Nguyễn Nguyễn Xuân Hiền Xuân Hiền Cao Cao học thủy sản học thủy sản Khóa Khóa 16 16 Giảng viên chính Tiến sỹ Tôn Thất Chất Giảng viên chính Tiến sỹ Tôn Thất Chất Chuyên đề Chuyên đề GIỚI THIỆU TỔNG QUAN QUY HOẠCH GIỚI THIỆU TỔNG QUAN QUY HOẠCH TỔNG THỂ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THỪA THIÊN HUẾ TỔNG THỂ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
29
Embed
ChuChuyên đề GIỚI THIỆU TỔNG QUAN QUY HOẠCH TỔ Ể NUÔI ... · kinh nghiệm quản lý quy hoạch hạn chế, lãnh đạo chính quyền địa phương chưa thực
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Nguyễn Nguyễn Xuân HiềnXuân HiềnCao Cao học thủy sản học thủy sản Khóa Khóa 1616
Giảng viên chính Tiến sỹ Tôn Thất ChấtGiảng viên chính Tiến sỹ Tôn Thất Chất
Chuyên đềChuyên đềGIỚI THIỆU TỔNG QUAN QUY HOẠCH GIỚI THIỆU TỔNG QUAN QUY HOẠCH
TỔNG THỂ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THỪA THIÊN HUẾTỔNG THỂ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THỪA THIÊN HUẾĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Nội dung báo cáo bao gồmNội dung báo cáo bao gồmPhần 1: Mở đầuPhần 1: Mở đầunn Sự cần thiết của chuyên đềSự cần thiết của chuyên đềnn Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch NTTS đến Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch NTTS đến
20102010Phần 2: Nội dung điều chỉnh quy hoạchPhần 2: Nội dung điều chỉnh quy hoạchnn Quan điểm, định hướng, mục tiêu Quan điểm, định hướng, mục tiêu nn Nội dung điều chỉnhNội dung điều chỉnh+ + Cơ cấu diện tích theo các loại hình NTTSCơ cấu diện tích theo các loại hình NTTS+ + Cơ cấu diện tích NTTS theo cấp huyện Cơ cấu diện tích NTTS theo cấp huyện + Các giải pháp thực hiện+ Các giải pháp thực hiện+ Tổ chức thực hiện quy hoạch+ Tổ chức thực hiện quy hoạch+ Về cơ chế chính sách+ Về cơ chế chính sách+ Về vốn đầu tư+ Về vốn đầu tưnn Kết luận và kiến nghịKết luận và kiến nghị
Sự cần thiết của chuyên đềSự cần thiết của chuyên đềnn NTTS Thừa Thiên Huế phát triển từ những năm 1990 trải qua NTTS Thừa Thiên Huế phát triển từ những năm 1990 trải qua
nhiều thời kỳ thăng trầm. Đặc biệt nuôi tôm nước lợ vùng đầm phá nhiều thời kỳ thăng trầm. Đặc biệt nuôi tôm nước lợ vùng đầm phá trong những năm đầu đã đem lại hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, do trong những năm đầu đã đem lại hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, do lợi nhuận lớn, nhiều hộ nông ngư dân sống ven đẩm phá đã phát lợi nhuận lớn, nhiều hộ nông ngư dân sống ven đẩm phá đã phát triển ồ ạt, tự phát, không theo quy hoạch nên chỉ sau vài vụ nuôi triển ồ ạt, tự phát, không theo quy hoạch nên chỉ sau vài vụ nuôi hiện tượng ô nhiễm môi trường cục bộ đã xẩy ra. Những năm gần hiện tượng ô nhiễm môi trường cục bộ đã xẩy ra. Những năm gần đây nuôi tôm ở Thừa Thiên Huế đang trở nên bấp bênh, thậm chí đây nuôi tôm ở Thừa Thiên Huế đang trở nên bấp bênh, thậm chí nhiều vùng bị thiệt hại nghiêm trọng do dịch bệnh. Nhiều khu nuôi nhiều vùng bị thiệt hại nghiêm trọng do dịch bệnh. Nhiều khu nuôi tôm tập trung được đầu tư với quy mô lớn nhưng không đem lại tôm tập trung được đầu tư với quy mô lớn nhưng không đem lại thành công, nhiều khu đã bị phá sản. Mặc dù, trong những năm thành công, nhiều khu đã bị phá sản. Mặc dù, trong những năm gần đây, khoa học kỹ thuật nuôi tôm đã được ứng dụng rộng rãi gần đây, khoa học kỹ thuật nuôi tôm đã được ứng dụng rộng rãi nhưng vẫn chưa đem lại hiệu quả. Nhận thấy một nguyên nhân nhưng vẫn chưa đem lại hiệu quả. Nhận thấy một nguyên nhân chính làm cho NTTS mà đặc biệt là nuôi tôm chưa đạt hiệu quả, đó chính làm cho NTTS mà đặc biệt là nuôi tôm chưa đạt hiệu quả, đó là thiếu quy hoạch hợp lý, ngành nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã là thiếu quy hoạch hợp lý, ngành nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã thực điều chỉnh quy hoạch NTTS thời kỳ 2011 thực điều chỉnh quy hoạch NTTS thời kỳ 2011 --2015 và định hướng 2015 và định hướng đến năm 2020 (Quyết định số 621/QĐđến năm 2020 (Quyết định số 621/QĐ--UBND ngày 18/3/2011).UBND ngày 18/3/2011).
nn Với suy nghĩ, quy hoạch hợp lý sẽ góp phần hỗ trợ đắc lực cho việc Với suy nghĩ, quy hoạch hợp lý sẽ góp phần hỗ trợ đắc lực cho việc ứng dụng kỹ thuật thâm canh nuôi trồng thủy sản đem lại hiệu ứng dụng kỹ thuật thâm canh nuôi trồng thủy sản đem lại hiệu quả hơn. Trong khuôn khổ chuyên đề này tôi muốn giới thiệu Điều quả hơn. Trong khuôn khổ chuyên đề này tôi muốn giới thiệu Điều chỉnh Quy hoạch nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế giai chỉnh Quy hoạch nuôi trồng thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 đoạn 2011 --2015 và định hướng 2020. 2015 và định hướng 2020.
Quy hoạch 2001Quy hoạch 2001--20102010((Quyết định số 3170/QĐQuyết định số 3170/QĐ--UB ngày 06/12/2002UB ngày 06/12/2002))
Loại hình NTTSLoại hình NTTSHiện Hiện trạng trạng 20012001
Quy Quy hoạch hoạch 20052005
Quy Quy hoạch hoạch 20102010
Tăng giảmTăng giảm
Tỏng sốTỏng số 2002 2002 --20052005
2006 2006 --20102010
1. Nuôi thủy sản nước lợ1. Nuôi thủy sản nước lợ 29302930 44724472 59395939 30093009 15421542 14671467
Đánh giá chung về thực trạng quản lý quy hoạch Đánh giá chung về thực trạng quản lý quy hoạch và nuôi trồng thuỷ sản trong các năm quavà nuôi trồng thuỷ sản trong các năm qua
nn Chuyển đổi 2.265 ha đất nông nghiệp kém hiệu quả, đất hoang Chuyển đổi 2.265 ha đất nông nghiệp kém hiệu quả, đất hoang hoá sang nuôi trồng thuỷ sản; trong đó đất cát ven biển là 444 hoá sang nuôi trồng thuỷ sản; trong đó đất cát ven biển là 444 ha, đất nhiễm mặn ven đầm phá 1.122 ha và ruộng trũng, ô ha, đất nhiễm mặn ven đầm phá 1.122 ha và ruộng trũng, ô bàu nước ngọt 699 ha (giai đoạn năm 2003bàu nước ngọt 699 ha (giai đoạn năm 2003--2009)2009)
nn Các địa phương cấp đất, cho thuê đất lâu dài cho các doanh Các địa phương cấp đất, cho thuê đất lâu dài cho các doanh nghiệp, cá nhân đầu tư phát triển NTTS, đặc biệt phong trào nghiệp, cá nhân đầu tư phát triển NTTS, đặc biệt phong trào nuôi tôm chân trắng trên cát đã tạo bước phát triển mớinuôi tôm chân trắng trên cát đã tạo bước phát triển mới..
nn Hình thức nuôi: thâm canh, bán thâm canh, quảng canh Hình thức nuôi: thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến đã giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cải tiến đã giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân đầm phá ven biển.cho người dân đầm phá ven biển.
nn Nhiều mô hình nuôi xen ghép vùng hạ triều cho kết quả Nhiều mô hình nuôi xen ghép vùng hạ triều cho kết quả tốt là hướng mới để chuyển đổi các diện tích nuôi tôm hạ tốt là hướng mới để chuyển đổi các diện tích nuôi tôm hạ triều bị ô nhiễm sang nuôi xen ghép nhiều đối tượng.triều bị ô nhiễm sang nuôi xen ghép nhiều đối tượng.
nn Nhiều đối tượng có giá trị kinh tế được đưa vào nuôi như: Nhiều đối tượng có giá trị kinh tế được đưa vào nuôi như: cá kình, cá dìa, cá mú, cá hồng, ốc hương, vẹm xanh, cá kình, cá dìa, cá mú, cá hồng, ốc hương, vẹm xanh, tôm sú, tôm chân trắng, tôm rảo,…ếch, Ba ba, chình,…tôm sú, tôm chân trắng, tôm rảo,…ếch, Ba ba, chình,…
nn Công tác sắp xếp nò sáo, giải tỏa luồng lạch trong thời Công tác sắp xếp nò sáo, giải tỏa luồng lạch trong thời gian qua đã tạo môi trường thông thoáng cho nuôi trồng gian qua đã tạo môi trường thông thoáng cho nuôi trồng thủy sản.thủy sản.
sau thực tế phát triển của sản xuất và chưa thực sau thực tế phát triển của sản xuất và chưa thực sự dựa trên cơ sở khoa học nên tính phát triển bền sự dựa trên cơ sở khoa học nên tính phát triển bền vững chưa cao; chưa tính toán đến yếu tố sức tải vững chưa cao; chưa tính toán đến yếu tố sức tải môi trường, đánh giá các yếu tố liên quan về điều môi trường, đánh giá các yếu tố liên quan về điều kiện tự nhiên, đời sống kinh tế kiện tự nhiên, đời sống kinh tế -- xã hội,... để xây xã hội,... để xây dựng các phương án phát triển diện tích nuôi phù dựng các phương án phát triển diện tích nuôi phù hợp với từng vùnghợp với từng vùng
nn Quy hoạch NTTS do đơn vị tư vấn xây dựng nên Quy hoạch NTTS do đơn vị tư vấn xây dựng nên chưa sâu chuyên môn NTTS chất lượng chưa cao, chưa sâu chuyên môn NTTS chất lượng chưa cao, chưa phù hợp với thực tế địa phương; ngoài ra, chưa phù hợp với thực tế địa phương; ngoài ra, chchưa có sự tham gia ưa có sự tham gia đầy đủ các bên liên quan. đầy đủ các bên liên quan.
Về quản lý quy hoạch:Về quản lý quy hoạch:nn Việc công bố quy hoạch chưa kịp thời, rõ ràng, chưa Việc công bố quy hoạch chưa kịp thời, rõ ràng, chưa
có quy chế quản lý thực hiện quy hoạchcó quy chế quản lý thực hiện quy hoạchnn Cơ chế, chính sách phân công, phân cấp, phối hợp và Cơ chế, chính sách phân công, phân cấp, phối hợp và
chịu trách nhiệm cho cán bộ quản lý nuôi trồng thủy chịu trách nhiệm cho cán bộ quản lý nuôi trồng thủy sản chưa rõ ràng.sản chưa rõ ràng.
nn Cán bộ quản lý NTTS cơ sở còn thiếu, năng lực và Cán bộ quản lý NTTS cơ sở còn thiếu, năng lực và kinh nghiệm quản lý quy hoạch hạn chế, lãnh đạo kinh nghiệm quản lý quy hoạch hạn chế, lãnh đạo chính quyền địa phương chưa thực sự quan tâm việc chính quyền địa phương chưa thực sự quan tâm việc thực hiện theo quy hoạchthực hiện theo quy hoạch
nn Hầu hết các địa phương chưa thực hiện đúng theo Hầu hết các địa phương chưa thực hiện đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt, ngoài việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt, ngoài việc thực hiện phát triển theo quy hoạch các vùng mới, các tồn tại phát triển theo quy hoạch các vùng mới, các tồn tại của quá trình phát triển sản xuất tự phát chưa được của quá trình phát triển sản xuất tự phát chưa được giải quyets xử lý dứt điểm. giải quyets xử lý dứt điểm.
Nguồn lực đầu tư trong những năm quaNguồn lực đầu tư trong những năm quaChương trình phát triển nuôi trồng thủy sản (CT 224),…Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản (CT 224),…Dự án hỗ trợ như Dự án IMOLA, Chương trình FSPS II,Dự án hỗ trợ như Dự án IMOLA, Chương trình FSPS II,Dự án giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế, Dự án giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế, Chương trình phát triển nông thôn, Chương trình phát triển nông thôn, Doanh nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnhDoanh nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnhNgân sách địa phươngNgân sách địa phươngHuy động nguồn lực trong nhân dânHuy động nguồn lực trong nhân dân
Nội dung quy hoạch PTNTTS 2011 Nội dung quy hoạch PTNTTS 2011 --20202020((Quyết định số 621/QĐQuyết định số 621/QĐ--UBND ngày 16/3/2011UBND ngày 16/3/2011))
QUAN ĐIỂMQUAN ĐIỂMnn Phát huy những tiềm năng lợi thế để phát triển Phát huy những tiềm năng lợi thế để phát triển NTTSNTTS
trên cơ sở duy trì bảo vệ môi trường, phát triển bền trên cơ sở duy trì bảo vệ môi trường, phát triển bền vững vùng ven biển, đầm phá Tam Giang vững vùng ven biển, đầm phá Tam Giang -- Cầu Hai Cầu Hai và vùng nước nội địa nhằm đảm bảo thu nhập ổn định và vùng nước nội địa nhằm đảm bảo thu nhập ổn định cho người dân nông thôn, tạo việc làm, nâng cao thu cho người dân nông thôn, tạo việc làm, nâng cao thu nhập từng bước xoá đói giảm nghèo nâng cao đời nhập từng bước xoá đói giảm nghèo nâng cao đời sống cho người dân.sống cho người dân.
nn TrTrêênn nguyên tắc phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát nguyên tắc phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh thừa Thiên Huế triển kinh tế xã hội của tỉnh thừa Thiên Huế đến đến năm 2020 năm 2020 và và Đề án Đề án phát triển kinh tếphát triển kinh tế-- xã hội vùng xã hội vùng Đầm pha Tam Giang Đầm pha Tam Giang –– Cầu Hai Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020đến năm 2020 ((Quyết định số 1955/QĐQuyết định số 1955/QĐ--TTg ngày TTg ngày 27/11/2009)27/11/2009)
nn Đối với vùng đầm phá Tam Giang Đối với vùng đầm phá Tam Giang –– Cầu Hai lấy du Cầu Hai lấy du lịch làm ngành kinh tế chủ lực gắn với phát triển nông lịch làm ngành kinh tế chủ lực gắn với phát triển nông nghiệp, thuỷ sản bền vữngnghiệp, thuỷ sản bền vững
MỤC TIÊUMỤC TIÊU-- Năm 2015: sản lượng NTTS đạt Năm 2015: sản lượng NTTS đạt 19.516 tấn19.516 tấn,,Trong đó: Trong đó: + Tôm chân trắng + Tôm chân trắng 9.3169.316 tấn; tấn; + Tôm sú + Tôm sú 2.7002.700 tấn; tấn; + Các loại cua, cá nước lợ, nhuyễn thể,... đạt + Các loại cua, cá nước lợ, nhuyễn thể,... đạt
2.5002.500 tấntấn+ Thủy sản nước ngọt đạt + Thủy sản nước ngọt đạt 5.0005.000 tấn.tấn.-- Năm 2020: sản lượng NTTS đạt Năm 2020: sản lượng NTTS đạt 24.116 tấn24.116 tấn,,Trong đó:Trong đó:+ Tôm chân trắng đạt + Tôm chân trắng đạt 12.11612.116 tấn; tấn; + Tôm sú đạt + Tôm sú đạt 3.0003.000 tấn; tấn; + Các loại cua, cá nước lợ, nhuyễn thể,... đạt + Các loại cua, cá nước lợ, nhuyễn thể,... đạt
3.0003.000 tấn;tấn;+ Thủy sản nước ngọt đạt + Thủy sản nước ngọt đạt 6.0006.000 tấn.tấn.
NHIỆM VỤ CHỦ YẾUNHIỆM VỤ CHỦ YẾUnn Quy hoạch 30 ha sản xuất giống tôm chân trăng tại vùng cát ven biển Quy hoạch 30 ha sản xuất giống tôm chân trăng tại vùng cát ven biển
huyện Phong Điền;huyện Phong Điền;nn Củng cố cơ sở sản xuất và dịch vụ giống tôm sú ở Phú Vang và Phú Lộc; Củng cố cơ sở sản xuất và dịch vụ giống tôm sú ở Phú Vang và Phú Lộc; nn Phát triển mạng lưới ương (gièo) giống tại các xã NTTS trọng điểm.Phát triển mạng lưới ương (gièo) giống tại các xã NTTS trọng điểm.nn Giải tỏa 300 ha ao nuôi hạ triều đầm phá, trong đó Rú Chá (Hương Trà) Giải tỏa 300 ha ao nuôi hạ triều đầm phá, trong đó Rú Chá (Hương Trà)
10 ha, đầm phá (Quảng Điền, Hương Trà) 90 ha, đầm Sam Chuồn 10 ha, đầm phá (Quảng Điền, Hương Trà) 90 ha, đầm Sam Chuồn –– Thủy Thủy Tú (Phú Vang) 80 ha và đầm Cầu Hai (Phú Lộc) 120 ha; Tú (Phú Vang) 80 ha và đầm Cầu Hai (Phú Lộc) 120 ha;
nn Giải tỏa 237 ha nuôi chắn sáo và chuyển 308 ha nuôi chắn sáo sang nuôi Giải tỏa 237 ha nuôi chắn sáo và chuyển 308 ha nuôi chắn sáo sang nuôi sinh thái kết hợp phục vụ du lịch.sinh thái kết hợp phục vụ du lịch.
nn Đầu tư xây dựng 1.064 ha diện tích nuôi tôm chân trắng thâm canh trên Đầu tư xây dựng 1.064 ha diện tích nuôi tôm chân trắng thâm canh trên vùng cát ven biển, tăng 570 ha, (bình quân tăng 7,95%/năm);vùng cát ven biển, tăng 570 ha, (bình quân tăng 7,95%/năm);
nn Ôn định 1.091 ha nuôi chuyên tôm sú bán thâm canh vùng cao triều ven Ôn định 1.091 ha nuôi chuyên tôm sú bán thâm canh vùng cao triều ven đầm phá;đầm phá;
nn Nuôi xen ghép 1.659 ha QCCT vùng hạ triều đầm phá, giảm 423 ha, (bình Nuôi xen ghép 1.659 ha QCCT vùng hạ triều đầm phá, giảm 423 ha, (bình quân giảm 2,35%/năm);quân giảm 2,35%/năm);
nn Phát triển 2.360 ha diện tích nuôi thủy sản nước ngọt, tăng 525 ha;Phát triển 2.360 ha diện tích nuôi thủy sản nước ngọt, tăng 525 ha;nn Khai thác sử dụng 1.500 ha mặt nước hồ chứa nuôi thủy sản nước ngọt Khai thác sử dụng 1.500 ha mặt nước hồ chứa nuôi thủy sản nước ngọt
bằng lồng hoặc thả giống theo phương thức QC, QCCT; bằng lồng hoặc thả giống theo phương thức QC, QCCT; nn Duy trì nuôi lồng 4000 lồng, trong đó nước lợ vùng đầm phá là 2.000 lồng Duy trì nuôi lồng 4000 lồng, trong đó nước lợ vùng đầm phá là 2.000 lồng
và nuôi nước ngọt 2.000 lồng.và nuôi nước ngọt 2.000 lồng.
CƠ CẤU QUY HOẠCH DIỆN TÍCH NUÔI THEO LOẠI HÌNHCƠ CẤU QUY HOẠCH DIỆN TÍCH NUÔI THEO LOẠI HÌNH((Quyết định số 621/QĐQuyết định số 621/QĐ--UBND ngày 18/3/2011UBND ngày 18/3/2011))
Loại hình nuôi Loại hình nuôi Quy hoạch Quy hoạch 20052005(ha)(ha)
Quy hoạch Quy hoạch 20102010(ha)(ha)
Hiện trạng năm 2010 Hiện trạng năm 2010 Quy hoạch năm 2015 Quy hoạch năm 2015 Quy hoạch năm 2020 Quy hoạch năm 2020
CƠ CẤU QUY HOẠCH DiỆN TÍCH NUÔI THEO HUYỆNCƠ CẤU QUY HOẠCH DiỆN TÍCH NUÔI THEO HUYỆN((Quyết định số 621/QĐQuyết định số 621/QĐ--UBND ngày 18/3/2011UBND ngày 18/3/2011))
899 haNuôi xen ghép: 16 haNuôi TS nước ngọt: 357 ha
QUẢNG ĐIỀN: 779 haNuôi nước lợ cao triều: 31 haNuôi nước lợ hạ triều: 538 haNuôi TS nước ngọt: 210 ha
HƯƠNG TRÀ: 381 haNuôi nước lợ cao triều: 35 haNuôi nước lợ hạ triều: 210 ha
Nuôi TS nước ngọt: 136 ha
PHÚ VANG: 1.968 haNuôi tôm trên cát: 116 haNuôi nước lợ cao triều: 700 haNuôi nước lợ hạ triều: 738 haTrồng rong câu: 100 haNuôi TS nước ngọt: 319 ha
PHÚ LỘC: 992 haNuôi nước lợ cao triều: 305 haNuôi nước lợ hạ triều: 334 haNuôi TS nước ngọt: 343 haTrồng rong câu: 10 ha
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN GIAI ĐOẠN 2011- 2020
Đối tượng, phương thức nuôiĐối tượng, phương thức nuôi
n Tôm chân trắng thâm canh công nghiệp (trên cát).
n Vùng cao triều của đầm phá: Nuôi chuyên tôm sú bán thâm canh
n Vùng hạ triều của đầm phá: nuôi tôm sú quảng canh cải tiến xen ghép với các loại cua, cá dìa, cá kình, cá đối, rô phi, ngao (trìa), trồng rong câu,...
n Nuôi sinh thái, trồng rong câu tập trung kết hợp phục vụ du lịch từ chuyển đổi một số diện tích nuôi chắn sáo vùng đầm Sam Chuồn.
n Nuôi nhuyễn thể (vẹm, hàu, ngao, trai ngọc, ốc hương,...) ở các mặt nước đầm Lập An, Hải Phú, gần cửa biển Vinh Hiền, hoặc xung quanh lồng nuôi cá nước lợ (cá hồng, cá mú, cá chẽm, cá vẩu, cá giò,...) vùng cửa biển.
n Vùng nước ngọt: trắm cỏ, trôi, mè, chép và các loài mới như rô phi đơn tính, cá điêu hồng, cá lóc, chim trắng, thát lát, rô đồng, cá chình, trắm đen, tôm càng xanh, ếch, lươn, baba...
Nuôi thâm canh - công nghiệp trên cát
Nuôi nước lợ cao triều và hạ triều vùng đầm phá
Nuôi chắn sáo vùng Sam Chuồn, nuôi lồng nước ngọt
Cá hồngCá vược (chẽm)
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾUMỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Tổ chức thực hiện quy hoạchTổ chức thực hiện quy hoạchnn Xây dựng quy chế quản lý quy hoạch nuôi trồng thủy sản và Xây dựng quy chế quản lý quy hoạch nuôi trồng thủy sản và
quy chế quản lý các vùng nuôi tập trung; công bố các quy chế quy chế quản lý các vùng nuôi tập trung; công bố các quy chế để các tổ chức, cá nhân, đơn vị, địa phương tuân thủ thực để các tổ chức, cá nhân, đơn vị, địa phương tuân thủ thực hiện; tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ thực hiện theo hiện; tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và theo đúng quy chế quản lý quy hoạch đã được phê duyệt và theo đúng quy chế quản lý vùng nuôi tập trung.vùng nuôi tập trung.
nn Trên cơ sở Quy hoạch PTNTTS tỉnh, các huyện điều chỉnh, bổ Trên cơ sở Quy hoạch PTNTTS tỉnh, các huyện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết NTTS của địa phương mình; lập các dự sung quy hoạch chi tiết NTTS của địa phương mình; lập các dự án nuôi trồng thủy sản để cụ thể hóa quy hoạch; ban hành các án nuôi trồng thủy sản để cụ thể hóa quy hoạch; ban hành các quy định chi tiết để các địa phương, tổ chức và hộ gia đình quy định chi tiết để các địa phương, tổ chức và hộ gia đình nuôi trồng thủy sản thực hiện đúng quy hoạch; tổ chức cắm nuôi trồng thủy sản thực hiện đúng quy hoạch; tổ chức cắm mốc và giải tỏa diện tích vi phạm quy hoạch được duyệtmốc và giải tỏa diện tích vi phạm quy hoạch được duyệt
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU (tt)MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU (tt)
nn Về cơ chế chính sáchVề cơ chế chính sách1.1. Xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất và cung ứng giống tốt, Xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất và cung ứng giống tốt,
sạch bệnh cho người nuôi; sạch bệnh cho người nuôi; 2.2. Đào tạo và nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác Đào tạo và nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác
nghề cá cộng đồng; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên nghề cá cộng đồng; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên ngành ngư y cho khuyến ngư viên cơ sở; ngành ngư y cho khuyến ngư viên cơ sở;
3.3. Xây dựng hệ thống cảnh báo quan trắc môi trường và phòng Xây dựng hệ thống cảnh báo quan trắc môi trường và phòng chống dịch bệnh thủy sản; chống dịch bệnh thủy sản;
4.4. hỗ trợ người dân khi thực hiện giải tỏa và sắp xếp chắn sáo, hỗ trợ người dân khi thực hiện giải tỏa và sắp xếp chắn sáo, nuôi ao hạ triều trên vùng đầm phá Tam Giang nuôi ao hạ triều trên vùng đầm phá Tam Giang –– Cầu Hai.Cầu Hai.
1. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thuỷ sản:1. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thuỷ sản:Quy hoạch diện tích nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và 2020Quy hoạch diện tích nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và 2020
TTTT Huyện, thành phốHuyện, thành phố Hiện trạng Hiện trạng năm 2008năm 2008
QH đến QH đến năm 2010 năm 2010 theo 3170theo 3170
Điều chỉnh Điều chỉnh QH đến nămQH đến năm
20102010
Dự báo đếnDự báo đếnnăm 2020năm 2020
Tăng, giảm diện tíchTăng, giảm diện tích
Tổng sốTổng số 20092009--20102010 20112011--20202020
77 Nam ĐôngNam Đông 60,460,4 8080 130130 7070 1010 6060
88 A LướiA Lưới 209,6209,6 269269 276276 6666 2626 4040
99 TP HuếTP Huế 88 88 55 --33 00 --33
Tổng cộng:Tổng cộng: 18021802 11501150 25072507 48484848 30463046 662662 23842384
KẾT LUẬNKẾT LUẬNnn QQuy hoạch Nuôi trồng thủy sản đóng vai trò hết sức uy hoạch Nuôi trồng thủy sản đóng vai trò hết sức
quan trọng, mang tính chiến lược để phát triển sản quan trọng, mang tính chiến lược để phát triển sản xuất xuất hiệu quả và hiệu quả và bền vữngbền vững, , phải được thiết lập, xây phải được thiết lập, xây dựng trên các cơ sở pháp lý, khoa họcdựng trên các cơ sở pháp lý, khoa học,, thực tiễnthực tiễn và và đảm bảo tính đa ngànhđảm bảo tính đa ngành..
nn Quy hoạch PTNTTS giai đoạn 2002 Quy hoạch PTNTTS giai đoạn 2002 –– 2010, đã được thực hiện 2010, đã được thực hiện trong 8 năm qua, góp phần cho nghề nuôi trồng thủy sản có trong 8 năm qua, góp phần cho nghề nuôi trồng thủy sản có định hướng phát triển hàng hóa, tuy nhiên, tính thực tiễn của định hướng phát triển hàng hóa, tuy nhiên, tính thực tiễn của quy hoạch còn hạn chế, hiệu quả sản xuất chưa cao, bộc lộ quy hoạch còn hạn chế, hiệu quả sản xuất chưa cao, bộc lộ nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến môi trường nuôi nói riêng và nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến môi trường nuôi nói riêng và đầm phá nói chung. đầm phá nói chung.
nn Công tác Công tác quy hoạch và quản lý Quy hoạchquy hoạch và quản lý Quy hoạch chưa theo kịp nhu chưa theo kịp nhu cầu phát triển của sản xuất. Hầu hết diện tích nuôi tôm vùng cầu phát triển của sản xuất. Hầu hết diện tích nuôi tôm vùng đầm phá chủ yếu do người dân tự phát xây dựng, không theo đầm phá chủ yếu do người dân tự phát xây dựng, không theo đúng quy hoạch được duyệt. Một số quy hoạch chưa phù hợp đúng quy hoạch được duyệt. Một số quy hoạch chưa phù hợp với thực tiễn sản xuất nhưng chậm được điều chỉnhvới thực tiễn sản xuất nhưng chậm được điều chỉnh..
nn Điều chỉnh quy hoạch PTNTTS là rất cần thiết kịp thời Điều chỉnh quy hoạch PTNTTS là rất cần thiết kịp thời cho công tác phát triển nuôi trồng thủy sản đúng cho công tác phát triển nuôi trồng thủy sản đúng hướng, hiệu quả và bền vững hướng, hiệu quả và bền vững
Kiến nghịKiến nghịQuy hoạch điều chỉnh PTNTTS Thừa Thiên Huế đã Quy hoạch điều chỉnh PTNTTS Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt làm cơ sở định hướng phát triển được phê duyệt làm cơ sở định hướng phát triển nuôi trồng thủy sản từ 2011 đến năm 2020. Tuy nuôi trồng thủy sản từ 2011 đến năm 2020. Tuy nhiên, việc triển khai thực hiện Quy hoạch một cách nhiên, việc triển khai thực hiện Quy hoạch một cách hiệu quả thì công tác tổ chức thực hiện phù hợp với hiệu quả thì công tác tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện hiện tại là rất quan trọng và đòi hỏi các điều kiện hiện tại là rất quan trọng và đòi hỏi các ngành chức năng, các cấp chính quyền địa phương, ngành chức năng, các cấp chính quyền địa phương, người dân và các tổ chức, doanh nghiệp phải phối người dân và các tổ chức, doanh nghiệp phải phối hợp chặt chẽ giữa các bên.hợp chặt chẽ giữa các bên.