Top Banner
Chuyên đ Ha hc – Năm hc 2010-2011 LỜI MỞ ĐẦU Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong quá trình học tập của học sinh. Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nhiều em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có một số khó khăn trong khi thi Đại học. Nhằm b sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các bài toán thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong các năm qua, đng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng giải bài tập trong các kì thi Đại học. Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đng nghiệp góp ý b sung để tài liệu càng hoàn thiện hơn. 1
51

Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Jul 04, 2015

Download

Documents

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

LỜI MỞ ĐẦU

Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không

chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong quá trình

học tập của học sinh.

Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nhiều

em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có một số khó khăn

trong khi thi Đại học.

Nhằm bô sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các bài toán

thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong các năm qua,

đông thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng giải bài tập trong các kì

thi Đại học.

Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đông nghiệp góp ý bô sung để tài liệu càng hoàn

thiện hơn.

1

Page 2: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG I : VIẾT ĐỒNG PHÂNI.MÔT SÔ LƯU Y

*Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z 0) *Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- … *Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở… *Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần.Tóm lại : Từ CTTQ k = ? Mạch C và nhóm chức Đồng phân (cấu tạo và không gian)

II.BAI TÂPCâu 1: Tông số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.Giải: Ta có k=1 có 1 liên kết phản ứng được với dung dịch NaOH Axit hay este no hở. Nhưng không có phản ứng tráng bạc Không phải là este của axit fomic C-COO-C-C-C C-COO-C(CH3) –C C-C-COO-C-C C-C-C-COO-C C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2

-COOH Chọn C

Câu 2: Số đông phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 4. B. 6. C. 5. D. 2.

Giải: Ta có k=1 este no hở. HCOOC-C-C HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC

Chọn ACâu 3: Cho m gam hỗn hợp gôm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là

A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một axit.

Giải : Tác dụng với KOH tạo thành muối axit hữu cơ và một ancol có este

ban đầu có ancol.

Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol. Chọn ACâu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gôm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 5 : Số đông phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đông phân hình học là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 7: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đông đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đông đẳng.

A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan.

Giải : Gọi khối lượng phân tử của ba hidrocacbon lần lượt là MX, MY, MZ.

X, Y, Z là đông đẳng kế tiếp nhau

2

Page 3: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

→ MZ = MX + 28 (1). Theo bài ra ta có: MZ = 2MX (2)

Từ (1) và (2) ta có MX = 28. X là C2H4 => anken Chọn A

Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đông phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Giải : Công thức tông quát ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH

Theo bài ra ta có:

→ Công thức Ancol là C5H11OH

Các đông phân bậc 2 : C-C-C-C(OH)-C C-C-C(OH)-C-C C-C(CH3)-C(OH)-C Chọn CCâu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đông phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Giải : mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 → nC : nH : nO = 7 : 8 : 1 → CTPT: C7H8O

Số đông phân thơm CH3C6H4OH (3), C6H5OCH3, C6H5CH2OH Chọn B.

Câu 10: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.Giải : *4-metylpentan-2-ol là: C-C(CH3)-C-C(OH)-C Mạch C trong chất ban đầu là C-C(CH3)-C-C-C

*Chất phản ứng với H2 tạo ancol bậc 2 chỉ có thể là: ancol không no hay xeton *C=C(CH3)-C-C(OH)-C C-C(CH3)=C-C(OH)-C C-C(CH3)-C-CO-C C=C(CH3)-C-CO-C

Chọn DCâu 11 : Viết các đông phân ứng với công thức phân tử  C4H6O2?*Nhận xét : k=2 nên có 2 liên kết hoặc 1 liên kết và 1 vòng no hoặc 2 vòng no.

1.Đồng phân đơn chức mạch hởa. AxitCH3-CH=CH-COOH(2) , CH2=CH-CH2-COOH , CH2=C(CH3)-COOHb. EsteHCOOCH=CH-CH3(2) , HCOOCH2-CH=CH2 , HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2 , CH2=CHCOOCH3

2.Đồng phân đơn chức mạch vòng:a. Axit

b. Este

1. Đồng phân đa chức mạch hở:a. Xeton: CH3-CO-CO-CH3

3

Page 4: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

b.Ete

c.Ancol

d.Andehit 2. Đồng phân tạp chức mạch hởa. 1-OH; 1-CHO

b. 1-CO-; 1-CHO CH3COCH2CHOc. 1-O-; 1-CHO

CH3OCH=CH-CHO, CH2=CHOCH2-CHO, CH2=CH-CH2OCHO, CH3-CH=CHOCHO

d. 1-CO-; 1-OH HO-CH2-CO-CH=CH2

5. Đồng phân tạp chức mạch vòng

4

Page 5: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG II : BAI TOÁN ĐÔT CHÁYI.MÔT SÔ LƯU Y

*Đốt cháy CxHy : -CnH2n +2 thì n(H2O): n(CO2) > 1 và ngược lại, đồng thời n(H2O) - n(CO2) = n(CnH2n+2) -CnH2n thì n(H2O): n(CO2) = 1 và ngược lại.

-CnH2n -2 thì n(H2O): n(CO2) < 1 và n(CO2) - (H2O) = n(CnH2n -2) *Đốt cháy CxHyOz cũng tương tự như trên *Nếu z =1 thì n(O) = n(CxHyOz). Ta có thể suy ra z =2...

II.BAI TÂPCâu 1: Cho hỗn hợp X gôm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đông đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Giải: n(H2O) : n(CO2) = 4:3 >1 => ancol no

Gọi CTC 2 ancol là:

Sơ đô:

=> =3

X là hỗn hợp ancol đa chức Đáp án C

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6

Giải: n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = (mol)

m = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) +16.n(ancol)

= 12. + 2. + 16.( ) = a - (g)

Đáp án DCâu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O.Giải: X phản ứng với Cu(OH)2/OH- => X có nhóm chức –CHO

n(CO2) : n(H2O) = = 1:1

Số nguyên tử H = 2C Đáp án B

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đông đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42.

Giải: n(H2O)= =0,3 (mol); n(CO2) = =0,17 (mol)

n(H2O) > n(CO2) Hỗn hợp ancol no n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,13 (mol)

m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + n(H2O) + 16.n(ancol)

5

Page 6: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

= 12.0,17 + 2.0,3 + 16.0,13 = 4,72 (g) Đáp án C

Câu 5: Hỗn hợp X gôm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.Giải: X: CnH2nO2 (axit panmitic; axit stearic); CmH2m-4O2(axit linoleic)

n(axit linoleic) = 0,5.[n(CO2) – n(H2O)] = 0,5( (mol)

Đáp án A

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gôm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48.

Giải: n(H2O) = = 0,7 (mol); n(CO2) = =0,5(mol)

n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,2 (mol)

Gọi ancol là

=> = 2,5

x < , x>1 => x = 2 n(O2) = 0.5.n(O) = 0,5.[n(H2O) + 2.n(CO2) - 2.n(ancol)] = 0,65 (mol) V= 0,65.22,4 = 14,56 (l) Đáp án A

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gôm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đông đẳng) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tông khối lượng ete tối đa thu được là

A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.

Giải: n(H2O) = = 0,65 (mol); n(CO2) = =0,4(mol)

n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,25(mol) m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.0,4 + 2.0,65 + 16.0,25 = 10,1 (g) Bảo toàn O => n(H2O pư tạo ete) = n(ancol) = 0,2 (mol) m(ete) = m(ancol) – m(H2O) = 10,1 – 0,25.18 = 5,6 (g)

Đáp án D

6

Page 7: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG III : BAI TOÁN POLIMEI.MÔT SÔ LƯU Y

*Thông thường khi viết phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp hay trùng ngưng người ta thường viết theo tỷ lệ 1:1> *Trong giải bài tập có thể không theo tỷ lệ đó Ví dụ: xC4H6 + C3H3N (C4H6)x(C3H3N)y

(C4H6)x(C3H3N)y +x Br2 (C4H6)xBr2x(C3H3N)y

*Số mắt xích = m / M(mỗi mắt xích) *Chất PVC chỉ chứa liên kết đơn nên tham gia phản ứng thế, nhưng coa su izopren khi tham gia phản ứng lưu hóa lại tham gia phản ứng thế dù còn có 1 liên kết đôi.

II.BAI TÂPCâu 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

A. 328. B. 382. C. 453. D. 479.Giải : Tỷ lệ về khối lượng của alanin trong phân tử X là: 425:1250= 0,34Khối lượng alanin trong phân tử X là: 100000.0,34 = 34000 (đvC)Mắt xích Alanin: -NH-CH(CH3)-CO- (M=71đvC)Số mắt xích alanin trong phân tử X là: 34000:71=479Câu 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.Giải : C2nH3nCln +Cl2 C2nH3n-1Cln +1 + HCl

Tỷ lệ % về khối lượng của clo: n=3 Chọn D

Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 113 và 152. D. 121 và 152.Giải : Tơ nilon- 6,6: (-NH-[CH2]2CH(COOH)-CH2-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (M=242n đvC)Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n (M= 113n đvC)

số mắt xích trong nilon-6,6 :27346: 242= 113 số mắt xích trong capron: 17176: 113= 152

Câu 4: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là

A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 5Giải : (-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y + xBr2

(-CH2-CHBr-CHBr-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y

Số mol mắt xích butadien trong buna-S bằng số mol Br2 bằng (mol)

Số mol mắt xích stiren : (mol)

tỷ lệ x:y = : =1:2

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do đông trùng hợp 2,3-đimetyl butađien và acrilo nitin (CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nông độ áp suất xác định chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là

7

Page 8: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

A. 3/5 B. 3/3 C. 1/3 D. 3/2Giải : (C6H10)x(C3H3N)y (6x + 3y) CO2 + (5x + 1,5y) H2O + 0,5N2

Tỷ lệ % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp khí: =57,69%

x:y =1:3Câu 6: Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích izopren thì có một cầu nối ddiissunfua –S-S-?

A.46. B.64. C.80. D.64.Giải: Sơ đô: (C5H8)n +S2 C5nH8n -2S2

Tỷ lệ % đisunfua =2% n=46

8

Page 9: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG IV : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ION TRONG GIẢI BAI TÂP

I.MÔT SÔ LƯU Y

*Định luật bảo toàn điện tích : Trong dung dịch tổng số điện tích âm = Tổng số điện tích dương *Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch = Tổng khối lượng của cation và anion *Khối lượng của muối = Khối lượng của kim loại + khối lượng của caction tạo muối

II.BAI TÂPCâu 1:Trộn 100 ml dung dịch (gôm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gôm H2SO4

0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X làA. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

Giải : Phản ứng: H+ + OH- H2O nOH

- = 0,1× 0,1× 2 + 0,1× 0,1=0,03 mol nH

+ = 0,4× 0,0375× 2 + 0,4× 0,0125 = 0,035 mol nH+ = nOH

- = 0,03 mol nH

+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol[H+] = 0,005/ (0,4 + 0,1) = 0,01 = 10-2 (M) => pHX = 2

Chọn đáp án BCâu 2:Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO4

2- và x mol OH- . Dung dịch Y có chứa ClO4-;

NO3-; y mol H+; tông số mol ClO4

- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có

pH (bỏ qua sự điện li của H2O)

A. 1. B. 12. C. 13. D. 2. Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 dung dịch X và Y ta có:Dung dịch X: 0,07× 1 = 0,02 ×2 + x × 1 => x = 0,03 molDung dịch Y : y × 1 = 0,04 × 1 => y = 0,04 molPhương trình : H+ + OH- H2O nH+ = nOH

- = 0,03 mol nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol [H+] = 0,01/0,1 = 0,1= 10-1 (M) => pHZ = 1

Chọn đáp án A

Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4

+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tông khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.Giải : Phần 1 tác dụng với dd NaOH, đun nóng:

NH4+ + OH- NH3 + H2O (1)

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 (2)

n(NH3) = = 0, 03 mol. Từ (1) => n(NH4+) = n(NH3) = 0,03 mol

n(Fe(OH)3) = 1,07/ 107 = 0,01 mol. Từ (2) => nFe3+

= nFe(OH)3 = 0,01 molPhần 2: tác dụng với lượng dư BaCl2

SO42- + Ba2+ BaSO4

nBaSO4 = = 0,02 mol. => nSO42- = n BaSO4= 0,02 mol

9

Page 10: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Gọi x là số ion mol Cl- có trong dd X Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:

3×0,01×2 + 0,03×1×2 = 0,02×2×2 + x×1 => x = 0,04 molKhối lượng dung dịch muối X sau khi cô cạn là:

0,01×2×56 +0,03×2×18 + 0,02×2×96 + 0,04×35,5 = 7,46 g chọn đáp án C

Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+

, Na+

, HCO3–

và Cl–, trong đó số mol của ion Cl

– là 0,1. Cho 1/2 dung

dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.Giải : Cho 1/2 dd X tác dụng với dd NaOH dư

HCO3- + OH- CO3

2- + H2O (1)CO3

2- + Ca2+ CaCO3 (2)

nCaCO3 = = 0,02 mol. Từ (1), (2) => nCa2+ = nCaCO3= 0,02 mol

Cho 1/2 dd X còn lại tác dụng với Ca(OH)2 dư

nCaCO3 = = 0,03 mol. => nHCO3- = nCaCO3= 0,03 mol

Gọi x là số mol ion Na+ có trong dd XÁp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dd X ta có:

0,02 ×2×2 +x×1 = 1×0,03×2 + 0,1 => x =0,08 mol Nếu đun sôi dd X thì : 2HCO3

- CO32- + CO2 + H2O

Ca2+ + CO32 CaCO3

m = m CaCO3 + m Na+ + m Cl- - m CO2 + mCa2+ dư = 0,03×100 + 0,08×23 + 0,1×35,5 +(0,04 – 0,03)×40 - 44×0,03 = 7,47g Chọn đáp án D

Câu 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.Giải : nNO3-

= 0,6×2 = 1,2 mol , nFe2+ = 0,6 mol nH+ = 0,9 × 2= 1,8 mol Phản ứng theo thứ tự : 3Cu + 2NO3

- + 8H+ 3 Cu2+ + 2NO + 4 H2O (1) Bđ 0,3 1,2 1,8

Pư 0,3 0,2 0,8 Sau 0 1,0 1,0 0,2

3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O (2)

Bđ 0,6 1,0 1,0 Pư 0,6 0,8 0,2

Sau 0 0,2 0,8 0,2

Từ (2) => nNO = n Fe2+ = ×0,6 = 0,2 mol

V NO = (0,2 +0,2 ) ×22,4= 8,96 l Chọn đáp án B

DANG V : BAI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO VỚI HỢP CHẤT HỮU CƠ

I.MÔT SÔ LƯU Y

10

Page 11: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

*Số mol giảm = số mol H2 phản ứng *Tổng khối lượng trước = Tổng khối lượng sau *Số mol H2 / Số mol X = k

II.BAI TÂPCâu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gôm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,64 gam. B. 1,32 gam. C. 1,04 gam. D. 1,20 gam.Giải : m(Y) = m(C2H2) + m(H2) = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64(g)

m(bình dd Br2 tăng) = m(Y) – m(Z) = 1,64 - .32.0,5 = 1,32(g)

Đáp án BCâu 2: Hỗn hợp khí X gôm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 40%.Giải : Cách 1: Chọn lượng chấtm(X) = m(Y) = m. Chọn 1 mol X m=3,75.4.1=15(g)

nY= (mol)

n(H2 pư) = n(C2H4 pư) = n(giảm) = 0,25(mol)

H%= Đáp án B

Cách 2: Tổng quát

m(X) = m(Y) = m => nY=0,75nx

n(H2pư) = n(C2H4pư) = n(giảm) = 0,25nX

H% = 2.0,25=0,5=50% Đáp án B

Câu 3: Hỗn hợp khí X gôm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2.Giải : Y không mất màu dd Br2 => anken bị khử hếtCách 1: Chọn lượng chấtChọn 1mol X, m(X) = m(Y) = m, m=9,1.2.1=18,2 (g)

nY= (mol)

n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3(mol) n(H2) = 0,7(mol)

M(anken) = (g/mol)=> Anken: C4H8

Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất Đáp án B

Cách 2: Tổng quát

11

Page 12: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

m(X) = m(Y) = m, => nY=0,7nx

n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3nX n(H2) = 0,7nx

M(anken). 0,3nx + 1,4nX = 18,2nx M(anken) = 56 => Anken: C4H8

Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất Đáp án B

Câu 4: Hỗn hợp khí X gôm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A. 8,0. B. 16,0. C. 32,0. D. 3,2.Giải : m(Y) = m(X) = 0,3.2 + 0,1.52=5,8(g)

nY= (mol) n(H2pư) = n(liên kết pư) = 0,2(mol)

n(lk dư) = n(Br2 pư) = 3.0,1 – 0,2 = 0,1 (mol) m(Br2) = 0,1.160 =16 (g) Đáp án B

Câu 5: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gôm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng

A. 5,60. B. 13,44. C. 8,96. D. 11,2.Giải : X(C2H2,H2)Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H6) CO2+H2O

n(C2Ag2) = (mol) = n(C2H2 dư)

n(C2H4) = n(Br2) = (mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1)

n(C2H6) = 0,5n(CO2) = 0,5. = 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2)

n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) = (mol)

n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol) V=0,5.22,4=11,2 (l) Đáp án D

Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, mạch hở, hai chức.C.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, mạch hở, đơn chức.

Giải : Chọn 1 mol X *1 mol andehit X + 3 mol H2 2 mol hỗn hợp Y

n (giảm) = n(H2 pư) = 2 (mol) . Ta có : n(H2)/nX = 2 Số lk = 2

*Số nhóm –OH (Z)=2 => X là andehit 2 chức có 2 liên kết Đáp án B

Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gôm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đông đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8.

12

Page 13: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Giải : m(tăng) = m(H2) => n(H2) = (mol)

Gọi công thức chung 2 andehit là

Ptpư: 1 (mol)

Bài ra: 0,5 (mol)

=1,6 => =1,4 (X) = 35,6 => m=35,6.0,5=17,8 (g) => Đáp án D

Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gôm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gôm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%.

Giải : n(HCHO) = n(CO2) = (mol)

m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) + 16.n(HCHO)

= 12.0,35 + 2. + 16.0,35 = 11,1 (g)

n(H2) = (mol)

%V(H2) = %n(H2) = => Đáp án D

Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n+1CHO (n ≥0). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).

Giải : Số nhóm –CHO = Số =

Số lk trong gốc H-C = 2-1 = 1 => Đáp án B

Câu 10: Đun nóng hỗn hợp khí X gôm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328.

Giải : m(Y) = m(X) = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 (g) m(Z) = (g)

m = m(Y) – m(Z) = 0,58 – 0,252 = 0,328 (g) => Đáp án D

13

Page 14: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬI.MÔT SÔ LƯU Y

*Khi giải Bài tập ta nên đọc hết toàn bài (đặc biệt là kết quả) *Từ kết quả ta có thể dư doán hay đem thử *Với bài tập xác định công thức phân tử hay xác định thành phần định lượng thì giúp ta giải nhanh hơn. *Có thể dùng các giá trị TB, số mol các chất hay giải hệ phương trình để thử

II.BAI TÂPCâu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gôm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.Giải : Cách 1: *Nếu chỉ Cu tạo SO2 thì % (m) Cu = 0,0225x64x100/2,44=59,02% khác kết quả => Vậy FexOy là FeO hay Fe3O4

*Thử với FeO : 72x + 64y = 2,44 và ½ x + y =0,0225 y =0,01 % (m) Cu = 0,01x64x100/2,44=26,23% => Chọn CCách 2: nSO2 = 0,0225Gọi a là số mol H2SO4 tham gia pư:Sơ đô pư: X + H2SO4 Muối + SO2 + H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 2,44 + 98a = 6,6 + 1,44 + 18a a = 0,7 nSO4

2- = 0,07- 0,0225 = 0,0475Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2(SO4)3 và CuSO4 3x + y = 0,0475 x = 0,0125 400x + 160y = 6,6 y = 0,01 m Cu = 0,64 g %mCu = 26,23 % Chọn CCách 3: Viết các phương trình phản ứng rôi lập hệ để giải.

Câu 2: Hỗn hợp X gôm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%.C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.

Giải : Ta có n H2 = 0,2 mol , nCO2 = 0,6 molGọi a, b là số mol axit đơn chức và axit 2 chức. n là số nguyên tử cacbon trong 2 axit.Ta có: a + 2b = 0,2 và n( a + b ) = 0,6Dựa vào kết quả suy ra n = 2 hoặc 3 n = 2 => a = 0,2 , b = 0 => loại Vậy 2 axit đó là HCOO-COOH và CH3COOH mX = 0,2.60 + 0,1.90 = 21g %mZ = 42,86% => Chọn C.

Câu 3: Cho hỗn hợp X gôm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7.C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.

Giải :

14

Page 15: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gôm ROOH và RCOOR/

Từ n(R/OH) = 0,015 mol n(RCOOR/) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25 Mặt khác công thức chung CnH2nO 2 n (CO2 + H2O) n=2,75 loại C Thực hiện phép thử bởi phương trình: (n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn DCách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol Theo bài ra suy ra X gôm 1este và 1 axit hữu cơGọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOHn(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 molm(bình tăng) = m CO2 + m H2O = (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82 0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2 Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5.

Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.

Giải : Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol n NaOH / n este = 3 => este 3 chức CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D

Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kiaThực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loạiThực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B

Cách 2 : n NaOH = 0,6 molTa có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chứcGọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa =>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g =>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0 Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn BCâu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Giải : Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3

R = 238,33 = 715/3 Loại B, C. Dùng phép thử : 211.2+239.1 715 Hay 211.1+239.2 715 Chọn D

15

Page 16: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG VII : DANG BAI TÂP THEO SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA

I.MÔT SÔ LƯU Y

*Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá trị n. *Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H% vào

*H%(chung)= ...100%

II.BAI TÂPCâu 1: Cho sơ đô chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tông hợp 250 kg PVC theo sơ đô trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).

A. 286,7. B. 448,0. C. 358,4. D. 224,0.

Giải : Sơ đô : 2 CH4 → …. → C2H3Cl

8 kmol ← 4 kmol

Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít Chọn BCâu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550. B. 650. C. 750. D. 810.

Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol

Sơ đô: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑

3,75 ← 7,5

Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C

Câu 3: Cho sơ đô .

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6.Giải : *Trong môi trường OH- C6H5OH tôn tại dạng C6H5ONa

=> Chọn A

Câu 4: Cho sơ đô chuyển hoá sau :

.

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gôm :A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol và o-metylphenol.C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.

Giải : *Trong môi trường OH- hợp chất phenol tôn tại dạng muối. * Nắm được qui luật thế vòng ben zen

Z là o-metylphenol và p-metylphenol.

Câu 5: Cho sơ đô chuyển hoá: .

Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z làA. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr.C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr.

Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính Chọn A.

16

Page 17: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Al + 3Ag+ Al3+ + 3Ag

Ban đầu 0,1 mol 0,55 mol

Pư 0,1mol 0,3 molCòn lại 0,25 mol 0,1 mol 0,3 mol

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG VIII : BAI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOAI

I.MÔT SÔ LƯU Y

*Qui tắc *Lưu ý: Fe2+ … Cu2+ Fe3+ Ag+ NO3

-/H+ H2SO4 đặc Fe Cu Fe2+ Ag NO H2S, SO2, S

*Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại.*Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng.

II.BAI TÂPCâu 1: Cho hỗn hợp bột gôm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).

A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4.Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol)

m=mAg= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g)Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gôm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43.Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol)Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết:

(1)

(2)

17

Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag

Ban đầu 0,1 mol 0,25 mol

Pư 0,1mol 0,2 molCòn lại 0,05 mol 0,1 mol 0,2 mol

Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag

Ban đầu 0,1 mol 0,05 mol

Pư 0,05mol 0,05 molCòn lại 0,05 mol 0,05mol 0,05mol

2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu

0,02 mol 0,03 molAl + 3Ag+ Al3+ + 3Ag

0,01 mol 0,03 mol

2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2

0,01 mol 0,015mol

Page 18: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

(3)

m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g) m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g)

Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2.Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol)

Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2 V1=8V2

Câu 4: Cho hỗn hợp gôm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?

A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5.Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+<Zn2+<Cu2+<Ag+

Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+, Cu2+ Mg và Zn phản ứng hết. Cu2+ Cu + 2e Ag+ Cu + eĐiện tích của dung dịch Cu2+ và Ag+ là: 2x2+1x1=5 mol e

Mg + 2e Mg2+ Zn + 2e Zn2+

Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+ thì (1,2.2 + 2x) < 5 x < 1,3 (mol) chỉ có x=1,2 thỏa mãn

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%.Giải :

Do khối lượng kim loại thu được bằng trước phản ứng => 8a-b=0 8a=b

%m(Zn)= = 12,67%

Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được.

A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.

Giải : nFe= 6,72:56=0,12 mol

18

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

V1 mol V1 mol V1 mol Tăng 8V1 gam

Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag

0,05V2 mol 0,1V2 mol 0,1V2

molTăng 8V2 gam

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

a mol a mol a mol Tăng 8a gam

Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu

b mol b mol b mol Giảm b gam

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OBan đầu 0,12 0,3P ứng 0,1 0,3Còn lại 0,02 0,05

Page 19: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gôm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).

A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8.Giải : Quá trình cho e

Quá trinh nhận e

Để số mol HNO3 cần dùng là ít nhất thì =0,3+0,3=0.6 a= 0,8 (mol)

Vdd HNO3 = 0,8/1=0,8 (lít)Câu 8: Cho hỗn hợp gôm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gôm H2SO4

0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 240. B. 400. C. 120. D. 360.Giải : nH+=2nH2SO4=0,5x0,4=0,4 mol , nNO3

-= nNaNO3= 0,2x0,4=0,08 mol , nFe=1,12:56=0,02 mol , nCu=1,92:64=0,03 mol

Vdd NaOH= (0,24+0,06+0,06)x1000/1=360ml

H+ + OH- H2O0,24 mol 0,24 mol

19

Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4

Ban đầu 0,05mol 0,02 molP ứng 0,02mol 0,02 molCòn lại 0,03 mol 0,06mol

Fe Fe2+ + 2e

0,15 mol 0,3 mol

Cu Cu2+ + 2e

0,15 mol 0,3 mol

4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O

a mol

Fe + 4H+ + NO3- Fe3+ +NO +H2O

Ban đầu 0,02 0,4 0,08P ứng 0,02 0,08 0,02Còn lại 0,32 0,06 0,02

3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO +h2O

Ban đầu 0,03 0,4 0,06P ứng 0,03 0,08 0,02Còn lại 0,24 0,04 0,03

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

0,02 mol 0,06 mol

Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2

0,03 mol 0,06 mol

Page 20: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.Giải : nHNO3= 1x0,4=0,4 mol , nFe = 6,72:56= 0,12 mol

m = 0,03x64=1,92 (g)

Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gôm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80.Giải : nFe= 2,24:56=0,04 (mol) , nCu2+=0,5x0,2=0,1(mol) , nAg+=0,1x0,2=0,02(mol)

m Y=mCu +mAg = 0,03x64+0,02x108=4,08 (g)

20

Fe + 4H+ + NO3- Fe3+ + NO +H2O

Ban đầu 0,12 0,4 0,08P ứng 0,1 0,4 0,02Còn lại 0,02 0,02 0,06 0,1

2Fe3+ + Fe 3Fe2+

Ban đầu 0,1 mol 0,02 molP ứng 0,04 mol 0,02 molCòn lại 0,06 mol

2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+

0,06 mol 0,03 mol

Fe + 2Ag+ Fe2+ + Ag

Ban đầu 0,04 mol 0,02 mol

Pư 0,01mol 0,02 mol

Còn lại 0,03 mol 0,02 mol 0,01mol 0,02mol

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

Ban đầu 0,03 mol 0,1 mol

Pư 0,03mol 0,03 mol

Còn lại 0,03 mol 0,07 mol 0,03mol 0,03mol3

Page 21: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG IX : DANG TOÁN TỶ LỆI.MÔT SÔ LƯU Y

*Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm được tỷ lệ mol các chất. *Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất *Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x...

II.BAI TÂP Câu 1: Cho hỗn hợp gôm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8.Giải : Gọi a là nNa => nAl = 2aDo sau p/ứ còn chất rắn không tan nên Al dưPhản ứng : Na + H2O NaOH + ½ H2

a a a/2NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 a a 3a/2 a/2 + 3a/2 = 8.96/22.4 a = 0.2

nAl dư = 2a – a = 0.2 (mol) m = 5.4 (g) chọn ACâu 2: Hỗn hợp X gôm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).

A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%. Giải : Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và AlDo khi tác dụng với nước chỉ tạo V(l) H2 còn khi tác dụng với NaOH thì tạo 1,75V(l) H2 nên Al dư ở trường hợp đầu. Do tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích nên có thể coi nH2 lần lượt là V và 1,17V. Na + H2O NaOH + ½ H2 (1)NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2)Ta có : (x/2 +3x/2) : (x/2+3y/2) = 1/1,75 x/y=1/2 % (m)Na = 29,87 chọn ACâu 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ.

A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5.Giải : Do tỉ lệ trong phản ứng tạo kết tủa giữa AlCl3 và NaOH là 1:3 và tỉ lệ trong phản ứng hòa tan kết tủa là 1:1 nên để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ a:b Chọn ACâu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gôm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và CuTheo bài ra ta có hệ: a : b = 1:1 và 56a + 64 b = 12 a = 0.1 và b = 0.1gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2

pt bảo toàn e:Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2

0.1 0.2 x 3xFe Fe3+ +3e N+5 + 1e N+4

0.1 0.3 y yta có hệ: 3x + y = 0.5 và 30x + 46y = 19*2(x+y) x = y = 0.125(mol)

V = 2x0,125x22,4 = 5,6(l) chọn CCâu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gôm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

21

Page 22: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.

Giải : n(Fe3+) = 0.4 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và CuGiải hệ tương tự câu 4 ta được a = 0.1 và b = 0.2Các phản ứng: Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+

0.1 0,2 Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+

(0.4-0,2) nCu dư = 0,1 m = 6,4 chọn C

Câu 6: Hỗn hợp khí X gôm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tông hợp NH3 là

A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%.Giải : Chọn nhh = 1mol và gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và H2. Ta có hệ: a + b =1 và 28a + 2b = 1,8 . 4 a = 0,2 và b = 0,8gọi x là số mol N2 phản ứng : N2 + 3H2 2NH3

x 3x 2xTa có : n(sau) = 1-2x

áp dụng ĐLBTKL. mhhsau = mhhtrước = 1,8*4 = 7,2 7,2/(2*4) = 1- 2x x = 0,05(mol)

H = 0,05*100/0,2 =25% chọn ACâu 7: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là

A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.Giải :

Fe Fe3+ + 3e 4H+ + SO42- + 2e SO2 + 2H2O

y/3 2(y-y/2)/3 y 2y y/2 y y/2 Ở p/ứ Fe + Fe3+ Fe2+, chỉ xảy ra sự cho nhận e giữa Fe và Fe3+ (được tạo ra từ x mol Fe ban đầu) coi như không có sự nhường e của Fe ban đầu.Vậy số mol e mà Fe đã nhường là y chọn D

22

Page 23: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG X : DANG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤTI.MÔT SÔ LƯU Y

*Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol *Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất. *Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định...

II.BAI TÂPCâu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gôm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18.Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gôm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O 0.01 0.08 V = 0.08 (l) chọn CCâu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gôm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75.Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3. 7.62g FeCl2 là do FeO tạo ranFeO = nFeCl2 = 0.06 mol nFe2O3 = 0.03 molnFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol m = 9.75 (g) chọn DCâu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:

A.20; 50; 30. B.33,33; 66,67; 16,67. C.20; 20; 60. D.10; 80; 10.Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợpPhản ứng H2 + ½ O2 H2O a a/2 CO + ½ O2 CO2

b b/2 CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O c 2cTa có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4 Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6 chọn CCâu 4: Hỗn hợp khí gôm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là:

A.20 ; 60 ; 20. B.22,22 ; 66,67; 11,11. C.30; 60; 10. D.33,33; 50; 16,67.Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 molGọi a là nN2 p/ứ N2 + 3H2 2NH3

a 3a 2a ngiảm = 2a = 0,4 a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11 chọn CCâu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:

A.81,55 gam. B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam. Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gôm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và S trong 30,4 gam hỗn hợp Quá trình cho nhận e: Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2

a 2a 2,7 0,9 S S+6 + 6e b 6b Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7 Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35 Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2

23

Page 24: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 chọn CCâu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khôn đôi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t0C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4. Đưa nhiệt độ bình về t0C, áp suất là P1. Thì:

A.P1=47P/48. B.P1=P. C.P1=16P/17. D.P1=3P/5.Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16molTrong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12molPhản ứng : CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol 3mol x y/2 Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2. Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3 nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol) Ta có: nP1 = n1P P1 = n1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48 Chọn ACâu 7: Hỗn hợp gôm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là

A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4.

Giải : Chọn nhh = 11mol nCxHy = 1 và nO2 = 10.

CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O1mol (x + y/4 ) x y/2-> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4) 12x + 3y/2 = 60 8x + y = 40Chọn x= 4, y = 8 C4H8 Chọn CCâu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gôm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là

A. 22,2. B. 25,8 C. 11,1. D. 12,9.Giải : Chọn nhh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4 nCO = 2b Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24 Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol Vây dhh/H2 = 12.9 chọn DCâu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gôm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tông khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32

mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn BCâu 10: Cho hỗn hợp X gôm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp. Ta có nBr2 = 0.3 molCác phản ứng và sơ đô:C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 C2Ag2 (3) b b c 2c c cCứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa

Vậy (a + b + c)mol 0.25 (a + b + c) molTa có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c)Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1 %(V)CH4 = 50% Chọn C

24

Page 25: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

DANG XI : BAI TOÁN ĐỒNG DANGI.MÔT SÔ LƯU Y

*Xuất phát từ một bài toán cơ bản ta phát triển thành bài toán đồng dạng *Đổi ngược kết quả thành giả thiết hay ngược lại*Thay một chất bằng nhiều chất...

II.BAI TÂP Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gôm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào V ml dung dịch X, sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 100. B. 200. C. 150. D. 250.Giải : Ta có : n HCl = 0,2 mol Pư theo thứ tự : CO3

2- + H + HCO3- (1) HCO3

- + H+ CO2 + H2O (2) 0,15 0,15 0,05 0,05 V = 0,15 :1,5 = 0,1 lít Chọn A.

Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.Giải : Ta có nHCl = 0,03 mol , n Na2CO3 = 0.02 mol , n NaHCO3 = 0,2 mol

CO32- + H + HCO3

-

0,02 0,02 HCO3

- + H+ CO2 + H2O 0,01 0,01 0,01

Chọn DCâu 3: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gôm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2. Số mol HCl đã phản ứng là

A. 0,12. B. 0,06. C. 0,06 + 2a. D. 0,18.Giải : Ta có : nO = (2,71 – 2,23)/16 = 0,03 Sơ đô: O2- + 2H+ H2O

0,03 0,06 n H2 = a n H+ = 2a. Vậy số mol HCl pư = n H+ = 2a + 0,06 chọn CCâu 4: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gôm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.Giải : Cách 1: NO3

- + 4H+ + 3e NO + 2H2O 0,12 0,03

O2 + 4e 2O2-

0,015 0,03 Sơ đô: O2- + 2H+ H2O

0,03 0,06 n = 0,06 + 0,12 = 0,18

Cách 2: M Mn+ + ne 0,15/n 0,15 N+5 + 3e N+2

0,09 0,03 O2 + 4e 2O2-

0,015 0,06n HNO3 = n.n M(NO3)n + n NO = 0,18 mol

25

Page 26: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Cách 3: n O = (2,71 – 2,23)/ 16 = 0,03 molGọi a là số mol HNO3 tham gia phản ứng.Hỗn hợp kim loại + 2O + HNO3 hỗn hợp muối + NO + H2O

0,03 3a 3(a – 0,03) 0,03 0,5aÁp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:0,03 + 3a = 3(a – 0,03) + 0,03 + 0,5a a = 0,18 mol.Cách 4: Gọi số mol HNO3 tham gia phản ứng là aY + HNO3 Muối + NO + H2O2,71 63a 2,33+62(a-0,03) 30.0,03 9aÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :2,71 + 63a = 2,33 + 62( a – 0,03 ) + 30.0,03 + 9a a = 0,18. chon DCâu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.Giải : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Ba + H2O Ba(OH)2 + H2

Theo pt ta có n OH- = 2n H2 = 0,3 molOH- + H+ H2O0,3 0,3 n H2SO4 = 0,3/2 = 0,15. vậy V = 0,15/2 = 0.075lít Chọn B

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gôm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gôm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tông khối lượng các muối được tạo ra là

A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.Giải : Ta có n OH- = 2n H2 = 0,24 mol , n H+ trung hòa = 0,24 mol n HCl phản ứng = 0,24.4/6 = 0,16n H2SO4 = ( 0,24.2)/(2.6 ) = 0,04m Muối = m Cation + m Anion = 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 Chọn C.

Câu 7: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

Giải : Phản ứng : CO2 + OH- HCO3-

CO2 +2 OH- CO32- +H2O

Hệ : a + b = 0,02 mol và a + 2b = 0,03 a =0,01 và b = 0,01 m(BaCO3) = 1,97 gam Chọn CCâu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.Giải : n Ba(OH)2 = 0,15 , n KOH = 0,1 mol, n BaSO3 = 27,1/217 = 0,1 mol Phản ứng tạo muối trung hòa và muối axit. Phản ứng : SO2 + OH- HSO3

-

SO2 +2 OH- SO32- +H2O Ba2+ + SO3

2- BaSO3

Ta có : b = 0,1 mol và a + 2 . 0,1 = 0,04 a = 0,2 n(SO2) = 0,3 mol Phản ứng : 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

m = 0,3/2 . 120 = 18 gam

DANG XII : DANG BAI TÂP SỬ DỤNG NGUYÊN LY NGƯỢC

I.MÔT SÔ LƯU Y26

Page 27: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

* Axit Bazơ + H+ ; Nếu axit càng mạnh thì bazơ càng yếu và ngược lại.

* Oxh + ne Kh ; Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại.

* Axit có thể tác dụng với Bazơ, chất khử có thể tác dụng với chất oxi hóa...

II.BAI TÂPCâu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-. B. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Giải : 2FeBr2 + Br2 2FeBr3 => tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Fe2+

2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2 => tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Br2

Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe2+ => chọn DCâu 2: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là

A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

Giải : Những dung dịch có pH >7 là: Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa vì(1)Na2CO3 2Na+ + CO3

2- CO3

2- + HOH HCO32- + OH-

(2) CH3COONa CH3COO- + Na+

CH3COO- + HOH CH3COOH + OH-

(3) C6H5ONa C6H5O- + Na+ C6H5O- + HOH C6H5OH + OH- Các anion OH- được giải phóng, nên môi trường có pH > 7,0. chọn đáp án DCâu 3: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe 3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.C. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+. D. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.

Giải : Vì cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag => tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+ (1) Tính khử của Cu > Fe2+ => tính oxi hoá của Cu2+< Fe3+ (2) từ (1),(2) ta có tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+> Cu2+> Fe2+ => chọn đáp án A

Câu 4: Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1)AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (2)Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑.Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A.Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. B.Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. C.Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D.Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.

Giải : (1) AgNO3 + Fe (NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag => tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+

( 2) Mn + 2HCl MnCl2 + H2 => tính oxi hoá của Mn2+ < H+

Tính oxi hoá của H+ < Fe3+

tính oxi hoá của các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau: Mn2+ < H+< Fe3+< Ag+ => chọn đáp án D

Câu 5: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần làA. Zn2+>Sn2+ > Ni2+ > Fe2+> Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+>Fe2+ > Zn2+.C. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+> Ni2+ > Zn2+. D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+> Pb2+ > Fe2+.

Giải : Theo chiều dãy điện hoá của kim loại ta có, đi từ trái sang phải tính oxi hoá của các ion kim loại tăng dần => thứ tự các ion theo chiều giảm dần như sau : Pb2+> Sn2+>Ni2+>Fe2+>Zn2+ => chọn đáp án B

27

Page 28: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.Trong phản ứng trên xảy ra.

A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

Giải : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng xảy ra do sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+ => chọn đáp án ACâu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Fe và dung dịch CuCl2. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch FeCl3.

Giải : Theo cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá : Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+ nên các cặp chất phản ứng với nhau là :

Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2

Fe + 2FeCl3 3FeCl2

Cặp chất không phản ứng là dung dịch FeCl2 và dd CuCl2 => chọn đáp án BCâu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. Cu + dung dịch FeCl2 B. Fe + dung dịch FeCl3.C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch HCl.

Giải : Ta có các phương trình phản ứng sau:Cu + 2FeCl3 CuCl2+ 2FeCl2

Fe + 2FeCl3 3FeCl2

Fe +2 HCl FeCl2 + H2 cặp chất không phản ứng là: Cu + dd FeCl2 => chọn đáp án A

Câu 9: Mệnh đề không đúng là:A. Fe2+ oxi hóa được Cu.B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.D. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

Giải : Mệnh đề không đúng là : A : Fe2+ oxi hoá được CuCâu 10: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 1. B. 3. C. 2.. D. 4.Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là:C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2OC6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O

số cặp chất phản ứng là 2 => chọn đáp án CCâu 11: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là:C6H5NH2 + HCl C6H5NH3ClH2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOHCH3CH2CH2NH2 + HCl CH3CH2CH2NH3Cl=> số cặp chất phản ứng được là 3 => chọn đáp án B

28

Page 29: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC LẦN III NĂM 2010 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUY ĐÔN Môn thi: HOÁ HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Mã đề thi 135Số báo danh:...............................................................................

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Cl=35,5; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Số đông phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là

A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.Câu 2: Cho các phản ứng: (I) Fe + HCl ; (II) Fe3O4 + H2SO4 (đặc) ;

(III)KMnO4 + HCl ; (IV) FeS2 + H2SO4 (loãng) ; (IV) Al + H2SO4 (loãng) ;

Số phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hoá là:A . 3 B . 2 C . 4 D . 1

Câu 3: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là

A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16.

Câu 4: Các nhận định sau: 1)Axit hữu cơ là axit axetic. 2)Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nông độ từ 2% - 5%. 3)Khi cho 1 mol axit hữu cơ (X) tác dụng với Na dư, số mol H 2 sinh ra bằng ½ số mol X và khi đốt cháy axit X thì thu được n(H2O) : nCO2 =1. Vậy X là axit no đơn chức no. 4)Khi đốt cháy hiđrocacbon no thì ta có   n(H2O) : nCO2 >1. Các nhận định sai là:

A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.Câu 5: Cho sơ đô phản ứng sau X + H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên làA. 4. B. 6. C. 5. D. 7.

Câu 6: Có 4 dung dịch loãng của các muối: BaCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Khi sục khí H2S dư vào các dung dịch muối trên thì số trường hợp có phản ứng tạo kết tủa là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 7: Chia m gam hỗn hợp M gôm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đông đẳng thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là

A. 24,8 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 45,6 gam

Câu 8: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gôm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là

A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol

Câu 9: Hỗn hợp bột X gôm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đôi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:

A. 1 đơn chất và 2 hợp chất. B. 3 đơn chất.C. 2 đơn chất và 2 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.

Câu 10: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gôm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rôi nung đến khối lượng không đôi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?

A. 9,43. B. 11,5. C. 9,2. D. 10,35.

29

Page 30: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Câu 11: Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rôi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.

Câu 12: Cho sơ đô dạng: X Y Z. Cho các chất sau đây: etilen, etyl clorua, ancol etylic. Số sơ đô nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 13: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, natri phenolat, anilin, muối natri của axit amino axetic, ancol benzylic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 14: Một hỗn hợp X gôm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H 2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 14,4% B. 33,43% C. 20,07% D. 34,8%.

Câu 15: Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 75%. Giá trị của m là

A. 64,8. B. 32,4. C. 129,6. D. 108.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất A chỉ thu được 0,3 mol CO2, 0,45 mol H2O, 0,05 mol nitơ (đktc), biết A tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí có mùi khai. Số đông phân của A là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 17: Cho V lít hỗn hợp khí A gôm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gôm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là

A. 0,15. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,25.

Câu 18: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 7 B. 8 C. 10 D. 9

Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gôm NO và H2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:

A. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3. B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4.C. FeSO4, Na2SO4. D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4.

Câu 20: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đông đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nông độ C%. Giá trị của C% là:

A. 1,305% B. 1,407% C. 1,043% D. 1,208%Câu 21: Có các nhận định sau đây:

1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. 2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang. 3)Tính chất hóa học của Fe2+ là tính khử. 4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+ dưới dạng muối Cl-, HCO3

-, SO42-.

Số nhận định đúng làA. 2. B. 3. C. 0. D. 1.

Câu 22: Có các nhận định sau:

1)Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.

3)Khi đốt cháy ancol no thì ta có  n(H2O) : n(CO2)>1.

4)Dãy gôm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si, N.

5)Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.

30

Page 31: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).

Số nhận định đúng:A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 23: Hỗn hợp X gôm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đông phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tông số mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:

A. 3,6 gam B. 0,9 gam C. 1,8 gam D. 2,22 gamCâu 24: Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau: O(3,44), Cl(3,16), Mg(1,31), C(2,55), H(2,2)

Trong các phân tử: MgO, CO2, CH4, Cl2O. Số chất có kiểu liên kết cộng hóa trị có cực làA. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ:

A. Nilon-6,6. B. Lapsan. C. Capron. D. Enang

Câu 26: Nung m gam hỗn hợp X gôm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gôm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là

A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3%

Câu 27: Cho 32,8 gam hỗn hợp gôm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 49,2 B. 52,8 C. 43,8 D. 45,6

Câu 28: Cho các chất và ion sau đây: NO2-, Br2, SO2, N2, H2O2, HCl, S. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính

khử làA. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 29: Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung dịch làm đôi màu giấy quỳ là

A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

Câu 30: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enang.C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 31: Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ; H < 0

Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ nhiệt độ, (4): dùng xúc tác là V2O5, (5): Giảm nông độ SO3. Biện pháp đúng là:

A. 1, 2, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5.

Câu 32: Từ etilen và benzen, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Tông số phản ứng ít nhất để có thể điều chế được polibutađien, polistiren, poli (butađien - stiren), poli (vinyl clorua) là

A. 11. B. 12. C. 9. D. 10.

Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch Na0H 25%, thu được 9,43gam glyxerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b lần lượt là:

A. 49,2 và 103,37 B. 51,2 và 103,145 C. 51,2 và 103,37 D. 49,2 và 103,145

Câu 34: Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau: Ở 200C là 7,00.10-15, ở 250C là 1,00.10-14, ở 300C là 1,50.10-14. Sự điện ly của nước là

A. thu nhiệtB. tỏa nhiệt hay thu nhiệt tùy theo điều kiện phản ứngC. tỏa nhiệtD. không xác định tỏa nhiệt hay thu nhiệt

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:

A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

Câu 36: Xét các chất: đimetylete (1), ancol metylic (2), ancol etylic (3), axit axetic (4), axeton (5).

31

Page 32: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là: A. 1, 5, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 5, 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 37: Cho luông khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hoà tan chất rắn X1 vào nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư (Coi CO2 không phản ứng với nước). Tông số phản ứng xảy ra là

A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.

Câu 38: Cho 25,65 gam muối gôm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là:

A. 29,25 gam B. 18,6 gam C. 37,9 gam D. 12,4 gam

Câu 39: Nung m gam hỗn hợp X gôm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hũy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích : =1:3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rôi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gôm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Giá trị m (gam) là

A. 12,59 B. 12,53 C. 12,70 D. 12,91

Câu 40: Chất hữu cơ X mạch hở, không chứa liên kết (-O-O-) và có công thức phân tử là C 3H6On. Biết X chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đông phân cấu tạo có thể có của X là

A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nông độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000C là 17,4 gam. Giá trị của a là

A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.

Câu 42: Có dung dịch X gôm (KI và một ít hô tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O 3, Cl2, H2O2, FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là

A. 4 chất B. 5 chất C. 3 chất D. 2 chất

Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đôi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gamCâu 44: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đô sau:

Xenlulozơ glucozơ C2H5OH Buta-1,3-đien Cao su Buna

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna làA. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn.

Câu 45: Hỗn hợp A gôm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gôm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit metacrylic là:

A. 100% B. 70% C. 65% D. 80%

Câu 46: Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối A và hiđro thóat ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy nông độ phần trăm của dung dịch muối sẽ là:

A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41%

Câu 47: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí:

A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hô tinh bột, Cu đun nóng.B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hô tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI.

Câu 48: Từ butan, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Số phương trình phản ứng tối thiểu để điều chế glixerol là

32

Page 33: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

Câu 49: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau :A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương.B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.D. Etylamin dễ tan trong H2O.

Câu 50: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất có phản ứng xảy ra là

A. 12 B. 8 C. 9 D. 10

B.Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)Câu 51: Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, NiCl2. Số trường hợp kết tủa hình thành bị tan là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 5.

Câu 52: Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp). Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn hiệu suất đạt 25 % cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2?

A. 1,5 B. 2,25 C. 0,83 D. 1,71

Câu 53: Cho 12gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là

A. 8,4 gam B. 5,6 gam C. 2,8 gam D. 1,4 gam

Câu 54: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml rượu 460. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2

vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là:A. 84,8 gam. B. 42,4 gam. C. 212 gam. D. 169,6 gam.

Câu 55: Cho các chất sau đây: 1)CH3COOH, 2)C2H5OH, 3)C2H2, 4)CH3COONa, 5)HCOOCH=CH2, 6)CH3COONH4. Dãy gôm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 6. C. 1, 2. D. 1, 2, 4, 6.

Câu 56: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử: 2H+/H2; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu; Ag+/Ag lần lượt là 0,00V; -0,76V; +0,34V; +0,80V. Suất điện động của pin điện hoá nào sau đây lớn nhất?

A. Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag. B. 2Ag + 2H+ 2Ag+ + H2.C. Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu. D. Zn + 2H+ Zn2+ + H2.

Câu 57: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy...là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:

A. SO2, CO, NO. B. SO2, CO, NO2. C. NO, NO2, SO2. D. NO2, CO2, CO.

Câu 58: Cho isopren tác dụng Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thu được tối đa x dẫn xuất mono brom. Đun nóng ancol bậc 2 C5H12O với H2SO4 đặc ở 1800C thu được tối đa y sản phẩm hữu cơ. Mối liên hệ giữa x, y là :

A. x - y = 1 B. x = y C. y - x = 1 D. y - x = 2

Câu 59: Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hông, màu xanh, không đôi màu lần lượt là

A. 2, 1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.Câu 60: Cho sơ đô phản ứng sau :

Công thức cấu tạo của Y làA. CH2=C(CH3)-COOC6H5. B. CH2=CH-COOC6H5.C. C6H5COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH2-C6H5.

Không được sử dụng bảng HTTH

33

Page 34: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

…………………………………………

34

Page 35: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC LỚP 12 - LẦN 3 - MÔN HÓA HỌC -NĂM 2010 THPT CHUYÊN LÊ QUY ĐÔN – QUẢNG TRỊ

Câu 135 213 358 486 Câu 135 213 358 486

1 A C C B 31 B B B D

2 B A C D 32 D C C A

3 B A D A 33 B D D C

4 D D C C 34 A A A B

5 D D B D 35 B D A A

6 C C B C 36 A B C D

7 A D B D 37 A B B D

8 C A B A 38 A B D D

9 D C A C 39 B A D D

10 C D A C 40 C C D C

11 B B B D 41 C B C C

12 D C C A 42 A D B D

13 C A C A 43 A A D B

14 D C D B 44 D C C D

15 D A B B 45 D A B A

16 D A C A 46 B D A A

17 C B D C 47 C B A C

18 A C C C 48 B B A D

19 C D A A 49 C C A B

20 A A A B 50 C C D C

21 C B C C 51 A D C B

22 C A A B 52 C C D A

23 C C D B 53 B C B D

24 A D B A 54 A D B B

25 B D A C 55 D A B C

26 B B B A 56 C C A C

27 D D D B 57 C B C D

28 A B A D 58 D B C A

29 B B A B 59 B D B D

30 D C D B 60 B A D C

35

Page 36: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

TAI LIỆU THAM KHẢO

1.Đề thi Đại học các năm

2.Đề thi GVG cấp tỉnh Quảng Trị

3.Phương pháp giải toán hóa học

4.Các đề thi trên mạng

5.Sách Bài tập Hóa học và Sách Giáo khoa lớp 10, 11, 12 nâng cao

36

Page 37: Cac Chuyen de Thi Dai Hoc

Chuyên đê Hoa hoc – Năm hoc 2010-2011

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1DANG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN.....................................................................................................2

I.MÔT SÔ LƯU Y.....................................................................................................................2II.BAI TÂP.................................................................................................................................2

DANG II : BAI TOÁN ĐÔT CHÁY...........................................................................................5I.MÔT SÔ LƯU Y.....................................................................................................................5II.BAI TÂP.................................................................................................................................5

DANG III : BAI TOÁN POLIME................................................................................................7I.MÔT SÔ LƯU Y.....................................................................................................................7II.BAI TÂP.................................................................................................................................7

TRONG GIẢI BAI TÂP................................................................................................................9I.MÔT SÔ LƯU Y.....................................................................................................................9II.BAI TÂP.................................................................................................................................9

DANG V : BAI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO.........................................................11I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................11II.BAI TÂP...............................................................................................................................11

DANG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬ...................................................................................14I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................14II.BAI TÂP...............................................................................................................................14

DANG VII : DANG BAI TÂP THEO........................................................................................16I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................16II.BAI TÂP...............................................................................................................................16

DANG VIII : BAI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOAI..............17I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................17II.BAI TÂP...............................................................................................................................17

DANG IX : DANG TOÁN TỶ LỆ..............................................................................................21I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................21II.BAI TÂP...............................................................................................................................21

DANG X : DANG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤT......................................................23I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................23II.BAI TÂP...............................................................................................................................23

DANG XI : BAI TOÁN ĐỒNG DANG......................................................................................25I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................25II.BAI TÂP...............................................................................................................................25

DANG XII : DANG BAI TÂP SỬ DỤNG NGUYÊN LY NGƯỢC.......................................27I.MÔT SÔ LƯU Y...................................................................................................................27II.BAI TÂP...............................................................................................................................27

ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC LẦN III NĂM 2010...........................................................................29I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu từ câu 1 đến câu 40).......................29II. PHẦN RIÊNG [10 câu]......................................................................................................32ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐAI HỌC LỚP 12 - LẦN 3 - MÔN HÓA HỌC -NĂM 2010 THPT CHUYÊN LÊ QUY ĐÔN – QUẢNG TRỊ.............................................................................35

TAI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................36MỤC LỤC.....................................................................................................................................37

37