Top Banner
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số .../QĐSGDHN của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp ngày ... ...... tháng ..... năm.......) Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: 1. Công ty Cổ phần bất động sản tài chính dầu khí Việt Nam Địa chỉ: Số 9, nhà CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình – Mễ Trì, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội Điện thoại : (84) 04 3785 5650 Fax: (84) 04 3785 5424 Website: http://pvfc-land.com.vn Email: [email protected] 2. Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn Trụ sở chính: Địa chỉ: Số 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 08.3 824 2897 Fax: 08.3 824 7430 Website: http://www.ssi.com.vn Chi nhánh Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội Địa chỉ: 1C, Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 04. 3936 6321 Fax: 04. 3936 6311 Phụ trách công bố thông tin: WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI Trang 1 BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN BÂT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM (Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103017950 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 06 năm 2007 và thay đổi lần 6 ngày SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP..
114

static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Oct 16, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG

KHOÁN HÀ NỘI

(Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số .../QĐSGDHN của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp ngày ... ...... tháng ..... năm.......)

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:1. Công ty Cổ phần bất động sản tài chính dầu khí Việt Nam

Địa chỉ: Số 9, nhà CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình – Mễ Trì, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm,

thành phố Hà Nội

Điện thoại : (84) 04 3785 5650 Fax: (84) 04 3785 5424

Website: http://pvfc-land.com.vn Email: [email protected]

2. Công ty cổ phần Chứng khoán Sài GònTrụ sở chính:Địa chỉ: Số 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08.3 824 2897 Fax: 08.3 824 7430

Website: http://www.ssi.com.vn

Chi nhánh Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn tại Hà NộiĐịa chỉ: 1C, Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 04. 3936 6321 Fax: 04. 3936 6311

Phụ trách công bố thông tin:Họ tên: Hoàng Hữu Tâm Chức vụ: Tổng giám đốc

Điện thoại: (84) 04 3785 5650

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 1

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN BÂT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ

VIỆT NAM(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103017950 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký

lần đầu ngày 15 tháng 06 năm 2007 và thay đổi lần 6 ngày 19 tháng 05 năm 2010)

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ

NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA

PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ

TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP..

Page 2: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ

VIỆT NAM

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103017950 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký

lần đầu ngày 15 tháng 06 năm 2007 và thay đổi lần 6 ngày 19 tháng 05 năm 2010)

CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần bất động sản tài chính dầu khí Việt

Nam

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lượng niêm yết: 50.000.000 (năm mươi triệu cổ phiếu)

Tổng giá trị niêm yết: 500.000.000.000 đồng (năm trăm tỷ đồng, tính theo mệnh giá)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: Công ty TNHH Deloitte Việt Nam

Trụ sở chính: Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (84-4) 3 852 4123 Fax: (84-8) 3 852 4143

TỔ CHỨC TƯ VẤN: Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn

Địa chỉ: Số 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3 824 2897 Fax: (84-8) 3 824 7430

Email: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh Công ty Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội: Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 3 936 6321 Fax: (84-4) 3 936 6311

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 2

Page 3: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

MỤC LỤC

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI............................................1CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM...........................................2

CỔ PHIẾU NIÊM YẾT.................................................................................................................... 2

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:.................................................................................................................2

TỔ CHỨC TƯ VẤN:.......................................................................................................................2

MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 3NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH...............................................................................................................5

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO............................................................................................................5

1. Rủi ro về kinh tế.................................................................................................................... 5

2. Rủi ro về luật pháp................................................................................................................6

3. Rủi ro đặc thù của ngành......................................................................................................6

4. Rủi ro về biến động giá cổ phiếu...........................................................................................7

5. Các rủi ro khác...................................................................................................................... 8

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH..........9

1. Tổ chức niêm yết................................................................................................................... 9

2. Tổ chức tư vấn...................................................................................................................... 9

III. CÁC KHÁI NIỆM...................................................................................................................... 10

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT..........................................................11

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển...........................................................................11

2. Cơ cấu tổ chức Công ty......................................................................................................13

3. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty...........................................................................................13

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng

lập và tỉ lệ nắm giữ; Cơ cấu cổ đông............................................................................................21

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ

chức niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền

kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết...........................................................23

6. Hoạt động kinh doanh.........................................................................................................25

7. Kết quả hoạt động sản xuẩt kinh doanh của Công ty..........................................................53

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...................................55

9. Chính sách đối với người lao động.....................................................................................58

10. Chính sách cổ tức...............................................................................................................60

11. Tình hình tài chính...............................................................................................................60

12. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng................................66

13. Tài sản................................................................................................................................ 75

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 3

Page 4: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức các năm tiếp theo................................................................77

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận, cổ tức...............................................78

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết.........................79

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá

cả cổ phiếu niêm yết.................................................................................................................... 79

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT.............................................................................................................80

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT NIÊM YẾT...................................................................83

1. Tổ chức kiểm toán:..............................................................................................................83

2. Tổ chức tư vấn:................................................................................................................... 83

VII. PHỤ LỤC................................................................................................................................. 84

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 4

Page 5: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCHI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực chính là đầu tư

kinh doanh bất động sản. Với đặc thù hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực trên, Công ty có thể phải

đối mặt với những rủi ro sau:

1. Rủi ro về kinh tếMôi trường kinh tế với những nhân tố cơ bản như tốc độ tăng trưởng GDP, chỉ số lạm phát, lãi suất,

tỷ giá hối đoái, … là yếu tố khách quan nhưng tác động trực tiếp đến sự phát triển của mọi ngành sản

xuất, dịch vụ cũng như mọi doanh nghiệp. Do đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ

phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động vĩ

mô của nền kinh tế.

1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế:Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã đạt những tiến bộ vượt bậc, tốc độ tăng trưởng GDP

trung bình trong các năm từ 2002 - 2007 là 7,8%. Đặc biệt trong năm 2007, tăng trưởng GDP của

Việt Nam lên tới 8,48%, mức tăng trưởng cao nhất trong vòng 1 thập kỷ qua. Hơn thế nữa, năm 2007

cũng là năm đánh dấu mốc son Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế

giới (WTO), điều này chứng tỏ nền kinh tế Việt Nam đã từng bước hội nhập sâu rộng với nền kinh tế

thế giới.

Cùng với những lợi ích từ việc hội nhập với nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đang phải đối mặt với

những thách thức và khó khăn do việc hội nhập mang lại, điển hình là cuộc khủng hoảng kinh tế thế

giới bùng phát từ Mỹ. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 lên đến 19,89%, trong khi tốc độ tăng

trưởng GDP 2008 đã có dấu hiệu suy giảm chỉ đạt mức 6,23% so với mức 8,48% năm 2007.

Bước sang năm 2009, tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam chỉ đạt 5,32%, tốc độ lạm phát cũng chỉ

còn 6,88%1. Hậu quả cuộc cuộc khủng hoảng năm 2008 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh

tế, làm giảm mạnh sức cầu đối với nhiều ngành nghề. Đến thời điểm hiện nay, lãi suất huy động trên

thị trường tiền tệ đang ở mức cao.

Thông thường, biến động nền kinh tế luôn ảnh hưởng lớn đến ngành kinh doanh bất động sản. Khi

nền kinh tế tăng trưởng mạnh, nhu cầu về bất động sản tăng mạnh. Trong trường hợp nền kinh tế đi

xuống sẽ kéo theo nhu cầu bất động sản giảm sút.

1.2 Lãi suấtTrong thời gian tới, khi Công ty triển khai thêm các dự án mới về bất động sản và xây dựng khu đô

thị, nhu cầu huy động vốn sẽ phát sinh rất lớn. Vì vậy, biến động trên thị trường lãi suất sẽ có ảnh

hưởng đến kế hoạch doanh thu và lợi nhuận của Công ty.

1.3 Lạm phát:

1 Tổng cục thống kê

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 5

Page 6: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Mặc dù nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao song trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam

cũng đang đứng trước tình trạng lạm phát cao: 8,3% năm 2005, 7,5% năm 2006, năm 2007 tỷ lệ lạm

phát tăng vọt lên hai con số: 12,63%, đặc biệt năm 2008 tỷ lệ lạm phát đã lên tới 22,97%. Đặc biệt sự

biến động bất thường giá cả nguyên vật liệu như sắt thép, sỏi đá, xi măng, gạch như hiện nay là điều

đáng lo ngại đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh bất động sản

nói chung và Công ty nói riêng. Khi giá cả nguyên vật liệu tăng làm cho chi phí giá vốn hàng bán cao

vì thế ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của Công ty.

Để hạn chế rủi ro về lạm phát, Công ty luôn chủ động trong việc xác định sớm thời điểm phát sinh

nhu cầu nguyên vật liệu để xây dựng dự toán khối lượng công trình chính xác và kiểm soát được giá

cả. Bên cạnh đó, Công ty ký các hợp đồng xây lắp đều dựa trên khối lượng thực tế nghiệm thu và giá

cả điều chỉnh theo giá cả thị trường các căn hộ, nhà biệt thự, nhà vườn để bán theo giá tại thời điểm

mua bán do đó hạn chế rất nhiều rủi ro do biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào.

1.4 Tỷ giá hối đoái:Với đặc thù của ngành, hoạt động kinh doanh của Công ty ít bị ảnh hưởng từ sự thay đổi của tỷ giá

hối đoái. Do vậy, nhân tố này không có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến Công ty.

2. Rủi ro về luật phápLà một doanh nghiệp Việt Nam, trước hết hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của

Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (bao gồm cả Thuế thu nhập về chuyển quyền

sử dụng đất) và Luật Thuế Giá trị gia tăng. Bên cạnh đó là các Luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh

của các Công ty trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản gồm: Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật

Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh Bất động sản… Khi niêm yết cổ phiếu trên thị

trường chứng khoán tập trung, Công ty sẽ chịu điều chỉnh của Luật Chứng khoán, các Thông tư,

Nghị định về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán.

Tuy nhiên, khuôn khổ pháp luật và chính sách tác động đến nền kinh tế và điều chỉnh các hoạt động

kinh doanh và thương mại đã được phát triển kể từ khi chính sách “đổi mới” bắt đầu năm 1986 và

vẫn còn đang trong giai đoạn đầu phát triển. Trong những năm gần đây, mặc dù hệ thống pháp luật

của Việt Nam đã được soạn thảo công phu, minh bạch hơn để các nhà đầu tư dễ tiếp cận, nhưng sự

không chắc chắn, mâu thuẫn, chồng chéo và những vấn đề pháp luật nảy sinh trong các văn bản luật

vẫn ảnh hưởng đến các văn bản hướng dẫn thi hành và từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động kinh

doanh của các doanh nghiệp.

3. Rủi ro đặc thù của ngành3.1 Rủi ro về dự án:Đặc thù của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu

đô thị là nhu cầu vốn lớn, thời gian thi công các dự án, công trình thường kéo dài, vì thế phải duy trì

hệ số nợ cao và thời gian chiếm dụng vốn dài. Những đặc thù của ngành có thể sẽ gây ra rủi ro giảm

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 6

Page 7: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận dự kiến khi công ty không thu hồi được các khoản nợ hoặc

khách hàng lớn của công ty bị phá sản. Tuy nhiên các khách hàng lớn của Công ty hiện tại là các

Công ty trong cùng tập đoàn và có thế mạnh về tài chính. Do vậy, rủi ro trên là không đáng kể đối với

doanh nghiệp.

3.2 Rủi ro trong công tác giải phóng mặt bằng:Đây là đặc thù của ngành xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng và kinh doanh bất động sản ở Việt Nam.

Trên thực tế, nhu cầu về đất xây dựng đô thị, văn phòng, nhà ở… ngày càng gia tăng trong khi quỹ

đất lại rất hạn chế. Hiện nay phần lớn đất quy hoạch cho các dự án khu đô thị, khu công nghiệp đều

là đất đang được sử dụng, vì vậy công tác giải phóng mặt bằng tại các khu vực này thường rất phức

tạp. Mặt khác, khung giá đền bù, bồi thường đất theo quy định của Nhà nước không ổn định. Điều

này gây khó khăn cho công tác giải phóng mặt bằng, ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án cũng như

tác động trực tiếp đến chi phí đầu tư của doanh nghiệp. Do đó chi phí, doanh thu và lợi nhuận của

Công ty có thể bị ảnh hưởng bởi rủi ro này.

3.3 Rủi ro về cạnh tranh:Hiện nay, trên địa bàn cả nước có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh

doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị. Đặc biệt khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận đang tập trung

rất nhiều doanh nghiệp lớn như: VINACONEX, HUD,… Những doanh nghiệp này đều là đối thủ cạnh

tranh trực tiếp của Công ty. Bên cạnh đó, Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho

các tổ chức và các nhà đầu tư nước ngoài có thương hiệu, uy tín và tiềm lực vào hoạt động và cạnh

tranh khốc liệt với các công ty xây dựng và kinh doanh bất động sản trong nước, trong đó có Công ty

cổ phần Bất động sản tài chính dầu khí Việt Nam.

3.4 Rủi ro về thị trường:Lĩnh vực đầu tư chủ yếu hiện nay được công ty lựa chọn là đầu tư bất động sản. Thị trường bất động

sản và thị trường tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau. Khi thị trường tài chính tăng trưởng,

nhà đầu tư sẽ giảm quan tâm đến mảng thị trường bất động sản, làm cho mảng thị trường này có

nguy cơ “đóng băng” và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, Công ty

cổ phần Bất Động Sản Tài chính Dầu khí có thế mạnh về các dự án của công ty mẹ như Tổng Công

ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam cũng như của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Đây là một lợi thế

lớn cho Công ty so với doanh nghiệp cùng ngành.

3.5 Rủi ro đầu tư tài chính:Rủi ro đầu tư của Công ty có thể xảy ra nếu như hoạt động của các Công ty này không hiệu quả,

thua lỗ v.v... Mặc dù các công ty này hiện tại được đánh giá là hoạt động tương đối hiệu quả, những

rủi ro trong hoạt động của các công ty này cũng sẽ ảnh hưởng tới tính hiệu quả của các khoản đầu tư

của Công ty.

4. Rủi ro về biến động giá cổ phiếu

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 7

Page 8: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Công ty thực hiện việc niêm yết cổ phiếu trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động. Việc biến

động giá cổ phiếu của Công ty sẽ không chỉ phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: tình hình thực hiện công bố thông tin và đặc biệt là

quan hệ cung cầu trên thị trường. Quan hệ này lại chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố vĩ mô của nền

kinh tế trong nước và thế giới; các yếu tố vi mô liên quan đến doanh nghiệp và tâm lý của nhà đầu

tư... Trong trường hợp giá cổ phiếu của các công ty niêm yết nói chung và cổ phiếu của Công ty nói

riêng giảm giá hoặc khối lượng giao dịch ít sẽ gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty.

5. Các rủi ro khácCác rủi ro bất khả kháng như động đất, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh ... đều gây ảnh hưởng ít

nhiều đến hoạt động của Công ty. Bão lớn, hỏa hoạn, động đất có thể gây ảnh hưởng đến các công

trình xây lắp và các dự án của Công ty như làm chậm tiến độ hoặc gây thiệt hại từ phá hủy một phần

hoặc hoàn toàn.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 8

Page 9: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH1. Tổ chức niêm yết

Ông: Lương Ngọc Lân Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị

Ông: Hoàng Hữu Tâm Chức vụ: Tổng Giám đốc

Ông: Nguyễn Công Thành Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông: Phạm Tiến Đạt Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà

chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấnBà: Nguyễn Thanh Hương Chức vụ: Giám đốc Khối dịch vụ Ngân hàng đầu tư

Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán

Sài Gòn số 29/2008/UQ-SSI ngày 01 tháng 10 năm 2008.

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Chi nhánh Công ty cổ phần Chứng

khoán Sài Gòn tại Hà Nội tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần Bất động sản

Tài chính Dầu khí Việt Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ

trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông

tin và số liệu do Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam cung cấp.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 9

Page 10: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

III. CÁC KHÁI NIỆM- UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước

- SGDCKHN Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

- TTCK Thị trường chứng khoán

- Công ty, PVFC Land Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam

- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

- HĐQT Hội đồng Quản trị

- BKS Ban kiểm soát

- BGĐ Ban Giám đốc

- Tổ chức tư vấnChi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại Hà Nội –

SSI

- Giấy CNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Điều lệ Công tyĐiều lệ Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt

Nam

- TSCĐ Tài sản cố định

- Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp

- CBCNV Cán bộ công nhân viên

- SXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 10

Page 11: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển1.1 Tên, địa chỉ của tổ chức niêm yết

- Tên gọi: Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam

- Tên giao dịch quốc tế: Petro Vietnam Finance Land Joint Stock Company

- Tên viết tắt: PVFC Land

- Địa chỉ: Số 9, nhà CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì, xã Mỹ Đình,

huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội

- Điện thoại: 04. 3785 5650 Fax: 04. 3785 5424

- Mã số thuế: 0102293517

- Logo:

- Website: http://www.pvfc-land.com.vn Email: [email protected]

- Vốn điều lệ : 500.000.000.000 VNĐ (năm trăm tỷ đồng).

- Ngày 21/9/2009: Công ty chính thức trở thành Công ty đại chúng

1.2 Ngành nghề kinh doanh chínhCăn cứ Giấy chứng nhận ĐKKD số 0102293517 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp,

đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 06 năm 2007 và thay đổi lần 6 ngày 19 tháng 05 năm 2010, ngành

nghề kinh doanh chính của Công ty bao gồm:

- Kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản, đấu giá động sản, quảng cáo bất động bất sản, quản lý

bất động sản;

- Kinh doanh vất tư thiết bị phục vụ cho các công trình xây dựng, trang thiết bị nội, ngoại thất, cấp

thoát nước, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng cơ sở;

- Tư vấn xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, môi trường ( không

bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);

- Tổng thầu EPC các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tàng kỹ thuạt, môi trường;

- Thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản (Trừ loại khoáng sản Nhà nước cấm);

- Mua bán, xuất nhập khẩu khoáng sản, vật tư, thiết bị nguyên phụ liệu và các hoạt động dịch vụ

khác phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản;

- Kinh doanh điện năng;

- Kinh doanh bất động sản;

- Xây dựng các dự án nhà ở, biệt thự, văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị, khu

đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu du lịch sinh thái, khu vui chơi

giải trí, làng du lịch;

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 11

Page 12: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

- Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản (Không bao gồm dịch vụ giảm

định hàng hóa; định giá tài sản thuộc thẩm quyền của Nhà nước), sàn giao dịch bất động sản và

các dịch vụ khác.

1.3 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ

phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Công ty CP Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC Land)

được thành lập trong quá trình hình thành và phát triển mô hình Tổng Công ty Tài chính Cổ phần

Dầu khí Việt Nam (PVFC) - một định chế tài chính lớn thuộc Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam.

Các mốc tăng trưởng đáng kể từ khi thành lập đến nay:- Thành lập 15/06/2007 với tổng số vốn điều lệ: 500 tỷ.

- Tổng số nhân sự hiện nay 143 CBCNV trong đó số lượng cán bộ có trình độ Đại học và trên đại

học chiếm 80% tổng số.

- Năm 2007: Thành lập chi nhánh Công ty tại Thanh Hóa và chi nhánh Công ty tại Tp Hồ Chí Minh.

- Năm 2009: Thành lập 04 Ban quản lý dự án.

Tại Hà Nội: Ban quản lý dự án Khu đô thị dầu khí Đức Giang, Ban quản lý dự án Nam An

Khánh và Ban chuẩn bị dự án 160 Trần Quang Khải.

Tại Hải Phòng: Thành lập Ban quản lý dự án Trụ sở văn phòng PVFC.

- Tháng 7/2009: Thành lập Sàn giao dịch PVFC Land tại Hà Nội.

Mục tiêu chiến lược của Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nàm là xây dựng

Công ty trở thành doanh nghiệp BĐS mạnh của Tập đoàn Dầu khí, là Công ty kinh doanh BĐS hàng

đầu ở Việt Nam. Dựa vào nền tảng vững mạnh của công ty mẹ, chính sách hội nhập của nền kinh tế

Việt Nam, sự phát triển mạnh mẽ của nhu cầu nhà ở, khu đô thị, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí

và thể thao, PVFC Land sẽ trở thành một Công ty về Bất động sản mạnh cả về quy mô vốn, công

nghệ đầu tư và xây dựng các dự án, khả năng hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế, khả

năng cạnh tranh cao trên thị trường BĐS. Với năng lực của PVFC Land trong lĩnh vực kinh doanh bất

động sản và năng lực tài chính của PVFC, PVFC Land đang đầu tư nhiều dự án tại Hà Nội, TP. Hồ

Chí Minh và các địa phương trong cả nước.

Tại thời điểm thành lập Công ty, Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam là cổ đông sáng

lập đồng thời là cổ đông lớn của Công ty (nắm giữ 5.500.000 cổ phần chiếm 11 % vốn điều lệ của

Công ty). Theo chủ trương sắp xếp lại các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản

của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, ngày 20/11/2009 Hội đồng quản trị Tổng công ty Tài chính cổ phần

Dầu khí Việt Nam đã có Quyết định số 8080/QĐ-TCDK-HĐQT thông qua về việc chuyển nhượng

toàn bộ phần vốn góp của Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam tại Công ty Cổ phần

Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam cho Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Căn

cứ theo quyết định trên, việc chuyển nhượng đã diễn ra vào ngày 31/03/2010 theo Nghị quyết

ĐHĐCĐ của Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam ngày 07/12/2009. Tổng

Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam trở thành cổ đông sáng lập, cổ đông lớn của Công ty Cổ

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 12

Page 13: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam và chịu các hạn chế chuyển nhượng theo Luật Doanh

nghiệp và hạn chế chuyển nhượng khi cổ phiếu của Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu

khí Việt Nam niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán.

Các thành tựu đã đạt được: - Năm 2007: đạt danh hiệu Tập

thể lao động giỏi của Tổng

Công ty tài chính dầu khí Việt

Nam trao tặng.

- Năm 2008: đạt danh hiệu Tập

thể lao động giỏi của Tổng

Công ty tài chính dầu khí Việt

Nam trao tặng.

- Năm 2009: đạt danh hiệu Tập

thể lao động xuất sắc của

Tổng Công ty tài chính dầu

khí Việt Nam trao tặng.

2. Cơ cấu tổ chức Công ty- Trụ sở chính:Địa chỉ: Số 9, nhà CT5, khu đô thị mới Mỹ Đình – Mễ Trì, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm,

thành phố Hà Nội

Điện thoại: 04. 3 785 5650 Fax: 04. 3 785 5424

Email: [email protected]

- Chi nhánh Thanh HóaĐịa chỉ: 38, Lê Lợi, TP Thanh Hóa

Điện thoại: 037. 372 7168 Fax: 037. 372 7168

Email: [email protected]

- Chi nhánh Thành phố Hồ Chí MinhĐịa chỉ: Lầu 18, Tòa nhà Petro Vietnam Tower, số 1-5 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08. 391 07566 Fax: 08. 391 07566

Email: [email protected]

3. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 13

Page 14: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 14

Page 15: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Đại hội đồng cổ đôngĐại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề lớn về

tổ chức hoạt động, sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển… của Công ty theo quy định của Điều lệ.

Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát là cơ quan thay mặt Đại hội đồng

cổ đông quản lý Công ty giữa hai kỳ đại hội.

Hội đồng quản trịHoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của

Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn theo quy định của Pháp luật và

Điều lệ công ty để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về

Đại hội đồng cổ đông. Danh sách thành viên HĐQT công ty bao gồm:

Ông Lương Ngọc Lân Chủ tịch HĐQT

Ông Hoàng Hữu Tâm Thành viên HĐQT

Ông Phạm Vũ Hoàng Thành viên HĐQT

Bà Nguyễn Thị Phương Thảo Thành viên HĐQT

Bà Lã Thị Lan Thành viên HĐQT

Ban kiểm soátBan kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều

hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát của công ty bao gồm:

Ông Phạm Tiến Đạt Trưởng ban

Bà Đào Thị Thiên Hương Thành viên

Ông Hoàng Thanh Tùng Thành viên

Ban Tổng Giám đốcBan Tổng Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người

điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các

quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng Giám đốc do Hội đồng

Quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó Tổng Giám đốc là người giúp cho Tổng Giám đốc điều hành

Công ty theo phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về

các nhiệm vụ được phân công và giao quyền. Công ty hiện có 3 Phó Tổng Giám đốc. Danh sách Ban

Tổng Giám đốc bao gồm:

Ông Hoàng Hữu Tâm Tổng Giám đốc

Ông Phạm Vũ Hoàng Phó Tổng Giám đốc

Ồng Nguyễn Khánh Trung Phó Tổng Giám đốc

Bà Nguyễn Thị Dung Phó Tổng Giám đốc

Các phòng chức năng:Phòng tổ chức hành chính

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Page 16: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Chức năng: Phòng Tổ chức Hành chính là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho

Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo quản lý, điều hành hoạt động chung của Công

ty bao gồm: Công tác tổ chức nhân sự, lao động tiền lương và chế độ chính sách, công tác pháp chế,

công tác hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, công tác thông tin, tin học và công tác thư ký, trợ lý cho

Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty.

Nhiệm vụ: Công tác tổ chức nhân sự và công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách bao gồm

Nghiên cứu và đề xuất mô hình, cơ cấu tổ chức của Công ty cho phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh

doanh trong từng thời kỳ; Phối hợp các đơn vị trực thuộc dự thảo Quy chế phân cấp tổ chức hoạt

động của các đơn vị trực thuộc; Đề xuất, tham mưu với Tổng Giám đốc Công ty về việc sử dụng,

đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển cán bộ; thực hiện công tác nhận xét cán

bộ hàng năm, tổng hợp các báo cáo về đội ngũ cán bộ; Thực hiện công tác quản lý nguồn nhân lực

theo đúng quyền hạn và trách nhiệm, bao gồm: tuyển dụng, tiếp nhận, điều động lao động, theo dõi

sự biến động nhân sự trong toàn Công ty và quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên; Lập kế hoạch đào

tạo ngắn, trung và dài hạn; tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo và theo dõi đánh giá kết quả học tập

của cán bộ; Quản lý hợp đồng lao động, làm các thủ tục trình Tổng Giám đốc Công ty ký kết hợp

đồng lao động với người lao động theo đúng các quy định của pháp luật và Công ty; Lập bảng lương,

bảng quyết toán lương, thưởng hàng tháng, quý, năm cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công

ty và các chế độ khác, đảm bảo việc trả lương, trả thưởng cho các cán bộ công nhân viên theo đúng

Quy chế, Quy định của Công ty và Nhà nước; quản lý tiền lương và thu nhập, lập các báo cáo định

kỳ về lao động tiền lương, tính và thu thuế thu nhập cá nhân của người lao động;

Phòng kinh tế kế hoạch

Chức năng: Phòng Kinh tế kế hoạch là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho Tổng

giám đốc trong công tác: công tác kinh tế, công tác kế hoạch; tham gia quản lý và thực hiện đấu thầu;

tham gia quản lý dự án đầu tư;

Nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng trình Tổng Giám đốc chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, trung

hạn và kế hoạch hàng năm của Công ty; Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty trên cơ sở

tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc trình Tổng giám đốc Công ty. Cụ

thể hoá các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh và hoạt động cho từng lĩnh vực công tác của từng đơn vị

trong Công ty theo từng tháng, quý, năm; Định kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo tổng hợp về các

mặt hoạt động của Công ty và các báo cáo đột xuất do Tổng giám đốc giao.Theo dõi, đánh giá tình

hình thực hiện kế hoạch của từng thời kỳ, từng đơn vị, từng lĩnh vực công tác của Công ty để tổng

hợp báo cáo và nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, các kiến nghị cần thiết nhằm đảm bảo hoàn thành

kế hoạch chung của toàn Công ty. Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và cải tiến cơ chế quản lý đảm bảo

việc thực hiện kế hoạch của Công ty được chủ động, sáng tạo và hiệu quả. Công tác lập tổng dự

toán và dự toán chi tiết: Lập hoặc lựa chọn đơn vị tư vấn lập tổng dự toán, dự toán chi tiết trình

HĐQT hoặc Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt;

Thẩm định dự toán do các đơn vị trực thuộc, đơn vị tư vấn trình Công ty phê duyệt . Công tác thanh

toán: Lập và thẩm định phiếu giá thanh toán theo phân cấp trình Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt;

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 16

Page 17: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Chuẩn bị hồ sơ tài liệu thanh quyết toán công trình. Xây dựng và quản lý các loại định mức đơn giá:

Xây dựng định mức, đơn giá, định mức các tỷ lệ phí trình Công ty phê duyệt, ban hành trong các

trường hợp: Định mức đơn giá để thanh toán cho các nhà thầu; Định mức, đơn giá hoặc giá hợp

đồng để làm cơ sở ký Hợp đồng; Kiểm tra thực hiện đơn giá, định mức nội bộ của các đơn vị trực

thuộc. Công tác Hợp đồng kinh tế: Phòng Kinh tế - Kế hoạch là đầu mối thực hiện công tác quản lý

Hợp đồng kinh tế trong đầu tư; Trực tiếp hoặc phối hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc soạn

thảo, đàm phán, thương lượng với các đối tác để trình Tổng Giám đốc Công ty ký kết các Hợp đồng

kinh tế theo đúng quy định; Tổ chức theo dõi đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện Hợp đồng kinh tế.

Công tác đấu thầu: Lập hồ sơ mời thầu hoặc tổ chức thẩm định hồ sơ mời thầu do tư vấn lập các gói

thầu phối hợp trình phê duyệt; Tổ chức đấu thầu các gói thầu được duyệt theo quy định; Thẩm định,

trình duyệt kết quả đấu thầu; Chủ trì, tổ chức chấm thầu và trình kết quả chấm thầu theo quy định;

Chủ trì tổ chức thương thảo lựa chọn nhà thầu, mức tiết kiệm chi phí khi chỉ định thầu trình lãnh đạo

Công ty phê duyệt; Hướng dẫn theo dõi kiểm tra việc các đơn vị thành viên tổ chức đấu thầu mua

sắm vật tư thiết bị, đấu thầu tư vấn, xây lắp; Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu

thầu. Công tác quản lý dự án đầu tư: Theo dõi, giám sát và trình Tổng giám đốc những điều chỉnh, bổ

sung dự án đầu tư để cho phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án; Lập, thẩm định chi phí quản lý của

các Ban quản lý dự án và các chi phí khác trình Công ty phê duyệt. Thực hiện nhiệm vụ khác do

Tổng Giám đốc giao.

Phòng Tài chính Kế toán

Chức năng: Phòng Tài chính - Kế toán là Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho

Tổng Giám đốc Công ty trong việc tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý tài sản tiền vốn, xây

dựng, quản lý và thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty; quản lý, tìm kiếm nguồn vốn và luân

chuyển vốn đầu tư của toàn Công ty đảm bảo hiệu quả đúng với quy định của pháp luật và Công ty.

Nhiệm vụ: Xây dựng và trình Tổng Giám đốc Công ty ban hành các quy định, chế độ, quy trình

nghiệp vụ về hạch toán kế toán áp dụng tại Công ty; Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính

của Công ty, theo dõi chặt chẽ từng nguồn thu cũng như từng khoản chi của Công ty, đảm bảo mọi

hoạt động thu và chi theo đúng quy định của pháp luật và quy định của Công ty; Quản lý lợi nhuận

của Công ty, tiến hành trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định sau khi được người có thẩm quyền

phê duyệt; Thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của Công ty theo các quy định của

Nhà nước và pháp luật hiện hành; Lập và cung cấp các báo cáo tài chính toàn Công ty theo quy định.

Đầu mối, phối hợp với Phòng Kinh tế - Kế hoạch xây dựng kế hoạch tài chính định kỳ cho từng đơn

vị; tính toán và quyết toán kết quả sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm của các đơn vị trực thuộc

toàn Công ty. Thực hiện tính doanh thu, chi phí cho các đơn vị trong Công ty. Phân tích hiệu quả kinh

tế tài chính, khả năng sinh lời của các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho

Tổng Giám đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ, phân phối quỹ

tiền lương. Tham gia quyết toán công trình xây dựng cơ bản; cấp phát vốn xây dựng cơ bản theo kế

hoạch đã duyệt và đúng quy chế quản lý đầu tư xây dựng; Thẩm định tài liệu, số liệu trình Tổng Giám

đốc phê duyệt kế hoạch thu- chi tài chính, các dự án sửa chữa thường xuyên, mua sắm tài sản, công

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 17

Page 18: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

cụ lao động, các định mức chi phí và chi tiêu tài chính cho các đơn vị thành viên. Thực hiện các

nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.

Phòng Đầu tư

Chức năng: Đầu tư tài chính (Góp vốn thành lập, mua cổ phần…): Tìm kiếm cơ hội, nghiên cứu đánh

giá, thẩm định dự án, xúc tiến đầu tư, tổ chức triển khai và quản lý đầu tư vốn của Công ty vào các

dự án và các doanh nghiệp. Đầu tư dự án xây dựng công trình (Công ty trực tiếp làm chủ đầu tư thực

hiện): Nghiên cứu thị trường, lập dự án đầu tư, phối hợp tổ chức triển khai dự án, thực hiện đầu tư

đến khi kết thúc đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư và đưa dự án vào kinh doanh khai thác.

Nhiệm vụ: Chủ trì, phối kết hợp với các phòng ban, BQL dự án công trình trực thuộc Công ty để tổ

chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư do Công ty làm chủ đầu tư từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực

hiện đầu tư đến khi kết thúc đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư đưa công trình vào sử dụng.

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; tiến hành tiếp xúc, thăm dò và nghiên cứu

thị trường để xác định nhu cầu của khách hàng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ,

lựa chọn hình thức đầu tư, lập Dự án đầu tư hoặc đề xuất Công ty thuê đơn vị tư vấn lập Dự án

đầu tư. Làm thủ tục trình lãnh đạo Công ty phê duyệt Dự án đầu tư.

- Nghiên cứu đề xuất lãnh đạo Công ty việc tham gia các dự án đầu tư. Làm các thủ tục để tham

gia đầu tư, tham gia đấu thầu (đối với các dự án phải đấu thầu).

- Chủ trì nghiên cứu lập hoặc đề xuất với lãnh đạo Công ty thuê đơn vị tư vấn lập Báo cáo đầu tư,

dự án đầu tư hoặc Phương án đầu tư. Đề xuất việc thuê các đơn vị tư vấn chuyên ngành thực

hiện các công tác: Lập quy hoạch, khảo sát địa chất, địa hình, Lập báo cáo đánh giá tác động

môi trường và các thoả thuận chuyên ngành khác.

- Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đầu tư.

- Hướng dẫn hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Công ty lập và trình duyệt các cơ cơ hội đầu tư do các

đơn vị trực thuộc được giao thực hiện đầu tư.

- Đề xuất các hình thức quản lý thực hiện đầu tư đối với từng dự án, trình lãnh đạo Công ty phê

duyệt.

Giai đoạn thực hiện đầu tư

- Thẩm tra, trình duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án;

- Phối hợp với Ban quản lý dự án làm các thủ tục xin giao đất, thuê đất;

- Làm các thủ tục xin ưu đãi đầu tư;

- Thực hiện công tác báo cáo đầu tư định kỳ theo quy định của Công ty và nhà nước. Đề xuất lãnh

đạo Công ty điều chỉnh kịp thời (nếu thấy cần thiết) những thay đổi về quy mô đầu tư, giá trị đầu

tư hoặc mục tiêu đầu tư.

Giai đoạn kết thúc đầu tư đưa dự án vào vận hành

- Tham gia công tác quyết toán vốn đầu tư;

- Phối hợp với các Ban quản lý dự án lập báo cáo tổng kết công tác đầu tư dự án, đánh giá tổng

thể quá trình chuẩn bị và thực hiện đầu tư dự án.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 18

Page 19: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Trực tiếp quản lý, thực hiện các dự án đầu tư của Công ty khi không thành lập Ban Quản lý dự án.

Chủ trì và phối hợp với Phòng Kế toán, các Ban quản lý dự án hoàn tất thủ tục phê duyệt tổng quyết

toán dự án đầu tư do Công ty làm Chủ đầu tư. Đối với những Dự án Công ty không thành lập Ban

quản lý dự án, phòng Đầu tư trực tiếp thực hiện và hoàn thành báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo

quy định hiện hành. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.

Phòng Quản lý Kỹ thuật:

Chức năng: Phòng Quản lý kỹ thuật là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc cho Tổng

Giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong các lĩnh vực: Quản lý kỹ thuật, chất lượng, tiến độ;

Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán; Công tác nghiệm thu thanh toán khối lượng tư vấn

thiết kế và thi công xây lắp; Tham gia công tác đấu thầu dự án, tư vấn, xây lắp, thiết bị; Công tác bảo

hộ an toàn lao động; Công tác quản lý cơ giới; Công tác sáng kiến cải tiến, ứng dụng công nghệ vật

liệu mới.

Nhiệm vụ:

- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng tiến độ: Kiểm tra, đôn đốc việc tuân thủ quy định kỹ thuật,

quy trình quy phạm thiết kế và thi công tại hiện trường. Kịp thời đề xuất biện pháp xử lý các vi

phạm lớn trình Tổng Giám đốc Công ty xem xét phê duyệt; Chủ trì lập phương án thực hiện các

công tác giám định công trình khi cần thiết trình Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt ...

- Công tác thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán: Tổ chức tiếp nhận đề cương, hồ sơ thiết

kế, thiết kế kỹ thuật của các dự án do đối tác hoặc do đơn vị trực thuộc trình. Lập kế hoạch thẩm

tra và trình Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt ...

- Công tác nghiệm thu: Tham dự nghiệm thu giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công xây lắp, tổng

nghiệm thu kỹ thuật sản phẩm thiết kế và công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng theo

quy định phân cấp quản lý kỹ thuật, vật tư, thiết bị cơ giới của Công ty ...

- Công tác đấu thầu dự án, tư vấn, xây lắp, vật tư, thiết bị: Lập báo cáo đánh giá về kỹ thuật, chất

lượng, khối lượng trong công tác đấu thầu lựa chọn các đơn vị tư vấn, thi công xây lắp, cung cấp

và lắp đặt thiết bị trình Tổng giám đốc Công ty và cung cấp cho các phòng ban chuyên môn Công

ty ...

- Công tác bảo hộ, an toàn lao động: Tập hợp, nghiên cứu phổ biến các văn bản pháp quy về công

tác bảo hộ an toàn lao động đến các đơn vị thành viên của Công ty. Tổ chức các khoá huấn

luyện về công tác bảo hộ an toàn lao động cho cán bộ quản lý, lực lượng kỹ thuật trong Công ty .

- Công tác quản lý cơ giới: Xây dựng và trình Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt quy định về quản

lý và sử dụng xe máy, thiết bị, phương tiện cơ giới trong Công ty ...

- Công tác sáng kiến cải tiến, ứng dụng công nghệ vật liệu mới: Chủ trì nhận xét đánh giá các đề

xuất sáng kiến cải tiến của cá nhân hoặc tập thể trong Công ty. Hỗ trợ hoàn chỉnh đề án sáng

kiến cải tiến

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.

Sàn giao dịch Bất động sản :

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 19

Page 20: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Chức năng: Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản và thực hiện các dịch

vụ thủ tục hành chính liên quan đến bất động sản; Tư vấn, thực hiện các thủ tục xin phép xây dựng,

thừa kế, hợp thức hóa và xin cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở. Chủ động tìm

kiếm nguồn hàng cũng như đầu tư vào các dự án để mang lại lợi nhuận cho Công ty và Sàn giao

dịch Bất động sản; Tìm kiếm các đối tác để đàm phán, ký kết hợp đồng nhằm đáp ứng nhu cầu và

điều kiện của khách hàng. Cung cấp các thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp

đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản; Thực hiện dịch vụ định giá bất động sản và cấp chứng

thư về định giá bất động sản theo quy định của pháp luật; Thực hiện các dịch vụ về tư vấn bấn động

sản theo yêu cầu của khách hàng. Quảng cáo bất động sản; Đấu giá bất động sản; Quản lý bất động

sản.

Nhiệm vụ: Thực hiện việc kinh doanh bất động sản: Tiếp thị, giao dịch, quảng cáo và kinh doanh sản

phẩm của Công ty và các đối tác. Đầu tư, khai thác các dự án bất động sản vừa và nhỏ; mua, bán

nhà ở, đất ở; Thực hiện các dịch vụ: môi giới mua - bán, thuê - cho thuê bất động sản; tổ chức các

phiên giao dịch mua - bán, chuyển nhượng bất động sản. Tham gia vào công tác chung của công ty,

thực hiện các nhiệm vụ công tác khác do lãnh đạo công ty giao ...

Các chi nhánh và Ban Quản lý

- Chi nhánh Thanh Hóa: Chi nhánh có chức năng thay mặt Công ty thực hiện đầu tư xây dựng các

dự án của Công ty tại Thanh Hóa và các khu vực lân cận theo đúng các quy định của pháp luật

hiện hành và phân cấp của Công ty. Chi nhánh Thanh Hóa có nhiệm vụ thực hiện công tác chuẩn

bị đầu tư,thực hiện đầu tư,quản lý các dự án theo quy định phân cấp của Công ty và pháp luật

hiện hành.Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp luật về

kinh doanh của Chi nhánh đảm bảo có hiệu quả,bảo toàn và phát triển phần vốn mà Công ty giao

để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hóa. Tư vấn đầu tư lập quy hoạch, tư vấn

kiến trúc,lập dự án, giao đất,xin cấp phép xây dựng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, nghiệm thu

đưa công trình vào khai thác sử dụng và các thủ tục thanh quyết toán công trình; Tìm kiếm cơ hội

đầu tư các dự án để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần xây dựng thương hiệu

của Công ty tại thành phố Thanh Hóa và khu vực lân cận; Thực hiện các nhiệm vụ khác được

Công ty giao.

- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: Chi nhánh có chức năng thay mặt Công ty thực hiện đầu tư

xây dựng các dự án của Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận theo đúng

các quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Công ty. Thực hiện các thủ tục về: Lập kế

hoạch chi tiết dự án;Lập và xin phê duyệt báo cáo đầu tư;Xin thỏa thuận phương án kiến trúc;Lập

dự án đầu tư xây dựng công trình;Làm thủ tục về đất;Thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công;Nghiệm

thu đưa công trình vào khai thác,sử dụng và làm các thủ tục thanh quyết toán công trình; Tìm

kếm cơ hội đầu tư,phát triển các dự án đầu tư để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh góp

phần xây dựng thương hiệu của Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận;

Thực hiện các công việc khác được Công ty giao.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 20

Page 21: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

- Ban quản lý Dự án Khu đô thị Dầu khí Đức Giang (Hà Nội): Ban quản lý Dự án Khu đô thị Dầu

khí Đức Giang là đơn vị trực thuộc,thay mặt Công ty quản lý và triển khai Dự án Khu đô thị Dầu

khí Đức Giang theo quy định phân cấp của Công ty.

- Ban quản lý Dự án Hải Phòng: Ban quản lý Dự án Hải Phòng là đơn vị trực thuộc, thay mặt Công

ty quản lý và triển khai các Dự án tại thành phố Hải Phòng theo quy định phân cấp của Công ty.

- Ban quản lý Dự án Nam An Khánh: là đơn vị trực thuộc, thay mặt Công ty quản lý và triển khai

Dự án Nam An Khánh theo quy định phân cấp của Công ty.

- Ban quản lý Dự án Trần Quang Khải: là đơn vị trực thuộc, thay mặt Công ty quản lý và triển khai

Dự án Trần Quang Khải theo quy định phân cấp của Công ty.

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ nắm giữ; Cơ cấu cổ đông 4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công tyTính đến thời điểm 16/07/2010, số cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần theo danh sách sau:

Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại thời điểm 16/07/2010

Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần

Tỷ lệ (%)

Tổng công ty cổ phần Xây

lắp dầu khí Việt Nam

Người đại diện:

Ông Lương Ngọc Lân

Ông Hoàng Hữu Tâm

Ông Phạm Vũ Hoàng

Tòa nhà CEO, Lô HH2, Khu Đô

Thị Mới Mễ Trì Hạ, Đường Phạm

Hùng, Từ Liêm, Hà Nội

15.251.575

5.251.575

5.000.000

5.000.000

30,50

10,50

10

10

Công ty CP đầu tư Song

Kim

Người đại diện:

Bà Lã Thị Lan

27 Nguyễn Trung Trực, phường

Bến Thành, quận 1, TP Hồ Chí

Minh

6.500.000 13

Công ty CP địa ốc Phú

Long

Người đại diện:

Bà Nguyễn Thị Phương

Thảo

D2 - 19 khu phố Mỹ Hưng 2,

phường Tân Phong, TP Hồ Chí

Minh

3.396.000 6,79

Tổng cộng 25.147.575 50,29

(Nguồn: Sổ cổ đông PVFCLand ngày 16/07/2010)

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 21

Page 22: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0102293517 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, thay

đổi lần 6 ngày 19 tháng 05 năm 2010, danh sách cổ đông sáng lập của PVFC Land tại thời điểm

16/07/2010 như sau:

Bảng 2 : Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ tại thời điểm 16/07/2010

Tên cổ đông Số cổ phần đăng ký Số cổ phần thực góp

Tỷ lệ (%)

Tổng công ty cổ phần Xây

lắp dầu khí Việt Nam

Đại diện:

Ông Lương Ngọc Lân

Ông Hoàng Hữu Tâm

Ông Phạm Vũ Hoàng

Tòa nhà CEO, Lô HH2,

Khu Đô Thị Mới Mễ Trì Hạ,

Đường Phạm Hùng, Từ

Liêm, Hà Nội

15.251.575 30,50

Công ty CP đầu tư Song

Kim (*)

Đại diện: Lã Thị Lan

22 Nguyễn Trung Trực,

phường Bến Thành, quận

1, TP Hồ Chí Minh

6.500.000 13

Công ty Cổ phần địa ốc Phú

Long

Đại diện: Nguyễn Thị

Phương Thảo

D2 - 19 khu phố Mỹ Hưng

2, phường Tân Phong, TP

Hồ Chí Minh

3.396.000 6,79

Hà Thị Thông (*) Số 14, 172 Nguyễn Tuân,

P.Thanh Xuân Trung, quận

Thanh Xuân, Hà Nội

1.000.000 2

Tổng số 26.147.575 52,29%

(Nguồn:Sổ cổ đông PVFCLand ngày 16/07/2010)

(*)Tại thời điểm thành lập Công ty, Công ty cổ phần Tập đoàn Tư vấn Đầu tư và Phát triển đô thị

Việt Nam (VICC) là cổ đông sáng lập đồng thời là cổ đông lớn của Công ty (nắm giữ 7.500.000 cổ

phần chiếm 15% vốn điều lệ của Công ty). Do VICC thay đổi phương án đầu tư nên tại Đại hội đồng

cổ đông thường niên năm 2009, ĐHĐCĐ Công ty đã cho phép cổ đông sáng lập được chuyển

nhượng cổ phần của mình cho cổ đông không phải là cổ đông sáng lập của Công ty.

Ngày 05/06/2009, VICC đã quyết định chuyển nhượng toàn bộ 7.500.000 cổ phần của PVFC

Land cho Công ty cổ phần Đầu tư Song Kim (6.500.000 cổ phần, tương đương 13% vốn điều lệ) và

Bà Hà Thị Thông (1.000.000 cổ phần, tương đương 2% vốn điều lệ). Công ty cổ phần Đầu tư Song

Kim và Bà Hà Thị Thông trở thành cổ đông sáng lập của Công ty.

Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD lần

đầu ngày 15/06/2007. Như vậy, đến ngày 15/06/2010, mọi hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần

phổ thông của cổ đông sáng lập đã được bãi bỏ.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 22

Page 23: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

4.3 Cơ cấu cổ đông của Công tyBảng 3 : Cơ cấu vốn cổ đông thời điểm 16/07/2010

Chỉ tiêu Số lượng Cổ phần

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ(%)

Số lượng cổ đông

Tổ chức 29.357.925 293.579.250.000 58,72 10

- Trong nước 29.357.925 293.579.250.000 58,72 10

- Nước ngoài - - - -

Cá nhân 20.642.075 206.420.750.000 41,28 757

- Trong nước 20.627.075 206.270.750.000 41,25 756

- Nước ngoài 15.000 150.000.000 0,03 1

Tổng số cổ phần 50.000.000 500.000.000.000 100 767

(Nguồn:Sổ cổ đông PVFCLand ngày 16/07/2010)

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết5.1 Công ty mẹ hoặc những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với PVFC LandKhông có

5.2 Công ty con hoặc những công ty mà PVFC Land nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phốiKhông có

5.3 Công ty liên kết, liên doanhBáo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty thể hiện khoản mục đầu tư vào công ty liên

doanh, liên kết với số tiền là 158.533.749.389 đồng bao gồm các khoản sau:

- Khoản đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty với Công ty Cổ phần TID để thực

hiện dự án Tổ hợp nhà ở, văn phòng Dolphin Plaza tại 28 Trần Bình, Hà Nội. Tổng số tiền góp vốn

vào dự án này tính đến thời điểm 30/06/2010 là 131.666.249.389 đồng.

- Số tiền còn lại là 26.867.500.000 đồng là phần góp vốn của Công ty với Công ty Cổ phần Địa ốc

Phú Long để thực hiện hợp đồng hợp tác đầu tư dự án khu cao ốc căn hộ 15 A2 (Dragon Petrohill)

5.4 Các khoản đầu tư dài hạn khác

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 23

Page 24: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Công ty cổ phần Bất động sản Hà Quang - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3703000005 do Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Khánh Hòa

cấp lần đầu ngày 16/01/2001, đăng ký thay đổi lần 8 ngày 12/03/2010

- Địa chỉ: 12B Hùng Vương, Phường Lộc Thọ, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa

- Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh, chế biến hàng nông, lâm sản, thủy sản; Kinh doanh

dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, các dịch vụ du lịch; Thi công xây dựng các công trình dân dụng, lập

dự án đầu tư, xây dựng nhà ở các loại, văn phòng khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị, khu

đô thị mới, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao …

- Vốn điều lệ: Tại thời điểm 31/12/2009, vốn điều lệ của Công ty cổ phần Bất động sản Hà Quang

là 200 tỷ đồng và PVFC Land đã góp 120 tỷ đồng, chiếm 60% vốn điều lệ. Công ty cổ phần Bất

động sản Hà Quang là Công ty con của PVFC Land tại thời điểm cuối năm 2009. Ngày 01/2/2010

Land HaQuang đã sáp nhập cùng Công ty CP Du lịch Hà Quang và đổi tên thành Công ty CP Bất

động sản Hà Quang với số vốn điều lệ 360 tỷ đồng. Tại thời điểm sáp nhập, PVFC Land đã rút

bớt phần vốn đã góp xuống còn 60 tỷ đồng nhưng cam kết góp là 70 tỷ đồng tương đương

19.44% vốn điều lệ của Công ty CP Bất động sản Hà Quang.

- Dự án Công ty Hà Quang hiện đang triển khai: Dự án Khu dân cư Tây Lê Hồng Phong I, II tại TP

Nha Trang, trong đó Dự án Tây Lê Hồng Phong I có diện tích là 57,92ha với tổng mức đầu tư là

372,6 tỷ, Dự án Tây Lê Hồng Phong II có diện tích là 95,23ha với tổng mức đầu tư là 598,9 tỷ.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Phú Đạt- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305908043 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ

Chí Minh cấp ngày 14/08/2008, thay đổi lần 5 ngày 05/08/2009.

- Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà Petrovietnam, Số 1-5 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

- Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ tư vấn bất động sản; Dịch vụ đấu giá bất động sản; Xây

dựng các loại nhà; Hoàn thiện công trình xây dựng; Kinh doanh bất động sản; Sàn giao dịch Bất

động sản, Môi giới bất động sản; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng; Bán buôn

phân bón và các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp …

- Vốn điều lệ: 400 tỷ đồng, trong đó PVFC Land đã góp đủ 26 tỷ đồng, chiếm 6,5% vốn điều lệ.

Công ty Cổ phần Phát triển Tây Hà Nội- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008263 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội

cấp ngày 20/06/2005, thay đổi lần 3 ngày 14/04/2008.

- Địa chỉ: Ngõ Máy kéo khu Liên Cơ, Thị trấn Cầu Diễn, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; Đầu tư

phát triển nhà và văn phòng cho thuê; Sản xuất phân bón và các dịch vụ nông nghiệp; Kinh

doanh bất động sản; Xây dựng, duy tu, bảo dưỡng các công trình dân dụngm công nghiệp, giao

thông, thủy lợi cấp thoát nước; khảo sát lập dự án thi công các loại công trình ...

- Vốn điều lệ: 25,1 tỷ đồng, trong đố PVFC Land đã góp đủ 3 tỷ đồng, chiếm 12% vốn điều lệ.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 24

Page 25: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Công ty Cổ phần Đầu tư Hải Đăng- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4200717899 do Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Khánh Hòa

cấp ngày 29/11/2007, thay đổi lần 2 ngày 16/04/2009.

- Địa chỉ: Số 4 Nguyễn Thiện Thuật, Phường Tân Lập, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục

vụ lưu động; Điều hành tour du lịch; Dịch vụ tắm hơi và các dịch vụ tăng cường sức khỏe; Hoạt

động biểu diễn nghệ thuật; Hoạt động biểu diễn nghệ thuật; Hoạt động của các câu lạc bộ thể

thao, hoạt động bơi lội, thể thao dưới nước, đua thuyền; Kinh doanh dịch vụ thể thao vui chơi giải

tríi, kinh doanh bãi tắm ...

- Vốn điều lệ: 300 tỷ đồng, trong đố PVFC Land đã góp đủ 15 tỷ đồng, chiếm 5% vốn điều lệ.

6. Hoạt động kinh doanh6.1 Sản phẩm, dịch vụ chínhLà một Công ty mới được thành lập từ tháng 06 năm 2007, còn khá non trẻ trong ngành kinh doanh

bất động sản nhưng Công ty đã tận dụng khai thác triệt để các thế mạnh của mình bao gồm: đội ngũ

lãnh đạo dày dặn kinh nghiệm, cán bộ kỹ thuật - kinh doanh đã làm việc tại các Công ty Bất động sản

và đặc biệt là sự ủng hộ từ phía Công ty mẹ và các cổ đông sáng lập của Công ty. Với những lợi thế

này, chỉ trong một thời gian ngắn, Công ty đã nhanh chóng thâm nhập vào thị trường bất động sản.

Bên cạnh đó, xác định được rằng việc hợp tác với các Tập đoàn, Tổng Công ty lớn trong và ngoài

nước sẽ giúp Công ty nâng cao thêm bước phát triển chuyên nghiệp trong công nghệ đầu tư, quản

lý, tiếp thị và điều hành các dự án bất động sản và làm tăng giá trị thương hiệu của PVFC Land, Công

ty đã ký kết các hợp đồng hợp tác với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước trong thời gian qua:

- Thỏa thuận hợp tác giữa Tổng công ty Dầu Việt Nam – PVOIL, Tổng công ty Tài chính cổ phần

Dầu khí Việt Nam – PVFC và Công ty cổ phần bất động sản tài chính Dầu khí Việt Nam;

- Thỏa thuận hợp tác kinh doanh giữa Công ty cổ phần bất động sản tài chính Dầu khí Việt Nam

và Công ty TNHH Cushman & Wakefield (Mỹ);

- Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa Công ty cổ phần bất động sản tài chính Dầu khí Việt Nam và

Công ty CP Thương mại và Vận tải Sông Đà (Sotraco).

- Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa Công ty cổ phần bất động sản tài chính Dầu khí Việt Nam và

Công ty Sông Đà 12

Ngoài ra, Công ty còn mua cổ phần của các Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư bất động sản

khác thông qua hình thức Ủy thác đầu tư hoặc góp vốn trực tiếp như Ủy thác đầu tư tại Tổng Công ty

Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam, Ủy thác quản lý vốn tại Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn Tài

chính Dầu khí và góp vốn vào liên doanh với Công ty cổ phần Hoàng Liên ...

Đối với hoạt động Ủy thác đầu tư: Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký lần đầu

đến lần thay đổi thứ 5 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp cho Công ty ngày

22/4/2010, Công ty có đăng ký ngành nghề kinh doanh ủy thác và nhận ủy thác đầu tư. Tuy nhiên,

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 6 cấp ngày 19/5/2010, Công ty không có ngành

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 25

Page 26: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

nghề ủy thác và nhận ủy thác đầu tư theo công văn số 150/CV-ĐKKD 2 ngày 26/5/2010 của Sở Kế

hoạch và Đầu tư yêu cầu Công ty ngừng kinh doanh ngành nghề trên. Từ đó đến nay Công ty không

nhận ủy thác đầu tư, hiện tại Công ty chỉ thực hiện tiếp dự án đã ký kết trước đây là Dự án văn

phòng làm việc tại số 28 đường Trần Bình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội dự kiến năm 2011 sẽ chuyển

nhượng 100% diện tích căn hộ và năm 2012 sẽ chuyển nhượng 100% diện tích khu dịch vụ

Hiện nay, các dự án mà Công ty làm chủ đầu tư đã được cấp phép, đang trong quá trình triển khai thi

công và dự kiến sẽ hoàn thành trong 3 -5 năm tới. Cho tới thời điểm này, nguồn thu nhập của Công

ty chủ yếu là từ các lĩnh vực như Kinh doanh Bất động sản, Ủy thác quản lý vốn, Lãi tiền gửi ngân

hàng, kinh doanh chứng khoán,... . Với lợi thế là doanh nghiệp trong tập đoàn Dầu khi và với sự ủng

hộ của Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, công ty có thế mạnh trong các khoản đầu tư

tài chính, hầu hết các khoản đầu tư tài chính mà công ty tham gia đều được mua với mệnh giá.

Một phần nhỏ doanh thu đến từ kinh doanh bất động sản ngắn hạn. Công ty tiến hành đầu tư vào 1

số căn hộ trên các chung cư, sau đó bán lại cho các nhà đầu tư thứ cấp.

Bảng 4: Cơ cấu doanh thu của Công ty qua các năm (2008- 2009 và 6 tháng năm 2010)

Đơn vị: đồng

Tiêu chí

2008 2009 6 tháng năm 2010

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Bán hàng và cung cấp

dịch vụ575.669.079 1,44 11.206.198.591 9,40 8.799.129.016 3,80

Ủy thác quản lý vốn 35.369.713.891 88,68 84.207.750.092 70,62 1.597.915.566 0,69

Lãi tiền gửi ngân hàng 2.412.221.472 6,05 3.321.491.638 2,78 8.098.187.374 3,50

Lãi HĐ tài chính khác - - - - 212.938.586.667 92,01

Kinh doanh chứng

khoán1.516.192.788 3,80 - - -

Khác 11.910.495 0,03 20.513.047.547 17,20 2.545.818 0,00

Tổng 39.885.707.725 100 119.248.487.868 100,00 231.436.364.441 100,00

Nguồn: Các Báo cáo tài chính kiểm toán PVFC Land năm 2008 – 2009 và quý I năm 2010

- Các khoản ủy thác quản lý vốn được ghi nhận trên cơ sở hợp đồng ủy thác và các thỏa

thuận chuyển vốn ủy thác đầu tư. Trong thời kỳ 2007 -2009, Công ty có 2 Hợp đồng ủy thác

quản lý vốn được ký kết với Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn Tài chính Dầu khí và Tổng

Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam. Có thể nhận thấy rằng Doanh thu từ ủy thác

quản lý vốn này tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2007 Doanh thu là 8,25 tỷ, năm 2008 là

35,3 tỷ (tăng trưởng hơn 300% so với năm 2007) và năm 2009 là 84,2 tỷ (tăng trưởng 138%

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 26

Page 27: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

so với năm 2008). Doanh thu từ ủy thác quản lý vốn trong 6 tháng đầu năm 2010 giảm mạnh

là do tại năm 2010, công ty chỉ còn 1 hợp đồng ủy thác quản lý vốn tại PVFC.

- Lãi tiền gửi ngân hàng được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.

Tuy nhiên doanh thu đến từ mảng này chỉ chiểm khoảng 2,78% trong cơ cấu doanh thu năm

2009.

- Kinh doanh chứng khoán là hoạt động đầu tư vào thị trường chứng khoán, chênh lệch bán

mua các cổ phiếu, cổ tức được nhận hay lãi của các công ty con, công ty liên doanh và các

công ty cổ phần. - Doanh thu này cũng chiếm tỷ trọng không đáng kế trong cơ cấu doanh thu

của Công ty.

- Bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là phần doanh thu từ đầu tư bất động sản đầu tư. Số

tiền thu được trong năm 2009 của Công ty là từ việc bán 5 căn hộ chung cư Kim Liên (Hà

Nội), bán 2 căn hộ chung cư Hoàng Tháp (TP Hồ Chí Minh) và doanh thu từ hoạt động cho

thuê văn phòng tại 38A Lê Lợi, Thanh Hóa.

- Thu nhập khác của Công ty trong năm 2009 đạt hơn 20 tỷ đồng, tăng đột biến so với năm

2008 là do trong năm 2009, Công ty ghi nhận giá trị thương quyền của dự án 160 Trần

Quang Khải với số tiền là 18.504.545.455, phần doanh thu hơn 1 tỷ còn lại là các loại thu

nhập từ phí bán hồ sơ cho các Nhà thầu mua hồ sơ dự án, thu phí làm thủ tục chuyển

nhượng dự án 43 Mạc Đĩnh Chi của PVFC, PV Oil và một số thu nhập nhỏ khác.

Các Dự án tiêu biểu của Công ty hiện đang trong quá trình triển khai: (Nguồn:PVFCLand )

Dự án Tổ hợp nhà ở kết hợp dịch vụ siêu thị và văn phòng làm việc (Dolphin Plaza)

Thông tin chung của dự án

- Tên dự án: Tổ hợp nhà ở kết hợp dịch vụ siêu thị và văn phòng làm việc

(Dolphin Plaza).

- Địa điểm: 28 Trần Bình, Hà Nội.

- Diện tích khu đất: 9.874 m2.

- Qui mô: Gồm 4 toà tháp, mỗi toà cao 28 tầng (không kể tầng kỹ thuật) nối

bởi 03 khối đế, phía dưới là 02 tầng hầm.

- Tổng mức đầu tư dự kiến: 2.031 tỷ đồng

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 27

Page 28: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

- Hình thức đầu tư : Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo tỷ lệ PVFC Land

49% Tổng mức đầu tư (PVFC Land trực tiếp 19%, nhận ủy thác 30% từ

PVFC), Công ty Cổ phần TID: 51% Tổng mức đầu tư .

- Thời gian xây dựng và kinh doanh: 04 năm từ 2009 đến 2012.

- Tiến độ bán và thu tiền dự kiến:

Năm 2009 (Quý IV)và năm 2010 chuyển nhượng 40% diện tích tích căn

hộ.

Năm 2011 chuyển nhượng 60% diện tích căn hộ.

Năm 2012 chuyển nhượng 100% diện tích khu dịch vụ.

Tình hình thực hiện tới thời điểm hiện nay

- Hoàn thành thi công coc, móng, tầng hầm.

- Hoàn thành thi công xây thô tầng 1.

- Thi công sàn tầng 2 đạt 90%

- Thi công sàn tầng 3 đạt 50%

- Đang triển khai bán căn hộ theo phương thức hợp đồng đặt cọc quyền mua

căn hộ tại các sàn giao dịch bất động sản của TID và PVFC Land

Kế hoạch triển khai

- Năm 2009 : Hoàn thành móng và tầng hầm 1, 2 và 50% khối đế và dầm

chuyển.

- Năm 2010 : Hoàn thành thi công khối đế và dầm chuyền, thi công khối cao

tầng đạt 80% khối lượng.

- Năm 2011 : Hoàn thành thi công phần thô, phần hoàn thiện, hạng mục phụ

trợ, thanh quyết toán và bàn giao công trình.

Hiệu quả dự án STT NỘI DUNG TỔNG1 Tổng mức đầu tư dự kiến 2.031.196,5 triệu đồng

2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) dự án 188.380,9 triệu đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 18,43%

4 Thời gian hoàn vốn 6 năm 3 tháng

Dự án Trụ sở PVFC tại Hải Phòng

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 28

Page 29: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Thông tin chung của dự án

- Tên dự án : Trụ sở văn phòng PVFC tại Hải Phòng

- Địa điểm : Thửa 03 lô 3A Khu đô thị Ngã 5 Sân bay Cát Bi, quận Ngô

Quyền, Thành phố Hải Phòng

- Diện tích lô đất: 1.100 m2

- Quy mô xây dựng: 18 tầng + 01 tầng hầm + 01 tầng mái.

- Tổng mức đầu tư : 197,40 tỷ đồng

- Hình thức đầu tư : PVFC Land làm chủ đầu tư

- Thời gian xây dựng và kinh doanh: 24 tháng từ 8/2009 đến 8/2011.

Tình hình thực hiện tới thời điểm hiện nay

- Hoàn thành xong phần chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đứng tên

PVFC Land.

- Tháng 8 tiến hành triển khai thi công.

- Hoàn thành xong phần thi công cọc thí nghiệm.

- Hoàn thành thi công khoan nhôi cọc đại trà.

- Đang xây dựng phương án để xin chuyển đổi Dự án sang tòa nhà hỗn hợp

văn phòng và chung cư cao cấp.

Kế hoạch triển khai

- Năm 2009 : Tiến hành các thủ tục chuẩn bị đầu tư, hoàn thành thi công

khoan nhôi cọc đại trà

- Năm 2010 : Hoàn thành thi công phần thô công trình đạt 70%KL

- Năm 2011 : Hoàn thiện và đưa công trình vào sử dụng

Hiệu quả dự án STT NỘI DUNG TỔNG

1

Tổng mức đầu tư dự

kiến 197.367, 494

2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) dự án 62.926,7

3 Tỷ uất hoàn vốn nội bộ

(IRR)

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 29

Page 30: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

16,2%

4 Thời gian hoàn vốn 12 năm

Dự án Khu tổ hợp Thương mại và dịch vụ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Thanh Hóa

Thông tin chung của dự án

2 giai đoạn đầu tư:

- Giai đoạn 1: Xây dựng Khu khách sạn Lam Kinh trên diện tích là 18.750m2

- Giai đoạn 2: Xây dựng toà nhà văn phòng cao 27 tầng trên diện tích là

13.483m2.

Thông tin giai đoạn 1

- Tên dự án: Khách sạn Lam Kinh thuộc Khu tổ hợp thương mại dịch vụ của

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Thanh Hóa.

- Địa điểm : Tại Khu đô thị mới Đông Hương, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh

Thanh Hoá. Trong đó:

- Tổng diện tích khu đất khách sạn: 18.750m2 trong tổng số Diện tích toàn bộ

khu đất là 32.233m2.

Tổng diện tích sàn: 29.330m2.

Diện tích sàn tầng kỹ thuật mái: 1.510m2.

Mật độ xây dựng: 25,1%.

Hệ số sử dụng đất : 1,56 lần.

Chiều cao công trình: 10 tầng + 01 tầng kỹ thuật.

Diện tích xây dựng các công trình phụ trợ 14.050 m2 bao gồm: Bể bơi,

02 sân tennis, bãi đỗ xe, cây xanh thảm cỏ, sân đường nội bộ, các công

trình phụ trợ khác…

- Tổng mức đầu tư: khoảng 491 tỷ đồng

- Hình thức đầu tư: 3 bên giữa Công ty CP Bất động sản Tài chính Dầu khí,

Tổng Công ty Dầu Việt Nam và Tổng Công ty Tài chính CP Dầu khí Việt

Nam.

Tình hình thực hiện tới

- Đã hoàn thành xây thô khối khách sạn 4*

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 30

Page 31: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

thời điểm hiện nay

- Đang triển khai hoàn thiện đạt 40%

- Đang tiến hành xây dựng các công trình phụ trợ.

Kế hoạch triển khai

- Năm 2009 : Hoàn thành cọc, phần móng, đài giằng.

- Năm 2010 : Hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng vào tháng 11.

Hiệu quả dự án STT NỘI DUNG TỔNG

1 Tổng mức đầu tư dự kiến 491 tỷ đồng

2 Giá trị hiện tại òng (NPV) dự án

198.131

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 17,1

4. Thời gian hoàn vốn11 năm 4 tháng

(Nguồn:PVFCLand )

Dự án Toà nhà Văn phòng 160 Trần Quang Khải

Thông tin chung của dự án

- Tên dự án : Toà nhà Văn phòng 160 Trần Quang Khải.

- Địa điểm : 160 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

- Diện tích khu đất: 1.578 m2.

- Diện tích xây dựng : 1.266 m2, tầng cao xây dựng: 21 tầng + 03 tầng hầm,

mật độ xây dựng: 77,7%, hệ số sử dụng đất: 13,39 lần, tổng diện tích sàn

25.758 m².

- Tổng mức đầu tư sau lãi vay: 564 tỷ đồng

- Hình thức đầu tư : PVFC Land hợp tác đầu tư với Nhà in báo Nhân dân Hà

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 31

Page 32: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Nội.

- Cơ cấu vốn:

+ PVFC Land : 51% chi phí đầu tư.

+ Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM : 11% chi phí đầu tư.

+ Công ty CP Địa ốc Phú Long: 28% chi phí đầu tư.

+ Công ty CP Tập đoàn đầu tư Tiến Lộc: 10% chi phí đầu tư.

Thời gian xây dựng: 04 năm từ Quí IV/2009 đến hết Quí IV/2013.

Tình hình thực hiện tới thời điểm hiện nay

- Ngày 02/10/2009, Văn phòng Ban chấp hành trung ương đã có văn bản

đồng ý về việc Báo nhân dân hợp tác đầu tư với PVFC Land.

- PVFC Land đã ký hợp đồng hợp tác đầu tư với Nhà in Báo Nhân dân Hà

Nội.

- PVFC Land đang xúc tiến các sở ban ngành HN để xin chứng chỉ quy hoạch

cho Tòa nhà 160TQK.

- PVFC Land đang xin thỏa thuận mặt bằng, lập dự án đầu tư cho DA Trụ sở

Nhà in Báo Nhân dân tại Thượng Thanh, Long Biên, HN.

Kế hoạch triển khai

- Năm 2010: Hoàn thành việc giải phóng mặt bằng khu đất tại 97 Đức Giang,

triển khai xây dựng Trụ sở mới Nhà in Báo Nhân dân đạt 50% phần thân.

- Năm 2011: Hoàn thành Trụ sở mới Nhà in Báo Nhân dân, đầu tư XD phần

móng và tầng hầm của Toà nhà Văn phòng 160 Trần Quang Khải đạt 40%.

- Năm 2012: Hoàn thành móng và tầng hầm của Toà nhà Văn phòng 160

Trần Quang Khải, triển khai 50% phần thân.

- Năm 2013: Hoàn thành dự án Toà nhà Văn phòng 160 Trần Quang Khải.

Hiệu quả dự án STT NỘI DUNG TỔNG

1 Tổng mức đầu tư dự kiến 564 tỷ đồng

2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) dự án 121 tỷ đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 12,79%

4 Thời gian hoàn vốn 9 năm 1 tháng

Dự án Khu đô thị dầu khí Đức Giang

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 32

Page 33: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Thông tin chung của dự án

- Tên dự án: Khu đô thị Dầu khí Đức Giang

- Địa điểm: xã Đức Giang, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội

- Diện tích đất: 78,2627 ha

- Tổng mức đầu tư dự kiến: 1.111,9 tỷ đồng

- Hình thức đầu tư: Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo tỷ lệ góp vốn như sau:

PVFC Land góp 48% Tổng mức đầu tư - Đại diện Chủ đầu tư.

Cty CP Phát triển Tây Hadeco góp 32% Tổng mức đầu tư .

Cty CP Đầu tư XD và khoáng sản Tây Bắc (TB CIM) góp 20% Tổng

mức đầu tư .

- Thời gian thực hiện: từ Quý IV/2007 đến 2012 (5 năm).

Tình hình thực hiện tới thời điểm hiện nay

- UBND tỉnh Hà Tây ra QĐ số 2090/QĐ-UBND phê duyệt QH chi tiết 1/2000.

- UBND tỉnh Hà Tây ra QĐ số 2349/QĐ-UBND giao PVFC Land làm CĐT và

thực hiện dự án.

- PVFC Land đã thực hiện công bố QH 1/2000.

- Đang phối hợp với Tư vấn lập QH 1/500.

- Đang chờ Quyết định của UBND cho phép tiếp tục thực hiện, dự kiến tháng

6/2010

Kế hoạch triển khai

- Năm 2010 :Lập quy hoạch chi tiết 1/500, lập dự án đầu tư, lập phương án

đền bù .

- Năm 2011 :Tiến hành đề bù giải phóng mặt bằng, san lấp đầu tư hạ tầng kỹ

thuật .

- Năm 2012 - 2014 :Tiến hành đầu tư các công trình trên đất.

- Năm 2015 :Hoàn thiện bàn giao và đưa vào sử dụng

Hiệu quả dự án STT NỘI DUNG TỔNG

1 Tổng mức đầu tư dự kiến 1.111 tỷ đồng

2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) dự án 154 tỷ đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 17,1%

4 Thời gian hoàn vốn 7 năm 4 tháng

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 33

Page 34: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Dự án Khu cao ốc căn hộ 15A2 (Dragon PetroHill)

Thông tin chung của dự án

- Tên dự án : Khu cao ốc căn hộ 15A2 (Dragon PetroHill)

- Vị trí: Khu đất số 15A2, dự án Dragon City, đường Nguyễn Hữu Thọ, xã

Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP.HCM. Dự án cách trung tâm TP.HCM 5km,

tọa lạc ngay tại khu vực phát triển chiến lược của TP.HCM, bên cạnh khu đô

thị Phú Mỹ Hưng, đại học RMIT, bệnh viện FV.

- Tổng diện tích khu đất: 10.864,2 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Quy mô xây dựng: Xây dựng 02 block với tổng số căn hộ khoảng 288 căn.

- Tổng mức đầu tư dự kiến: khoảng 950.277 triệu đồng.

- Hình thức đầu tư: Hợp đồng hợp tác đầu tư với Công ty CP Địa ốc Phú

Long, trong đó: PVFC Land góp 50% tổng vốn đầu tư.

- Thời gian xây dựng và kinh doanh: từ năm 2010 đến 2012

Tình hình thực hiện tới thời điểm hiện nay

- San lấp mặt bằng bên trong khu đất.

- Nhận được Quyết định phê duyệt quy hoạch 1/2000 của toàn bộ dự án

Dragon City, trong đó có khu đất của dự án.

- Nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 485709 ngày 06

tháng 10 năm 2008 do Ủy ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho

Công ty Cổ phần Địa ốc Phú Long đối với khu 15A, thửa đất số 405, Tờ bản

đồ số 18, ( một phần phân khu số 15) tại đường Nguyễn Hữu Thọ, xã

Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP.HCM.

- Hạ tầng bên ngoài hàng rào của khu đất dọc theo đường Nguyễn Hữu Thọ

đã được xây dựng.

Hiệu quả dự án

STT NỘI DUNG TỔNG

1 Tổng mức đầu tư dự kiến 950 tỷ đồng

2 Giá trị hiện tại ròng (NPV) dự án 3.7 tỷ đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 15,84%

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 34

Page 35: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

4 Thời gian hoàn vốn 2 năm

(Nguồn: PVFC Land)

6.2 Nguyên vật liệuQuỹ đất: Do tính đặc thù của lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên các yếu tố đầu vào chính của Công ty

là các quỹ đất nằm trong dự án được quy hoạch, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công trình xây dựng

trên đất như các căn hộ, biệt thự, nhà vườn v.v.... Trong điều kiện hiện nay, quỹ đất ngày càng trở

nên khan hiếm, đặc biệt là đối với những khu đất có vị trí lợi thế thương mại. Tuy nhiên, công ty có

lợi thế mạnh là doanh nghiệp trong Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí, nên công ty được quyền mua

những khu đất có vị trí lợi thế thương mại cao. Mặt khác, do thị trường nhà đất tại các thành phố lớn

trong tương lai sẽ trở nên bão hòa nên Công ty đã nghiên cứu, tìm kiếm những dự án mới nằm ở các

tỉnh lân cận với các thành phố lớn.

Ảnh hưởng của giá nhà, đất và các chi phí liên quan tới doanh thu, lợi nhuận của công ty: Chi

phí đối với nguồn đầu vào là quỹ đất chủ yếu là tiền đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cho người

dân. Các khoản tiền đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng được xác định dựa trên khung giá đất theo

quy định của Uỷ ban Nhân dân địa phương nơi có các dự án. Tuỳ theo từng khu vực của mỗi dự án

đầu tư mà chi phí đền bù là khác nhau.

Biến động giá vật liệu xây dựng: Các dự án mà công ty đang tham gia đều là chủ đầu tư. Các hợp

đồng mà Công ty ký kết với các nhà thầu chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự biến động giá cả vật liệu xây

dựng như sắt thép, xi măng,v.v...Trong năm 2008 và năm 2009, giá nguyên vật liệu xây dựng đã tăng

40-50% so với cuối năm 2007, một số mặt hàng tăng giá mạnh lên trên 100% như gạch, ngói, cát đá.

Dự báo trong năm 2010, giá nguyên vật liệu xây dựng sẽ có xu hướng ổn định hơn. Những diễn biến

nêu trên của thị trường vật liệu xây dựng nhanh chóng tác động đến giá cả các yếu tố đầu vào của

PVFC Land, đẩy chi phí đầu tư xây dựng lên cao, làm tăng chi phí đầu vào và ảnh hưởng tới lợi

nhuận của Công ty. Để hạn chế ảnh hưởng của giá vật liệu xây dựng, các hợp đồng mà Công ty ký

kết với các nhà thầu xây lắp đều có điều khoản về biến động giá nhằm đảm bảo chi phí tối thiểu cho

Công ty.

6.3 Chi phí sản xuấtQuản lý chi phí luôn là một trong những công tác trọng tâm của Công ty và được lên kế hoạch chi tiết

cho từng loại sản phẩm hàng tháng, quý và năm. Đặc biệt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành

lên sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ, các Hợp đồng mua bán đều được đàm phán theo đúng trình

tự, thủ tục quy định, đảm bảo các yêu cầu về cạnh tranh, tiết kiệm và chất lượng. Các chi phí sản

xuất chính của Công ty thường bao gồm: chi phí lập, thẩm định dự án, chi phí giải phóng mặt bằng,

đền bù, chi phí quyền sử dụng đất, chi phí thuê nhà thầu xây lắp,... . Bên cạnh đó, chi phí lãi vay và

chi phí nhân công chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu chi phí của Công ty. Các chi phí khác bao gồm

vật liệu quản lý, khấu hao tài sản, các dịch vụ mua ngoài… chiếm phần trăm không đáng kể trong

tổng chi phí.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 35

Page 36: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Bảng 5: Cơ cấu chi phí của Công ty qua các năm (2008- 2009 và quý II năm 2010)

Đơn vị: triệu đồng

Tiêu chí

2008 2009 6 tháng năm 2010

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá trịTỷ

trọng(%)

Giá vốn hàng bán - - 10.003 10,44 7.620 17,76

Chi phí bán hàng - - 41 0,04 62 0,14

Chi phí quản lý doanh nghiệp 14.370 51,57 11.268 11,76 10.602 24,71

Chi phí tài chính 13.495 48,43 74.202 77,42 24.616 57,38

Chi phí khác - - 325 0,34 1 0,00

Tổng 27.865 100 95.839 100,00 42.901 100

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán PVFC Land năm 2008-2009 và 6 tháng năm 2010

Công ty được thành lập và hoạt động từ ngày 15/06/2007, do đó các chi phí phát sinh trong năm

2007 là không đáng kể. Sang đến năm 2008, khi hoạt động của Công ty đã dần dần đi vào ổn định

hơn, các chi phí đã bắt đầu phát sinh. Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm các chi phí

khấu hao tài sản cố định, lương cho cán bộ công nhân viên và các chi phí khác phục vụ cho quá trình

hoạt động của Công ty, chi phí tài chính của Công ty là lãi vay ngân hàng. Chi phí này tăng mạnh

trong năm 2009 khi Công ty đẩy mạnh công tác đầu tư.

Giá vốn hàng bán mới phát sinh trong năm 2009. Đây là số tiền Công ty đầu tư để mua 1 số căn hộ

chung cư, đầu tư ngắn hạn rồi bán lại cho các nhà đầu tư khác. Số tiền hơn 10 tỷ đồng giá vốn năm

2009 là chi phí mua 5 căn hộ Chung cư Kim Liên, 10 căn hộ Chung cư Hoàng Tháp.

6.4 Trình độ công nghệHiện tại, văn phòng làm việc của Công ty tại Tầng 1 Tòa nhà CT5 Khu đô thị Mỹ Đình Sông Đà – Từ

Liêm – Hà Nội với các trang thiết bị máy móc thiết bị văn phòng hiện đại. Toàn bộ hoạt động điều

hành của Công ty và các Chi nhánh, Ban quản lý dự án đều được kết nối hệ thống mạng nội tốc độ

cao. Công ty đang sử dụng các phàn mềm tiến tiến nhất để quản lý dự án, quan lý chi phí, quản lý

nhân sự …vv.

Khi có công trình, dự án mới, Công ty luôn chú trọng lựa chọn và giao thầu cho các đơn vị thi công có

năng lực máy móc thiết bị hiện đại và đảm bảo tiến độ chất lượng an toàn công trình tốt nhất. Bên

cạnh đó, Công ty luôn sẵn sàng tham gia và đáp ứng tiến độ triển khai thực hiện các dự án, công

trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, tiến độ cao vì có mối quan hệ tốt đẹp với các Tổng Công ty Tài chính

Cổ phần Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Dầu Việt Nam , Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam,

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà, Công ty cổ phần Đầu tư

Sông Đà Việt Đức – Tổng Công ty Sông Đà ... là các Tổng công ty lớn, các Công ty có kinh nghiệm

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 36

Page 37: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, có tiềm lực tài chính mạnh, có lực lượng nhân sự và máy móc thiết

bị hùng hậu nhất trong cả nước. Ngoài các công ty xây dựng mạnh trong nước, Công ty còn lựa chọn

nhiều nhà thầu thiết kế nước ngoài có thương hiệu và uy tín như: DA group của Hàn Quốc thiết kế

DA Nam An Khánh, PTW của Úc thiết kế Khách sạn Lam Kinh, Nha Trang, Smec của Úc thiết kế

Đức Giang, Heerim – PVC thiết kế thi công Diamond tower ..

Bảng 06: Một số đối tác Công ty thường lựa chọn thiết kế và thi công

STT Đối tác Địa chỉ Công trình

I Nhà thầu thiết kế

1

Công ty CP tư vấn công nghệ

thiết bị và kiểm định xây dựng -

Coninco

Số 4 Phố Tôn Thất

Tùng, Quận Đống

Đa, HN

Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi

công và thẩm tra dự toán, Tổng

dự toán công trình Trụ sở VP

đại diện của Tập đoàn DKVN

Tại Thanh Hoá và DA Khách

Sạn Lam Kinh

2

Công ty CP tư vấn Sudico Tầng 1- DN1 - Toà

nhà CT1 - KĐT Mỹ

Đình - Mế Trì Từ liêm

HN

Lập qui hoạch chi tiết xây dựng

tỷ lệ 1/2000 DA Trường ĐH DK

và KĐT phụ trợ - Lương Sơn –

HB

3Công ty CP tư vấn xây dựng

công nghiệp và đô thị Việt Nam

Tàng 9, số 10 Hoa

Lư, quận Hai Bà

Trưng – HN

Lập dự án đầu tư xây dựng

công trình DA Trụ sở VP PVFC

tại Hải Phòng

4

Công ty CP KS địa chất và xử lý

nền móng công trình

169 Vương Thừa Vũ,

Phường Khương

Trung, Quân Thanh

Xuân, TP HN

Khảo sát địa chất công trình

phần việc thiết kế bản vẽ thi

công DA Nam An Khánh

5

Công ty CPĐT Xây dựng TM

Sông Hồng

Số 51 Lac Trung

Phường Vĩnh Tuy,

quận Hai Bà Trưng,

TP HN

Lập dự án đầu tư xây dựng

công trình : Công ty in báo nhân

dân HN thuộc DA toà nhà VP

Trần Quang Khải

7

Công ty cổ phần tư vấn đầu tư

xây dựng Thăng Long

552 Bà Triêu,

Phường Trường Thi -

TP Thanh Hoá

Tư vấn giám sát thi công xây

dựng và lắp đặt thiết bị công

trình - KĐT Đông Hương -

Thanh Hoá

8 Công ty CP TV ĐT và thiết kế

XD Việt Nam (CDC)

Nhà CIC - CDC số 37

Lê Đại Hành,

Phường Lê Đại

Hành, quận Hai Bà

Thiết kế xây dựng công trình -

KS Lam Kinh - Thanh Hoá

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 37

Page 38: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

STT Đối tác Địa chỉ Công trình

Trưng, TP HN

9

Công ty CP kỹ thuật công trình

thương mại

Số 4a/12/98 Nguyễn

Ngọc Nại, quận

Thanh Xuân – HN

Thầm tra thiết kế BVTC và tổng

dự toán Trụ sở VP PVFC Hải

Phòng

10

Công ty CP kiến trúc đô thị Việt

Nam

50 ngõ Yết Kiêu - Tp

HN

Tư vấn thiết kế BVTC và tổng

dự toàn thuộc trụ sở PVFC tại

Hải Phòng

11

CTCP TV ĐT XD và TM Á Châu Số 11 Ngõ Bà Triệu,

Hai Bà Trưng – HN

TVTK BVTC và lập dự toán,

tổng dự toán công trình Trụ sở

VP đại diện của Tập đoàn

DKVN tai TH

12

Cty XD công trình và Thương

mại Thanh Hoá

Lô D4, KCN Tây Bắc

Ga, Tp Thanh Hoá

HĐTVGS thi công xây dựng và

lắp đặt thiết bị công trình DA trụ

sở VP đại diện của Tập đoàn

DKVN tại TH

13

Cty cổ phần TV Dịch vụ trắc địa

và Thương mại

Số 24, ngõ 94

Phường Tân Mai, TP

Hn

TV khảo sát đo vẽ bản đồ địa

hình, địa chính 1/500 KĐT DK

Đức Giang

14

Tổng công ty CP bảo hiểm

DKVN (PVI)

151 Nguyễn Thái

Học - Ba Đình – HN

Bảo hiểm công trình KS Lam

Kinh và Trụ sở VP đại diện của

Tập đoàn DKVN tại Thanh Hoá

15

Trung tâm kiểm định chất lượng

XD Thanh Hoá

Số 36 Đại lộ Lê Lợi -

P. Điện Biên - TP

Thanh Hoá

Kiểm tra chứng nhận chất

lượng công trình - DA Khách

sạn Lam Kinh và Trụ sở văn

phòng đại diện của tập đoàn

DKVN tại Thanh Hoá

III Nhà thầu thi công xây lắp

1

Công ty cổ phần Xây lắp dầu

khí HN

Tầng 5+6 toà nhà

San Nam - phường

Dịch vọng, quận Cầu

Giấy – HN

Thi công xây dựng gói thầu

XL1: Phần XD cổng tường rào

thuộc dự án khu chung cư cao

cấp dịch vụ hỗn hợp Nam An

Khánh

2

Công ty cổ phần đầu tư xây

dựng Vinaconex – PVC

Tầng 10 - Toà nhà

CT3-3, KĐT Mễ Trì

Hạ, đường Phạm

Hùng Từ Liêm HN

Tổng thầu thi công xây lắp -

công trình khách sạn Lam Kinh

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 38

Page 39: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

STT Đối tác Địa chỉ Công trình

3

Công ty cổ phần Sông Đà 25 Số 100 Trường Thi,

Thành phố Thanh

Hoá

Thi công xây lắp công trình

chính và các hạng mục phụ trợ

Dự án Trụ sở VP đại diện của

Tập đoàn DKVN tại Thanh Hoá

4.

Công ty CP Xây lắp Châu Á Số 56/126 Khuất Duy

Tiến, Thanh Xuân,

Hà Nội

Tường kính, chắn nắng 38A

5.

Công ty CP Điện lạnh REE 364 Cộng Hòa,

Phường 13, Quận

Tân Bình, TP.HCM

Điều hòa 38A

6.

Tổng công ty Xây dựng Bạch

Đằng

268 Trần Nguyên

Hãn, Q. Lê Chân, TP.

Hải Phòng

Móng nhà Hải Phòng

7.

Công ty Sông Đà 12 Lô1 - Khu G -

Nguyễn Tuân – Quận

Thanh Xuân – TP Hà

Nội.

Xây dựng phần thân Hải Phòng

(Nguồn: PVFC Land)

6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới Tuy là một công ty mới hoạt động nhưng Công ty đã tạo được uy tín trong lĩnh vực hoạt động kinh

doanh của mình. Công ty đã, đang sẽ thực hiện nhiều dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các

công trình dân dụng, công nghệ và chủ đầu tư của các dự án bất động sản lớn. Ngoài ra, Công ty

còn đầu tư vào các dự án do các tổ chức khác làm chủ đầu tư dưới hình thức góp vốn đầu tư, hình

thức liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư.

6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm Đối với công tác quản lý kỹ thuậtCông ty tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng của Việt Nam và của

các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các đơn vị áp dụng trong hoạt động sản

xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng

được áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành.

Về công tác giám định chất lượng, Công ty đã tổ chức thực hiện Công ty luôn chú trọng đến công tác giám định chất lượng ngày từ khâu thiết kế. Tất cả các dư

án của Công ty đều được các tổ chức tư vấn độc lập thẩm tra hồ sơ Dự án đầu tư đến thiết kế

kỹ thuật thi công trước khi CĐT tự thẩm định và phê duyệt;

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 39

Page 40: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Khi thi công, tất cả các hạng mục công trình đều được các tổ chức tư vấn độc lập có uy tín

cùng với lực lượng kỹ sư kỹ thuật của CĐT trực tiếp.giám sát thi công 24/24 giờ;

Công ty thực hiệm nghiêm túc các quy trình kỹ thuật, đặc biệt là thuê các tổ chức tư vấn kiểm

định đánh giá sự phù hợp về chất lượng, khả năng an toàn chịu lực, quan trắc biến dạng công

trình trong suốt quá trình thi công và sau khi đưa công trình vào sử dụng. Vì vầy Công ty luông

phát hiện kịp thời và xử lý triệt để các các sai sót từ thiết kế đến thi công và nghiệm thu;

Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định;

Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng.

6.6.1Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụngHiện nay Công ty đang áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO9001-2008 theo Bộ tiêu chuẩn Việt

Nam.

Công ty đã xây dựng được một hệ thống nội bộ các quy trình, quy chế, quy định liên quan đến công

tác quản lý kỹ thuật các công trình, vì vầy công tác quản lý chất lượng được thực hiện tốt, đúng quy

trình nên sản phẩm của Công ty luôn được khách hàng đánh giá cao và đặt hàng từ rất sớm.

6.6.2Công tác kiểm tra chất lượngDo đặc thù hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh dự án, xây dựng công trình, nên việc kiểm tra

chất lượng công trình luôn được Công ty đặt lên hàng đầu, thể hiện qua các mặt sau:

Thực hiện công tác phát triển dự án, quản lý dự án theo mô hình quy trình quản lý dự án mới,

gồm:

Tìm kiếm chủ đầu tư (khách hàng)

Xác định yêu cầu của chủ đầu tư về hình thức đầu tư, quy mô dự án, bản chất và khối lượng

công việc chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện dự án

Xây dựng các mối quan hệ ban đầu.

Xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.

Ký hợp đồng với các nhà thầu theo các điều khoản đã thống nhất, tuân thủ pháp luật.

Thưc hiện nghiêm túc việc phê duyệt các tài liệu sau của nhà thầu trước khi triển khai gồm:

- Lập biện pháp thi công trong đó nêu rõ trình tự thi công, các giải pháp công nghệ và tiến độ thi

công.

- Lập kế hoạch huy động nhân lực, máy thi công, vật tư và tài chính.

- Lập biện pháp thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.

Luôn tuân thủ các điều khoản đã ký trong hợp đồng đã ký với các nhà thầu.

Đặt mục tiêu “Uy tín với khách hàng” lên hàng đầu

Sản phẩm làm ra được nghiệm thu đúng thời hạn.

Thước đo chất lượng sản phẩm chính là sự thoả mãn của khách hàng.

Về mặt quản lý chất lượng công trình

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 40

Page 41: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Duy trì theo hướng phát triển với chất lượng sản phẩm số một, cung cấp cho khách hàng những sản

phẩm có chất lượng tốt, tạo uy tín cho khách hàng. Thực hiện xây dựng đúng theo quy hoạch, thực

hiện giám sát, kiểm tra và nghiệm thu đúng theo quy trình qui phạm, đảm bảo chất lượng công trình.

Do những biện pháp quản lý nghiêm ngặt cộng với việc tổ chức giám sát của chủ đầu tư và tư vấn

giám sát, từ đó tất cả các công trình đều thi công đúng tiến độ, đúng chất lượng, đúng thiết kế. Điều

đó đã chứng minh được chất lượng thi công của Công ty.

Về mặt nghiệm thu công trình

Trong quá trình thi công, yêu cầu kỹ sư của đơn vị giám sát tiến hành trực tiếp giám sát tại hiện

trường, nghiệm thu từng bộ phận, từng hạng mục và nghiệm thu sơ bộ hoàn công công trình. Sau khi

nghiệm thu sơ bộ được thông qua, chủ đầu tư, đơn vị giám sát và nhà thầu cùng tiến hành nghiệm

thu.

6.7 Hoạt động truyền thôngĐể đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến công tác truyền

thông. Hoạt động truyền thông của Công ty được thực hiện chủ yếu thông qua 2 bộ phận: bộ phận

Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách hàng:

Bộ phận Thị trường có các nhiệm vụ Nghiên cứu thông tin về thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông tin liên quan;

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển;

Tìm kiếm khách hàng và đối tác;

Tổ chức huy động nguồn vốn của các khách hàng một cách hiệu quả.

Bộ phận Chăm sóc khách hàng có các nhiệm vụ: Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng các giấy tờ, hồ sơ pháp lý.

Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay đổi thiết kế, sửa

chữa nhỏ...);

Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng;

Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu chính đáng của khách

hàng;

Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp đồng.

Với mục tiêu phấn đấu trở thành một CTCP Bất động sản vững mạnh của Tổng công ty CP Xây lắp

Dầu Khí nói riêng và trên thị trường bất động sản nói chung, PVFC Land đang xây dựng cho mình kế

hoạch truyền thông với mục đích để quảng bá, giới thiệu hình ảnh, thương hiệu của mình tới đối tác

khách hàng, các nhà đầu tư. Với nhiệm vụ vừa được phân công, Sàn Giao dịch Bất động sản sẽ phụ

trách chung công tác Quan hệ Cộng đồng (Public Relations – PR) cho Công ty.

Bảng 07: Kế hoạch truyền thông năm 2010

Stt Nội dung Chi tiết Kinh phí(VND)

Ghi chú

I Truyền thông Nội bộ 1 Xây dựng và quản trị - Hình ảnh hoạt Văn phòng Văn phòng đang

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 41

Page 42: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

website nội bộ động.- Quảng bá thương hiệu PVFCL và đối tác- Thông tin dự án

thực hiện

2 Sổ tay, Lịch, Bút PVFCL Làm quà tặng họp báo hoặc sự kiện

Phòng HC Phối hợp với phòng HC

II Truyền thông bên ngoài1 Quảng cáo báo chí 500.000.0001.1 Quảng cáo đối ngoại 1 kỳ/tháng (10 tr x

12 tháng)120.000.000 Theo chỉ đạo của

lãnh đạo CT1.2 Quảng cáo theo sự kiện Tăng vốn ĐL;

Niêm yết CP; Ký kết hợp tác; Triển khai các dự án, sản phẩm mới; Nhận giải thưởng.

- Bài PR: 5 tr/bài x 10 bài = 50.000.000- Quảng cáo báo chí: 20 tr/lần x 10 lần = 200.000.000- Tin: 30 tin x 1tr = 30.000.000

Quảng cáo bằng hình ảnh sản phẩm, bài PR hoặc viết thông cáo báo chí gửi các báo hỗ trợ thông tin

1.3 Quảng cáo báo Xuân 20 tr/báo x 5 báo 100.000.000 Chọn 5 báo có lượng tia độc giả lớn

2 Hoạt động sự kiện & PR 570.000.0002.1 Đặt logo trên website các

đối tác, công ty thành viênPVFC, PVC và các TCT, Cty thuộc PVN

Gửi công văn xin hỗ trợ

Đặt logo có link tới website CTy

2.2 Đặt logo trên một số website bất động sản có lượng truy cập lớn

Đặt banner link tới các thông tin dự án, dịch vụ

200.000.000

2.3 Quan hệ thông tấn báo chí - Họp báo niêm yết cổ phiếu

30 báo x 1 tr = 30.000.000

- Kết hợp với họp báo cuối năm hoặc kỷ niệm ngày thành lập cty qua đó cảm ơn các báo đã hợp tác, hỗ trợ thông tin.- Tặng phẩm (lịch, bút, sách đi kèm)

- Ngày báo chí CMVN 21/6

30báo x 1 tr = 30.000.000

- Họp báo công bố kết quả HĐKD (sau niêm yết).

30 báo x 1 tr x 2 lần = 60.000.000

2.4 Tham gia các giải thưởng Chọn một trong những giải thưởng uy tín để tham gia, vd: Sao Vàng ĐV, Sao Đỏ, Doanh nhân thành đạt, Thương hiệu uy tín

150.000.000 3 giải thưởng

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 42

Page 43: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

…2.5 Kinh phí phát sinh Dự phòng giải

quyết khủng hoảng100.000.000

Tổng cộng 1.070.000.000(Nguồn: PVFC Land)

6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền Hiện nay, Công ty đang sử dụng thương hiệu của Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

– Tập đoàn Dầu khí Quốc Gia Việt Nam.

Theo công văn số 2184/ĐLDK-VP ngày 31/08/2009 về việc sử dụng logo của các đơn vị có vốn của

Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam, Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí

Việt Nam được sử dụng logo của Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam, thay đổi chữ

viết tắt của đơn vị trên logo.

Logo

Công ty đã đăng ký tên miền: http://www.pvfc-land.com.vn do Bộ Bưu chính – Viễn thông cấp.

6.9 Các hợp đồng lớn đã ký kết hoặc đang thực hiệnBảng 8: Các hợp đồng lớn đã ký kết hoặc đang thực hiện

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 43

Page 44: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

I DỰ ÁN: KHÁCH SẠN LAM KINH THUỘC DỰ ÁN KHU TỔ HỢP THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - THÀNH PHỐ THANH HOÁ

1 HĐ Trọn gói 14/4/2008 25/6/2009

(415 ngày) 07/2008/HĐTCCTCP Sông Đà 25 - Tổng Cty Sông Đà

HĐ Thi công xây dựng, gói thầu thi công xây lắp công trình chính và các hạng

mục phụ trợ DA: Trụ sở VP đại diện của Tập đoàn Dầu khí VN tại Thanh Hoá

32.393

Đã hoàn thành phần thô, đang thi công phần hoàn thiện

2 HĐHTKD   Vừa khởi công   PVFC, PVOIL,

PVI, PIV

PVFCLand hợp tác với PVI-PIV-PVOIL-PVFC đầu tư XD K.sạn Lam Kinh thuộc

khu tổ hợp TMDV DKVN 523.000

 

3

Hợp đồng

thiết kế xây dựng

công trình

8/4/2009 60 ngày 34/2009/HĐTV

Công ty CP tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Việt Nam CDC

Thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán xây dựng công trình thuộc dự án khu tổ hợp thương mại dịch vụ Khách sạn Lam

Kinh - Thanh hoá

7.754  

4 HĐTV 8/7/2009 15 ngày 35A/2009/HĐTV

Cty tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định XD CONINCO

Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán xây dựng

công trình thuộc dự án KSạn Lam kinh - Thanh Hoá 341

 

5 HĐTV 8/25/2009không muôn hơn 26/02/2011

42A/2009/HĐTV

Công ty tư vấn đầu tư xây dựng Thăng Long

Hợp đồng tư vấn giám sát thi công XD và lắp đặt thiết bị công trình dự án

KSạn Lam Kinh thuộc dự án Khu tổ hợp thương mại - Dvụ của Tập đoàn dầu khí

VN tại Thanh Hoá 2.529

 

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 44

Page 45: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

II DỰ ÁN: TRỤ SỞ VĂN PHÒNG PVFC TẠI HẢI PHÒNG

1Hợp đồng tư vấn

7/10/2009

60 ngày không tính lễ tết và ngày nghỉ

31/2009/HĐKTCông ty Cp kiến trúc đô thị Việt Nam

HĐ tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán thuộc dự án trụ sở

VPhòng PVFC land tại Hải Phòng 2.391

 

2 HĐKT 7/10/2009 30 ngày 32/2009/HĐKT

Công ty CP Kỹ thuật công trình - Thương mại CNCC

Hợp đồng tư vấn thẩm tra thiết kế và dự toán công trình thuộc dự án trụ sở

PVFC tại Hải Phòng

167

 

3

Hợp đồng thi công xây dựng

8/20/2009 6 tháng 39/2009/HĐTC

Công ty Cổ phần ĐTư XD và lắp máy TMC

Hợp đồng thi công XD cọc thí nghiệm, cọc đại trà, móng và tầng hầm thuộc dự

án Trụ sở PVFC tại Hải phòng 26.178

giá trị tạm tính

4   6/5/2009   16/2009/HĐTC Công ty CP Hàng Kênh

Thi công hành rào tạm  115

 

5   15/5/2009   80/5/2009-MT

Công ty CP Tư vấn xây dựng Công nghiệp và Đô thị VN (VCC)

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình 

256

 

6   29/05/2009   19/2009/HĐKT

Công ty CP TVTK công trình xây dựng HP

Khảo sát địa chất công trình 

275

 

7   29/06/2009   27/2009/HĐCCDVCông ty CP Truyền thông DKVN

Cung cấp dịch vụ tổ chức lễ khởi công  143

 

8   8/20/2009   38/2009/HĐKTVăn phòng tư vấn chuyển giao công

Giám sát thi công XD và lắp đặt thiết bị 

1.389  

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 45

Page 46: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

nghệ XDIII DỰ ÁN: KHU ĐÔ THỊ DẦU KHÍ ĐỨC GIANG - HOÀI ĐỨC - HÀ NỘI

1

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

23/01/2009

Kể từ ngày hai bên ký hợp đồng này cho đến khi hoàn thành toàn bộ dự án.

01/HĐHTKDCông ty CP phát triển Tây Hà Nội

Hợp tác đầu tư để kinh doanh , khai thác các sản phẩm và dịch vụ công ích

khu đô thị của dự án Khu đô thị mới Dầu khí Đức Giang tại xã Đức Giang, Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

667.168

Đang tiến hành TLHĐ

2 HĐKT 11/5/2007

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký HĐ

17/HĐTVXD

Công ty CP tư vấn dịch vụ chắc địa và thương mại

Tư vấn khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính tỷ lệ 1/500

666

Tạm tính

3   9/29/2009   50/HĐHTKD

Cty CP phát triển tây Hà nội, Cty CPĐTXD và khoáng sản Tây Bắc

Hợp tác đầu tư để kinh doanh , khai thác các sản phẩm và dịch vụ công ích

khu đô thị của dự án Khu đô thị mới Dầu khí Đức Giang tại xã Đức Giang, Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

1.111.947

Chưa có quyết định giao cho BQL Đức Giang thực hiện

4 Trọn gói 10/28/2009 75 ngày 09/HĐKT/HĐTVCông ty CPSMEC Vnam

TV lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

TGĐ Tâm

128,040 USD

đang thực hiện

IV DỰ ÁN:NAM AN KHÁNH

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 46

Page 47: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

1

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

8/24/2009

Từ ngày ký đến hoàn thành dự án

42/HĐHTKD-PVFC Land

Công ty CP Đtư Sông đà - Việt Đức

Hợp tác đầu tư để cùng đựơc sử dụng chung lô đất, cùng đầu tư xây dựng,

kinh doanh và khai thác các sản phẩm, dịch vụ công cộng của khối công trình

1.730.849

 

2 HDHTKD 8/24/2009

Đã giải ngân Đ1 và Đ2 của GĐ chuẩn bị ĐTư và xác nhận quyền sử dụng đất

42A/HĐHTKD-PVFCLan

Cty CPĐT Sông đà - Việt

Đức

PVFCLand hợp tác với Cty CPĐTSĐ Việt Đức để đầu tư DA "KCC cao cấp, DV hỗn hợp - KĐT Nam An Khánh, Hà

Nội"

247.480

 

3 HĐUTĐT 9/21/2009Đã T.hiện giải ngân Đ1 và Đ2

75/09/PVFC-PVFC Land PVFC

PVFC ủy thác vốn cho PVFC Land góp vốn đầu tư thực hiện dự án "Khu chung cư cao cấp, dịch vụ hỗn hợp- KĐT Nam

An Khánh, Hà Nội"

240.000

 

VI DỰ ÁN:TỔ HỢP NHÀ Ở, VĂN PHÒNG DOLPHIN PLAZA 28 TRẦN BÌNH - TỪ LIÊM - HÀ NỘI

1

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

3/26/2008

Từ ngày ký đến hoàn thành dự án

2603/2008/HĐ/TID/- PVFCLand

Công ty CP TID

Hợp tác đầu tư dự án tổ hợp nhà ở, văn phòng Dolphhin Plaza

723.934

 

2HĐ Ủy thác đầu tư

31/03/2008   28/2008/HĐUTĐT/PVFC-PVFC Land PVFC

PVFC Ủy thác vốn cho PVFC Land để đầu tư dự án Tổ hợp nhà ở cao cấp kết

hợp dịch vụ siêu thị văn phòng tại 28 Trần Bình - Từ Liêm - Hà Nội

217.575  

Theo dõi thực hiện

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 47

Page 48: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

 Phụ lục số 01 2/10/2008

3

HĐ Hợp tác Kinh doanh

26/03/2008

  2603/HĐ/TID-PVFC LAND

Công ty CP TID

PVFC Land hợp tác với TID để đầu tư dự án Tổ hợp nhà ở cao cấp kết hợp dịch vụ siêu thị văn phòng tại 28 Trần

Bình - Từ Liêm - Hà Nội

354.728    

- Thành lập BQLDA.- Thực hiện ĐT XD DA, đang thi công phần móng.

Phụ lục Bổ sung số 01

4/4/2008

Phụ lục Bổ sung số 02

03/10/2008

Phụ lục Bổ sung số 03

12/01/2009

V Dự án 241/11 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ chí Minh

1BB thỏa

thuận HT ĐT

29/11/2007Gia hạn đến quý 4/2009

  Công ty CP Hoàng Liên Hợp tác đầu tư

PVFCLand :30% Cty

CP Hoàng Liên: 70%

Đang thực hiện

VI Dự án 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đakao, Q1, Tp Hồ Chí Minh

1

Hợp đồng

chuyển nhượng

26/2/2008

Không quá 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

H Đ chuyển nhượng QSDĐ & QSHN

Phạm Công Danh & Quách Kim Chi.

Mua bán và chuyển nhượng QSHN & QSDĐ

24.691,5 lượng vàng SJC

Đã thực hiện xong

2Hợp

đồng ủy thác

27/2/2008

36 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên

22/2008/H ĐUTĐT/PVFC-PVFCLand

PVFC Ủy thác đầu tư4.978,6 lượng vàng SJC

Tạm tính

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 48

Page 49: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

3

HĐ Ủy thác đầu tư

27/02/2008

 

22/2008/HĐUTĐT/PVFC-PVFC Land  

PVFC

PVFC Land ủy thác vốn cho PVFC để tham gia góp vốn đầu tư Dự án xây dựng khu cao ốc văn phòng tại 43 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Cao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh

PTGĐ-GĐ CN HCM Hoàng Văn Hiển

93.959   

- Đã thanh toán 20% vốn UTĐT, trả chậm 80% vốn UTĐT còn lại- Theo dõi thực hiện

Phụ lục số 01 của HĐUT

9/12/2008 Tăng giá trị vốn UT đầu tư vào DA

Phụ lục số 02 của HĐUT

08/05/2009 Điều chỉnh phí trả chậm và vốn tự có của DA

4

Hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng và khai thác

29/06/2009   107/HĐHTXD-KTPVFC, Pvoil, PVFCCo

Hợp tác đầu tư xây dựng và khai thác toà nhà 43 MĐC

Bằng giá trị đầu tư giai đoạn 1: 20% vốn tự có.

Đã xong giai đoạn 1 của HĐ

5

Hợp đồng hợp tác đầu

tư XD và khai thác

29/9/2009

Đã thực hiện song giai đoạn 1 của Hợp

đồng

107/HĐHTXD-KT PVFC, PVOIL, PVFCCo

Hợp tác đầu tư xây dựng và khai thác tòa nhà 43 Mạc Đĩnh Chi

Bằng giá trị đầu tư GDD1: 20% vốn tự có

 

VII Kinh doanh căn hộ Cao Ốc Hoàng Tháp- Khu Trung Sơn, Huyện Bình Chánh

6H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H10-C6/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 25,5Tr /m2 Đang rao bán

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 49

Page 50: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

7H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H9-C6/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2 Đang thực hiện

8H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H9-C5/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2 Đang thực hiện

9H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H9-C1/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp

2.134

Đã thực hiện

10H Đ

chuyển nhượng

11/16/2009

Đến ngày PVFCLand HCM giao căn hộ cho

K H

H9-C2/H ĐGV6/ 2008 Nguyễn Lưu Phương

Hợp đồng chuyển nhượng GVXD căn hộ cao ốc HT

2.474

Đã bán

11H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H9-C1/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2  

12 H Đ 11/20/2009 Đến ngày H8-C5/H ĐGV6/ 2008 Phan Thị Chuyển nhượng phần vốn góp căn hộ 25,5Tr /m2 Khách

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 50

Page 51: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

chuyển nhượng vốn góp

xây dựng

PVFCLand HCM giao căn hộ cho

K H

Thanh Thủy Hoang Tháp cho khách hànghàng đã đặt cọc mua

13H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H8-C6/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2  

14H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H8-C5/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 1.940chưa bao gồm thuế VAT

15H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H8-C1/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2 Đang thực hiện

16H Đ góp vốn xây dựng

8/16/2008

Đến ngày Cty TSL bàn giao

CQ căn hộ cho

PVFCLand HCM

H7-C5/H ĐGV6/ 2008Cty TNHH XD TM DV nhà đất TSL

Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp 20Tr /m2 Đang thực hiện

17 H Đ góp vốn xây 8/16/2008 Đến ngày

Cty TSL H4-C2/H ĐGV6/ 2008 Cty TNHH XD TM DV nhà Góp vốn XD căn hộ cao ốc Hoàng Tháp

2.134 Đã thực hiện

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 51

Page 52: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Loại HĐ Ngày Hợp đồng

Tiến độ T/H HĐ Số HĐ Tên Đơn vị

ký Hợp đòng Nội dung HĐGiá trị HĐ

(triệu đồng)

Ghi chú

dựng

bàn giao CQ căn hộ

cho PVFCLand

HCM

đất TSL

18

H Đ chuyển nhượng vốn góp

xây dựng

3/19/2009

Đến ngày PVFCLand HCM giao căn hộ cho

K H

H4-C2/H ĐGV3/ 2009 Bà Trần Thị Cúc

Chuyển nhượng phần vốn góp căn hộ Hoang Tháp cho khách hàng

2.367

Đã bán cho khách

Nguồn: PVFC Land

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 52

Page 53: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tyBảng 9 : Kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2008-2009 và 6 tháng năm 2010

Đvt: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009

+/- so với năm

2008 (%)

6 tháng năm 2010

1 Tổng tài sản 1.158.059 1.378.776 19,06 1.455.437

2 Doanh thu thuần 576 11.206 1845,49 8.799

3 Doanh thu hoạt động tài chính 39.298 87.529 122.73 222.635

4 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 12.009 3.222 -73,17 188.534

5 Lợi nhuận khác 12 20.188 168.133 2

6 Lợi nhuận kế toán trước thuế 12.020 23.411 94,77 188.536

7 Lợi nhuận sau thuế của PVFC

Land(*)8.655 19.314

123,1569.581

8 Lợi nhuận phải trả cho PVFC - - 71.821

9 Tỷ lệ cổ tức (%) - 5 5 -

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán của PVFC land năm 2009 và 6T/2010

(*):Lợi nhuận sau thuế của Công ty thể hiện trên BCTC 6 tháng năm 2010 là 141.401.768.720 đồng,

trong đó lợi nhuận sau thuế thuộc về CTCP Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC Land)

là 69.580.507.311 đồng, phần lợi nhuận phải trả cho Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt

Nam (PVFC) là 71.821.261.409 đồng do phân chia lợi nhuận 50/50 giữa 2 bên khi bán dự án Nam

An Khánh.

Lợi nhuận hoạt động SXKD năm 2009 giảm so với năm 2008 do: Năm 2009, doanh thu hoạt động

tài chính tăng 122% so với năm 2008 đồng thời chi phí tài chính năm 2009 rất lớn là 74,2 tỷ chiếm

85% doanh thu tài chính năm 2009, bằng 550% chi phí tài chính năm 2008. Do đó lợi nhuận từ

hoạt động SXKD năm 2009 giảm 73% so với năm 2008

Bản chất thu nhập khác năm 2009: Bao gồm 18.504.545.455 đồng là giá trị thương quyền PVFC

Land nhận được từ các đối tác cho dự án 160 Trần Quang Khải. Phần còn lại hơn 1 tỷ là phí thu

được từ bán hồ sơ cho các Nhà thầu , phí thu làm thủ tục chuyển nhượng dự án 43 Mạc Đĩnh Chi

và một số nguồn thu nhập khác,…

Lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2010 của Công ty tăng đột biến là khoản thu từ việc chuyển nhượng

Dự án Nam An Khánh. Cụ thể như sau:

PVFC Land và Công ty CP đầu tư Sông Đà Việt Đức hai bên hợp tác đầu tư cùng góp vốn để

được sử dụng chung lô đất, cùng đầu tư xây dựng Dự án Khu đô thị Nam An Khánh. Ngày

25/6/2010 Công ty đã ký Hợp đồng số 23/HĐCNVG – PVFC Land-IMICO chuyển nhượng phần

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Page 54: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

vốn góp vào Công ty CP Sông Đà Việt Đức cho Công ty CP đầu tư xây lắp Dầu khí IMICO

(IMICO) với giá trị thu được là 207.075.420.000 đồng.

Liên quan đến nguồn vốn để đầu tư dự án Công đã nhận uỷ thác đầu tư của Tổng công ty Tài

chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) (hợp đồng số 075/09/PVFC-PVFC Land ngày

21/9/2009). Theo đó, PVFC chuyển vốn cho PVFC Land để đầu tư vào dự án Nam An Khánh

không chia sẻ rủi ro; PVFC được hưởng lợi tức cố định và 50% lợi nhuận của dự án mang lại (sau

khi đã trừ toàn bộ chi phí, thuế phí liên quan).

Theo biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác đầu tư số 075/09/PVFC-PVFC Land ngày 25/6/2010,

việc phân chia lợi nhuận giữa PVFC Land và PVFC như sau:

- Số tiền thu được khi bán cho IMICO là 207.075.420.000 đồng

- Phí UTĐT PVFC Land phải trả cho PVFC là: 15.358.590.244 đồng

- Chi phí thẩm định: 193.466.000 đồng

- Thuế TNDN phát sinh từ thu nhập bán dự án: 47.880.840.939 đồng

Phân chia lợi nhuận sau thuế cho PVFC và PVFC Land: (207.075.420.000-15.358.590.244-

193.466.000-47.880.840.939)/2= 71.821.261.409 đồng

Một số nhân tố khó khăn, thuận lợi ảnh hưởng đến SXKD năm 2009 của Công ty:- Khó khăn: Năm 2009 là năm chịu nhiều ảnh hưởng để lại của cuộc khủng hoảng

kinh tế năm 2008 với nhiều biến động khó lường của thị trường bất động sản. Thêm

vào đó, một loạt các bộ luật mới, chính sách mới của Nhà nước liên quan đến hoạt

động kinh doanh bất động sản có hiệu lực trong năm 2009.

- Thuận lợi: PVFCLand được thành lập trong quá trình hình thành và phát triển mô

hình Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam(PVFC) – một định chế tài

chính lớn thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam nên PVFCLand rất thuận lợi

trong việc tìm kiếm và triển khai các dự án bất động sản….

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được chi tiết tại Bảng 10 dưới đây.

Bảng 10: Một số chỉ số tài chính của Công ty năm 2008 - 2009

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 1,72 1,11

Hệ số thanh toán nhanh (lần) 1,70 1,09

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Nợ/Tổng tài sản (%) 0,56 0,62

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 54

Page 55: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009

Nợ /Vốn chủ sở hữu (%) 1,26 1,60

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Doanh thu /Tổng tài sản (%) 7,16 3,44

Vòng quay hàng tồn kho (lần) - 1,21

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi

Tỷ suất LN sau thuế/Doanh thu (%) 21,71 19,56

Tỷ suất LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân (%) 1,70 3,72

Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản bình quân (%) 1,04 1,52

Tỷ suất LN thuần từ hoạt động KD/ Doanh thu (%) 30,12 3,26

Ghi chú:Doanh thu = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 8.1 Vị thế của công ty trong ngànhCông ty là doanh nghiệp mới nhưng đã nhanh chóng vươn lên trở thành doanh nghiệp có uy tín trong

ngành kinh doanh bất động sản nói chung và lĩnh vực đầu tư kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu

đô thị nói riêng. Về tất cả các mặt như: Thương hiệu, Quy mô, Công nghệ, Thị trường, Chiến lược

phát triển, Trình độ tay nghề và Kinh nghiệm của người lao động… Công ty khẳng định sánh ngang

hàng với các đơn vị mạnh khác trong cùng ngành. Bên cạnh đó, Công ty có điều kiện áp dụng chuẩn

ngay những quy trình quản trị công ty, quy trình quản lý chất lượng tiến bộ và những kỹ thuật hiện đại

nhất. Vì vậy, các bộ phận trong Công ty hoạt động rất nhịp nhàng, ăn khớp với tốc độ cao, đáp ứng

nhanh chóng công tác đầu tư, kinh doanh.

Công ty mang thương hiệu Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và được sự

hậu thuẫn chắc chắn từ phía Tổng Công ty và Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, đồng

thời được sự hậu thuẫn của Công ty cổ phần Đầu tư Song Kim và Công ty cổ phần Địa ốc Phú Long

là các cổ đông sáng lập của Công ty. Đây đều là các Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất

động sản có tiếng trong ngành xây dựng Việt Nam. Sự ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi của các cổ

đông sáng lập tạo nên một lợi thế lớn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.

Thế mạnh thực sự của Công ty chính là tổ chức bộ máy quản trị, điều hành gọn nhẹ, không phân

quyền qua nhiều cấp trung gian dẫn đến quá trình ra quyết định và triển khai thực hiện rất linh hoạt,

nhanh nhạy, tận dụng được thời cơ trong đầu tư và kinh doanh. Về mặt nhân lực, đội ngũ lãnh đạo

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 55

Page 56: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

chủ chốt của Công ty là những người có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản trị dự án, hoạt

động đầu tư kinh doanh bất động sản. Đồng thời cán bộ, công nhân viên gián tiếp của Công ty hầu

hết được đào tạo và đã tốt nghiệp từ các trường Đại học, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật, kinh tế,

có năng lực chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn chính là sức mạnh giúp Công ty phát triển

và khẳng định vị thế của mình trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh và thử thách.

8.2 Triển vọng phát triển của ngànhTỷ lệ đô thị hóa của Việt NamCùng với sự phát triển kinh tế xã hội và gia tăng thu nhập của người dân, nhu cầu sống trong một

môi trường an toàn, hiện đại với các tiện ích cao cấp phát triển ngày càng nhanh. Tại các thành phố

năng động, các trung tâm kinh tế xã hội đã thu hút một lượng lớn người lao động cũng như các nhà

đầu tư trong và ngoài nước. Do vậy, nhu cầu về nhà ở được dự báo là rất lớn.

Theo Dự báo tăng trưởng dân số và Chiến lược đô thị hoá tới năm 2010 dân số cả nước là 93 triệu

người. Dự kiến dân số đô thị sẽ tăng khoảng 1,14 triệu người/năm, đưa tổng dân số đô thị cả nước

lên 30,4 triệu người chiếm 33% số dân cả nước. Đất xây dựng đô thị sẽ là 243.200 ha, chiếm 0,74%

diện tích đất tự nhiên cả nước, bình quân 80m2/người. Tới năm 2020 dân số cả nước là 103 triệu

người, trong đó dân số đô thị là 46 triệu người, chiếm tỷ lệ 45% số dân cả nước, bình quân tăng 1,56

triệu người/năm. Đất xây dựng đô thị sẽ là 460.000 ha, chiếm 1,40% diện tích đất tự nhiên cả nước,

bình quân 100m2/người2.

Theo Chiến lược đô thị hóa của Nhà nước, nhu cầu xây dựng nhà ở đến năm 2010 phải đạt chỉ tiêu

diện tích nhà ở bình quân 10-12 m2/người và đến năm 2020 là 18-20m2/người theo các chương

trình phát triển nhà nhằm cung cấp các loại nhà ở phù hợp với các đối tượng xã hội có nhu cầu và

mức thu nhập khác nhau. Xây dựng các công trình phục vụ công cộng, bảo đảm dành từ 3-5m2

đất/người, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân ở từng đô thị, dành 5% quỹ đất đô thị

cho xây dựng công trình phục vụ công cộng 3. Theo xu hướng trên, nhu cầu về nhà ở của Thủ đô Hà

Nội trong những năm tới còn rất lớn, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững và ổn định của Công

ty.

Với sự gia tăng tốc độ đô thị hoá như dự báo, bên cạnh sự tăng trưởng căn hộ và nhà ở cao cấp,

những năm tới được dự báo về sự bùng nổ thị trường nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình.

Nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng, các công ty nước ngoài xâm nhập vào thị trường Việt Nam

cùng với số lượng lớn đội ngũ chuyên gia nước ngoài. Do vậy, nhu cầu ổn định chỗ ở cho đối tượng

này được dự báo với xu hướng gia tăng mạnh trong thời gian tới.

Lĩnh vực kinh doanh bất động sản, ngành xây dựng và đầu tư vào khu công nghiệpNăm 2009, sản lượng xây dựng toàn ngành ước đạt khoảng trên 100 nghìn tỷ đồng, tăng 9% so với

năm 2008. Thị trường bất động sản ấm lên, vật liệu xây dựng cơ bản ổn định với mức lãi suất hấp

dẫn do được hỗ trợ từ các gói kích thích kinh tế của Chính phủ. Sự hồi phục của ngành xây dựng

2 Nguồn: http://www.citiesalliance.org/events/2004/2004-cds-hanoi/hanoi web/files/Session%202/S2-01-Tran%20Ngoc%20Chinh%20docVN.pdf

3 Nguồn: world bank

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 56

Page 57: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

năm 2009 phần lớn dựa trên những yếu tố có tính ổn định nên sẽ tiếp tục tạo đà cho sự tăng trưởng

trong 1-3 năm tới. Thị trường bất động sản được dự báo cũng sẽ sôi động trong năm 2010, đặc biệt

trong mảng nhà ở và văn phòng cho thuê. Hà Nội tiếp tục triển khai 240 dự án, đồ án bị trì hoãn năm

ngoái. Theo CBRE, nguồn cung văn phòng hạng A và B tăng khoảng 30% tại khu vực Hà Nội. Tại

khu vực TP Hồ Chí Minh, số lượng căn hộ được đem chào bán trong thời gian từ quý II năm 2009

đến hết quý II năm 2010 ước bằng 1,5 lần so với 9 tháng của năm 2008. Ngoài những công trình

đang thi công, một loạt các dự án BOT xây cầu, cảng và đường mới được Chính phủ thông qua trong

năm 2009 dự kiến sẽ được bổ sung thực hiện trong năm 2010 4.

Trên thực tế, giá bất động sản nhà ở đã cao hơn 20-30% so với năm 2008. Theo thống kê, tốc độ

tăng dư nợ cho vay bất động sản của hệ thống ngân hàng năm 2009 tăng khá đều đặn. Tỷ trọng dư

nợ cho vay bất động sản của các ngân hàng TMCP Hà Nội và TP HCM chiếm khoảng 14 - 20 % trên

tổng dư nợ. Đây là một tín hiệu rất rõ ràng cho sự hồi phục của lĩnh vực kinh doanh bất động sản

trong năm 2009 5 và triển vọng phát triển trong những năm tới.

Bên cạnh đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoãn thu hồi vốn đầu tư xây dựng cơ bản ứng trước năm 2009

chưa thực hiện và Thủ tướng đã phê duyệt chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm

2009 đến năm 2020 với khoản đầu tư lên đến 175 nghìn tỷ đồng nhằm nâng cấp đô thị được triển

khai từ loại IV trở lên trên toàn quốc, tập trung cải tạo nâng cấp các khu dân cư thu nhập thấp và các

khu đô thị chưa đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, nhà ở và khu vực dự báo đến năm 2020 có

mật độ xây dựng cao 6.

Cùng với sự chuyển dịch nền kinh tế theo hướng thị trường và hội nhập nền kinh tế thế giới, chiến

lược phát triển hệ thống các Khu công nghiệp Việt Nam được hoạch định trong sự phát triển tổng thể

của nền kinh tế. Bên cạnh sự cải cách về hệ thống hành chính, việc cải thiện môi trường đầu tư,

Chính phủ cùng các cơ quan chủ quản đã có những định hướng chiến lược cho sự phát triển của

ngành. Cụ thể tại quyết định số 1107/QĐ-Ttg ngày 21/08/2006, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt

Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm

2020. Theo đó, mục tiêu của Chính phủ là hình thành hệ thống các Khu công nghiệp chủ đạo, có vai

trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy mô

hợp lý để tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương, đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp

vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp lên mức 39 – 40% vào năm 2010. Ngoài ra, tổng diện tích các

khu công nghiệp phấn đấu đạt 45.000 – 50.000 ha vào năm 2010, 65.000 – 70.000 ha vào năm 2015

và 80.000 ha tới năm 2020. Chiến lược này được chi tiết và cụ thể hoá cho các cấp tỉnh, địa phương

căn cứ theo nguồn lực, khả năng, cơ cấu kinh tế trong vùng và các điều kiện khác. Vì vậy, có thể

khẳng định rằng khả năng phát triển của ngành xây dựng và đầu tư vào khu công nghiệp là rất triển

vọng.Phát triển công nghiệp bưu chính, viễn thông, tin học.

4 Nguồn: http://atpvietnam.com/vn/dulieuvaphantich/45249/index.aspx5 Nguồn: world bank6 Nguồn: world bank

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 57

Page 58: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

8.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng chung của ngành, chính sách của Nhà nướcTheo các báo cáo của Phòng Tư vấn Phân tích đầu tư của SSI, nguyên nhân tăng giá bất động sản

trong thời gian gần đây là do:

Các yếu tố kinh tế vĩ mô: lãi suất cơ bản duy trì ở mức thấp 7% đã giúp tháo gỡ khó khăn cho các

chủ đầu tư, giảm áp lực phải bán ở giá thấp. Các gói kích cầu nhằm vào lĩnh vực đầu tư xây

dựng cơ bản, nâng cấp cơ sở hạ tầng đã tạo nên giá trị mới cho đất tại các khu vực có dự án.

Thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh mẽ kể từ đáy thiết lập trong tháng 2/2009 đến đỉnh cao

nhất trong tháng 6 vừa qua, với VN-Index tăng 100%. Một số đối tượng nhà đầu tư đã thu lợi

nhuận lớn trong thời gian này và chuyển sang đầu tư vào thị trường bất động sản.

Yếu tố mua đi bán lại ngắn hạn: nhiều chủ dự án hiện nay thực hiện bán một phần nhỏ dự án cho

1 số đối tượng thứ cấp, sau đó nhờ đối tượng thứ cấp này đẩy mạnh các chiêu thức để tăng giá

chào bán cho người dân để có thể chào nốt phần còn lại cho những người có nhu cầu thực sự

với giá cao hơn. Số lượng giao dịch không lớn khiến việc đẩy giá bất động sản rất dễ dàng.

Với những lo ngại sớm về lạm phát, có thể nhiều người đã và sẽ chọn bất động sản làm kênh cất

giữ tài sản và kinh doanh. Họ có thể lựa chọn mua bất động sản với mục đích vừa là phương tiện

cất trữ tài sản, vừa kinh doanh cho thuê

Bên cạnh đó các dự án của Công ty đều nằm ở các vị trí đẹp tại các Thành phố lớn như Dự án Khu

chung cư cao cấp và dịch vụ hỗ hợp Nam An Khánh (Hà Nội), Dự án Tổ hợp nhà ở kết hợp dịch vụ

siêu thị và văn phòng làm việc Dolphin Plaza (Hà Nội), Dự án Trụ sở làm việc của PVFC (Hải Phòng)

hay Dự án Khách sạn Lam Kinh (Thanh Hóa) và một số dự án khác. Với vị thế và triển vọng phát

triển của thị trường bất động sản, chúng tôi nhận thấy rằng định hướng phát triển chung của Công ty

là phù hợp. 

9. Chính sách đối với người lao độngSố lượng người lao động tại thời điểm 21/06/2010 là 143 người, chi tiết như sau:

Bảng 11: Cơ cấu lao động của Công ty

Phân theo phân công lao động Số người Tỷ lệ

Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc 7 4,9%

Lao động quản lý 27 19%

Lao động trực tiếp 109 76,1%

Tổng 143 100%

Phân theo trình độ

Trình độ trên đại học 09 6,3%

Trình độ đại học 105 73,4%

Cao đẳng, trung cấp 10 7%

Lao động phổ thông và Công nhân kỹ thuật 19 13,3%

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 58

Page 59: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Phân theo phân công lao động Số người Tỷ lệ

Tổng 143 100%

(Nguồn: Công ty cổ phần Bất động sản dầu khí Việt Nam)

9.1 Môi trường làm việc:PVFC Land luôn đánh giá rất cao yếu tố con người là nhân tố hàng đầu trong sự thành công của

công ty. Với ý thức tập thể vững mạnh được là do có những con người vận hành giỏi vì vậy nguồn

nhân lực là yếu tố sống còn cho sự thành công của Công ty. Toàn bộ nhân viên công ty được đóng

bảo hiểm và tham gia vào tổ chức công đoàn của công ty.

Công ty có trụ sở lớn khang trang đặt tại Số 9 – CT5 – KĐT Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội. Không gian

văn phòng thoáng đãng, rộng rãi tạo điều kiện thoải mái cho CBCNV làm việc. Đồng thời với việc xây

dựng môi trường làm việc năng động cùng cơ chế lương thưởng phúc lợi và thăng tiến nghề nghiệp

minh bạch, tạo dựng văn hóa PVFC Land được chú trọng đặc biệt. Đạo đức nghề nghiệp và sự sáng

tạo cá nhân luôn được khuyến khích phát triển.

9.2 Tuyển dụngTừ khi thành lập năm 2007, PVFC Land chỉ có 9 nhân viên. Đến nay, nhân sự của Công ty đã lên

đến 143 người, tăng hơn 15 lần. Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 80%, đội ngũ nhân

sự của công ty hàng năm liên tục được bổ sung chủ yếu từ các trường đại học trong và ngoài nước

thuộc các chuyên ngành như: Kiến trúc, xây dựng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh. Nguồn

nhân lực của PVFC Land được đánh giá là được đào tạo căn bản, có tính chuyên nghiệp cao và

nhiều kinh nghiệm.

Chính sách đào tạo và phát triển nhân viên là công tác được ưu tiên hàng đầu của PVFC Land. Công

tác đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện một cách liên tục và thông suốt, có hệ thống.

Mục tiêu của công ty là xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn

mực trong đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc và nhiệt tình phục vụ

khách hàng. Các nhân viên trong hệ thống PVFC Land được khuyến khích đào tạo chuyên sâu về

nghiệp vụ phù hợp với chức năng công việc nhằm thực hiện tốt công việc hiện tại và chuẩn bị cho

những công việc có tính trách nhiệm cao hơn.

9.3 Chế độ lương thưởng Chế độ khen thưởng

Chế độ khen thưởng cho nhân viên của PVFC Land gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh và

chất lượng dịch vụ của mỗi nhân viên thực hiện cho khách hàng. Công ty từng bước thực hiện cải

cách lương thưởng, đồng thời tiếp tục đổi mới hệ thống lương và thưởng theo nguyên tắc đánh gía

kết quả hoàn thành công việc.

Mỗi năm nhân viên được hưởng tối thiểu 13 tháng lương; Ngoài ra nhân viên còn được hưởng thêm

lương năng suất và hệ số hoàn thành công việc; Thưởng cho các đơn vị, cá nhân điển hình tiên tiến

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 59

Page 60: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

trong năm, thưởng sáng kiến; Thưởng trong các dịp lễ, tết và các ngày kỷ niệm thành lập ngành dầu

khí, ngày thành lập công ty..

Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội

Tất cả nhân viên chính thức của PVFC Land đều được hưởng các trợ cấp và đóng bảo hiểm xã hội

phù hợp với Luật lao động. Thực hiện đầy đủ chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

Người lao động được hưởng: Chế độ hưu trí; Chế độ ốm đau; Chế độ thai sản; Chế độ tử tuất; Chế

độ TNLĐ & bệnh nghề nghiệp. Tham gia BHTN người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ

trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc.

9.4 Sinh hoạt đoàn thể và các chính sách khácTại PVFC Land, các tổ chức như công đoàn, đoàn thanh niên và các tổ chức xã hội được tổ chức và

hoạt động theo quy định của pháp luật. PVFC Land thường xuyên tổ chức các hoạt động sinh hoạt

đoàn thể nhằm tạo không khí vui tươi, thân thiện cho nhân viên.

Hàng năm, Công ty thực hiện chế độ nghỉ mát, các hoạt động vui chơi giải trí trong các dịp lễ, tết,

hoạt động tập thể ngoài trời, may đồng phục cho nhân viên. Ngoài ra Công ty còn có chính sách đãi

ngộ nhân viên được quyền mua căn hộ chung cư do công ty làm chủ đầu tư với giá ưu đãi, tổ chức

khám bệnh định kỳ cho CBCNV.

Công đoàn tổ chức sinh nhật hàng tháng cho CBCNV, thăm hỏi nhân viên ốm đau, nhà có hoàn cảnh

khó khăn. Tạo điều kiện để tất cả nhân viên Công ty có được môi trường làm việc tốt nhất.

Công ty đặc biệt chú trọng các hoạt động cứu trợ xã hội, từ thiện thông qua đó xây dựng tinh thần hỗ

trợ, đùm bọc trong tập thể nhân viên công ty với nhau và với xã hội.

10. Chính sách cổ tức Cổ tức được trích từ lợi nhuận của Công ty, cổ tức được chi trả cho cổ đông khi Công ty kinh doanh

có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

và ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn

phải trả. Cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn góp. Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ

đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của HĐQT, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của

năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới. Theo nghị quyết của Đại hội cổ đông ngày 10/04/2010, Công ty quyết định chia cổ tức năm 2009 là

5%, tương đương với 25.000.000.000 đồng và đặt ra kế hoạch cổ tức cho năm 2010 ở mức 12,25%.

Trong hai năm trước 2008 và 2009, công ty không chia cổ tức cho cổ đông.

11. Tình hình tài chính11.1 Thông tin về ý kiến kiểm toán trong báo cáo tài chính 2008 và 2009

- Báo cáo tài chính năm 2008:

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 60

Page 61: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Trong năm 2008 Công ty phát sinh khoản uỷ thác quản lý vốn tại Công ty CP Đầu tư và Tư vấn Tài

chính Dầu khí (PVFC Invest) với giá trị gốc là 280tỷ đồng, quyền lợi Công ty được hưởng là lợi tức

cố định. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính 31/12/2008, tổng số dư gốc uỷ thác và lợi tức cố định

được ghi nhận trên báo cáo tài chính là 306,1 tỷ đồng (trong đó, gốc 280 tỷ đồng và lợi tức 26,1 tỷ

đồng). Tháng 2 năm 2009 Công ty thực hiện kiểm toán báo cáo Tài chính năm 2008, kiểm toán viên

có đưa ra ý kiến về việc trích lập dự phòng cho khoản đầu tư trên do phía kiểm toán đánh giá khả

năng thu hồi khoản đầu tư này của Công ty là rất khó. Tuy nhiên, tại thời điểm này khoản gốc và lợi

tức cố định trên chưa đến hạn thanh toán do đó Công ty không có đủ cơ sở, điều kiện để trích lập

dự phòng giảm giá đối với khoản uỷ thác uỷ thác quản lý vốn này.

Ngày 01 tháng 2 năm 2010 khoản gốc uỷ thác và lợi tức cố định (306,1tỷ đồng) đã được thu hồi

toàn bộ, chấm dứt mọi quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến khoản uỷ thác quản lý vốn tại Công ty

CP đầu tư và Tư vấn tài chính Dầu khí.

- Báo cáo tài chính năm 2009:

+) Không hợp nhất công ty con

Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty có thể hiện khoản đầu tư vào công ty con nhưng Công ty

không lập báo cáo tài chính hợp nhất, lý do của việc không hợp nhất là: PVFC Land có một khoản

đầu tư vào CTCP Bất động sản tài chính Dầu khí Hà Quang (Land HaQuang) với số vốn góp 120 tỷ

đồng tương đương 60% vốn điều lệ của Land HaQuang và được xác định là khoản đầu tư vào

Công ty con.

Tuy nhiên, ngày 01/2/2010 Land HaQuang đã sáp nhập cùng Công ty CP Du lịch Hà Quang và đổi

tên thành Công ty CP Bất động sản Hà Quang với số vốn điều lệ 360 tỷ đồng. Tại thời điểm sáp

nhập, PVFC Land đã rút bớt phần vốn đã góp xuống còn 60 tỷ đồng nhưng cam kết góp là 70 tỷ

đồng tương đương 19.44% vốn điều lệ của Công ty CP Bất động sản Hà Quang.

Như vậy, căn cứ theo Chuẩn mức kế toán Việt nam số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất về kế toán

khoản đầu tư vào Công ty con “Một công ty con được loại trừ ra khỏi việc hợp nhất báo cáo tài

chính khi quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm

giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng)”. Do đó, Công ty chúng tôi không lập

báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 vì Công ty đã không còn quyền kiểm soát đối với Công ty Hà

Quang kể từ ngày 02/02/2010.

+)Về ghi nhận giá trị thương quyền

Công ty ghi nhận tăng “Thu nhập khác” với số tiền 18.504.545.455 đồng, là giá trị thương

quyền phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty với các đối tác khác liên quan tới Dự

án “Xây dựng tòa nhà Văn phòng - Dịch vụ tại 160 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội”

Cơ sở của lưu ý nêu trên xuất phát từ Điều 7.4.3.4 của Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty

với các đối tác có quy định “Trong trường hợp dự án phải dừng lại hoặc các bên không thể thực

hiện được dự án, .. thì Công ty sẽ phải hoàn trả cho các bên đối tác toàn bộ số tiền đã thanh toán

hoặc đã góp vốn cho Công ty (bao gồm giá trị thương quyền và vốn góp), …”.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 61

Page 62: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Tuy nhiên, ngày 25 tháng 6 năm 2010 các bên đã đồng ý ký kết Phụ lục số 01 của Hợp đồng

hợp tác kinh doanh và sửa lại Điều 7.4.3.4 là “…. thì Bên A (Công ty) phải hoàn trả cho các bên số

tiền bao gồm: Tiền vốn góp không bao gồm giá trị thương quyền mà các bên B, C, D đã góp cho Bên A, ..”. Theo đó, cho dù kết quả dự án thế nào thì khoản thu nhập phát sinh từ việc chuyển

nhượng thương quyền nói trên cũng không phải hoàn trả cho bên đối tác, do đó, tính chắc chắn của

khoản thu nhập không còn phụ thuộc vào sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền cũng như

sự thành công của dự án.

,

11.2 Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn Các chỉ tiêu cơ bản bao gồm các mục như các khoản đầu tư ngắn và dài hạn, tỷ lệ khấu hao của tài

sản cố định, mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên, các khoản nộp theo luật định, tỉ lệ

trích lập các quỹ và tình hình công nợ hiện nay.

Các khoản đầu tư ngắn và dài hạnTại thời điểm 31/12/2009 và 30/06/2010, các khoản ủy thác đầu tư, đầu từ của Công ty bao gồm:

STT Nội dung 31/12/2009 30/6/2010

Đầu tư tài chính ngắn hạn 328.000.000.000 41.435.000.000

1 Đầu tư chứng khoán 9.435.000.000

2 UTĐT tại PVFC Invest 280.000.000.000

3 Uỷ thác quản lý vốn 48.000.000.000 32.000.000.000

Đầu tư tài chính dài hạn 232.419.299.151 333.326.719.150

I Đầu tư góp cổ phần, mua cổ phiếu 123.146.164.000 196.146.164.000

1UTĐT mua cổ phần Công ty CP Sông Hồng

(Thủy điện Ngòi Hút) (*)7.342.164.000 7.342.164.000

2 UTĐT mua cổ phần PetroLand (*) 50.454.545.455 50.454.545.455

3 UTĐT mua cổ phần Công ty CP Mỹ Phúc (*) 34.349.454.545 34.349.454.545

4 Đầu tư mua cổ phiếu công ty CP Tây Hà Nội 3.000.000.000 3.000.000.000

5 Góp vốn điều lệ vào Công ty Hải Đăng 2.000.000.000 15.000.000.000

6 Góp vốn điều lệ vào Công ty Phú Đạt 26.000.000.000 26.000.000.000

7 Góp vốn điều lệ vào Công ty Hà Quang 60.000.000.000

II Ủy thác đầu tư dự án 102.273.135.151 102.273.135.151

1 Ủy thác đầu tư dự án 43 Mạc Đĩnh Chi 102.273.135.151 102.273.135.151

III Đầu tư dài hạn khác 7.000.000.000 34.907.420.000

1 Góp vốn ứng trước cho Công ty Hoàng Liên 7.000.000.000 7.000.000.000

2Góp vốn đầu từ vào dự án “Khu chung cư

Huỳnh Tấn Phát”3.695.880.000

3 Góp vốn đầu từ vào dự án “Khu nhà ở cao cấp 24.211.540.000

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 62

Page 63: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

BMM”

TỔNG CỘNG 560.419.299.151 374.761.719.150

(*): Ủy thác đầu tư thông qua Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam.

Tại thời điểm 30/06/2010, Công ty không thực hiện trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư

hiện có vì hầu hết các khoản đầu tư của Công ty là mua cổ phần, cổ phiếu của các đối tác với giá ưu

đãi bằng mệnh giá hoặc cao hơn không đáng kể; Bên cạnh đó các dự án Công ty đang đầu tư dưới

dạng ủy thác đều đang có tiến độ xây dựng tốt và được đánh giá cao trên thị trường bất động sản. Vì

vậy không có dấu hiệu là các khoản đầu tư của Công ty sẽ bị giảm giá trị trong tương lai.

Trích khấu hao tài sản cố định: Do công ty mới đi vào hoạt động nên phần lớn tài sản cố định là trang thiết bị phục vụ cho hoạt động

kinh doanh, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Công ty cổ phần Bất động sản dầu khí Việt Nam được

áp dụng theo phương pháp đường thẳng, theo Quyết định số 206 của Bộ Tài chính. Thời gian khấu

hao cụ thể như sau:

Tại

ngày

31/12/2009, tổng giá trị hao mòn lũy kế của Công ty là 1.780.085.996 đồng.

Mức lương bình quân:Quỹ lương được xác định căn cứ đề nghị của Tổng Giám đốc. Hội đồng quản trị sẽ quyết định tổng

quỹ lương của Công ty vào các kỳ họp hàng năm. Theo đó, tổng quỹ lương thực trích trong năm

2007 và 2008 lần lượt là 1.188.626.586 đồng và 7.360.891.326 đồng. Theo Nghị quyết HĐQT ngày

25/01/2009, Tổng quỹ lương được duyệt trong năm 2009 là 8.938 tỷ đồng. Quỹ lương năm 2009 là

8.271.860.050 đồng. Thu nhập bình quân của người lao động trong Công ty trong năm 2008 là 3 triệu

đồng/người/tháng và năm 2009 là 6,4 triệu đồng/người/tháng đạt mức trung bình so với các doanh

nghiệp khác cùng ngành.

Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty thực hiện đầy đủ việc nộp thuế hàng năm cho Nhà nước theo đúng luật định.

Thuế Giá trị gia tăng: Áp dụng mức thuế suất 10%.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất 25%.

Các loại Thuế khác và Lệ phí nộp theo quy định hiện hành.

Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước của công ty đến thời điểm 30/6/2010 như sau:

(Triệu đồng)

STT

Loại thuếSố thuế phải

nộpSố thuế đã

nộpSố thuế còn

phải nộpThời hạn

nộpGhi chú

1 Thuế GTGT 610.249.331 610.249.331 20/7/2010

2 Thuế TNDN 51.199.528.410

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 63

Thời gian khấu hao (năm)

Máy móc thiết bị 3 - 8 Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 6 - 10Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 5

Page 64: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Q3/2009 498.712.848 498.712.848 28/7/2010

Q4/2009 3.567.345.438 3.567.345.438 30/10/2010(*)

Q1/2010 1.973.575.012 1.973.575.012 28/7/2010

Q2/2010 45.159.895.112 45.159.895.112 30/10/2010(*)

3 Thuế TNCN 56.102.709 49.748.816 6.353.94320/7/2010,

23/8/2010

TỔNG SỐ 51.865.880.500

(*) Số thuế thu nhập Doanh nghiệp còn phải nộp được gia hạn theo thông tư số 12/2009/TT-BTC

ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính và Quyết định số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của Thủ

tướng Chính phủ

- Thuế TNCN còn phải nộp tính đến ngày 30/6/2010 là 56.102.709 đồng, tuy nhiên trong số tiền này

có 29.400.000 đồng là khoản tạm thu tiền thưởng Ban điều hành, khoản tiền này sau khi trừ đi thuế

thu nhập cá nhân phải nộp sẽ trả lại Ban điều hành. Tính đến thời điểm 23/8/2010, Công ty đã nộp

49.748.816 đồng là đang nộp thừa thuế thu nhập cá nhân

Trích lập các quỹ theo luật định:

Số dư các quỹ trích lập của PVFC Land qua các năm như sau:

(Đơn vị: Đồng)

TT Diễn giải Năm 2008 Năm 2009 30/6/20101 Quỹ Đầu tư phát triền 651.995.761 1.617.687.386 1.617.687.3862 Quỹ Dự phòng tài chính 651.995.761 1.617.687.386 1.617.687.3863 Quỹ khác thuộc vốn CSH 173.612.558 194.750.883 194.750.8834 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 678.942.722 2.083.581.972 3.511.631.972

Cộng 2.156.546.802 5.513.707.627 6.941.757.627Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán PVFC Land năm 2009 và 6 tháng 2010

Tổng dư nợ vay- Vay ngăn hạn

Tại thời điểm 31/06/2010, Công ty không có các khoản vay ngắn hạn

- Vay dài hạn Tại thời điểm 31/12/2009, vay nợ dài hạn của Công ty là 340.609.803.278 đồng, chi tiết như sau:

Bảng 12 : Danh sách các khoản vay dài hạn tại 31/12/2009 và 30/06/2010

TT Tên 31/12/2009(đồng)

30/06/2010(đồng)

Ghi chú

1.Vay đầu tư vào Khu Đô thị mới Nam An

Khánh193.236.114.000 -

(*)

2. Vay góp vốn Dự án 43 Mạc Đĩnh Chi 75.252.897.240 75.252.897.240

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 64

Page 65: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Tên 31/12/2009(đồng)

30/06/2010(đồng)

Ghi chú

3. Vay đầu tư Dự án 38A Lê Lợi, Thanh Hóa 40.962.153.038 21.139.625.655

4.Vay mua cổ phần của Công ty cổ phần Mỹ

Đức27.232.000.000 27.232.000.000

6. Vay đầu tư dự án KS Lam Kinh - 77.613.951.626

7. Các khoản vay dài hạn khác 3.926.639.000 5.061.687.504

Tổng cộng 340.609.803.278 206.300.162.025Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán PVFC Land năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010

Tình hình công nợ (nợ phải thu, nợ phải trả)Tại thời điểm 31/12/2009 và 30/6/2010, tình hình công nợ của Công ty cổ phần Bất động sản dầu khí

Việt Nam như sau:

Đơn vị: đồng

31/12/2009 30/6/2010

Các khoản phải thu 114.220.103.947 565.436.442.958

Phải thu của khách hàng 22.753.395.722 442.371.288.961

Trả trước người bán 46.981.119.324 116.483.885.575

Các khoản phải thu khác 44.485.588.901 6.581.268.422

Các khoản phải trả - ngắn hạn 502.133.178.279 599.137.705.115

Vay và nợ ngắn hạn 360.000.000.000 -

Phải trả người bán 1.635.565.798 2.756.448.553

Chi phí phải trả 57.889.451.176 37.692.878.124

Các khoản phải trả khác 82.608.161.305 558.688.378.438

Các khoản phải trả - dài hạn 340.718.014.875 206.388.310.040

Vay và nợ dài hạn 340.609.803.278 206.300.162.025

Dự phòng trợ cấp mất việc

làm

108.211.597 88.148.015

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán của PVFC Land 2009 và 6 tháng 2010

Tại thời điểm 30/06/2010, khoản phải thu khách hàng của Công ty chủ yếu là phải thu Công ty Cổ

phần xây lắp Dầu khí IMICO về giá trị chuyển nhượng vốn góp đầu tư dự án Nam An Khánh với giá

trị 425 tỷ đồng và các khoản phải thu khách hàng khác

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 65

Page 66: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Khoản trả trước cho khách hàng 116 tỷ tại thời điểm 30/06/2010 gồm các khoản trả trước cho Cty CP

Đầu tư Xây dựng Vinaconex – PVC để thanh toán HĐ tổng thầu dự án Khách sạn Lam Kinh trị giá 90

tỷ và Công ty CP Sông Đa 25 để thanh toán HĐ thi công xây dựng dự án 38A Lê Lợi, Thanh Hóa, trị

giá 13 tỷ.

Các khoản phải trả khác của Công ty tại thời điểm 30/06/2010 bao gồm: Khoản phải trả ủy thác đầu

tư dự án Nam An Khánh với trị giá là 223,2 tỷ đồng; khoản tiền phải trả để chuyển vốn UTĐT vào dự

án Dolphin Plaza với công ty CP TID: 81 tỷ đồng; phải trả Idico Long Sơn để chuyển tiền hợp tác đầu

tư dự án Khách sạn Lam Kinh, Thanh Hóa: 29 tỷ đồng; phải trả giá trị thanh lý hợp đồng UTĐT số 25

với PVFC: 72 tỷ đồng; và một số khoản phải trả khác….

12. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng 12.1 Danh sách Hội đồng quản trị 12.1.1LƯƠNG NGỌC LÂN – Chủ tịch HĐQT

Họ và tên: LƯƠNG NGỌC LÂN

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 24/05/1958

Số CMTND: 012452311 cấp ngày 28/6/2001 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Trực Hưng – Trực Ninh – Nam Định

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Phòng 208 CT4 KĐT Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: Phòng 208 CT4 KĐT Mỹ Đình – Từ Liêm –Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Trường Đại học Tài chính Kế toán Hà Nội

Quá trình công tác:

+ Từ 07/1987-03/1993: công tác tại Du lịch liên đoàn lao động Hà Nam Ninh, giữ chức vụ: Cán bộ

+ Từ 04/1993 - 11/1996: công tác tại Công ty Du lịch và Xuất nhập khẩu Nam Hà, giữ chức vụ: Cán

bộ

+ Từ 12/1996 - 03/2001: công tác tại Công ty kinh doanh vật tư và Xây lắp Sông Đà 15, giữ chức vụ:

Chánh văn phòng, chủ tịch công đoàn

+ Từ 04/2001 - 02/2003: công tác tại Công ty Đầu tư Phát triển nhà và khu công nghiệp Sông Đà,

giữ chức vụ: Trưởng phòng TCHC, Phó bí thư Đảng uỷ, chủ tịch công đoàn

+ Từ 03/2003 - 10/2004: công tác tại Xí nghiệp Kinh doanh và Khai thác dịch vụ Đô thị Công ty Đầu

tư Phát triển nhà và khu công nghiệp Sông Đà, giữ chức vụ: Giám đốc

+ Từ 10/2004 - 5/2007: công tác tại Ban quản lý các dự án Hòa Bình Công ty cổ phần Đầu tư Phát

triển nhà và khu công nghiệp Sông Đà, giữ chức vụ: Giám đốc Ban quản lý các dự án Hoà Bình

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 66

Page 67: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

+ Từ 05/2007-07/2007: công tác tại Ban chuẩn bị thành lập Công ty cổ phần Bất động sản Tài chính

dầu khí Việt Nam, giữ chức vụ: Trưởng ban

+ Từ tháng 07/2007 – 06/2009 Tổng giám đốc Công ty cổ phần bất động sản Tài chính Dầu khí Việt

Nam

+ Từ 06/2009 đến nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty CP Bất động sản tài chính dầu khí Việt

Nam

Số cổ phần nắm giữ: 5.271.575 cổ phần tỷ lệ: 10,54 %

Trong đó: Đại diện cho phần vốn của TCT cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam: 5.251.575 cổ

phần (tỉ lệ 10,5%)

Cá nhân: 20.000 cổ phần (tỉ lệ 0,04%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

Số CPSH của người có liên quan: Lương Mai Anh – Con: 22.000 cổ phần, tỷ lệ: 0,044%

12.1.2HOÀNG HỮU TÂM – Tổng giám đốc - Ủy viên HĐQTHọ và tên: HOÀNG HỮU TẤM

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 23/11/1960

Số CMTND: 013017984 cấp ngày 1/12/2007 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Mỹ Xá – Nam Định

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Phòng 801, Toà nhà Sông Đà – Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: Phòng 712 CT5 Khu đô thị Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Tổng Giám đốc Công ty, Thành viên HĐQT

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Trường Đại học Công đoàn

Quá trình công tác:

+ Từ 1978 – 1982: Bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam

+ Từ 1982 – 1998: Công nhân Nhà máy cơ khí dệt I Nam Định

+ Từ 1998 – 2000: Cán bộ vật tư Công ty Sông Đà 16 – Yaly – Gia Lai

+ Từ 2000 – 2001: Chánh VP, Chủ tịch Công đoàn Công ty Sông Đà 3 – Yaly – Gia Lai

+ Từ 2001 – 2003: Trạm phó Trạm vật tư Na Hang – Xí nghiệp Sông Đà 12.6

+ Từ 2003 – 2005: Phó giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 12.8

+ Từ 2005 - 2006: Phó giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 12.2

+ Từ 10/2006 - 07/2007: Giám đốc CN Hải Dương tại Công ty CP Sông Đà 12

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 67

Page 68: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

+ Từ 08/2007 - 1/2008: Công tác tại Công ty CP Sông Đà 12, giữ chức vụ: Phó Tổng giám đốc -

Thành viên HĐQT

+ Từ 02/2008 - 05/2009: Công tác tại Công ty CP Sông Đà 12, giữ chức vụ Tổng giám đốc - Thành

viên HĐQT

+ Từ 6/2009 - nay: Tổng Giám Đốc - Uỷ viên HĐQT tại Công ty CP Bất Động Sản Tài Chính Dầu Khí

Việt Nam.

Số cổ phần nắm giữ: 5.110.000 cổ phần tỷ lệ: 10, 22%

Trong đó: Đại diện cho phần vốn của TCT cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam: 5.000.000 cổ

phần (tỉ lệ 10%)

Cá nhân: 110.000 cổ phần (tỉ lệ 0,22%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

Số CPSH của người có liên quan: Không

12.1.3LÃ THỊ LAN - Ủy viên HĐQTHọ và tên: LÃ THỊ LAN

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 07 - 08 - 1962

Số CMTND: 024006056 cấp ngày 16/02/2002 do CA TP Hồ Chí Minh cấp

Quê quán:

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Lý Nhân – Hà Nam

Chỗ ở hiện nay: 237 Nguyễn Trãi, P Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP HCM

Chức vụ hiện tại: Ủy viên HĐQT

Số điện thoại liên lạc: 08-38251939

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư hoá Đại học tổng hợp Đà Lạt

Cử nhân kinh tế Đại học Kinh tế TP. HCM

Quá trình công tác:

+ Từ 1986-1995: - Trưởng phòng dịch vụ - Công ty Dịch vụ dầu khí Vũng Tàu (OSC Vũng

Tàu); -Giám đốc Chi nhánh – OSC Vũng Tàu tại TP HCM

+ Từ 1995 – 1998: Giám đốc kinh doanh – Công ty xuất nhập khẩu Quận 1 – TP HCM

+ Từ 1999 – nay: Chủ tịch HĐQT - Tổng giám đốcTập đoàn đầu tư Tiến Lộc

Số cổ phần nắm giữ: 6.500.000 cổ phần tỷ lệ: 13%

Trong đó: Đại diện cho phần vốn của Công ty cổ phần Đầu tư Song Kim: 6.500.000 cổ phần (tỉ

lệ 13%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 68

Page 69: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.1.4 PHẠM VŨ HOÀNG – Phó Tổng giám đốc - Ủy viên HĐQTHọ và tên: PHẠM VŨ HOÀNG

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 26 - 12 - 1974

Số CMTND: 013297112 cấp ngày 10/4/2010 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Kim Thư - Thanh Oai - Hà Tây

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Số 48B Trần Quang Khải, Hồng Bàng, Hải Phòng

Chỗ ở hiện nay: Số 88 - ngõ 165 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Đầu tư

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: - Cử nhân Kinh tế - Đại học Ngoại thương

Quá trình công tác:

+ Từ 7/1999 - 7/2004: Giám đốc Xí nghiệp Công ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng

+ Từ 8/2004 - 5/2005: Phó Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hải An

+ Từ 6/2005 - 6/2007: Phó trưởng phòng VH XH Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng

+ Từ 7/2007 - nay: Phó Tổng Giám đốc, Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Bất động sản Tài

chính dầu khí Việt Nam.

Số cổ phần nắm giữ: 5.000.000cổ cổ phần (tỷ lệ: 10 %)

Trong đó:Đại diện cho phần vốn của TCT cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam: 5.000.000 cổ

phần (tỉ lệ 10%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ: %)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.1.5NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO - Ủy viên HĐQTHọ và tên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 07 - 06 - 1970

Số CMTND: 011578993 cấp ngày 13/4/2004 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Hải Dương

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 69

Page 70: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Hộ khẩu thường trú: 52 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: 52 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Ủy viên HĐQT

Số điện thoại liên lạc: 04-39422266

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ Học viện Mendeleev nghành điều khiển học kinh tế, cử nhân

Tài chính Tín dụng tại Học viện Thương Mại Matcơva, Cử nhân nghành Quản lý kinh tế lao động

Trường Kinh Tế Quốc Dân Matcơva, Uỷ viên sáng lập Viện Hàn Lâm Nghiên cứu hệ thống Quốc tế

Liên Bang Nga

Quá trình công tác:

+ Từ 1992 - nay: Chủ tịch Hội đồng sáng lập Tập đoàn Sovico

+ Từ 2004 - nay: Cổ đông chính Công ty cổ phần địa ốc Phú Long

+ Từ 2005 - nay: Cổ đông chính - Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Liên doanh khách sạn

Furama Đà Nẵng

+ Từ 2003 - nay: Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà

TP HCM(HD Bank)

+ Từ 2005 - nay: Thành viên ban chấp hành Hội Hữu nghị Việt - Nga

Số cổ phần nắm giữ: 3.396.000 cổ phần tỷ lệ: 6,79%

Trong đó: Đại diện cho phần vốn của Công ty cổ phần Địa ốc Phú Long: 3.396.000 cổ phần

(tỉ lệ 6,79%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.2 Danh sách Ban giám đốc12.2.1HOÀNG HỮU TÂMXem chi tiết tại mục 12.1.2

12.2.2Ông NGUYỄN KHÁNH TRUNGHọ và tên: NGUYỄN KHÁNH TRUNG

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 07 - 05 – 1971

Số CMTND: 011728787 cấp ngày 1/2/2007 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Hoa Lư - Ninh Bình

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Số 453 đường Bạch Đằng - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: Phòng 605-17T3 Khu đô thị Trung Hoà- Nhân Chính – Hà Nội

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 70

Page 71: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kỹ thuật

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kiến trúc - Trường Ecole Special D'Architecture Paris (ESA

Paris) – Pháp; Kiến trúc sư - Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Quá trình công tác:

+ Từ 1998 – 2004: Công tác tại Công ty Kiến trúc Paris - Pháp

+ Từ 2005 – 8/2007: công tác tại Văn phòng Chính phủ

+ Từ 9/2007-nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Bất động sản Tài chính dầu khí Việt Nam

Số cổ phần nắm giữ: 25.000 cổ phần tỷ lệ: 0,05%

Trong đó: Đại diện cho…: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Cá nhân: 25.000 cổ phần (tỉ lệ 0,05%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.2.3 Ông: PHẠM VŨ HOÀNGXem chi tiết tại mục 12.1.4

12.2.4Bà NGUYỄN THỊ DUNGHọ và tên: NGUYỄN THỊ DUNG

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 23/3/1979

Số CMTND: 013110203 cấp ngày 14/8/2008 do CA TP Hà Nội cấp

Quê quán: Yên Phong – Yên Đinh – Thanh Hoá

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Số 2 ngõ 221 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: Số 2 ngõ 221 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Tài chính - Nội chính

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế chuyên ngành kế toán

Quá trình công tác:

+ Từ năm 2002: Trợ lý kiểm toán Công ty kiểm toán VAE

+ Từ 5/2004 - 12/2004: Chuyên viên tài chính Công ty Lâm Viên Bộ Quốc Phòng

+ Từ 01/2005 - 7/2007: Chuyên viên tổ khách hàng, phụ trách tổ kế toán quản trị Phòng kế toán –

PVFC

+ Từ 8/2007: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Bất động sản tài chính dầu khí VN

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 71

Page 72: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

+ Từ 9/2009 - nay: Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Bất động sản tài chính dầu khí VN

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần tỷ lệ: 0%

Trong đó:Đại diện cho…: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.3 Danh sách Ban kiểm soát12.3.1Ông: PHẠM TIẾN ĐẠT – Trưởng ban kiểm soát

Họ và tên: PHẠM TIẾN ĐẠT

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 28 - 10 - 1979

Số CMTND: 168000552 cấp ngày 22/04do CA Hà Nam cấp

Quê quán: Bình Nghĩa - Bình Lục - Hà Nam

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: Ngũ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: Ngũ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Phó ban Tài chính Kê toán - Tổng công ty PVC, Trưởng ban kiểm

soát PVFC - Land

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế chuyên ngành Tài chính kế toán

Quá trình công tác:

+ Từ 10/2001 -08/2002: chuyên viên phòng Tài chính Kê toán Công ty Sông Đà 11 - Tổng công ty

Sông Đà

+ Từ 08/2002 - 08/2003: Trưởng ban Tài chính Kế toán Xí nghiệp Sông Đà 11.5 - Công ty Sông Đà

11

+ Từ 08/2003 - 12/2004: kế toán trưởng công ty cổ phần Thuỷ điện Nà Lơi - Tổng công ty Sông Đà

+ Từ 12/2004 - 12/2005: Chuyên viên tín dụng Phòng tín dụng Ngân hàng Đầu tư Phát triển Điện

Biên

+ Từ 01/2006 - 06/2007: Chuyên viên Phòng Tài chính Kế toán Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng

+ Từ 06/2007 - 05/2008: Phó kê toán trưởng Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng

+ Từ 05/2008 - nay: Phó ban Tài chính Kế toán Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.

+ Từ 04/2010 - nay: Trưởng Ban Kiểm soát PVFC Land

Số cổ phần nắm giữ: 1.000 cổ phần tỷ lệ: 0,002%

Trong đó:Đại diện cho…: …cổ phần (tỉ lệ …%)

Cá nhân: 1.000 cổ phần (tỉ lệ 0,002%)

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 72

Page 73: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.3.2Bà: ĐÀO THỊ THIÊN HƯƠNG – Uỷ viên ban kiểm soátHọ và tên: ĐÀO THỊ THIÊN HƯƠNG

Giới tính: Nữ

Ngày sinh: 14/03/1978

Số CMTND: 012767775 cấp ngày 06/03/2005 do CA Hà Nội cấp

Quê quán: Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: 51/342 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: 51/342 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Giám đốc kiểm soát Tài chính, Sovico Holdings, ủy viên kiểm soát

PVFC - Land

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ QTKD – Chuyên nghành Tài chính, mua bán và sáp nhập

Quá trình công tác:

+ Từ 2000 – 2004: Quản lý Tài chính và Định phí, Prudential Life Assurance, TP HCM - Việt Nam

+ Từ 2004 – 2006: Kiểm toán viên, KPMG Hà Nội - Việt Nam

+ Từ 2006 – 2007: Giám đốc Operation, GP Bancassurance Serviceson(Công ty liên doanh giữa

Cardif BNP Paribas và Prevoir) Hà Nội - Việt Nam

+ Từ 07/2008 đến nay: Giám đốc kiểm soát Tài chính, Sovico Holdings, Hà Nội, Việt Nam.

+ Từ 04/2010 - nay: Thành viên Ban Kiểm soát PVFC Land

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần tỷ lệ: 0%

Trong đó:Đại diện cho…: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.3.3Ông: HOÀNG THANH TÙNG – Uỷ viên ban kiểm soátHọ và tên: HOÀNG THANH TÙNG

Giới tính: Nam

Ngày sinh: 20 - 01 - 1969

Số CMTND: 0111290293 cấp ngày 15/06/2009 do CA Hà Nội cấp

Quê quán: Xã Tứ Liên - Huyện Từ Liêm – Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 73

Page 74: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: 142 đường Âu Cơ, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ - Hà Nội

Chỗ ở hiện nay: 142 đường Âu Cơ, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ - Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Phó giám đốc Công ty CP tập đoàn đầu tư Tiến Lộc, Giám đốc CN

Hà Nội, Giám đốc CN Công ty CP đầu tư Song Kim tại Hà Nội, ủy viên kiểm soát PVFC - Land

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế - chuyên ngành kinh tế ngoại thương

Quá trình công tác:

+ Từ 01/1991-06/1993: Giáo viên trường trung học An Dương, quận Ba Đình, Hà Nội

+ Từ 07/1993 - 12/1997: Chuyên viên phòng kinh doanh XNK Công ty Vật – Trung tâm khoa học tự

nhiên và Công nghệ Quốc gia.

+ Từ 01/1998 - 12/2000: Trưởng phòng kinh doanh XNK Công ty Vật – Trung tâm khoa học tự nhiên

và Công nghệ Quốc gia.

+ Từ 01/2001 - 12/2005: Phó giám đốc Công ty CP TNHH SXTM Tiến Lộc, Giám đốc chi nhánh tại

Hà Nội.

+ Từ 01/2006 - 12/2008: Phó giám đốc Công ty CP TNHH SXTM Tiến Lộc, Giám đốc CN Hà Nội,

Giám đốc CN Công ty CP đầu tư Song Kim tại Hà Nội.

+ Từ 01/2009 đến nay: Phó giám đốc Công ty CP tập đoàn đầu tư Tiến Lộc, Giám đốc CN Hà Nội,

Giám đốc CN Công ty CP đầu tư Song Kim tại Hà Nội..

+ Từ 04/2010 đến nay: Thành viên Ban kiếm soát Công ty CP Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt

Nam.

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần tỷ lệ: 0%

Trong đó:Đại diện cho…: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Cá nhân: 0 cổ phần (tỉ lệ 0%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

12.4 Kế toán trưởng12.4.1Ông NGUYỄN CÔNG THÀNH

Họ và tên: NGUYỄN CÔNG THÀNH

Giới tính: NAM

Ngày sinh: 28/11/1971

Số CMTND: 013042280 cấp ngày 18/1/2008 do CA TP Hà Nội

Quê quán: Phúc Yên – Vĩnh Phúc

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Hộ khẩu thường trú: P620 CT4 Khu đô thị Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà Nội

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 74

Page 75: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Chỗ ở hiện nay: P620 CT4 Khu đô thị Mỹ Đình - Từ Liêm – Hà Nội

Chức vụ hiện tại: Kế toán trưởng

Số điện thoại liên lạc:

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế chuyên ngành kế toán

Quá trình công tác:

+ Từ 09/1993 - 07/1996 công tác tại Công ty xây lắp thi công cơ giới, giữ chức vụ: nhân viên

+ Từ 08/1996 - 04/1997 công tác tại Công ty vật liệu xây dựng số 1, giữ chức vụ: Kế toán trưởng

+ Từ 05/1997 - 09/1999 công tác tại Công ty Xây lắp năng lượng Sông Đà 11, giữ chức vụ: Kế

toán trưởng

+ Từ 10/1999 - 04/2001 công tác tại Công ty Cơ khí lắp máy Sông Đà 21, giữ chức vụ: Kế toán

trưởng.

+ Từ 05/2001 - 07/2003 công tác tại Ban quản lý Thuỷ Điện Nà Lơi, giữ chức vụ: Kế toán

trưởng.

+ Từ 08/2003 - 09/2005 công tác tại Công ty Sông Đà 8, giữ chức vụ: Kế toán trưởng.

+ Từ 10/2005 - 09/2009 công tác tại Công ty CP Sông Đà 9, giữ chức vụ: Phó Kế toán trưởng.

+ Từ 09/2009 đến nay công tác tại Công ty CP bất động sản Tài chính dầu khí Việt Nam, giữ

chức vụ: Kế toán trưởng

Số cổ phần nắm giữ: 2.000 cổ phần tỷ lệ: 0,004%

Trong đó:Đại diện cho…: 0 cổ phần (tỉ lệ …%)

Cá nhân: 2.000 cổ phần (tỉ lệ 0,004%)

Các khoản nợ đối với công ty: Không

Lợi ích liên quan đến công ty: Không

13. Tài sản13.1 Đất đaiBảng 15: Danh mục các mảnh đất Công ty đang sử dụng

STT Địa chỉ Diện tích (m2) Loại hình Ghi chú

1

Trụ sở Văn phòng của Tập đoàn

Dầu khí Việt Nam tại Thanh Hoá

(38A Lê Lợi)

1

,614

Xây dựng trụ sở

văn phòng  

2

Tổ hợp thương mại dịch vụ dầu

khí của Tập đoàn Dầu khí Việt

Nam tại Thanh Hóa

32

.233

Xây dựng khách

sạn

Diện tích xây

dựng khách

sạn 18.750m2

3 Cao ốc VP Tập đoàn Dầu khí: 43 1,7 Xây dựng nhà DT khu đất:

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 75

Page 76: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

STT Địa chỉ Diện tích (m2) Loại hình Ghi chú

Mạc Đĩnh Chi 56.2 cao tầng 9.874m2

4

Tổ hợp nhà ở kết hợp DVụ siêu

thị và VP làm việc (Dolphin Plaza)

28 Trần Bình - Mỹ Đình - Từ Liêm

- Hà nội

Diện tích căn hộ:

130m2-198m2,

tổng số căn hộ

dự kiến 400 căn.

Hợp tác đầu tư

theo tỷ lệ vốn

góp:

DT khu đất:

9.874m2

5

Trụ sở PVFC tại Hải Phòng: thửa

số 3A Lê Hồng Phong - Ngô

Quyền - Hải Phòng 1,100

Xây dựng nhà

cao tầng

Diện tích xây

dựng khoảng

660 m2, tổng

diện tích sàn:

13.000m2;

6

Khu dân cư Tây Lê Hồng Phong I

và Tây Lê Hồng Phong II. Nha

Trang

55

2,000

Xây dựng khu

đô thị  

7

Dự án đầu tư kinh doanh 10 căn

hộ chung cư Hoàng Tháp Plaza.:

Khu chung cư Trung Sơn,

Nguyễn Văn Cừ, Quận Bình

Chánh - TP Hồ Chí Minh

978

Đầu tư kinh

doanh  

8

Nhận vốn góp của Phú Đạt thực

hiện Dự án Cao ốc văn phòng

177 Nguyễn Đình Chiểu, Q.3,

TP.Hồ Chí Minh và Dự án Chung

cư D5, Q.Bình Thạnh, TP.HCM)  

Nhận vốn góp

của Phú Đạt  

9

The Light House Plaza tại số 44-

46 đường Lê Thánh Tông P.Lộc

Thọ Tp Nha Trang.

36 tầng, DT

6.525 m2 Góp vốn đầu tư  

10

Khu đô thị Dầu Khí Đức Giang -

Hoài Đức - Hà Nội

61

0,800

Hợp tác kinh

doanh 48%  

11

Dự án: Toà nhà văn phòng 160

Trần Quang Khải (số 15 hàng tre)

1

,578 Hợp tác đầu tư

Dự kiến cao 19

tầng, 3 tầng

hầm

(Nguồn: PVFC Land)

13.2 Phương tiện vận tải và máy móc thiết bị Bảng 16: Bảng kê tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2009

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 76

Page 77: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

TT Tên Số

lượng Nguyên giá Giá trị còn lại 1 Văn phòng Công ty   37.771.906.893 36.096.384.348

2 Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 661.069.844 408.812.091

3 Ban quản lý Dự án Đức Giang 84.999.960 24.954.575

4 Ban quản lý Dự án Nam An Khánh 611.337.130 456.429.972

5 Chi nhánh Thanh Hóa 634.900.428 383.587.908

TỔNG 39.764.214.255 37.743.289.542

(Nguồn: PVFC Land)

Bảng kê tài sản cố định (nguyên giá – giá trị còn lại) tại thời điểm 31/12/2009 và 30/6/2010

TT Tài sản31/12/2009 30/06/2010

Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lạiI Tài sản cố định hữu hình 6.300.186.432 4.520.100.436 6.365.171.896 3.975.300.102

1 Máy móc thiết bị - - - -

2 Phương tiện vận tải 4.989.444.779 3.862.546.126 4.989.444.779 3.446.391.121

3 Dụng cụ quản lý 1.310.714.635 657.554.310 1.375.727.117 510.908.981

II Tài sản cố định vô hình 185.846.000 126.804.758 185.846.000 97.358.193

1 Phần mềm máy tính 110.846.000 51.804.758 110.846.000 35.463.036

2 TSCĐ vô hình khác 75.000.000 75.000.000 75.000.000 61.895.157

III Bất động sản đầu tư 33.278.181.823 33.096.384.348 42.258.613.724 41.431.608.453

1 Nhà và quyền SD đất 33.278.181.823 33.096.384.348 42.258.613.724 41.431.608.453

(Tại 30/6/2010, phần máy móc thiết bị (máy photocopy) được phân loại lại thành dụng cụ quản lý)

Hiện tại trụ sở chính của công ty được đặt tại nhà số 9 – CT 5 – Khu đô thị Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà

Nội. Văn phòng công ty được thuê lại theo hai hợp đồng: Hợp đồng số 04/2007/HĐKT thuê của Ông:

Trần Văn Hải: Tổng diện tích thuê: 222,6m2, thời hạn thuê 03 năm. Giá thuê: 06 USD/m2/tháng.; và

Hợp đồng số 20CT/2007/HĐKT thuê của Công ty CP ĐTPT đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà.

Tổng diện tích thuê: 268m2, thời hạn thuê 03 năm kể từ ngày 01/11/2007 đến 01/11/2010. Giá thuê:

90.000 đồng/m2/tháng.

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức các năm tiếp theo14.1 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo

TT Chỉ tiêu 2010Tăng

trưởng so với 2009

(%)2011

Tăng trưởng so với 2010

(%)2012

Tăng trưởng so với 2011

(%)

1 Vốn chủ sở hữu 700 40,0 700 0 1.000 42,86

2 Doanh thu (tỷ đồng) 543,10 450,3 625 15.08 906 44,96

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 77

Page 78: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

3Tổng lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 119,70 520,2 140,53 17.40 203,76 44,99

4Tỷ suất lợi nhuận/vốn CSH (%) 17,10 13,2 20,08 2,98 20,38 0,3

5Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu (%) 22,04 2,48 22,48 0,44 22,49 0,01

6 Tỷ lệ chia cổ tức (%) 12,25 12,25 14 1,75 15 1,0

Nguồn: dự báo kế hoạch kinh doanh và cổ tức PVFC LandGhi chú:Doanh thu = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính

Kế hoạch tăng vốn điêu lệ từ 500 tỷ đồng năm 2009 lên 700 tỷ đồng trong năm 2010 đã được thông

qua tại đại hội cổ đông thường niên tổ chức vào tháng 4 năm 2010. Kế hoạch và phương án cụ thể

như sau:

Phương án chào bán:

Khối lượng chào bán Giá

Chào bán cho cổ đông hiện hữu 12.500.000 10.000 VNĐ/CP

Chào bán cho đối tác chiến lược 6.000.000Thỏa thuận, không dưới

10.500 VNĐ/CP

Chào bán cho CBCNV 1.500.000 10.000 VNĐ/CP

TỔNG 20.000.000

14.2 Kế hoạch sản xuất kinh doanh và định hướng đầu tư phát triển

Công ty hiện đang đặt ra kế hoạch doanh thu thuần trong năm 2010 là 543 tỷ đồng. Cơ sở để

Công ty xây dựng được kế hoạch như trên cho năm 2010 là :

Doanh thu từ việc chuyển nhượng dự án Nam An Khánh (200 tỷ đồng), lợi nhuận sau thuế

thu được sau khi thanh lý hợp đồng là 71 tỷ đồng.

Hiện tại Công ty đang nắm giữ 50 tỷ mệnh giá cổ phiếu của Công ty Petroland, tương đương

5.000.000 cổ phiếu); sắp được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, giá chào sàn

dự kiến của Petroland là khoảng 25.000 đồng/cổ phiếu. Công ty dự kiến thu được lợi nhuận

lớn từ khoản đầu tư tài chính này.

Thêm vào đó, dự án khách sạn Lam Kinh tại Thanh Hóa Công ty có góp vốn thực hiện, dự

kiến hoàn thành và sẵn sàng đưa vào kinh doanh trong tháng 11 năm 2010, cũng là một

nguồn doanh thu để bảo đảm thực hiện kế hoạch doanh thu của Công ty theo dự kiến.

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận của các năm 2011, 2012, 2013 được Công ty xây dựng dựa trên

doanh thu dự kiến của các dự án đang triển khai và có tiến độ phù hợp trong các năm ví dụ như :

Dự án Khu đô thị dầu khí Đức Giang ; Dự án tòa nhà 160 Trần Quang Khải ; dự án Khu cao ốc căn

hộ 15A2 (Dragon PetroHill), và một số các dự án khác. Thông tin về các dự án này bao gồm doanh

thu dự kiến, tiến độ hoàn thành,…được trình bày trong mục 6.1 Sản phẩm, dịch vụ chính.

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận, cổ tức

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 78

Page 79: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Dưới góc độ của tổ chức tư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn đã thu thập các thông tin,

tiến hành các nghiên cứu, phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ

phần Bất động sản dầu khí Việt Nam. Đồng thời dựa trên kết quả thực hiện kinh doanh những năm

vừa qua, năng lực sản xuất hiện có và kế hoạch kinh doanh của Công ty trong những năm tiếp, SSI

nhận thấy Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính Dầu khí Việt Nam tuy là doanh nghiệp mới hoạt

động dưới hình thức cổ phần nhưng Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân giàu kinh nghiệm và ban

lãnh đạo có bản lĩnh, năng động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Thêm vào đó Công ty cũng có

nhiều cơ hội để phát triển trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập toàn cầu, với việc Việt Nam gia nhập tổ

chức thương mại thế giới WTO, cộng thêm nhiều chính sách thông thoáng của Chính phủ trong thời

gian vừa qua sẽ làm động lực thúc đẩy các tập đoàn kinh tế đa quốc gia, các công ty lớn tham gia

vào thị trường Việt Nam.

Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, cũng như tốc độ đô thị hóa và nhu cầu đối với các dự án bất

động sản, chúng tôi nhận thấy rằng nhu cầu cho các ngành nghề đang có của công ty PVFC Land

hiện nay vẫn được duy trì tốt. Do đó, hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn có thể phát triển trong

những năm tới. Tỷ lệ chi trả cổ tức cho các cổ đông Công ty là hợp lý, có tính khả thi vẫn đảm bảo

được như kế hoạch đề ra, nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của tổ chức tư

vấn, trên cơ sở những thông tin do Công ty PVFC Land cung cấp, và dựa trên lý thuyết về tài chính,

chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phiếu cũng như tính chắc chắn của những số

liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định

đầu tư.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yếtKhông có

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết.Không có

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 79

Page 80: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT1. Loại cổ phiếu: cổ phần phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 (Mười nghìn) đồng/cổ phiếu

3. Tổng số cổ phiếu niêm yết: Số lượng cổ phiếu niêm yết: 50.000.000 cổ phiếu

4. Phương pháp tính giáGiá tham khảo được tính theo giá trị sổ sách, theo công thức: Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu theo Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009:

Giá trị sổ sách của 1 cổ

phiếu

Nguồn vốn chủ sở hữu – Qũy khen thưởng, phúc lợi

= --------------------------------------------------------

(Tổng số cổ phần – cổ phiếu quỹ)

* Tại ngày 31/12/2009

Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu

530.531.518.781 – 2.083.581.972

= ----------------------------------------

(50.000.000 – 0)

= 10.569 đồng

* Tại ngày 30/06/2010

Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu

593.175.578.875 – 3.511.631.972

= ----------------------------------------

(50.000.000 – 0)

= 11.793 đồng

5. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy đinh của pháp luật hoặc của Công ty

Tiết d, Điểm 1, Điều 9, Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán quy định: “Cổ đông là thành viên Hội

đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng

giám đốc và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở

hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng

tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ”.

Tổng số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng của các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm

soát, Kế toán trưởng là 25.305.575 cổ phiếu

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 80

Page 81: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty cổ phần Bất động sản tài

chính Dầu khí Việt Nam theo đúng quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong công ty cổ

phần đăng ký giao dịch hoặc niêm yết, cụ thể là tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu theo

Quyết định 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng chính phủ.

Hiện nay, Công ty chưa có cổ đông là thể nhân hoặc pháp nhân nước ngoài.

7. Các loại thuế liên quan Thuế giá trị gia tăng: Công ty thực hiện việc kê khai và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Doanh nghiệp áp dụng việc kê khai, tính thuế GTGT theo hướng dẫn của luật thuế hiện hành với

mức thuế suất GTGT là 10% đối với doanh nghiệp xây dựng công trình và kinh doanh khu đô thị,

kinh doanh nhà chung cư. Công ty thực hiện việc kê khai và hạch toán thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ.

Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế

suất thuế TNDN trong năm hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được

khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

Năm 2008, Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% trên lợi nhuận chịu thuế

theo Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007. Thuế TNDN năm 2008 của Công ty được miễn

giảm 30% thuế TNDN phải nộp quý 4 năm 2008 theo quy định tại Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày

13/01/2009 hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo Nghị định số 30/2008/NQ-CP

ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy

trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.

Bắt đầu từ 01/01/2009, Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% trên lợi nhuận

chịu thuế theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu

nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11

tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập

doanh nghiệp.

Công ty được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009, 2010 theo thông tư số

12/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính và Quyết định số 12/2010/QĐ-TTg ngày

12/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ

Thuế khác: Các loại thuế, phí khác doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp cho cơ quan thuế địa phương theo

đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 81

Page 82: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT NIÊM YẾT1. Tổ chức kiểm toán:

- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam

Trụ sở chính: Số 8, Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 3 852 4123 Fax: (84-4) 3 852 4143

Chi nhánh Hồ Chí Minh: Lầu 11, Trung tâm Thương mại Sài Gòn, 37 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3 910 0751 Fax: (84-8) 3 910 0750

18. Tổ chức tư vấn:- Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Trụ sở chínhSố 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại:(08-38) 242 897 Fax: (08-38) 247 430

            Email: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

CN Nguyễn Công Trứ - Công ty Chứng khoán Sài Gòn180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP HCM

ĐT:(84-8).3821 567 Fax: (84-8).3291 0590

CN Công ty Chứng khoán Sài gòn tại Hà Nội1C Ngô Quyền , Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (84-4) 3936 6321 Fax: (84-4) 3936 6311

CN Trần Bình Trọng – Công ty Chứng khoán Sài Gòn25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (84-4) 3942 6718 Fax: (84-4) 3942 6719

CN Hải Phòng -Công ty Chứng khoán Sài Gòn22 Lý Tự Trọng - Quận Hồng Bàng, Hải Phòng

ĐT: (84-31)3569123 Fax: (84-31).3569130

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 82

Page 83: static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/PFL... · Web viewTT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

VII. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Phụ lục 2: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua niêm yết cổ phiếu;

Phụ lục 3: Quyết định của HĐQT về việc thông qua hồ sơ niêm yết;

Phụ lục 4: Các báo tài chính kiểm toán năm, 2008 và 2009, quý II năm 2010;

Phụ lục 5: Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng

Giám đốc, Ban kiểm soát;

Phụ lục 6: Sổ đăng ký cổ đông;

Phụ lục 7: Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;

Phụ lục 8: Danh sách thành viên chủ chốt và người có liên quan;

Phụ lục 9: Cam kết nắm giữ của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát;

Phụ lục 10: Hợp đồng tư vấn niêm yết;

Phụ lục 11: Giấy ủy quyền nhân viên công bố thông tin và quy trình nội bộ về công bố thông

tin;

Phụ luc 12: Quy chế quản trị Công ty;

Phụ lục 13: Các tài liệu khác.

Hà Nội, ngày tháng năm 2010

ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾTCÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VIỆT NAM

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Lương Ngọc Lân Hoàng Hữu Tâm

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG

Phạm Tiến Đạt Nguyễn Công Thành

WWW.SSI.COM.VN Cung cấp bởi SSI

Trang 83