Top Banner
Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên Bộ môn Ngoại khoa Bài giảng Bài giảng CHẤN CHẤN THƯƠNG THẬN THƯƠNG THẬN Bc s: Nguyễn Trọng Thảo Bc s: Nguyễn Trọng Thảo Thi Nguyên, thng 12 năm 2011 Thi Nguyên, thng 12 năm 2011
21

Chấn thương thận

Jun 27, 2015

Download

Documents

trongthao
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Chấn thương thận

Trường Đại học Y – Dược Thái NguyênBộ môn Ngoại khoa

Bài giảngBài giảng

CHẤNCHẤN THƯƠNG THẬNTHƯƠNG THẬNBac sy: Nguyễn Trọng ThảoBac sy: Nguyễn Trọng Thảo

Thai Nguyên, thang 12 năm 2011Thai Nguyên, thang 12 năm 2011

Page 2: Chấn thương thận

Mục tiêu

1. Liệt kê được các nguyên nhân gây chấn thương thận.

2. Mô tả được các tổn thương giải phẫu bệnh của chấn thương thận.

3. Mô tả được triệu chứng và chẩn đoán được chấn thương thận.

4. Trình bày được thái đô điều trị chấn thương thận.

Page 3: Chấn thương thận

1. Đại cương- Thận là môt tạng đặc, nằm sau phúc mạc, trong hố sườn thắt lưng.

- Nhu mô thận giòn, dễ vỡ do chấn thương.

- Điều kiện thuận lợi: Thận bệnh ly

- Gặp ở nam nhiều hơn nữ, tỷ lệ 3/1.

- Gặp ở mọi lứa tuổi, từ 16 – 45 tuổi (75% - 80%), dưới 16 tuổi (12% - 14%).

- Chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, UIV, CT-Scanner..) rất có giá trị.

Page 4: Chấn thương thận

2. Nguyên nhân

- Trực tiếp (80% - 85%)

- Gián tiếp (15% - 20%)

Page 5: Chấn thương thận

3. Tổn thương giải phẫu - Tùy theo lực tác đông mà có thể có các mức đô thương tổn khác nhau.

- Phân đô tổn thương thận:

+ Theo Chatelain

+ Theo Moore E.E

+ Theo AAST (Hiệp hôi phẫu thuật chấn thương Mỹ)

Page 6: Chấn thương thận

3.1. Phân đô theo Chatelain- Đô 1: Đụng giập thận (65% - 80%)

- Đô 2: Giập thận (10% - 15%)

- Đô 3: Vỡ thận (7% - 10%)

- Đô 4: Đứt cuống thận (3% - 5%)

Page 7: Chấn thương thận

3.2. Theo Moore E.E- Đô 1: Đụng giập thận.

- Đô 2: Giập thận nhẹ.

- Đô 3: Giập thận nặng.

- Đô 4: Tổn thương mạch máu cuống thận

Page 8: Chấn thương thận

3.3. Theo AAST ( Hiệp hôi phẫu thuật chấn thương Hoa Kỳ)

Page 9: Chấn thương thận

3.3. Theo AAST ( Hiệp hôi phẫu thuật chấn thương Hoa Kỳ)

- Đô 1: Đụng giập thận

Tổn thương đụng giập tụ máu nông vùng vỏ dưới bao thận

- Đô 2: Giập thận nhẹ

Tổn thương giập vùng vỏ chưa đến vùng tủy thận

Page 10: Chấn thương thận

3.3. Theo AAST ( Hiệp hôi phẫu thuật chấn thương Hoa Kỳ)

- Đô 3: Giập thận nặng

Tổn thương giập vùng vỏ lan tới vùng tủy thận, kèm theo rách đài bể thận

- Đô 4: Vỡ thận

Thận vỡ thành hai hay nhiều mảnh

Page 11: Chấn thương thận

3.3. Theo AAST ( Hiệp hôi phẫu thuật chấn thương Hoa Kỳ)- Đô 5: Tổn thương cuống thận

Page 12: Chấn thương thận

4. Triệu chứng lâm sàng

4.1. Cơ năng:

- Đau vùng thắt lưng: Tăng dân sau chấn thương.

- Trướng bụng, nôn.

- Đái ra máu: Có giá trị theo dõi, đánh giá và tiên lượng chấn thương thận.

Page 13: Chấn thương thận

4. Triệu chứng lâm sàng4.2. Toàn thân:

- Sốc: Gặp trong 25% - 30% các trường hợp.

Biểu hiện: Da xanh, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt, vã mồ hôi, số lượng hồng câu, tỷ lệ huyết sắc tố giảm.

4.3. Thực thể:

- Khối máu tụ vùng hố thắt lưng.

- Co cứng khối cơ vùng thắt lưng, có phản ứng mạnh khi thăm khám.

- Co cứng nửa bụng cùng bên thận bị chấn thương.

- Các tổn thương phối hợp

Page 14: Chấn thương thận

5. Triệu chứng cận lâm sàng

- X_ quang: Có vai trò quan trọng giúp đánh giá cụ thể tổn thương thận.

+ Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị.

+ Chụp niệu đồ tĩnh mạch cấp cứu.

+ Chụp đông mạch thận.

- Chụp CT-Scanner

- Siêu âm hệ tiết niệu.

- Xét nghiệm:

+ Nước tiểu

+ Công thức máu

+ Chức năng thận

Page 15: Chấn thương thận

6. Chẩn đoán

+ Có chấn thương vùng thận.

+ Đau vùng thắt lưng.

+ Đái ra máu đại thể toàn bãi

+ Trướng bụng, nôn

+ Khối máu tụ vùng hố thắt lưng

+ Co cứng khối cơ vùng thắt lưng, có phản ứng mạnh.

+ Siêu âm hệ tiết niệu

+ X_quang, CT-Scanner

Page 16: Chấn thương thận

7. Điều trị

* Chỉ định điều trị dựa vào diễn biến các triệu chứng sau:

- Mức đô đái ra máu

- Tiến triển của khối máu tụ vùng hố thắt lưng

- Tình trạng toàn thân

- Kết quả chụp niệu đồ tĩnh mạch.

Page 17: Chấn thương thận

7.1. Điều trị nôi khoa

* Chỉ định:

- Đụng giập thận nhẹ và vừa: Đô 1- đô 2.

- Đái máu giảm dân rồi ổn định.

- Không có khối máu tụ vùng thắt lưng, hoặc khối máu tụ không tăng lên.

- Tình trạng toàn thân ổn định.

- Chụp niệu đồ tĩnh mạch: Đài bể thận còn ngấm thuốc hoặc thuốc cản quang đọng khu trú trong vỏ thận

Page 18: Chấn thương thận

7.1. Điều trị nôi khoa

* Cụ thể:

- Bất đông

- Chườm lạnh vùng thận

- Truyền dịch, truyền máu (nếu cân)

- Kháng sinh

- Giảm đau.

- Thuốc câm máu.

- Lợi tiểu nhẹ

- Theo dõi diễn biến triệu chứng đái máu, khối máu tụ hố thắt lưng.

Page 19: Chấn thương thận

7.2. Điều trị ngoại khoa

* Chỉ định phẫu thuật cấp cứu:

- Chấn thương thận nặng: Đô 4 – Đô 5.

- Có chấn thương phối hợp các tạng khác trong ổ bụng.

- Điều trị nôi khoa tích cực không kết quả

* Chỉ định phẫu thuật có trì hoãn:

- Các trường hợp điều trị nôi khoa không kết quả, diễn biến nặng lên.

- Đái ra máu tái phát nặng, kéo đái máu kéo dài.

Page 20: Chấn thương thận

7.2. Điều trị ngoại khoa* Cụ thể:

- Hồi sức tốt trước mổ.

- Gây mê nôi khí quản có thuốc giãn cơ.

- Đường mổ: Đường chéo sườn thắt lưng hoặc đường trắng bên, đường trắng giữa trên và dưới rốn.

- Kiểm tra đánh giá tổn thương .

+ Lấy máu tụ, khâu câm máu.

+ Cắt thận bán phân

+ Cắt thận ( kiểm tra thận đối bên)

- Xử trí tổn thương phối hợp.

- Hồi sức tốt sau mổ.

Page 21: Chấn thương thận