Jan 19, 2016
1
2
3
U R A N1
2
3
Câu 1: Dãy núi nào là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu?
U R A N
G A G A R I N
1
2
3
Câu 2: Ai là người đầu tiên trên thế giới lên vũ trụ?
Câu 3: Tên một hồ nước ngọt sâu nhất thế giới?
U R A N
G A G A R I N
B A I C A N
1
2
3
Câu 4: Từ khóa?
U R A N
G A G A R I N
B A I C A N
1
2
3
Quốc Kỳ
Quốc Huy
TIẾT 16 - BÀI 8: LIÊN BANG NGATIẾT 16 - BÀI 8: LIÊN BANG NGA
Thủ đô: Mát-xcơ-va
Diện tích: 17,1 triệu km2
Dân số: 143 triệu người (2005)
Tổng thống Nga Pu-Tin
Tiết 1:Tự nhiên, dân cư và
xã hội
I. Vị trí địa lí và lãnh
thổ
II. Điều kiện tự nhiên
III. Dân cư và xã hội
LB Nga giáp 14 nước:
8- U-crai-na9- Gru-di-a 10- A-dec-bai-dan 11- Ca-dăc-xtan12- Mông Cổ13- Trung Quốc14- Triều Tiên.
1- Na Uy2- Phần Lan3- E-xtô-ni a4- Lat-vi-a 5- Lít-va6- Ba Lan7- Bê-la-rút
- Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất thế giới:17,1 triệu km2.
- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu; có biên giới chung với nhiều quốc gia.
Câu hỏi thảo luận nhóm, thời gian: 5 phút.
Câu 1:Trình bày các đặc điểm tự nhiên: Địa hình, khí hậu của LB Nga.
Câu 2: Trình bày đặc điểm các tài nguyên thiên nhiên: Khoáng sản, sông-hồ, rừng của LB Nga.
Câu 3: Phân tích những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
Câu 4: Phân tích những khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
Câu 1: Trình bày các đặc điểm tự nhiên: địa hình, khí hậu của LB Nga.
Địa hình:Cao ở phía đông, thấp dần ở phía tây. Sông Ê-nit-xây chia LB Nga ra 2 phần
+ Phần phía tây: chủ yếu là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây xi-bia) và vùng trũng
+ Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên.
Khí hậu:
+ 80% diện tích lãnh thổ có khí hậu ôn đới
+ Phía Bắc có khí hậu cận cực giá lạnh
+ 4% diện tích lãnh thổ có khí hậu cận nhiệt
Câu 2: Trình bày đặc điểm các tài nguyên thiên nhiên:Khoáng sản, sông – hồ, rừng của LB Nga.
Khoáng sản: Đa dạng, phong phú, nhiều loại có trữ lượng lớn.
Khoáng sản Trữ lượng Xếp hạng trên thế giới
Than đá (tỉ tấn) 202 3
Dầu mỏ (tỉ tấn) 9,5 7
Khí tự nhiên (tỉ m3) 56000 1
Quặng sắt (tỉ tấn) 70 1
Quặng Kali (tỉ tấn) 3,6 1
Một số khoáng sản chính của LB Nga – Năm 2004
Sông – hồ: Nhiều sông lớn, nhiều hồ.
S. ÊnítxâyS. Ôbi
Hồ Baican
( 1642 m)
Rừng Taiga
Diện tích 886 triệu ha, rừng khai thác: 764 triệu ha (2005) chủ yếu là rừng lá kim
Câu 3: Phân tích những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế:
+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện (trữ năng thủy điện 320 triệu kw), giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
=> Phát triển nhiều ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, lâm nghiệp…
+ Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, vùng phía bắc giá lạnh, tài nguyên tập trung ở vùng núi hoặc vùng giá lạnh nên khai thác và vận chuyển khó khăn.
Câu 4: Phân tích những khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế của LB Nga.
Sương mù ở LB Nga
Bão tuyết ở LB Nga
Câu hỏi thảo luận nhóm:Thời gian thảo luận 3 phút
Câu 1: Dựa vào bảng 8.2 và hình 8.3 SGK, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Nga.
Câu 2: Nêu nguyên nhân sự thay đổi dân số của LB Nga.
Câu 3: Dựa vào hình 8.4, hãy cho biết sự phân bố dân cư của LB Nga.
Câu 4: Sự phân bố dân cư LB Nga gây khó khăn gì đối với phát triển kinh tế?
TT Quốc gia Số dân
(Triệu người)
1 T. Quốc 1349
2 Ấn Độ 1220
3 Hoa Kì 316
4 Inđônêxia 251
5 Braxin 201
6 Pakitxtan 193
7 Nigieria 174
8 Bangladet 163
9 LBNga 142
10 Nhật Bản 127
10 quốc gia có dân số đông
nhất thế giới (7/2013)
- Là nước đông dân.
7 6 5 4 3 2 1 0 76420 51
Tuổi
NữNam
0-45-9
10-1415-1915-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980-84≥85
Tháp dân số LB Nga (năm 2001)
SỐ DÂN LB NGA SỐ DÂN LB NGA
Do: + Gia tăng tự nhiên (-)
- 0,6% (2005)
+ Di cư ra nước ngoài
Năm Số dân
( triệu người)
1991 148,3
1995 147,8
2000 145,6
2003 144,9
2005 143,0
2010 142,9
Dân số giảm
Ng.Nga
Dân tộc Mari
Ng. Tatar Ng. Bashkir
Tộc người nivkhiNg. Kalmy
Nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc): 80% dân số là người Nga
Mật độ dân số trung bình 8,4 người/km2 (Năm 2005)
Dưới 1 Từ 1 đến 10 Trên 10 đến 25 Trên 25
- Phân bố dân cư không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở miền Tây, miền Đông ít dân.
+ Trên 70% dân số sống ở thành thị (năm 2005).
- Khó khăn: Thiếu lao động để khai thác tài nguyên ở miền Đông
Trường đại học quốc gia Lô-mô-nô-xốp
A.X. Puskin M.V. Lô-mô-nô-xốp
P. Trai-cốp-xki Tổng công trình sư thiết kế tàu vũ trụ X. Ko-ro-lop
Yuri Gagarin, du hành gia
người Nga đầu tiên trong
lịch sử nhân loại
Chú chó LaiKa là động vật đầu tiên du hành vũ trụ
- Có trình độ học vấn cao
- Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa
=> Là yếu tố thuận lợi giúp LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
- Dãy núi U-ran.
- Sông Vôn- ga.
- Hồ Bai-can.
- Vùng Xi-bia.
- Thủ đô Mat-xcơ-va.
- Thành phố Xanh Pê- tec-bua.
Xác định trên bản đồ và ghi nhớ một số địa danh
Xanh Pê-tec-bua
THỦ ĐÔ MAT-XCƠ-VA
Dãy núi U ran
Vôn ga mùa xuân Vôn ga mùa đông