Top Banner
2/23/2016 2:34:15 AM 1 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 1 Chương 12 Khái quát về phân loại Động vật Chương 12. Khái quát về Phân loại Động vật 1. Vị trí của giới Động vật trong sinh giới 2. Động vật không có xương sống 3. Động vật có xương sống 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 2 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 3 Lịch sử phân loại học 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 4 Aristotle 384 BC • Đề ra phương pháp phân loại động vật và thực vật 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 5 Carolus Linnaeus 1707-1778 Đề ra hệ thống phân loại vào năm 1735 Phân loại các nhóm sinh vật có liên quan Đề ra hệ thống danh pháp kép Homo sapiens 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí 6 Nhóm phân loại
40

Chuong 12 khai quat ve phan loai dong vat

Feb 21, 2017

Download

Business

Duy Vọng
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

1

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí1

Chương 12

Khái quát về phân loại Động vật

Chương 12. Khái quát về Phân loại Động vật

• 1. Vị trí của giới Động vật trong sinh giới

• 2. Động vật không có xương sống

• 3. Động vật có xương sống

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí2

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí3

Lịch sử phân loại học

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí4

Aristotle 384 BC

• Đề ra phương phápphân loại động vật vàthực vật

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí5

Carolus Linnaeus 1707-1778

• Đề ra hệ thống phân loại vào năm 1735

• Phân loại các nhóm sinh vật có liên quan

• Đề ra hệ thống danh pháp kép

• Homo sapiens

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí6

Nhóm phân loại

Page 2: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

2

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí7

Hai loài hoàn toàn khác nhau

Gorilla gorilla

Pan troglodytes

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí8

Hai loài hoàn toàn khác nhau

Pan troglodytes

Human sapiens

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí9 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí10

6 giới

Archaebacteria* Eubacteria* Protista Fungi Plantae Animalia

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí11

*

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí12

Giới Monera hoặc Eubacteria

• Đơn bào

• Sinh vật chưa cónhân điển hình

• Thu nhận hoặc hấpthụ thức ăn

• Vách tế bào

– peptidoglycan

Page 3: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

3

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí13

Giới Archaea

• Đơn bào

• Chưa có nhân điển hình

• Thu nhận hay hấp thụ thức ăn

• DNA– Tương tự như của Eukaryote

• Vách tế bào– Pseudopeptidoglycan

Hoặc chỉ có protein

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí14

Giới Protista

• Đơn bào

• Có nhân điển hình

• Tiêu hóa hoặc tự sản xuất thức ăn

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí15

Giới Fungi

• Đa bào

• Đa bào

• Vách tế bào

– Chitin

• Hấp thu thức ăn

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí16

Giới Plantae

• Đa bào

• Có nhân điển hình

• Vách tế bào

– Cellulose

• Tổng hợp chất hữu cơ

– Quá trình quang hợp

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí17

Giới Animalia

• Đa bào

• Có nhân điển hình

• Không có vách tế bào

• Dị dưỡng

• Có thể di chuyển được

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí18

Animalia

Page 4: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

4

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí19

Sự phân bố các loài trong giới động vật

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí20

Đặc điểm chung giới Động vật

Là giới phức tạp nhất trong các giới.

Cấu tạo bởi mô, không có vách tế bào.

Cơ thể đa bào (cấu tạo từ nhiều tế bào).

Dinh dưỡng dị dưỡng.

Nuốt thực phẩm và tiêu hóa trong cơ thể.

Có sự phát triển của phôi.

Có khả năng di động

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí21Sinh vật đơn bào tổ tiên

Có tính đối xứngHình thành mô

Đối xứng hai bên

Khoang cơ thể

Miệng nguyên sinh

Thể khoang Thể khoangGiả khoang

Miệng thứ sinh

Porifera CnidariaPlatyhelminthes

Nematoda

MolluscaAnnelida

ArthropodaEchinodermata

Chordata

Ngành

Đối xứng tỏa tròn

CÂY PHÂN LOẠI ĐỘNG VẬT2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí22

Động vật không có xương sống(INVERTEBRATE)

Phân giới Protozoa (Động vật nguyên sinh)

1. Ngành Protozoa (Động vật nguyên sinh)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí23

Animalia

Phân giới Phagocytellozoa (Động vật thực bào)

2. Ngành Placozoa (Động vật hình tấm)

Phân giới Parazoa (Cận động vật đa bào)

3. Ngành Porifera (Thân lổ)

Phân giới Eunetazoa (Động vật đa bào chình thức)

Động vật Radiata (Có đối xứng tỏa tròn)

4. Ngành Coelenterata (Ruột khoang)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí24

Animalia

5. Ngành Ctenophora (Sứa lược)

Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên)

Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang)

6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp)

7. Ngành Nemertini (Giun vòi)

8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn)

Động vật Coelomata (Có thể xoang)Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh)

9. Ngành Annelida (Giun đốt)

Page 5: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

5

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí25

Animalia

10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt)

11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm)Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh)

12. Ngành Echinodermata (Da gai)

13. Ngành Pogonophora (Mang râu)

14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ)

15. Ngành Hemichordata (Nửa dây sống)

Animalia

16. Ngành Chordata (Dây sống)

Phân ngành Urochordata (Có đuôi sống)

Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống)

Phân ngành Vertebrata (có xương sống)

• Lớp Pisces (Cá)

• Lớp Amphibia (Lưỡng cư)

• Lớp Reptilia (Bò sát)

• Lớp Aves (Chim)

• Lớp Mammalia (Thú)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí26

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí27

Giới Animalia

Phân giới Protozoa (Động vật nguyên sinh)

1. Ngành Protozoa (Động vật nguyên sinh)Lớp Sarcodina (Trùng chân giả)

Lớp Mastigophora (Trùng roi)

Lớp Sporozoa (Trùng bào tử)

Lớp Infusonia (Trùng cỏ)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí28

Lớp Sarcodina (Trùng chân giả)

• Có khoảng 1000 loài hiện sống và nhiều loài tuyệt chủng, 80% sống ở biển, số còn lại sống trong nước ngọt, trong đất ẩm và số ít ký sinh.

• Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một số có khả năng sinh sản hữu tính và xen kẽ thế hệ sinh sản hữu tính và vô tính trong vòng đời.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí29

Amip Amoeba proteus bao lấy thức ăn, là trùng chân giả có cấutạo đơn giản nhất trong động vật nguyên sinh, thức ăn của amipvà vi khuẩn, vi sinh vật và mảnh vụn hữu cơ

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí30

Lớp Mastigophora (Trùng roi)

• Có khoảng 8000 loài, sống phổ biến ở biển, nước ngọt, trong đất ẩm và số ít ký sinh động vật.

• Sinh sản vô tính bằng nguyên phân, một số có khả năng sinh sản hữu tính.

Page 6: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

6

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí31

Một số sinh vật, như trùng roi Euglena viridis vàVolvox kết hợp hai thuộc tính đặc trưng của động vật(di động) và thực vật (khả năng quang hợp).

Euglena viridis

Volvox

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí32

Euglena viridis

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí33

Trypanosoma vittae ký sinh trong máu độngvật có xương sống gây bệnh ngủ ly bì Phi châu

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí34

Lớp Sporozoa (Trùng bào tử)

• Có khoảng 3900 loài sống ký sinh, hoặctrong tế bào, hoặc trong khoang ruột, hoặctrong khoang cơ thể động vật, có nhiềuloài gây hại đáng kể cho người và độngvật.

• Đặc điểm là có giai đoạn bào tử có vỏ bảovệ chịu được điều kiện bất lợi khi ra khỏicơ thể vật chủ. Bào tử còn là giai đoạn lantruyền từ vật chủ này sang vật chủ khác.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí35

Plasmodium falciparum, dài từ 5-8 mm nguyên nhân gây ra bệnh sốtrét (80% ở Việt Nam), P. vivax (20%). Ký sinh trùng này ưa thích vậtchủ là người vì nó có khả năng thoát được hệ miễn dịch, dù là ngườikhỏe mạnh. Muỗi truyền bệnh chủ yếu ở nước ta là Anophelesminimus có bọ gậy ưa sống vùng đồi nước chảy chậm, An. dirus cóbọ gậy sống ở vũng nước nhỏ và An. sundaicus có bọ gậy sốngtrong vùng nước lợ ven biển

Plasmodium falciparum

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí36

Paramecium caudatum

Sinh sản vô tính chophép số lượng cá thểtăng lên nhanh chóng đểtận dụng các điều kiệnthuận lợi của môi trường.

Page 7: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

7

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí37

Lagenidium giganteum, được sửdụng để kiểm soát quần thể muỗi.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí38

Lớp Infusonia (Trùng cỏ)

• Có khoảng 8000 loài, phần lớn sống tự do trong nước và đất ẩm, số ít ký sinh động vật.

• Bình thường trùng cỏ sinh sản vô sính bằng cắt đôi theo chiều ngang, nhưng sau một số thế hệ sinh sản vô tính trùng cỏ lại sinh sản hữu tính theo cách riêng của nó: sinh sản bằng tiếp hợp

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí39

AnimaliaPhân giới Phagocytellozoa (Động vật thực bào)

2. Ngành Placozoa (Động vật hình tấm)

Đại diện Trichoplax adherens, sống ở biển, bò ở đáy hay trên cây thủy sinh. Ơ thể giẹp, biếnhình, đường kính không quá 8-10mm, dày 10-15mm.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí40

AnimaliaPhân giới Parazoa (Cận động vật đa bào)

3. Ngành Porifera (Thân lổ)

Phần lớn thân lổ là các tập đoàn sống ởbiển, chúng sống bám trên các giá thể,hiện biết khoảng 5000 loài.

Thân lổ còn có nhiều đặc điểm của nhómđộng vật đa bào thấp: cơ thể chưa có kiểuđối xứng ổn định, chưa có lỗ miệng, chưacó mô phân hóa và chưa có tế bào thầnkinh

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí41

Porifera

Bọt biển, là động vật đơn giản nhất đến nay còn tồn tại

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí42

Lỗ thoát nước

Dòng nước giúp nước chảy vàovà ra khỏi lỗ thoát nước.

Các tế bào cổ áo có các lông roi có thể tạo dòng nước

Gai xương giúp vách bền hơn.

Thân lỗ

Lỗ hút nước

Tế bào mô bì

Tế bào biểu bì

Page 8: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

8

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí43

Cấu tạo chung cơ thể

• Cấu tạo thành cơ thể: 2 lớp tế bào, ở giữa là tầng keo

- Lớp ngoài: tế bào biểu mô dẹt → bảo vệ

- Lớp trong: tế bào cổ áo có roi và vành chất nguyên sinh. Roi hoạt động tạo dòng nước chảy liên tục qua cơ thể, thunhận thức ăn → tiêu hóa nội bào

- Ở giữa là tầng keo có nhiều loại tế bào thực hiện các chứcnăng khác nhau (hình sao, sinh xương, amip)

- Hầu hết có gai xương = đá vôi, silic, chất hữu cơ

• Thân lỗ có hai hình thức sinh sản vô tính và hữutính, sinh sản vô tính bằng nảy chồi và tạo mầm. Phần lớn thân lỗ sinh sản hữu tính

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí44

Dựa trên hình thái và thành phần hóa học của bộ xương, ngànhthân lỗ được chia thành 3 lớp:

Lớp Demospongia (thân lỗ mềm)

Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi)

Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic)

Phân loại Porifera

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí45

Lớp Demospongia (thân lỗ mềm)

Chiếm khoảng 80% thân lỗ hiện đại, sống ở biểnvà nước ngọt. Cấu tạo cơ thể kiểu leucon. Bộxương là các sợi spongia hay các gai silic 1hoặc 4 trục, không có gai đá vôi. Các giống đãgặp ở Việt Nam: Gelliodes, Halichondrria,Pachychalina, Remera, Aptar, Poterion…Poterion neptuni hình cốc, gặp nhiều trong vịnhThái Lan, có khi cao tới 1 m

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí46

Sống đơn độc, thân cao, phân bố ở biển sâu từvùng cực tới xích đạo. Cấu trúc cơ thể kiểu syconhay leucon đối xứng với gai silic 6 tia. Khác vớithân lỗ khác, lớp tế bào ngoài và lớp tế bào cổ áobên trong là hợp bào. Các giống đã gặp ở ViệtNam: Hyalonema, Lophocalyx, Euplectella…

Lớp Hyalospongia (thân lỗ silic)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí47

Lớp Calcispongia (thân lỗ đá vôi)

Sống ở biển nông, có bộxương là các gai đá vôi có 1,3 hoặc 4 trục. Cấu tạo cơ thểkiểu ascon, sycon, leucon.Các loài hiện còn sống cócấu tạo cơ thể kiểu ascon.

Các giống đã gặp ở biểnnước ta: Leucosolenia,Sycon, Grantia, Leucandra

Grantia nước ngọt

Nước nặm2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí48

Animalia

Phân giới Eunetazoa (Động vật đa bào chính thức)

Động vật Radiata (Có đối xứng tỏa tròn)

4. Ngành Coelenterata (Ruột khoang)

1. Lớp Hydrozoa (Thủy tức)

2. Lớp Scyphozoa (Sứa)

3. Lớp Anthozoa (San hô)

Page 9: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

9

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí49

Cơ thể giống cái túi

Có tua cảm

Ví dụ: thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ

Ruột khoang (Coelenterata)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí50

Ngành Coelenterata

Ruột khoang thuộc nhóm động vật đa bào có đối xứng tỏa tròn

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí51

• 1. Hoàn toàn sống ở nước

• 2. Đối xứng toả tròn (radiata)

• 3. Có 2 dạng hình thái là polyp (thủy tức) và medusa (sứa).

• 4. Có bộ xương ngoài và bộ xương trong bằng chitin,calci hay phức hợp protein.

• 5. Cấu tạo cơ thể tương đối hoàn thiện hơn động vật thân lỗ,nhưng vẫn ở mức độ tổ chức thấp hơn các động vật đa bàokhác.

• 6. Có xoang vị, chỉ có một lỗ thông ra ngoài (làm nhiệm vụ vừa là miệng vừa là hậu môn), quanh lỗ có các tua bắt mồi.

Đặc điểm chung

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí52

• 7. Có tế bào gai trên thành cơ thể hay trên biểu bì tiêu hoá, có nhiều ở vùng tua bắt mồi.

• 8. Thần kinh dạng lưới, tế bào thần kinh chưa có synap điển hình. Có một số cơ quan cảm giác đơn giản.

• 9. Đã có tế bào biểu mô cơ tham gia vào vận động của cơ thể:

• 10. Sinh sản vô tính bằng sinh chồi (dạng polyp), sinh sản hữu tính bằng giao tử (cả dang polyp và medusa), phân cắt hoàn toàn đều, hình thành ấu trùng planula.

• 11. Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng biệt, chưa hình thành xoang cơ thể.

Đặc điểm chung

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí53

Lỗ miệngTua cảm

Tầng trung giao

Khoang vị

POLYP

MEDUSA

Tầng trung giao

Khoang vị

Lỗ miệngTua cảm

Hai dạng

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí54

Hai lá phôi – Hai lớp tế bào

– Biểu bì – Bao bọc bên ngoài (ngoại bì)

– Tầng trung giao – tế bào chưa được phân hóa.

– Biểu bì ruột – tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa (nội bì)

Page 10: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

10

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí55 2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí56

Lớp Hydrozoa (Thủy tức)

• Thủy tức Hydra

• Tập đoàn thủy tức Obelia

• Gonionemus

• Physalia

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí57

Lớp Hydrozoa (Thủy tức)

• Nước ngọt và biển

• Cnidocytes chỉ có lớp biểu bì.

• Sứa có cơ vòm miệng mềm.

• Tầng trung giao không có các tế bàodi động kiểu amip.

• Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.

• Sinh sản hữu tính bằng cách tạo bàotử bởi lớp biểu bì và giải phóng vàotrong nước

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí58

Hình dạng ngoài: Cơ thể hình trụ, sống bám vào giá thể, phần bámđược gọi là đế, phía đối diện là miệng có nhiều tua vây quanh.Cấu tạo trong: Khoang ruột (xoang vị) dạng túi ở giữaThành cơ thể: có 2 lớp tế bào và một tầng trung giao ở giữa.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí59

Khoang vịKhoang vị

Biểu bìBiểu bì

Tầng trung giaoTầng trung giao

Biểu bì ruộtBiểu bì ruột

Thủy tức

Vách cơ thể

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí60

Hệ thần kinh• Tế bào thần kinh, xắp xếp thành dạng mạng lưới

Page 11: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

11

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí61

Cấu trúc Cnidocyte và Nematocyst

Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí62

Sinh sản của Thủy tứcSinh sản vô tính:

Mọc chồi: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọcchồi. Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Chồi con khi tựkiếm được thức ăn, tác khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. Tuy vậy đôi khi chúngkhông tách khỏi cơ thể mẹ mà hình thành nên tập đoàn gồm nhiều cơ thể(chồi con, cháu, chắt...).

Tái sinh: Thủy tức có thể tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắtra.

Sinh sản hữu tính: Thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn. Tùy điều kiện môitrường mà thủy tức đơn tính hay lưỡng tính. Tuyến sinh dục được hìnhthành do các tế bào trung gian của lớp tế bào thành ngoài tập trung lại.Tuyến tinh thường nằm lệch về phía tua miệng, tuyến trứng thường nằmlệch về phía đế. Hợp tử có vỏ bảo vệ, sống tiềm sinh đến khi điều kiệnsống thuận lợi trở lại thì tiếp tục phát triển.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí63

Sinh sản của Thủy tức

Dịch hoànDịch hoàn

Buồng trứngBuồng trứng

Phôi kết nangPhôi kết nang

Sinh sản hữu tínhSinh sản hữu tính Sinh sản vô tínhSinh sản vô tính

Nảy chồiNảy chồi

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí64

Sinh sản của tập đoàn Thủy tức

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí65

Dinh dưỡng: Thức ăn chủ yếu là các giáp xác nhỏ. Tua miệng có nhiều tế bàogai làm tê liệt con mồi rồi cuốn vào lỗ miệng. Thủy tức vừa tiêu hóa nội bàonhờ tế bào mô bì cơ tiêu hóa, vừa tiêu hóa ngoại bào nhờ tế bào tuyến tiết mentiêu hóa. Sau khi tiêu hóa mồi, căn bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng.

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí66

Obelia

Page 12: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

12

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí67

Obelia

MedusaeGonangium Medusa bud

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí68

Lớp HydrozoaGonionemus

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí69

Lớp HydrozoaGonionemus

Vòmmiệngmềm

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí70

Lớp HydrozoaPhysalia

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí71

Lớp Scyphozoa (Sứa)

• Tua bờ dù có thể dài lênđến 70 m

• Cnidocytes hiện diệntrong lớp biểu bì ruột vàbiểu bì

• Tầng trung giao dày cóchứa các tế bào vậnđộng kiểu amip

• Giao tử được tạo bởi lớpbiểu bì ruột

• Sống ở nước mặn

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí72

Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình chiếc dù,mép dù thường có nhiều sợi xúc tu, phía bụng có bờ miệng kéodài thành tay sứa.

Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến vềphía ngược lại. Trong cơ thể sứa có các sợi cơ chuyên hoá, nằmtrong tầng trung gian, có khả năng co rút rất mạnh, kết hợp với tầngkeo dày tạo lực đối kháng. Kiểu bơi của sứa rất đặc trưng, dù xòe rarồi lại cụp vào có khi đạt tới tần số 100 – 140 lần/phút.

Cấu tạo và di chuyển

Page 13: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

13

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí73

Aurelia aurita

TrứngTrứng

Tầng trung giaoTầng trung giao

Khoang vịKhoang vị

MiệngMiệng

Tua bờ dùTua bờ dù

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí74

Aurelia aurita

Miệng

Nhánh miệng

Túi dạ dày

Tua bờ dù

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí75

Lớp ScyphozoaSứa Aurelia aurita

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí76

Đĩa sứ

Thùy miệng

Sứa trưởng thành

Trứng

Ấu trùng planulaẤu trùng chén

Vảy chồi

Chu kì sống của sứa Aurelia aurita

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí77

Fig. 13.18

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí78

Lớp Anthozoa (San hô)

• Là lớp đặc sắc của ngành ruộtkhoang, không có giai đoạn sứa,khoảng 6000 loài.

• Bộ xương bằng đá vôi hay chấtsừng.

Bộ xương là một cấu tạo đặc biệtcủa san hô, có tác dụng nâng đỡ vàbảo vệ, thích nghi với với lối sống cốđịnh. Tuy nhiên chính bộ xương đãcản trở bước tiến hóa xa hơn củanhóm động vật này, tách chúng rakhỏi con đường phát triển chungcủa giới động vật.

Page 14: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

14

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí79

Phân loại san hô

• Phân lớp San hô 8 ngăn (Octocorallia)

• Phân lớp San hô 6 ngăn (Hexacorallia)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí80

Đặc điểm: Xoang vị 8 ngăn ứngvới 8 vách ngăn và 8 tua miệnghình lông chim. Có một rãnhhầu, gai xương rải rác trong tầngkeo hay kết thành trụ cứng. Tậpđoàn thường có màu hồng haymàu tím.

Đại diện: Bộ San hô mềm(Alcyonaria), bộ San hô sừng(Gorgonarria), bộ San hô lôngchim (Pennatularia).

Phân lớp Octocorallia (San hô 8 ngăn)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí81

Đặc điểm: Xoang vị 6 ngăn haybội số của 6. Tua miệngkhông có dạng lông chim,xếp thành nhiều vòng. Có 2rãnh hầu. Bộ xương hoặckhông có, hoặc kết thành trụcứng hoặc tạo thành tảng lớn.

Đại diện: Bộ Hải quì (Actinia),bộ San hô đá (Madrepoaria),bộ San hô hình hoa(Ceriantha), bộ san hô tổ ong,bộ San hô gai (Antipatharia).

Phân lớp Hexacorallia (San hô 6 ngăn)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí82

Lớp AnthozoaSea Anemone

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí83

Lớp AnthrozoaMetridium

Lớp AnthrozoaMetridium

MiệngMiệng

Xúc tuXúc tu

Thực quảnThực quản

Vách ngănVách ngăn

Khoang vịKhoang vị

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí84

San hôTập đoàn của nhiều cá thể đơn

San hôTập đoàn của nhiều cá thể đơn

Page 15: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

15

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí85

Lớp AnothozoaMeandrinaSan hô não

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí86

Lớp AnothozoaGorgoniaQuạt biển

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí87

Lớp AnothozoaTubipora

San hô đàn ống

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí88

Lớp AnothozoaActinodiscus

San hô nấm

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí89

Lớp AnothozoaAcropora

San hô gạc nai

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí90

Rặn san hô ngầmBiển nước ta có nhiệt độthích hợp cho rạn san hôphát triển. Tuy nhiên, cấutrúc rạn điển hình với thànhphần loài san hô tạo rạnphong phú tập trung ở vùngbiển Nam Trung bộ. Bắc Bộvà vùng biển Bắc Trung bộ,đông Nam bộ có rạn san hôvới thành loài nghèo hơn vàcấu trúc ít điển hình hơn.Rạn san hô từ lâu đã đem lạinhiều lợi ích cho chúng tanhưng hiện nay đang bị nạnô nhiễm môi trường đe dọa.

Page 16: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

16

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí91

Hệ sinh thái rặng san hô

Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display.

Photo © McGraw-Hill Higher Education, Barry Barker, Photographer2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí92

AnthozoaScyphozoa

Hydrozoa

Đối xứng tỏa tròn, cnidocytes, ấu trùng planula

Có vách ngăn khoang vị

Giảm giai đoạn thủy tứcMất giai đoạn sứa

Biểu đồ phân nhánh của Ruột khoang

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí93

Animalia

5. Ngành Ctenophora (Sứa lược)

Bolinopsis infundibulum

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí94

Animalia

Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên)

Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang)

6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp)

1. Lớp Turbellaria (Sán lông)

2. Lớp Trematoda (Sán lá song chủ)

3. Lớp Monogenoidea (Sán lá đơn chủ)

4. Lớp Cestoda (Sán dây)

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí95

Ngành Plathelminthes

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí96

Dây thần kinh MắtHạch não

Buồng trứngDịch hoàn

Dương vật

Lỗ sinh dục

Hệ thần kinh

Hệ sinh dục

Page 17: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

17

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí97

Tất cả các thành viên sán xơ mít đềuthuộc lớp Cestoda (sán dây)

Đầu sán, 70X

Đốt sán trưởng thành

2/23/2016 2:34:12 AM Nguyễn Hữu Trí98

Animalia

7. Ngành Nemertini (Giun vòi)

Micrura verrilli

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí99

Animalia

8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn)

• Lớp Nematoda (Giun tròn)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí100

Ngành Nemathelminthes

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí101

Caenorhabditis elegans có chứa 97 triệu

cặp base, với 19 000 gene khác nhau

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí102

Animalia

Động vật Coelomata (Có thể xoang)

Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh)

9. Ngành Annelida (Giun đốt)

1. Lớp Polychaeta (Giun nhiều tơ)

2. Lớp Oligochaeta (Giun ít tơ)

3. Lớp Hirudinea (Đĩa)

Page 18: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

18

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí103

Ngành Annelida

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí104

Giun đốt

• Có cơ thể phân chiathành nhiều đốt.

• Đặc điểm này baotrùm trên cả hìnhdạng bên ngoài vàcấu tạo trong của cơthể, ban đầu là phânđốt đồng hình, saumới biến đổi phân đốtdị hình.

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí105

Ngành Annelida

• Khoang cơ thể được ngăn bởi các vách

• Hệ vận động là các đôi chi bên.• Hệ hô hấp là các đôi mang hình

thành từ các đôi nhánh lưng của chi bên

• Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay chuỗi.

• Hệ tuần hoàn kín• Hệ bài tiết là hậu đơn thận phân bố

trong mỗi đốt.• Hệ sinh dục ở nhiều mức độ tổ

chức

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí106

Ngành Annelida

• Trứng giun đốt phân cắt xoắn ốc và xácđịnh. Phôi vị phát triển theo kiểu lan phủtrứng nở thành ấu trùng trochophora bơilội trong nước nhờ vành lông bơi trướcmiệng và sau miệng.

• Đặc trưng là có phát triển qua giai đoạn ấutrùng trochophora (luân cầu) và có hìnhthành hai loại đốt: đốt ấu trùng và đốt sauấu trùng.

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí107

Vách ngăn

Thùy trước miệng

Đốt hậu môn

Đốt miệng

Hiện tượng phân đốtHiện tượng phân đốt

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí108

Class PolychaetaLớp Giun nhiều tơ

• Có khoảng 4000 loài, sống ở biển, chỉ một ít sống ở nước ngọt.

• Đơn tính

• Có nhiều lông cứng

• Cơ quan di chuyển là chi bên.

• Phát triển qua ấu trùng trochophora

Page 19: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

19

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí109

Class PolychaetaLớp giun nhiều tơ

Đầu

Chi bên Tua cảm

Cơ thể có 3 phần không đều nhau: phần trước miệng, tập trung các giácquan, phần thân gồm nhiều đốt (5-800 đốt), mang một đôi chi bên ở mỗiđốt, và phần đuôi mang sợi đuôi ở tận cùng. Mổi chi bên điển hình có 2thùy: thùy lưng và thùy bụng.

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí110

NereisSâu biển

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí111

Class PolychaetaLớp giun nhiều tơ

Nereis oxypoda sống chui luồn phổ biến trong các bãi triều, rạn đá

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí112

Class PolychaetaGiun lửa (Rhopobota naevana)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí113

Giun nhiều tơ định cư(Sub class : Sedentaria)

Giun cát

Giun nhiều tơ định cư(Sub class : Sedentaria)

Giun cát

Nhóm này ẩn trong vỏ ống, chibên tiêu giảm chỉ còn các tơgiúp cơ thể bám vào thành ốngcòn phần đầu và một số đốtphía trước của thân có thể thòra ra khỏi ống để thở và cuốncặn vẩn vào lỗ miệng làm thứcăn.

Nhóm này thân có thể phânthành 2 phần, ngực và bụng,ứng với các đốt giữ các chứcphận khác nhau của phần thânphía trước và phía sau.

Phyllochaetopterus socialis

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí114

Pelagic Polychaete

Giun nhiều tơ sống ở biển

Page 20: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

20

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí115

Class OligochaetaLớp Giun ít tơ

• Hiện có khoảng 4000 loài. Phần lớn

sống trong đất tham gia tích cực vào

quá trình hình thành lớp đất trồng trọt.

• Hệ hô hấp: phần lớn không có cơ quan hô hấpriêng mà hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể.

• Có tuyến nhầy tiết dịch

• Không có chi bên

• Hệ bài tiết điển hình là hậu đơn thận

• Giun ít tơ lưỡng tính

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí116

Lumbricus terrestrisGiun đất

• Ăn các mảnh vụn hữu cơ có trong đất

• Làm màu mở cho đất

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí117

Class HirudineaLớp đỉa• Đỉa là nhóm chuyên hóa theo

hướng nửa ký sinh, nửa ănthịt, với số đốt có định.

• Chúng có 33 đốt (ngoài 2 loàiđỉa có tơ chỉ có 30 đốt).

• Các đốt phía trước và phía saubiến thành giác

• Thể xoang, chi va tơ tiêu giảm

• Hầu hết sống ở nước ngọt

• Lưỡng tính, không ấu trùng.

• Có khoảng 300 loài sống ởnước ngọt, nước mặn và ở cạn

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí118

Class HirudineaLớp đỉa

• Có 3 bộ

• Bộ: Acanthobdellidae (Bộ đỉa có tơ)

– Có 2 loài Acanthobdella

• Bộ: Rhynchobdellidae (Bộ đỉa có vòi)

– Có 2 họ• Họ: Ichthyobdellidaea (Họ đỉa cá)

• Họ: Glossiphonidae (Họ vét)

• Bộ: Arhynchobdellidae (Bộ đỉa không vòi)

– Có 2 họ• Họ: Hirudinidae (Họ đỉa trâu)

• Họ: Herpobdellidae

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí119

Hirudinaria manisllensis

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí120

Animalia

11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm)

1. Lớp Loriceta (Song kinh có vỏ)

2. Lớp Aplacophora (Song kinh không vỏ)

3. Lớp Gastropoda (Chân bụng)

4. Lớp Cephalopoda (Chân đầu)

Page 21: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

21

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí121

Ngành Mollusca

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí122

Có vỏ bọc cứng bao quanh thân mềm

Sống trong nước & nơi ẩm ướt

VD:Ốc sên, & Sò biển

Chỉ một số loài không có vỏ bọc: Bạch tuộc & sên biển

Thân mềm (Molluska)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí123

Animalia10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt)

1. Lớp Palaeostraca (Giáp cổ)

2. Lớp Arachnida (Hình nhện)

3. Lớp Crustacea (Giáp xác)

4. Lớp Myriapoda (Nhiều chân)

5. Lớp Insecta (Côn trùng)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí124

Chiếm 75% giới động vậtĐặc điểm cơ bản:

Có bộ xương ngoài cứngCơ thể phân đốtChân phân đốt

VD: côn trùng, cuốn chiếu ,rết, nhện, cua

Chân đốt (Arthropoda)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí125

Ngành Arthropoda

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí126

Chân khớp (Arthropoda)

Page 22: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

22

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí127

Số lượng các loàiSố lượng các loài

Arthropoda

Echinodermata

Ciliophora

Chordata

Mollusca

Platyhelminthes

Nematoda

Porifera

Annelida

Sarcomastigophora

Apicomplex

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí128

Đặc điểm của động vật chân đốt

• Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên

• Có những đoạn phụ nối lại

• Bộ xương ngoài

• Có hệ tuần hoàn hở

• Dây thần kinh nằm ở mặt bụng

• Có mắt kép

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí129

Động vật chân đốtLoài động vật thành công nhất

• Về số lượng loài

• Độ đa dạng

• Về sự phân bố

• Về tuổi thọ

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí130

Arthropoda

• Phân ngành Trilobitomorpha (Trùng ba thùy)

• Phân ngành Branchiata (Có mang)

• Phân ngành Chelicerata (Có kìm)

• Phân ngành Tracheata (Có ống khí)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí131

Lớp hình nhện Arachnida

• Gồm các chân khớp sống trên cạn, cơ thểphân thành phần đầu -ngực (prosoma) vàphần thân sau (opisthosoma), có 4 đôichân.

• Hình nhện là nhóm Có kìm chuyển lêncạn, với sự xuất hiện của phổi, ống khí,ống Malpighi, vuốt chân, thụ tinh bằngbao tinh...thích hợp với đời sống ở cạn

• Đại diện: Epeira, Ixodes, Scorpio

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí132

Lớp nhện

• Nhện

• Bọ cạp

• Con bét

• Ve

Page 23: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

23

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí133

Lớp nhện

• 4 cặp chân

• Cơ thể chia thành 2 phần

– Ngoại trừ ve và bét

• Phần lớpn là động vật ăn thịt

– Tiêm enzyme vào con mồi

– Hút dịch lỏng vào trong hầu

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí134

Các đoạn của lóp nhệnCác đoạn của lóp nhện

Phần đầu ngựcPhần đầu ngực

Phần bụngPhần bụng

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí135

Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display.

Bộ Bọ cạp

Có kìm lớn

Phần bụng có kim độc để chích2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí136

Bộ nhện

• Nhện

• Có răng độc với tuyến độc

• Có tuyến tơ

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí137

Latrodectus mactans

• Nhện đen góa phụ

• Độc tố thần kinh

• Sống ở trung Á vàven Địa Trung Hải cóthể đốt chết lạc đà,ngựa.

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí138

Bộ Acari

• Bét

• Ve

Page 24: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

24

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí139

Sốt phát ban

• Ve là thể mang

• Sốt cao

• Đau đầu

• Đau cơ

• Da nổi mụn

– Xuất hiện và lan rộng

• 25% tử vong nếu khôngsử dụng kháng sinh

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí140

Dermacentor variabilis

Dermacentor andersoniVe chó

Ve gỗ

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí141

Trombicula

• Ve

• Thức ăn của ấu trùng là da

• Chứng viêm da

• Ấu trùng kí sinh trên chuột nhà

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí142

Bộ Bọ cạp (Scorpiones)

• Là nhóm Hình nhện cổ còn nhiều quan hệ với Có kìm ở nước, đôi chân xúc giác dạng kìm phát triển

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí143

Ngành phụ Trùng ba lá

• Đã tuyệt chủng. Sống cách đây 200 000 năm

• Có một cặp râu

• Phụ bộ chẻ đôi

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí144

Ngành phụ Có kìm

• Có kìm

• Không có râu

• Không có hàm trên

• 4 cặp chân di chuyển

• 1 cặp kìm

Page 25: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

25

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí145

Lớp Giáp cổ

• Đuôi kiếm

– Xuất hiện cuối kỉ Cambri

– Xuất hiện cách đây khoảng 245 000 năm

• Có mai, giáp

• Gai đuôi dài

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí146

Lớp phụ CrustaceaLớp phụ Crustacea

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí147

Lớp phụ Crustacea

• Có hai cặp râu

• Phụ bộ chẻ đôi

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí148

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí149 2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí150

Ngành phụ Uniramia

• Có một cặp râu

• Phụ bộ có một nhánh

Page 26: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

26

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí151

Lớp Chilopoda

• Một đốt có một cặp chân

• Có răng độc

• Cơ thể dẹt

• Ăn thịt

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí152

Lớp Diplopoda

• Một đốt có hai đôi phụ bộ

• Cơ thể hình trụ

• Động vật ăn cỏ

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí153

Lớp Insecta

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí154

Ngành phụ UniramiaLớp Insecta (Hexapoda)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí155

Animalia

Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh)

12. Ngành Echinodermata (Da gai)

1. Lớp Asteroidea (Sao biển)

2. Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn)

3. Lớp Echinoidea (Cầu gai)

4. Lớp Holothuroidea (Hải sâm)

5. Lớp Crinoidea (Huệ biển)

156

Lớp Asteroidea(Sao biển)

• Gồm một đĩa trungtâm ở giữa và 5 hay nhiều cánh xếp xungquanh.

• Miệng ở mặt dưới

• Có khả năng tái sinh

• Chân ống

• Ăn các loại thân mềmvà sứa biển

Page 27: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

27

157 158

Lớp Ophiuroidea(Đuôi rắn)

• Cánh đuôi rắn cáchbiệt với đĩa trung tâm.

• Xương của cánh pháttriển.

• Cánh có thể uốn hìnhsóng khi di chuyển.

• Chân ống giữ nhiệmvụ cảm giác và hôhấp.

159

Lớp Echinoidea(Cầu gai)

Còn có tên gọi là nhím biển.

Cực tiếp xúc với giá thể là cựcmiệng

Cực đối diện là cực đối cầumiệng.

Có hai loại gai: gai di chuyểnvà gai tự vệ.

Có khả năng tái sinh lớn

160

Lớp Holothuroidea(Hải sâm)

• Cơ thể hình quả dưa, dài theo hướng miệng- đối miệng.

• Có phổi nước là haitúi lớn, chia thànhnhiều nhánh nằmtrong thể xoang haibên ruột.

• Nhiều loài là thựcphẩm cao cấp.

161

Lớp Crinoidea(Huệ biển)

• Là nhóm da gai cổnhất còn sót lại chođến ngày nay.

• Sống bám, một số íttự do.

• Cơ thể gồm 3 phần:cuống, đế và cánh. Ởdạng sống tự do,phần cuốn biến mất.

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí162

Animalia

13. Ngành Pogonophora (Mang râu)

14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ)

Page 28: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

28

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí163

Animalia

15. Ngành Hemichordata (Nửa dây sống)

1. Lớp Enteropneusta (Mang ruột)

2. Lớp Pterobranchiata (Mang lông)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí164

Animalia

16. Ngành Chordata (Dây sống)

Phân ngành Urochordata (Đuôi sống) hay Tunicata (Có bao)

Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống)

Phân ngành Vertebrata (Có xương sống)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí165

AnimaliaPhân ngành Urochordata (Đuôi sống) hay

Tunicata (Có bao)

Lớp Larvaceae (Có cuống)

Lớp Ascidiacea (Hải tiêu)

Lớp Salpae hay Thaliacea (Sanpe)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí166

Animalia

Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống)

Lớp Cephalochordata

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí167

Phân ngành Động vật Có xương sống(Vertebrata )

Tổng lớp Agnatha (Không hàm)

Lớp Cyclostomata (Miệng tròn)

Phân lớp Petromyzones (cá Bám)

Phân lớp Mixin (cá Mixini)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí168

AnimaliaPhân ngành Vertebrata (Có xương sống)

Tổng lớp Gnathostoma (Có hàm hàm)

Lớp Chondrichthyes (Cá sụn)

Lớp Osteichthyes (Cá xương)

Phân lớp Actinopterygii (cá Vây tia)

Phân lớp Crossopterygii (cá Vây tay)

Phân lớp Dipnoi (cá Phổi)

Lớp Amphibia (Lưỡng cư)

Lớp Reptilia (Bò sát)

Lớp Aves (Chim)

Lớp Mamalia (Thú)

Page 29: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

29

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí169

Có xương sốngCó bộ xương trong

Có xương sốngCó chi

VD: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Có dây sống (Chordata)

2/23/2016 2:34:13 AM Nguyễn Hữu Trí170

Subphylum VertebrataPhân ngành có xương sống

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí171

Superclass AgnathaTổng lớp không hàm

• Không có răng

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí172

OstracodermsCá có giáp

• Là động vật có xương xuất hiện sớm nhất

• Di tích hóa thạch tìm thấy ở kỷ Silua.

•Dòng cá không hàm phát triển mạnh ở kỷ Silua và kỷĐêvon, cuối kỷ Đêvon đại bộ phận cá không hàm bịtuyệt diệt. Chỉ còn những cá miệng tròn có đời sốngnữa ký sinh tồn tại đến ngày nay

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí173

Hagfish và Lamprey

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí174

Class CephalaspidomorphiLớp giáp đầu

Cá bám (Lamprey)

Ký sinh

Lampetra japonica

Page 30: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

30

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí175

Class MyxiniCá mixin (Hagfish)

Mixine glutinosa2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí176

Superclass GnathostomataTổng lớp có hàm

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí177

Class ChondrichthyesLớp cá sụn

• Subclass Elasmobranchii (phân lớp cá Mangtấm)

– Hiện phân thành 2 tổng bộ: cá nhám và cá đuối

• Subclass Holocephali (phân lớp cá Toàn đầu)

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí178

Class OsteichthyesLớp cá xương

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí179

Subclass ActinopterygiiPhân lớp cá Vây tia

• Vây tia

• Có xương sống

• Có nắp mang

• Có bóng bơi

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí180

Subclass DipneustiPhân lớp cá phổi

• Thở trong không khí khi nước sông hoặc hồ khô

Page 31: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

31

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí181

Subclass SarcopterygiiPhân lớp cá Vây tay

• Cá vây tay

• Vi dạng thùy

Order Crossopterygii

Bộ vây tay2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí182

Order SemionotiformesBộ cá Caiman

Giống Lepisosteus

• Thân phủ vảy láng hình trám

• Mõm dài

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí183

Order SiluriformesBộ cá nheo

Ictalurus

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí184

Order PerciformesBộ cá vượcMicropterus

• Miệng lớn

• Vây thường có gai cứng

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí185

Order PerciformesBộ cá vượcMicropterus

• Miệng nhỏ

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí186

Cá thái dươngOrder PerciformesPomoxis annularis

• Ăn giáp xác và cá nhỏ

Page 32: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

32

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí187

Cá thái dương vây xanhOrder Perciformes

Bộ cá vượcLepomis macrochirus

• Miệng nhỏ

• Hình bầu dục

• Ăn giáp xác và côn trùng

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí188

Cá chépOrder Cypriniformes

Bộ cá chép

• Vây lưng lớn

• Lưng hình vòm cung

• Động vật ăn tạp

Animalia16. Ngành Chordata (Dây sống)

Phân ngành Có đuôi sống - Urochordata

- Lớp Ascidiacea (Hải tiêu)

- Lớp Larvacea (Có cuống)

- Lớp Salpae (Sanpơ)

Phân ngành Cephalochordata (Đầu sống)

Phân ngành Vertebrata (có xương sống)

- Lớp Pisces (Cá)

- Lớp Amphibia (Lưỡng cư)

- Lớp Bò sát - Reptilia

- Lớp Chim - Aves

- Lớp Thú - Mammalia

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí189 2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí190

Lớp Lưỡng cư (Amphibia)

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí191

Order Caudata (Urodela)Bộ có đuôi

• Kỳ giông

• Đuôi dài

• Có 4 chi

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí192

Sa giông – Kỳ giông với lớp da nhám

Page 33: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

33

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí193

Ấu trùng sinh (Paedomorphosis)

• Một số lưỡng cư có đuôi ở dạng ấu trùng đã chín dục,hiện tượng này gọi là ấu trùng sinh.

• Ấu trùng sống kéo dài sản sinh hormon tuyến giáp trạng,kích thích ấu trùng sinh sản, như ở loài Necturusmaculosus.

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí194

Ấu trùng sinh (Paedomorphosis)

• Một số khác, ấu trùng chín sinh dục và sinh sản, nhưngvẫn biến thái thành con trưởng thành và có sự thay đổimôi trường sống, như loài Ambystoma mexicanum.

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí195

Order AnuraBộ không đuôi

• Ếch và cóc

• Không có đuôi ở dạngtrưởng thành.

• Cơ thể ngắn, rộng.

• Chi sau lớn hơn chitrước

2/23/2016 2:34:14 AM Nguyễn Hữu Trí196

Order Apoda (Gymnophiona)Bộ không chân

• Thân dài hình giun

• Không có chân

• Đuôi ngắn, hoặc thiếu

• Đa số sống dưới đất

• Thụ tinh trong

2/23/2016 2:34:14 AMNguyễn Hữu Trí197

Choắt bụng trắng (Tringa)

Vịt trời (Anas poecilorhyncha) Trĩ đỏ (Phasianus colchicus)

Lớp Aves (chim) Lớp chim (Aves)

Tòan thân phủ lông vũ

Da mỏng, không có tuyến,trừ tuyến phao câu

Không có răng

Có cổ dài linh hoạt

Giò ph ủ vẩy sừng, ngónchân có móng sừng

Xương xốp, nhiều khoangkhí Hấp thu nhiệt

Tim 4 ngăn. Chỉ còn cungchủ động mạch phải

Page 34: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

34

Phân loại chim

• 34 bộ

• 8600 loài

• Chia làm ba tổng bộ:

– Chim bay (Volantes)

– Chim chạy (Gradientes)

– Chim bơi (Natantes)

Tổng bộ chim chạy (Gradientes)

• Gồm các loài đả điểu ở châu Phi, Nam Mỹ và châu Úc

• Mất khả năng bay, cánh không phát triển. Chân sau khỏ, ít ngón, 2-3 ngón.

• Lông phủ kín thân.

• Xương ức không có xương lưỡi hái

• Thiếu tuyến phao câu

• Con non khỏe

• Chỉ phân bố ở Nam bám cầu, gồm 10 loài, 4 bộ– Bộ Đà điểu Phi (Struthioniformes)

– Bộ Đà điểu Mỹ (Rheiformes)

– Bộ Đà điểu Úc (Scasuariiformes)

– Bộ Ki vi hay bộ không cánh (Apterygiformes)

Bộ Đà điểu PhiStruthioniformes

• Bộ chỉ có một loài đà điểu Phi (Struthio comelus)

• Là một loại chim lớn không bay được

• Chân hai ngón

• Sống thành đàn gồm nhiều đôi

Tổng bộ chim bơi (Natantes)

• Chỉ có một bộ chim cánh cụt(Sphenisciformes), gồm khoảng 10 loài.

• Bơi giỏi, không bay

• Cánh biến đổi thành mái chèo

• Xương ức có gờ lưỡi hái phát triển.

• Chân có màng bơi

• Sống ở Nam bán cầu, từ Nam cực đến đảoGalapagos.

Bộ Sphenisciformes

• Chân có màng bơi

• Cánh được sử dụng làm mái chèo khi bơi

• Chim cánh cụt

Tổng bộ chim bay (Volantes)

• Bao gồm tất cả các loài chim còn lại. Cánhxương, ức có cấu tạo điển hình của loàichim, có khoảng 8600 loài, chia thành 34 bộ

Page 35: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

35

Bộ Pelecaniformes (Bồ nông)

• Pelecanus philippensis

Bộ Ciconiiformes (Hạc)

• Chân dài để lội

• Cổ dài để mò

Cò trắngTên khoa học : Egretta garzettaHọ: Diệc Ardeidae Bộ: Hạc Coconiiformes

Bộ Anseriformes (Ngỗng)

• Miệng dẹp

• Chân bơi có màng

Vịt (Anatidae)

Bộ Falconiformes (Cắt)

• Miệng hình móc câu

• Chân có vuốt

• Chim đại bàng

• Diều hâu

• Chim cắt

Đại bàng đầu trọc (Accipitridae )

Bộ Passeriformes (Sẻ)

• Đậu ở trên cao

• Hót được

• 5000 loài

• Nhại được tiếng người

• Chim hét

• Chim nhạn

• Chim ác là

• Quạ

• Chim sáo đá

• Chim giẻ cùi

Sẻ (Passer montanus)

Bộ Columbiformes (Bồ câu)

• Cổ ngắn

• Chân ngắn

• Chim cucu

• Chim bồ câu

Bồ câu (Columbidae)

Page 36: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

36

Bộ Strigiformes (Cú vọ)

• Mắt to

• Bay êm

• Động vật ăn thịt về đêm

• Cú

Cú vọ (Otus megalotis)2/23/2016 2:34:14 AM

Nguyễn Hữu Trí212

Sải cánh rộng của cú lớn (Ketupa) cho phép nó bay lượn nhẹnhàng, điều này cho phép loài chim hoạt động về đêm nàygiữ được yên lặng và là một kẻ săn mồi đáng sợ.

Bộ Apodiformes (Yến)

• Chim nhỏ

• Đập cánh nhanh

• Chim ruồi khi bay cóthể đứng yên mộtchỗ, tốc độ đập cánhlên đến 70 lần/giây.

Chim ruồi (Trochilidae)

Bộ Galliformes (Gà)

• Nhìn giống gà

• Mỏ chim khỏe

• Chân nặng

• Gà

• Gà tây

• Gà lôi, chim trĩ

• Chim cútTrĩ đỏ (Phasianus colchicus)

Bộ Charadriiformes (Hải âu)

• Miệng ngắn

• Bay khỏe

• Sống ở bờ biển

• Mòng biển, hải âu

Hải âu mặt trắng (Calonectris leucomelas)

Bộ Psittaciformes (Vẹt)

• Lưỡi dày

• Khớp nối của mỏ chim di động được

• Màu sáng

• Vẹt

• Vẹt đuôi dài

Page 37: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

37

Bộ Piciformes (Gõ kiến)

• Có hai ngón chân ở phía trước và hai ngón chân ở phía sau

• Chim gõ kiến

Gõ kiến đầu đỏ (Picus rabieri)

218

Class MammaliaLớp Thú

• Cơ thể phủ lông mao

• Có tuyến sữa

• Có tuyến mồ hôi

• Có răng dị hình

• Đẳng nhiệt

• Tim có 4 ngăn

• Có cơ hoành

219

Lớp phụ thú huyệt (Prototheria)MonotremataBộ thú huyệt

• Đẻ trứng

• Ấp 12 ngày

• Tuyến sữa không tậptrung thành bầu vúmà phân tán trênvùng tuyến ở bụng

• Là loài chuyển tiếp

220

Lớp phụ thú thấp (Marsupialia)MarsupialiaBộ thú túi

• Không có nhau, đẻcon rất non, không búđược.

• Con cái có 2 tử cung, 2 âm đạo.

• Chỉ có 1 răng hàmnhỏ.

• Có đôi xương túi đi ratừ khớp xương háng.

221

Lớp phụ thú nhau(Placentalia)

• Phôi phát triển nhờ sự nuôidưỡng của mẹ qua nhau.

• Con đẻ ra đã phát triển, cóthể tự bú sữa

• Thời gian mang thai dài

– Ở voi là 22 tháng

• Răng có sự thay thế

• Thân nhiệt cao và ổn định

• Là thú thành công nhất

222

Page 38: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

38

223

Phân loại lớp thú

• 14 Bộ chính

• Hơn 4,000 loài

• Khoảng một nữa làloài gậm nhấm.

224

Order InsectivoraBộ ăn sâu bọ

• Răng nhọn

• Nhỏ

• Đào hang

• Ăn côn trùng

225

Order ChiropteraBộ dơi

• Động vật có vú biết bay

• Chi trước biến đổi thànhcánh

• Cơ ngực lớn

• Phát sóng siêu âm

226

Order XenarthraBộ thiếu răng

Thiếu răng hoặc răngcó cấu tạo đơn giản

Răng giống nhau vàkhông thay.

Mình có lông, có khithêm vảy sừng.

227

Order CarnivoraBộ ăn thịt

• Răng nanh lớn, nhọn

• Răng hàm có gờ dẹp, sắc

• Răng cửa nhỏ

• Vuốt lớn

• Xương đòn thiếu

228

Order RodentiaBộ gậm nhấm

• Răng cửa lớn, dài, cong

• Không có chân răng

• Thiếu răng nanh

Page 39: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

39

229

Order LagomorphaBộ thỏ

• Hàm trên có hai đôirăng cửa

• Chân sau rất to

230

Order CetaceaBộ cá voi

• Bốn chi biến đổi, haichi trước thành máichèo, hai chi sauthành đai hông.

• Không phân biệtđược đầu và thân

• Sống dưới nước

231

Order PinnipediaBộ chân vịt

• Chân biến đổi để bơi

• Lớp mỡ dưới da dày

• Thú ăn thịt

• Thị giác kém

232

Order ProboscideaBộ voi

• Có vòi

• Là động vật sống trêncạn lớn nhất

• Chân có 5 ngón vàphủ guốc nhỏ

• Chỉ có mỗi răng hàmở mỗi bên

233

Order ArtiodactylaBộ guốc ngón chẳng

• Có 2 hoặc 4 chân

• Thú có guốc lớn

• Ăn cỏ

• Không có xương đòn

234

Order PerissodactylaBộ guốc ngón lẻ

• Có 1 hoặc 3 ngónchân

• Thú guốc lớn

• Ăn thực vật

• Thiếu xương đòn

• Chạy nhanh

• Một đôi vú ở bụngdưới

Page 40: Chuong 12  khai quat ve phan loai dong vat

2/23/2016 2:34:15 AM

40

• Thú có guốc

• Thích nghi đời sốngdưới nước

• Thân hình thoi

• Chi sau thiếu

• Đuôi hình đuôi cá, rộng,nằm ngang

• Thân còn thưa lông

• Ăn thực vật, ruột rất dài

2/23/2016 2:34:15 AM Nguyễn Hữu Trí235

Order SireniaBộ Bò nước

Dugong dugong

• Có màng da phủ lông nối chitrước và chi sau với đuôi

• Sống ở cây

• Ăn thực vật

• Chỉ có một giống Chồn dơi(Cynocephalus variegatus)

2/23/2016 2:34:15 AM Nguyễn Hữu Trí236

Order DermopteraBộ cánh da

Cynocephalus variegatus

237

Order PrimatesBộ linh trưởng

• Đi bằng chân

• Thích nghi cầm nắm, leo trèo

• Hộp sọ tương đối lớn

• Thường đẻ 1 con

• Con non yếu

2/23/2016 2:34:15 AM Nguyễn Hữu Trí238