CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hi ệ u: HD.03.TTCĐ.18 HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI CHO DỊCH VỤ NetTV Ngày có hiệu lực: 30/03/2011 Lần ban hành: 02 Trang: 1/25 Hãy nói theo cách của bạn BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI STT Trang Nội dung sửa đổi Ngày có hiệu lực Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt Chữ ký
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.03.TTCĐ.18
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI CHO
DỊCH VỤ NetTV
Ngày có hiệu lực: 30/03/2011
Lần ban hành: 02
Trang: 1/25
Hãy nói theo cách của bạn
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI
STT Trang Nội dung sửa đổi Ngày có hiệu lực
Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt
Chữ ký
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.03.TTCĐ.18
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI CHO
DỊCH VỤ NetTV
Ngày có hiệu lực: 30/03/2011
Lần ban hành: 02
Trang: 2/25
Hãy nói theo cách của bạn
1. Mục đích
- Hướng dẫn này được áp dụng để cấu hình các thiết bị đầu cuối phía khách
hàng của dịch vụ IPTV.
2. Phạm vi áp dụng
- Nhân viên kỹ thuật dịch vụ IPTV - Chi nhánh Viettel tỉnh/tp.
- Nhân viên ban băng rộng - Chi nhánh Viettel tỉnh/tp.
3. Các tài liệu liên quan
- Chú ý: các tài liệu guidline, quy trình liên quan có thể download tại trang
web nội bộ: http://kythuat.viettel.vn
4. Định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
- ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line ) : là đường dây thuê bao bất
đối xứng
- NetTV : Tên gọi của dịch vụ iptv mà Viettel cung cấp
- STB (Set top box) : là thiết bị đầu cuối tại nhà khách hàng, có chức năng
thu nhận tín hiệu IP và giải mã thành tín hiệu Audio và video hiển thị trên
Tivi.
- SD (Standart Definition) : độ nét tiêu chuẩn, chất lượng hình ảnh như tivi
CRT, với độ phân giải 640x480
- HD (High Definition) : độ nét, hình ảnh chất lượng cao như TV LCD hay
plasma, với độ phân giải 1366x768 hoặc 1920x1080.
- HDMI (high definition media interfaces) : cổng truyền tải video HD cũng
như âm thanh chất lượng cao trên cùng 1 sợi cáp.
- AV (Audio Video) : tín hiệu hình ảnh và âm thanh chất lượng SD
- Component : tín hiệu hình ảnh chất lượng cao HD
- KH : Khách hàng
- TV : Tivi
5. Nội dung
5.1 Giới thiệu dịch vụ IPTV
- IPTV (Internet Protocol Television) với tên gọi NetTV : là dịch vụ xem
truyền hình qua kết nối Internet băng rộng tốc độ cao. NetTV cho phép
người dùng dịch vụ xem các kênh truyền hình với nội dung phong phú và
chất lượng cao (giống truyền hình cáp). Ngoài ra NetTV còn cung cấp cho
người dùng các dịch vụ truyền hình “tương tác’ hay còn gọi là truyền hình
theo yêu cầu như VOD, Karaoke, Shopping Online, … - Chương trình của dịch vụ NetTV mà Viettel cung cấp :
Truyền hình trực tiếp (Live TV) : Tương tự như truyền hình cáp với
nội dung phong phú với các kênh như : iTV, VTC1, VTC2, HTV7,
VTV3, … Truyền hình theo yêu cầu (VoD) : Là cách thức xem các chương
trình truyền hình theo sự lựa chọn của khán giả. Khán giả có nhu
cầu xem chương trình nào, họ có thể kích hoạt chương trình đó.
Viettel cung cấp các chương trình với những nội dung sau : Phim
hành động, phim hài, phim tài liệu, phim bộ, phim khoa học, ... Âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand) : dịch vụ này cho phép
KH lựa chọn và nghe, xem các video clip ca nhạc Karaoke on Demand (KoD) : Mang đến cho KH danh sách những
bài hát được ưa chuộng trong nước và quốc tế. Lời bài hát xuất hiện
dưới dạng text trên màn hình TV. Các dịch vụ gia tăng khác :
Giáo dục : các chương trình Video học cấp 1, 2, 3. Báo đọc trên TV : theo thông tin từ các báo điện tử. Thông tin mua sắm và thông tin thị trường : Kết hợp với các
siêu thị lớn như BigC, Metro, Media Mart, … để cung cấp
giá và hướng dẫn tiêu dùng. Các tính năng chỉ có trên NetTV :
TSTV(Time shift TV): Với tính năng này, trong khi khách
hàng đang theo dõi các kênh truyền hình, khách hàng có thể
tạm dừng lại khi có việc đột xuất không thể xem tiếp được,
sau đó khi quay lại chỉ cần chọn xem tiếp. Với truyền hình
cáp thì không có tính năng này.
TVOD (TV on Demand): Hệ thống đã lưu lại chương trình
của tất cả các kênh truyền hình trong 7 ngày trước đó. Do đó,
khách hàng có thể theo dõi lại chương trình của bất kỳ kênh
truyền hình nào trước đó 7 ngày. Truyền hình cáp không có
tính năng này.
NPVR: Tính năng này giúp khách hàng ghi lại những chương
trình truyền hình hấp dẫn. Dung lượng ổ lưu trữ, phụ thuộc
vào từng loại tài khoản của khách hàng.
PIP (picture in picture): Trên màn hình TV, khách hàng có
thể xem đồng thời 2 kênh truyền hình: 1 màn hình to, và 1
màn hình bé.
CÔNG TY VIETTEL TELECOM Mã hiệu: HD.03.TTCĐ.18
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI CHO
DỊCH VỤ NetTV
Ngày có hiệu lực: 30/03/2011
Lần ban hành: 02
Trang: 4/25
Hãy nói theo cách của bạn
5.2 Mô hình đấu nối IPTV tại nhà KH
5.2.1 Trường hợp modem ADSL (không có tính năng wifi )
5.2.2 Trường hợp modem ADSL (có tính năng wifi)
5.3 Cấu hình Modem ADSL cho dịch vụ NetTV (demo modem TPLink
TD 8840 và Data router U8)
- Các modem ADSL chạy được dịch vụ NetTV : TPLink TD8840,