1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành tại Quyết định số /QĐ-CĐSL ngày tháng năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sơn La) TÊN CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : THƯ VIỆN - THÔNG TIN : CAO ĐẲNG : KHOA HỌC THƯ VIỆN : 51320202 : CHÍNH QUY 1. Mục tiêu đào tạo 1.1.Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân ngành Thư viện – Thông tin trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có tri thức và nghiệp vụ thư viện – thông tin, có kỹ năng công nghệ thông tin, có năng lực tự học và nghiên cứu khoa học để: - Làm cán bộ thư viện ở tất cả các loại hình thư viện: Thư viện Quốc gia, Thư viện Đại học, Thư viện chuyên ngành, Thư viện công cộng, Thư viện trường học. - Làm chuyên viên tại các trung tâm thông tin, văn phòng của các cơ quan, công ty, doanh nghiệp,v.v. 1.2.Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Kiến thức - Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh... - Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở ngành Phân loại tài liệu, biên mục tài liệu, tổ chức kho sách, tìm tin và phổ biến thông tin, tin học hóa hoạt động thư viện, các phần mềm chuyên dụng… tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, có khả năng tiếp cận với công nghệ mới; - Có kiến thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về ứng dụng các nghiệp vụ trong lĩnh vực thư viện thông tin. Nắm vững các quy trình hoạt động của hệ thống các thư viện. - Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ B. - Có trình độ tin học tương đương trình độ A, biết sử dụng các phần mềm tin học: Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint... 1.1.2. Kỹ năng - Áp dụng các lý thuyết về chuyên ngành thư viện để lập thư mục, hệ thống mục lục theo phương pháp thủ công và tự động, phân loại tài liệu và biên mục tài liệu theo các chuẩn quốc tế, phục vụ bạn đọc… - Xác định vấn đề và giải quyết một cách sáng tạo các bài toán về đổi mới trong lĩnh vực hoạt động thư viện; soạn thảo và tiến hành xây dựng đề án về hệ thống thông tin thư viện tự động hóa tại thư viện trường học.
14
Embed
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành tại Quyết định số ... Thu vien.pdfCHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ... Thông tin trình độ cao đẳng có
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành tại Quyết định số /QĐ-CĐSL ngày tháng năm 2012
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sơn La)
TÊN CHƯƠNG TRÌNH : QUẢN LÍ VĂN HÓA
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO : QUẢN LÍ VĂN HÓA
MÃ NGÀNH : 51220342
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
: THƯ VIỆN - THÔNG TIN
: CAO ĐẲNG
: KHOA HỌC THƯ VIỆN
: 51320202
: CHÍNH QUY
1. Mục tiêu đào tạo
1.1.Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Thư viện – Thông tin trình độ cao đẳng có phẩm chất chính
trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có tri thức và nghiệp vụ thư viện – thông tin, có kỹ năng công
nghệ thông tin, có năng lực tự học và nghiên cứu khoa học để:
- Làm cán bộ thư viện ở tất cả các loại hình thư viện: Thư viện Quốc gia, Thư viện
Đại học, Thư viện chuyên ngành, Thư viện công cộng, Thư viện trường học.
- Làm chuyên viên tại các trung tâm thông tin, văn phòng của các cơ quan, công ty,
doanh nghiệp,v.v.
1.2.Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh...
- Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở ngành Phân loại tài liệu, biên mục tài liệu,
tổ chức kho sách, tìm tin và phổ biến thông tin, tin học hóa hoạt động thư viện, các phần
mềm chuyên dụng… tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành, có
khả năng tiếp cận với công nghệ mới;
- Có kiến thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về ứng dụng các
nghiệp vụ trong lĩnh vực thư viện thông tin. Nắm vững các quy trình hoạt động của hệ
thống các thư viện.
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ B.
- Có trình độ tin học tương đương trình độ A, biết sử dụng các phần mềm tin học:
Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint...
1.1.2. Kỹ năng
- Áp dụng các lý thuyết về chuyên ngành thư viện để lập thư mục, hệ thống mục lục
theo phương pháp thủ công và tự động, phân loại tài liệu và biên mục tài liệu theo các
chuẩn quốc tế, phục vụ bạn đọc…
- Xác định vấn đề và giải quyết một cách sáng tạo các bài toán về đổi mới trong lĩnh
vực hoạt động thư viện; soạn thảo và tiến hành xây dựng đề án về hệ thống thông tin thư
viện tự động hóa tại thư viện trường học.
2
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại trong môi trường thư viện hiện đại.
- Sử dụng phần mềm quản lý thư viện ở qui mô nhỏ. Áp dụng có hiệu quả các quy
trình xây dựng xây dựng các CSDL trên phần mềm quản lý thư viện.
1.2.3. Thái độ
- Trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức kể cả trách nhiệm với người sử dụng lao động
và trách nhiệm đối với xã hội.
- Ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp.
- Giao tiếp hiệu quả với các thành viên khác nhau thuộc nhóm.
- Tiến hành nghiên cứu có hướng dẫn, những hoạt động nghề nghiệp trong các bối
cảnh khác nhau.
- Thái độ cởi mở, thân tình sẵn sàng phục vụ bạn đọc.
2. Thời gian đào tạo: 3 năm, chia làm 6 học kỳ chính
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 99 Tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh:
+ Tốt nghiệp Phổ thông Trung học hoặc tương đương
+ Đảm bảo sức khỏe
+ Tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ – CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy
theo học chế tín chỉ.
6. Thang điểm:
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ – CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy
theo học chế tín chỉ.
7. Chương trình đào tạo
TT Mã HP Tên học phần Số tín chỉ
TS LT TH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 37
7.1.1. Lý luận chính trị 12
1 002601 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin 5 4 1
2 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0
3 002703 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 2 1
4 142701 Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng CSVN 2 2 0
7.1.2. Khoa học xã hội- nhân văn 6
1 143302 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 2 0
2 002411 Tâm lý học đại cương 2 2 0
3 013601 Pháp luật đại cương 2 2 0
7.1.3. Ngoại ngữ 7
1 002205 Tiếng Anh 1 3 3 0
2 002206 Tiếng Anh 2 4 4 0
7.1.4. Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên-Công nghệ-Môi trường 4
1 002918 Nhập môn Tin học 4 2 2
7.1.5. Giáo dục thể chất 2
1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 1
2 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1
7.1.6. Giáo dục quốc phòng (135 tiết) 6 5 1
3
TT Mã HP Tên học phần Số tín chỉ
TS LT TH
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 58
7.2.1. Kiến thức cơ sở 14
1 153403 Thư viện học đại cương 2 2 0
2 153404 Thư mục học đại cương 2 1 1
3 153437 Thông tin học đại cương 3 3 0
4 153706 Lưu trữ học 2 2 0
5 153407 Pháp chế thư viện 2 2 0
6 153408 Phương pháp nghiên cứu Thư viện học 2 1 1
7 153411 Thông tin trong phát hành xuất bản phẩm 2 2 0
7.2.2. Kiến thức ngành 35
*) Bắt buộc 33
1 153438 Xây dựng và phát triển vốn tài liệu 3 3 0
2 153413 Biên mục mô tả tài liệu 3 2 1
3 153414 Định chủ đề và định từ khóa tài liệu 3 2 1
4 153439 Phân loại tài liệu 4 2 2
5 153416 Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu 3 2 1
6 153435 Thư viện điện tử 3 3 0
7 153436 Phần mềm quản trị thư viện 2 1 1
8 153419 Tổ chức bảo quản vốn tài liệu 2 1 1
9 153420 Tra cứu thông tin 3 2 1
10 153440 Quản lý Thư viện và trung tâm thông tin 3 3 0
11 153422 Công tác người đọc và dịch vụ thông tin thư viện 3 2 1
12 152323 Tiếng Anh chuyên ngành 4 3 1
*) Tự chọn (chọn 2/6 Tín chỉ sau) 2
1 153428 Công tác địa chí thư viện 2 1 1
2 153429 Tổ chức hoạt động thông tin thư mục 2 2 0
3 153430 Tổ chức phục vụ thư viện thiếu nhi và thư viện trường PT 2 1 1
7.2.3. Thực tập và thực tế tốt nghiệp 9
1 153433 Thực tập tốt nghiệp 7 0 7
2 153434 Thực tế 2 0 2
Tổng số 99
4
8. Kế hoạch giảng dạy Học kỳ 1: 17 TC
Thư viện học đại cương1534032(2,0)
Học kỳ 2: 16 TC Học kỳ 3: 16 TC Học kỳ 4: 17 TC Học kỳ 5: 16 TC Học kỳ 6: 17 TC
PP nghiên cứu TVH1534082(1,1)
Thư viện điện tử153435
3(3,0)
LTTT&BM tra cứu1534163(2,1)
CT người đọc & DVTTTV1534223(2,1)
QL thư viện&TTTT1534403(3,0)
Cơ sở văn hóa Việt Nam1433022(2,0)
XD và phát triển vốn TL1534383(3,0)
Biên mục mô tả tài liệu1534133(2,1)
Phân loại tài liệu1534394(2,2)
Thực tế1534342(0,2)
Thông tin học đại cương1534373(3,0)
Thư mục học đại cương1534042(1,1)
Định chủ đề & ĐTK TL1534143(2,1)
Tiếng Anh chuyên ngành1523234(3,1)
Tra cứu thông tin1534203(2,1)
Pháp chế thư viện1534072(2,0)
TT trong PHXBP1534112(2,0)
TCBQ vốn tài liệu1534192(1,1)
Phần mềm QTTV153436
2(1,1)
Giáo dục QP – An ninh0021106(5,1)
Nhập môn tin học0029184(2,2)
Tiếng Anh 10022053(3,0)
Tiếng Anh 20022064(4,0)
Giáo dục thể chât 10020081(0,1)
Giáo dục thể chât 20020091(0,1)
Thực tập tốt nghiệp1534337(0,7)
Những NLCB CN Mác-LêNin0026015(4,1)
Tư tưởng Hồ Chí Minh0028022(2,0)
Đường lối CM ĐCS VN0027033(2,1)
Pháp luật đại cương0136012(2,0)
Tự chọn 2/6 TC Phần 7.2.2
Lưu trữ học1537062(2,0)
Tâm lý học đại cương0024112(2,0)
Đường lối VHVN của ĐCSVN1427012(2,0)
5
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần: 9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Mã môn học: 002601
Khối lượng: 5(4,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý, quy
luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa
Mác - Lênin.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Mã môn học: 002802
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc, cách
mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về
Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc
tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa xây dựng con
người mới.
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã môn học: 002703
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách mạng của
Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số lĩnh vực:
công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các vấn đề xã hội,
đối ngoại.
9.4. Đường lối văn hóa – văn nghệ của ĐCS Việt nam
Mã học phần: 142701
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin về văn hóa; Vai trò
của văn hóa trong sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân; Quá trình hình thành,
phát triển và hoàn thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối văn hóa - văn nghệ của
Đảng Cộng sản Việt Nam; phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của
Đảng (chú ý đến bối cảnh lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn); Vai trò lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong văn hóa; Những thành tựu lớn về xây dựng văn
hóa từ trước tới nay; Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục; Phương hướng xây dựng
nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9.5. Cơ sở văn hóa Việt Nam
Mã học phần: 143302
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: không
Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về văn hóa ở Việt Nam, diễn trình
lịch sử văn hóa Việt Nam, các thành phố văn hóa và các vùng văn hóa, các tộc người
trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
6
9.6. Tâm lý học đại cương
Mã môn học: 002411
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin
Giới thiệu khái quát về khoa học tâm lý; các khái niệm cơ bản về tâm lý học; tâm lý,
ý thức, hoạt động, giao tiếp, nhân cách, các hoạt động tâm lý cơ bản.
9.7. Pháp luật đại cương
Mã môn học: 013601
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: không
Môn học cung cấp một số kiến thức về những cơ bản của Nhà nước, của pháp luật;
nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Các hệ thống pháp luật và quy phạm pháp
luật; quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật; pháp chế xã hội chủ nghĩa, nhà nước pháp
quyền…
9.8. Tiếng Anh 1
Mã môn học: 002205
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: không
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh; cách
sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ vựng về
các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời cũng bao gồm
các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng
giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.9. Tiếng Anh 2
Mã môn học: 002206
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Tiếng Anh 1
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh; các
loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could, must,
have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề nghiệp,
ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp
sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.10. Nhập môn tin học
Mã môn học: 002918
Khối lượng: 4(2,2)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như: Khai thác và
sử dụng internet để truy xuất thông tin; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word ; Tính
toán với Microsoft Excel sử dụng được các hàm trong Excel; Thiết kế được bài giảng, bài
báo cáo trình chiếu Power Point.
9.11. Giáo dục thể chất 1
Mã môn học: 002008
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Không
7
Môn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về
công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức khỏe.
Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn, chạy trung
bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà kép, cầu thăng
bằng.
9.12. Giáo dục thể chất 2
Mã môn học: 002009
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Giáo dục thể chất 1
Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở một số
nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực trong
quá trình học tập.
Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân trong
quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và sức khỏe.
9.13. Giáo dục quốc phòng – an ninh
Mã môn học: 002110
Khối lượng: 135 tiết
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.14. Thư viện học đại cương
Mã học phần: 153403
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: không
Những kiến thức cơ bản về lý luận thư viện học như: khái niệm, bản chất và chức
năng của thư viện; đối tượng nghiên cứu và sự hình thành của thư viện học trên thế giới
và ở Việt Nam. Chính sách thư viện Việt Nam, các loại hình thư viện ở Việt Nam và các
nguyên tắc tổ chức sự nghiệp thư viện
9.15. Thư mục học đại cương
Mã học phần: 153404
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Thư viện học đại cương
Môn học thuộc phần kiến thức cơ sở của chương trình, bao gồm những vấn đề lý
luận về Thư mục học; Đối tượng nghiên cứu, mối quan hệ giữa Thư mục với Thư viện và
Thông tin học; Khái quát về lịch sử Thư mục học Thế giới và Việt Nam;
9.16. Thông tin học đại cương
Mã học phần: 153437
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Môn học thuộc phần kiến thức cơ sở của chương trình; bao gồm khái niệm cơ bản về
thông tin và thông tin học; Vai trò của thông tin, các loại hình đơn vị thông tin trong
mạng lưới thông tin Quốc gia, hợp tác Quốc tế về thông tin; dây chuyền thông tin khoa
học trong thư viện thông tin.
9.17. Lưu trữ học
Mã học phần: 153706
8
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Những kiến thức cơ bản về Lưu trữ học như: khái niệm và vai trò của công tác lưu
trữ. Đối tượng nghiên cứu, nội dung, cơ sở lý luận và phương pháp luận của Lưu trữ học.
9.18. Pháp chế thư viện
Mã học phần: 153407
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Những kiến thức cơ bản về pháp chế thư viện, bao gồm: những văn bản pháp quy
hiện hành về công tác thư viện - thông tin của Việt Nam; tình hình luật pháp thư viện -
thông tin hiện nay của một số nước tiên tiến trên thế giới.
9.19. Phương pháp nghiên cứu Thư viện học
Mã học phần: 153408
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Thư viện học đại cương.
Những kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu Thư viện học như: khái niệm,
nghiên cứu khoa học và nghiên cứu thư viện học; giới thiệu một số phương pháp nghiên
cứu thông dụng trong Thư viện học; quy trình thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học.
9.20. Thông tin trong phát hành XBP
Mã học phần: 153411
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: không
Môn học cung cấp các phương pháp thông tin và người dùng tin, truyền phát thông
tin trong phát hành xuất bản phẩm.
9.21. Xây dựng và phát triển vốn tài liệu
Mã học phần: 153438
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Thư viện học đại cương
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, bao gồm những
kiến thức cơ bản về xây dựng và phát triển vốn tài liệu: khái niệm vốn tài liệu, bổ sung và
xây dựng, phát triển vốn tài liệu; các nguồn bổ sung, phương thức bổ sung, xây dựng
chính sách bổ sung và công tác thanh lý tài liệu.
9.22. Biên mục mô tả tài liệu
Mã học phần: 153413
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Xây dựng và phát triển vốn tài liệu
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, giúp học sinh có
những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành biên mục tài liệu; giới thiệu các quy tắc và
tiêu chuẩn mô tả thư mục tiêu biểu: mô tả tài liệu theo tiêu chuẩn quốc tế (ISBD); quy tắc
biên mục Anh - Mỹ (AACR 2), khổ mẫu biên mục đọc máy (MARC); các nguyên tắc,
yêu cầu và phương pháp mô tả các loại hình tài liệu; tổ chức công tác biên mục trong thư
viện.
9.23. Định chủ đề và định từ khóa tài liệu
Mã học phần: 153414
Khối lượng: 3(2,1)
9
Môn học trước: Thư viện học đại cương.
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng định chủ đề và định từ khóa tài liệu: phân biệt
các khái niệm: đề mục chủ đề, từ chuẩn, từ khóa. Giới thiệu về các bảng đềm mục chủ đề
tiêu biểu của thế giới và các bộ từ khóa/từ điển từ khóa của Việt Nam. Phương pháp định
chủ đề, từ khóa tài liệu: các yêu cầu và quy trình định chủ đề và định từ khóa tài liệu.
9.24. Phân loại tài liệu
Mã học phần: 153439
Khối lượng: 4(2,2)
Môn học trước: Định chủ đề và định từ khóa tài liệu
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, bao gồm những
kiến thức và kỹ năng thực hành phân loại tài liệu, gồm: các khung phân loại tiêu biểu trên
thế giới và Việt Nam: khung phân loại thập phân Dewey (DDC); khung phân loại thập
phân bách khoa (UDC), bảng phân loại dùng cho các thư viện khoa học tổng hợp; phương
pháp phân loại tài liệu: các nguyên tắc, yêu cầu và quy trình phân loại tài liệu.
9.25. Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu
Mã học phần: 153416
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Biên mục mô tả tài liệu
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bản và kỹ năng tiến hành lưu trữ thông tin và tổ chức bộ máy tra
cứu trong thư viện và cơ quan thông tin; nguyên tắc, phương pháp tổ chức các loại mục
lục, hộp phiếu và xây dựng cơ sở dữ liệu; phương pháp tổ chức bộ máy tra cứu truyền
thống và hiện đại.
9.26. Thư viện điện tử
Mã học phần: 153435
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Thư viện học đại cương
Những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành trong việc tạo lập và quản trị thư viện
điện tử, thư viện số; giới thiệu về phần mềm quản trị thư viện điện tử; phương pháp lập
dự án xây dựng thư viện điện tử; vấn đề số hóa tài liệu, tạo bộ sưu tập; thiết kế và tạo lập
chế độ tìm tin cho bộ sưu tập số.
9.27. Phần mềm quản trị thư viện
Mã học phần: 153436
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Thư viện điện tử
Những kiến thức cơ bản và kỹ năng sử dụng các phần mềm tư liệu và phần mềm quản
trị thư viện tích hợp; các đặc trưng của phần mềm tư liệu và các module cơ bản của phần
mềm quản trị tích hợp; các tiêu chí lựa chọn phần mềm quản trị thư viện.
9.28. Tổ chức bảo quản vốn tài liệu
Mã học phần: 153419
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Xây dựng và phát triển vốn tài liệu
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, trang bị cho sinh
viên những kiến thức về phương pháp bảo quản vốn tài liệu trong thư viện.
10
9.29. Tra cứu thông tin
Mã học phần: 153420
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Lưu trữ thông tin và Bộ máy tra cứu
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, giúp học sinh hiểu
được những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành tra cứu tìm tin phục vụ bạn đọc; giới
thiệu các khái niệm: tra cứu thông tin và tìm tin, các loại yêu cầu tin; quy trình tìm tin, các
phương tiện, công cụ tra cứu thông tin và các phương pháp tra cứu truyền thống, hiện đại.
9.30. Quản lý Thư viện và trung tâm thông tin
Mã học phần: 153440
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, bao gồm những
kiến thức cơ bản và kỹ năng tổ chức quản lý thư viện và cơ quan thông tin; khái quát về
khoa học tổ chức, quản lý thư viện thông tin; phương pháp thống kê, lập kế hoạch, viết
báo cáo thư viện thông tin.
9.31. Công tác người đọc và dịch vụ thông tin thư viện
Mã học phần: 153422
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu.
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, bao gồm những
kiến thức cơ bản của công tác người đọc và dịch vụ thư viện - thông tin; phương pháp
nghiên cứu nhu cầu thông tin - phương pháp thông tin giới thiệu tài liệu và tư vấn người
đọc - tổ chức môi trường đọc và dịch vụ thư viện - thông tin.
9.32. Tiếng Anh chuyên ngành (Khoa học thư viện)
Mã học phần: 152323
Khối lượng: 4(3,1)
Môn học trước: Tiếng anh 2
Môn học thuộc học phần kiến thức chuyên môn của chương trình, giúp sinh viên phân
loại, mô tả, định chủ đề, định từ khóa tài liệu nước ngoài được chính xác.Củng cố cho
sinh viên những kiến thức ngoại ngữ theo kiến thức chuyên ngành thư viện thông tin.
pháp luật và chính sách về thương mại điện tử, môi trường cho thương mại điện tử ở
Việt Nam cũng được môn học đề cập.
9.33. Công tác địa chí thư viện
Mã học phần: 153428
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của chương trình, bao gồm lý luận và
thực tiễn về tổ chức phục vụ tài liệu địa chí cho bạn đọc ở các thư viện.
9.34. Tổ chức hoạt động thông tin thư mục
Mã học phần: 153429
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Thư mục học đại cương.
11
Những kiến thức cơ bản và kỹ năng tổ chức hoạt động thông tin thư mục trong thư
viện và cơ quan thông tin; phương pháp biên soạn thư mục; phục vụ thông tin thư mục
cho người dùng tin.
9.35. Tổ chức phục vụ thư viện thiếu nhi và thư viện trường phổ thông
Mã học phần: 153430
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Thư viện học đại cương
Môn học này thuộc phần kiến thức chuyên môn của ngành, giúp sinh viên biết tổ
chức các hoạt động của thư viện thiếu nhi và thư viện trường học.
9.36. Thực tập tốt nghiệp
Mã học phần: 153433
Khối lượng: 7(0,7)
Môn học trước: Các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành.
Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tế ngành thư viện
thông tin tại các trung tâm thông tin thư viện. Giúp sinh viên có thể trở thành một cán bộ
thư viện có phẩm chất chính trị, đạo đức, thành thạo các khâu xử lý nghiệp vụ thư viện.
9.37. Thực tế (Khoa học thư viện)
Mã học phần: 153434
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Các môn học cơ sở ngành
Củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực thư
viện thông tin.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiên chương trình
TT
Họ và tên
Năm sinh
Văn bằng
cao nhất,
ngành đào
tạo
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
1
Lương Văn Kiên
1987
Cử nhân
Ngành
TVTT
Biên mục mô tả tài liệu
Phân loại tài liệu
Thư viện điện tử
Phần mềm quản trị thư viện
2
Vi Thị Thanh
1989
Cử nhân
Ngành
TVTT
Xây dựng và phát triển vốn tài liệu
Tổ chức và bảo quản tài liệu
Tổ chức phục vụ TV thiếu nhi và TV trường
phổ thông
3
Nguyễn Văn
Thành
1989
Cử nhân
Ngành
TVTT
Công tác người đọc và dịch vụ TTTV
Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu
Tổ chức hoạt động thông tin thư mục
PP nghiên cứu Thư viện học
4
Bạch Thị Thơm
1988
Cử nhân
Ngành
TVTT
Thông tin học ĐC
Định chủ đề và định từ khóa tài liệu
Thư mục học ĐC
12
5
Trần Thị Vinh
Hoa
1986
Cử nhân
Ngành Phát
hành Xuất
bản phẩm
Thư viện học ĐC
Thông tin trong PHXBP
6 Phạm Anh Hoàng 1987
Cử nhân
Ngành
TVTT
Tra cứu thông tin
Pháp chế thư viện
7 Nguyễn Thu
Hằng 1989
Cử nhân
Ngành
TVTT
Quản lý thư viện và Trung tâm thông tin
Công tác địa chí thư viện
11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
11.1. Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính:
11.2. Thư viện.
- Tổng diện tích thư viện:1894,83 m2 trong đó diện tích phòng đọc:283,76m
2
- Số chỗ ngồi:150; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu:4
- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB
- Thư viện điện tử: Có trang bị thư viện điện tử (gồm có 35 máy tính kết nối mạng
Internet)
11.3. Giáo trình, tập bài giảng: TT Tên học phần Tên giáo trình Tên tác giả Nhà xuất bản
1 Thư viện học đại
cương Thư viện học đại cương
Nguyễn Yến Vân, Vũ
Dương Thúy Ngà
ĐH Văn hóa HN
2 Thư mục học đại
cương Thư mục học đại cương
Trịnh Kim Chi,
Dương Bích Hồng
ĐH Văn hóa HN
3 Thông tin học đại
cương Thông tin học đại cương
Đoàn Phan Tân ĐH Quốc gia
HN
4 Pháp chế thư viện Pháp chế thư viện - thông tin
Bùi Loan Thùy ĐH Quốc gia
TPHCM
5 Phương pháp nghiên
cứu thư viện học
Phương pháp nghiên cứu
khoa học
Bùi Loan Thùy TP.Hồ Chí
Minh
6 Thông tin trong phát
hành xuất bản phẩm
Thông tin kinh tế trong hoạt
động kinh doanh xuất bản
phẩm
Vũ Văn Nhật Văn hóa -
Thông tin
7 Xây dựng và phát
triển
vốn tài liệu
Phát triển vốn tài liệu trong
thư viện và cơ quan thông tin
Phạm văn Rính,
Nguyễn Viết Nghĩa
ĐH Quốc gia
HN
8 Biên mục mô tả tài
liệu
Tài liệu hướng dẫn mô tả ấn
phẩm: Dùng cho mục lục thư
viện
Phạm Thị Hạnh Thư viện quốc
gia
9 Định chủ đề và định
từ khóa tài liệu
Định chủ đề và định từ khóa
tài liệu Vũ Dương Thúy Ngà
ĐH Quốc gia
HN
10 Phân loại tài liệu Phân loại tài liệu Vũ Dương Thúy Ngà
Văn hóa -
Thông tin
11 Lưu trữ thông tin và
bộ máy tra cứu Lưu trữ thông tin Vũ Dương Thúy Ngà
Lao động xã hội
12 Tổ chức bảo quản Tổ chức và bảo quản tài liệu Nguyễn Tiến Hiển, ĐH Văn hóa HN
13
vốn tài liệu Kiều Văn Hốt
13 Tra cứu thông tin
Tra cứu thông tin trong hoạt
động thông tin thư viện
Trần Thị Bích Hồng,
Cao Minh Kiểm
ĐH Quốc gia
HN
14 Quản lý thư viện và
trung tâm thông tin
Quản lý thư viện và trung tâm
thông tin
Nguyễn Tiến Hiển,
Nguyễn Thị Lan
Thanh
ĐH Văn hóa
HN
15
Công tác người đọc
Công tác với người đọc: giáo
trình dùng cho sinh viên
ngành thư viện
Nguyễn Phú Diệu Hà Nội
16 Công tác địa chí thư
viện
Công tác địa chí trong thư
viện
Nguyễn Văn Cần, Vũ
Dương Thúy Ngà
ĐH Quốc gia
HN
17 Thư viện điện tử Tìm kiếm và chỉ mục quan hệ Đỗ Quang Vinh
Văn hóa thông
tin
18 Phần mềm quản trị
thư viện
Giải pháp Thư viện điện tử
tích hợp Công ty CMC Công ty CMC
19 Tổ chức phục
vụ TV thiếu nhi và
thư viện trường Phổ
thông
Hướng dẫn thiếu nhi đọc sách
trong thư viện Nguyễn Thị Minh
Nguyệt
Giáo dục
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
12.1. Tính liên thông Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho
người học khi có điều kiện học tiếp lên trình độ đại học. Phần kiến thức tự chọn có lợi
trong việc mở rộng năng lực hoạt động của người học sau tốt nghiệp để đáp ứng với yêu
cầu hiện nay.
12.2. Xây dựng đề cương chi tiết các học phần Trên cơ sở chương trình nhà trường ban hành. Các đề cương phải có lịch trình giảng
dạy, có công cụ để đánh giá đảm bảo mục tiêu đề ra.
Cần lưu ý một số điểm sau:
+ Trình tự triển khai giảng dạy các học phần phải đảm bảo tính logic của việc truyền
đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần quy định các học phần tiên quyết của học phần kế
tiếp trong đề cương chi tiết.
+ Về nội dung: nội dung trong đề cương là những nội dung cốt lõi của học phần. Có
thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một học phần nào đó, phần thời lượng
thêm vào được lấy từ thời lượng phần tự học của khối kiến thức tương ứng. Nội dung lựa
chọn phải phù hợp với mục tiêu chú ý rèn các kỹ năng cốt lõi của ngành học theo kỹ năng
cần đạt được sau đào tạo.
+ Về số tiết học của học phần:
Ngoài thời lượng giảng dạy trên lớp theo đề cương chi tiết cho các học phần, cần qui
định số tiết tự học cụ thể để sinh viên củng cố kiến thức đã học của học phần theo hướng
dẫn sau:
- Số lượng tiết tự học, tự nghiên cứu được tính theo nguyên tắc bù vào số tiết trực tiếp
tiếp xúc với người học (cả lý thuyết và thực hành) + số tiết tự học, tự nghiên cứu = số tín
chỉ của học phần x 45.
+ Về yêu cầu thực hiện số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các học phần do
giảng viên quy định nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ
năng thiết yếu.
14
+ Tất cả các học phần đều phải có giáo trình, hoặc bài giảng, tài liệu tham khảo, bài
hướng dẫn..., đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Giảng viên xác định các phương pháp
truyền thụ: giảng viên thuyết trình tại lớp, giảng viên hướng dẫn thảo luận giải quyết vấn
đề tại lớp, tại phòng thực hành... giảng viên đặt vấn đề khi xem phim, video ở phòng
chuyên đề và sinh viên về nhà viết thu hoạch...
+ Đề cương chi tiết phải khuyến khích học sinh tự nghiên cứu và tiếp thu kiến thức, làm
chủ tri thức, tập chung hướng dẫn sinh viên cách học gắn kiến thức với thực tế công việc của
người giáo viên sau này; tạo điều kiện để người học phát huy được tính chủ động, tích cực
trong học tập đồng thời tạo điều kiện để người học lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với
kế hoạch học tập riêng của bản thân.
- Trước khi giảng dạy Giảng viên phải có đề cương chi tiết của môn học theo mẫu chung
và nộp cho trưởng bộ môn trước 10 ngày để trưởng bộ môn phê duyệt.
12.3. Định hướng phương pháp dạy học Chương trình được biên soạn theo hướng tinh giảm số giờ lý thuyết, giành nhiều thời
gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại
cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương trình phù hợp với với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Ðào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học trình độ Cao đẳng 3
năm.
12.6 Định hướng tự chọn các học phần theo hướng chuyên ngành
- Khối kiến thức tự chọn đại cương, sinh viên được chọn một học phần (02 Tín chỉ)
trong số hai học phần.
- Khối kiến thức tự chọn chuyên ngành, sinh viên được chọn hai đến ba học phần
(06 Tín chỉ) trong số các học phần theo định hướng chuyên ngành.