CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỊA PHƯƠNG
CHƯƠNG 5:
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
ĐỊA PHƯƠNG
Năng lực cạnh tranh vĩ mô
Năng lực cạnh tranh vi mô
Độ tinh thôngtronghoạt động và
chiến lược côngty
Chất lượng môi trường kinhdoanh
Các chính sách kinh tế vĩmô
Hạ tầng xã hội và thể chế chính trị
Trình độ phát triển cụm ngành
Nền tảng NLCT quốc gia
Các yếu tố tự nhiên sẵn có
Nguồn: VCR2010
Tài nguyên thiênnhiên
Vị trí địa lý
Quymô
Năng lực cạnh tranh vĩ mô
Năng lực cạnh tranh vi mô
Độ tinh thôngtronghoạt động và
chiến lược côngty
Chất lượng môi trường kinhdoanh
Các chính sách về ngân sách và đầutư
công
Hạ tầng xãhội
và bộ máy chính trị/ QLNN
Trình độ phát triển cụm ngành
Nền tảng NLCT vùng/địa phương
Các yếu tố tự nhiên sẵn có
Tài nguyên thiênnhiên
Vị trí địa lý
Quymô
Quy trình phân tích NLCT cụm ngành
• Vẽ sơ đồ cụm ngành hoàn chỉnh với đầy đủ các cấu phần (dựa vào một cụm ngành phát triển trên thế giới)
• Phân tích nguồn gốc hình thành và sự phát triển cụm ngành
• Bối cảnh và hiện trạng cụm ngành
• Bản đồ vị trí các hoạt động kinh tế của cụm ngành
• Đánh giá NLCT cụm ngành theo mô hình kim cương
• Vẽ sơ đồ hiện trạng cụm ngành
• Khuyến nghị chính sách
➢ Ví dụ minh họa: Cụm ngành dệt may ở vùng TP.HCM –Đồng Nai – Bình Dương.Nguồn: IPP & CIEM, Đánh giá năng lực cạnh tranh của cụm ngành dệt may trên
địa bàn TP.HCM và một số địa phương lân cận, 2013.
Đánh giá lợi thế cạnh tranh của địa phương
Môi trường chính sách
giúp phát huy chiến lược
kinh doanh và cạnh tranh
Những điều kiện đầu vào Nhu cầu
Các ngành công nghiệp
hỗ trợ và có liên quan
• Môi trường nội địa
khuyến khích các
dạng đầu tư và nâng
cấp bền vững thích
hợp• Cạnh tranh quyết liệt
giữa các đối thủ tại
địa phương
Số lượng và chi phí của cácyếu tố đầu vào:• Tài nguyên thiên nhiên• Tài nguyên con người• Cơ sở vật chất• Cơ sở hạ tầng quản lý• Cơ sở hạ tầng thông tin• Nhân tố số lượng• Nhân tố chuyên môn
hóa • Sự hiện hữu của các
nhà cung cấp nội địa
• Sự hiện hữu của các
ngành công nghiệp
cạnh tranh có liên quan
• Dự báo nhu cầu kháchhàng nội địa, nhu cầu ở nơi khác
• Yêu cầu của kháchhàng
• Nhu cầu khách hàng ở phân khúc chuyên biệtcó thể được đáp ứngtrên toàn cầu
Cụm ngành
dệt mayQuản lý, chính sách NN
Tài chính và đầu tư(vốn trong nước, FDI)
Đại học, dạy nghề, nghiên cứu (quản lý, kỹ sư, công nhân)
Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần
Hạ tầng thương mại, XNK
Hiệp hội dệt may
R&D và thiết kế
Mạng lưới NVL thô (bông,
len, lụa, dầu, khí)
Mạng lưới nguyên phụ liệu
(sợi tự nhiên, tổng hợp
Mạng lưới hậu cần nội địa
Mạng lưới hậu cần nội địa
Doanh nghiệp may mặc
Mạng lưới hậu cần xuất
khẩu
Marketing và thương hiệu
Mạng lưới bán buôn
Mạng lưới bán lẻ
Cụm ngành hóa
chất (sợi tổng
hợp
Cụm ngành máy
móc, thiết bị dệt
may
Cụm ngành thời
trang
Cụm ngành da
giày
Cụm ngành trang
trí nội thất
Sơ đồ cụm ngành dệt may Vùng
Rất yếu Yếu Trung bình Mạnh Rấtmạnh
Đánh giá NLCT bằng mô hình kim
cương
Những điều kiện
cầu (demand)
Những điều kiện
nhân tố sản xuất
Các ngành CN hỗ
trợ và có liênquan
Bối cảnh chiến
lược và cạnh
tranh của
doanh nghiệp
• [+] Cạnh tranh quyết liệt
• [+] Rào cản gia nhập ngành thấp
• [+] Rào cản thương mại thấp
• [?] TPP (Hiệp định đối tác xuyên TBD)
• [–] Co cụm ở phân khúc thấp và trungbình
• [–] Hàng nhập khẩu tràn ngập (vd: TQ)
• [–] Bảo vệ sở hữu trí tuệ ít hiệu lực
• [+] Lao động tập trung với chi phí thấp
• [+] Chi phí SX dệt may tương đối thấp
• [+] Chi phí đào tạo không cao
• [+] Tập trung nhiều trường đại học, cao
đẳng và dạy nghề
• [+] Tập trung nhiều vốn FDI dệt may
• [–] Thiếu KCN tập trung cho CN hỗ trợ
• [–] Cơ sở hạ tầng chất lượng thấp, quá tải
• [–] C hi phí SX-KD tổng thể cao
• [–] CN thượng nguồn kém phát triển
• [–] CN hỗ trợ rất hạn chế
• [–] Dịch vụ hỗ trợ (tài chính, marketing, vận tải,
logistics) yếu
• [–] Liên kết với các cụm ngành liên quan lỏng lẻo
• [–] Hợp tác giữa viện-trường và ngành CN lỏng lẻo
• [–] Các tổ chức hỗ trợ và liên kết chưa đủ mạnh
• [+] Nhu cầu quốc tế đa dạng và đang tiếp
tục tăng
• [+] Xuất hiện nhu cầu mới (ví dụ như sợi
kỹ thuật)
• [+] Nhu cầu nội địa tăng• [–] Khách mua sỉ quốc tế chấp nhận dịch
vụ ở mức tối thiểu
• [–] Nhu cầu nội địa thiếu tinh tế và khắt
khe
• [–] Tâm lý chuộng hàng ngoại (cao cấp)
nặng nề
Câu hỏi chính sách: Dệt may có phải là ngành mà Vùng
vẫn đang có lợi thế so sánh và cần được ưu tiên phát triển với
những chính sách hỗ trợ cụ thể hay không?
▪ Chiến lược cạnh tranh của DN
dựa vào chi phí thấp, nhưng là
của lao động kỹ năng và lợi
thế từ kỹ thuật SX.
▪ Nguồn cung sẵn có của đầu
vào và CSHT hỗ trợ.
▪ Cụm ngành vẫn đang trong
quá trình hình thành.
Lợi thế vẫn tồn tại Thách thức▪ Có cơ hội, nhưng không thấy rõ
năng lực nâng cấp chuỗi giá trị.
▪ Áp lực đối với việc cung cấp dịch vụ xã hội cho lao động nhập cư.
Các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh
• Mô hình Kim cương của Michael Porter khái quát hoá các quan hệ tương
tác quyết định NLCT ở tầm vi mô (Porter 1990).
• Bốn góc kim cương mô tả 4 khía cạnh của môi trường kinh doanh:
– Các điều kiện về nhân tố đầu vào
– Bối cảnh chiến lược và mức độ cạnh tranh
– Các điều kiện cầu
– Các ngành hỗ trợ và liên quan.
Các điều kiện của môi trường
kinh doanh bên
ngoài giúp
doanh nghiệp
đạt đượcmức năng suất
và trình độ đổi mới,
sáng tạo cao hơn
Năng lực cạnh tranh kinh tế vĩ mô
Năng lực cạnh tranh kinh tế vi mô
Độ tinh thông
về hoạt động
và chiến lược
doanh nghiệp
Chất lượng
môi trường
kinh doanh
Hạ tầng xã hội
và thể chế
chính trị
Trình độ
phát triển
cụm ngành
Các yếu tố tự nhiên sẵn có
Các chính sách
kinh tế vĩ mô
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điềukiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Mô hình kim cương
Mô hình kim cương cho TP.HCMBối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các điều kiện
cầu
Các điều kiện nhân tố đầu vào
Các ngành công nghiệp hỗ trợ và
l iên quan
*Độ m ở về th ươ n g m ạ i và đ ầ u tư n ước n g oài rất ca o so
vớ i q u y m ô n ề n ki n h tế và so vớ i đ ịa p h ươ n g khá c;
*Ch ín h sá ch và th ực th i ch ín h sá ch cạ n h t ra n h ké m , m ô i
t rườ n g cạ n h t ra n h ch ưa h o àn to àn b ình đ ẳ ng , b ả o h ộ
q u yề n cạ n h t ra n h ké m ;
*Vẫ n ưu á i ch o DNNN và ưu đ ã i DN FDI , DN tư n h â n
t ro n g n ướ c rấ t kh ó t ìm đ ượ c ch ỗ đ ứn g cạ nh t ran h t rên thị
t rườ n g d o th i ế u cá c ch ín h sách h ỗ t rợ ;
*Cạ n h t ra n h ch ủ yế u tập t run g và o giá , t ro ng kh i ch ất
l ượ n g khô n g đ ược ch ú t rọ ng, th ậm chí bị b ỏ q ua ;
*Cò n l ẫ n l ộ n g iữa q u ản lý h àn h ch ính với đ iề u h à nh chín h
sách ki n h tế và th ực thi chính sá ch cạ n h t ranh ;
*Cổ p h ầ n h ó a DNNN vẫ n cò n ch ậ m , ch ưa th a y đ ổ i về
ch ấ t t ro n g cá c DN sau CPH.
*Cơ sở h ạ tầ n g tươ n g đ ố i p h á t t riển , đ ồ ng b ộ và đ ầ y đ ủ
cá c l o ạ i h ìn h cơ sở h ạ tầ n g , về cơ b ả n đ á p ứn g đ ượ c
yê u cầ u p h á t t ri ể n n g ắn h ạn ;
*Hạ tầ n g th ô ng t in rất p há t t riển n hờ đ ược đ ầ u tư tốt và
th ực th i ch ính sá ch cạ n h t ra n h h iệ u q u ả, g iú p l à m g i ảm
g i á th à n h và tă n g ch ấ t l ượ ng d ịch vụ ;
*Hệ th ố n g tà i ch ín h tươ ng đ ố i p há t t ri ển, t ính n ă ng động
và t i ê n p h on g củ a cá c n gâ n h à n g rấ t l ớn, tuy n hi ên t ính
a n to à n và l à n h m ạ n h ch ưa ca o , cơ h ộ i t iếp cậ n t ín
d ụ n g kh ô n g p h ả i là p hổ q uát ;
*Hệ th ố n g g i á o d ụ c tươ n g đ ối p h át t riể n so vớ i cả
n ướ c, có n h i ề u t rướ n g cô n g l ập l ẫ n tư th ục cù n g h oạ t
đ ộ n g , cu n g cấ p đ a d ạ n g cá c n h u cầ u g iá o d ụ c ch o
n g ườ i d â n; tuy n hiê n t ình t rạ ng thiế u h ụt la o đ ộ ng có kỹ
n ă n g ca o vẫ n cò n d i ễ n ra p h ổ b i ế n;
*Hạ tầ n g h à n h ch ín h th ườ ng xu yê n đ ượ c đ ầ u tư và
n â n g cấ p n h ưn g vẫ n cò n h ạn chế , ch ưa đ á p ứn g đ ược
cá c n h u cầ u và đ ò i h ỏ i m ớ i củ a n g ườ i d â n;
*Hạ tầ n g đ ổ i m ớ i và sá n g tạ o , tu y có n ă n g l ực và n g à y
cà n g p h á t t ri ển n h a nh n h ưng t rìn h đ ộ h i ện tại vẫ n cò n
rấ t th ấ p so vớ i th ế g iới.
*Cá c cụ m n g à n h đ ã m a n h n h a h ìn h th à n h n h ưn g vẫ n cò n
m a n g t ín h tự p h át ;
*T ín h l iên kế t củ a cụ m n g àn h ké m , sự g ắ n kế t củ a cá c DN
t ro n g ch u ỗ i cu n g ứn g cò n l ỏ n g l ẻo và khô n g b ề n vữn g ;
*Kh u vực FDI í t g ắ n kế t vớ i n ề n sả n xu ấ t n ội đ ịa, t ron g kh i
khô n g có n h i ề u DN t ro n g n ướ c có đ ủ khả n ă n g th a m g i a
và o ch u ỗ i g i á t rị củ a cá c DN FDI .
*Có sự n h ầ m l ẫ n g i ữa cá ch t i ế p cậ n th e o cụ m cô n g n g h i ệp
vớ i cá ch t i ế p cậ n cụ m n g à n h; cá c ch ín h sá ch p h á t t ri ển
cô n g n g h i ệp từ t rướ c đ ến n ay m ớ i ch ỉ tư d u y the o m ô h ình
cụ m cô n g n g hiệ p;
*Ch ín h sách p h á t t ri ển cá c n g àn h cô n g n g hiệ p p h ụ t rợ cò n
n h i ề u b ất cậ p, kh ô n g tạ o đ ủ đ ộn g cơ ch o DN th a m g ia;
*Cá c ưu đ ã i th ườ n g m a n g t ín h ch ấ t n h ất th ời, kh ô n g có cá c
ch ín h sá ch và ca m kế t d à i h ạ n đ ể h ỗ t rợ cá c DN th e o đ u ổ i
m ụ c t i ê u p há t t riển d à i hạ n.
*T h ị t rườ n g có q u y m ô l ớ n , tă ng
t rưở n g n h a n h , sức cầ u h ấ p d ẫ n d o
th u n h ậ p đ a n g cả i thiệ n n ha nh ;
*M ức đ ộ đ ò i h ỏ i và sự khắ t khe củ a
kh á ch h à n g ch ưa ca o , t ín h đ a d ạ n g
về p h ẩ m cấ p t ro n g cá c n h u cầ u l ớ n ,
tạ o ra n h i ề u p h â n kh ú c kh á ch h à n g
ch o DN;
*Cá c t i ê u ch u ẩ n ch ấ t l ượn g sả n
p h ẩ m cò n th ấ p , n ă n g l ực q u ả n l ý
ch ấ t l ượ n g yế u ; sự d ễ d ã i củ a kh á ch
h à n g l à m g â y th iệt h ại ch o DN ch â n
ch ín h .
Nguồn: Du và các tác giả khác (2014).
Năng lực cạnh tranh vi mô:
Chất lượng môi trường kinh doanh
• Mô hình kim cương
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điều kiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Vị thế của vùng/địa
phương đối với các nhân tố
sản xuất như lao động, đất đai,
tài nguyên thiên nhiên, vốn và cơ
sở hạ tầng cần thiết để cạnh tranh
trong một ngành nhất định.
Bản chất của nhu cầu
thị trường nội địa của
vùng/địa phương cho
các sản phẩm và dịch
vụ trong nền kinh tế.
Các điều kiện của vùng/địa phương
chi phối cách thức mà doanh nghiệp
được thành lập, tổ chức và quản lý,
cũng như bản chất của cạnh tranh
nội địa.
Sự hiện diện hay vắng mặt trong
vùng/địa phương của các ngành/tổ
chức cung ứng, hỗ trợ và có liên quan
khác.
Phân tích tính cạnh tranh vi mô của ngành may mặc Việt Nam bằng mô hình kim cương
Nguồn: UN ComtradeGhi chú: Diện tích là giá trị kim ngạch (triệu USD)
May mặc ($11210)
Nội thất ($3436)
Giầy dép ($5122)
Dầu thô ($4958)
Than
($1611)
Cá đông lạnh
($2229)
Tôm đông lạnh
($2232)
Điện tử
($3590)
Cà phê
($1851)Gạo
($3248)
Tiêu & gia vị ($421)
Cao su ($2388)
Xe máy ($1578)
Trái cây, hạt
($1595)
Gốm sứ ($317)
Vali, túi xách
($959)
Nhựa ($1049)
Thiết bị điện
($1311)
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
-2 0 2 4 14 16 18
Tố
cđ
ộ t
ăn
gtỷ
trọ
ng
, 2003-1
0(%
/năm
)
6 8 10 12
Tỷ trọng KNXK ngành
của Việt Nam so với thế giới, 2010 (%
Bối cảnh ngành dệt may Việt Nam
• Ngành dệt may Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ
từ đầu thập niên 1990.
• Từ năm 2008 đến 2012, tỷ trọng đóng góp của
ngành dệt may đối với GDP cả nước từ 8%-
10%, tốc độ tăng trưởng XK bình quân
15%/năm (Bộ Công Thương).
• Tính đến cuối năm 2012, VN có 5.982 doanh
nghiệp sản xuất dệt may, với gần 1.700 doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
• Toàn ngành sử dụng khoảng 2,5 triệu lao động.
Vị trí ngành may mặc Việt Nam
• Năm 2007, lần đầu tiên may mặc vượt qua dầu thô để trở thành ngành có KNXK
lớn nhất cả nước.
• 2013: 17,9 tỷ USD, 13,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
2005 2012 Thứ hạng Tốc độ tăng
2005-12Quốc gia
Kim ngạch
(triệu USD)Tỷ trọng
Kim ngạch
(triệu USD)Tỷ trọng 2005 2012
Trung Quốc 74.163 26,68% 159.614 37,76% 1 1 11,57%
Hồng Kông 27.292 9,82% 22.573 5,34% 2 2 -2,68%
I-ta-lia 18.655 6,71% 22.148 5,24% 3 3 2,48%
Băng-la-đét 6.890 2,48% 19.948 4,72% 9 4 16,40%
Đức 12.394 4,46% 17.575 4,16% 4 5 5,12%
Thổ Nhĩ Kỳ 11.833 4,26% 14.290 3,38% 5 6 2,73%
Việt Nam 4.681 1,68% 14.068 3,33% 15 7 17,02%
Ấn Độ 8.739 3,14% 13.833 3,27% 6 8 6,78%
Pháp 8.500 3,06% 10.301 2,44% 7 9 2,78%
Tây Ban Nha 4.145 1,49% 9.675 2,29% 17 10 12,87%
Mê-hi-cô 7.306 2,63% 4.449 1,05% 8 17 -6,84%
Toàn cầu 277.988 100,00% 422.686 100,00% 6,17%
Nguồn: Cơ sở dữ liệuWTO.
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Cácđiều
kiện nhân tố đầuvào
Các điều kiện cầu
Các điều kiện nhân tố đầu vào
Vị thế của quốc gia, vùng hay
địa phương đối với các nhân tố
sản xuất như lao động, đất đai,
tài nguyên thiên nhiên, vốn và
cơ sở hạ tầng cần thiết để cạnh
tranh trong một ngành nhất
định.
Các điều kiện nhân tố đầu vào
• Nhân tố đầu vào được tạo ra, chứ không phải sẵn có.
• Lượng và chất của nhân tố đầu vào
• Tính chuyên môn hóa của nhân tố đầu vào đối với một ngành cụ thể
• Tính động của nhân tố đầu vào
– Tốc độ và mức độ hiệu quả
mà nhân tố được tạo ra, nâng
cấp và triển khai cho một
ngành
– Yếu thế của một nhân tố đầu vào
có thể được chuyển thành lợi thế
Tương tác
với ba nhóm
yếu tố khác
Đo lường các nhân tố ngành may mặc Việt Nam
trong mô hình kim cươngVị thế cạnh tranh
Các điều kiện về nhân tố sản xuất
Lao động
Sự sẵn có về lao động với chi phí thấp 4,0
Sự sẵn có về lao động có kỹ năng 2,9
Kỹ năng quản lý 3,3
Kỹ năng thiết kế, xây dựng thương hiệu 2,0
Cơ sở giáo dục và đào tạo 2,0
Cơ sở hạ tầng
Chất lượng dịch vụ hạ tầng (logistics) 3,0
Chất lượng dịch vụ hạ tầng (điện, nước) 4,0
Đất đai 3,1
Nguyên phụ liệu
Gần với nguồn nguyên phụ liệu 2,0
Chi phí nguyên liệu thô nội địa so với NK 3,0
Chất lượng nguyên phụ liệu nội địa 2,5
Thang đo 1-5: 5 là có tính cạnh tranh ngang bằng với các cụm ngành mạnh nhất toàn cầu và 1 là có tính cạnh tranh kém nhất trong số các cụm ngành có xuất khẩu đáng kể ra toàn cầuThang đo xây dựng dựa vào số liệu điều tra doanh nghiệp và số liệu thống kê chính thức.
Các điều kiện nhân tố đầu vào
đối với ngành may mặc Việt NamBối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngành CN hỗ trợ
và liên quan
Các điềukiện nhân tố đầu vào
Các điều kiện
cầu
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điều kiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Các điều kiện cầu
Bản chất của nhu cầu
thị trường nội địa cho
sản phẩm hay dịch vụ
của một ngành.
Các điều kiện cầu
• Toàn cầu hóa không làm giảm tầm quan trọng của nhu cầu thị trường địa phương.– Lợi thế cạnh tranh của việc dùng thị trường trong nước
hay thị trường địa phương làm bàn đạp,
– Sự nguy hiểm của việc lơ là thị trường trong nước .
• Bản chất nhu cầu địa phương quan trọng hơn quy mô nhu cầu địa phương.– Mức độ tinh tế và khắt khe của người tiêu dùng nội địa.
– Tạo áp lực cho DN phải đổi mới, sáng tạo và nâng cấp.
• Nhu cầu địa phương cho phép DN có cái nhìn rõ hơn về xu hướng phát triển của nhu cầu.– Cảnh báo sớm xu thế thị trường toàn cầu.
– Xuất khẩu giá trị và sở thích cùng với sản phẩm và dịch vụ.
Đo lường các nhân tố ngành may mặc Việt Nam
trong mô hình kim cương
Vị thế cạnh tranh
Các điều kiện về cầu
Mở rộng thị trường địa phương và trong nước 4,0
Mở rộng thị trường xuất khẩu 5,0
Phát triển SP, sáng tạo trước những thay đổi 3,2
Thang đo 1-5: 5 là có tính cạnh tranh ngang bằng với các cụm ngành mạnh nhất toàn cầu và 1 là có tính cạnh tranh kém nhất trong số các cụm ngành có xuất khẩu đáng kể ra toàn cầuThang đo xây dựng dựa vào số liệu điều tra doanh nghiệp và số liệu thống kê chính thức.
Các điều kiện cầu
đối với ngành may mặc Việt Nam
• [+] Nhu cầu nội địa tăng nhanh
• [+] Xuất hiện nhu cầu nội địa mới
• [–] Nhu cầu nội địa thiếu tinh tế và khắt khe
• [–] Tâm lý chuộng hàng ngoại
Bối cảnh
cho chiến
lược và
cạnh tranh
Các ngành
CN hỗ trợ
và liên
quan
Các điều
kiện nhân
tố đầu vào
Các điều kiện
cầu
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điều kiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh
Các điều kiện của quốc gia,
vùng hay địa phương chi phối
cách thức mà doanh nghiệp
được thành lập, tổ chức và
quản lý, cũng như bản chất
của cạnh tranh nội địa.
Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh
• Kiểu hình doanh nghiệp– Quy mô
– Thành phần sở hữu
– Cơ cấu tổ chức
• Cấu trúc thị trường– Cạnh tranh > canh tranh độc quyền < độc quyền nhóm ><
độc quyền.
• Mức độ cạnh tranh– Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nội địa cả về thị phần,
lao động, công nghệ, các nguồn lực khác.
– Hình thức cạnh tranh
• Chiến lược kinh doanh– Tập trung vào việc tạo ra giá trị đặc thù nào.
Đo lường các nhân tố ngành may mặc Việt Nam
trong mô hình kim cương
Vị thế cạnh tranh
Chiến lược, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của DN
Mức độ hiện diện của các DN nước ngoài 5,0
Mức độ cạnh tranh 3,1
Rào cản thương mại 5,0
Rào cản gia nhập ngành 5,0
Hiểu biết về DN ở xung quanh 1,0
Lợi ích của hợp tác đến lợi nhuận 3,2
Mức độ cao trong áp dụng công nghệ tại DN 2,5
Thang đo 1-5: 5 là có tính cạnh tranh ngang bằng với các cụm ngành mạnh nhất toàn cầu và 1 là có tính cạnh tranh kém nhất trong số các cụm ngành có xuất khẩu đáng kể ra toàn cầuThang đo xây dựng dựa vào số liệu điều tra doanh nghiệp và số liệu thống kê chính thức.
Bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh
đối với ngành may mặc Việt Nam
• [+] Cạnh tranh quyết liệt giữa số lượng lớncác DN với quy mô khác nhau và hình thứcsở hữu khác nhau
• [+] Rào cản gia nhập ngành thấp
• [+] Rào cản thương mạithấp
• [–] Chiến lược kinh doanh lấy may mặclàm bàn đạp để đầu tư sang ngành khác
• [–] Chiến lược kinh doanh tập trung vào giacông là mắt xích duy nhất trong chuỗi giá trị
• [–] Bảo vệ sở hữu trí tuệ ít hiệu lực
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Cácngành CN hỗ trợ
và liên quan
Cácđiềukiện nhântố đầu vào
Các điều kiện cầu
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điều kiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Các ngành hỗ trợ và có liên quan
Sự hiện diện hay vắng mặt trong
một quốc gia, vùng hay địa
phương của các ngành/tổ chức
cung ứng, hỗ trợ và có liên quan
khác.
Các ngành hỗ trợ và có liên quan
• Ngành/tổ chức cung ứng– Cung ứng đầu vào chi phí cạnh tranh và hiệu quả
– Lợi thế thông tin để thúc đẩy đổi mới và sáng tạo
– Lợi thế về quy mô và phạm vi cho hoạt động R & D
• Ngành/tổ chức hỗ trợ và có liên quan– Tổ chức đào tạo chuyên biệt
– Tổ chức nghiên cứu
– Tư vấn
– Mạng lưới tiếp thị/phân phối
– Ngành/tổ chức liên kết ngang
• Thể chế thúc đẩy hợp tác– Hiệp hội (vận động chính sách, chia sẻ thông tin và phối
hợp)
– Cơ chế phối hợp giữa DN – Nhà nước – Tổ chức nghiên cứu
Đo lường các nhân tố ngành may mặc Việt Nam
trong mô hình kim cương
Vị thế cạnh tranh
Các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan
CN phụ trợ cho may mặc 1,0
Ngành MMTB may 0,7
Ngành tài chính 2,5
Thang đo 1-5: 5 là có tính cạnh tranh ngang bằng với các cụm ngành mạnh nhất toàn cầu và 1 là có tính cạnh tranh kém nhất trong số các cụm ngành có xuất khẩu đáng kể ra toàn cầuThang đo xây dựng dựa vào số liệu điều tra doanh nghiệp và số liệu thống kê chính thức.
Các ngành hỗ trợ và có liên quan
đối với ngành may mặc Việt Nam
• [–] Dệt, nhuộm kém phát triển
• [–] CN phụ trợ rất hạn chế
• [–] Dịch vụ hỗ trợ (tư vấn, marketing) yếu
• [–] Liên kết với các cụm ngành liên quan lỏng lẻo
• [–] Hợp tác giữa viện-trường và ngành CN lỏng lẻo
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliên quan
Các điều
kiện nhân tố đầu vào
Các điều kiện cầu
Bối cảnh cho chiến lược và
cạnh tranh
Các ngànhhỗ trợ vàliênquan
Các điều kiệnnhântố đầuvào
Các điều kiện cầu
Mô hình kim cương
Vị thế của quốc gia,
vùng hay địa phương đối
với các nhân tố sản xuất như
lao động, đất đai, tài nguyên thiên
nhiên, vốn và cơ sở hạ tầng cần
thiết để cạnh tranh trong một
ngành nhất định.
Bản chất của nhu cầu
thị trường nội địa cho
sản phẩm hay dịch vụ
của một ngành.
Các điều kiện của quốc gia, vùng
hay địa phương chi phối cách thức
mà doanh nghiệp được thành lập,
tổ chức và quản lý, cũng như bản
chất của cạnh tranh nội địa.
Sự hiện diện hay vắng mặt trong
một quốc gia, vùng hay địa phương của
các ngành/tổ chức cung ứng, hỗ trợ và
có liên quan khác.
• Rất nhiều yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh
• Phát triển kinh tế thành công là một quá trình liên tục nâng cấp, trong đó môi trường kinh doanh được cải thiện để cho phép các hình thức cạnh tranh tinh vi hơn