Điều trị bàn chân ĐTĐ Bs. Ngô Minh Đạo
Điều trị bàn chân ĐTĐ
Bs. Ngô Minh Đạo
Tổng quan
Loét bàn chân là một trong những nguyên nhân làm gia tăng tỉ lệ tử vong trên những bệnh nhân ĐTĐ.
Nguy cơ loét bàn chân có thể đến 25% trong cuộc đời một bệnh nhân ĐTĐ typ1 hoặc typ 2
Chiếm 2/3 tổng số các trường hợp cắt cụt chi không do chấn thương tại Hoa Kỳ [1]1. Ramsey SD, Newton K, Blough D, et al. Incidence, outcomes, and
cost of foot ulcers in patients with diabetes. Diabetes Care 1999; 22:382.
Phân độ ( Wagner ) [2]Độ 0 – Không có ổ loét, nguy cơ caoĐộ 1 – Loét bề mặt, không tổn thương
mô dưới daĐộ 2 – Ổ loét sâu đến gân, cơ nhưng
không tổn thương xương, không có ổ abces.
Độ 3 – Ổ loét sâu, viêm mô tế bào, ổ abces thường có viêm tủy xương.
Độ 4 – Hoại tử tại chỗĐộ 5 – Hoại tử lan rộng
2. O'Neal, LW, Wagner, FW. The Diabetic Foot, Mosby, St Louis 1983.p.274
Độ 0Không có ổ loét, trên đối tượng có nguy cơ cao.
Dự phòng trên những đối tượng có nguy cơ cao, đặc biệt các bệnh nhân có biến chứng thần kinh
Tránh một số yếu tố làm dễ cho sự hình thành ổ loét: mang giày dép quá chật, đi chân đất, hút thuốc lá.
QUAN SÁT
Da
Màu sắc, độ dày da, khô, các vết rạn nứt
Tình trạng mồ hôi
Nhiễm khuẩn: kiểm tra giữa các ngón phát hiện nấm
Các vết loét
Sẹo, chai xơ, xuất huyết bên trong
Cơ xương
Dị dạng, ngón chân vuốt, khớp Charcot
Teo cơ ( co rút khớp gian đốt bàn chân )
THĂM KHÁM THẦN KINH
10-g monofilament + 1 trong số:
Rung với tần số 128-Hz
Cảm giác châm kim
Phản xạ gân gót
VPT
THĂM DÒ MẠCH MÁU
Mạch mu chân, chày sau
Chỉ số ABI
thăm khám lâm sàng
Dị dạng ngón chân vuốt
Bàn chân Charcot
Độ 1 Độ 2
Điều trị
Cắt lọc tại chỗChăm sóc vết loét
Giảm áp lực tại ổ loét
Cắt lọc
Chăm sóc ổ loét
Sau cắt lọc, ổ loét cần được giữ sạch sẽ, giữ khô vết loét nhưng cần độ ẩm tối thiểu.
Băng ổ loét tùy thuộc vào đặc điểm mỗi ổ loét, dịch tiết, khô, mô hoại tử.
Theo dõi kích thước ổ loét mỗi lần thăm khám. Bề mặt của một ổ loét được chăm sóc tốt có thể giảm kích thước khoảng 1%/ ngày.
Ổ loét không tiến triển cần tầm soát nhiễm trùng mô mềm, viêm xương, thuyên tắc mạch…
Giảm áp lực tại ổ loét
Độ 3thuyên tắc mạchTổn thương xương
thuyên tắc mạchCơ năng: đau chi, đi khập khiểng.Thực thể: giảm, không bắt được
mạch, da lạnh, da xanh, đỏ.Cận lâm sàng: đánh giá chỉ số ABI,
siêu âm doppler mạch máu
Vết loét sâu thấu xương, kích thước > 2x2 cm, VS tăng cao, thăm dò dễ dàng bằng đầu dò thép vô trùng.
CLS: XQ, MRI, Sinh thiết xương.
viêm tủy xương
Điều trịCắt lọc tại chỗChăm sóc ổ loétGiảm áp lực ổ loétKiểm soát nhiễm khuẩnNếu có kèm biến chứng thuyên
tắc mạch, viêm xương cần điều trị đặc hiệu.
Độ 4, 5
Kiểm soát nhiễm khuẩn
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào lâm sàng: sưng , nóng, đỏ , đau. Vết loét nung mủ. Triệu chứng hệ thống: sốt, lạnh run, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh. Hoại tử: bóng khí dưới da, sinh hơi, màu sắc da thay đổi.
Cấy mủ ổ loét sau khi cắt lọc và trước khi sử dụng kháng sinh. Sử dụng thìa nạo cho kết quả chính xác hơn phương pháp dùng tăm bông.
Thường gặp nhất là cầu khuẩn gram (+), trực khuẩn gram (-), vi khuẩn kỵ khí.
Mức độ nặng Lâm sàng
không NK Vết thương không tụ mủ, không biểu hiện viêm
Nhẹ Có ≥ 2 biểu hiện viêm, viêm mô dưới da ≤2 cm quanh ổ loét, được giới hạn bởi da và tổ chức dưới da; không có biểu hiện toàn thân
Vừa Nhiễm khuẩn không biểu hiện toàn thân kèm theo ≥1 các đặc điểm sau: viêm mô dưới da >2 cm, viêm hạch bạch huyết vùng dưới da,ổ abces sâu, hoại tử, ảnh hưởng gân, cơ, khớp, xương
Nặng Nhiễm khuẩn trên bệnh nhân có biểu hiện toàn thân, rối loạn chuyển hóa (sốt, lạnh run, nhịp nhanh, hạ huyết áp, nôn mửa, bạch cầu tăng, nhiễm toan,tăng G máu nặng, tăng ure máu).
Regimens with activity against streptococci and MRSAClindamycin*LinezolidPenicillinPLUSTrimethoprim-sulfamethoxazole or doxycyclineRegimens with activity against streptococci, MRSA, aerobic gram negative bacilli and anaerobesTrimethoprim-sulfamethoxazolePLUSAmoxicillin-clavulanateClindamycinPLUSCiprofloxacin or levofloxacin or moxifloxacinAntibiotic dosing Clindamycin 300 to 450 mg every 6 to 8 hoursLinezolid 600 mg every 12 hoursPenicillin 500 mg every 6 hoursTrimethoprim-sulfamethoxazole 2 double strength tablets every 12
hoursDoxycycline 100 mg orally every 12 hoursAmoxicillin-clavulanate 875/125 mg every 12 hoursCiprofloxacin 750 mg every 12 hoursLevofloxacin 750 mg every 24 hoursMoxifloxacin 400 mg every 24 hours