Tuần : 6/9 – 11/9/2021 – HK1 Chủ đề: NGUYÊN NHÂN VCCH PHNG TRNH CHN THƯƠNG KHI HOẠT ĐỘNG TDTT – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ GV: Nguyễn Trọng Nghĩa I. Mc tiêu bi học 1. Về phm cht: Bi hc gp phần bi dưng tinh thần trch nhim, cthđ khơi dy HS: - Tgic, tch cc trong hot đng tp th. - Luôn cgng vươn lên đ đt kt qutt trong hc tp. - Đon kt vgip đ bn trong hc tp. 2. Về năng lc: Bi hc gp phần hnh thnh, pht trin cho HS cc năng lc sau đây: 2.1. Năng lc chung: - Năng lc tchvthc: HS chđng thc hin vic sưu tầm tranh, nh phc vbi hc. 2.2. Năng lc đc th: - Nhn bit đưc nguyên nhân xy ra chn thương vcch phng trnh. - Bit hp tc, gip đ cng bn thc hin cc nhim vhc tp. - Vn dng đưc trong cc gihc Thdc vttp hng ngy. II.Yêu cầu: 1. Nguyên nhân xy ra chn thương vcch phng trnh. 1.1. Nguyên nhân xy ra chn thương: - Không thc hin đng mt snguyên tc cơ bn trong tp luyn vthi đu: - Nguyên tc hthng: thưng xuyên, kiên tr. - Nguyên tc tăng tin: tnhđn nng, đơn gin đn phc tp; không nng vi, ty tin, ngu hng. - Nguyên tc va sc: phhp vi khnăng vsc khe. - Nguyên tc vsinh: + Đa đim, phương tin không an ton, vsinh. + Trang phc không phhp. + Môi trưng tp luyn (nh sng, không kh...) không đm bo yêu cầu. + Ăn, ung qunhiu trưc hoc sau khi tp... - Không tuân thni quy, klut. 1.2. Cch phng trnh: - Thc hin đng cc nguyên tc tp luyn vthi đu: + Khi đng trưc vhi tnh sau khi hot đng TDTT. + Trong qutrnh hot đng TDTT, nu sc khe không bnh thưng cần bo ngay cho GV đ cbin php xl.
64
Embed
Ch : NGUYÊN NHÂN V C CH PH NG TR NH CH N TH NG KHI …
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Tuần : 6/9 – 11/9/2021 – HK1
Chủ đề: NGUYÊN NHÂN VA CACH PHONG TRANH CHÂN
THƯƠNG KHI HOẠT ĐỘNG TDTT – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
GV: Nguyễn Trọng Nghĩa
I. Muc tiêu bai học
1. Về phâm chât:
Bai hoc gop phần bôi dương tinh thần trach nhiêm, cu thê đa khơi dây ơ HS:
- Tư giac, tich cưc trong hoat đông tâp thê.
- Luôn cô găng vươn lên đê đat kêt qua tôt trong hoc tâp.
- Đoan kêt va giup đơ ban trong hoc tâp.
2. Về năng lưc:
Bai hoc gop phần hinh thanh, phat triên cho HS cac năng lưc sau đây:
2.1. Năng lưc chung:
- Năng lưc tư chu va tư hoc: HS chu đông thưc hiên viêc sưu tầm tranh, anh phuc vu bai
hoc.
2.2. Năng lưc đăc thu:
- Nhân biêt đươc nguyên nhân xay ra chân thương va cach phong tranh.
- Biêt hơp tac, giup đơ cung ban thưc hiên cac nhiêm vu hoc tâp.
- Vân dung đươc trong cac giơ hoc Thê duc va tư tâp hang ngay.
II.Yêu cầu:
1. Nguyên nhân xay ra chân thương va cach phong tranh.
1.1. Nguyên nhân xay ra chân thương:
- Không thưc hiên đung môt sô nguyên tăc cơ ban trong tâp luyên va thi đâu:
- Nguyên tăc hê thông: thương xuyên, kiên tri.
- Nguyên tăc tăng tiên: tư nhe đên năng, đơn gian đên phưc tap; không nong vôi, tuy
tiên, ngâu hưng.
- Nguyên tăc vưa sưc: phu hơp vơi kha năng va sưc khoe.
- Nguyên tăc vê sinh:
+ Đia điêm, phương tiên không an toan, vê sinh.
+ Trang phuc không phu hơp.
+ Môi trương tâp luyên (anh sang, không khi...) không đam bao yêu cầu.
+ Ăn, uông qua nhiêu trươc hoăc sau khi tâp...
- Không tuân thu nôi quy, ki luât.
1.2. Cach phong tranh:
- Thưc hiên đung cac nguyên tăc tâp luyên va thi đâu:
+ Khơi đông trươc va hôi tinh sau khi hoat đông TDTT.
+ Trong qua trinh hoat đông TDTT, nêu sưc khoe không binh thương cần bao ngay cho
GV đê co biên phap xư ly.
2. Đội hình đội ngũ:
a) Ôn cu:
- Tâp hơp hang doc, hang ngang, dong hang.
- Điêm sô: tư 1 đên hêt, theo chu ki.
- Đưng nghiêm, đưng nghi.
- Quay trai, quay phai, quay đăng sau.
- Cach chao, bao cao, xin phep ra – vao lơp.
- Dan hang, dôn hang.
- Tiên, lui, sang phai (trai).
b) Cung cô:
- Tiên, lui, sang phai (trai).
- Đi, chay đêu – đưng lai.
3. Bài tập về nhà:
Câu 1: Em hay kê vê môt chân thương găp phai trong sinh hoat hang ngay hoăc trong
hoat đông TDTT em đa tưng tham gia?
Câu 2:Theo em, viêc quy đinh trang phuc khi hoat đông TDTT co y nghia như thê nao?
Câu 3: Viêc tâp luyên đôi hinh đôi ngu giup cho chung ta hoat đông như thê nào trong
đơi sông hăng ngày?
PHIẾU HỌC TẬP
CHUYÊN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN MÔI TRƯỜNG
I. DÂN SỐ
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Dân số, nguồn lao động
Học sinh nghiên cứu bài và nối 2 cột phù hợp nhất
CỘT A CỘT B
1. Dân số a. cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua
giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện
tại và tương lai của một địa phương hay
1 quốc gia.
2. Điều tra dân số b. là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm
hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia
trong 1 thời gian cụ thể.
3. Tháp tuổi c. cho biết tình hình dân số, nguồn lao
động của một địa phương, một quốc
gia...
Học sinh nghiên cứu bài và hoàn thành nội dung còn trống.
. - Tháp tuổi được cấu tạo bởi hai trục ………...…… và hai
trục……………………...
- Tháp tuổi gồm 3 nhóm tuổi là…………………,…………………..,…………
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:
Học sinh nghiên cứu bài và hoàn thành nội dung còn trống.
- Trong nhiều thế kỉ trước thế kỉ XIX, dân số thế giới tăng chậm, nguyên nhân
do……………………………………………………………………………………
- Từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX dân số thế giới tăng nhanh, nguyên nhân
do……………………………………………………………………………………
3. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh và đột ngột.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của dân số thế giới lên đến
2,1%.
Học sinh hoàn thành bảng sau:
B. LUYỆN TẬP Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
a. Dân số tăng cao và đột ngột ở các vùng thành thị.
b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
c. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến 2,1%.
d. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi giành được độc lập.
Câu 2: Tháp tuổi cho ta biết thông tin gì?
a. Dân số
b. Độ tuổi
c. Nguồn lao động trong hiện tại và tương lai
d. Giới tính
e. Tất cả đều đúng
Bùng nổ dân số
Nguyên nhân:
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
….
Hậu quả:
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
…….
Biện pháp:
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………..
.
II: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Sự phân bố dân cư:
- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích
lãnh thổ ( đơn vị: người/km2).
Công thức tính Mật độ dân số (MĐDS):
Mật độ dân số = 𝑫â𝒏 𝒔ố
𝑫𝒊ệ𝒏 𝒕í𝒄𝒉 (người/km2)
Chọn câu trả lời đúng:
Căn cứ vào đâu để người ta biết được nơi nào đông dân, nơi nào thưa
dân?
A. Số dân nam và nữ.
B. Mật độ dân số.
C. Gia tăng dân số.
D. Số người lao động.
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều?
a. Đúng
b. Sai
Dân cư tập trung đông ở những khu vực nào?
a. Đô thị
b. Có giao thông thuận tiện
c. Đồng bằng
d. Khí hậu mát mẻ
e. Tất cả các ý trên
Dân cư thưa thớt ở những vùng nào?
a. Vùng núi
b. Vùng cực giá lạnh
c. Vùng hoang mạc
d. Cả 3 câu trên
2. Các chủng tộc:
Điền vào chỗ còn thiếu:
- Dân cư trên thế giới thuộc ba chủng tộc chính là ........................................... ,
- Ngành Động vật có xương sống: gồm 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động.
- Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm.
Hoạt động 2: Kiểm
tra, đánh giá quá
trình tự học.
Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở
a. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể
b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống
c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể
d. Cả a, b và c
Câu 2:Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:
a. Dưới nước và trên cạn
SINH HỌC 7
3
b. Dưới nước và trên không
c. Trên cạn và trên không
d. Dưới nước, trên cạn và trên không
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đa dạng động vật?
a. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng
b. Động vật chỉ đa dạng về loài
c. Động vật chỉ phong phú về số lượng
d. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số loài ít
Câu 4: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở?
a. Vùng ôn đới
b. Vùng nhiệt đới
c. Vùng nam cực
d. Vùng bắc cực
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?
a. Ong, cá, chồn, hổ, lươn
b. Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua
c. Cá, tôm, ốc, cua, mực
d. Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc
Câu 6: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
a. Cấu tạo từ tế bào
b. Lớn lên và sinh sản
c. Có khả năng di chuyển
d. Cả a và b đúng
Câu 7: Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
a. Màng tế bào
b. Tế bào có thành xenlulôzơ
c. Chất tế bào
SINH HỌC 7
4
d. Nhân
Câu 8: Động vật có lợi ích gì đối với con người?
a. Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người thực phẩm, lông, da...
b. Động vật dùng làm thí nghiệm trong học tập, thí nghiệm, thử nghiệm thuốc
c. Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao...
d. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Động vật được phân chia thành?
a. Động vật không xương sống
b. Động vật có xương sống
c. Ngành động vật nguyên sinh, lớp cá, chim thú
d. Cả a và b
Câu 10: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt Động vật không xương sống và Động vật có
xương sống là gì?
a. Hệ thần kinh
b. Hệ tuần hoàn
c. Xương sống
d. Giác quan
2. Các câu hỏi thắc mắc, các trở ngại của học sinh khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Trường:
Lớp:
Họ tên học sinh:
Nội dung học tập Câu hỏi học sinh
Chủ đề:… 1.
2.
3.
…
TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP GVTH: MAI ĐÌNH VÂN ANH KHỐI 7 Tuần lễ từ: 06/9 – 18/9/2021 CHỦ ĐỀ : TINH HOA MĨ THUẬT TRUYỀN THỐNG NGƯỜI VIỆT BÀI 1: Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN (1226 - 1400)
(2 TIẾT) A. MỤC TIÊU: -Qua bài học HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Trần.Thấy được sự khác nhau giữa mĩ thuật thời trần với nền mĩ thuật của các thời kì trước đó. -HS sẽ có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc . -Biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại. B. HỌC SINH CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa Mĩ thuật 7. -Tập, bút,… -Đọc trước nội dung bài : “SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 - 1400)” _trang 79-81 sgk. C. NỘI DUNG BÀI HỌC: I. Vài nét về bối cảnh XH thời Trần (trang 79 sách giáo khoa): + Quyền trị vì đất nước từ nhà Lý chuyển sang nhà Trần (Trần Cảnh lên ngôi). + Nhìn chung chưa có sự thay đổi lớn, chế độ trung ương tập quyền được củng cố, mọi kỉ cương và thể chế được phát huy. + Ba lần đánh thắng Nguyên Mông, hào khí dân tộc dâng cao, tạo sức bật cho văn hoá, nghệ thuật trong đó có Mĩ Thuật. Câu hỏi ôn tập: 1)Nêu những biến động của xã hội Việt Nam vào đầu thế kỉ XIII? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2)Kinh thành thời Trần tên gọi là gì ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… II. Vài nét về mĩ thuật thời Trần (trang 79-81 sách giáo khoa): 1. Kiến trúc:
- Kiến trúc cung đình: + Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình của triều Lý đó là kinh thành Thăng Long. + Qua 3 lần xâm lược của quân Nguyên Mông thành Thăng Long bị tàn phá nặng nề sau đó nhà Trần đã xây dựng lại đơn giản hơn. - Xây dựng khu cung điện Thiên Trường (Nam Định) là nơi các vua Trần dừng chân nghỉ ngơi mỗi khi về thăm Thái quê hương; Xây dựng khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh) là nơi chôn cất và thờ các vua Trần; thành Tây Đô (Thanh Hoá) còn gọi là thành nhà Hồ, nơi Hồ Quý Ly cho dời từ Thăng Long về. - Kiến trúc Phật giáo: + Thể hiện ở những ngôi chùa tháp được xây dựng không kém phần uy nghi, bề thế. VD: Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc)... + Do chiến tranh nổ ra khắp nơi nên dân chúng nảy sinh tâm lý dựa vào thần quyền. Vì vậy chùa làng được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa kết hợp thờ Phật với thờ Thần. - Mĩ thuât thời Trần là sự kế thừa và phát triển của nền mĩ thuật thời Lý.
Thành Thăng Long thời Trần Chùa bối Khê ( Hà Tây)
Tháp chùa Phổ Minh(Nam Định) Lăng Trần Thủ Độ (Thái Bình)
Câu hỏi ôn tập: 1)Hãy cho biết ở thời Trần những loai hình nghệ thuật nào được phát triển? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2) Thành tựu kiến trúc cung đình ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3)Kể tên một số công trình kiến trúc? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 4)Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm gì? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Điêu khắc và trang trí: * Điêu khắc: - Chủ yếu là tạc tượng tròn. Tạc trên đá và gỗ nhưng phần lớn tượng gỗ đã bị chiến tranh tàn phá. - Tượng Phật được tạc nhiều để thờ cúng, ngoài tượng Phật còn có các tượng con thú, quan hầu,… - Ngoài ra còn có các bệ rồng ở một số di tích như chùa Dâu (Bắc Ninh), khu lăng mộ An Sinh (Quản Ninh)...
Tượng Hổ lăng Trần Thủ Độ Sư tử đá (chùa Thông- Thanh Hoá)
Cửa gỗ chùa Phổ Minh. Đầu uyên ương bằng đất nung trang trí cung điện. *Trang trí: - Hình rồng uốn lượn kiểu thắt túi, đầu rồng mang đậm tính chất trang trí, hình có tính biểu tượng cao. - Rồng Trần có thân mập mạp, uốn khúc mạnh mẽ hơn, gần gũi hơn rồng thời Lý. - Điêu khắc và trang trí luôn gắn với các công trình kiến trúc. - Phổ biến là chạm khắc trang trí bệ đá hoa sen. - Những bức chạm khắc gỗ với cảnh nhạc công, người chim, rồng ở chùa Thái Lạc (Hưng Yên), bệ đá hoa sen, dâng hoa tấu nhạc...
Đầu rồng thời Trần. Rồng thời Trần.
Rồng thời Trần Câu hỏi ôn tập: 1)Điêu khắc thời Trần được thể hiện trên những chất liệu gì? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2)Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Trần? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Đồ gốm: - Phát huy truyền thống gốm thời Lý và có những nét nổi bật hơn như: + Xương gốm dày,thô và nặng hơn; + Đồ gốm gia dụng phát triển mạnh, phục vụ quảng đại quần chúng nhân dân. + Nhiều loại men: hoa nâu , hoa lam với nét vẽ khoáng đạt. + Hình trang trí : Chủ yếu là hoa sen, hoa cóc cách điệu với những nét vẽ khoáng đạt.
Gốm hoa nâu
Bát gốm men ngọc Câu hỏi ôn tập: 1)Màu sắc của các loại men gốm thời nhà Trần ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2)Nhận xét gì về gốm thời Trần? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Trần (trang 81 sách giáo khoa): - Mĩ thuật thời Trần có vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khoáng và giàu tính dân tộc. D. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG: - Câu hỏi luyện tập: 1) Kiến trúc thời Trần có gì giống và khác kiến trúc thời Lý? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2) Gốm thời Trần có gí khác so với gốm thời Lý ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3) Rồng thời Trần khác rồng thời Lý như thế nào ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… - Chép nội dung Bài 1 vào tập Mĩ thuật (hoặc in rồi dán). - Sưu tầm hình ảnh về con rồng Việt Nam thời Trần (dán vào tập). E.TÌM TÒI MỞ RỘNG: -Xem lại nội dung Bài 1 . -Chuẩn bị bài 2: + Đọc trước bài 2: “MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226-1400)” + Sưu tầm hình ảnh về các công trình mĩ thuật thời Trần. -----------------------------------------------------hết-------------------------------------------
1
TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP
Ngữ văn 7
Tiết 1 – 2
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA(Lí Lan)
PHẦN 1:
Hs đọc trả lời miệng các câu hỏi sau:
1) Hãy nêu lên những hiểu biết của em về tác giả Lí Lan?
2) Văn bản “Cổng trường mở ra” có xuất xứ từ đâu?Thuộc thể loại gì? Văn bản ấy còn
thuộc kiểu văn bản nào?
3) Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
4) Bằng một vài câu ngắn gọn, em hãy tóm tắt nội dung của văn bản “Cổng trường mở
ra”. (Bài văn viết về tâm trạng của ai? Trong thời điểm nào?)
5) Hãy xác định bố cục của bài ?
* Gọi học sinh đọc phần 1 ( hướng dẫn cách đọc cho HS: đọc với giọng tự nhiên, chậm
rãi, rõ ràng. Góp ý ngắn gọn cách đọc cho HS.
6) Hãy tìm các chi tiết diễn tả tâm trạng của người mẹ và người con trong đêm trước ngày
khai trường của con? Cho biết tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào? Qua đó, em có
nhận xét gì về tâm trạng của người mẹ và đứa con ở thời điểm ấy?
7) Theo em, tại sao người mẹ không ngủ được?
8) Chi tiết nào trong bài chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại dấu ấn sâu đậmtrong lòng người mẹ?9) Theo em, tại sao ngày khai trường vào lớp Một lại ghi dấu ấn sâu đậm trong tâm hồnngười mẹ? Từ dấu ấn sâu đậm vào ngày khai trường năm xưa của mình, người mẹ mongmuốn điều gì cho con?
2
10) Từ nỗi trăn trở của người mẹ cho đến mong muốn con có những điều tốt đẹp , emthấy mẹ là một người như thế nào?
11) Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con mình không? Nếukhông thì theo em, người mẹ đang tâm sự với ai?
* Gọi học sinh đọc phần 2.
12) Trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường vào lớp Một của con, ngoài việclo lắng cho con và nhớ đến ngày khai trường năm xưa thì mẹ còn nghĩ về điều gì? Câuvăn nào nói lên điều đó?
13) Kết thúc bài văn, người mẹ nói “… bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệusẽ mở ra”. Đến bây giờ, đã học lớp bảy, em hiểu “thế giới kì diệu ấy” là một thế giới nhưthế nào?
14) Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản?
15) Như chúng ta đã biết thì văn bản này viết về diễn biến tâm trạng người mẹ trong đêmtrước ngày khai trường của con. Qua tâm trạng của người mẹ này, bài văn giúp chúng tahiểu được điều gì?
B. PHẦN 2: Nội dung ghi bài (HS ghi bài hoặc in ra đóng thành tập.)
Chủ đề: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Tiết 1 – 2: CỔNG TRƯỜNGMỞ RA(Lí Lan)
I/ Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả: Lí Lan. (SGK/9)
2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Trích từ báo “Yêu trẻ” số 166.
b) Thể loại: Kí – tùy bút.c) Kiểu văn bản: Nhật dụng.
d) Bố cục: 2 phần (SGK).
II/ Đọc – hiểu văn bản:
1) Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai trường của con:
a) Tâm trạng của con:
3
Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng…
Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm…
Đêm nay con cũng có niềm háo hức…
Không có mối quan tâm nào khác ngoài việc thức dậy cho kịp giờ.
( Từ láy, so sánh, miêu tả)
→Háo hức nhưng vẫn ngủ vô tư, thanh thản.
b) Tâm trạng của mẹ:
- Không tập trung vào mọi việc.
- Trằn trọc, không ngủ được.
- Nhớ về buổi khai trường đầu tiên với những cảm xúc nôn nao, hồi hộp.
- Mong muốn con có những kỉ niệm đẹp về ngày tựu trường đầu tiên.
(Liệt kê, từ láy, miêu tả, biểu cảm)
Thao thức, lo lắng cho con.
Thể hiện tình yêu thương bao la, vô bờ bến của mẹ dành cho con.
2) Vai trò và tầm quan trọng của nhaø tröôøng với thế hệ trẻ:
- Đi đi con, hãy can đảm lên…
- … bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
(Liệt kê, liên tưởng, biểu cảm)
Vai trò to lớn của nhà trường với thế hệ tương lai.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK trang 9.
A. Luyện tập. (Khuyến khích Hs làm sẽ được cộng điểm)
* BT trắc nghiệm:
1) Cổng trường mở ra là văn bản của tác giả nào?
4
A. Lý Lan.
B. Tố Hữu.
C. Tế Hanh.
D. Khánh Hoài.
2) Trong văn bản “Cổng trường mở ra”, tâm trạng của người mẹ trước đêm con khai
trường thế nào?
A. Vui mừng, lo lắng.
B. Trằn trọc không ngủ được, hoài niệm về ngày tựu trường của mình và lo lắng cho tương
lai của đứa con.
C. Háo hức, mong chờ.
D. Mẹ bận dọn dẹp nhà cửa, chẳng nghĩ ngợi gì.
3) Tâm trạng của đứa con trước đêm khai trường?
A. Háo hức thu xếp đồ chơi, tối lên giường mẹ chỉ dỗ một lát là đã ngủ.
B. Hồi hộp, háo hức.
C. Lo lắng, băn khoăn.
D. Sợ hãi, khủng hoảng.
4) Người mẹ nhớ lại kỉ niệm nào?
A. Nhớ tới tuần lễ khai trường của con năm con ba tuổi.
B. Nhớ về kỉ niệm khai trường được bà ngoại dẫn đến trường.
C. Nhớ về không khí ngày khai trường hằng năm.
D. Tất cả các đáp án trên.
5) Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì ?
A- Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
5
B- Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C- Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày khai trường đầu tiên.
D- Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào
lớp Một của con.
6) Vì sao trong đêm trước ngày khai trường, người mẹ lại không ngủ được ?
A- Người mẹ đã nhiều năm vất vả, lo lắng cho con
B- Vì mẹ quá lo lắng cho buổi đến trường của con
C- Vì mẹ quá vui sướng, bởi con mình sắp trở thành học sinh lớp 1 – bậc đầu tiên của nấc
thang học vấn.
D- Vì mẹ hồi hộp, cảm động, tin tưởng, nhớ ngày khai trường của mình, nghĩ về ngày mai
của con.
7) Câu văn nào sau đây thể hiện tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với
thế hệ trẻ?
A- Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai trường lầ ngày lễ của toàn xã hội. Người lớn nghỉ việc để
đưa trẻ con đến trường, đường phố được dọn quang đáng và trang trí vui tươi.
B- Tất cả quan chưức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đền chia nhau đến dự lễ khai
giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ.
C- Các quan chức không chỉ ngồi trên hàng ghế danh dự mà nhân dịp này còn xem xét ngôi
trường, gặp gỡ ban giám hiệu, thầy cô giáo và phụ huynh học sinh.
D- Thế giới này là của con, con bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
* Bài tập vận dụng ( SGK /19)
Một bạn cho rằng, có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường vào lớp Một là
ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong tâm hồn mỗi con người. Em có tán thành ý kiến đó
không? Vì sao? (Diễn đạt từ 3-5 câu)
*Bài tập mở rộng
6
Những kỉ niệm nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ cổng trường mở ra” của tác giả Lí
Lan . Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày
khai trường đầu tiên của mình.
DẶN DÒ
- Học sinh nắm vững nội dung bài học.
- Làm BT vận dụng và BT mở rộng.
- Chuẩn bị bài mới: “Mẹ tôi”.
Tiết 3: MẸ TÔI(Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
PHẦN 1:Hs trả lời miệng các câu hỏi sau:
1) Dựa vào chú thích SGK, nêu những hiểu biết của em về tác giả?
2) Hãy cho biết xuất xứ, thể loại, kiểu, của văn bản? Về hình thức văn bản này có gì đặc biệt?
3) Theo em, bài văn chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? Nêu nội dung chính củatừng phần?
4) Vậy thì em hãy lý giải tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đềlại lấy tên là “Mẹ tôi”?
5) Nguyên nhân nào khiến người bố viết thư cho En-ri-cô ? Mục đích viết thư của bố là đểlàm gì ? (chi tiết sgk/10).
6) Tại sao người bố lại không nói trực tiếp với En-ri-cô mà lại chọn hình thức viết thư ?
7) Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người bố trước sự vô lễ của En-ri-cô (chi tiếtsgk/10) ?
8) Em có nhận xét gì về nghệ thuật dược sử dụng trong đoạn văn này ? Nghệ thuật đó nhấnmạnh thái độ gì của người bố đối với En-ri-cô ?
9) Tại sao người bố lại có thái độ như vậy?
10) Qua bức thư người bố đã gợi lại những kỉ niệm nào về mẹ với En-ri-cô, đã cho En-ri-côthấy được ý nghĩa của người mẹ trong cuộc sống như thế nào? Em hiểu mẹ của En-ri-cô làngười như thế nào (chi tiết sgk phần 210).
11) Từ đó em có nhận xét gì về tình cảm của người bố đối với người mẹ ?
7
12) Qua hình ảnh người mẹ của En-ri-cô, em có cảm nhận gì về tấm lòng của các bà mẹ nóichung ?
13) Người bố đã đưa ra những lời khuyên nào dành cho En-ri-cô ? Tác giả dùng biện phápnghệ thuật nào để nhấn mạnh lời khuyên nhủ của bố ? (sgk/10)
14) Em có nhận xét gì về lời khuyên của bố ?
15) Điều gì đã khiến En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư bố ?
16) Em hãy nêu những nét đặc sắc về mặt nghệ thuật và nội dung của văn bản.
PHẦN 2 : Nội dung ghi bài (HS ghi bài hoặc in ra đóng thành tập.)Chủ đề: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Tiết 3 Mẹ tôi(Et-môn-đô đơ A-mi-xi)
I. Đọc – hiểu chú thích1. Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi(sgk/11)2. Tác phẩm:
a) Xuất xứ: Văn bản trích từ tác phẩm “Những tấm lòng cao cả” năm 1886.b) Thể loại: Thư từ.c) Kiểu văn bản: Nhật dụng.d) Bố cục: 3 phần(sgk)
II. Đọc – hiểu văn bản1. Hoàn cảnh bố viết thư
- Thấy En - ri-cô vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo.- Bố viết thư để cảnh tỉnh con.
2. Thái độ của bố.
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố.- Bố không thể nén được cơn tức giận.- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?- Thà bố không có con…bội bạc.
(So sánh, câu hỏi tu từ, câu cầu khiến, lời văn giàu cảm xúc, ấn tượng)
➔ Ngỡ ngàng, đau đớn, buồn giận, nhưng rất cương quyết và nghiêm khắc.
3. Lời khuyên của bố
- Không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ .- Con phải xin lỗi mẹ.
8
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con.( Câu cầu khiến)
Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc .
III. Tổng kết (ghi nhớ sgk/12)
IV. Luyện tập
1. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. Bố En-ri-cô đã tìm cách nào để bày tỏ quan điểm của mình trước sự thiếu lễ độcủa En-ri-cô?
A. Nói trực tiếp trước mặt En-ri-cô
B. Viết thư cho En-ri-cô
C. Nhờ cô giáo nhắn nhủ En-ri-cô
D. Ngồi tâm sự với En-ri-cô
Câu 2. Tại sao bố En-ri-cô không nói trực tiếp với En-ri-cô lại viết thư?
A. Người bố muốn con phải đọc kĩ, suy ngẫm, tự rút ra bài học cho bản thân.
B. Cách giữ thể diện cho người bị phê bình
C. Thể hiện bố En-ri-cô là người tinh tế, tâm lí, sâu sắc
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Qua những chi tiết nói về mẹ En-ri-cô, em thấy chi tiết nào đúng về mẹ En-ri-cô?
A. Sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau khổ
B. Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con
C. Người mẹ có thể ăn xin để nuôi con, thậm chí có thể hi sinh cả tính mạng để cứu sống con.
D. Cả ba đáp án A, B, C
Câu 4. Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 5. Tác giả của đoạn trích “Mẹ tôi” là ai?
9
A. E. A-mi-xi
B. Lép tôn- xtôi
C. Huy-gô
D. An-đec-xen
Câu 6. Đoạn trích “mẹ tôi” được trích trong tác phẩm nào?
A. Cuộc đời các chiến binh
B. Những tấm lòng cao cả
C. Cuốn truyện của người thầy
D. Giữa trường và nhà
Câu 7. Nhân vật En-ri-cô mắc lỗi gì trước mẹ?
A. Thiếu lễ độ với mẹ
B. Nói dối mẹ
C. Không thương mẹ
D. Giận dỗi mẹ
Câu 8. Thái độ của bố đối với En-ri-cô?
A. Tức giận
B. Buồn bực
C. Đau xót
D. Cả A và C
Câu 9. Bố En-ri-cô đã tìm cách nào để bày tỏ quan điểm của mình trước sự thiếu lễ độcủa En-ri-cô?
A. Nói trực tiếp trước mặt En-ri-cô
B. Viết thư cho En-ri-cô
C. Nhờ cô giáo nhắn nhủ En-ri-cô
D. Ngồi tâm sự với En-ri-cô
2. Bài tập vận dụng
Hãy viết lời xin lỗi và lời cảm ơn gửi đến người mẹ của mình vào phiếu học tập?
3. Bài tập tìm tòi, mở rộng
10
Hình ảnh người mẹ trong văn bản khiến em liên tưởng đến điều gì về người mẹ của mình?Hãy viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu nêu cảm nhận của em.
DẶN DÒ
Học sinh chép bài vào vở, nắm vững nội dung bài học. Chuẩn bị bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tiết 4-5
CUỘC CHIA TAY
CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)PHẦN 1: Hs đọc văn bản sgk/21 -> 26 trả lời miệng các câu hỏi sau:
1) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Khánh Hoài?2) Em hãy cho biết văn bản được xuất xứ từ đâu? Thuộc thể loại gì?3) Theo em, văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?4) Ai là nhân vật chính trong truyện? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?5) Trước khi bố mẹ chia tay tình cảm của hai anh em dành cho nhau như thế nào?
6) Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Thành và Thủy khi sắp phải xa nhau? Emcó nhận xét gì hoàn cảnh của Thành và Thủy?
7) Khi chia đồ chơi hành động và lời nói của Thủy có gì mâu thuẫn? Hai con búp bê tượngtrưng cho điều gì?
8) Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm khiến em cảm động nhất? Vìsao?
9) Tại sao khi dắt Thủy ra khỏi cổng trường, Thành lại kinh ngạc khi thấy: mọi người vẫn đilại bình thường, nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật?
10) Vậy tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện không?
11) Qua câu chuyện theo em tác giả muốn nhắn gửi mọi người điều gì?
12) Em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản?
B. PHẦN 2: Nội dung ghi bài (HS ghi bài hoặc in ra đóng thành tập.)
Chủ đề: TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Tiết 4-5: Văn bản: CUỘC CHIATAYCỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
11
(Khánh Hoài)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1. Tác giả: Khánh Hoài.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Được giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển1992.
- Trèo lên... tụt xuống, đặt con em nhỏ... bắt anh hứa...
- Khóc nức, dặn dò anh.
- Lấy con vệ sĩ đặt lên đầu giường anh, hôn thì thào.
* Thành:
- …khóc nấc lên, xin hứa.
- …đứng như chôn chân...
(miêu tả tâm lí nhân vật, so sánh, từ láy)
Nỗi đau đớn, bất lực khi gia đình tan vỡ và khát vọng hạnh phúc, đoàn tụ của hai anhem.
III. TỔNG KẾT.
(Ghi nhớ: SGK/27)
IV: LUYỆN TẬP.
* Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nhân vật chính trọng truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?A. Người mẹ.B. Cô giáo.C. Hai anh em Thành, Thủy.D. Những con búp bê.Câu 2: Truyện được kể theo ngôi kể nào ?A. Người anh.B. Người em.C. Người mẹ.
13
D. Người kể chuyện vắng mặt.Câu 3: Tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai anh em ?A. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa.B. Vì chúng không thương yêu nhau.C. Vì chúng được nghỉ học.D. Vì cha mẹ chúng chia tay nhau.Câu 4: Nỗi bất hạnh của bé Thủy trong câu chuyện là gì?A. Xa người anh trai thân thiết.B. Xa ngôi nhà tuổi thơ.C. Không được tiếp tục đến trường.D. Tất cả những ý trên.Câu 5: Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện?A. Hãy tôn trọng và bảo vệ ý thức cuả trẻ em.B. Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình.C. Hãy hành động vì trẻ em.
* Bài tập vận dụng: Tìm 5 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về tình cảm gia đình.
* Bài tập mở rộng: Viết 1 đọan văn (khoảng 1/2 trang giấy) nêu cảm nhận của em về nhânvật Thành hoặc Thủy trong truyện.
DẶN DÒ- Ghi chép bài đầy đủ và hoàn thành các baì tập.- Nắm vững nội dung bài học.- Chuẩn bị bài: Liên kết trong văn bản.
…………………Chúc các em học tốt! …………….
Âm nhạc 7TiẾT 1Tựa bài-Học hát: Bài MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU- Bài đọc thêm:Nhạc sĩ BÙI ĐÌNH THẢO và bài hát Đi họcHS theo dõi và đọc SGK/t6Nhạc sĩ LÊ QUỐC THẮNGGiỚI THIỆUNhạc sĩ nổi tiếng với những ca khúc trữ tình và thiếunhi.Nhạc sĩ Lê Quốc Thắng sinh năm 1962 tại SàiGòn.Tốt nghiệp Đại học Luật ngành Tư pháp; Đại họcÂm nhạc ngành Sáng tác.Hiện tại ông là hội viên HộiNhạc sĩ Việt Nam, Hội Âm nhạc TP. Hồ Chí Minh, HộiLuật gia TP.HCM.Ngoài ra ông cũng là Giám đốc Trungtâm băng nhạc Trùng Dương Audio, Phó Giám đốcTrung tâm Bảo vệ quyền Tác giả âm nhạc VN.MỘT SỐ BÀI HÁTCỦA NS LÊ QUỐC THẮNG
Ơi hàng cây xanh thắm dưới mái trường mến yêu. Cóloài chim đang hót vang hòa tựa như nói. Vì hạnh phúctuổi thơ và cho đời thêm sức sống. Thầy dìu dắt chúngem với tấm lòng thiết tha. Khi bình minh hé sáng phốphường còn ngủ yên. Khi giọt sương long lanh vẫn cònđọng trên lá. Thầy bước đến trường em mang một tìnhyêu ước mơ. Cho từng ánh mắt trẻ thơ cho từng khúcnhạc dịu êm.Như thời gian êm đềm theo tháng năm. Như dòng sônggợn đều theo cơn gió. Mang tình yêu của thầy đến vớichúng em. Để dựng xây quê hương tương lai sáng ngời.
1
PHIẾU HỌC TẬP
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
Mục tiêu của bài : Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người,
với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại
NỘI DUNG GHI CHÚ
Hoạt động 1:
Phần 1: Tìm hiểu vai trò
của ngành trồng trọt
trong nền kinh tế.
Phần 2: Tìm hiểu nhiệm
vụ của trồng trọt
Phần 3: Tìm hiểu các
biện pháp thực hiện
nhiệm vụ của ngành
trồng trọt
Gợi ý công thức : Sản lượng cây
trồng trong 1 năm = năng xuất cây
trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ
trong năm x diện tích đất trồng trọt
HS xem hình 1 SGK trang 5. HS quan sát hình và điền vào ô trống
sau:
• Cung cấp ...............................................................
• Cung cấp ...............................................................
• Cung cấp ...............................................................
• Cung cấp ................................................................
Dựa vào hình 1, HS cho một số VD một số loại cây sau: