8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
1/85
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMTRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
VĂN MINH NHẬT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN
SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝMã số: 60 34 48
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2012
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
2/85
CÔNG TRÌNH ĐƢỢ C HOÀN THÀNH TẠITRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG - HCM
Cán bộ hƣớ ng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Cƣờ ng (Ghi rõ họ , tên, học hàm, học vị và chữ ký)
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
3/85
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan k ế t quả nghiên cứ u của đề tài “C ác yế u t ố ảnh hưởng đế n sự chấ p
nhận sử d ụng phần mề m ERP mã nguồn mở ở Việt Nam” là do quá trình học t ậ p và
nghiên cứ u khoa học của bản thân, các số liệu trong nghiên cứu đượ c thu thậ p có
nguồn g ố c rõ ràng, việc xử lý d ữ liệu là trung thực …
TP. H ồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Văn Minh Nhật
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
4/85
1
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC HÌNH 5
DANH MỤC BẢNG 6
Chƣơng 1: PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨ U 7
1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu 7
1.2 Mô hình nghiên cứu sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam 9
1.2.1 Mô hình 9 1.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu 11
1.2.3 Thang đo chính thức 12
1.2.3.1 Cấu trúc thang đo 12
1.2.3.2 Danh sách các biến 14
1.3 Tóm tắt chƣơng 17
Chƣơng 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 18
2.1 Thống kê mô tả mẫu 18
2.1.1 Theo vị trí công tác 19
2.1.2 Theo sự hiểu biết về các phân hệ cơ bản của ERP 19
2.1.3 Theo kinh nghiệm triển khai các phân hệ cơ bản của ERP 19
2.1.4 Theo kinh nghiệm triển khai OSS ERP 19
2.1.5 Theo vùng miền 20
2.2 Xử lý thang đo và mô hình 20 2.2.1 Phân tích yếu tố khám phá (EFA) 21
2.2.1.1 Các thành phần độc lậ p của thang đo 21
2.2.1.2 Các thành phần phụ thuộc của thang đo 24
2.2.2 Phân tích độ tin cậy (Cronbach Alpha) 24
2.2.2.1 Các thành phần độc lậ p của thang đo 24
2.2.2.2 Các thành phần phụ thuộc của thang đo 26
2.3 Mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh 27
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
5/85
2
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
2.3.1 Mô hình 27
2.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu 27
2.3.3 Thang đo nghiên cứu hoàn chỉnh 28
2.3.3.1 Cấu trúc thang đo 28
2.3.3.2 Danh sách các biến 29
2.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết 32
2.4.1 Phân tích tƣơng quan 32
2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến 34
2.4.3 Kiểm định giả thuyết 37
2.5 Tóm tắt chƣơng 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
PHỤ LỤC 49
Phụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo sát 50
Phụ lục 2. Phân tích yếu tố khám phá (EFA) 56
Phụ lục 3. Phân tích độ tin cậy (Cronbach Alpha) 69
Phụ lục 4. Phân tích tƣơng quan 75 Phụ lục 5. Phân tích hồi quy đa biến 76
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
6/85
3
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chỉ mục
Từ viết tắt Thuật ngữ Ý nghĩa
A
B
C CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành
CIO Chief Information Officer Giám đốc thông tin
CRM Customer Relationship
Management
Hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng
D
E EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích yếu tố khám phá
ERP Enterprise Resource
Planning
Hệ hoạch định nguồn lực tổ
chức
ES Enterprise System Hệ thống phần mềm hỗ tr ợ
tiến trình kinh doanh trong
các tổ chức phức tạ p
F
G
H
I IOE Innovation-Organization-
Environment
Sự đổi mớ i - Tổ chức - Môi
trƣờ ng
IT Information Technology Công nghệ thông tin (CNTT)
K
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
7/85
4
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
L LEs Large Enterprises Các doanh nghiệ p lớ n
M MRP Material RequirementsPlanning
Lậ p k ế hoạch mua hàng tổnghợ p từ tất cả các nguồn
MRP II Manufacturing Resource
Planning
Quản lý nguồn lực sản xuất
N
O OSS Open Source Software Phần mềm mã nguồn mở
OSS ERP Open Source Software
Enterprise Resource
Planning
Hệ hoạch định nguồn lực mã
nguồn mở
P
Q
R
S SMEs Small and Medium
Enterprises
Doanh nghiệ p vừa và nhỏ
T TOE Technology - Organization -
Environment
Một Framework dựa trên 3
khía cạnh: Công nghệ - Tổ
chức - Môi trƣờ ng
UV VCCI Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
Phòng Thƣơng mại và Công
nghiệ p Việt Nam
X
Y
Z
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
8/85
5
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thự c hiện nghiên cứ u .................................................................. 8
Hình 1.2: Mô hình chấ p nhận sử d ụng OSS ERP – Chính thứ c ................................. 9 Hình 2.1: Mô t ả mẫ u theo vị trí công tác .................................................................. 19 Hình 2.2: Mô t ả mẫ u theo sự hiể u biế t về các phân hệ cơ bản của ERP ................. 19 Hình 2.3: Mô t ả mẫ u theo kinh nghiệm triể n khai các phân hệ cơ bản của ERP..... 19 Hình 2.4: Mô t ả mẫ u theo kinh nghiệm triể n khai OSS ERP .................................... 20 Hình 2.5: Mô t ả mẫ u theo vùng miề n ........................................................................ 20 Hình 2.6: Mô hình chấ p nhận sử d ụng OSS ERP – Hoàn chỉ nh .............................. 27
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
9/85
6
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các yế u t ố ảnh hưởng đế n sự chấ p nhận OSS ERP – Chính thứ c ............. 9
Bảng 1.2: C ấu trúc thang đo chính thứ c ................................................................... 12 Bảng 1.3: Danh sách chi tiế t các biến trong thang đo chính thứ c ........................... 14 Bảng 2.1: Ma tr ận xoay các yế u t ố của các thành phần độc l ậ p .............................. 21 Bảng 2.2: Độ tin cậ y của thang đo ........................................................................... 25 Bảng 2.3: C ấu trúc thang đo hoàn chỉ nh .................................................................. 28 Bảng 2.4: Danh sách chi tiế t các biến trong thang đo hoàn chỉ nh .......................... 29 Bảng 2.5: Ma tr ận tương quan giữ a các biế n yế u t ố ................................................ 33 Bảng 2.6: Nhữ ng hệ số của phương trình hồi quy .................................................... 34 Bảng 2.7: K ế t quả kiểm định các giả thuyế t ............................................................. 39
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
10/85
7
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Chƣơng 1: PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨ U
1.1
Phƣơng pháp nghiên cứ u
Phƣơng pháp nghiên cứu k ết hợ p giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lƣợ ng.
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu các nghiên cứu liên quan đến sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP ở Việt Nam và ở trên thế giớ i. Hình thành mô hình nghiên cứu
và thang đo sơ bộ về sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam.
Thảo luận và xin ý kiến chuyên gia: Sau khi nghiên cứu lý thuyết, tiến hành
tham khảo ý kiến chuyên gia để chỉnh sửa và đƣa ra mô hình nghiên cứu và
thang đo chính thức về sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam.
Nghiên cứu định lƣợ ng: Từ k ết quả của quá trình nghiên cứu định tính, sẽ tiến hành
thu thậ p dữ liệu, phân tích yếu tố khám phá, phân tích độ tin cậy, phân tích tƣơng
quan, phân tích hồi quy đa biến, kiểm định mô hình và các giả thuyết.
Quy trình thực hiện nghiên cứu nhƣ Hình 1.1:
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
11/85
8
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Hình 1.1: Quy trình thự c hiện nghiên cứ u
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
12/85
9
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
1.2 Mô hình nghiên cứ u sự chấp nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam
1.2.1
Mô hìnhTừ mô hình nghiên cứu sơ bộ, sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia, tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu chính thức về sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam
nhƣ Hình 1.2.
Hình 1.2: Mô hình chấ p nhận sử d ụng OSS ERP – Chính thứ c
Các yếu tố trong mô hình chính thức đƣợ c trình bày nhƣ Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các yế u t ố ảnh hưởng đế n sự chấ p nhận OSS ERP – Chính thứ c
Nhóm Yếu tố Ký hiệu Ghi chú
Công nghệ
(T)
Sự sẵn có các chức năng
(Functionalities Readiness)
FR
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
13/85
10
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Sự phức tạ p
(Complexity)
C
Lợ i thế của OSS ERP
(Tính mở, tƣơng thích, chi phí)
(Advantages)
A
Tổ chứ c
(O)
Đặc điểm của lãnh đạo
(Management)
M Thay đổi tên yếu tố
Quy mô vớ i lĩnh vực
(Kích thƣớ c, phạm vi)
(Organization Scale)
OS Thay đổi tên yếu tố
An toàn thông tin
(Information Security)
IS
Xây dựng đội ngũ nhân sự
(Human Resource)
HR
Môi trƣờ ng
(E)
Đặc trƣng thị trƣờ ng
(Tính bất ổn, sự cạnh tranh)
(Market Characteristics)
MC
Các trƣờ ng hợ p thành công
(Successful Cases)
SC
Chính sách của chính phủ
(Government Regulation)
GR
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
14/85
11
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài
(Nhà cung cấ p, cộng đồng)(External IT Support)
EITS
1.2.2 Các giả thuyết nghiên cứ u
Giả thuyết 01 (H201): Sự sẵn có các chức năng và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP
có quan hệ đồng biến (H201+).
Giả thuyết 02 (H202): Sự phức tạ p và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có quan hệ
nghịch biến (H202-).
Giả thuyết 03 (H203): Lợ i thế của OSS ERP và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ đồng biến (H203+).
Giả thuyết 04 (H204): Đặc điểm của lãnh đạo và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ đồng biến (H204+).
Giả thuyết 05 (H205): Quy mô, lĩnh vực hoạt động của tổ chức và sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến (H205+).
Giả thuyết 06 (H206): An toàn thông tin và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có quan
hệ đồng biến (H206+).
Giả thuyết 07 (H207): Xây dựng đội ngũ nhân sự và sự chấ p nhận sử dụng OSS
ERP có quan hệ nghịch biến (H207-).
Giả thuyết 08 (H208): Đặc trƣng thị trƣờ ng và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP cóquan hệ đồng biến (H208+).
Giả thuyết 09 (H209): Các trƣờ ng hợ p thành công và sự chấ p nhận sử dụng OSS
ERP có quan hệ đồng biến (H209+).
Giả thuyết 10 (H210): Chính sách của chính phủ và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP
có quan hệ đồng biến (H210+).
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
15/85
12
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Giả thuyết 11 (H211): Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP
có quan hệ đồng biến (H211+).
1.2.3 Thang đo chính thứ c
Thang đo Likert 7 điểm đƣợ c sử dụng vớ i 1 là hoàn toàn phản đối, 4 là không phản
đối cũng không đồng ý, và 7 là hoàn toàn đồng ý.
Từ thang đo sơ bộ và k ết quả thảo luận vớ i các chuyên gia, tác giả đề xuất cấu trúc
thang đo chính thức.
1.2.3.1
Cấu trúc thang đo Thang đo bao gồm 12 thành phần (35 biến), trong đó có 11 thành phần (33 biến)
độc lậ p và 1 thành phần (2 biến) phụ thuộc.
Bảng 1.2: C ấ u trúc t hang đo chính thứ c
Nhóm Giả thiết Yếu tố Số biến Ghi chú
Công nghệ (T) H201 Sự sẵn có các chức
năng
(FR)
3 Tăng 1 biến
H202 Sự phức tạ p
(C)
3
H203 Lợ i thế OSS ERP
(A)
4 Giảm 2 biến
Tổ chứ c (O) H204 Đặc điểm của lãnh
đạo
(MS)
3 Tăng 1 biến
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
16/85
13
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
H205 Quy mô tổ chức
vớ i lĩnh vực hoạt
động
(OS)
3 Tăng 1 biến
H206 An toàn thông tin
(IS)
3 Tăng 1 biến
H207 Xây dựng đội ngũ
nhân sự
(HR)
2
Môi trƣờ ng (E) H208Đặc trƣng thị trƣờ ng
(MC)
3 Tăng 1 biến
H209 Các trƣờ ng hợ p
thành công
(SC)
3 Tăng 1 biến
H210 Chính sách của
chính phủ
(GR)
3
H211 Sự hỗ tr ợ IT từ bên
ngoài
(EITS)
3
Chấp nhận sử
dụng
Sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP
(AU)
2 Yếu tố phụ
thuộc
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
17/85
14
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
1.2.3.2 Danh sách các biến
Danh sách các biến trong Bảng 1.3 sẽ đƣợ c sử dụng trong bảng khảo sát nghiên cứu
chính thức (Phụ lục 1) đƣợ c gửi đến các CIO, nhà quản lý CNTT và nhà tƣ vấnERP.
Bảng 1.3: Danh sách chi tiế t các biế n trong thang đo chính thứ c
Danh sách các biến Ghi chú
Sự sẵn có các chức năng (FR) (H201) Thay đổi
1 FR1
OSS ERP cung cấp đầy đủ các phân hệ cơ bản của một
hệ thống ERP?
Có
2 FR2Mỗi phân hệ của OSS ERP cung cấp đầy đủ các chức
năng cơ bản?
Có
3 FR3OSS ERP hỗ tr ợ các chức năng nâng cao (có thể bao
gồm phụ phí)?
Sự phứ c tạp (C) (H202)1 C1 Việc kiểm thử các chức năng của OSS ERP là phức tạ p?
2 C2 Việc sử dụng OSS ERP là phức tạ p?
3 C3Khó khăn để phát triển thêm các chức năng cho OSS
ERP?
Lợ i thế của OSS ERP (A) (H203) Thay đổi
1 A1OSS ERP giúp doanh nghiệ p giảm sự phụ thuộc vào
một nhà cung cấ p?
Có
2A2 OSS ERP dễ dàng tƣơng thích vớ i các hệ thống phần
mềm khác?
3A3 OSS ERP yêu cầu cấu hình của hệ thống phần cứng
không cao?
Có
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
18/85
15
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
4 A4OSS ERP giúp tiết kiệm chi phí khi so sánh vớ i ERP mã
nguồn đóng?
Đặc điểm của lãnh đạo (M) (H204) Thay đổi
1 M1Sự chấ p nhận đổi mớ i của ngƣời lãnh đạo thúc đẩy
doanh nghiệ p ứng dụng OSS ERP?
2 M2Sự ủng hộ ứng dụng OSS của lãnh đạo thúc đẩy doanh
nghiệ p ứng dụng OSS ERP?
3 M3 Ngƣời lãnh đạo tr ẻ tuổi có khuynh hƣớng thúc đẩydoanh nghiệ p ứng dụng OSS ERP?
Có
Quy mô tổ chứ c vớ i lĩnh vự c hoạt động (OS) (H205) Thay đổi
1 OS1Quy mô doanh nghiệ p càng lớn càng thúc đẩy chấ p
nhận OSS ERP?
2 OS2Thị trƣờ ng r ộng lớn thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận
OSS ERP?
3 OS3Các doanh nghiệ p hoạt động trong lĩnh vực k ỹ thuật dễ
dàng chấ p nhận OSS ERP?
Có
An toàn thông tin (IS) (H206) Thay đổi
1 IS1Các lỗ hổng bảo mật của OSS ERP đƣợ c phát hiện
nhanh chóng nhờ đặc trƣng của OSS?
Có
2 IS2Các lỗ hổng bảo mật của OSS ERP đƣợ c vá lỗi (fix)
nhanh chóng nhờ đặc trƣng của OSS?
Có
3 IS3 OSS ERP giúp giảm nguy cơ bị lộ dữ liệu kinh doanh?
Xây dựng đội ngũ nhân sự (HR) (H207)
1 HR1Khó khăn để xây dựng đội ngũ nhân viên (phòng IT)
làm chủ OSS ERP?
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
19/85
16
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
2 HR2Khó khăn để huấn luyện đội ngũ nhân viên (ngƣờ i dùng
cuối) có thể sử dụng OSS ERP?
Đặc trƣng thị trƣờ ng (MC) (H208) Thay đổi
1 MC1Thị trƣờ ng bất ổn thúc đẩy các doanh nghiệ p chấ p nhận
OSS ERP?
2 MC2Áp lực cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận
OSS ERP (giảm giá thành / tăng chất lƣợ ng sản phẩm)?
Có
3 MC3 Áp lực cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhậnOSS ERP (giúp ra quyết định nhanh chóng)?
Có
Các trƣờ ng hợ p thành công (SC) (H209) Thay dổi
1 SC1
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p khi
ứng dụng OSS ERP ở NƢỚC NGOÀI sẽ thúc đẩy
doanh nghiệ p của bạn chấ p nhận OSS ERP?
Có
2 SC2
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p khi
ứng dụng OSS ERP ở TRONG NƢỚC sẽ thúc đẩy
doanh nghiệ p của bạn chấ p nhận OSS ERP?
Có
3 SC3
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p
CÙNG NGÀNH kinh doanh khi ứng dụng OSS ERP sẽ
thúc đẩy doanh nghiệ p của bạn chấ p nhận OSS ERP?
Chính sách của chính phủ (GR) (H210)
1 GR1Chính sách ƣu đãi thuế sẽ thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p
nhận OSS ERP?
2 GR2Chính sách đào tạo nhân lực OSS ERP trong xã hội sẽ
thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSS ERP?
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
20/85
17
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
3 GR3Chính sách hỗ tr ợ tƣ vấn OSS ERP cho doanh nghiệ p sẽ
thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSS ERP?
Sự hỗ trợ IT từ bên ngoài (EITS) (H211)
1 EITS1Doanh nghiệ p hài lòng vớ i sự hỗ tr ợ từ nhà cung cấ p
OSS ERP?
2 EITS2 Sự hỗ tr ợ từ cộng đồng là một lợ i thế của OSS ERP?
3 EITS3 Có nhiều nhà tƣ vấn OSS ERP uy tín trên thị trƣờ ng?
Chấp nhận sử dụng OSS ERP (AU)
1 AU1Anh/Chị sẽ sử dụng (hoặc tƣ vấn bạn bè sử dụng) OSS
ERP bên cạnh hệ thống ERP khác?
2 AU2Anh/Chị sẽ sử dụng (hoặc tƣ vấn bạn bè sử dụng) OSS
ERP?
1.3 Tóm tắt chƣơng
Trong chƣơng này, phƣơng pháp nghiên cứu và thu thậ p dữ liệu đƣợ c làm rõ. Tác
giả đã đƣa ra mô hình nghiên cứu chính thức các yếu tố ảnh hƣở ng đến sự chấ p
nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam, các giả thuyết nghiên cứu và cấu trúc thang đo
đã đƣợ c trình bày chi tiết.
Chƣơng 4 sẽ trình bày k ết quả của nghiên cứu chính thức về các yếu tố ảnh hƣở ng
đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam. Các phƣơng pháp phân tích định
lƣợng nhƣ phân tích yếu tố khám phá, phân tích độ tin cậy, phân tích tƣơng quan, và
phân tích hồi quy đa biến sẽ đƣợ c sử dụng. K ết quả kiểm định thang đo, kiểm định
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết của mô hình nghiên cứu sẽ đƣợ c trình bày.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
21/85
18
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Chƣơng 2: K ẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U
Chƣơng 4 trình bày kết quả của nghiên cứu chính thức vớ i 193 mẫu tr ả lờ i hợ p lệ.K ết quả kiểm định thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết của
mô hình nghiên cứu …
Từ thang đo sơ bộ, sau khi tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia để có đƣợ c thang
đo chính thức. Lấy mẫu bằng phƣơng pháp thuận tiện (convenience sampling) dùng
bảng câu hỏi tr ực tuyến (Chi tiết xem Phụ lục 1) bằng cách gửi tr ực tiế p đến E-Mail
cá nhân, gửi E-Mail gián tiế p qua mạng LinkedIn.com … đến các chuyên gia thuộc
vào đối tƣợ ng khảo sát. Hơn 700 E-Mail đƣợ c gửi đến hơn 700 đối tƣợng (nhóm đối
tƣợ ng), có 205 mẫu tr ả lờ i, sau khi loại bỏ 12 mẫu tr ả lờ i không hợ p lệ (mẫu trùng
nhau, tr ả lờ i chiếu lệ…), sử dụng 193 mẫu hợ p lệ cho nghiên cứu chính thức.
2.1 Thống kê mô tả mẫu
Dựa vào các thống kê mô tả mẫu bên dƣớ i để thấy đƣợ c sự phù hợ p của dữ liệu
nghiên cứu, làm cơ sở tiến hành các phân tích tiế p theo.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
22/85
19
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
2.1.1 Theo vị trí công tác
Hình 2.1: Mô t ả mẫ u theo vị trí công tác
2.1.2
Theo sự hiểu biết về các phân hệ cơ bản của ERP
Hình 2.2: Mô t ả mẫ u theo sự hiể u biế t về các phân hệ cơ bản của ERP
2.1.3 Theo kinh nghiệm triển khai các phân hệ cơ bản của ERP
Hình 2.3: Mô t ả mẫ u theo kinh nghiệm triể n khai các phân hệ cơ bản của ERP
2.1.4 Theo kinh nghiệm triển khai OSS ERP
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
23/85
20
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Hình 2.4: Mô t ả mẫ u theo kinh nghiệm triể n khai OSS ERP
2.1.5
Theo vùng miền
Hình 2.5: Mô t ả mẫ u theo vùng miề n
2.2 Xử lý thang đo và mô hình
Do vấn đề đang nghiên cứu còn khá mớ i ở Việt Nam, bộ thang đo chính thức đƣợ c
thiết k ế dựa vào các k ết quả của những nghiên cứu trƣớc đây k ết hợ p vớ i TOE
Framework và k ết quả tham khảo ý kiến các chuyên gia. Do đó, bộ thang đo chƣa
ổn định và mang tính khám phá. Vì thế, phân tích yếu tố khám phá sẽ đƣợ c thực
hiện để xem xét độ giá tr ị của thang đo nhằm loại bỏ các biến rác và trích rút các
yếu tố cho mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh. Sau khi thực hiện phân tích yếu tố khám
phá, phân tích độ tin cậy sẽ đƣợ c thực hiện để kiểm định độ tin cậy của các yếu tố
đã đƣợ c trích rút.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
24/85
21
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
2.2.1 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)
Để kiểm tra sự thích hợ p của phân tích yếu tố khám phá, tr ị số KMO (Kaiser-
Meyer-Olkin) phải thỏa [0.50 50%. Các biến quan
sát có hệ số tải yếu tố (Factor Loading) > 0.5 mới đƣợ c giữ lại (Hair và cộng sự
(2006) [54]).
2.2.1.1 Các thành phần độc lập của thang đo
Tất cả các biến quan sát của các yếu tố độc lậ p sẽ đƣợc đƣa vào phân tích yếu tố
khám phá dùng phƣơng pháp rút trích (Principal Components) và phép quay
(Varimax).
Các biến M3, A2, OS3 bị loại bỏ do hệ số tải yếu tố có tr ọng số < 0.50 (Phụ lục
2.1.1). Biến MC3 bị loại do xuất hiện cùng lúc trong hai thành phần là thành phần 1
và thành phần 8 vớ i các hệ số tải yếu tố có tr ọng số lần lƣợ t là 0.524 và 0.604 (đều
> 0.50) (Phụ lục 2.1.2). Biến EITS3 bị loại khỏi mô hình do thành phần 8 chỉ chứa
một biến duy nhất là EITS3 (Phụ lục 2.1.3).
Theo Bảng 2.1, kiểm định KMO và Bartlett trong phân tích có hệ số KMO là 0.803
(0.50 50%) nên giải thích đƣợ c
65.508% sự biến thiên của dữ liệu, đây là giải thích yếu tố khá tốt.
Bảng 2.1: Ma tr ận xoay các yế u t ố của các thành phần độc l ậ p
Ma trận xoay yếu tố (Phụ lục 2.1.4)
Ký Biến Các yếu tố
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
25/85
22
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
hiệu quansát
1 2 3 4 5 6 7
OCIS
OS1 0.799IS3 0.775OS2 0.758IS1 0.736IS2 0.698MC1 0.692MC2 0.523
GRSC
GR2 0.786GR3 0.774
SC2 0.760SC3 0.745SC1 0.630GR1 0.534
CHR
HR1 0.741C2 0.715HR2 0.714C1 0.713
C3 0.612
FRFR2 0.793FR1 0.790FR3 0.723
EITSA1 0.771EITS2 0.690EITS1 0.575
MM1 0.840M2 0.765
A A4 0.714A3 0.605
KMO = 0.803; Sig. = 0.000; Tổng phƣơng sai trích = 65.508%
Phân tích yếu tố khám phá rút trích đƣợ c 7 yếu tố độc lậ p từ 28 biến quan sát. Các
yếu tố đƣợc xác định nhƣ sau:
OCIS = 0.799OS1 + 0.758OS2 + 0.692MC1 + 0.523MC2 + 0.736IS1 + 0.698IS2 + 0.775IS3
GRSC = 0.534GR1 + 0.786GR2 + 0.774GR3 + 0.630SC1 + 0.760SC2 + 0.745SC3
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
26/85
23
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
CHR = 0.713C1 + 0.715C2 + 0.612C3 + 0.741HR1 + 0.714HR2
FR = 0.790FR1 + 0.793FR2 + 0.723FR3
EITS = 0.575EITS1 + 0.690EITS2 + 0.771A1
M = 0.840M1 + 0.765M2
A = 0.605A3 + 0.714A4
Nhƣ vậy, 7 yếu tố độc lập đƣợc đề xuất trong mô hình chấ p nhận sử dụng OSS ERP
ở Việt Nam lần lƣợ t là: OCIS - Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn thông tin; GRSC -
Chính sách chính phủ bên cạnh các trƣờ ng hợ p thành công; CHR - Bất lợ i của OSS
ERP; FR - Sự sẵn có các chức năng của OSS ERP; EITS - Sự hỗ tr ợ IT từ bênngoài; M - Đặc điểm của lãnh đạo; A - Lợ i thế của OSS ERP.
K ết quả cho thấy một số yếu tố thuộc về các thành phần khác nhau (Công nghệ, Tổ
chức và Môi trƣờng) đã đƣợ c gộ p lại với nhau. Điều này hoàn toàn phù hợ p nhƣ đã
trình bày trong mục 1.2, khi chúng ta đã đơn giản mô hình nghiên cứu bằng cách
tạm thờ i loại bỏ các mối liên hệ giữa các thành phần công nghệ, tổ chức và môi
trƣờ ng. Một số nhận xét về các yếu tố đƣợ c gộ p lại nhƣ sau: Về yếu tố OCIS, trƣớ c hết chúng ta thấy đó là sự k ết hợ p của các yếu tố OS, IS
và MC. Điều này có thể giải thích r ằng khi các doanh nghiệ p mở r ộng hoạt động
(OS) thì càng quan tâm đến sự an toàn thông tin (IS) do phải đối mặt vớ i nhiều
r ủi ro trong môi trƣờ ng hoạt động (MC).
Về yếu tố GRSC, là sự k ết hợ p giữa yếu tố GR và SC. Đây là một mối liên hệ
cộng hƣở ng giữa chính sách chỉnh phủ và các trƣờ ng hợ p thành công trên thị
trƣờ ng. Khi chính phủ thấy đƣợ c lợ i ích của OSS ERP thông qua các trƣờ ng hợ p
thành công trong nƣớ c và trên thế giới thì càng có cơ sở để hỗ tr ợ các tổ chức sử
dụng OSS ERP để nâng cao năng lực thông qua các chính sách của mình. Đồng
thời, khi đƣợ c sự hỗ tr ợ từ chính phủ thì các trƣờ ng hợ p thành công sẽ ngày
càng nhiều và tác động ngƣợ c lại thúc đẩy chính sách hỗ tr ợ của chính phủ.
Về yếu tố CHR, là sự k ết hợ p giữa hai yếu tố C và HR, một cách chủ quan có
thể xem đây là yếu điểm của OSS ERP trong điều kiện Việt Nam. OSS ERP
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
27/85
24
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
càng phức tạ p thì việc xây dựng đội ngũ nhân sự làm chủ OSS ERP càng khó
khăn.
Về yếu tố EITS, đƣợ c k ết hợ p giữa yếu tố nguồn EITS và một biến A1 thuộc
nhóm yếu tố A. Điều này đƣợ c giải thích r ằng nếu sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài
(EITS) càng lớ n mạnh thì tổ chức càng giảm đƣợ c sự phụ thuộc của mình vào
một nhà cung cấ p (A1).
2.2.1.2
Các thành phần phụ thuộc của thang đo
Theo Phụ lục 0, kiểm định KMO và Bartlett trong phân tích có hệ số KMO là 0.50
(0.50 50%) nên giải thích đƣợ c
85.783% sự biến thiên của dữ liệu, đây là giải thích yếu tố tốt.
Phân tích yếu tố khám phá trích rút ra đƣợ c 1 thành phần (Phụ lục 2.2), xác định
nhƣ sau:
AU = 0.926AU1 + 0.926AU2
Trong đó, AU - Sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP.
2.2.2
Phân tích độ tin cậy (Cronbach Alpha)
Theo Nunnally và Bernstein (1994) [56], trong phân tích độ tin cậy (Cronbach
Alpha), nhóm yếu tố có Cronbach Alpha > 0.60 là đạt yêu cầu của thang đo và
những biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (Item-Total Correlation) > 0.40 mới đƣợ c
giữ lại.
2.2.2.1 Các thành phần độc lập của thang đo
Theo Bảng 2.2, thành phần OCIS gồm 7 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.874 (> 0.60)
nên thang đo đạt yêu cầu, là thang đo tốt (> 0.80) và đƣợc đƣa vào các phân tích
tiế p theo.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
28/85
25
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Theo Bảng 2.2, thành phần GRSC gồm 6 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.848 (> 0.60)
nên thang đo đạt yêu cầu, là thang đo tốt (> 0.80) và đƣợc đƣa vào các phân tích
tiế p theo.
Theo Bảng 2.2, thành phần CHR gồm 5 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.761 (> 0.60)
nên thang đo đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào các phân tích tiế p theo.
Theo Bảng 2.2, thành phần FR gồm 3 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.770 (> 0.60)nên thang đo đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào các phân tích tiế p theo.
Theo Bảng 2.2, thành phần EITS gồm 3 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.698 (> 0.60)
nên thang đo đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào các phân tích tiế p theo.
Theo Bảng 2.2, thành phần M gồm 2 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng (Item-
Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.793 (> 0.60) nênthang đo đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào các phân tích tiế p theo.
Theo Bảng 2.2, thành phần A gồm 2 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng (Item-
Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.636 (> 0.60) nên
thang đo đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào các phân tích tiế p theo.
Bảng 2.2: Độ tin cậ y của thang đ o
Biến Tƣơng quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại bỏ biến Cronbach Alpha
OCIS - Đặc trƣng tổ chứ c vớ i an toàn thông tinOS1 0.637 0.858 0.874OS2 0.654 0.855MC1 0.683 0.852MC2 0.574 0.865IS1 0.705 0.848
IS2 0.672 0.853
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
29/85
26
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
IS3 0.652 0.856
GRSC - Chính sách chính phủ bên cạnh các trƣờ ng hợ p thành côngGR1 0.473 0.853 0.848GR2 0.714 0.806GR3 0.677 0.814SC1 0.600 0.829SC2 0.683 0.815SC3 0.655 0.819
CHR - Bất lợ i của OSS ERP
C1 0.594 0.696 0.761C2 0.620 0.686C3 0.476 0.740HR1 0.497 0.729HR2 0.473 0.737
FR - Sự sẵn có các chức năng của OSS ERPFR1 0.639 0.655 0.770FR2 0.671 0.615
FR3 0.513 0.798
EITS - Sự hỗ trợ IT từ bên ngoàiEITS1 0.489 0.643 0.698EITS2 0.597 0.503A1 0.481 0.672
M – Đặc điểm của lãnh đạoM1 0.664 . 0.793
M2 0.664 .
A- Lợ i thế của OSS ERPA3 0.476 . 0.636A4 0.476 .Chi tiế t xem Phụ l ục 3.1
2.2.2.2 Các thành phần phụ thuộc của thang đo
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
30/85
27
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Theo Phụ lục 3.2, thành phần AU gồm 2 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng
(Item-Total Correlation) > 0.40. Hệ số tin cậy (Cronbach Alpha) là 0.834 (> 0.60)
nên thang đo đạt yêu cầu, là thang đo tốt (> 0.80) và đƣợc đƣa vào các phân tích
tiế p theo.
2.3 Mô hình nghiên cứ u hoàn chỉnh
2.3.1 Mô hình
Dựa trên k ết quả phân tích yếu tố khám phá và phân tích độ tin cậy, cùng với cơ sở
lý thuyết là nền tảng TOE Framework bên cạnh k ết quả của các nghiên cứu trƣớ cđây, k ết quả tham khảo ý kiến chuyên gia, tiến hành điều chỉnh mô hình nghiên cứu
cho phù hợ p vớ i bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam nhƣ Hình 2.6:
Hình 2.6: Mô hình chấ p nhận sử d ụng OSS ERP – Hoàn chỉ nh
2.3.2 Các giả thuyết nghiên cứ u
Từ mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh, các giả thuyết sẽ đƣợ c phát biểu lại nhƣ sau:
Giả thuyết 01 (H301): Sự sẵn có các chức năng và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP
có quan hệ đồng biến (H301+).
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
31/85
28
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Giả thuyết 02 (H302): Bất lợ i của OSS ERP và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ nghịch biến (H302-).
Giả thuyết 03 (H303): Lợ i thế của OSS ERP và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ đồng biến (H303+).
Giả thuyết 04 (H304): Đặc điểm của lãnh đạo và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ đồng biến (H304+).
Giả thuyết 05 (H305): Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn thông tin và sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến (H305+).
Giả thuyết 06 (H306): Chính sách của chính phủ bên cạnh các trƣờ ng hợ p thành
công và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến (H306+).
Giả thuyết 07 (H307): Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP
có quan hệ đồng biến (H307+).
2.3.3 Thang đo nghiên cứ u hoàn chỉnh
Từ thang đo nghiên cứu chính thức ở Chƣơng 3, qua quá trình thu thậ p dữ liệu, xử lý thang đo và mô hình để hình thành thang đo nghiên cứu hoàn chỉnh. Trong thang
đo nghiên cứu hoàn chỉnh, một số yếu tố thuộc về các thành phần khác nhau (Công
nghệ, Tổ chức và Môi trƣờng) đã đƣợ c gộ p lại vớ i nhau.
2.3.3.1 Cấu trúc thang đo
Sau khi đã kiểm tra độ tin cậy và độ giá tr ị, thang đo nghiên cứu hoàn chỉnh đƣợ c
tóm tắt trong nhƣ Bảng 2.3:
Bảng 2.3: C ấ u trúc thang đo hoàn chỉ nh
Nhóm Yếu tố Ký hiệu Biến quan sát
Công nghệ
(T)
Sự sẵn có các chức năng
(Functionalities Readiness)
FR FR1, FR2, FR3
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
32/85
29
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Bất lợ i của OSS ERP
(Complexity & HumanResource)
CHR C1, C2, C3, HR1,
HR2
Lợ i thế của OSS ERP
(Tính mở, tƣơng thích, chi phí)
(Advantages)
A A3, A4
Tổ chứ c
(O)
Đặc điểm của lãnh đạo
(Management)
M M1, M2
Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn
thông tin
(Organization Characteristics)
OCIS OS1, OS2, MC1,
MC2, IS1, IS2, IS3
Môi trƣờ ng
(E)
Chính sách của chính phủ bên
cạnh các trƣờ ng hợ p thành công
(Government Regulation &
Successful Cases)
GRSC GR1, GR2, GR3,
SC1, SC2, SC3
Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài
(Nhà cung cấ p, cộng đồng)
(External IT Support)
EITS EITS1, EITS2, A1
2.3.3.2 Danh sách các biến
Bảng 2.4: Danh sách chi tiế t các biến trong thang đo hoàn chỉ nh
Giả
thiếtDanh sách các biến
H301 Sự sẵn có các chức năng (FR)
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
33/85
30
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
1 FR1OSS ERP cung cấp đầy đủ các phân hệ cơ bản của một hệ
thống ERP?
2 FR2Mỗi phân hệ của OSS ERP cung cấp đầy đủ các chức năng
cơ bản?
3 FR3OSS ERP hỗ tr ợ các chức năng nâng cao (có thể bao gồm
phụ phí)?
H302
Bất lợ i của OSS ERP (CHR)
1 C1 Việc kiểm thử các chức năng của OSS ERP là phức tạ p?
2 C2 Việc sử dụng OSS ERP là phức tạ p?
3 C3 Khó khăn để phát triển thêm các chức năng cho OSS ERP?
4 HR1Khó khăn để xây dựng đội ngũ nhân viên (phòng IT) làm
chủ OSS ERP?
5 HR2
Khó khăn để huấn luyện đội ngũ nhân viên (ngƣờ i dùng
cuối) có thể sử dụng OSS ERP?
H303
Lợ i thế của OSS ERP (A)
1A3 OSS ERP yêu cầu cấu hình của hệ thống phần cứng không
cao?
2 A4OSS ERP giúp tiết kiệm chi phí khi so sánh vớ i ERP mã
nguồn đóng?
H304
Đặc điểm của lãnh đạo (M)
1 M1Sự chấ p nhận đổi mớ i của ngƣời lãnh đạo thúc đẩy doanh
nghiệ p ứng dụng OSS ERP?
2 M2Sự ủng hộ ứng dụng OSS của lãnh đạo thúc đẩy doanh
nghiệ p ứng dụng OSS ERP?
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
34/85
31
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
H305
Đặc trƣng tổ chứ c vớ i an toàn thông tin (OCIS)
1 OS1 Quy mô doanh nghiệ p càng lớn càng thúc đẩy chấ p nhậnOSS ERP?
2 OS2Thị trƣờ ng r ộng lớn thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSS
ERP?
3 MC1Thị trƣờ ng bất ổn thúc đẩy các doanh nghiệ p chấ p nhận
OSS ERP?
4 MC2 Áp lực cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSSERP (giảm giá thành / tăng chất lƣợ ng sản phẩm)?
5 IS1Các lỗ hổng bảo mật của OSS ERP đƣợ c phát hiện nhanh
chóng nhờ đặc trƣng của OSS?
6 IS2Các lỗ hổng bảo mật của OSS ERP đƣợ c vá lỗi (fix) nhanh
chóng nhờ đặc trƣng của OSS?
7 IS3 OSS ERP giúp giảm nguy cơ bị lộ dữ liệu kinh doanh?
H306
Chính sách của chính phủ bên cạnh các trƣờ ng hợ p thành công
(GRSC)
1 GR1Chính sách ƣu đãi thuế sẽ thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận
OSS ERP?
2 GR2Chính sách đào tạo nhân lực OSS ERP trong xã hội sẽ thúc
đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSS ERP?
3 GR3Chính sách hỗ tr ợ tƣ vấn OSS ERP cho doanh nghiệ p sẽ
thúc đẩy doanh nghiệ p chấ p nhận OSS ERP?
4 SC1
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p khi ứng
dụng OSS ERP ở NƢỚC NGOÀI sẽ thúc đẩy doanh nghiệ p
của bạn chấ p nhận OSS ERP?
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
35/85
32
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
5 SC2
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p khi ứng
dụng OSS ERP ở TRONG NƢỚC sẽ thúc đẩy doanh
nghiệ p của bạn chấ p nhận OSS ERP?
6 SC3
Các trƣờ ng hợ p thành công của các doanh nghiệ p CÙNG
NGÀNH kinh doanh khi ứng dụng OSS ERP sẽ thúc đẩy
doanh nghiệ p của bạn chấ p nhận OSS ERP?
H307
Sự hỗ trợ IT từ bên ngoài (EITS)
1 EITS1Doanh nghiệ p hài lòng vớ i sự hỗ tr ợ từ nhà cung cấ p OSS
ERP?
2 EITS2 Sự hỗ tr ợ từ cộng đồng là một lợ i thế của OSS ERP?
3 A1OSS ERP giúp doanh nghiệ p giảm sự phụ thuộc vào một
nhà cung cấ p?
Yếu
tố
phụ
thuộc
Chấp nhận sử dụng OSS ERP (AU)
1 AU1 Anh/Chị sẽ sử dụng (hoặc tƣ vấn bạn bè sử dụng) OSSERP bên cạnh hệ thống ERP khác?
2 AU2Anh/Chị sẽ sử dụng (hoặc tƣ vấn bạn bè sử dụng) OSS
ERP?
2.4 Kiểm định mô hình nghiên cứ u và các giả thuyết
2.4.1
Phân tích tƣơng quan
Phân tích ma tr ận tƣơng quan Pearson để kiểm tra xem vớ i mức ý nghĩa thống kê
(Sig. < 0.05):
Biến độc lậ p có mối tƣơng quan tuyến tính chặt chẽ vớ i biến phụ thuộc không?
Chỉ khi biến độc lậ p có quan hệ tuyến tính vớ i các biến phụ thuộc thì các biến
độc lậ p có thể đƣa vào mô hình hồi quy để giải thích cho biến phụ thuộc AU
(Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 238) [10].
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
36/85
33
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Giữa các biến độc lậ p có mối tƣơng quan chặt chẽ vớ i nhau không? Nếu có thì
phải lƣu ý đến đến hiện tƣợng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy đa biến
(Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 237) [10].
K ết quả phân tích ma tr ận tƣơng quan Pearson đƣợc trình bày nhƣ Bảng 2.5, cho
thấy tất cả các biến độc lập có tƣơng quan vớ i biến phụ thuộc về mặt thống kê (Sig.
< 0.01). Biến OCIS có tƣơng quan cao nhất vớ i biến phụ thuộc AU (0.543) và biến
CHR có tƣơng quan thấ p nhất vớ i biến phụ thuộc AU (-0.211). Nghĩa là nếu xét
theo mối quan hệ độc lậ p và không bị ảnh hƣở ng bở i các thành phần khác thì khi
mỗi thành phần biến độc lậ p trong mô hình nghiên cứu tăng (giảm - trƣờ ng hợ p củathành phần CHR) thì sẽ kéo theo thành phần chấ p nhận sử dụng OSS ERP cũng
tăng theo và ngƣợ c lại. Nhƣ vậy, mô hình hồi quy đa biến có thể đƣợ c sử dụng để
xem xét mối quan hệ tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và biến độc lậ p.
K ết quả phân tích ma tr ận tƣơng quan Pearson đƣợ c trình bày nhƣ Bảng 2.5, cũng
cho thấy các thành phần biến độc lập có tƣơng quan tuyến tính vớ i nhau (cao nhất là
0.451) nên khi phân tích hồi quy đa biến chúng ta cần lƣu ý đến hiện tƣợng đa cộng
tuyến.
Bảng 2.5: Ma tr ận tươ ng quan giữ a các biế n yế u t ố
Yếu tố OCIS GRSC CHR FR EITS M A AU
OCIS 1
GRSC 0.355 1(0.000)
CHR -0.247 -0.101 1(0.001) (0.163)
FR 0.333 0.392 -0.125 1(0.000) (0.000) (0.084)
EITS 0.451 0.386 -0.087 0.341 1(0.000) (0.000) (0.230) 0.000)
M 0.268 0.450 0.038 0.361 0.324 1(0.000) (0.000) (0.595) (0.000) (0.000)
A
0.401 0.266 -0.338 0.261 0.268 0.157 1
(0.000) (0.000) (0.000) (0.000) (0.000) (0.030)
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
37/85
34
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
AU 0.543 0.401 -0.211 0.293 0.419 0.344 0.396 1(0.000) (0.000) (0.003) (0.000) (0.000) (0.000) (0000)
*Giá tr ị trong d ấ u ngoặc là mức ý nghĩa (2-tailed) của tương quan *Chi tiế t xem Phụ l ục 4
2.4.2 Phân tích hồi quy đa biến
Trong phần này chúng ta sẽ đánh giá độ phù hợ p của mô hình hồi quy dựa vào R 2
hiệu chỉnh (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 239) [10], kiểm định độ phù hợ p
của mô hình dựa vào tr ị thống kê F (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 239) [10],
đánh giá mức độ giải thích (Beta chuẩn hóa) của các biến độc lậ p lên các biến phụ
thuộc (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 241) [10] và dò tìm sự vi phạm các giả
định cần thiết trong hồi quy tuyến tính (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 224)
[10].
Theo mục 2.2, đây là một nghiên cứu tƣơng đối mớ i trong ngữ cảnh Việt Nam, bản
chất của nghiên cứu là khám phá hơn là khẳng định, vì vậy thủ tục hồi quy đa biến
theo phƣơng pháp Stepwise sẽ đƣợ c sử dụng (Nguyễn Đình Thọ, 2011, Trang 502)
[12].
Sau khi tiến hành thủ tục hồi quy đa biến theo phƣơng pháp Stepwise vớ i biến phụ
thuộc AU và 7 biến độc lậ p là OCIS, GRSC, CHR, FR, EITS, M, A. K ết quả nhƣ
Bảng 2.6:
Bảng 2.6: Nhữ ng hệ số của phương trình hồi quy
Biến độc lập B Beta chuẩn hóa Sig. VIF
(Constant) -0.214 0.649OCIS 0.408 0.344 0.000 1.447GRSC 0.251 0.175 0.007 1.253A 0.173 0.172 0.007 1.223EITS 0.178 0.150 0.025 1.361
R2 hiệu chỉ nh = 0.375 ; F = 29.772 ; Sig. F = 0.000
*Chi tiế t xem Phụ l ục 5.1
Theo Bảng 2.6, tr ị thống kê F đƣợ c tính từ R 2 của mô hình vớ i mức ý nghĩa thống
kê Sig. = 0.000 (< 0.05) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợ p vớ i tậ p dữ
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
38/85
35
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
liệu và có thể suy r ộng ra cho toàn tổng thể. Chúng ta cũng thấy r ằng R 2 hiệu chỉnh
= 0.375 (Bảng 2.6) nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợ p
vớ i tậ p dữ liệu là 37.5%. Nhƣ vậy, mô hình giải thích đƣợ c 37.5% phần biến thiên
của biến phụ thuộc AU - chấ p nhận sử dụng OSS ERP.
Trong 7 thành phần độc lập đo lƣờ ng sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP, có 4 thành
phần có ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP là OCIS; GRSC; A; EITS,
đều vớ i mức ý nghĩa Sig. < 0.05 (Bảng 2.6). Ba thành phần còn lại là CHR; FR; M
không đƣợc đƣa vào mô hình hồi quy. Do vậy, chỉ có 4 giả thuyết đƣợ c chấ p nhận.
Phƣơng trình hồi quy có dạng:AU = 0.344OCIS + 0.175GRSC + 0.172A + 0.150EITS
Trong 4 yếu tố biến độc lậ p của phƣơng trình hồi quy, hệ số Beta chuẩn hóa của
thành phần OCIS cao nhất (0.344), thành phần EITS có hệ số Beta chuẩn hóa thấ p
nhất (0.150).
Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính (Tr ọng và Ngọc,
Tậ p 1, 2008, Trang 224) [10]:
Giả định liên hệ tuyến tính: Bằng cách quan sát đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn
hóa (Standardized Residual) theo giá tr ị dự đoán chuẩn hóa (Standardized
Predicted Value), nếu giả định liên hệ tuyến tính đƣợ c thỏa mãn thì phần dƣ sẽ
phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đƣờng đi qua tung độ 0 chứ
không tạo thành một hình dạng nào (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 225)
[10]. Theo Phụ lục 5.4, đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa theo giá tr ị dự đoán
chuẩn hóa có phần dƣ phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đƣờng đi
qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào nên giả định liên hệ tuyến
tính đƣợ c thỏa mãn.
Giả định phƣơng sai của sai số k hông đổi: Giả định này thỏa mãn khi phần dƣ
phân tán ngẫu nhiên quanh tr ục tung độ 0 trong một phạm vi không đổi trên đồ
thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa (Standardized Residual) theo giá tr ị dự đoán
chuẩn hóa (Standardized Predicted Value) (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
39/85
36
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
226) [10]. Theo Phụ lục 5.4, đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa theo giá tr ị dự
đoán chuẩn hóa có phần dƣ phân tán ngẫu nhiên quanh tr ục tung độ 0 trong
phạm vi không đổi nên giả định đƣợ c thỏa mãn.
Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ: Theo Phụ lục 5.2, dựa vào biểu đồ tần
số của các phần dƣ cho biết phân phối phần dƣ xấ p xỉ chuẩn (trung bình Mean =
3.75E-16 ~ 0 và độ lệch chuẩn Std. Dev. = 0.990 ~ 1) nên giả định phân phối
chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 228)
[10]. Mặt khác, theo Phụ lục 5.3, dựa vào biểu đồ P-P Plot sẽ thấy các điểm
quan sát không phân tán quá xa đƣờ ng thẳng k ỳ vọng, nên cũng có thể k ết luậngiả định phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1,
2008, Trang 231) [10].
Giả định về tính độc lậ p của các sai số (không có tƣơng quan giữa các phần dƣ):
Đại lƣợ ng thống kê Durbin-Watson có thể dùng để kiểm định, nếu các phần dƣ
không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất vớ i nhau thì giá tr ị thống kê Durbin-
Watson sẽ gần bằng 2 (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 233) [10]. Theo Phụ
lục 5.1, giá tr ị thống kê Durbin-Watson là 2.180 (gần bằng 2) nên giả định về
tính độc lậ p của các sai số đƣợ c thỏa mãn.
Giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lậ p (đo lƣờng đa cộng
tuyến): Hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập nhƣ đã nói ở mục 2.4.1 là tƣơng
đối cao, vì vậy hiện tƣợ ng đa cộng tuyến cần đƣợ c xem xét một cách k ỹ càng.
Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF vƣợ t quá 10 là dấu hiệu của hiện tƣợng đa cộng
tuyến (Tr ọng và Ngọc, Tậ p 1, 2008, Trang 252) [10]. Tuy nhiên, trong thực tế,nếu hệ số phóng đại phƣơng sai VIF lớn hơn 2 thì cần cẩn thận trong diễn giải
các tr ọng số hồi quy (Nguyễn Đình Thọ, 2011, Trang 497) [12]. Theo Phụ lục
5.1, tất cả các hệ số phóng đại phƣơng sai VIF đều nhỏ hơn 1.5 nên giả định
đƣợ c chấ p nhận.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
40/85
37
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
2.4.3 Kiểm định giả thuyết
Các k ết quả kiểm định trong phần phân tích hồi quy đa biến cho thấy có 4 giả thuyết
đƣợ c chấ p nhận và 3 giả thuyết bị bác bỏ (chƣa đạt mức ý nghĩa thống kê < 0.05).
Trong 7 giả thuyết nghiên cứu, có 4 giả thuyết đƣợ c chấ p nhận gồm H305; H306;
H303; H307 và 3 giả thuyết bị bác bỏ gồm H301; H302; H304.
Giả thuyết H305 đƣợ c phát biểu: “Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn thông tin và sự
chấ p nhận sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến”. Theo Bảng 2.6, k ết quả ƣớ c
lƣợ ng của OCIS vớ i mức ý nghĩa thống kê Sig. = 0.000 (
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
41/85
38
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Giả thuyết H303 đƣợ c phát biểu “Lợ i thế của OSS ERP và sự chấ p nhận sử dụng
OSS ERP có quan hệ đồng biến”. Theo Bảng 2.6, k ết quả ƣớc lƣợ ng của A vớ i mức
ý nghĩa thống kê là Sig. = 0.007 (
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
42/85
39
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Giả thuyết H302 đƣợ c phát biểu “Bất lợ i của OSS ERP và sự chấ p nhận sử dụng
OSS ERP có quan hệ nghịch biến”. Theo Bảng 2.6, CHR không đƣợc đƣa vào mô
hình nên giả thuyết H302 bị bác bỏ. Điều này có thể đƣợ c giải thích thông qua các
yếu tố A và OCIS. Yếu tố CHR có quan hệ chặt chẽ nhất vớ i yếu tố A (r = -0.338)
và OCIS (r = -0.247) theo Phụ lục 4. Những lợ i ích mà OSS ERP mang lại cho tổ
chức đã vƣợ t qua những bất lợ i của OSS ERP để có thể thúc đẩy tổ chức ứng dụng
OSS ERP. Mặc khác, theo ý kiến các chuyên gia, việc sử dụng cũng nhƣ đào tạo
nhân sự cho OSS ERP là không phức tạ p khi so sánh vớ i các hệ thống ERP khác, vì
thế nó không ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP.
Giả thuyết H304 đƣợ c phát biểu “Đặc điểm của lãnh đạo và sự chấ p nhận sử dụng
OSS ERP có quan hệ đồng biến”. Theo Bảng 2.6, M không đƣợ c đƣa vào mô hình
nên giả thuyết H304 bị bác bỏ. Là ngƣời lãnh đạo trong tổ chức, hơn ai hết là ngƣờ i
biết rõ nhất những gì cần thiết để mang lại lợ i ích cho doanh nghiệ p. Nếu ngƣờ i
lãnh đạo nhận thấy OSS ERP mang đến lợ i ích cho doanh nghiệ p thì sẽ chấ p nhận
sử dụng và ủng hộ OSS ERP. Vì thế, yếu tố M có thể đƣợ c giải thích qua các yếu tố
GRSC (r = 0.450), EITS (r = 0.324), OCIS (r = 0.268) (Theo Phụ lục 4).
Bảng 2.7: K ế t quả kiểm định các giả thuyế t
Giả
thuyết
Yếu tố Phát biểu Hệ số
Beta
K ết quả
H301 FRSự sẵn có các chức năng và sự chấ p nhận
sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến0.018 Bác bỏ
H302 CHRBất lợ i của OSS ERP và sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP có quan hệ nghịch biến-0.044 Bác bỏ
H303 ALợ i thế của OSS ERP và sự chấ p nhận
sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến0.172
Chấ p
nhận
H304 MĐặc điểm của lãnh đạo và sự chấ p nhận
sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến0.126 Bác bỏ
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
43/85
40
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
H305 OCIS
Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn thông tin
và sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP có
quan hệ đồng biến
0.344Chấ p
nhận
H306 GRSC
Chính sách của chính phủ bên cạnh các
trƣờ ng hợ p thành công và sự chấ p nhận
sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng biến
0.175Chấ p
nhận
H307 EITS
Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài và sự chấ p
nhận sử dụng OSS ERP có quan hệ đồng
biến
0.150Chấ p
nhận
*Chi tiế t xem Phụ l ục 5
2.5 Tóm tắt chƣơng
Chƣơng 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu của mô hình chấ p nhận sử dụng OSS
ERP ở Việt Nam. Từ mô hình đề xuất và thang đo sơ bộ, sau khi trao đổi vớ i các
chuyên gia để hình thành thang đo chính thức. Thang đo chính thức đƣợ c sử dụng
để tiến hành khảo sát các CIO, các nhà lãnh đạo CNTT và các nhà tƣ vấn ERP có
hiểu biết về OSS ERP, thu đƣợ c 193 mẫu dữ liệu hợ p lệ sau khi đã loại bỏ 12 mẫu
khảo sát không đạt yêu cầu. 193 mẫu dữ liệu hợ p lệ đƣợ c xử lý bằng phần mềm
SPSS phiên bản 20. K ết quả phân tích yếu tố khám phá trích rút ra 7 yếu tố từ 11
yếu tố ban đầu, 7 yếu tố này đều đạt độ tin cậy. K ết quả phân tích cho k ết quả là
một mô hình gồm có 4 yếu tố có ý nghĩa thống kê ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử
dụng OSS ERP ở Việt Nam là OCIS - Đặc trƣng tổ chức vớ i an toàn thông tin;GRSC - Chính sách chính phủ bên cạnh các trƣờ ng hợ p thành công; A - Lợ i thế của
OSS ERP; EITS - Sự hỗ tr ợ IT từ bên ngoài. Mô hình phù hợ p vớ i tậ p dữ liệu và
giải thích đƣợ c 37.5% phần biến thiên của biến phụ thuộc là sự chấ p nhận sử dụng
OSS ERP ở Việt Nam.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
44/85
41
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Chƣơng 5 sẽ trình bày k ết luận của nghiên cứu, đƣa ra những kiến nghị nhằm gia
tăng sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở Việt Nam, những hạn chế của nghiên cứu
đƣợc nêu ra và đề xuất hƣớ ng nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
45/85
42
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Viện Tin học Doanh nghiệp, Phòng Thƣơng mại và Công nghiệ p Việt Nam.
“Thực tr ạng năm 2009 - Thực tr ạng chung.” Internet:
http://bizinfo.vn/ictindex/uni/home/index.php?lang=vn&disp_id=74&sub_index=8,
2009.
[2] Phòng Thƣơng mại và Công nghiệ p Việt Nam. “Tiế p tục triển khai Đề án 191
giai đoạn 2011-2015.” Internet:http://vccinews.vn/?page=detail&folder=62&Id=2662, Ngày 03 tháng 12 năm 2010.
[3] Tạ p chí Thế Giớ i Vi Tính. “Ứ ng dụng CNTT hiệu quả là xây dựng nƣớ c mạnh.”
Internet: http://www.pcworld.com.vn/articles/quan-ly/nguon-
luc/2011/09/1228162/ung-dung-cntt-hieu-qua-la-xay-dung-nuoc-manh/, Ngày 16
tháng 09 năm 2011.
[4] ICTnews. “Tìm giải pháp thúc đẩy ứng dụng phần mềm nguồn mở.” Internethttp://www.baomoi.com/Home/CNTT/ictnews.vn/Tim-giai-phap-thuc-day-ung-
dung-phan-mem-nguon-mo/8688301.epi, Ngày 15 tháng 06 năm 2012.
[5] ICTnews. “Đề xuất buộc từ chức lãnh đạo không dùng phần mềm nguồn mở.”
Internet http://ictnews.vn/home/CNTT/4/De-xuat-buoc-tu-chuc-lanh-dao-khong-
dung-phan-mem-nguon-mo/103132/index.ict, Ngày 15 tháng 06 năm 2012.
[6] Công ty General Solutions. “Họ đã thành công với OpenERP.” Internet:http://gscom.vn.
[7] Công ty Blowfish Information Technologies. “Khách hàng.” Internet:
http://www.blowfishsolutions.com/testimonials.html.
[8] Trung tâm Giải pháp Doanh Nghiệ p AMOS. “Giớ i thiệu.” Internet:
http://amos.vietsoftware.com/amos/Vietnamese/GioiThieu.
http://www.pcworld.com.vn/articles/quan-ly/nguon-luc/2011/09/1228162/ung-dung-cntt-hieu-qua-la-xay-dung-nuoc-manh/http://www.pcworld.com.vn/articles/quan-ly/nguon-luc/2011/09/1228162/ung-dung-cntt-hieu-qua-la-xay-dung-nuoc-manh/http://www.pcworld.com.vn/articles/quan-ly/nguon-luc/2011/09/1228162/ung-dung-cntt-hieu-qua-la-xay-dung-nuoc-manh/http://www.pcworld.com.vn/articles/quan-ly/nguon-luc/2011/09/1228162/ung-dung-cntt-hieu-qua-la-xay-dung-nuoc-manh/
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
46/85
43
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[9] (Đại học kinh tế Đà Nẵng). “Các nhân tố tác động đến việc ứng dụng ERP cho
các doanh nghiệ p tại Đà Nẵng,” luận văn Thạc sĩ, Đại học kinh tế Đà Nẵng, Đà
Nẵng, 2008.
[10] Hoàng Tr ọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. “Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớ i
SPSS”, Tậ p 1, NXB Hồng Đức, 2008.
[11] Hoàng Tr ọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. “Phân tích dữ liệu nghiên cứu vớ i
SPSS”, Tậ p 2, NXB Hồng Đức, 2008.
[12] Nguyễn Đình Thọ. “Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh”,
NXB Lao Động Xã Hội, 2011.
Tiếng Anh
[13] S. Hamilton. Maximizing Your ERP System: A Practical Guide for Managers.
India: McGraw-Hill Education (India) Pvt Ltd, 2004, pp. 36-49.
[14] V. G. Fougatsaro. “A Study of Open Source ERP Systems,” Master Thesis,
School Of Management Blekinge Institute Of Technology, Sweden, 2009.[15] G. Bruce et al . “OSS opportunities in open source software - CRM and OSS
standards,” BT Technology Journal , vol. 24, no. 1, pp. 127-140, Jan. 2006.
[16] Panorama Consulting Group. “2011 ERP Report,” 2011, Available:
http://panorama-consulting.com/resource-center/2011-erp-report/.
[17] Forrester Research. “Open Source Paves The Way For The Next Generation Of
Enterprise IT: A European Survey Finds That Open Source Becomes The HiddenBackbone Of The Software Industry, And Leads To A Paradigm Change In
Enterprise IT,” 2008, Available:
http://www.wcm.bull.com/internet/pr/rend.jsp?DocId=412289&lang=en.
[18] N. Huq and S. M. A. Shah. “Why Select an Open Source ERP over Proprietary
ERP? A Focus on SMEs and Supplier's Perspective,” Master Thesis, Jönköping
University, Swedish, 2010.
http://www.springerlink.com/content/1358-3948/http://www.springerlink.com/content/1358-3948/http://www.springerlink.com/content/1358-3948/http://www.springerlink.com/content/1358-3948/
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
47/85
44
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[19] R. A. De Carvalho. “Free and open source enterprise resources planning,” in
Handbook of research on enterprise systems, J. N. D. Gupta , S. D. Sharma and M.
A. Rashid, Eds. London: IGI Global, 2009, pp. 32-44.
[20] L. Augustin. “Why now is the time for open source applications?,” presented at
6th International Conference on Open Source Systems, Notre Dame, Indiana, USA,
2010.
[21] Open Source Initiative. “The Open Source Definition.” Internet:
http://www.opensource.org/docs/osd, Dec. 2011.
[22] V. Dilmurad et al . “Open source software usage on municipalities; a case
study: Çankaya municipality,” Procedia Computer Science, vol. 3, pp. 805-808,
Feb. 2011.
[23] D. A. Wheeler. “Why Open Source Software / Free Software (OSS/FS,
FLOSS, or FOSS)? Look at the Numbers!” Internet:
http://www.dwheeler.com/oss_fs_why.html, Apr. 2007.
[24] Fraunhofer IPA and MTA Sztaki. “Open Source ERP: Reasonable tools for
manufacturing SMEs,” 2011, Available:
http://www.ipa.fraunhofer.de/fileadmin/www.ipa.fhg.de/pdf/Studien/OpenSource-
ERP_Study_2011.pdf.
[25] Focus Research. “ERP Systems Market Primer,” 2009, Available:
http://whitepapers.technologyevaluation.com/view_document/21528/erp-systems-
market-primer.html.
[26] M. A. Rashid et al . “The Evolution of ERP Systems: A Historical Perspective,”
in Enterprise Resource Planning: Global Opportunities, Challenges and Solution,
L. Hossain, J. Patrick, and M. A. Rashid, Eds. USA: Idea Group Publishing, 2002,
pp. 1-16.
http://oss2010.org/http://www.sciencedirect.com/science/journal/18770509http://www.sciencedirect.com/science/journal/18770509http://www.sciencedirect.com/science/journal/18770509http://oss2010.org/
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
48/85
45
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[27] F. R. Jacobs and F.C. „Ted‟ Weston Jr. “Enterprise resource planning (ERP) -
A brief history,” Journal of Operations Management , vol. 25, iss. 2, pp. 357-363,
2007.
[28] L. Motiwalla and J. Thompson. Enterprise Systems for Management. Upper
Saddle River, New Jersey, USA: Prentice Hall, 2009.
[29] D. Chand et al . “A balanced scorecard based framework for assessing the
strategic impacts of ERP systems,” Computers in Industry, vol. 56, iss. 6, pp. 558-
572, 2005.
[30] T. F. Wallace and M. H. Kremzar. ERP: making it happen: the implementers'
guide to success with enterprise resource planning . Hoboken, New Jersey, USA:
John Wiley and Sons, 2001.
[31] T. H. Davenport. Mission Critical - Realizing the Promise of Enterprise
Systems. Boston, Massachusetts: Harvard Business School Press, 2000, pp. 1-28.
[32] M. L. Markus and C. Tanis. “The Enterprise Systems Experience - From
Adoption to Success,” In Framing the Domains of IT Research: Glimpsing the
Future Through the Past , R. W. Zmud, Ed. Cincinnati, OH: Pinnaflex Educational
Resources, 2000, pp. 173-205.
[33] K. Kumar and J. V. Hillegers berg. “Enterprise resource planning:
introduction,” Magazine Communications of the ACM , vol. 43, iss. 4, pp. 22-26,
Apr. 2000.
[34] Gartner Group. “ERP is Dead – Long Live ERPII,” White Paper # SPA-12-0420, 2000.
[35] S. Valkov. “Innovative concept of open source enterprise resource planning
(ERP) system”, in Proc. CompSysTech, 2008, pp.11-11.
[36] S. Maha and C. Tony. “Strategic drivers of open source software adoption in
the public sector: challenges and opportunities,” in Proc. European Conference on
Information Systems (ECIS), 2012 , Paper 237.
http://en.wikipedia.org/wiki/Hoboken,_New_Jerseyhttp://en.wikipedia.org/wiki/Hoboken,_New_Jersey
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
49/85
46
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[37] M. Magnusson. “Intentions to Adopt Open Source Software ERP Systems - A
Case Study of Four Swedish Municipalities,” in Hawaii International Conference
on System Sciences (HICSS), Hawaii, 2011, pp. 1 - 10.
[38] P. Upadhyay et al . “Factors influencing ERP implementation in Indian
manufacturing organisations: A study of micro, small and medium-scale
enterprises,” Journal of Enterprise Information Management , vol. 24, iss. 2, pp.
130-145, 2011.
[39] K. Gurusamy and J. Campbell. “A Case Study Of Open Source Software
Adoption In Australian Public Sector Organisations,” presented at 15th Pacific AsiaConference on Information Systems (PACIS), Brisbane, Australia, 2011.
[40] M. Huynh and I. Pinto. “Open Source ERP Applications: A Reality Check for
Their Possible Adoption and Use in Teaching Business Process Integration,”
Information Systems Education Journal, vol. 8, no. 69, 2010.
[41] L. Morgan and P. Finnegan. “Open innovation in secondary software firms: an
exploration of managers' perceptions of open source software,” ACM SIGMIS Database, vol. 41, iss. 1, pp. 76-95, Feb. 2010.
[42] B. Ramdani et al . “Predicting SME's adoption of enterprise systems,” Journal
of Enterprise Information Management , vol. 22, pp. 10 - 24, 2009.
[43] W.-L. Shiau et al . “Development of measures to assess the ERP adoption of
small and medium enterprises,” Journal of Enterprise Information Management ,
vol. 22, pp. 99 - 118, 2009.
[44] B. Johansson and F. Sudzina. “Choosing Open Source ERP Systems: What
Reasons Are There For Doing So?,” In Open Source Ecosystems: Diverse
Communities Interacting: 5th
IFIP WG 2.13 International Conference on Open
Source Systems, OSS 2009 (Springer), Sweden, 2009, p. 143-155.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
50/85
47
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[45] R. Seethamraju and J. Seethamraju. “Adoption of ERPs in a Medium-sized
Enterprise - A Case Study,” in Australasian Conference on Information Systems
(ACIS), Christchurch, 2008, pp. 887-896.
[46] G. Munoz-Cornejo et al . “An Empirical Investigation into the Adoption of
Open Source Software in Hospitals,” International Journal of Helathcare
Information Systems and Informatics, vol. 21250, iss. 3, pp. 16-37, 2008.
[47] L. Raymond and S. Uwizeyemungu. “A profile of ERP adoption in
manufacturing SMEs,” Journal of Enterprise Information Management , vol. 20, pp.
487-502, 2007.
[48] B. Ramdani and P. Kawaiek. “SME Adoption of Enterprise Systems in the
Northwest of England: An Environmental, Technological, and Organizational
Perspective,” in Organizational Dynamics of Technology-Based Innovation:
Diversifying the Research Agenda: IFIP TC8 WG 8.6 International Working
Conference (Springer), Manchester, 2007, pp. 409-430.
[49] G. Buonanno et al . “Factors affecting ERP system adoption A comparativeanalysis between SMEs and large companies,” Journal of Enterprise Information
Management , vol. 18, iss. 4, pp. 384-426, 2005.
[50] H. Andersson and T. Karlsson. “The open source software alternative : Factors
and their impact on the decision-making process at Swedish municipalities,” Mater
Thesis, Jönköping University, Swedish, 2005.
[51] E. Glynn et al . “Commercial Adoption of Open Source Softwar: An EmpiricalStudy,” in International IEEE Symposium Empirical Software Engineering , 2005,
pp. 225-234.
[52] N. Castor et al . “Factor for the selection of ERP software in the large
manufacturing companies: The Venezuelan case,” presented at 8th World
Multiconference on Systemics, Cybernetics and Informatics (SCI 2004), Orlando,
Florida, Jul. 2004.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
51/85
48
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
[53] L.G. Tornatzky and M. Fleischer. The Processes of Technological Innovation.
Lexington, Massachusetts: Lexington Books, 1990.
[54] J. Hair et al . Multivariate data analysis. 6th ed. New Jersey: Prentical Hall,
2006.
[55] Gerbing and Anderson. “An Update Paradigm for Scale Development
Incorporing Unidimensionality and Its Assessments,” Journal of Marketing
Research, vol. 25, pp. 186-192, 1988.
[56] J. Nunnally and I. Bernstein. Psychometric theory. 3rd New York: McGraw
Hill, 1994.
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
52/85
49
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
PHỤ LỤC
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
53/85
50
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấ p nhận sử dụng OSS ERP ở VN Văn Minh Nhật
Phụ lục 1. Bảng câu hỏi khảo sát
ERP MÃ NGUỒN MỞ (OSS ERP) Ở VIỆT NAMKính chào Anh/Chị, Tôi là VĂN MINH NHẬT,(Học viên cao học Chuyên ngành Hệ Thống Thông Tin Quản Lý, Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh)
Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM” để đánh giá cácyếu tố có khả năng tác động đến sự chấp nhận sử dụng phần mềm ERP mã nguồn mở (OSSERP) ở Việt Nam.
Bảng khảo sát này ghi nhận lại những ý kiến cá nhân của các Anh/Chị. Vì vậy, sẽ không cócâu trả lời đúng hay sai, tất cả các ý kiến của Anh/Chị đều đóng góp cho sự thành công củađề tài. Tôi xin cam kết mọi thông tin của Anh/Chị sẽ đƣợc bảo mật và chỉ đƣợc sử dụngcho mục đích nghiên cứu của đề tài... Rất mong nhận đƣợc hỗ trợ nhiệt tình của Anh/Chị.
Sau khi gửi bảng khảo sát, Anh/Chị có thể xem kết quả khảo sát tính đến thời điểm hiệntại. Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả cuối cùng của nghiên cứu này, xin vui lòng để lạiđịa chỉ E-Mail bên dƣới bảng khảo sát.
Trân trọng cảm ơn,
VĂN MINH NHẬT
(OSS ERP ngoài các chức năng của một hệ thống ERP còn bao gồm cả những đặc trƣngcủa hệ thống mã nguồn mở (OSS), làm gia tăng tính linh hoạt, tính thích nghi, tính mở củamột hệ thống ERP ... Các hệ thống OSS ERP đang đƣợc đánh giá cao trên thị trƣờng làADempiere, Apache Ofbiz, AvERP, CAO-Faktura, Compiere, Limbas, Lx-Office,Openbravo, OpenERP, Opentaps, SQL-Ledger, Tryton, WebERP, xTuple ERP ...)
*:Bắt buộc
SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG OSS ERP
Anh/Chị vui lòng chọn câu tr ả lờ i bằng cách đánh dấu vào các ô vớ i các cấp độ nhƣ sau
(1) - hoàn toàn phản đối
(2) - r ất phản đối
(3) - phản đối
(4) - không phản đối cũng không đồng ý
(5) - đồng ý
(6) - r ất đồng ý
(7) - hoàn toàn đồng ý
8/18/2019 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ERP MÃ NGUỒN MỞ Ở VIỆT NAM
54/85