-
24/09/2014
1
CHƯƠNG 4:CÁC DỊCH VỤ CỦA THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
GV: ThS.Nguyễn Thị Trần Lộc
Email: [email protected]
Nội dung
Nghiên cứu thị trường TMĐT1
Các công nghệ sử dụng để phát triển TMĐT2
E-marketing3
Các bước triển khai TMĐT4
Thuận lợi và khó khăn khi phát triển TMĐT ở VN5
2
1
2
3
4
Khái niệm
Phương pháp tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến
Giới hạn của nghiên cứu thị trường trực tuyến và cách khắc
phục
Marketing sinh trắc học
I. Nghiên cứu thị trường TMĐT
3
I.1 Khái niệm
� Nghiên cứu thị trường bao gồm: thu thập thông tinvề các chủ đề
như kinh tế, công nghiệp, công ty,sản phẩm, giá cả, phân phối, cạnh
tranh, khuyếnmãi, và hành vi mua của người tiêu dùng
� Mục tiêu:
� tìm kiếm thông tin và kiến thức để mô tả mối quan hệgiữa người
tiêu dùng, các sản phẩm
� phương pháp tiếp thị và tiếp thị.
4
-
24/09/2014
2
I.1 Khái niệm (tt)
� Mục đích:
� khám phá cơ hội tiếp thị các vấn đề
� thiết lập kế hoạch tiếp thị
� để hiểu rõ hơn về quá trình kinh doanh
� để đánh giá hiệu quả tiếp thị
5
I.2 Phương pháp tiến hành nghiên cứu thị trường trực tuyến
6
Nghiên cứu phân khúc thị trường1
Nghiên cứu thị trường Một-Một (One-to-One)2
Quan sát khách hàng3
Lọc cộng tác4
I.2.1 Nghiên cứu phân khúc thị trường
7
I.2.1 Nghiên cứu phân khúc thị trường
� Câu hỏi: Làm thế nào để phân loại các nhómngười tiêu dùng để
cung cấp các sản phẩm và dịchvụ phù hợp?
=> Cách phân loại này: phân khúc thị trường.
� Phân khúc thị trường: quá trình phân chia thịtrường mục tiêu
thành các nhóm hợp lý để thựchiện nghiên cứu thị trường, quảng cáo
và bán hàng.
8
-
24/09/2014
3
I.2.1 Nghiên cứu phân khúc thị trường (tt)� Thị trường có thể
được phân khúc để tăng tỷ lệ
phản ứng và xây dựng chiến lược marketing hiệuquả, thu hút nhóm
khách hàng cụ thể.
� Thị trường người tiêu dùng có thể được phân đoạntheo nhiều
cách, ví dụ về mặt địa lý, xã hội học,tâm lý, hành vi tiêu dùng
9
I.2.2 Nghiên cứu thị trường Một-Một (One-to-One)� Các phương
pháp tiếp thị lớn một-một là:
�Trưng cầu thông tin trực tiếp (điều tra, nhóm tiêu điểm)
�Quan sát những gì khách hàng đang làm trên Web
�Lọc cộng tác
10
I.2.2 Nghiên cứu thị trường Một-Một (One-to-One)� Phương pháp
tiến hành:
�Thực hiện khảo sát trên Website
�Nhóm tiêu điểm trực tuyến
�Nghe trực tiếp từ khách hàng
11
I.2.3 Quan sát khách hàng
� Mục đích: hạn chế những thông tin sai lệch khilàm khảo sát
� Cách thức: sử dụng lưu vết của khách hàng trongnhật ký giao
dịch ở các tập tin (logs, cookies)
�Nhật ký giao dịch (transaction log): những mẫu tin ghilại hoạt
động của khách hàng trên Website như kháchhàng đến từ đâu, mức độ
thường xuyên quay trở lại
�Cookies, Web Bugs, Spyware: có thể được sử dụngnhư 1 phương
pháp ghi lại nhật ký
12
-
24/09/2014
4
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)
�Cookies: cho phép website lưu trữ dữ liệu tại máy tínhkhách
hàng, khi khách hàng sử dụng web, cookies có thểsử dụng để tìm thấy
những cái khách hàng đã từng làmtrong quá khứ
�Web bugs: các file đồ họa nhỏ nhúng trong e-mail vàtrên các
trang web. Web bugs truyền thông tin và hoạtđộng di chuyển về người
sử dụng và cho một trang webtheo dõi.
�Spyware: phần mềm tập hợp thông tin khách hàngthông qua kết nối
Internet
13
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)
14
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)�Phân tích luồng dữ liệu (analysis
B2C clickstream
data): Dữ liệu xảy ra trong môi trường Web, dữ liệunày cung cấp
dấu vết của các hoạt động của người dùng(hành vi kích chuột của
người sử dụng) trong các trangweb.
�Những thông tin có thể có được:
• Những hàng hoá cho khách hàng đã nhìn
• Những hàng hoá khách hàng đã mua
• Những hàng hoá cho khách hàng đã thử nhưng khôngmua
15
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)
• Những gì các khách hàng mua cùng với các mặt hàngkhác
• Những loại khách hàng nhìn vào kết hợp với các vậtphẩm khác
nhưng không mua
• Những quảng cáo và chương trình khuyến mãi có hiệuquả và không
có
• Những quảng cáo tạo ra rất nhiều sự chú ý nhưng ít bánhàng
16
-
24/09/2014
5
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)
�Những loại hàng hóa nào khách hàng vẫn mua/ hoặckhông mua:
• Cho dù một số sản phẩm là quá khó để tìm và / hoặc quáđắt
• Cho dù có là một sản phẩm thay thế mà khách hàng tìmthấy đầu
tiên
• Cho dù có quá nhiều sản phẩm cho khách hàng để thamkhảo
qua
• Cho dù một số sản phẩm không được giảm giá
• Cho dù sản phẩm có mô tả đầy đủ
17
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)�Phân tích Web và khai phá dữ liệu
(Web
analytics and Mining): có thể thực hiện
• Trên từng khách hàng này đến khách hàng khác
• Trên khách hàng tiềm năng
�Mục đích:
• Giúp những nhà tiếp thị quyết định sản phẩm nào cóthể thúc đẩy
việc mua hàng
• Đạt được một sự hiểu biết tốt hơn về bản chất củanhu cầu của
khách hàng
18
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)�Phân tích Web và khai phá dữ liệu
(Web
analytics and Mining):
19
I.2.3 Quan sát khách hàng (tt)
�Khai thác Web (Web Mining): các kỹ thuật khaithác dữ liệu để
phát hiện và rút trích thông tin từ cáctài liệu Web.
�Khai thác web tìm hiểu cả nội dung Web và sửdụng Web.
20
-
24/09/2014
6
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering)
� Là phương pháp nghiên cứu cá nhân và thịtrường có sử dụng dữ
liệu khách hàng để dựđoán
� Phương pháp dựa trên công thức có nguồn gốctừ khoa học hành
vi, những sản phẩm, dịch vụkhách hàng có thể thưởng thức
� Dự đoán có thể được mở rộng với các kháchhàng khác với cấu
hình tương tự.
21
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
22
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
23
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
24
-
24/09/2014
7
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
25
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
26
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
� Một số hình thức của lọc cộng tác:
�Lọc dựa trên qui luật (Rule-based filtering):
�Một công ty yêu cầu người tiêu dùng trả lời một loạtcác câu hỏi
dạng Yes/No hoặc có nhiều lựa chọn.
�Các câu hỏi có thể đi từ thông tin cá nhân đến nhữngthông tin
cụ thể mà khách hàng có thể tìm kiếm trênmột trang web cụ thể.
�Sử dụng thông tin thu thập để đưa ra một số mẫu dựđoán hành vi
khách hàng
27
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
� Một số hình thức của lọc cộng tác:
�Lọc dựa trên nội dung (Content-based filtering):
�Với kỹ thuật này, các nhà cung cấp yêu cầu ngườidùng để xác
định sản phẩm yêu thích nhất định.
�Dựa trên những sở thích người dùng, hệ thống củanhà cung cấp sẽ
giới thiệu sản phẩm bổ sung chongười dùng.
�Kỹ thuật này khá phức tạp, bởi vì cần phải có bảnđồ các loại
sản phẩm khác nhau đã hoàn thành trước
28
-
24/09/2014
8
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
� Một số hình thức của lọc cộng tác:
�Lọc dựa trên hành vi (Activity-based filtering):
�Các quy tắc lọc cũng được xây dựng bằng cáchquan sát hoạt động
của người dùng trên trang web
29
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
30
I.2.4 Lọc cộng tác (Collaborative Filtering) (tt)
� Các vấn đề pháp lý và đạo đức trong lọc cộng tác.
�Thông tin thường được thu thập từ những người dùng màkhông sự
cho phép của họ hoặc họ không biết.
�Điều này đặt ra một số câu hỏi về đạo đức và pháp lý, baogồm cả
cuộc xâm lược của các vấn đề riêng tư
�Một số nhà cung cấp phần mềm cung cấp công cụ để xinphép cá
nhân.
=> các công ty có thể xin phép khách hàng để nhận được
bảngcâu hỏi và quảng cáo
31
I.3 Giới hạn của nghiên cứu thị trường trực tuyến và cách khắc
phục
tự động hóa quá trình bằng cách sử dụng kho dữ liệu và khai thác
dữ liệu.
� Quá nhiều thông tin� Mất thời gian để tổ chức,
chỉnh sửa, tổng hợp, và tóm tắt
32
nghiên cứu web có thể cung cấp một số người tham gia
giấu tên cần thiết cho câu trả lời mà không cần có bảo vệ
�độ chính xác của câu trả lời�mất bảng trả lời =>vấn đề thiết
bị, đạo đức và tính hợp pháp của việc theo dõi web
-
24/09/2014
9
I.3 Giới hạn của nghiên cứu thị trường trực tuyến và cách khắc
phục� Hạn chế lớn của nghiên cứu thị trường trực tuyến
là khó khăn trong việc lấy mẫu đại diện thật sự.
� Để khắc phục một số hạn chế của nghiên cứu thịtrường trực
tuyến, các công ty có thể thuê ngoài đểphục vụ nhu cầu nghiên cứu
thị trường của họ.
�Chỉ các công ty lớn có bộ phận nghiên cứu thị trườngchuyên
ngành.
�Hầu hết các công ty khác sử dụng các công ty nghiêncứu của bên
thứ ba, chẳng hạn như AC Nielsen.
33
Câu hỏi:
�Khi sử dụng các công cụ trực tuyến ai là được đốitượng thực sự
đang sử dụng dịch vụ?
34
I.4 Marketing sinh trắc học (Biometric marketing)
� Sinh trắc học là một trong những đặc điểm độc đáovề thể chất
hoặc hành vi của một cá nhân có thểđược sử dụng để xác định một cá
nhân chính xác(ví dụ: dấu vân tay,…)
� Bằng cách áp dụng công nghệ này cho người dùngmáy tính, có thể
cải thiện cả về an ninh và tìm hiểuvề các thành viên một cách chính
xác.
35
I.4 Marketing sinh trắc học (Biometric marketing)
36
-
24/09/2014
10
I.4 Marketing sinh trắc học (Biometric marketing) (tt)� Cách
thực hiện:
� Người dùng sử dụng chương trình mà tự nhận dạngmình với máy
tính bằng sinh trắc học
� Hiện nay, những chương trình này đang được sửdụng rộng rãi 1
cách nhanh chóng.
� Sử dụng công nghệ để tiếp thị thể hiện việc chấpnhận của xã
hội và pháp lý
37
I.4 Marketing sinh trắc học (Biometric marketing) (tt)� Cách
thực hiện:
� các nhà quảng cáo đang sử dụng phương pháp màcác cá nhân mục
tiêu không biết hồ sơ của họ đãđược tạo ra và kiểm soát.
� Ví dụ: phương pháp sử dụng công cụ tìm kiếmAdwords của
Google
38
II. Các công nghệ sử dụng đểphát triển TMĐT
39
1
2
3
4
E-marketing
Sự cần thiết của E-marketing
Các chiến lược phát triển của E-marketing
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
III. E-marketing
Các phương pháp E-marketing
5
40
-
24/09/2014
11
III.1 E-marketing
Chương trình liên kết, khai thác dữ liệu trên web
Một số ví dụ Marketing B2B khác
Phương pháp Marketing trực tuyến
Các tiến trình Marketing và quảng cáo trên B2B
EE--marketingmarketing
Khái niệm
Quảng cáo Web
41
III.1.1 Khái niệm
� E-marketing hay tiếp thị qua mạng, tiếp thị trựctuyến là hoạt
động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụthông qua mạng kết nối toàn
cầu Internet.
� Các dữ liệu khách hàng kỹ thuật số và các hệ thốngquản lý quan
hệ khách hàng điện tử (ECRM) cũng kếthợp với nhau trong việc tiếp
thị Internet
42
43
III.1.2 Các tiến trình Marketing và quảng cáo trên B2B�Phương
pháp phổ biến bao gồm các dịch vụ:
�thư mục trực tuyến
�dịch vụ nối kết
�tiếp thị và dịch vụ quảng cáo trao đổi
�hợp tác thương hiệu hoặc các liên minh, chương trìnhliên
kết
�dịch vụ tiếp thị trực tuyến, hoặc cộng đồng mạng
44
-
24/09/2014
12
III.1.3 Phương pháp Marketing trực tuyến�Khách hàng mục
tiêu?
45
III.1.3 Phương pháp Marketing trực tuyến�Khách hàng mục
tiêu:
�nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, nhà điều hànhtrao đổi
thương mại, hoặc nhà cung cấp các dịch vụkỹ thuật số, có thể liên
hệ với tất cả các khách hàngmục tiêu của gồm các cá nhân khi họ là
một phầncủa một nhóm được xác định rõ.
�Các công ty trả tiền hoa hồng nhỏ mỗi khi công tyhợp tác “điều
hướng” đến trang web của mình.
�Một phần quan trọng của tiếp thị là quảng cáo
46
III.1.3 Phương pháp Marketingtrực tuyến (tt)�Đại lý bán sỉ trực
tuyến:
�Một trong những liên doanh B2B thú vị là ngườibán buôn.
�Là loại trung gian bán trực tiếp cho các doanhnghiệp nhưng
không độc quyền trực tuyến
47
III.1.4 Một số ví dụ dịch vụ Marketing B2B khác�Digital Cement:
Công ty này cung cấp cổng thông
tin tiếp thị của doanh nghiệp.
�Về bản chất, nó cung cấp nội dung phù hợp với cơsở dữ liệu của
khách hàng
�digitalcement.com chủ trương tiếp cận khách hàngbằng cách cung
cấp nội dung riêng biệt so với việchợp tác với một thương hiệu
web
�Điều đó có nghĩa là sẽ cung cấp cho doanh nghiệpnội dung miễn
phí nhưng cũng có thể lấy đi kháchhàng của mình.
48
-
24/09/2014
13
III.1.4 Một số ví dụ dịch vụ Marketing B2B khác (tt)�Hệ thống
quốc gia (National Systems):
(nationalsystems.com) sẽ theo dõi những gì đangxảy ra trong một
ngành công nghiệp cụ thể.
�Sau đó nó sẽ tạo ra thông tin tình báo cung cấp chocác công ty
khách hàng với những dịch vụ tiếp thịvà quảng cáo phù hợp về:
�cạnh tranh giá cả
�chủng loại sản phẩm
�chương trình khuyến mãi
�nội dung quảng cáo49
III.1.4 Một số ví dụ dịch vụ Marketing B2B khác
(tt)�BusinessTown: businesstown.com cung cấp thông
tin và dịch vụ cho các doanh nghiệp nhỏ, bao gồmcả phần bắt đầu
như thế nào.
�Gồm một thư mục liên quan đến các doanh nghiệpthuộc 20 ngành
công nghiệp
�Gồm thông tin về các lãnh vực chức năng:
�kế toán
�tài chính
�pháp lý
�tiếp thị 50
III.1.4 Một số ví dụ dịch vụ Marketing B2B khác
(tt)�BusinessTown (tt):
�Cung cấp dịch vụ tư vấn kinh doanh, lập kế hoạch.
�Phần lớn là các dịch vụ giải quyết với mô hình trong nộibộ
doanh nghiệp và thương mại điện tử B2C
�Ngoài ra, nó cung cấp một số thư mục và các nguồnthông tin liên
quan đến B2B.
51
III.1.5 Chương trình liên kết, khai thác dữ liệu trên web
�Chương trình liên kết: Có nhiều loại, loại đơn giảnnhất, được
sử dụng rộng rãi trong B2C:
�Một chi nhánh đặt một biểu ngữ của nhà cung cấp khác,trên trang
web của mình (ví dụ: Amazon.com)
�Khi một người tiêu dùng nhấp chuột vào biểu ngữ củanhà cung
cấp, người tiêu dùng được đưa đến trang webcủa nhà cung cấp
�Một khoản hoa hồng được trả cho các liên kết nếu kháchhàng thực
hiện mua hàng.
52
-
24/09/2014
14
III.1.5 Chương trình liên kết, khai thác dữ liệu trên web
�Chương trình liên kết:
53
III.1.5 Chương trình liên kết, khai thác dữ liệu trên web
�Chương trình liên kết:
54
III.1.5 Chương trình liên kết, khai thác dữ liệu trên web
(tt)�Dịch vụ trung gian và khai thác dữ liệu trên web:
�Tiềm năng của các thông tin chỉ có thể được phát hiệnnếu các dữ
liệu kích chuột có thể được phân tích và khaithác
=>tạo ra kiến thức được sử dụng nhằm cải thiện dịchvụ và nỗ
lực tiếp thị.
�Dịch vụ trung gian: cung cấp dịch vụ cho chủ sở hữutrang
web-những người không có kiến thức chuyên mônvà hệ thống để thực
hiện như khai thác dữ liệu của riêngmình
55
III.1.5 Chương trình liên kết,khai thác dữ liệu trên web
(tt)
�Dịch vụ trung gian và khai thác dữ liệu trên web:
�Dịch vụ trung gian bắt đầu bằng cách xử lý thông tin hiệncó cho
đến thông tin mới =>thông tin hữu ích được chiếtxuất.
�Thông tin mới được bán cho khách hàng B2B =>trao đổiđể biết
thêm thông tin=>được chế tác một lần nữa=> chođến khi thông
tin có giá trị hơn có thể được trích xuất.
56
-
24/09/2014
15
III.1.5 Chương trình liên kết,khai thác dữ liệu trên web
(tt)
�Dịch vụ trung gian và khai thác dữ liệu trên web (tt):
�Các nhà cung cấp B2B sử dụng thông tin từ bên trung gian đểxác
định người mua có thể với độ chính xác lớn hơn nhiều sovới trước
đây
=> gia tăng lượng bán hàng và giảm đáng kể chi phí
tiếpthị
�Ví dụ: SAS Institute (sas.com), Unica tracker (unica.com),
WebTrends (webtrends.com), NetIntellect (bizdesign.com), SurfReport
netrics.com.
57
III.1.6 Quảng cáo Web
�Tiếp thị tương tác:
�Tiếp thị trực tuyến, sử dụng Internet các nhà tiếp thị vàquảng
cáo có thể tương tác trực tiếp với khách hàng vàngười tiêu dùng có
thể tương tác với các nhà quảng cáo /nhà cung cấp.
�Công ty sử dụng quảng cáo trên Internet, đặc biệt làWeb - một
trong những kênh quảng cáo của họ
58
III.1.6 Quảng cáo Web (tt)
�Hai mô hình kinh doanh lớn cho quảng cáo trựctuyến:
�(1) bằng cách sử dụng Web như một kênh quảng bá sảnphẩm và dịch
vụ của một công ty
�(2) làm cho trang web của công ty trở thành một cổngthông tin
công cộng và sử dụng khán giả để quảng cáocác sản phẩm được cung
cấp bởi các công ty khác
59
III.1.6 Quảng cáo Web (tt)
60
-
24/09/2014
16
III.2. Sự cần thiết của E-marketing� Chi phí:
� Quảng cáo trực tuyến là đôi khi rẻ hơn so với những phươngtiện
truyền thông khác.
� Quảng cáo có thể được cập nhật bất cứ lúc nào với chi phí
tốithiểu.
�Phong phú định dạng:
�Quảng cáo trên web hiệu quả có thể sử dụng sự kết hợp củavăn
bản, âm thanh, đồ họa và hình ảnh động.
�Trò chơi, giải trí, và chương trình khuyến mãi có thể dễ
dàngkết hợp trong quảng cáo trực tuyến.
�Các dịch vụ cho phép khách hàng so sánh giá cả, làm điều đóbất
cứ lúc nào từ bất cứ nơi nào.
61
III.2. Sự cần thiết của E-marketing (tt)� Cá nhân hóa:
� Quảng cáo web có thể tương tác và nhắm mục tiêu đến cácnhóm
/cá nhân cụ thể, trang web có nhiều phương tiện để tậptrung hơn
...
�Kịp thời:
�Quảng cáo Internet có thể cập nhật từng phút
�Thuận tiện về vị trí:
�Sử dụng công nghệ không dây và GPS, quảng cáoInternet có thể
được gửi đến người tiêu dùng bất cứ khinào dù họ đang ở trong nhiều
vị trí khác nhau
62
III.2. Sự cần thiết của E-marketing (tt)� Liên kết.
�Nó rất dễ dàng để liên kết từ một quảng cáo trực tuyếnđến một
cửa hàng
� Xây dựng thương hiệu kỹ thuật số:
�Người mua sắm trực tuyến sẵn sàng trả phí bảo hiểmcho các
thương hiệu mà họ tin tưởng.
�Những thương hiệu này có thể là thương hiệu
dạngclick-and-mortar như P&G, Amazon
63
III.3 Các phương thức quảng cáo trực tuyến
Phòng chat, blogs, mạng xã hội
Hiển thị quảng cáo liên kết
E-mail
Pop-up
Banner
PhPhươương ng thứcthức
Một số dạng khác64
Công cụ tìm kiếm
-
24/09/2014
17
III.3.1 Bảng quảng cáo (Banners):
�Là một màn hình nằm trên một trang web, hiển thịđồ họa quảng
cáo liên kết đến trang web của nhàquảng cáo.
�Kích thước của các bảng quảng cáo thường là 5-6.25 inch chiều
dài, 0.5 đến 1 inch chiều rộng, vàđược đo bằng pixel
�Có một số loại banner:
�Bảng quảng cáo từ khoá (keyword banners): xuấthiện khi một từ
được xác định trước được truy vấn từmột công cụ tìm kiếm.
65
III.3.1 Bảng quảng cáo (Banners):
�Có một số loại banner (tt)
�Bảng quảng cáo từ khoá (keyword banners): Có hiệuquả cho các
công ty muốn thu hẹp đối tượng mục tiêucủa họ.
�Bảng quảng cáo ngẫu nhiên (random banners): xuấthiện ngẫu
nhiên, không phải là một kết quả của một sốhành động của người
xem.
�Bảng quảng cáo tĩnh nằm trên các trang web
�Bảng quảng cáo pop-up xuất hiện khi ít mong đợi nhất,như sẽ
được mô tả sau.
66
III.3.1 Bảng quảng cáo (Banners):
�Có một số loại banner (tt)
�Banner Swapping: thỏa thuận giữa hai công ty để mànhình hiển
thị banner quảng cáo của người khác trêntrang web của mình.
�Banner exchanges: Thị trường mà công ty có kinhdoanh hoặc trao
đổi vị trí của các banner quảng cáo trêntrang web của nhau.
67
III.3.2 Pop-up và những quảng cáo tương tự�Pop-up:
�sự ra đời tự động của các cửa sổ trình duyệt mới thểhiện quảng
cáo khi một người truy cập vào hoặc thoát ramột trang web
�Một quảng cáo pop-up xuất hiện ở phía trước của cửa sổhoạt
động
�Pop-under:
�Quảng cáo xuất hiện bên dưới (đằng sau) cửa sổ trìnhduyệt hiện
hành, khi người dùng đóng cửa sổ hoạt động,họ nhìn thấy quảng
cáo
�Một số hoạt động giống như banner exchanges 68
-
24/09/2014
18
III.3.2 Pop-up và những quảng cáo tương tự (tt)� Interstitials:
Một trang web ban đầu hoặc một
phần của nó được sử dụng để nắm bắt sự chú ý củangười sử dụng
trong một thời gian ngắn trong khinhững nội dung khác được tải.
69
III.3.2 Pop-up và những quảng cáo tương tự (tt)�Cách đối phó với
pop-up, pop-unders,
interstitials không mong đợi:
�Nếu người xem không muốn nhìn thấy các quảngcáo này, họ có thể
loại bỏ chúng bằng cách:
�đơn giản đóng lại
�cài đặt phần mềm để ngăn chặn chúng
�Một số gói phần mềm có sẵn trên thị trường để hỗtrợ người dùng
trong việc ngăn chặn các loại quảngcáo.
70
III.3.2 Pop-up và những quảng cáo tương tự (tt)
�Bảo vệ chống lại pop-up được cung cấp bởi các ISP (vídụ:
AOL),
�Bởi các nhà cung cấp phần mềm bảo mật (ví dụ:STOPzilla tại
stopzilla.com và Pop-up Stopper từpanicware.com),
�Cổng thông tin (ví dụ: Yahoo!, Google).
71
III.3.3 Quảng cáo bằng e-mail
�Gửi cho công ty hoặc thông tin sản phẩm chonhững người hoặc
công ty được liệt kê trong danhsách gửi thư thông qua e-mail.
�E-mail có thể:
�kết hợp với âm thanh
�video clip ngắn quảng bá sản phẩm
�cung cấp các liên kết trên màn hình
=> người dùng có thể bấm vào để thực hiện mua hàng.
72
-
24/09/2014
19
III.3.3 Quảng cáo bằng e-mail (tt)
�Lợi ích:
�Chi phí thấp
�Khả năng để đạt được một loạt các khán giả mục tiêucao.
�Ngoài ra, thư điện tử là một phương tiện tương tác, vànó có thể
kết hợp quảng cáo và dịch vụ khách hàng.
�Nó có thể bao gồm một liên kết trực tiếp đến bất kỳURL, vì vậy
nó hoạt động như một banner.
73
III.3.3 Quảng cáo bằng e-mail (tt)
74
III.3.4 Quảng cáo bằng công cụ tìm kiếm
�Hầu hết các công cụ tìm kiếm cho phép các công tylưu lại các
địa chỉ Internet của họ (URL), hoàn toànmiễn phí hoặc những URL này
có thể được tìm kiếmtự động.
�Công cụ tìm kiếm tìm qua mỗi trang web, lập chỉmục nội dung và
liên kết của nó.
�Sau đó trang web được đưa vào tìm kiếm tương lai.
�Có nhiều công cụ tìm kiếm, những nhà quảng cáo sửdụng phương
pháp này nên đăng ký URL với nhiềucông cụ tìm kiếm
75
III.3.4 Quảng cáo bằng công cụ tìm kiếm
76
-
24/09/2014
20
III.3.4 Quảng cáo bằng công cụ tìm kiếm
77
III.3.5 Hiển thị quảng cáo liên kết
�Có thể kết hợp các nội dung của một trang web vớimột quảng cáo
có liên quan.
�Là một chiến lược quảng cáo hiển thị một bannerquảng cáo liên
quan đến một thuật ngữ quan trọngvào trong công cụ tìm kiếm
�Ví dụ: yahoo, google
78
III.3.6 Quảng cáo trong các phòng chat, blog, và các mạng xã
hội�Một phòng chat có thể được sử dụng để xây dựng
một cộng đồng, bàn luận chính trị, môi trường, hỗtrợ người có
vấn đề y tế, hoặc cho phép người cósở thích để chia sẻ quan tâm của
họ.
�Nó có thể được sử dụng cho quảng cáo
�Các nhà quảng cáo đang sử dụng mạng xã hội đểgửi tin nhắn cho
các thành viên của mạng lưới.
�Google và MySpace có thỏa thuận về chia sẻ doanh thukhi các
thành viên MySpace nhấp vào quảng cáo củaGoogle.
79
III.3.7 Một số dạng khác của quảng cáo trực tuyến�Advertorial:
Một quảng cáo “ngụy trang” giống
như biên tập nội dung hoặc thông tin chung nhưngnó thực sự là
một quảng cáo. Đây là hình thứcquảng cáo cũng được sử dụng trên các
tờ báo.
�Advertising in Newsletters: quảng cáo trong cácbản tin miễn
phí
�Posting Press Releases Online
�Advergaming: sử dụng hình thức game
80
-
24/09/2014
21
III.4. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
� Bằng cách thêm, gỡ bỏ, hoặc thay đổi một vài câu, một nhà
thiếtkế web có thể thay đổi cách một công cụ tìm kiếm, sắp xếp
kếtquả của nó
� Do đó, có thể cải thiện thứ hạng của một công ty trong
danhsách các công cụ tìm kiếm
� Một số công ty có dịch vụ tối ưu hóa nội dung trang web để
mộttrang web có một cơ hội phát hiện tốt hơn bởi một công cụ
tìmkiếm
� Một cách khác để cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm là
thôngqua quan hệ đối tác liên kết: các liên kết càng nhiều, thứ
hạngcàng cao
81
III.4. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (tt)
82
III.4. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (tt)
83
1
2
3
4
Quảng cáo và tiếp thị liên kết
Quảng cáo là thương phẩm
Quảng cáo tùy biến
Sự kiện trực tuyến, khuyến mại
III.5. Các chiến lược phát triểncủa E-marketing
Viral Marketing
5
84
-
24/09/2014
22
III.5.1 Quảng cáo và tiếp thị liên kết
�Tiếp thị liên kết: mô hình doanh thu mà một tổchức hướng người
tiêu dùng truy cập đến trangweb của các công ty bán hàng.
�được sử dụng chủ yếu như một nguồn thu cho tổchức giới thiệu và
là một công cụ tiếp thị cho ngườibán.
�Tuy nhiên, thực tế là logo của công ty bán hàngđược đặt quảng
cáo miễn phí trên nhiều trang webkhác (VD: amzon.com)
85
III.5.2 Quảng cáo là thương phẩm
�Với cách tiếp cận này, mọi người được trả tiền đểxem quảng
cáo
�Ví dụ: mypoints.com, clickrewards.com, và nhữngcông ty
khác.
�Tại Mypoints.com: người tiêu dùng quan tâm đọc quảngcáo để đổi
lấy tiền từ các nhà quảng cáo.
�Người tiêu dùng điền dữ liệu về sở thích cá nhân, và sauđó họ
nhận được biểu ngữ mục tiêu dựa trên hồ sơ cánhân của họ.
86
III.5.2 Quảng cáo là thương phẩm (tt)
�Mỗi biểu ngữ được dán nhãn với 1 khoản tiền thanhtoán sẽ được
trả nếu người tiêu dùng đọc quảng cáo.
�Nếu quan tâm, người tiêu dùng nhấp chuột vào biểu ngữđể đọc nó,
và sau khi đi qua một số kiểm tra về nội dungcủa nó, người tiêu
dùng sẽ được bù đắp 1 khoản.
�Độc giả có thể sắp xếp và lựa chọn những gì họ đọc, vàcác nhà
quảng cáo có thể thay đổi các khoản thanh toánđể phản ánh tần số và
mong muốn của bạn đọc.
�Thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc giảm giá sảnphẩm.
87
III.5.3 Viral marketing
�1 hình thức như virus marketing
�Nó được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyềnthông tin,
cũng tương tự như cách thức virus lantruyền từ người này sang người
khác với tốc độ cấpsố nhân
�Cách thực hiện: sử dụng e-mail, trong các cuộc hộithoại có chủ
ý trong các phòng chat, gửi những tinnhắn trong các nhóm tin, tại
các diễn đàn điện tửcho người tiêu dùng,…
88
-
24/09/2014
23
III.5.3 Viral marketing
89
III.5.3 Viral marketing
90
III.5.4 Quảng cáo tùy biến
�Mô hình Webcasting: một dịch vụ tin tức Internetmiễn phí gửi
thông tin cá nhân và tin tức như hộithảo trực tuyến
�Người dùng đăng nhập vào hệ thống webcasting vàchọn các thông
tin mà họ muốn nhận được, VD:thể thao, tin tức, chủ đề, giá cổ
phiếu, hoặc chươngtrình khuyến mãi sản phẩm mong muốn.
�Người sử dụng nhận được thông tin yêu cầu cùngvới các quảng cáo
cá nhân hóa dựa trên sở thíchcủa họ thể hiện và quảng cáo chung dựa
trên hồ sơcủa họ. 91
III.5.5 Sự kiện trực tuyến, khuyến mại
�Sự kiện trực tuyến trên Web (Live Web Events):(hòa nhạc, chương
trình, phỏng vấn, tranh luận,video) có thể tạo ra 1 sự hứng thú lớn
và đem lạilượng đám đông khổng lồ trên internet
�Các việc làm tốt nhất cho thành công các sự kiệntrực tuyến
gồm:
�Cẩn thận lên kế hoạch nội dung, đối tượng, mức độtương tác,
chuẩn bị sản xuất, và tiến độ
�Thực hiện sản xuất với đa phương tiện nếu có thể
92
-
24/09/2014
24
III.5.5 Sự kiện trực tuyến, khuyến mại (tt)
�Xúc tiến chương trình phù hợp thông qua e-mail, cáctrang web
mối quan hệ, và phương tiện truyền thông cácthư mục, cũng như tiến
hành offiine thích hợp và quảngcáo trực tuyến
�Chuẩn bị cho giao hàng chất lượng
�Thu thập dữ liệu và phân tích phản ứng của khán giả đểcải
tiến
93
III.5.5 Sự kiện trực tuyến, khuyến mại (tt)
�Admediation: Các nhà cung cấp bên thứ ba thựchiện chương trình
khuyến mãi, đặc biệt là quy môlớn
94
III.5.5 Sự kiện trực tuyến, khuyến mại (tt)
�Bán Pixel (Selling Space by Pixels):
�Million Dollar Homepage(milliondollarhomepage.com), được tạo ra
bởi sinh viên 21 tuổi Alex Tew tại Vương quốc Anh.
�Trang web bán không gian quảng cáo trên mạng lướicủa một trang,
hiển thị tổng cộng một triệu điểm
�Trang web đã được đưa ra trong tháng 8/2005 và bán hếtvào ngày
13/01/2006.
�Trong thời gian ngắn, mọi người bắt đầu bán pixel ở cácnước
khác
95
III.5.6 Inbound marketing và Outbound marketing
�Outbound marketing: Hầu hết các doanh nghiệpkhi muốn xúc tiến
hoạt động bán hàng đều dùngđến các phương pháp như:
�Trade show để giới thiệu sản phẩm
�Các hội nghị chuyên đề
�Gửi thư điện tử/thư giấy quảng cáo cho danh sách kháchhàng
�bán hàng qua điện thoại, đăng quảng cáo trên TV, radio,báo chí,
các poster, banner, các blog, website,…
96
-
24/09/2014
25
III.5.6 Inbound marketing và Outbound marketing
�Outbound marketing: Các nhà marketer tìm đủmọi cách để gửi
thông tin của họ đến khách hàng,quảng bá hình ảnh công ty nhưng
không hề xemxét:
�Người đọc có chịu đọc không?
�Người nghe có chịu nghe không?
�Người xem có chịu xem không?
� Họ chủ động gửi đi thông điệp của mình với hivọng khách hàng
sẽ để ý và tìm hiểu về họ nhưngkết quả thì không như mong đợi
97
III.5.6 Inbound marketing và Outbound marketing
98
III.5.6 Inbound marketing và Outbound marketing
� Inbound marketing: là một chiến lược marketinghai chiều nhắm
đến khách hàng tương lai bằngcách cung cấp thông tin hữu ích thông
qua:
�Các kĩ thuật viết nội dung
�Tương tác trên các mạng xã hội
�Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm…
�Khách hàng sẽ tìm thấy bạn khi họ thực hiện quitrình tìm kiếm
trên mạng.
�Ưu điểm là chúng không làm phiền đến khách hàngnhư chiến lược
marketing truyền thống
99
III.5.6 Inbound marketing và Outbound marketing
100
-
24/09/2014
26
IV. Các bước triển khai hệ thống TMĐT
Xây dựng Website1
Quảng bá website2
Hỗ trợ khách hàng qua mạng3
Thanh toán qua mạng4
101
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website
102
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website (tt) � Các bước
xây dựng website:
� Bước 1: Select a Web host
�Chọn vị trí lưu trữ trang web trên Internet, trang web cóthể là
1 cửa hàng ảo hoặc lưu trữ tập hợp các cửa hiệu độclập như Yahoo!,
ebay.
�Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp loại trung và lớn thích xâydựng 1
trang web độc lập với dịch vụ lưu trữ
103
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website (tt)� Các bước
xây dựng website:
� Bước 2: Register a Domain name
�Đăng ký tên miền cho website
�Tên miền phải ngắn gọn, dễ nhớ có liên quan đến dịch vụ,sản
phẩm, tên của cửa hàng, doanh nghiệp...
104
-
24/09/2014
27
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website (tt)� Các bước
xây dựng website:
� Bước 3: Create and Manage content
�Viết và quản lý nội dung trên web
� Mỗi trang web cần có nội dung: chữ, hình ảnh, âm thanh,video -
những cái mà khách hàng cần xem hoặc mongmuốn xem
�Nội dung có thể có nhiều nguồn khác nhau nhưng chủyếu phải được
đặt đúng chổ, khiến người xem dễ tìm, cóthể truyền tải được nội
dung hiệu quả
�Dịch vụ lưu trữ có thể cung cấp một số mẫu template
105
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website (tt)� Các bước
xây dựng website:
� Bước 4: Design a website
�Đây là bước rất quan trọng
�Dựa trên các yêu cầu đạt ra, tiến hành thiết kế bản giaodiện và
các chức năng của hệ thống
�Thiết kế đồ hoạ giao diện, duyệt giao diện
�Phát triển chi tiết các design đồ hoạ động, files…
�Thảo luận, duyệt và thống nhất bản thiết kế, cắt html.
106
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website (tt)� Các bước
xây dựng website:
� Bước 5: Contruct the website and test
�Xây dựng Website và kiểm tra
�Doanh nghiệp sẽ quyết định thiết kế và xây dựng websitenhư thế
nào, hợp đồng với công ty viết website để thựchiện.
�Kiểm tra, bổ sung yêu cầu và lập trình thêm chức năng(nếu
cần)
�Chạy thử và chỉnh sửa Website theo bản phân tích kĩthuật.
�Đảm bảo việc loại bỏ các lỗi còn sót lại.107
IV.1.Thể hiện sự hiện diện trên mạng-Có website � Các bước xây
dựng website:
� Bước 6: Maket and promote the Website
�Tại bước này, doanh nghiệp quảng bá URL, website rộngrãi trên
sản phẩm, bussiness card, thư, các phương tiệnkhác
�Doanh nghiệp có thể sử dụng các hình thức marketing:banner
exchange, email, phòng chat, forum, viralmarketing, hoặc các phương
pháp khác để thu hút kháchhàng.
108
-
24/09/2014
28
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
DNS được duy trì và kiểm soát bởi Hiệp hội Internet về
đăng ký tên và chữ số (ICANN)_ là một tổ chức cá nhân phi lợi
nhuận mà tiền
thân được thành lập với mục đích hỗ trợ chính phủ Mỹ
sử dụng khái niệm tên miền để dễ nhớ
Việc dịch từ tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại do hệ
thống
DNS trên toàn cầu thực hiện
Trong mạng internet, địa chỉ IPđược sử dụng để vận chuyển dữ
liệu
109
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Tên miền là một hình thức đại diện cho 1 website trên
Internet
� Hiện nay vấn đề đăng ký và bảo vệ tên miền là một trong
nhữngvấn đề nổi cộm.
� Đối với doanh nghiệp: cần phải có những hiểu biết cơ bản vềbản
quyền và về sở hữu trí tuệ để có tìm cách bảo vệ tên miền vànội
dung mà mình đưa lên trang Web.
� Ðể bảo vệ tên miền Internet_một điều cần thiết và tương đối
đơngiản là đăng ký tên miền đó với các tổ chức quốc tế có các
chứcnăng lưu trữ và quản lý tên miền.
=> khi doanh nghiệp thiết kế trang Web nên giao việc đăng ký
tênmiền cho nhà thiết kế hoặc cho nơi đặt nội dung trang Web
(Webhosting)
110
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Nếu doanh nghiệp tự đăng ký:
� Trước hết, kiểm tra xem tên mình định đăng lý cótrùng với một
tên nào đó đã đăng ký trước haykhông tại trang Web có địa chỉ
� http://www.internic.com
� hoặc http://www.registerfly.com
� Nếu không trùng: Doanh nghiệp gửi tên miền củamình tới
InterNIC theo mẫu được hướng dẫn ngaytrên trang Web của
InterNIC.
111
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Tên miền có 2 loại:
� Tên miền quốc tế: .com, .org, .net, .biz, .info
� Tên miền quốc gia: có gắn phần thể hiện thuộc quốc gia nào
112
.COM.VN Dành cho tổ chức,doanh nghiệp, cá nhân họat động
thương mại.
.BIZ.VN Dành cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh
doanh, tương đương với COM.VN.
.EDU.VN Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt
động liên quan tới giáo dục, đào tạo.
-
24/09/2014
29
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Tên miền
113
.GOV.VN Dành cho các cơ quan, tổ chức thuộc bộ máy nhà nước
ở trung ương và địa phương.
.NET.VN Dành cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực
hiện
chức năng về mạng nói chung.
.ORG.VN Dành cho các tổ chức chính trị, xã hội và các cơ
quan,
tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh
vực chính trị, xã hội.
.INT.VN Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Tên miền
114
.PRO.VN Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những
lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
.INFO.VN Dành cho các tổ chức cung cấp các nguồn dữ liệu
thông
tin về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan tới lĩnh
vực cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin và thông tin cá
nhân
IV.1.1 Mua tên miền (Domain Name)
� Tên miền
115
.AC.VN Dành cho các tổ chức nghiên cứu và các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới
lĩnh vực nghiên cứu.
.HEALTH.VN Dành cho các tổ chức y tế, dược phẩm và các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên
quan tới lĩnh vực y tế, dược phẩm.
.NAME.VN Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động
Internet
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting)
116
-
24/09/2014
30
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) �Web hosting
�Web hosting là một loại hình lưutrữ trên Internet cho phép các
cánhân, tổ chức truy cập đượcwebiste của họ thông qua WorldWide
Web.
�Web hosting được cung cấp bởicác công ty gọi là
HostingProvider. Họ cung cấp cáckhông gian khác nhau trên cùngmột
máy chủ cho các cá nhân, tổchức có nhu cầu lưu trữ
117
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) �Web hosting
�Web hosting có các loại:
• Dịch vụ storebuilder (design-and-host): dịch vụ hostingcung
cấp không gian đĩa và các dịch vụ để giúp doanhnghiệp nhỏ và siêu
nhỏ xây dựng một trang web một cáchnhanh chóng và rẻ tiền.
• Dịch vụ lưu trữ web: Một công ty về lưu trữ trang webchuyên
cung cấp một loạt các dịch vụ lưu trữ và chứcnăng cho các doanh
nghiệp thuộc mọi quy mô.
118
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) �Web hosting
�Web hosting có các loại:
• Dịch vụ lưu trữ ISP : Một dịch vụ lưu trữ cung cấp mộttrang
web độc lập cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
• Tự lưu trữ (Self-hosting): Khi một doanh nghiệp mua lạicác
phần cứng, phần mềm, có nhân viên, và các dịch vụviễn thông chuyên
dụng cần thiết để thiết lập và quản lýcác trang web riêng của
mình.
119
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) � Shared
hosting
�Là một dịch vụ lưu trữ rất nhiều các trang web trên một máychủ
kết nối Internet.
�Mỗi trang web có phân vùng riêng của mình.
�Dịch vụ này là một lựa kinh tế cho nhiều người chia sẻ tổngchi
phí bảo trì thuê máy chủ.
120
-
24/09/2014
31
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) � Shared
hosting
121
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt)
�Free web hosting
�Free web hosting là một dịch vụ lưu trữ miễn phí, thường được
quảng cáo hỗ trợ.
�Free web hosting service thường sẽ cung cấp một tên miền phụ
(yoursite. matbao.net) hoặc một thư mục (www.matbao.net/ ~
Yourname).
�Ngược lại, dịch vụ thu phí thường sẽ cung cấp một tên miềncấp
thứ hai cùng với các máy chủ (www.matbao.vn).
�Nhiều máy chủ miễn phí không cho phép sử dụng tên miềnriêng
122
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Reseller
hosting
�Reseller hosting là một hình thức lưu trữ của máy chủ webmà chủ
sở hữu tài khoản có khả năng sử dụng tài khoản củamình để phân bổ
lại ổ cứng lưu trữ và băng thông để lưu trữcác trang web thay mặt
cho bên thứ ba.
�Các đại lý mua một phần không gian trên máy chủ sau đó họbán
cho khách hàng thu lợi nhuận
123
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Reseller
hosting
124
-
24/09/2014
32
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Email
hosting
�Email hosting là một dịch vụ thư điện tử đặc biệt khác vớicác
dịch vụ email miễn phí hỗ trợ email hay webmail miễnphí.
�Doanh nghiệp thường chạy các dịch vụ lưu trữ thư điện tửriêng
(Email hosting) theo tên miền của họ để tăng uy tín vàchứng thực
các thông điệp mà họ gửi đi.
�Email hosting cho phép tùy chỉnh cấu hình và số lượng lớncác
tài khoản.
125
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Email
hosting
126
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Video
hosting
�Video hosting là dịch vụ lưu trữ cho phép các cá nhân để tảilên
các video clip vào một trang web.
�Video được tải lên máy chủ sau đó sẽ lưu trữ lại và cho
phépnhững người khác để xem đoạn video này.
�Các trang web, chủ yếu được sử dụng như là trang web lưutrữ
video, thường được gọi là trang web chia sẻ video.
127
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �Video
hosting
128
-
24/09/2014
33
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) � Image
hosting
� Image hosting là dịch vụ cho phép các cá nhân tải lên cáchình
ảnh đến một trang web.
�Các hình ảnh được lưu trữ lên máy chủ, và hiển thị thông tincho
phép những người khác xem các hình ảnh đó
129
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �File
hosting
�File hosting là dịch vụ lưu trữ tập tin trực tuyến
�File hosting là dịch vụ lưu trữ được thiết kế đặc biệt để
lưutrữ các nội dung tĩnh, điển hình là các tập tin lớn mà khôngphải
là các trang web.
�Thông thường họ cho phép truy cập qua giao thức ftp đượctối ưu
hóa phục vụ cho nhiều người sử dụng.
130
IV.1.2 Dịch vụ lưu trữ trực tuyến (hosting) (tt) �File
hosting
131
IV.1.3 Viết nội dung cho Web
� Nội dung trên website thường là chứa các thông tin về công
ty,sản phẩm, dịch vụ, khách hàng, các nhà đầu tư với doanhnghiệp,
thành tựu công ty
� Thông tin của sản phẩm được cung cấp tại các catalog điện
tử
� Có 2 loại nội dung:
� Nội dung chính: chứa tất cả thông tin về sản phẩm
� Nội dung thứ cấp: chứa thông tin cung cấp cơ hội tiếp thị
sảnphẩm:
• Cross-selling: Cung cấp sản phẩm và dịch vụ tương tựhoặc bổ
sung để tăng doanh thu.
132
-
24/09/2014
34
IV.1.3 Viết nội dung cho Web (tt)
� Nội dung thứ cấp: chứa thông tin cung cấp cơ hội tiếp thị
sảnphẩm:
• Up-selling: Cung cấp một phiên bản nâng cấp của sảnphẩm để
tăng doanh thu và lợi nhuận
• Promotion: phiếu giảm giá, hoặc giảm giá trực tiếp haydịch vụ
đặc biệt là nội dung thứ cấp có thể tăng doanh thuhoặc cải thiện
dịch vụ khách hàng. Amazon.com thườngxuyên cung cấp giảm giá hoặc
miễn phí chi phí vậnchuyển
• Comment: Đánh giá, chuyên gia tư vấn, hoặc giải thíchthêm về
sản phẩm có thể được cung cấp sau khi giới thiệusản phẩm
133
IV.1.3 Viết nội dung cho Web (tt)
134
IV.1.3 Viết nội dung cho Web (tt)
135
Viết như thế nào?
IV.1.3 Viết nội dung cho Web (tt)
� Mua nội dung: nội dung có thể được trả phí hoặc mua thànhcó
bản quyền. Nội dung được mua từ nhà cung cấp bên ngoàithường là nội
dung hỗ trợ (nội dung thứ cấp)
� Mua nội dung từ nhà cung cấp thông tin (syndicator): nhàcung
cấp thông tin là những công ty đã mua nội dung (VD:nội dung kỹ
thuật số) sau đó tích hợp nó với các dịch vụ khácvà bán lại hoặc
cho nó đi miễn phí.
� Nội dung đại diện-các nhà cung cấp liên quan: Một sốlượng lớn
các nhà cung cấp hỗ trợ tạo và quản lý nội dungtạo điều kiện cho
việc chia sẻ tài sản kỹ thuật số của một tổchức (vai trò của trung
gian và bên thứ 3 của B2B)
136
-
24/09/2014
35
IV.1.3 Viết nội dung cho Web (tt)
Mạng lưới phân phối nội dung:
� Phân phối nội dung là mộtdịch vụ mà công ty lưu trữcung cấp để
giúp khách hàngquản lý nội dung của họ.
� Sử dụng các mạng phân phốinội dung (Content
Deliverynetworks-CDN), các công tycó thể cập nhật nội dung, nângcao
chất lượng của trang web,tăng tính thống nhất, nội dungkiểm soát,
và giảm thời giancần thiết để tạo ra hoặc duy trìmột trang web.
Cá nhân hóa nội dung
� nội dung web được chuẩn bị đểnối với nhu cầu và mong muốncủa
khách truy cập cá nhân.
137
Phân phối nội dung bằng bảntin điện tử
� Là một trong những chiến lượchiệu quả nhất cho việc phân
phốinội dung
� Bản tin điện tử: tập hợp bài báongắn, thông tin gửi đều đặn
quaemail cho các cá nhân có quantâm đến chủ đề của bản tin....
IV.1.4 Thiết kế trang Web� Kiến trúc thông tin của 1 Website:
chỉ ra cách các site và các
trang web của nó được tổ chức, dán nhãn và định hướng đến hỗtrợ
duyệt web và tìm kiếm khắp các trang web.
� Một trang web thường bao gồm:
� Trang chủ để chào đón khách hàng và giới thiệu các trang
web,giúp các trang hỗ trợ người truy cập để sử dụng hoặc điều
hướngthông qua các trang web,
� Trang công ty thông báo cho khách truy cập để kinh doanh
trựctuyến
� Trang giao dịch dẫn khách hàng đến với các tiến trình mua
bán
� Trang nội dung cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ ở
tấtcả các giai đoạn của quá trình mua bán, từ tìm kiếm thông tin
đếngửi dịch vụ mua hàng và đánh giá.
138
IV.1.4 Thiết kế trang Web (tt)� Chuyển hướng website: gồm những
công cụ có thể trợ giúp
khách hàng tìm thấy thông tin họ cần một cách nhanh chóng vàdễ
dàng.
� Tốc độ tải web: Một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ chuyểntrang
từ máy chủ Web để trình duyệt của khách hàng.
� Yếu tố ngoài sự kiểm soát của các nhà thiết kế web và chủ
sởhữu trang web: tốc độ của người truy cập modem, băngthông có sẵn
tại ISP của khách hàng, và đến mức độ nào đó,băng thông hiện có tại
vị trí các máy chủ Web.
� Yếu tố quan trọng đó nội dung và thiết kế của trang web:hình
ảnh lớn, số lượng hình ảnh nhiều,…
139
IV.1.4 Thiết kế trang Web (tt)� Màu sắc và hình ảnh:
� Web là một thế giới đầy màu sắc và đồ họa, và màu sắc,
hìnhảnh, tác phẩm nghệ thuật, video có thể hiệu quả nếu được sửdụng
một cách chính xác.
� Chìa khóa để sử dụng hiệu quả màu sắc và đồ họa để thiết
kếtrang web để phù hợp với sự mong đợi của khán giả mụctiêu.
� Các trang web dịch vụ tài chính có xu hướng sử dụng màusắc
chính thức (ví dụ như màu xanh lá cây, xanh dương) vớicác biểu đồ
đơn giản để minh họa cho văn bản nhưng khôngnhiều hình ảnh.
140
-
24/09/2014
36
IV.1.4 Thiết kế trang Web (tt)� Màu sắc và hình ảnh (tt):
� Các trang web nhắm vào một đối tượng nữ có xu hướng cómàu sắc
nhẹ hơn, thường là phấn màu, với nhiều hình ảnh vàmột thiết kế mở
có tính năng rất nhiều không gian màu trắng.
� Trang web trò chơi là một trong những loại trang web có
thểnhận được ngay với nhiều màu sắc, biểu tượng, hiệu ứngFlash và
nhiều phần đồ họa hoạt hình cao.
141
IV.1.4 Thiết kế trang Web (tt)� Tính ứng dụng của Website: được
thể hiện ở chất lượng kinh
nghiệm của người dùng khi tương tác với các trang web.
� Để đo lường tính ứng dụng của website ở các yếu tố:
� Dễ sử dụng
� Hiệu quả sử dụng
� Có khả năng ghi nhớ
� Tần số lỗi và mức độ nghiêm trọng
� Sự hài lòng của người sử dụng
142
IV.1.4 Thiết kế trang Web (tt)� Một ví dụ về trang web của
Amazon
143
IV.1.5 Bảo trì và cập nhật nội dung cho Website� Quản lý nội
dung: Quá trình bổ sung, sửa đổi, và loại bỏ các
nội dung từ một trang web để giữ cho nội dung mới, chính xác,hấp
dẫn và đáng tin cậy.
� Kiểm tra và cập nhật nội dung:
� Quản lý web cần phải thực hiện kiểm tra rộng rãi và
thườngxuyên của các tài liệu chính xác, rõ ràng, lỗi chính tả,
dấuchấm câu, từ sai chính tả, và không nhất quán.
� Nhân viên am hiểu về nội dung nên đọc tài liệu trang web
đểkiểm tra cho chính xác, biên tập viên chuyên nghiệp nên đọcđể
kiểm tra cho rõ ràng
� Tất cả mọi người nên đọc nội dung mới để phát hiện lỗi
144
-
24/09/2014
37
IV.1.5 Bảo trì và cập nhật nội dung cho Website (tt)
� Đo lường chất lượng nội dung: nội dung phải đáp ứng yêu cầubảo
mật, bản quyền và yêu cầu pháp lý khác, nhu cầu dịch thuậtngôn
ngữ,...
� Loại bỏ nội dung: loại bỏ những nội dung cũ, các trang hết
hạntừ máy chủ Web. Ngay cả khi tất cả các tài liệu tham khảo
đểtrang trong các trang web đã được loại bỏ, trang web vẫn còntìm
được thông qua công cụ tìm kiếm, tìm kiếm trên co sở dữliệu cũ, và
có các liên kết từ các trang web khác.
145
IV.1.5 Bảo trì và cập nhật nội dung cho Website (tt)
� Phần mềm quản lý nội dung (CMS): Phần mềm quản lý nộidung cho
phép nhân viên không biết kỹ thuật tạo, chỉnh sửa vàxóa nội dung
trên trang web của công ty.
� Hệ thống quản lý nội dung thường bao gồm các hệ thống quytrình
làm việc để theo dõi việc tạo ra nội dung, xem xét, phêduyệt, phân
phối, đăng, và quy trình đánh giá.
� Hầu hết các công cụ cho phép nhân viên không biết kỹ thuậtxuất
bản nội dung mà không cần đào tạo chuyên ngành.
� Các tính năng khác bao gồm nội dung lịch trình hết hạn, sao
lưuvà quản lý lưu trữ, tính năng bảo mật, và các chức năng tích
hợpứng dụng doanh nghiệp.
146
IV.1.5 Bảo trì và cập nhật nội dung cho Website (tt)
� Danh mục nội dung (catalog) và quản lý danh mục:
� Nhiều nội dung trong các trang web B2B và B2C là dựa trêndanh
mục. Mặc dù có rất nhiều khía cạnh tích cực của catalogđiện tử,
những catalog tổ chức kém có thể ngăn chặn người mua.
=>Các công ty cần phải chắc chắn rằng nội dung cửa hàng của
họđược quản lý tốt.
� Tối đa hóa nội dung và dịch vụ trực tuyến: Nhiều công tycung
cấp nội dung truyền tải thông phong phú, chẳng hạn nhưvideo clip,
âm nhạc, hoặc Flash
=>nỗ lực để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ với một thông
điệptiếp thị hấp dẫn
147
IV.2.Quảng bá website
Sử dụng các phương thức để quảng bá website: (phần
e-marketing)
148
-
24/09/2014
38
IV.3 Hỗ trợ khách hàng qua mạng
� Hệ thống thanh toán trực tuyến
� Khuyến mãi
� Quản lý quan hệ khách hàng (CRM-Customer relationship
management)
149
IV.3 Hỗ trợ khách hàng qua mạng
150
IV.4 Thanh toán qua mạng
� Chấp nhận thanh toán bằng thẻ
� Mở 1 tài khoản cho doanh nghiệp
� Mua phần mềm xử lý thẻ tín dụng.
� Tích hợp các phần mềm xử lý thẻ tín dụng vào hệ thống
giaodịch.
� Liên kết với các bên cung cấp giao dịch bằng ví điện tử,
tàikhoản ngân hàng
151