Chủ đề: ỦY BAN NHÂN DÂN Chủ đề: ỦY BAN NHÂN DÂN Nhóm thuyết trình: NHÓM 3 Nhóm thuyết trình: NHÓM 3
Jan 03, 2016
Ủy Ban Nhân Dân là gì?Ủy Ban Nhân Dân là gì?
Ủy Ủy BBan Nhân an Nhân DDânân là một cơ quan hành là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống chính nhà nước của hệ thống hành chínhhành chính Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt NamCộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp: cấp: tỉnh, , huyện, , xã. .
Cơ Quan Cơ Quan bầubầu ra Ủy Ban Nhân Dân? ra Ủy Ban Nhân Dân?
Ủy ban Nhân dân được Ủy ban Nhân dân được Hội đồng Nhân dânHội đồng Nhân dân cấp tương ứng bầu ra cấp tương ứng bầu ra
và có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội và có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội đồng Nhân dân.đồng Nhân dân.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân?Dân?
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân là Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân là Chủ tịch Ủy ban Nhân dânChủ tịch Ủy ban Nhân dân, thường là phó , thường là phó bí thư cấp tương ứng. bí thư cấp tương ứng.
Quyền hạn của Ủy ban Nhân dân được quy định tại Hiến pháp
Người Người đứngđứng đầu Ủy Ban Nhân đầu Ủy Ban Nhân Dân?Dân?
Ủy ban Nhân dân các cấp có các cơ quan giúp việc như: Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện) và các cán bộ hay ban ở cấp xã.
Ủy Ban Nhân DânỦy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương Đây là chính quyền của các địa phương cấp cấp tỉnhtỉnh và và thành phố trực thuộc trung ươngthành phố trực thuộc trung ương
Ủy Ban Nhân Dân Cấp TỉnhỦy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có từ 11 đến 17 thành Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có từ 11 đến 17 thành viênviên .Gồm: .Gồm:
•Chủ tịch
•các Phó Chủ tịch
•1 ủy viên thư ký
•các ủy viên khác
Thường Trực Ủy Ban Nhân DânThường Trực Ủy Ban Nhân Dân
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh gồmThường trực Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh gồm::
•Chủ tịch
•các Phó Chủ tịch
•ủy viên thư ký.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp TỉnhCấp Tỉnh
Người đứng đầu chính quyền địa phương cấp Người đứng đầu chính quyền địa phương cấp tỉnh là Chủ tịch Ủy ban Nhân dântỉnh là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
Trên danh nghĩa, vị trí này do Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết định bằng bầu cử theo hình thức bỏ phiếu
Chủ Tịch Ủy Ban Nhân DânChủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thường Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thường đồng thời là một Phó Bí thư Tỉnh ủyđồng thời là một Phó Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân của hai thành phố trực thuộc trung ương lớn nhất là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sẽ đồng thời là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ủy Ban Nhân DânỦy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương cấp Đây là chính quyền của các địa phương cấp huyệnhuyện, , quậnquận, , thành phố trực thuộc tỉnhthành phố trực thuộc tỉnh, , thị xãthị xã
Ủy Ban Nhân Dân Cấp HuyệnỦy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
•Ủy ban Nhân dân cấp huyện có từ 9 đến 13 thành viên .Bao gồm:
•Chủ tịch
•2-3 Phó Chủ tịch
•1 ủy viên thư ký
•các ủy viên
Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân Cấp HuyệnCấp Huyện
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp huyện gồmhuyện gồm
•Chủ tịch
•Các Phó Chủ tịch
•Ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp HuyệnCấp Huyện
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, trên huyện là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, trên danh nghĩa là do Hội đồng Nhân dân danh nghĩa là do Hội đồng Nhân dân huyện sở tại lựa chọn. huyện sở tại lựa chọn.
•Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Huyện ủy.
Ủy Ban Nhân DânỦy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các đơn vị hành Đây là chính quyền của các đơn vị hành chính cấp chính cấp xãxã, , thị trấnthị trấn, , phườngphường
Ủy Ban Nhân Dân Cấp XãỦy Ban Nhân Dân Cấp Xã
Ủy ban Nhân dân cấp xã là cấp chính Ủy ban Nhân dân cấp xã là cấp chính quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân nhất ở Việt Nam. Ủy ban Nhân dân cấp nhất ở Việt Nam. Ủy ban Nhân dân cấp xã có từ 7 đến 9 thành viên, gồmxã có từ 7 đến 9 thành viên, gồm ::
•Chủ tịch
•2 Phó Chủ tịch
•1 ủy viên thư ký
•Các ủy viên
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xãxã
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xãThường trực Ủy ban Nhân dân cấp xã gồm: gồm:
•Chủ tịch
•các Phó Chủ tịch
•ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xãcấp xã
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân. là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân.
Về danh nghĩa, người này do Hội đồng Nhân dân của xã, thị trấn hay phường đó bầu ra bằng hình thức bỏ phiếu kín
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xãxã
Ủy ban Nhân dân xã hoạt động theo hình Ủy ban Nhân dân xã hoạt động theo hình thức bán chuyên tráchthức bán chuyên trách
Còn Ủy ban Nhân dân thị trấn hay phường
hoạt động theo hình thức chuyên trách.
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xãxã
Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã, thị trấn hay phường sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Đảng ủy của xã, thị trấn hay phường đó.
Ủy ban Hành chínhỦy ban Hành chính
Tiền thân của Ủy ban Nhân dân các cấp Tiền thân của Ủy ban Nhân dân các cấp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính là Ủy ban Hành chính của Nam chính là Ủy ban Hành chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(1945-1976).(1945-1976).
Các cơ quan của Các cơ quan của Ủy Ban Hành ChínhỦy Ban Hành Chính
Các cơ quan giúp việc của Ủy ban Hành Các cơ quan giúp việc của Ủy ban Hành chính cấp tỉnh đa số được gọi là Tychính cấp tỉnh đa số được gọi là Ty
SSố ít gọi là Ban (Ban Tổ chức chính ố ít gọi là Ban (Ban Tổ chức chính quyền, Ban Bảo vệ bà mẹ trẻ emquyền, Ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em ) )
HHoặc Chi cục (Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm oặc Chi cục (Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm
lâm, Chi cục Thống kê).lâm, Chi cục Thống kê).