CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH
QUY
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC4
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG15
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN I17
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MAC – LÊNIN 228
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH42
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM55
TIẾNG ANH 170
TIẾNG ANH 279
TIẾNG ANH 388
TIẾNG ANH 497
TIẾNG ANH 5105
TIẾNG ANH 6112
TIN HỌC CƠ SỞ 1120
TIN HỌC CƠ SỞ 3127
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC133
GIÁO DỤC THỂ CHẤT 1153
GIÁO DỤC THỂ CHẤT 2161
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH171
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH193
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM207
KỸ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN TIẾNG VIỆT221
KHỐI KIẾN THỨC CƠ BẢN NHÓM NGÀNH235
LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ237
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG249
TOÁN CAO CẤP 1259
TOÁN CAO CẤP 2270
TOÁN KINH TẾ280
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ NGÀNH291
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1293
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1305
KIỂM TOÁN CĂN BẢN314
KINH TẾ VĨ MÔ323
KINH TẾ VI MÔ338
LUẬT KINH DOANH350
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ358
MARKETING CĂN BẢN368
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN381
QUẢN TRỊ HỌC390
THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP400
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP410
THANH TOÁN VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ422
MÔN HỌC LỰA CHỌN (3/7)429
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN431
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN438
KINH TẾ ICT447
QUẢN LÝ DỰ ÁN455
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ463
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN477
LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ486
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH495
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2497
ACCA INTRODUCTION506
CHARTERED FINANCIAL ANALYST LEVEL 1 (CFA)515
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN525
KẾ TOÁN MÁY538
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2548
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3558
PHÂN TÍCH BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP566
THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ576
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH587
MÔN HỌC LỰA CHỌN (3/5)597
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM599
KẾ TOÁN CÔNG608
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ617
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI625
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH636
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ HỆ CHÍNH
QUY
11
2
TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
-----------------------
Số: 589/QĐ-HV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
--------o0o-------
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chương trình khung giáo dục đại học theo tín
chỉ
ngành Kế toán – trình độ đại học
GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Quyết định số 229/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 09/9/1997 của Hội
đồng Quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Theo đề nghị của Trưởng Khoa Tài chính Kế toán và Trưởng phòng
Đào tạo và Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Chương trình khung giáo dục đại học theo
tín chỉ ngành Kế toán - trình độ đại học của Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông (Chương trình kèm theo).
Điều 2. Chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ ngành
Kế toán này được áp dụng thống nhất trong tổ chức đào tạo đại học
hệ chính quy theo học chế tín chỉ của Học viện kể từ Khóa đào tạo
2012 trở đi.
Quyết định này thay thế Quyết định số 343/QĐ-HV ngày 18/6/2012
của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban
hành tạm thời chương trình khung giáo dục đại học theo tín chỉ
ngành Kế toán - trình độ đại học.
Điều 3. Phó Giám đốc Phụ trách Học viện cơ sở Tp. Hồ Chí Minh,
Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng Ban chức năng, Trung tâm; Trưởng
các Khoa đào tạo 1 và 2; Viện trưởng Viện Kinh tế Bưu điện, Viện
Công nghệ thông tin và Truyền thông và Trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- Tập đoàn BCVTVN (để b/c);
- Ban Giám đốc HV (để b/c);
- Lưu VT, ĐT&KHCN.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã ký)
PGS.TS. Lê Hữu Lập
3
TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình:Kế toán
Trình độ đào tạo:Đại học
Ngành đào tạo:Kế toán
Loại hình đào tạo:Chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-HV ngày 16 /8/2013 của
Giám đốc Học viện)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Về kiến thức
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cụ thể
sau:
Kiến thức giáo dục đại cương:
Sinh viên được trang bị các kiến thức giáo dục đại cương về Lý
luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự
nhiên, Khoa học xã hội và nhân văn; Kinh tế xã hội.
Kiến thức cơ sở ngành và ngành:
Sinh viên ra trường nắm vững những kiến thức cơ bản và hiện đại
về kinh tế-xã hội, quản trị kinh doanh, thông qua các môn học như
kinh tế học, xác suất thống kê, marketing, luật kinh doanh.
Kiến thức chuyên ngành:
Sinh viên ra trường được trang bị kiến thức chuyên sâu về ngành
kế toán thông qua các môn học như qui trình công nghệ kế toán, kiểm
toán, phân tích hoạt động kinh doanh; kế toán quản trị, tài chính,
phân tích tài chính, thuế, kiểm toán.
1.2. Về kỹ năng
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chương trình Cử nhân Kế toán có các
kỹ năng:
· Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kế toán;
· Nắm vững luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kiểm toán cơ
bản;
· Nắm vững nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
· Kỹ năng nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp;
· Nắm vững các chuẩn mực kế toán của Việt Nam;
· Hiểu biết về các nguyên lý kế toán và chuẩn mực kế toán quốc
tế, tương đương trình độ ACCA và CFA cấp độ căn bản.
1.3. Kỹ năng mềm
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư
duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao
tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được
trong môi trường quốc tế.
1.4. Về năng lực
· Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí
tại các bộ phận chức năng kế toán, kiểm toán ở các doanh nghiệp;
các Bộ, ngành và các cơ quan nhà nước; các đơn vị liên doanh liên
kết; các ngân hàng hoặc các tổ chức quốc tế;
· Có khả năng đảm đương hoặc tham gia các hoạt động hoạch định
chính sách kế toán/kiểm toán, và tổ chức công tác kế toán tại các
doanh nghiệp;
· Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiến cơ hội kinh doanh
riêng cho bản thân.
· Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về kế
toán, kiểm toán tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào
tạo;
· Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học trong nước
hoặc ở nước ngoài.
Sinh viên có thểm làm việc tại các vị trí cụ thể:
· Các Tổng cục, Cục, Vụ: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Cục Tài chính
doanh nghiệp, Cục Tin học và thống kê tài chính; Vụ Tài chính, Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức
tài chính, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Vụ Chính sách
thuế
· Các nhà máy, Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn trên địa bàn toàn
quốc hoạt động trên khắp các lĩnh vực đặc biệt trong lĩnh vực ngân
hàng; Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn viễn thông quân đội (VIETEL), Tập đoàn
Bảo Việt, Hệ thống các ngân hàng, kho bạc nhà nước từ trung ương
đến địa phương… và các đơn vị trực thuộc …;
· Các phòng chức năng: Kế toán, Quản lý ngân sách… tại các Sở:
Sở Tài chính, Sở Công thương, các Chi cục Thuế… ở các tỉnh, thành
phố; Các cơ quan, đơn vị chính sách thực hiện soạn thảo văn bản
pháp lý về kế toán, kiểm toán nói riêng và về kinh tế quản lý nói
chung, các cơ quan kiểm tra tài chính …;
1.5. Về Hành vi đạo đức
· Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập
thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học, luôn tự rèn luyện
nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
· Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về
những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp quản trị
doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và
trong bối cảnh riêng của đất nước.
· Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao
trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học
suốt đời.
1.6. Về ngoại ngữ
· Sau khi tốt nghiệp sinh viên đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm
TOEIC.
· Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên
quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 130 tín chỉ (không bao gồm
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương
đương, tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao
đẳng chính quy quốc gia - Khối A, A1, D1.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
5.1. Quy trình đào tạo:
· Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ,
trong đó 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 1 kỳ thực tập
thực tế tại cơ sở. Cuối khóa sinh viên làm đồ án tốt nghiệp hoặc
thi tốt nghiệp.
· Sinh viên đào tạo theo học chế tín chỉ áp dụng Quy chế số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
5.2. Công nhận tốt nghiệp
Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp và cấp
bằng Đại học chính quy khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế đào
tạo tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. THANG ĐIỂM: Theo thang điểm tín chỉ
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Khối lượng kiến thức: 130 tín chỉ (không bao gồm nội dung về
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng và kiến thức kỹ năng)
7.1 Cấu trúc chương trình:
STT
Khối kiến thức
Tín chỉ
1
Kiến thức giáo dục đại cương
43
2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, Trong đó:
77
- Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành
43
- Kiến thức ngành và chuyên ngành
34
3
Thực tập và Tốt nghiệp
10
Cộng
130
7.2. Nội dung chương trình
7.2.1. Khối kiến thức chung
TT
Tên môn học
Mã số môn học
Số tín chỉ
Lên lớp (tiết)
Thí nghiệm /Thực hành (tiết)
Tự học
(tiết)
Mã số môn học tiên quyết
Phương án lập kế hoạch giảng dạy
Lý thuyết
Chữa bài tập /Thảo luận
1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
BAS1111
2
24
6
3x(8LT+2BT)
2
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
BAS1112
3
24
6
15
3x(8LT+2BT)
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
BAS1122
2
24
6
3x(8LT+2BT)
4
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN
BAS1102
3
24
6
15
3x(8LT+2BT)
5
Tiếng Anh 1
BAS1113
3
20
20
5
10x(2LT+2BT)
6
Tiếng Anh 2
BAS1114
3
20
20
5
10x(2LT+2BT)
7
Tiếng Anh 3
BAS1115
3
20
20
5
10x(2LT+2BT)
8
Tiếng Anh 4
BAS1116
2
10
20
5x(2LT+4BT)
9
Tiếng Anh 5
BAS1117
2
10
20
5x(2LT+4BT)
10
Tiếng Anh 6
BAS1118
2
10
20
5x(2LT+4BT)
11
Tin học cơ sở 1
INT1154
2
20
4
4
2
2x(10LT+2BT)
12
Tin học cơ sở 3
INT1156
2
20
4
4
2
INT1154
13
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
SKD1108
2
18
6
6
3x(6LT+2BT)
Tổng:
31
Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng
1
Giáo dục thể chất 1
BAS1106
2
2
26
2
Kế hoạch riêng
2
Giáo dục thể chất 2
BAS1107
2
2
26
2
3
Giáo dục Quốc phòng
BAS1105
3
165
Kiến thức các môn kỹ năng (chọn 3/7)
1
Kỹ năng thuyết trình
SKD1101
1
6
8
1
Kế hoạch riêng
2
Kỹ năng làm việc nhóm
SKD1102
1
6
8
1
3
Kỹ năng tạo lập Văn bản
SKD1103
1
6
8
1
4
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc
SKD1104
1
6
8
1
5
Kỹ năng giao tiếp
SKD1105
1
6
8
1
6
Kỹ năng giải quyết vấn đề
SKD1106
1
6
8
1
7
Kỹ năng tư duy sáng tạo
SKD1107
1
6
8
1
7.2.2. Khối kiến thức cơ bản nhóm ngành
TT
Tên môn học
Mã số môn học
Số tín chỉ
Lên lớp (tiết)
Thí nghiệm /Thực hành (tiết)
Tự học
(tiết)
Mã số môn học tiên quyết
Phương án lập kế hoạch giảng dạy
Lý thuyết
Chữa bài tập /Thảo luận
14
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
BAS1210
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
15
Pháp luật đại cương
BSA1221
2
24
6
3x(8LT+2BT)
16
Toán cao cấp 1
BAS1219
2
24
6
3x(8LT+2BT)
17
Toán cao cấp 2
BAS1220
2
24
6
3x(8LT+2BT)
18
Toán kinh tế
BSA1241
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
Tổng:
12
7.2.3. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.3.1. Kiến thức cơ sở ngành và ngành
TT
Tên môn học
Mã số môn học
Số tín chỉ
Lên lớp (tiết)
Thí nghiệm /Thực hành (tiết)
Tự học
(tiết)
Mã số môn học tiên quyết
Phương án lập kế hoạch giảng dạy
Lý thuyết
Chữa bài tập /Thảo luận
19
Kế toán quản trị 1
FIA1310
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
20
Kế toán tài chính 1
FIA1312
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
21
Kiểm toán căn bản
FIA1315
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
22
Kinh tế vĩ mô 1
BSA1311
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
23
Kinh tế vi mô 1
BSA1310
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
24
Luật kinh doanh
BSA1314
2
24
6
3x(8LT+2BT)
25
Tài chính tiền tệ
FIA1326
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
26
Marketing căn bản
BSA1315
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
27
Nguyên lý kế toán
FIA1321
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
28
Quản trị học
BSA1328
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
29
Thống kê doanh nghiệp
BSA1338
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
30
Tài chính doanh nghiệp
FIA1325
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
31
Thanh toán tín dụng quốc tế
FIA1327
2
24
6
3x(8LT+2BT)
Môn học lựa chọn (chọn 3/7)
32
Kinh doanh bất động sản
FIA1317
2
24
6
3x(8LT+2BT)
33
Kinh doanh chứng khoán
FIA1318
2
24
6
3x(8LT+2BT)
34
Kinh tế ICT
FIA1319
2
24
6
3x(8LT+2BT)
35
Quản lý dự án
FIA1323
2
24
6
3x(8LT+2BT)
36
Thương mại điện tử
BSA1339
2
24
6
3x(8LT+2BT)
37
Thị trường chứng khoán
FIA1433
2
24
6
3x(8LT+2BT)
38
Lập và thẩm định dự án đầu tư
BSA1313
2
24
6
3x(8LT+2BT)
Tổng:
43
7.2.3.2. Kiến thức chuyên ngành
TT
Tên môn học
Mã số môn học
Số tín chỉ
Lên lớp
Thí nghiệm /Thực hành (tiết)
Tự học
(tiết)
Mã số môn học tiên quyết
Phương án lập kế hoạch giảng dạy
Lý thuyết
Chữa bài tập /Thảo luận
39
Kế toán tài chính 2
FIA1313
3
36
8
1
FIA1312
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
40
ACCA
FIA1401
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)
41
CFA
FIA1402
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)
42
Đề án môn học
FIA1403
2
6
24
43
Hệ thống thông tin kế toán
FIA1404
3
28
16
1
3x(8LT+4BT)+ (4LT+4BT)
44
Kế toán máy
FIA1409
2
24
6
3x(8LT+2BT)
45
Kế toán quản trị 2
FIA1411
2
24
6
FIA1310
3x(8LT+2BT)
46
Kế toán tài chính 3
FIA1414
2
24
6
FIA1313
3x(8LT+2BT)
47
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
FIA1422
2
24
6
3x(8LT+2BT)
48
Thuế và kế toán thuế
FIA1420
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
49
Kiểm toán tài chính
FIA1416
3
36
8
1
3x(8LT+2BT)+ (12LT+2BT)
Môn lựa chọn (chọn 3/5)
50
Kế toán doanh nghiệp bảo hiểm
FIA1406
2
24
6
3x(8LT+2BT)
51
Kế toán công
FIA1405
2
24
6
3x(8LT+2BT)
52
Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ
FIA1407
2
24
6
3x(8LT+2BT)
53
Kế toán ngân hàng thương mại
FIA1408
2
24
6
3x(8LT+2BT)
54
Phân tích hoạt động KD
BSA1320
2
24
6
3x(8LT+2BT)
Tổng cộng
34
7.2.3.3. Thực tập và Tốt nghiệp: 10 TC
8. TIẾN TRÌNH HỌC TẬP CHUẨN (Chi tiết kèm theo)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã ký)
PGS.TS. Lê Hữu Lập
Chương trình khung ngành Kế toán14
TIẾN TRÌNH HỌC TẬP CHUẨN VÀ DANH SÁCH CÁC MÔN HỌC (TIÊN QUYẾT,
TRƯỚC SAU, SONG HÀNH)
NGÀNH KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-HV ngày / /2013 của Giám đốc Học
viện)
TT
Tên môn học/học phần
Mã số môn học
Số TC
Năm học
Môn tiên quyết
Môn học trước
Môn song hành
Năm thứ nhất
Năm thứ hai
Năm thứ ba
Năm thứ tư
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 1
BAS1111
2
HK1
2
Tiếng Anh 1
BAS1113
3
HK1
3
Toán cao cấp 1
BAS1219
2
HK1
4
Pháp luật đại cương
BAS1221
2
HK1
5
Tin học cơ sở 1
INT1154
2
HK1
6
Kinh tế vi mô 1
BSA1310
3
HK1
7
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 2
BAS1112
3
HK2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 1
8
Tiếng Anh 2
BAS1114
3
HK2
Tiếng Anh 1
9
Toán cao cấp 2
BAS1220
2
HK2
Toán cao cấp 1
10
Lý thuyết và xác suất thống kê
BAS1210
3
HK2
Toán cao cấp 1
11
Tin học cơ sở 3
INT1156
2
HK2
Tin học cơ sở 1
12
Kinh tế vĩ mô 1
BSA1311
3
HK2
13
Tư tưởng Hồ Chí Minh
BAS1122
2
HK3
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin 2
14
Tiếng Anh 3
BAS1115
3
HK3
Tiếng Anh 2
15
Toán kinh tế
BSA1241
3
HK3
16
Luật kinh doanh
BSA1314
2
HK3
Pháp luật đại cương
17
Marketing căn bản
BSA1315
3
HK3
18
Nguyên lý kế toán
FIA1321
3
HK3
Kinh tế vi mô 1
19
Tài chính tiền tệ
FIA1326
3
HK3
Kinh tế vĩ mô 1
20
Đường lối cách mạng của ĐCSVN
BAS1102
3
HK4
Tư tưởng Hồ Chí Minh
21
Tiếng Anh 4
BAS1116
2
HK4
Tiếng Anh 3
22
Kế toán quản trị 1
FIA1310
3
HK4
Nguyên lý kế toán
23
Kế toán tài chính 1
FIA1312
3
HK4
Nguyên lý kế toán
24
Quản trị học
BSA1328
3
HK4
Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
25
Tài chính doanh nghiệp
FIA1325
3
HK4
Tài chính tiền tệ
26
Tiếng Anh 5
BAS1117
2
HK5
Tiếng Anh 4
27
Thanh toán tín dụng quốc tế
FIA1327
2
HK5
28
Kiểm toán căn bản
FIA1315
3
HK5
Nguyên lý kế toán
29
Kế toán tài chính 2
FIA1313
3
HK5
Kế toán tài chính 1
30
Kế toán quản trị 2
FIA1411
2
HK5
Kế toán quản trị 1
31
Hệ thống thông tin kế toán
FIA1404
3
HK5
32
Thống kê doanh nghiệp
BSA1338
3
HK5
Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
33
Tiếng Anh 6
BAS1118
2
HK6
Tiếng Anh 5
34
ACCA
FIA1401
3
HK6
Nguyên lý kế toán
35
Thuế và kế toán thuế
FIA1420
3
HK6
Nguyên lý kế toán
36
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
FIA1422
2
HK6
Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp
37
Kế toán tài chính 3
FIA1414
2
HK6
Kế toán tài chính 2
38
03 học phần tự chọn (*)
6
HK6
39
Đề án môn học
FIA1403
2
HK7
40
CFA
FIA1402
3
HK7
Tài chính doanh nghiệp
41
Kế toán máy
FIA1409
2
HK7
Kế toán tài chính 2
42
Kiểm toán tài chính
FIA1416
3
HK7
Kiểm toán căn bản
43
Phương pháp luận NCKH
SKD1108
2
HK7
44
03 học phần tự chọn (**)
6
HK7
45
Thực tập và tốt nghiệp
10
KH8
TỔNG CỘNG:
130
14
16
19
17
18
18
18
10
(*): Các học phần tự chọn
1
Kinh doanh bất động sản
FIA1317
2
2
Kinh doanh chứng khoán
FIA1318
2
3
Kinh tế ICT
FIA1319
2
4
Thương mại điện tử
BSA1339
2
5
Quản lý dự án
FIA1323
2
6
Thị trường chứng khoán
FIA1433
2
7
Lập và thẩm định dự án đầu tư
BSA1313
2
(**): Các học phần tự chọn
1
Kế toán doanh nghiệp bảo hiểm
FIA1406
2
2
Kế toán công
FIA1405
2
3
Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ
FIA1407
2
4
Kế toán ngân hàng thương mại
FIA1408
2
5
Phân tích hoạt động kinh doanh
BSA1320
2
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG
Đề cương chi tiết ngành Kế toán642
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN I
KHOA CƠ BẢN
1.Thông tin về giảng viên
Khoa Cơ bản 1
1.1. Giảng viên 1:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Vân
Chức danh, học hàm, học vị: Phó khoa, Trưởng bộ môn
Mác-Lênin;
Giảng viên chính – Thạc sỹ triết học
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản I
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I
Điện thoại: 0913.516.660 Email: [email protected].
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học Mác-Lênin
1.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Nguyễn Quang Hạnh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân kinh tế chính
trị
Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản I
Địa chỉ liên hệ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I
Điện thoại: 0946782860 Email:[email protected]
1.3. Giảng viên 3:
Họ và tên: Đào Mạnh Ninh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sỹ kinh tế chính
trị
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản I
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I
Điện thoại: 0914788000 Email:[email protected]
Khoa Cơ bản 2
1.4.Giảng viên 1:
Họ và tên: Lê Thị Kim Nhung
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên - Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản II
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở
tại Tp.HCM
Điện thoại: 0933414586.Email: [email protected].
1.5.Giảng viên 2:
Họ và tên: Lê H’Vinh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân Lịch sử
Đảng
Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản II
Địa chỉ liên hệ Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại
Tp.HCM
Điện thoại: 0938789779 Email:[email protected]
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
I
- Mã môn học: BAS1 1 11
- Số tín chỉ: 02
- Môn học: bắt buộc
- Các môn học tiên quyết: Không
- Các môn học trước:
- Môn học song hành:
- Các yêu cầu đối với môn học:
+ Phòng học lý thuyết: Có Projector, máy tính và micro
+ Phòng học thực hành: Có Projector, máy tính và micro
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 24 h
+ Thảo luận: 06 h
- Địa chỉ khoa/bộ môn phụ trách môn học:
+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I
Tầng 10 nhà A2- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông- Hà nội. Điện thoại: 0433820856
+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản II
Tầng 1, Nhà A, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Đường
Man Thiện,
Quận 9, TP.HCM - Điện thoại: 08.37305313
3. Mục tiêu môn học
Về kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất
của triết học Mác- lênin.
- Xác lập cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận
nội dung của các khoa học cụ thể.
Về kỹ năng:
- Xác lập thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn để hoạt động
nhận thức và hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
Về thái độ người học:
- Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.
- Xây dựng được niềm tin, lý tưởng và con đường tất yếu dẫn đến
thắng lợi của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
Mục tiêu chi tiết của môn học
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
(Nhớ)
Bậc 2
(Hiểu)
Bậc 3
(Phân tích, đánh giá)
Chương mở đầu:
Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
1. Nêu định nghĩa khái quát chủ nghĩa Mác – Lênin.
2. Trình bày ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác -
Lênin.
3. Trình bày khái quát những điều kiện, tiền đề cho sự hình
thành và phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin.
4. Nêu được đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học
tập, nghiên cứu môn học.
1. Giải thích tính tất yếu của sự ra đời chủ nghĩa Mác –Lênin
vào giữa thế kỷ XIX.
2. Phân tích ý nghĩa của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với nhận thức
khoa học và thực tiễn.
1. Tìm ví dụ thực tế cho thấy vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin
đối với đời sống xã hội và đối với bản thân.
2. Suy nghĩ về việc vận dụng môn học này vào quá trình học tập
của bản thân và vào thực tiễn xã hội.
3. Đề xuất phương pháp học tập và nghiên cứu môn học.
Chương 1.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Nêu được nội dung, ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học.
2. Nêu các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm trong lịch sử.
3. Nêu và phân tích nội dung, ý nghĩa định nghĩa vật chất của
V.I Lênin.
4. Trình bày quan niệm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc,
bản chất và kết cấu của ý thức.
5. Nêu quan điểm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức.
1. Phân biệt quan niệm của triết học Mác - Lênin và của chủ
nghĩa duy vật trước Mác về vật chất, về phương thức tồn tại của vật
chất, về tính thống nhất của thế giới.
2. Phân biệt quan niệm của triết học Mác - Lênin và quan niệm
của chủ nghĩa duy tâm, chủ nghĩa duy vật trước Mác về nguồn gốc,
bản chất và về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
1. Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
2. Những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện đại có quan hệ như
thế nào với quan niệm về vật chất và ý thức của chủ nghĩa duy vật
biện chứng. 3. Đánh giá về vai trò nhân tố chủ quan trong hoạt động
thực tiễn. Làm thế nào để nâng cao vai trò nhân tố chủ quan trong
hoạt động của con người.
Chương 2.
Phép biện chứng duy vật
1. Nêu được định nghĩa và các hình thức cơ bản của phép biện
chứng duy vật.
2. Nêu được đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy
vật.
3. Trình bày nội dung và ý nghĩa hai nguyên lý cơ bản của phép
biện chứng duy vật.
4. Trình bày nội dung các cặp phạm trù và các quy luật cơ bản
của phép biện chứng duy vật.
5. Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về thực
tiễn, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức và biện chứng của quá
trình nhận thức.
1. Phân biệt quan điểm biện chứng duy vật với quan điểm duy tâm,
siêu hình về mối liện hệ phổ biến và sự phát triển.
2. Phân biệt quan điểm của biện chứng duy vật với quan điểm duy
tâm, siêu hình về các cặp phạm trù và các quy luật cơ bản của phép
biện chứng duy vật.
3. Phân biệt quan điểm biện chứng duy vật với quan điểm duy tâm,
siêu hình về bản chất của nhận thức, về thực tiễn và vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức, về chân lý.
1. Phê phán quan điểm duy tâm, siêu hình về các cặp phạm trù,
các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
2. Vận dụng phép biện chứng duy vật trong nhận thức khoa học
hiện đại.
3. Vận dụng phép biện chứng duy vật trong nhận thức quá trình
phát triển xã hội, nhận thức con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở
VN
4. Phê phán quan điểm duy tâm, siêu hình về chân lý và tiêu
chuẩn chân lý.
Chương 3.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
1. Trình bày khái niệm và vai trò của sản xuất vật chất đối với
đời sống xã hội và quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Trình bày được khái niệm và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở
hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
3. Trình bày khái niệm và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã
hội và ý thức xã hội.
4. trình bày nội dung phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và sự
phát triển các hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự
nhiên.
5. Trình bày được quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về đấu
tranh giai cấp, cách mạng xã hội, về con người và vai trò của quần
chúng nhân dân trong lịch sử.
1. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của quy luật quan hệ sản
xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng; tồn tại xã hội và ý
thức xã hội.
3. Trình bày ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm của chủ
nghĩa duy vật lịch sử về đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, về
con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
1. Vận dụng lý luận về quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, về quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng, tồn tại xã hội và ý
thức xã hội, về sự phát triển lịch sử tự nhiên của các hình thái
kinh tế - xã hội để phân tích cơ sở lý luận (cơ sở triết học) của
quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và quá trình đổi mới toàn diện ở nước ta
4. Tóm tắt nội dung môn học
Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về chủ nghĩa
Mác-Lênin và một số vấn đề chung của môn học, nội dung môn học được
cấu trúc thành 3 chương: chương1 chủ nghĩa duy vật biện chứng;
chương 2: phép biện chứng duy vật; chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch
sử, với nội dung chính là nghiên cứu những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy, nhằm xây dựng thế
giới quan và phương pháp luận chung nhất của nhận thức khoa học và
thực tiễn cách mạng. Đây là điều kiện tiên quyết để nghiên cứu toàn
bộ hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-lênin, đồng thời là điều kiện
tiên quyết để vận dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiễn nhằm giải quyết những vấn đề mà đời
sống xã hội của đất nước, của thời đại đang đặt ra.
5. Nội dung chi tiết môn học
PHẦN I: CHƯƠNG MỞ ĐẦU VÀ THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT
HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC-LÊNIN
I. Khái lược về chủ nghĩa Mác - Lênin
Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận cấu thành
Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin
II. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập,
nghiên cứu môn học “những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-
Lênin”
1. Đối tượng và mục đích của việc học tập, nghiên cứu
2. Một số yêu cầu cơ bản về phương pháp học tập, nghiên cứu
CHƯƠNG I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
trong giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
1.1.2.Chủ nghĩa duy vật biện chứng- hình thức phát triển cao
nhất của chủ nghĩa duy vật
1.2 Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, ý
thức và mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
1.2.1. Vật chất
1.2.2. Ý thức
1.2.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
CHƯƠNG II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
2.1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện
chứng
2.1.2. Phép biện chứng duy vật
2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển
2.3.Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.3.1. Cái chung và cái riêng
2.3.2. Bản chất và hiện tượng
2.3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
2.3.4. Nguyên nhân và kết quả
2.3.5. Nội dung và hình thức
2.3.6. Khả năng và hiện thực
2.4. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.4.1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành
những sự thay đổi về chất và ngược lại
2.4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
2.4.3. Quy luật phủ định của phủ định
2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
2.5.1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức
2.5.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1. Vai trò của sản xuất vật chất và quy luật quan hệ sản xuất
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
3.1.1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó
3.1.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất
3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng
3.3. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập
tương đối của ý thức xã hội
3.3.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
3.3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
3.4. Hình thái kinh tế - xã hội và quá trình lịch sử - tự nhiên
của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
3.4.1. Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội
3.4.2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình
thái kinh tế - xã hội
3.4.3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế - xã
hội
3.5. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với
sự vận động, phát triển của xã hộicó đối kháng giai cấp
3.5.1. Giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự
phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
3.5.2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đối với sự phát triển
của xã hội có đối kháng giai cấp
3.6. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai
trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
3.6.1. Con người và bản chất con người
3.6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử
của quần chúng nhân dân
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb Chính Trị Quốc Gia HN.
2. Nguyễn Thị Hồng Vân – Phạm Thành Hưng; Bài giảng môn Những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ( I); Học viện Công nghệ
Bưu chính - Viễn thông; 2010
3. Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lênin (I) (soạn theo học chế tín chỉ); 2012; Học viện Công nghệ Bưu
chính - Viễn thông.
6.2 Học liệu tham khảo
· V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán”, V.I. Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN, tr.36-233.
· C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác và
Ph.Ăngghen toàn tập, tập 3, Nxb CTQG HN, tr.19-113.
· Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác -
Lênin, Nxb CTQG HN.
· PGS.TS Nguyễn Thế Kiệt, PGS.TS Đỗ Thị Thạch, PGS.TS Nguyễn Thị
Nga, PGS.TS Hoàng Thị Bích Loan, TS Vũ Thị Thỏa ( 2009) Hỏi và đáp
Những nguyên lý Cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin ( dành cho sinh viên
các trường đại học và cao đẳng), Nxb Chính trị - Hành chính
· PGS.TS Trần Văn Phòng, GS.TS Phạm Ngọc Quang, PGS.TS Nguyễn
Thế Kiệt (2007), Tìm hiểu môn triết học (dưới dạng hỏi và đáp), Nxb
Lý luận chính trị.
· Một số chuyên đề về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin ( tập I), Nxb Lý luận chính trị 2008
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1 Lịch trình chung
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy môn học
Tổng
cộng
Lên lớp
Thực hành
Tự học
Lý thuyết
Kiểm tra
Thảo luận
Nội dung 1: Chương mở đầu: Nhập môn những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác - Lênin
2
2
Nội dung 2: Mục 1.1; 1.2.1 chương I: vấn đề cơ bản của triết
học, các hình thức của CNDV, định nghĩa vật chất của Lênin
2
2
Nội dung 3: chương I tiếp mục 1.2.1; 1.2.2: vật chất; nguồn gố ý
thức
2
2
Nội dung 4: chương I tiếp mục 1.2.2; 1.2.3: bản chất ý thức,
quan hệ biện chứng giữa vật chất & ý thức
2
2
Nội dung 5: Thảo luận chương I
2
2
Nội dung 6: chương 2: 2.1; 2.2: Phép biện chứng; hai nguyên lý
cơ bản
2
2
Nội dung 7: chương 2 tiếp: 2.3; 2.4.1: Các cặp phạm trù, quy
luật lượng đổi – chất đổi
2
2
Nội dung 8: Chương 2 tiếp: 2.4.1; 2.4.2; 2.4.3: quy luật lượng
đổi – chất đổi; Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập; quy luật phủ định của phủ định
2
2
Nội dung 9: - Chương 2 tiếp: 2.5. Lý luận nhận thức; - Kiểm tra
giữa kỳ
1
1
2
Nội dung 10: Thảo luận nội dung chương 2
2
2
Nội dung 11: Chương 3: 3.1: sản xuất vật chất; Quy luật quan hệ
sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
2
2
Nội dung 12: Chương 3 tiếp:3.2; 3.3: cơ sở hạ tầng, kiến trúc
thượng tầng; tồn tại xã hội, ý thức xã hội
2
2
Nội dung 13: Chương 3 tiếp: 3.3; 3.4: tồn tại xã hội, ý thức xã
hội; Hình thái kinh tế- xã hội
2
2
Nội dung 14: Chương 3 tiếp: 3.5; 3.6: đấu tranh giai cấp, Vai
trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử; Hướng dẫn ôn tập
2
2
Nội dung 15: Thảo luận chương 3
Giải đáp thắc mắc
2
2
Tổng cộng
23
1
6
30
7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Tuần 1. Nội dung 1: Nhập môn những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Giới thiệu đề cương môn học, các yêu cầu của môn học.
2. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận cấu thành của nó
3. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác.
4. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên
cứu môn học
1. Đọc tài liệu 1 Chương mở đầu ( Phần I)
2. Đọc tài liệu số 2 (Phần I, tr. 7-24; tr.91 - 124)
Tuần 2 : Nội dung 2. Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa duy tâm trong giải quyết vấn đề cơ bản của triết
học.
Các hình thức của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
Vật chất (Phạm trù vật chất).
1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục I, II)
2. Đọc tài liệu số 2 mục 1.1, 1.2
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 3 : Nội dung 3 Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Vật chất (Phạm trù vật chất). tiếp theo
2. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
3. Tính thống nhất vật chất của thế giới
4. Nguồn gốc của ý thức
1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục II)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 2.1, 2.2)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 4 Nội dung 4. Chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Bản chất của ý thức
2. Quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
3. Hướng dẫn nội dung và phương pháp thảo luận
1. Đọc tài liệu số 1 (chương I, mục II)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 2.2, 2.3)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 5 Thảo luận nội dung chương 1. Chủ nghĩa duy vật biện
chứng
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Thảo luận
2 giờ
1. Thế giới quan và thế giới quan triết học
2. Phân tích sự khác nhau giữa quan niệm của CN duy vật biện
chứng với chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất (qua đnghĩa của
Lênin về vật chất)
3. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất và kết
cấu của ý thức. So sánh ý thức của con người với hoạt động của
người máy và tâm lý động vật
4. Vai trò và tác dụng của ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận được
rút ra từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
1. Đọc tài liệu số 1 & 2 (chương I)
2. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
4. Chuẩn bị đề cương thảo luận theo các nội dung nêu trong cột
bên trái
5. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề
nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.
6. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của
giáo viên và sinh viên
Tuần 6: Nội dung 6. Chương 2. Phép biện chứng duy vật
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
Phép biện chứng và
Phép biện chứng duy vật
2. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
3. Nguyên lý về sự phát triển
1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục I,II)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 1.1; 1.2; 2.1;2.2)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 7: Nội dung 7. Chương2. Phép biện chứng duy vật
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
2. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những
thay đổi về chất và ngược lại
1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục III, IV)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 3.1; 3.2; 3.4; 4.1)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 8: Nội dung 8. Chương 2. Phép biện chứng duy vật
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1.Quy luật chuyển hoá từ
những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại ( tiếp theo)
2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
3. Quy luật phủ định của phủ định.
1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục IV)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 4.1; 4.2; 4.3)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 9: Nội dung 9. Chương 2. Phép biện chứng duy vật
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
1. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn
2. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
3. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý
4. Hướng dẫn nội dung và phương pháp thảo luận
1. Đọc tài liệu số 1 (chương II, mục V)
2. Đọc tài liệu số 2 (mục 5.1; 5.2;)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Chuẩn bị nội dung thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên
Kiểm tra
1 giờ
Tuần 10 : Nội dung 10. Thảo luận nội dung chương 2. Phép biện
chứng duy vật.
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Thảo luận
2 giờ
1. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của các các cặp phạm trù.
Cho ví dụ minh hoạ.
2. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của Quy luật chuyển hoá từ
những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược
lại. Cho VD
3. Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của Quy luật thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập. Cho ví dụ minh hoạ
4. Theo anh (chị) đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định
của phủ định là gì?
5. Vai trò của phép biện chứng trong hoạt động nhận thức và hoạt
động thực tiễn
6. Phân tích con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý. Ý
nghĩa phương pháp luận
1. Chuẩn bị đề cương thảo luận theo các nội dung nêu trong cột
bên trái
2. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề
nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.
3. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của
giáo viên và sinh viên
Tuần 11: Nội dung 11: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó
2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất
1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục I)
2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, 1.1; 1.2.)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 12: Nội dung 12: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 2. Tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý
thức xã hội
1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục II; III)
2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, 2.1; 2.2. 3.1)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 13: Nội dung 13: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương
đối của ý thức xã hội
2. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội và quá trình lịch sử tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội
1. Đọc TL 1 (chương III, mục III; IV)
2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, mục 3.2; 4.1; 4.2)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 14: Nội dung 14: Chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
1. Vai trò của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội đối với sự
vận động và phát triển xã hội có đối kháng giai cấp
2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người và vai
trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân
1. Đọc tài liệu số 1 (chương III, mục IV, V, VI)
2. Đọc tài liệu số 2 (chương III, mục 4.3; 5.1; 5.2;
6.1;6.2)
3. Đọc các tài liệu tham khảo phần 6.2
Tuần 15: Nội dung 15: Thảo luận chương 3. Chủ nghĩa duy vật lịch
sử
Hình thức tổ chức dạy học
Thời gian
(tiết TC)
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Ghi chú
Thảo luận
2 giờ
1. Phân tích tính chất giai cấp của ý thức xã hội
2. Hiểu như thế nào về quá trình lịch sử tự nhiên của các hình
thái kinh tế - xã hội
3. Sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay.
4. Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội phân tích tính
tất yếu của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa ở VN
1. Các nhóm chuẩn bị đề cương thảo luận theo nội dung ở cột bên
trái
2. Trao đổi theo nhóm, sau đó nhóm trưởng ghi những thắc mắc đề
nghị giáo viên giải đáp trước khi thảo luận cả lớp.
3. Cử 1 hoặc nhóm người thuyết trình và trả lời các câu hỏi của
giáo viên và sinh viên
8. Chính sách đối với môn học và yêu cầu khác của giảng viên
- Đối với sinh viên: Sinh viên được dự thi kết thúc môn học khi
có đủ các điều kiện sau:
+ Không nghỉ quá 30% số giờ lý thuyết của môn học
+ Có đầy đủ các điểm thành phần của môn học, không có điểm thành
phần bị “0”
- Đối với giảng viên:
+ Môn học được giảng dạy trong học kỳ I của năm thứ nhất (mỗi
tuần 2 giờ)
+ Giờ giảng lý thuyết có thể ghép lớp đông sinh viên, nhưng giờ
thảo luận cần phải tách ra thành các lớp nhỏ để đảm bảo chất lượng
trong các giờ thảo luận
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
học
9.1. Kiểm tra đánh giá định kỳ
Hình thức kiểm tra
Tỷ lệ đánh giá
Đặc điểm đánh giá
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, tích cực thảo
luận)
30 %
Cá nhân
- Trung bình điểm thảo luận trên lớp & Kiểm tra giữa kỳ
20%
Cá nhân
- Thi kết thúc môn học
50%
Cá nhân
9.2. Nội dung và Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
Thảo luận và đánh giá kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá
Thảo luận trên lớp: Nội dung: các nhóm thực hiện trước tại nhà
theo sự hướng dẫn của giảng viên.
Mỗi nhóm cử 01 người, hoặc nhóm người đại diện trình bày trên
lớp (hoặc theo sự chỉ định của giảng viên).
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng trình bày, thuyết trình
một vấn đề lý luận cơ bản
Kiểm tra giữa kỳ: Nội dung: Kiểm tra những nội dung sinh viên đã
được học trên lớp
Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của môn
học
Thi kết thúc học phần:
Nội dung: Giáo viên giúp sinh viên:
- Xác định đúng vấn đề cần phải giải quyết.
- Các luận cứ và luận chứng chính xác và có sức thuyết phục,
giải quyết được vấn đề, thể hiện năng lực tư duy lý luận tốt.
- Sử dụng các tài liệu, phương pháp nghiên cứu do giảng viên
hướng dẫn.
Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên hệ lý luận với thực
tiễn.
Duyệt
Chủ nhiệm bộ môn
Nguyễn Thị Hồng Vân
Giảng viên
(Chủ trì biên soạn đề cương)
Nguyễn Thị Hồng Vân
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MAC – LÊNIN 2
KHOA CƠ BẢN
1.Thông tin về giảng viên
Khoa Cơ bản 1
1.1. Giảng viên 1:
Họ và tên: Đào Mạnh Ninh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin
Địa chỉ liên hệ: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin.
Điện thoại: 0433820856 Email: [email protected].
1.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Nguyễn Quang Hạnh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên
Địa điểm làm việc: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin
Địa chỉ liên hệ: Khoa: Cơ bản 1 - Bộ môn: Mác - Lênin.
Điện thoại: 0433820856 Email: [email protected].
Khoa Cơ bản 2
1.3. Giảng viên 1:
Họ và tên: Lê Thị Kim Nhung
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên - Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản II
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở
tại Tp.HCM
Điện thoại: 0933414586.Email: [email protected].
1.4 Giảng viên 2:
Họ và tên: Lê H’Vinh
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Cử nhân Lịch sử
Đảng
Địa điểm làm việc Khoa Cơ bản II
Địa chỉ liên hệ Khoa Cơ Bản II-Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại
Tp.HCM
Điện thoại: 0938789779 Email:[email protected]
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
(Học phần 2)
- Mã môn học: BAS 1 1 12
- Số tín chỉ (TC): 3
- Loại môn học: Bắt buộc
- Các môn học tiên quyết: không
- Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lênin 1.
- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):
Phòng học lý thuyết: Có Micro, Projector và máy tính
Khi thảo luận cần chia thành nhiều nhóm do sĩ số lớp đông
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 24 tiết
+ Thảo luận và Hoạt động nhóm: 06 tiết
+ Tự học: 15 tiết
- Địa chỉ khoa/bộ môn phụ trách môn học:
+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản I
Tầng 10 nhà A2- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông- Hà nội
Điện thoại: 0433820856
+ Bộ môn Mác-Lênin- Khoa Cơ bản II
Tầng 1, Nhà A, Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Đường
Man Thiện,
Quận 9, TP.HCM.
Điện thoại: 08.37305313
3. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức:
+ Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về học thuyết giá
trị và giá trị thặng dư của C. Mác, học thuyết kinh tế của V.I
Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền
nhà nước
+ Sinh viên nắm được những kiến thức về vai trò sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân; tính tất yếu và nội dung của cách mạng xã
hội chủ nghĩa; quá trình hình thành và phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa; quy luật và con đường xây dựng
chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Kỹ năng:
+ Sinh viên có khả năng vận dụng những kiến thức của môn học làm
cơ sở để nghiên cứu, học tập những môn học khoa học chuyên
ngành
+ Trang bị cho sinh viên cơ sở phương pháp luận để nhận thức
đúng, giải thích đúng tình hình kinh tế hiện nay, nâng cao trình độ
hiểu biết về đường lối chính sách kinh tế của Đảng, góp phần đổi
mới tư duy kinh tế. Trên cơ sở đó xây dựng niềm tin khoa học vào sự
lãnh đạo của Đảng, vào con đường phát triển của đât nước, nâng cao
lập trường quan điểm của giai cấp công nhân. Cao hơn nữa là có cơ
sở lý luận để phê phán những quan điểm lập trường sai lầm.
+ Thông qua các hình thức như thảo luận, làm việc theo nhóm,
sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng trình bày vấn đề, làm việc với
người khác
+ Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học đối với sinh viên
- Thái độ, Chuyên cần:
+ Cần cù, năng động tiếp thu kiến thức
+ Làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên
yêu cầu
Mục tiêu chi tiết cho từng nội dung của môn học
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chương 4: Học thuyết giá trị
Nắm được
- Điều kiện ra đời và tồn tại, ưu thế của sản xuất hàng hóa so
với kinh tế tự nhiên.
- Các thuộc tính của hàng hoá, đặc biệt phạm trù giá trị hàng
hoá.
-Phương tiện môi giới trong trao đổi hàng hóa (tiền tệ -bản chất
và chức năng).
-Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa vận động và tác động
như thế nào đến nền kinh tế?
- Hiểu được tư tưởng cốt lõi của học thuyết giá trị của Mác: Lao
động là nguồn gốc duy nhất của giá trị, của của cải.
- Học thuyết giá trị là cơ sở để lý giải các vấn đề kinh tế đặc
biệt là cơ sở để xây dựng học thuyết giá trị thặng dư
Liên hệ , vận dụng để tìm hiểu về sự phát triển của nền kinh tế
Việt nam và hiểu đường lối phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam
hiện nay
Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư
- Nắm được nguồn gốc và thực chất của giá trị thặng dư, khái
niệm và bản chất của tư bản, các phạm trù tư bản bất biến, tư bản
khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động, tỷ suất giá trị thăng
dư, khối lượng giá trị thặng dư, hai phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư
- Nắm được thực chất của tích lũy tư bản, bản chất của quá trình
tái sản xuất tư bản xã hội và chu kỳ phát triển của chủ nghĩa tư
bản.
- Nắm được các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
- Hiểu được qui luật vận động của chủ nghĩa tư bản,cũng như
những mâu thuẫn ngày càng tăng trong lòng chủ nghĩa tư bản
- Nắm được sự thay đổi của tư bản trong quá trình vận động để
tạo ra giá trị thặng dư. Hiểu được sự phân chia tư bản theo hình
thức của sự chu chuyển tức là dưới góc độ sản xuất đơn thuần đã góp
phần che giấu bản chất của tư bản.
- Lý giải được nguồn gốc làm giàu của giai cấp tư sản dù được
che đậy dưới nhiều hình thứctinh vi
- Nhận thức được nguồn gốc thực sự và bản chất của chủ nghĩa tư
bản.
- Hiểu được tính tất yếu của cuộc đấu tranh của giai cấp công
nhân
- Phân biệt rõ những quy luât kinh tế khách quan của nền sản
xuất lớn để vận dụng ở Việt nam và sự phê phán về mặt xã hội đó là
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Có thể đấu tranh chống một số quan điểm sai trái
Chương 6: Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa
tư bản độc quyền nhà nước
Hiểu được quá trình chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang giai
đoạn độc quyền và độc quyền nhà nước
Nắm được các đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc
quyền, bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyển nhà nước
Các hình thức chủ yếu của tổ chức độc quyền và độc quyền nhà
nước
- Là sự thay đổi của chủ nghĩa tư bản về hình thức cho thích
nghi để tồn tại và phát triển
- CNTB không thể tự khắc phục được những mâu thuẫn nội tại, bên
trong của nó
- CNTB không phải là tuyệt đối vĩnh viễn, cuối cùng. Nó sẽ được
thay thế bằng phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn.
Thấy được trong giai đoạn hiện nay CNTB vẫn còn những tiềm năng
phát triển nhất định, những thành tựu mà nó đạt được là rất
lớn.
Liên hệ vận dụng đối với những nước đi sau như VN phải biết
tranh thủ những thành tựu đó, nhất là về KHCN
Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã
hội chủ nghĩa
- Nắm được nội dung, đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân và vai trò của Đảng cộng sản trong việc thực hiện sứ
mệnh này
- Nắm được nguyên nhân, mục tiêu, động lực và nội dung của cách
mạng xã hội chủ nghĩa Vấn đề liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân trong cách mạng XHCN
- Nắm được xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội
cộng sản chủ nghĩa. Các giai đoạn phát triển của hình thái KT-XH
cộng sản CN
- Phân tích làm rõ sự khác biệt giữa sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân với các giai cấp khác
- Phân tích để lý giải giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất
có khả năng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Phân tích tính chất khác biệt của cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa (sâu sắc nhất, triệt để nhất, toàn diện nhất)
Tìm hiểu về giai cấp công nhân hiện nay (sự biển đổi về cơ cấu,
trình độ, số lương,…)
Liên hệ vận dụng vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam (về giai cấp
công nhân Việt Nam, vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam)
Chương 8: Những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Nắm được khái niệm, bản chất, đặc trưng của dân chủ xã hội chủ
nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa, văn hóa xã hội chủ nghĩa
- Việc giải quyết vấn đề dân tộc, vấn đề tôn giáo trong chủ
nghĩa xã hội
Phân tích làm rõ dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cao nhất,
hoàn thiện nhất
Làm rõ sự khác biệt của nhà nước xã hội chủ nghĩa và các nhà
nước khác trong lịch sử
Liên hệ với Việt Nam trong thời kỳ quá độ
Chương 9: Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng
- Nắm được quá trình ra đời , khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội
hiện thực
- Nhận thức được những thành tựu và nguyên nhân sụp đổ của chủ
nghĩa xã hội hiện thực
Phân tích các nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội hiện thực
để khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội.
Phê phán các quan điểm sai trái. Khẳng định giá trị của học
thuyết Mác-Lênin trong điều kiện hiện nay.
Liên hệ với Việt nam, lý giải đường lối kiên trì định hướng xã
hội chủ nghĩa.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Gồm 6 chương được chia thành hai phần, phần thứ nhất có 3 chương
cung cấp cho người học những kiến thức về ba nội dung trọng tâm
thuộc học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa (học thuyết giá trị, học thuyết giá trị thặng
dư, học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản
độc quyền nhà nước); phần thứ hai có 3 chương, trong đó có 2 chương
khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa
Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã
hội hiện thực và triển vọng.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 4: Học thuyết giá trị
I. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng
hoá
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
II. Hàng hoá
1. Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá
2. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
3. Lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá
trị hàng hoá
III. Tiền tệ
1. Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của tiền
tệ
2. Chức năng của tiền tệ
IV. Quy luật giá trị
1. Nội dung của quy luật giá trị
2. Tác động của quy luật giá trị
Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư
I. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản
1. Công thức chung của tư bản
2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
3. Hàng hóa sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản
II. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và
quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
2. Khái niệm tư bản, tư bản bất biến và tư bản khả biến
3. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. tư bản cố định và tư bản
lưu động
4. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
5. Hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư và giá trị thặng
dư siêu ngạch
6. Sản xuất ra giá trị thặng dư – quy luật kinh tế tuyệt đối của
chủ nghĩa tư bản
III. Sự chuyển hóa của giá trị thặng dư thành tư bản – tích lũy
tư bản
1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản
2. Tích tụ và tập trung tư bản
3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
IV. Các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư
1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. lợi nhuận và tỷ suất lợi
nhuận
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
3. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản
Chương 6: Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa
tư bản độc quyền nhà nước
I. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
1. Bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ
nghĩa tư bản độc quyền
2. Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc
quyền
3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng
dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền
nhà nước
2. Những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
III. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện
đại
IV. Đánh giá chung về vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa
tư bản
1. Vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát triển của nền
sản xuất xã hội
2. Giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản
Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã
hội chủ nghĩa
I. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó
2. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
3. Vai trò của đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân
II. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
1. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ
nghĩa
3. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân trong
cách mạng xã hội chủ nghĩa
III. Hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
1. Xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế-xã hội cộng
sản chủ nghĩa
2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế-xã hội cộng
sản chủ nghĩa
Chương 8: Những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
I. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ
nghĩa
1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
II. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
1. Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
2. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ
nghĩa
III. Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo
1. Vấn đề dân tộc và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa mác-lênin
trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
2. Vấn đề tôn giáo và nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa mác-lênin
trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
Chương 9: Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng
I. Chủ nghĩa xã hội hiện thực
1. Cách mạng tháng mười nga và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện
thực đầu tiên trên thế giới
2. Sự ra đời của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa và những
thành tựu của nó
II. Sự khủng hoảng, sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết
và nguyên nhân của nó
1. Sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội
xôviết
2. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ
nghĩa xã hội xôviết
III. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội
1. Chủ nghĩa tư bản không phải là tương lai của xã hội loài
người
2. Chủ nghĩa xã hội – tương lai của xã hội loài người
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
6.1.2 6.1.1. Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia xuất bản từ năm 2009
6.1.3 Tập bài giảng môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin (phần 2) do Học viện công nghệ BCVT ban hành năm 2010
6.2. Học liệu tham khảo
6.2.1. Chương trình môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
6.2.2. Giáo trình các môn học Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính
trị Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học do Bộ Giáo dục và Đào
tạo tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm
2007; các tài liệu phục vụ dạy và học Chương trình Lý luận chính
trị do Bộ Giáo