Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 1. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hiđrocacbon mạch hở (2 chất hơn kém nhau 1 nguyên tử- cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X thu được 1,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu cho 31,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là A. 209,25 gam. B. 136,80 gam. C. 224,10 gam. D. 216,45 gam. BÀI GIẢI số nguyên tử C trung bình = 1,3/0,4 = 3,25 ==> C 3 a mol và C 4 b mol ,mol hh = a + b = 0,4,mol CO 2 = 3a + 4b = 1,3 ==> a = 0,3 và b = 0,1 .số nguyên tử H trung bình = 2.0,4/0,4 = 2 ==> mỗi chất đều có 2 nguyên tử H ===> C 3 H 2 O n và C 4 H 2 O m Nếu n = 0 ==> hydrocarbon mạch hở CT C3H2 ==> loại. Vậy hydrocarbon là C4H2 0,1 mol có cấu tạo CH≡C-C≡CH và andehit C3H2O 0,3 mol CH≡C-CHO ==> m hh = 54a + 50b = 21,2 CH≡C-C≡CH ---> CAg≡C-C≡CAg 0,1------------------------0,1 CH≡C-CHO --> CAg≡C-COONH4 + 2 Ag 0,3-----------------------0,3---------------0,6 khối lượng kết tủa = 265.0,1 + 194.0,3 + 108.0,6 = 149,4 . Khối lượng kết tủa thu được khi cho 31,5 g X tác dụng AgNO3 là :===> 31,5.149,5/21,2 = 224,1 ==> câu C Câu 2(Chuyên Bến Tre).Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03
17
Embed
Câu 1. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hiđrocacbon mạch hở (2 ... fileGia sư Thành Được Câu 1. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hiđrocacbon mạch hở (2 chất
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Câu 1. Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hiđrocacbon mạch hở (2 chất hơn
kém nhau 1 nguyên tử- cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X
thu được 1,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu cho 31,8 gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịchAgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 209,25 gam.
B. 136,80 gam.
C. 224,10 gam.
D. 216,45 gam.
BÀI GIẢI số nguyên tử C trung bình = 1,3/0,4 = 3,25 ==> C3 a mol và
C4 b mol ,mol hh = a + b = 0,4,mol CO2 = 3a + 4b = 1,3 ==> a = 0,3 và b =
0,1 .số nguyên tử H trung bình = 2.0,4/0,4 = 2 ==> mỗi chất đều có 2
và andehit C3H2O 0,3 mol CH≡C-CHO ==> m hh = 54a + 50b = 21,2
CH≡C-C≡CH ---> CAg≡C-C≡CAg
0,1------------------------0,1
CH≡C-CHO --> CAg≡C-COONH4 + 2 Ag
0,3-----------------------0,3---------------0,6 khối lượng kết tủa = 265.0,1 +
194.0,3 + 108.0,6 = 149,4 . Khối lượng kết tủa thu được khi cho 31,5 g X
tác dụng AgNO3 là :===> 31,5.149,5/21,2 = 224,1 ==> câu C
Câu 2(Chuyên Bến Tre).Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03
Chuyên LQĐ-QUẢNG TRỊ Câu 20.Để hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cr2O3, CuO ; Fe3O4 cần vừa đủ 550 ml HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y.Một nửa dung dịch Y hòa tan hết tối đa 2,9 gam Ni. Cô cạn nửa dung dịch Y còn lại thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 30,8 gam B. 30,525 gam C. 61,6 gam D. 61,05 gam P/s : có thể giải ngắn hơn nếu để ý : MCr2O3 + MCuO = MFe3O4 = 232
Câu 21: Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì còn lại 34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisufua (–S-S–)?
Công thức của cao su isopren đã được lưu hóa là:C5nH8n−2S2.Khi đốt
cháy ta có phương trình:
C5nH8n−2S2+O2→ CO2+H2O+2SO2. Số mol của C5nH8n−2S2
=21,33/68n+62. Số mol khí CO2 và SO2 là:34,272/22,4=1,53 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ,ta có phương trình: 5n.21,3368n+62+2.21,3368n+62=1,53→ n=20
Câu 22: Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m? A. 23,64 gam B. 17,73 gam C. 15,76 gam D. 19,70 gam
Khi viết công thức của các hợp chất này nhận thấy số C bằng số
O → công thức chung của X là:CxHyOx
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H ta có phương trình:
4,52.y/28x+y=2.0,16→ x/y=1532. Chọn x=15, y=32
Bảo toàn nguyên tố C:nCO2=4,52.x/28x+y=0,15. nBa(OH)2=0,12. Suy ra
Câu 23: Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và Y no, đơn chức hoặc có một liên
kết đôi. Biết 16,2g hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 g dung dịch brom
5,76%. Khi cho 16,2g hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thể tích H2 tối
đa là:
A. 2,016 lít B.. 4,032 lít C. 8,064 lít D. 6,048 lít.
Để lượng khí lớn nhất===> số mol ancol lớn nhất===> M của mỗi ancol
phải nhỏ nhất có thể.
* Biết 16,2g hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 g dung dịch brom
5,76%==> có 1 ancol có nối đôi
để M nhỏ nhất ==> C3H6O =0,18 mol
===> Kl ancol còn lại =5,76 ==> M nhỏ nhất <==> CH3OH =0,18 mol
==> V H2 tối đa =4,032 l Chọn B
Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lit H2(đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2(ở đktc) , sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. % Khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là: A.70% B. 45% C.67,5% D.30%
Chia làm 2 nhóm
(CO)nH2n+2−−−−>−OH=x(mol). C3H7OH=ymol ==> x+y=0,5 (1) Từ
đây biến đổi về nCO2 = x+3y
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ==> 2(x+3y)+1,2=1,15.2+x+y ==>
x+5y=1,1 (2)
Từ (1) và (2) ==> x=0,35,y=0,15 ==> m=20g ==> %C3H7OH =45%
Chọn B
Câu 24: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit propionic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,68 lít CO2(đktc) và 5,63 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X , rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng phần dung dịch giảm bớt 15,795 gam. % Khối lượng của axit oxalic có trong X là: A. 22,61%. B. 33,92%. C. 45,23%. D. 39,575%. RCOOH+NaHCO3==>RCOONa+CO2+H2O . nCO2=nH2O=NaHCO3=0.075mol,
Câu 28.Hòa tan hết 2,72g hh X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dd HNO31M, sau phản ứng thu được dd Y và 0,07 mol 1 khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu đc 4,66g kết tủa. Mặt khác, Y có thể hòa tan tối đa m g Cu. Biết trong các qúa trình trên , sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO. Giá trị của m là: A 9,76 B. 5,92 C. 9,12 D, 4,96 nS=nBaSO4=0,02 . ta có 64.nCu+56.nFe=2,72−0,02.32 và
2.nCu+3nFe=0,07.3−0,02.6→nCu=0,015;nFe=0,02. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa Cu. Nên dung dịch sau phản ứng gồm Fe2+:0,02;Cu2+:x;NO−3:y;SO2−4:0,02 . ∙nHNO3=0,5;nNO=z .(NO: cho toàn quá trình). Ta có 2x=y,
0,02.2+2x+0,02.6=3zvà y+z=0,5 . Vậy x = 0,1675 ,mCu=(0,1675−0,015).64=9,76(g)