1 Phần này do tớ copy được, cho mọi người tham khảo luôn. Ai cần thì nhắn tin cho tớ (Nguyễn Huy Linh – [email protected]) Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin quảng bá ............................................................................................................................... 3 Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó? ............................. 4 Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”, loại “p” ?............................................................................................................................... 6 Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện trường ngoài. ......................................................................................................... 8 Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của nó) ......................................................................................................................................... 9 Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP ....................................... 11 Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN .............................................. 12 Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ? ................................................................... 13 Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số) .... 16 Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các cách mắc phản hồi .............................................................................................................. 17 Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của tranzisto trong chế độ khuếch đại ..................................................................................... 19 Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích dạng của nó) ....................................................................................................................... 21 Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC và CC .................................................................................................................................. 22 Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến áp ra? .................................................................................................................................. 24 Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra. .......................... 25 Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch đại vi sai. ............................................................................................................................. 26 Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên trong theo sơ đồ khối). ....................................................................................................... 27 Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán. ............................... 28 Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán. ................ 29 Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha: ......................................... 32 Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm? ........................................................ 34 Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm? ....................................................... 34 Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)? ...................... 36 Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối? ............... 38 Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của chúng .................................................................................................................................. 39 Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số..................................................................... 42
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
1
Phần này do tớ copy được, cho mọi người tham khảo luôn. Ai cần thì nhắn tin cho tớ (Nguyễn Huy Linh – [email protected])
Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin
quảng bá ............................................................................................................................... 3 Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó? ............................. 4 Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”,
loại “p” ?............................................................................................................................... 6 Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động
của điện trường ngoài. ......................................................................................................... 8 Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của
nó) ......................................................................................................................................... 9 Câu 6: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito loại PNP ....................................... 11 Câu 7: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của tranzito NPN .............................................. 12 Câu 8: Các họ đặc tuyến tĩnh của tranzisto ? ................................................................... 13 Câu 9: Lý thuyết về khuếch đại?(định nghĩa, phân loại, các đặc tuyến và tham số) .... 16 Câu 10: Phản hồi trong bộ khuếch đại, đặc điểm của bộ khuếch đại khi có phản hồi, các
cách mắc phản hồi.............................................................................................................. 17 Câu 11: Các chế độ làm việc, các cách cấp nguồn và ổn định điểm công tác của
tranzisto trong chế độ khuếch đại ..................................................................................... 19 Câu 12: Mạch khuếch đại điện trở Emito chung(EC)? (sơ đồ nguyên lí, tác dụng của
các linh kiện, phân tích hoạt động, vẽ định tính đặc tính biên độ tàn số và giải thích
dạng của nó) ....................................................................................................................... 21 Câu 13: Mạch khuếch đại điện trở Colecto chung (CC), so sánh mạch KĐ điện trở EC
và CC .................................................................................................................................. 22 Câu 14: Đặc điểm mạch khuếch đại công suất; mạch khuếch đại công suất đơn có biến
áp ra? .................................................................................................................................. 24 Câu 15: Mạch Khuếch đại công suất đẩy kéo song song có biến áp ra. .......................... 25 Câu 16: Trình bày sơ đồ nguyên lý, nguyên lý làm việc và ứng dụng của mạch khuếch
đại vi sai. ............................................................................................................................. 26 Câu 17: Mạch khuếch đại thuật toán (Định nghĩa, các thông số kỹ thuật, cấu trúc bên
trong theo sơ đồ khối). ....................................................................................................... 27 Câu 18: Trình bày các mạch cộng, trừ trên khuếch đại thuật toán. ............................... 28 Câu 19: Trình bày các mạch vi phân, tích phân trên khuếch đại thuật toán. ................ 29 Câu 20: Trình bày nguyên lý tạo dao động hình sin dùng mạch khuếch đại có phản hồi
dương; phân tích điều kiện cân bằng biên độ, cân bằng pha: ......................................... 32 Câu 21: Mạch tạo dao động hình sin ghép hỗ cảm? ........................................................ 34 Câu 22: Mạch tạo dao động hình sin kiểu ba điểm? ....................................................... 34 Câu 23: Tạo dao động hình sin RC trên khuếch đại thuật toán(KĐTT)? ...................... 36 Câu 24: Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều, phân tích chức năng của các khối? ............... 38 Câu 25: Chỉnh lưu 1 pha: Một bán chu kì, cả chu kì, kiểu cầu, so sánh ưu nhược của
chúng .................................................................................................................................. 39 Câu 26: Các mạch ổn áp một chiều tham số..................................................................... 42
2
Câu 27: Mạch ổn áp một chiều kiểu bù tuyến tính, phân tích hoạt động trên sơ đồ khối
và sơ đồ nguyên lý .............................................................................................................. 43 Câu 28 : Nguyên lý ổn áp xung ......................................................................................... 45
3
Câu 1 : Trình bày sơ đồ khối và phân tích chức năng các khối của hệ thống thông tin
quảng bá
* sơ đồ khối:
* chức năng các khối :
+ Máy phát
+ tin tức(nguồn tin tức) : mệnh lệnh, bài ca, hình ảnh….
+ gia công tin : nguồn tin tức quá thiết bị biến đổi(gia công tin) được biến đổi thành tín hiệu
điện có tần số thấp(tín hiệu sơ cấp)
+ tạo sóng mạng : muốn truyền được tín hiệu sơ cấp đi cần phải có đối tượng truyền là 1 dao
dộng điều hòa có tần số cao làm nhiệm vụ tải tin hoặc sóng mang .
+ điều chế : muốn sóng mang tải được tín hiệu sơ cấp đi cần phải “trộn” tín hiệu sơ cấp vào
tải tin. Quá trình “trộn”, tức là quá trình cho tín hiệu sơ cấp tác động vào 1 tham số nào đó
của tải tin,bắt tham số đó phải biến thiên theo quy luật của tín hiệu sơ cấp gọi là quá trình
điều chế(modulation). Sản phẩm của quá trình này là dao động cao tần biến điệu theo dạng
tín hiệu sơ cấp gọi là tín hiệu đã được điều chế hoặc tín hiệu vô tuyến điện.
+ khuếch đại phát : tín hiệu vô tuyến điện được khuếch đại cho đủ lớn để phát vào môi
trường truyền tin. Môi trường truyền tin là không gian thì thông tin là vô tuyến điện, môi
trường là đường dây – thông tin hữu tuyến điện ở (anten phát)
+ anten phát : ngoài tín hiệu còn có các dao động điện từ khác gọi là nhiễu
- Máy thu:
+ mạch vào : tín hiệu cần thu có tần số tín hiệu hữu ích từ anten thu hoặc đường dây đưa
đến mạch vào để loại bớt nhiễu.
4
+ khuếch đại cao tần : tín hiệu sau khi được loại bớt nhiễu thì vào khuếch đại cao tần chỉ
khuếch đại khoảng chục lần rồi đưa vào bộ trộn tần.
+ trộn tần: trộn với dạo động nội bộ tần số (dao động ngoại sai), để lấy tần số trung gian
(trung tần – thường = - ).
+ tần số trung tần là tần số ổn định nên khi tần số cần thu thay đổi thì tần số ngoại sai
cũng phải thay đổi theo.
+ bộ trộn và dao động ngoại sai lập thành bộ biến tần hay đổi tần. vì dải tần số trung tần cố
định nên khuếch đại trung tần dễ dàng thực hiện với hệ số KĐ lớn và độ chọn lọc (lọc nhiễu)
cao. Quá trình hiệu chỉnh tần số vào mạch, mạch KĐ cao tần và mạch dao động ngoại sai
diễn ra đồng thời gọi là đồng chỉnh. Sau KĐ trung tần tín hiệu được tách sóng (giải điều
chế), tức là quá trình ngược lại với quá trình diều chế để nhận được tín hiệu sơ cấp. tín hiệu
này được KĐ để đưa đến bộ nhận tin. Toàn bộ các thiết bị nằm trên đường truyền từ nguồn
tin đến nơi nhận tin lập thành 1 kênh thông tin.
Câu 2 : các dạng tín hiệu điều chế. Tín hiệu điều biên và phổ của nó?
+ các dạng tín hiệu điều chế :
- khi muốn truyền tin tức đi xa,do tin tức ở dải tần số thấp không thể trực tiếp bức xạ và do
việc phân kênh nên người ta phải gửi tin tức trên sóng mang. Việc đưa tin tức tác động vào
sóng mang làm cho I trong tham số của sóng mang biến đổi theo quy luật của hàm tin tức gọi
là điều chế.
Sóng mang có dạng là : = (t) là dao động điều hòa tần
số cao. Tin tức S(t) = (t) =
Khi điều chế : (t)= = (t) (t)
+ nếu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t) còn = (t) ta được tín hiệu
điều biên.(tín hiệu bị điều chế biên độ) AM.
+ nếu = còn (t) biến thiên theo quy luật nào đó của hàm tin tức S(t) ta gọi đây
là tín hiệu điều góc(tin hiệu bị điều chế góc) gồm :
Tín hiệu điều tần (FM) nếu tần số góc bị biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t)
Tín hiệu điều pha (PM) nếu góc pha đầu biến thiên theo quy luật hàm tin tức S(t)
* tín hiệu điều biên và phổ của nó
- tín hiệu điều biên đơn âm :
Giả sử = : tín tức
: sóng mang
Ta có : (t) = [ : tín hiệu điều biên
= [ 1 + h. ]
= [ 1 + m. ]
Trong đó: h: hằng số biểu thị mức thâm nhập của tin tức vào sóng mang.
m: là tham số. m = h. : gọi là độ sâu điều chế hay là chỉ số điều chế
Để tín hiệu điều chế không bị méo dạn : 0 m ≤ 1
Đồ thị của tín hiệu điều chế:
5
* Phổ của nó là :
(t) = [ 1 + m. ]
= + m. . ]
= + m . ) ] + m .
) ]
Phổ có dạng
* Tín hiệu điều biên gồm 3 thành phần : thành phần sóng mang không chứa thông tin về tin
tức có tần số góc , biên độ , 2 thành phần biên dao động với tần số ( ) và
đối xứng nhau qua là 2 thành phần có chưa thông tin của tin tức.
* Thành phần sóng mang chiếm năng lượng lớn nhất nhưng lại không chứa thông tin còn các
phần biến thì chiếm năng lượng nhỏ hơn cỡ 1/4 năng lượng sóng mang lại mang theo thông
tin của tin tức do đó người ta loại bỏ sóng mang và phát đi 2 biên gọi là máy phát điều biên
6
cân bằng hoặc chỉ phát đi 1 biên gọi là máy phát điều biên đơn âm. Với các loại máy phát
này vừa tăng cự li thông tin, vừa đảm bảo bảo mật thông tin.
* Tín hiệu điều biên đa âm:
- Trường hợp tín hiệu sơ cấp không phải chỉ là một tần số = 2 f , mà là 1 dải tần số từ
đến (hay ) tức là (t) = thì thực hiện
các biến đổi toán học tương tự ta được biểu thức của tín hiệu điều biên:
= + +
) ]
: chỉ số điều biên thành phần = h
chỉ số điều biên toàn phần: m = với 0 m ≤ 1
* Phổ của nó sẽ gồm sóng mang, một giải biên trên là [ ] và giải biên
dưới [ ] có dạng
Bề rộng của phổ tín hiệu điều biên : = ) - ) = 2 hay =
2
Nếu loại bỏ đi thành phần sóng mang thì sẽ được tín hiệu điều biên cân bằng, còn nếu loại bỏ
thêm 1 biên chỉ còn lại 1 biên thì được tín hiệu đơn biên.
Câu 3 : trình bày cấu tạo và cơ chế hình thành hạt dẫn trong các loại bán dẫn loại “n”,
loại “p” ?
* bán dẫn loại n :
- nếu ta trộn tạp chất thược nhóm 5 của bảng hệ thống tuần hoàn Mendelep vào mạng tinh
thể của bán dẫn thuần thì 1 nguyên tử tạp chất với 5 nguyên tử lớp ngoài cùng sẽ có 4 điện tử
tham gia liên kết với 4 nguyên tử chất bán dẫn thuần,còn lại 1 điện tử tự do.
Người ta trộn nguyên tử AS thuộc nhóm 5 vào trong mạng tinh thể của bán dẫn thuần của
nhóm 6 với nồng độ cỡ nguyên tử/ . Khi tạo thành nguyên tử tạp chất do AS có 5
điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết mạng chỉ cần 4 nên 1 điện tử AS sẽ thừa ra,
nó liên kết rất lỏng lẻo với hạt nhân và dễ dàng bị ion hóa ngay ở thường để tạo thành
điện tử tự do. Đồng thời với nó sự ion hóa như của bán dẫn thuần cũng xảy ra và tạo thành
các cặp e và lỗ trống => kết quả được 1 bán dẫn tạp chất trong đó chứa rất nhiều điện tử tự
do còn số lỗ trống thì ít hơn, bán dẫn này được gọi là bán dẫn loại n hay là bán dẫn cho điện
tử.
7
* bán dẫn loại p : ta trộn vào mạng tinh thể bán dẫn thuần những nguyên tử nhóm 3 của hệ
thống bảng tuần hoàn Mendeleep với nồng độ từ nguyên tử/ thì trong
nguyên tử của mạng tinh thể sẽ thiếu 1 điện tử liên kết , điện tử này sẽ được lấy từ 1 nguyên
tử bán dẫn nào đó và để lại 1 lỗ trống → cứ tạo thành 1 nguyên tử bán dẫn thì tạo ra 1 lỗ
trống(do những nguyên tử nhóm 3 chỉ có 3 điện tử ở lớp hóa trị ngoài cùng mà mối liên kết
mạng lại cần đến 4 ) => số lỗ trống rất lớn.
Đồng thời việc ion hóa các bán dẫn thuần cũng xảy ra tạo thành từng cặp điện tử và lỗ trống
=> kết quả: nhiều lỗ trống, ít điện tử. Chất bán dẫn này luôn có xu hướng nhận điện tử gọi là
bán dẫn loại p hay là bán dẫn nhận điện tử.
+ giản đỗ năng lượng:
* bán dẫn thuần : là những chất thuộc nhóm 4 trong hệ thống bảng tuần hoàn Menddeleeep
như Geemani (Ge), silic (Si). Trong cấu tạo nguyên tử của chúng có 4 điện tử lớp ngoài
cùng. Trong điều kiện thường chúng liên kết chặt với hạt nhân nên ở nhiệt độ thấp không có
điện tử tự do nên chúng cách điện. khi ở cao hoặc do 1 tác động nào đó sẽ làm cho các
điện tử tách khỏi cấu trúc mạng tinh thể trở thành điện tử tự do và tham gia dẫn điện lúc đó
chúng trở thành chất bán dẫn.
Mỗi khi tạo ra 1 điện tử tự do thì chỗ điện tử ra đi tạo thành 1 lỗ trống mang điện tích dương
(+) có giá trị bằng điện tử = . Do đó số điện tử bằng số lỗ trống. số hạt dẫn trong bán
dẫn thuần thường rất nghèo nàn.
8
Câu 4 : sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N. hoạt động của mặt ghép dưới tác động
của điện trường ngoài.
* sự hình thành mặt ghép bán dẫn P-N:
- Người ta dùng 2 thanh bán dẫn loại p và loại n ghép với nhau bằng một công nghệ đặc biệt
thì môi trường ở 2 bên mặt ghép có 1 tính chất đặc biệt gọi là mặt ghép bán dẫn.
- do tiếp xúc nên các hạt đa số của 2 thanh bán dẫn sẽ khuếch tán sang nhau
=> p n
=> n p
Để đặc trưng cho sự khuếch tán đó ta kí hiệu dòng khuếch đại có chiều từ p n.
Do sự khuếch tán sẽ tạo nên các miền ion dương (+), ion âm (-) ở 2 bên mặt ghép trong miền
này rất nghèo nên hạt dẫn đa số và điện trở lớn, do các tích tụ → 1 điện trường hướng từ
n p gọi là ETX. Điện trường này có khuynh hướng làm giảm đồng thời kích thích các hạt
thiểu số từ n p đặc trưng bởi ( I trôi ). Quá trình diễn ra cho đến khi = thì mặt
ghép đã được hình thành và trên đó xuất hiện 1 điện thế tiếp xúc có giá trị xác định.
* Hoạt động của mặt ghép dưới tác động của điện ngoài.
- Khi điện trường ngoài tác động theo chiều thuận ( mặt ghép phân cực thuận )
Dương (+) vào p và âm (-) vào n
+ Do điện trường ngoài có hướng làm suy giảm điện trường tiếp xúc nên hiện tượng khuếch
tán tiếp tục xảy ra, dòng khuếch tán được gọi là dòng điện sẽ tăng lên rất lớn ta gọi là dòng
điện thuận đi qua mặt ghép.
Đồng thời điện trường ngoài cùng làm cho giảm đi nhưng chúng có giá trị rất nhỏ nên
diễn biến này không đáng kể.
- Khi điện trường ngoài tác động theo chiều ngược ( mặt ghép phân cực ngược)
Âm (-) vào p và dương (+) vào n
9
- Khi phân cực ngược thì I ngoài sẽ tác động cùng chiều với ITX làm cho giảm về 0 còn
tăng lên đó là dòng điện ngược.
Dòng điện này không thể tăng lớn vì chúng được tạo nên bởi các hạt thiểu số, thường thì I
ngược này rất nhỏ. Trong nhiều trường hợp ta coi nó không đánh kể.
Câu 5 : Điốt bán dẫn ( cấu tạo, đặc tính vôn-ampe, các tham số,phân loại,ứng dụng của
nó)
* Cấu tạo
- Điốt bán dẫn được tạo bởi 1 mặt ghép bán dẫn p-n với mục đích sử dụng nó như một van
điện. các điện cực nối với thanh bán dẫn gọi là các cực của điốt
+ cực nối với thanh p gọi là anốt
+ cực nối với thanh n gọi là catốt
* Đặc tính vôn- ampe
- Đặc tính V/A của điốt là quan hệ giữa dòng điện qua điốt và điện áp một chiều đặt lên nó.
+ Đặc tính vôn- ampe được chia làm 3 đoạn rõ ràng
Đoạn 1 : đặc tuyến thuận : khi điên áp tác động theo chiều thuận→dòng điện tăng rất nhanh.
Đoạn 2: đặc tuyến ngược: Khi điện áp ngược tác động lên điốt thì dòng điện ngược tăng lên
nhưng rất chậm cho đến 1 giá trị điện áp ngược tăng lên đột ngột, điện áp đó gọi là điện áp
ngược cho phép.
Đoạn 3: khi điện áp ngược lớn hơn điện áp ngược cho phép thì dòng điện ngược tăng lên đột
ngột gọi là dòng đánh thủng điốt. khi điện áp trên điốt không tăng nữa một số loại mặt ghép
khi bị đánh thủng sẽ bị phá vỡ hoàn toàn, khi đó điện áp trên mặt ghép giảm về 0, điốt như 1
dây dẫn. còn 1 số loại mặt ghép thì khi điện áp ngược giảm đi mặt ghép lại được phục hồi và
10
ngay cả khi bị đánh thủng thì cũng không bị hư hỏng → điện áp trên nó luôn duy trì ổn định.
Người ta dùng mặt ghép loại đó làm điốt ổn áp.
Kí hiệu điốt ổn áp:
Phân loại:
- Theo cấu tạo: + điốt tiếp điểm
+ điốt tiếp mặt
- Theo công suất: + điốt công suất nhỏ: 1A
+ điốt công suất lớn : vài chục A
+ điốt công suất vừa : 5A
- Theo tần số: + điốt cao tần
+ điốt âm tần
- Theo ứng dụng: + điốt chỉnh lưu
+ điốt tách sóng
+ điốt vanicag
* Ứng dụng của điốt : được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực :