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 110
1.4. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Hình 1.37. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống truyền dẫn thông tin quang nhiều kênh
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ truyền dẫn cơ bản
Băng thông của sợi quang là rất lớn => sử dụng các hệ thống thông tin nhiều kênh.
Cấu trúc cơ bản của một hệ thống truyền dẫn thông tin quang nhiều kênh
Ghép kênh điện theo thời gian (TDM)
Ghép kênh quang theo bước sóng (WDM)
Chia kênh điện theo thời gian (TDM)
Chia kênh quang
theo bước sóng
(WDM)
Sợi quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 111
1.4. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Hình 1.38. Các công nghệ truyền dẫn cơ bản trong kỹ thuật thông tin quang
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ truyền dẫn cơ bản
Các công nghệ truyền dẫn cơ bản trong kỹ thông tin quang nhiều kênh :
WDM
DWDM
NGSDH
Ghép kênh theo thời gian (TDM)
Ghép kênh theo bước sóng (WDM)
PDH
SDH
Ghép kênh theo mã (OCDMA)
Các công nghệ truyền dẫn cơ bản trong kỹ thuật TTQ
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 112
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
PDH (Plesiochronous Digital Hierarchy) hay phân cấp số cận đồng bộ là công nghệ truyền dẫn tín hiệu số.
Tín hiệu truyền dẫn được ghép từ các luồng số có tốc độ thấp thành các luồng số có tốc độ cao hơn.
Phương pháp chèn được sử dụng để hiệu chỉnh tốc độ bit của các luồng bậc thấp sao cho chúng hoàn toàn bằng nhau nhưng không đòi hỏi pha của các luồng phải giống nhau, nói cách khác các luồng chỉ đồng bộ về tốc độ bit nhưng không đồng bộ về pha khi ghép, do đó được gọi là ghép kênh cận đồng bộ.
So với hệ thống truyền dẫn tín hiệu tương tự, hệ thống truyền dẫn sử dụng công nghệ PDH đã có những thay đổi vượt bậc về tốc độ truyền dẫn cũng như chất lượng.
Tuy nhiên, công nghệ này đã bộc lộ những mặt hạn chế trong môi trường viễn thông đang phát triển mạnh.
- Công nghệ PDH
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 113
Hình 1.39. Sơ đồ khối của hệ thống truyền dẫn quang PDH
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ PDH
Sơ đồ khối của hệ thống truyền dẫn quang PDH
Bé ph¸t
quang
Bộ thu quang
Bé ghÐp kªnh PDH
Bé t¸ch kªnh PDH
Sîi quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 114
Hình 1.40. Sơ đồ ghép kênh của hệ thống truyền dẫn quang PDH
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ PDH
Sơ đồ ghép kênh của hệ thống truyền dẫn quang PDH
140M
34M
2M
K30
K1K2
M
U
XM
U
XM
U
X
M
U
X
8M
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 115
Hình 1.41. Sơ đồ khối của phát quang PDH (a) và thu quang PDH (b)
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ PDH
Sơ đồ khối của phát, thu quang PDH
Bộ mã nBmB
Bộ tạo t/h giả ngẫu
nhiên
Bộ phát quang
a)
Bộ giải mã nBmB
Bộ giải t/h giả ngẫu
nhiên
Bộ thu quang
b)
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 116
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
1. Qu¸ tr×nh ghÐp/ t¸ch c¸c luång sè phøc t¹p.
2. Dung l îng c¸c byte dµnh cho qu¶n lý vµ b¶o d ìng nhá cho nªn viÖc qu¶n lý m¹ng kh«ng ®¶m b¶o, ®é tin cËy thÊp.
4. Mạng PDH kh«ng linh hoạt trong việc kết nối c¸c luồng tÝn hiệu.
5. Vấn đề điều khiển trong mạng phức tạp.
6. Hệ thống PDH thiếu phương tiện gi¸m s¸t, đo thử từ xa, mµ chỉ cã thể tiến hµnh tại chỗ.
- Công nghệ SDH
PDH tån t¹i những nh îc ®iÓm sau:
* Sự ra đời của công nghệ SDH
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 117
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
1. Đơn giản hoá các kỹ thuật ghép/tách kênh.
2. Mã đường truyền cho tín hiệu quang được tiêu chuẩn hoá tương thích với nhiều loại thiết bị do nhiều nhà sản xuất cung cấp.
3. Truy nhập được tới các luồng nhánh tốc độ thấp mà không cần đến các quá trình ghép/tách từ tín hiệu nhánh tốc độ cao đến tín hiệu tốc độ thấp hơn.
4. Các kênh quản lý mạng cung cấp các khả năng vận hành, quản lý và bảo dưỡng, cho phép mạng được quản lý hiệu quả hơn.
5. Dễ dàng phát triển đến các mức ghép kênh cao hơn.
6. Cho phép truyền tải các tín hiệu số ở các tốc độ bit cao. Điều này cho phép triển khai trực tiếp thiết bị SDH trên mạng và phạm vi dịch vụ được mở rộng.
- Công nghệ SDH
Ưu điểm của công nghệ SDH thể hiện ở những điểm sau:
* Sự ra đời của công nghệ SDH
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 118
Hình 1.42. Sơ đồ khối của hệ thống truyền dẫn quang SDH
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ SDH
* Sơ đồ khối của hệ thống truyền dẫn quang SDH
Bé ph¸t
quang
Bộ thu quang
Bé ghÐp kªnh SDH
Bé t¸ch kªnh SDH
Sîi quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 119
Hình 1.43. Sơ đồ ghép kênh của hệ thống truyền dẫn quang SDH
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ SDH
Sơ đồ ghép kênh của hệ thống truyền dẫn quang SDH
STM-N AUG AU-4 VC-4
VC-3 AU-3
VC-3
C-4
TUG-2 C-2
C-12
C-11
C-3
TU-12
TU-11
TUG-3
TU-2
TU-3
VC-2
VC-12
139264 kbit/s
44736 kbit/s 34368 kbit/s
6312 kbit/s
2048 kbit/s
1544 kbit/s
xN x1
x3 x3
x3
x7
x4
x7
VC-11
Xö lý con trá S¾p xÕp § ång chØnh GhÐp kªnh
x1
x1
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 120
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ SDH
Sơ đồ khối của phát, thu quang SDH
Hình 1.44. Sơ đồ khối của phát quang SDH (a) . Sơ đồ khối của thu quang SDH (b)
Bộ phát quang
Bộ thu quang
Tách byteđồng bộ
a)
b)
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 121
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
SONET/SDH truyền thống là công nghệ TDM đã được tối ưu hóa để truyền tải các
lưu lượng dịch vụ thoại. Khi truyền tải các lưu lượng dựa trên dịch vụ IP, các
mạng sử dụng công nghệ SONET/SDH truyền thống gặp phải một số hạn chế
sau:
1. Liên kết cứng dẫn tới không sử dụng hiệu quả băng thông của mạng.
2. Lãng phí băng thông khi sử dụng cấu hình mesh
3. Lãng phí băng thông khi truyền các lưu lượng truyền dữ liệu quảng bá.
4. Lãng phí băng thông cho việc bảo vệ mạng.
5. Giảm hiệu quả sử dụng băng thông của mạng lưới khi truyền data.
- Công nghệ NG-SDH
Hạn chế của công nghệ truyền dẫn SONET/SDH truyền thống
* Sự ra đời của công nghệ NG-SDH
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 122
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ NG-SDH
* Cấu trúc điển hình của một hệ thống NG-SDH
GFP
VCAT
LCAS
SDH
GFP
VCAT
LCAS
SDHSDH SDH
Sắp xếp trong khung
Truyền contener ảo
Quản lý băng thông
Đường dẫn Đường dẫn
SDH sẵn có NG-SDHNG-SDHKhách hàng Khách hàng
NG-SDH
PDH
Ethernet
VPN
DVN
SAN
PDH
Ethernet
VPN
DVN
SAN
Hình 1.45. Mô hình cấu trúc của NG-SDH
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 123
Công nghệ truyền dẫn quang Công nghệ ghép kênh theo thời gian
- Công nghệ NG-SDH
* Đặc tính kỹ thuật của NG-SDH
Khả năng mở rộng:
- POS cung cấp kết nối hoàn toàn song công điểm-điểm giữa hai giao diện bộ định tuyến, sử dụng khung SDH, tạo ra khả năng mở rộng liên kết rất tốt giữa hệ thống SDH và WDM và không có giới hạn thuộc bản chất về số lượng nút.
- GFP có khả năng xử lý tín hiệu ở cả lớp 1 (Fiber Channel) và lớp 2 (PPP, MPLS,...). Tốc độ có thể mở rộng từ 1 Gbit/s cho đến 40 Gbit/s dựa trên giao diện của SONET/SDH đã được chuẩn hoá.
Hỗ trợ VPN và QoS Bảo vệ và Khôi phục: Khôi phục có thể thực hiện tại các lớp IP, SDH hoặc là
quang. Duy trì đa lớp: Duy trì trên các lớp từ IP - WDM
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 124
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo thời gian
* Các giai đoạn phát triển
NG-SDH
PDH
SDH
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Hình 1.46. Các giai đoạn phát triển của công nghệ ghép kênh TDM
NG-SDH là công nghệ truyền dẫn được phát triển trên nền SDH để tuyền tải lưu lượng IP, nhưng nó vẫn tận dụng được cơ sở hạ tầng mạng hiện có sử dụng SDH. Đồng thời, nó khắc phục được những hạn chế của SDH cũ: SDH là công nghệ TDM đã được tối ưu hóa để truyền các lưu lượng thoại.
SDH sử dụng kỹ thuật ghép kênh đồng bộ linh hoạt và kinh tế hơn công nghệ PDH. SDH sử dụng bộ giao thức toàn cầu thống nhất có thể trợ giúp cho tất cả các phân cấp số. Tín hiệu truyền dẫn dựa trên các khung SDH, tín hiệu nhánh có kích cỡ tiêu chuẩn và gắn vào một vị trí trong khung. Cấu trúc khung cũng cung cấp các kênh cho việc quản lý.
PDH là công nghệ truyền dẫn tín hiệu số. So với hệ thống truyền dẫn tín hiệu tương tự, PDH đã có những thay đổi vượt bậc về tốc độ truyền dẫn cũng như chất lượng. Tuy nhiên, công nghệ này đã bộc lộ những mặt hạn chế:Chủ yếu đáp ứng các dịch vụ điện thoại, hông linh hoạt trong việc kết nối các luồng tín hiệu; Vấn đề điều khiển trong mạng phức tạp, không có điều kiện tổ chức thành mạng quản lý viễn thông .
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 125
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo bước sóng
* Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật ghép bước sóng quang
Hình 1.47. Hệ thống ghép bước sóng theo một hướng
N
11
N
1
N
1
N
BéghÐpkªnh
M¸y ph¸tquang
M¸y ph¸tquang
λ1
λN
Bét¸chkªnh
M¸y thuquang
M¸y thuquang
λ1
λN
λ1, λ2,…, λN
Bét¸chkªnh
M¸y ph¸tquang
M¸y ph¸tquang
λ1
λN
BéghÐpkªnh
M¸y thuquang
M¸y thuquang
λ1
λN
λ1, λ2,…, λN
Bé khuyÕch ®¹i quang
Bé khuyÕch ®¹i quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 126
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo bước sóng
* Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật ghép bước sóng quang
Hình 1.48. Hệ thống ghép bước sóng theo hai hướng
N
11
N
BéghÐp
vµt¸chb íc
sãng
M¸y ph¸tquang
M¸y ph¸tquang
λ1
λN
Bét¸chvµ
ghÐpb íc
sãng
M¸y thuquang
M¸y thuquang
λ1
λN
λ1, λ2,…, λN
1
N
M¸y thuquang
M¸y thuquang
1
N
M¸y ph¸tquang
M¸y ph¸tquang
Bé khuyÕch ®¹i quang
λ’1, λ’
2,..., λ’N
λ’1 λ’
1
λ’N λ’
N
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 127
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo bước sóng
* Các phần tử cơ bản của hệ thống WDM
- Hệ thống ghép bước sóng (một hướng và hai hướng) thường gồm các phần tử:
máy phát quang, máy thu quang, sợi quang, bộ ghép kênh/tách kênh, bộ khuếch
đại quang sợi. - Máy phát quang có nhiệm vụ chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu quang.- Bộ ghép kênh có nhiệm vụ ghép các bước sóng từ các máy phát quang khác
nhau tạo thành tín hiệu quang tổng.- Sợi quang có nhiệm vụ truyền tín hiệu quang tổng từ đầu phát tới đầu thu.- Bộ khuếch đại quang sợi có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu quang tổng để bù suy
hao.- Bộ tách kênh có nhiệm vụ tách các bước sóng từ luồng quang tổng, đưa đến các
máy thu quang tương ứng. - Máy thu quang có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 128
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ ghép kênh theo bước sóng
* Các giai đoạn phát triển
Hình 1.49. Các giai đoạn phát triển của công nghệ ghép bước sóng
MP-DWDM: Ghép kênh quang theo bước sóng ghép với mật độ cao kết hợp với điều chế phase trên một bước sóng => Số lượng kênh quang rất cao.Khả năng truyền tải tín hiệu trên một bước sóng cao, khoảng 40-100GB/s, khả năng chế tạo các linh kiện điện tử thuận lợi
DWDMM: Ghép kênh quang theo bước sóng ghép với mật độ cao => Khoảng cách tần số giữa các kênh quang ≥ 200 GHz.
Khả năng truyền tải tín hiệu trên một bước sóng không cao, khoảng 10GB/s - 40GB/s (phổ biến là 10GB/s vì do khả năng chế tạo các linh kiện điện tử bị hạn chế
WDM: Ghép kênh quang theo bước sóng ghép với mật độ cao => Khoảng cách tần số giữa các kênh quang < 200 GHz.
Khả năng truyền tải tín hiệu trên một bước sóng không cao, khoảng 10GB/s - 40GB/s (phổ biến là 10GB/s vì do khả năng chế tạo các linh kiện điện tử bị hạn chế.
MP-DWDM
WDM
DWDM
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 129
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
* Sự ra đời của công nghệ tích hợp IP trên quang
Ngày nay, sự phát triển bùng nổ của lưu lượng IP cùng sự phát triển mạnh mẽ công
nghệ truyền tải IP với tốc độ cao có đủ khả năng truyền tải tất cả các dịch vụ truyền
thông hay dữ liệu làm cho truyền tải IP đang trở thành phương thức truyền tải chính
trên cơ sở hạ tầng truyền tải thông tin hiện nay cũng như trong tương lai. Nó đã làm
thay đổ hoàn toàn quan điểm thiết kế các mạng truyền thông.
Đồng thời, với sự ra đời của công nghệ truyền dẫn quang WDM, mà giai đoạn tiếp
theo của nó là DWDM với những ưu điểm vượt trội về băng thông rộng/tốc độ lớn
(tới hàng ngàn Terabit) và chất lượng truyền dẫn cao đã tạo nên một cuộc cách
mạng trong mạng truyền tải của các mạng truyền thông.
Kết hợp hai công nghệ mạng này trên cùng một cơ sở hạ tầng mạng tạo thành một
giải pháp tích hợp truyền tải IP trên quang tạo nên nhân tố then chốt xây dựng nên
một mạng viễn thông thế hệ mới
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 130
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
* Các phương thức tích hợp IP trên quang
Cho đến nay người ta đã tạo ra được nhiều giải pháp liên quan đến vấn đề làm thế nào truyền tải các gói IP qua môi trường sợi quang. Và nội dung của chúng đều tập trung vào việc giảm kích thước mào đầu trong khi vẫn phải đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng khác biệt (nhiều cấp độ dịch vụ), độ khả dụng và bảo mật cao.
Tuỳ từng giải pháp tích hợp truyền tải IP trên quang các tín hiệu dịch vụ được đóng gói qua các tầng khác nhau. Các phương thức tích hợp IP trên quang cơ bản bao gồm:
1. IP/ATM/SDH/WDM. 3. IP/WDM
2. IP/SDH/WDM. IP/GE/WDM.
IP/NG-SDH/WDM. IP/MPLS/WDM.
IP/MPLS/SDH/WDM. IP/GMPLS/WDM.
IP/MPLS/NG-SDH/WDM.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 131
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
1. Tầng IP có chức năng cung cấp dịch vụ cho các tầng dưới.
2. Tầng này sử dụng giao thức chính là giao thức IP. Tại đây thực hiện việc
đóng gói dữ liệu, thoại và video thành các IP datagram, sau đó định hướng
nó truyền qua mạng theo từng bước một.
3. Tầng IP cung cấp các liên kết any-to-any, chức năng liên kết mạng phi kết
nối.
4. Nó cũng có khả năng tự sửa lỗi, nghĩa là các gói IP có thể được định tuyến
động khi mạng, node hay liên kết xảy ra lỗi.
Tầng IP
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 132
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
1. Tầng ATM nằm ngay trên tầng SDH, hỗ trợ một vài chức năng mạnh cho
mạng.
2. Đây là kỹ thuật kết nối có định hướng yêu cầu thiết lập một kênh ảo VC
giữa nguồn và đích trước khi thông tin được trao đổi.
3. VC có thể được thiết lập thông qua tiến trình xử lý động một cách tự động
hoặc bằng lệnh. Tiến trình này có sử dụng báo hiệu của ATM và các giao
thức định tuyến.
4. ATM có lớp đa dịch vụ cho phép nhà cung cấp thực hiện ghép kênh và
truyền tải lưu lượng dữ liệu, thoại và video với tính năng có thể dự đoán
trước lưu lượng để thực hiện ghép kênh thống kê.
Tầng ATM (6 điểm)
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 133
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
5. Ngoài việc định nghĩa kênh ảo VC trên một đường truyền xác định giữa hai
điểm trên mạng, nhà cung cấp còn có thể sử dụng ATM để thực hiện kỹ
thuật lưu lượng TE.
6. Tại tầng ATM có thể thực hiện chức năng chuyển mạch gói theo từng tế
bào ATM. Việc này được thực hiện tại các tổng đài ATM. Tại đây, chỉ thị
kênh ảo VCI và chỉ thị đường ảo VPI được biên dịch để các tế bào ATM
đến được đầu ra tương ứng. Đây là xử lý chuyển mạch gói tại miền điện.
Tầng ATM
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 134
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
1. Tầng SDH có tốc độ thấp, các mạch đường dây TDM nối với các thiết bị
client (như chuyển mạch ATM), sắp xếp chúng vào khuôn dạng của các
khung đồng bộ để truyền tải qua mạng truyền tải tốc độ cao. Điển hình cho
chức năng này là hoạt động của bộ ghép kênh xen/rẽ ADM SDH. Nói
chung ADM được thiết kế để sử dụng trong cấu hình mạng ring quang, và
mạng SDH được tạo bởi hai hay nhiều mạng ring kết nối vào nhau thông
qua việc sử dụng các thiết bị kết nối chéo số DXC.
2. Mạng SDH cung cấp tất cả các chức năng vận hành, quản lý, bảo dưỡng
và giám sát (OAM&P). Các chức năng này được dùng để thiết lập và quản
lý các mạch kết nối qua mạng.
Tầng SDH (4 điểm)
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 135
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
3. Để bảo vệ thông tin khi sợi quang bị đứt hay bị các sự cố khác, mạng SDH
có chức năng chuyển mạch bảo vệ tự động (APS). APS cho phép thiết lập
và chuyển mạch sang các đường bảo vệ vật lý dự phòng trong trường hợp
lỗi xảy ra trên đường hoạt động.
4. Dịch vụ được khôi phục nhanh chóng (trong khoảng thời gian xấp xỉ 50
ms), nhưng khi đó ta phải có băng thông rộng hơn và phải có chi phí thêm
cho các thiết bị được lắp đặt trên đường truyền dự phòng.
Tầng SDH
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 136
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
Tầng WDM là lớp mạng truyền tải quang, nó bao gồm các lớp sau:
1. Lớp kênh quang (Och)
2. Lớp ghép kênh quang (OMS)
3. Lớp truyền dẫn quang (OTS)
Tầng WDM
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 137
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
Chức năng nhiệm vụ của các lớp:
Lớp kênh quang (Och):
1. Định nghĩa một kết nối quang giữa hai thực thể client quang. Lớp kênh
quang là sự truyền dẫn trong suốt các tin tức dịch vụ từ đầu cuối đến đầu
cuối.
2. Nó thực hiện các chức năng sau: định tuyến tin tức của thuê bao khách
hàng, phân phối bước sóng, sắp xếp kênh tín hiệu quang để mạng kết nối
linh hoạt, xử lý các thông tin phụ của kênh tín hiệu quang, đo kiểm lớp kênh
tín hiệu quang và thực hiện chức năng quản lý.
3. Khi phát sinh sự cố, thực hiện đấu chuyển bảo vệ và khôi phục mạng.
Tầng WDM
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 138
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
Lớp đoạn ghép kênh quang (OMS):
1. Định nghĩa việc kết nối và xử lý trong nội bộ ghép kênh hay một nhóm các
kết nối quang ở mức kênh quang Och.
2. Nó đảm bảo truyền dẫn tín hiệu quang ghép kênh nhiều bước sóng giữa hai
thiết bị truyền dẫn lân cận.
3. OMS có các tính năng như: cấu hình lại đoạn ghép kênh quang để đảm bảo
mạng định tuyến nhiều bước sóng linh hoạt, đảm bảo xử lý hoàn chỉnh tin
tức phối hợp của đoạn ghép kênh quang nhiều bước sóng và tcung cấp
chức năng đo kiểm và quản lý của đoạn ghép kênh quang để vận hành và
bảo dưỡng mạng.
Tầng WDM
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 139
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
Lớp đoạn truyền dẫn quang (OTS):
1. Định nghĩa cách truyền tín hiệu quang trên các phương tiện quang đồng thời
thực hiện tính năng đo kiểm và điều khiển đối với bộ khuếch đại quang và bộ
lặp.
2. Lớp này thực hiện các vấn đề sau: cân bằng công suất, điều khiển tăng ích
của EDFA, tích luỹ và bù tán sắc.
Tầng WDM
* Chức năng và nhiệm vụ của một số tầng cơ bản của IP trên quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 140
Công nghệ truyền dẫn quang
Công nghệ tích hợp IP trên quang
* Các giai đoạn phát triển của IP trên quang
Tổng quan:
- Trên cơ sở phát triển các công nghệ có sự ảnh hưởng lớn đến việc truyền dẫn IP trên quang như ATM, SDH và WDM, quá trình này được chia ra làm 3 giai đoạn phát triển.
- Qua 3 giai đoạn phát triển, có nhận xét càng các giai đoạn về sau thì các tầng ATM, SDH càng giảm do ít sử dụng vì một số hạn chế vốn có của nó, trong khi yêu cầu về chất lượng dịch vụ càng ngày càng tăng, còn DWDM càng tăng lên do có những ưu điểm ưu việt cho việc tích hợp các gói tin IP trên quang. Trong quá trình đó, xuất hiện một số công nghệ mới hỗ trợ cho việc phát triển truyền dẫn cho quá trình tích hợp IP trên quang như GMPLS, GbE...
- Do sự phát triển về công nghệ còn nhiều hạn chế mà kỹ thuật IP trên quang không thể thực hiện ngay lập tức các gói IP trực tiếp trên quang. Để đạt được kỹ thuật này cần phải trải qua một quá trình phát triển.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 141
Công nghệ tích hợp IP trên quang* Các giai đoạn phát triển của IP trên quang
Giai đoạn I: IP over ATM
Hình 1.50. Giai đoạn 1 tích hợp IP trên quang
WDM
ATM
SDH
IP
C¸c luångthuª riªng
C¸c kªnhthuª riªng
Frame
relay
C¸c dÞch vô IP
C¸c kªnh b íc sãng thuª riªng
Đây là giai đoạn đầu tiên trong công nghệ truyền tải IP trên quang. Trong giai đoạn này, các IP datagram trước khi đưa vào mạng truyền tải quang phải thực hiện chia cắt thành các tế bào ATM để có thể đi từ nguồn tới đích. Tại chuyển mạch ATM cuối cùng, các IP datagram mới được khôi phục lại từ các tế bào.
Đây là giai đoạn có đầy đủ các tầng IP, ATM và SDH, do đó chi phí lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tốn kém nhất. Tuy nhiên, khi công nghệ các router còn nhiều hạn chế về mặt tốc độ, dung lượng thì việc xử lý truyền dẫn IP trên quang thông qua ATM và SDH vẫn có lợi về mặt kinh tế.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 142
Công nghệ tích hợp IP trên quang* Các giai đoạn phát triển của IP trên quang
Giai đoạn II: IP over SDH
Hình 1.51. Giai đoạn 2 tích hợp IP trên quang
C¸c luångthuª riªng
C¸c kªnhthuª riªng
Frame
relay
C¸c dÞch vô IP
C¸c kªnh b íc sãng thuª riªng
Giai đoạn này, tầng ATM đã bị loại bỏ và các IP datagram được chuyển trực tiếp xuống tầng SDH. Thay vào đó, người ta sử dụng công nghệ router với những ưu điểm vượt trội so với chuyển mạch ATM về mặt tính năng, dung lượng và còn vì router IP là phương tiện có chức năng định hướng cho đơn vị truyền dẫn ưu việt: IP datagram.
Ngoài ra, việc có thêm kỹ thuật MPLS bổ sung vào tầng IP sẽ tạo ra hai khả năng mới. Thứ nhất, nó cho phép thực hiện kỹ thuật lưu lượng nhờ vào khả năng thiết lập kênh ảo VC. Thứ hai, MPLS tách riêng mặt điều khiển ra khỏi mặt định hướng nên cho phép giao thức điều khiển IP quản lý trạng thái thiết bị mà không yêu cầu xác định rõ biên giới của các IP datagram. Như vậy, có thể dễ dàng xử lý đối với các IP datagram có độ dài thay đổi.
DWDM
SDH
ATM
NG-SDH CN khác
MPLS
IP
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 143
Công nghệ tích hợp IP trên quang* Các giai đoạn phát triển của IP trên quang
Giai đoạn III: IP over DWDM
Hình 1.52. Giai đoạn 3 tích hợp IP trên quang
C¸c luångthuª riªng
C¸c kªnhthuª riªng
Frame
relay
C¸c dÞch vô IP
C¸c kªnh b íc sãng thuª riªng
Trong giai đoạn này, tầng SDH cũng bị loại bỏ và IP datagram được chuyển trực tiếp xuống tầng quang. Việc loại bỏ tầng ATM và tầng SDH đồng nghĩa với việc có ít phần tử mạng phải quản lý hơn.
Sự kết hợp IP phiên bản mới với khả năng khôi phục của tầng quang, các thiết bị OAM&P và chức năng định tuyến phân bố đã tạo ra khả năng phục hồi, phát hiện lỗi và giám sát nhanh.
Một điểm mới là với cấu trúc khung gọn nhẹ có thể thay thế cho các chức năng mà các khung SDH thực hiện trong các kết nối Och. Sự tồn tại của hàng loạt giao thức kỹ thuật lưu lượng MPLS (MPLS TE) đã mở rộng khả năng hoạt động cho mạng quang và tầng IP, đặc biệt là các router IP ngày nay có thể giao diện trực tiếp với mạng quang.
DWDM
SDH
ATM
NG-SDH CN kh¸c
MPLS GMPLS
IP
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 144
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Tổng quan về công nghệ GMPLS
- Một thành phần không thể thiếu trong mạng toàn quang đó là thành phần
quản lý và điều khiển quang. Hạt nhân của thành phần này là công nghệ
GMPLS, công nghệ phát triển tiếp theo của công nghệ MPLS.
- Khác với MPLS tập trung cho mảng số liệu, GMPLS chỉ tập trung vào
mảng điều khiển để giám sát và điều khiển tài nguyên của toàn bộ mạng.
Công nghệ GMPLS cung cấp khả năng quản lý mạng đa lớp, đa nhà cung
cấp mạng quang và giảm chi phí cung cấp, kích hoạt và khôi phục dịch
vụ. Các tính năng như QoS, khôi phục và VPN trước đây được cung cấp
bởi các lớp trung gian như ATM, SDH nay được đảm nhiệm bởi GMPLS
qua lớp IP và WDM. Yêu cầu về QoS và VPN có thể thực hiện ở lớp IP,
yêu cầu bảo vệ thực hiện qua khôi phục IP và khôi phục quang.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 145
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Tổng quan về công nghệ GMPLS
- Một điểm khác nữa giữa MPLS và GMPLS đó là MPLS yêu cầu luồng
chuyển mạch nhãn (LSP) thiết lập giữa các bộ định tuyến biên, trong
khi đó GMPLS mở rộng khái niệm LSP ngoài các bộ định tuyến đó.
LSP trong GMPLS có thể thiết lập giữa bất kỳ kiểu bộ định tuyến
chuyển mạch nhãn như nhau nào ở biên của mạng.
- GMPLS cho phép phối hợp hoạt động nhiều kiểu giao diện khác nhau
bằng cách lắp chúng trong những thiết bị khác nhau. Điều này mang lại
khả năng mở rộng tốt hơn bằng cách tạo nên sự phân cấp phát
chuyển.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 146
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Các chức năng mảng điều khiển
Một trong những ứng dụng của GMPLS là thực hiện điều khiển cho mạng quang. Mảng điều khiển bao gồm những chức năng cơ bản sau đây:
1. Khám phá tài nguyên: cung cấp các cơ chế để lưu dấu vết tài nguyên hệ thống sẵn có như cổng lưu lượng, băng tần và năng lực ghép kênh.
2. Điều khiển định tuyến: cung cấp chức năng định tuyến, khám phá topo và thiết kế lưu lượng.
3. Quản lý kết nối: tận dụng các chức năng trên để cung cấp các dịch vụ đầu cuối đến đầu cuối cho những dịch vụ khác nhau.
Mảng điều khiển có thể cung cấp nhiều dịch vụ mà hệ thống quản lý truyền thống khó có thể thực hiện được trong môi trường đa nhà cung cấp thiết bị. Những dịch vụ này bao gồm cung cấp các kết nối từ đầu đến cuối, băng tần theo yêu cầu, thiết kế lưu lượng tự động, bảo vệ và khôi phục và tạo mạng riêng ảo quang.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 147
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng
(GMPLS)
* Các giao thức trong GMPLS
Giao thức báo hiệu
Giao thức định tuyến
Giao thức quản lý tuyến
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 148
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Các giao thức trong GMPLS
Giao thức báo hiệu
Các chức năng chính gồm:
1. Trao đổi nhãn, bao gồm cả các mạng không phải chuyển mạch gói.
2. Thiết lập các LSP 2 hướng
3. Báo hiệu để thiết lập đường dự phòng
4. Thúc đẩy việc gán nhãn thông qua các nhãn được đề xuất
5. Hỗ trợ chuyển mạch bước sóng
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 149
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Các giao thức trong GMPLS
Giao thức định tuyến
Chức năng, nhiệm vụ:
1. Khám phá một cách tự động về topo mạng,
2. Hiển thị các tài nguyên khả dụng và
3. Thiết kế lưu lượng.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 150
Công nghệ điều khiển và quản lý tài nguyên mạng (GMPLS)
* Các giao thức trong GMPLS
Giao thức quản lý tuyến
Nhiệm vụ: đảm bảo sự thông tin nhãn GMPLS chính xác giữa các phần tử
mạng (NE) cần phải xác định các cổng kết nối giữa chúng. LMP hoạt động
giữa các hệ thống lân cận cung cấp việc quản lý kênh điều khiển, kiểm tra
việc kết nối tuyến, quản lý các đặc tính tuyến và cô lập lỗi.
- Quản lý kênh điều khiển: được thiết lập bởi các tham số tuyến và
đảm bảo sự an toàn cho cả tuyến.
- Kiểm tra việc kết nối tuyến: Đảm bảo kết nối vật lý tuyến giữa các
nút lân cận, sử dụng một PING - như bản tin kiểm tra.
- Quản lý các đặc tính tuyến: Xác định các đặc tính tuyến của các nút
gần kề
- Cô lập lỗi: Cô lập các lỗi đơn hoặc lõi kép trong miền quang.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 151
1. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT TTQ1.3. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Công nghệ chuyển mạch quang
Trên quan điểm phân loại chuyển mạch quang theo trường chuyển mạch có 5 loại chuyển mạch quang là:
- Chuyển mạch phân chia theo thời gian,
- Chuyển mạch phân chia theo không gian,
- Chuyển mạch phân chia theo bước sóng,
- Chuyển mạch phân chia theo mã và
- Chuyển mạch hỗn hợp.
* Các loại chuyển mạch quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 152
1.3. Các công nghệ trong kỹ thuật TTQ
Công nghệ chuyển mạch quang
Trên quan điểm phân loại chuyển mạch quang theo đặc tính truyền dẫn tín hiệu có 3 loại chuyển mạch quang là:
- Chuyển mạch kênh quang,
- Chuyển mạch gói quang,
- Chuyển mạch chùm quang.
Trong chuyển mạch kênh quang có thể được thực hiện chuyển mạch theo sợi quang hay bước sóng, bao gồm:
- Chuyển mạch sợi quang (Fiber Switching),
- Chuyển mạch bước sóng (Wavelenght Switching),
- Chuyển mạch dải bước sóng (Waveband Switching).
* Các loại chuyển mạch quang
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 153
Công nghệ chuyển mạch quang
Trong chuyển mạch quang hỗn hợp có các loại cơ bản sau:
- Chuyển mạch W-S,
- Chuyển mạch W-T,
- Chuyển mạch S-T,
- Chuyển mạch W-T-S-T-W,
- Chuyển mạch T-W-S-W-T,
- Chuyển mạch S-T-W-T-S,
- Chuyển mạch T-S-W-S-T,
- Chuyển mạch W-S-T-S-W,
- Chuyển mạch S-W-T-W-S.
* Các loại chuyển mạch quang
Trong đó: W - Chuyển mạch bước sóng, T - Chuyển mạch thời gian, S - Chuyển mạch không gian.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 154
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo không gian
Chuyển mạch quang phân chia theo không gian là loại chuyển mạch mà quá trình
kết nối vật lý đường dẫn sóng ánh sáng từ một sợi đầu vào này đến một sợi đầu
vào khác.
Hình 1.53. Mô hình chuyển mạch quang phân chia theo không gian
Trong đó mỗi cổng lối vào I1 - IN sẽ
được nối đến các cổng ở đầu ra O1-
ON bằng các tuyến. Tuyến có cùng
độ rộng dải thông và tốc độ với dòng
vào. Mỗi kênh phải chọn ra một
tuyến trong các tuyến đó để hướng
tới cổng ra mong muốn.
Mô hình mạch quang phân chia theo
không gian được mô tả ở hình 1.26
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 155
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo không gian
Một số giải pháp công nghệ chuyển mạch quang phân chia theo không gian
Hiện nay có nhiều công nghệ chế tạo phần tử cho chuyển
mạch không gian quang như:
- Các phần tử cơ quang,
- Các phần tử điện quang,
- Các phần tử nhiệt quang và
- Các phần tử âm quang, …
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 156
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
Khái niệm
Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian được thực hiện trên
cơ sở các kênh tín hiệu quang được ghép theo thời gian. Tức là,
kiểu chuyển mạch này được sử dụng cho các hệ thống ghép kênh
quang theo thời gian. Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
là quá trình chuyển tín hiệu quang từ khe thời gian này sang khe thời
gian khác theo yêu cầu.
Do các photon không dễ lưu giữ và phục hồi sau trễ nên việc chuyển
mạch phân chia theo thời gian cần phải có các bộ nhớ quang (hiện
tại người ta đang sử dụng các bộ trễ quang).
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 157
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
Sơ đồ khối chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
Tầng đầu là bộ tách kênh theo thời gian, thực hiện tách các khe thời gian của các kênh đưa đến các bộ trễ quang tương ứng. Tiếp theo đó, các khe thời gian được làm trễ theo yêu cầu và được đưa đến bộ ghép kênh theo thời gian để ghép thành khung tín hiệu.
Bộ ghép kênh
theo thời gian
Bộ tách kênh
theo thời gian
Đường dây trễ
Hình 1.54. Sơ đồ khối chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 158
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
Ưu nhược điểm của chuyển mạch quang phân chia theo thời gian
Chuyển mạch quang phân chia theo thời gian có ưu điểm là tương
thích với các hệ thống truyền dẫn quang TDM.
Tuy nhiên, trong chuyển mạch này đòi hỏi tốc độ hoạt động của bộ
nhớ cũng như các bộ tách ghép thời gian phải rất nhanh, đồng thời
đòi hỏi khắt khe về sự đồng bộ các khe.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 159
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo bước sóng
Khái niệm
Chuyển mạch quang phân chia theo bước sóng tức là bước sóng λi bất kỳ trong
các tín hiệu ghép kênh bước sóng được biến đổi thành bước sóng λj khác theo
nhu cầu.
Để chuyển mạch bước sóng quang cần có bộ biến đổi bước sóng (WC). Chức
năng của bộ này là biến đổi bước sóng mang dữ liệu đầu vào thành một bước
sóng đầu ra trong dải thông của hệ thống. Các thiết bị WC có thể là thiết bị
quang - điện hay hoàn toàn là quang. Sử dụng loại thiết bị nào phụ thuộc vào
yêu cầu của hệ thống. Tuy nhiên, WC hoàn toàn quang có nhiều ưu điểm vượt
trội hơn và có xu hướng được sử dụng rộng rãi.
Cần phân biệt giữa chuyển mạch bước sóng với định tuyến bước sóng. Định
tuyến bước sóng là lợi dụng sự khác nhau giữa các bước sóng để thực hiện
chọn đường.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 160
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo bước sóng
Sơ đồ khối chuyển mạch quang phân chia theo bước sóng
1 ... n 1 ... n
n
...
1
1
...
n
WC
WCBộ tách kênh theo bước sóng
Bộ ghép
kênh theo bước sóng
Hình 1.55. Sơ đồ khối chuyển mạch quang phân chia theo bước sóng
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 161
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch sợi quang
Chuyển mạch sợi quang hoạt động dựa trên các cơ cấu cơ khí tinh vi (như
các robot) với độ chính xác rất cao. Đây là loại chuyển mạch quang đầu tiên
được chế tạo vì tính đơn giản của nó. Các sợi quang đầu vào sẽ được nối với
bất kỳ sợi quang đầu ra nào qua ghép nối cơ khí (connector). Việc điều khiển
các kết nối này có thể thực hiện tự động hoặc bằng thao tác nhân công.
Do có kết cấu cơ khí nên loại chuyển mạch này có kích thước cồng kênh, đáp
ứng chậm và giá thành cao, các kết cấu cơ khí đòi hỏi sự chính xác rất cao.
Loại chuyển mạch quang này đã được ứng dụng trong các thiết bị OXC ngày
nay. Tuy nhiên, do đáp ứng chậm trước yêu cầu điều khiển nên loại chuyển
mạch này thường dùng ở khu vực mạng truy nhập, kết nối sợi quang đến
khách hàng.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 162
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch gói quang
Ngày nay hầu như các nhà khai thác đều mong muốn xây dựng một cơ sở hạ tầng mạng hướng đến mạng toàn quang và điểm mấu chốt để hiện thực kế hoạch này là phần tử chuyển mạch toàn quang dựa trên công nghệ chuyển mạch gói quang. Tuy nhiên, công nghệ chuyển mạch gói quang vẫn đang trong quá trình nghiên cứu và thử nghiệm.
Chuyển mạch gói quang có thể cấu hình để hoạt động đối với gói có độ dài cố định và thay đổi. Do đó, có hai loại chuyển mạch gói quang cơ bản:
- Chuyển mạch gói quang “phân khe”,
- Chuyển mạch gói quang “không phân khe”.
Chuyển mạch gói quang “phân khe” sẽ xử lý các gói có độ dài cố định và yêu cầu tái cấu hình ưu tiên chuyển mạch gói quang để thu nhận tải. Chuyển mạch gói quang “không phân khe” có thể xử lý các gói cố độ dài thay đổi, tuy nhiên do chuyển mạch gói quang không được cấu hình ưu tiên nên sẽ nảy sinh những vấn đề xung đột.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 163
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch chùm quang
Chuyển mạch chùm quang (OBS) hiện là cơ chế chuyển mạch hiệu quả hơn
so với chuyển mạch gói quang. Việc dành trước băng tần là đơn hướng, nhờ
đó loại bỏ được yêu cầu đáp ứng bản tin ngay tức khắc.
Các gói tổng hợp trong chùm số liệu cho phép giảm việc xử lý mào đầu và
tăng tốc độ toàn mạng.
Bằng cách sử dụng các chùm và kỹ thuật đặt trước băng tần đơn hướng từ
đầu cuối đến đầu cuối, OBS loại bỏ được đòi hỏi về xử lý mào đầu tại nút
mạng trung gian và thiết lập phần mạng trực tiếp từ nguồn đến đích.
Xu hướng hiện thời là phát triển OBS; tuy nhiên khi mà các kỹ thuật đệm
quang hoàn thiện thì OPS sẽ trở thành thông dụng hơn OBS, bởi vì OPS dựa
trên mô hình mạng chuyển mạch phi kết nối trong miền điện hiện thời.
BÀI GIẢNG MÔN
KỸ THUẬT THÔNG TIN QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 164
Công nghệ chuyển mạch quang
* Chuyển mạch quang phân chia theo mã
Chuyển mạch quang phân chia theo mã (OCDMA) được thực hiện trên cơ sở công nghệ ghép kênh quang phân chia theo mã. Công nghệ này hiện nay đang được nghiên cứu.
Chuyển mạch quang phân chia theo mã có một số đặc điểm sau:
- Các bộ mã và giải mã quang được thực hiện bằng các thiết bị quang đơn giản hơn các phương pháp OTDM và WDM.
- Không yêu cầu hệ thống điều khiển đồng bộ thời gian như phương pháp OTDM.
- Có khả năng kết nối thuận tiện tới mạng không dây và có dây.
Chuyển mạch quang phân chia theo mã dựa trên nguyên tắc tự định hướng và thiết bị chuyển mạch không tuyến tính.
Tuy nhiên, chuyển mạch quang phân chia theo mã không được ưa chuộng về mặt cấu trúc, cho nên kiểu chuyển mạch này ít được sử dụng.