Top Banner
BƠM MÀNG DẠNG ỐNG
32

BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Dec 31, 2016

Download

Documents

doque
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Page 2: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Công ty bơm FELUWA GmbH có truyền thống hơn 100 năm lịch sử. Năm 1901,

công ty mẹ được thành lập tại Neuwerk / Mönchengladbach là một xưởng đúc và năm 1931 mở rộng thêm một nhà máy sản xuất máy móc, có trụ sở tại Cologne. Vào thời điểm đó, công ty tập trung sản xuất thiết bị về công nghệ liên quan đến lửa, không khí và nước, chẳng hạn như thiết bị đầu ghi, máy nén, quạt và máy bơm. sau một khoảng thời gian tương đối ngắn, công ty bắt đầu tập trung vào công nghệ bơm. Năm 1960,

FELUWA chuyển đến Mürlenbach trong khu vực Eifel, nơi trụ sở chính của nó vẫn còn ở đó đến ngày hôm nay. Sự sát nhập của công ty bơm FELUWA GmbH vào Tập đoàn Arca flow vào tháng 11 năm 2000 đã mở ra cơ hội chia sẻ những nghiên cứu độc đáo trong nhóm, lần lượt kết hợp kiến thức kỹ thuật khác nhau của cá nhân thành viên trong nhóm.

Quá trình liên tục đổi mới và phát triển của công ty Bơm FELUWA đã được công nhận trao nhiều giải thưởng danh giá.

Vì trong hơn 80 năm, ARCA Regler GmbH là một trong những nhà sản xuất hàng đầu các loại van điều khiển, thiết bị truyền động khí nén và định vị. Với bốn cơ sở sản xuất ở Đức, hai ở Thụy Sĩ, một ở Hà Lan, cũng như các công ty liên doanh ở Ấn Độ, Hàn Quốc, Mexico và Trung Quốc Tập đoàn ARCA flow hoạt động trên toàn thế giới. Với phạm vi ứng dụng đa dạng của các van điều khiển, máy bơm và các chỉ số mức độ lưu lượng, hoạt động của tập đoàn ARCA được thiết lập vững chắc trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như hóa chất, hóa dầu, dầu khí, khai thác mỏ, công nghiệp thực phẩm, các nhà máy điện và nhà máy tổng hợp khí.

lịch

sử c

ông

ty Tài liệu này để cho

người đọc làm quen với các

loại bơm của

công ty FELUA GmbH và loại

bơm hạng nặng

đầu tiên.

SẢN XUẤT TẠI ĐỨC.

Các thành viên của ARCA Flow Group

• Ecotrol®Vanđiềuhướng

• Vanđiềuhướng

• thiếtbịtruyềnđộng

• Thiếtbịđịnhvị

• Vanđiềutiếthơi

www.arca-valve.com

• Bơmmàngdạngốngđôiđaantoàn

• Máybơmmàngđôipittong

• Thiếtbịkhửnướctrongbùndànhcho

khai thác hầm lò

• Cáctrạmbơmtrongthànhphố,đôthị

• Cáctrạmbơmxửlýnướcthảitrangbịmáycắt

• Cáctrạmbơmnướcthảivớihệthống

ngănhướngdòngxửlýchấtthảirắn

• Cáctrạmbơmlytâmđồngnhất

www.feluwa.com

• Vanmàng

• Vankiểmsoátđầurasàn

• Vantrongngànhcôngnghiệpthựcphẩm

• Vankiểmsoátvôtrùng

• Vanđiềukhiểnmộtđếtựa

• Vanđiềukhiểnchốngănmòn

• Thiếtbịtruyềnđộngkhínén

• Thiếtbịtruyềnđộngđiện

www.von-rohr.ch

• Vancầuđiềukhiển

• Thiếtbịlàmgiảmquánhiệt

• Thiếtbịlàmgiảmquánhiệt

bằng phun hơi nước

• Thiếtbịđochênháp

www.artes-valve.de

• Chỉsốmứcđộtrựcquan

• Dụngcụđomứcđộbìnhchứa

• Làmlạnhcácthànhphần

• Vanthépkhônggỉ

• Vandòngchảycỡnhỏ

www.weka-ag.ch

2

Giải thưởng Holkenbrink

Giải thưởng hàng đầu dành cho doanh nghiệp vừa

Giải thưởng sáng tạo dành cho doanh nghiệp vừa

giải thưởng thiết kếgiải thưởng ATP

Page 3: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

FCông ty bơm FELUWA GmbH nằm ở Mürlenbach, thung lũng tuyệt đẹp bên

bờ sông Kyll (tỉnh Rhineland Palatinate) ở phần phía tây nam của Đức, giáp với Bỉ và Luxemburg. Mürlenbach nằm tại trung tâm của „Vulkaneifel“, nơi có lịch sử 400 triệu năm tiến hóa.

Tên công ty FELUWA có nguồn gốc từ tiếng Đức cho các lĩnh vực liên quan mà doanh nghiệp kinh doanh bao gồm „lửa“ (FEUER), „không khí“ (LUFT) và „nước“ (WASSER) và do đó đại diện cho ba trong số bốn loại vật chất cơ bản.

Công ty có tổng diện tích hơn 100.000 m², bao gồm hơn 9.350 m² diện tích xây dựng cho sản xuất và văn phòng. FELUWA liên tục mở rộng và đầu tư vào máy móc mới và nhà xưởng sản xuất để đảm bảo tính liên tục và các tiêu chuẩn chất lượng tối ưu.

Bảo đảm chất lượng sản phẩmViệc chế tạo các sản phẩm xử lý và vận chuyển, các bình không khí và các máy bơm rung của công ty bơm FELUWA là thật sự toàn diện, chất lượng, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tế. Chất lượng được quản lý phù hợp với tiêu chuẩn DIN EN ISO 9001:2000.

Thử nghiệm các thiết bị của bơmTrong quá trình chế tạo và thử nghiệm, hiệu năng các thiết bị được kiểm tra bằng hệ thống giàn thí nghiệm hiện đại của FELUWA, tất cả các đặc điểm và thành phần của máy bơm được xác định và ghi trong tài liệu báo cáo thử nghiệm. Trước khi giao hàng, tất cả các máy bơm có một chế độ kiểm tra nghiêm ngặt. Việc tuân thủ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 đảm bảo thiết kế thống nhất và liên tục.

Quy trình kiểm tra- thử nghiệm bơm trên dàn thí nghiệm• Ápsuấtthửnghiệmtheotiêuchuẩn AD Merkblatt HP30 và TRBF • Đolưulượngtheoáplựctiêuchuẩn và áp lực phá hỏng.• TuânthủtiêuchuẩnISO5167, VDI / VDE 2040, VDI / VDE 3513• ĐođộồntheotiêuchuẩnDIN45635• Hấpthụnănglượng

Quy trình kiểm tra- chế tạo• Kiểmtralạikíchthướcsovớibảnvẽchếtạo• Thửnghiệmlòxo• Thửđộcứng• PhépđođộcứngBrinell• Độdàylớpmạtheotiêuchuẩn DINENISO217

Cơ sở phép đo• Giátrịthựctếvàlýthuyếtkhácnhau mộtkhoảngdungsai+/-0,016mm

C h à o m ừ n g t ớ i c ô n g t y F E LU WA

3

Page 4: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Tại sao lại là màng dạng ống?Trong một thời gian dài, máy bơm màng ngăn hay máy bơm màng ngăn piston đã được sử dụng cho phép vận chuyển trong các ứngdụng công nghiệp. Các bộ phận bên trong của máy bơm (ví dụ như khoang màng ngăn và vỏ máy bơm) tiếp xúc trực tiếp với chất dịch chuyển tải do đó trong nhiều trường hợp (đặc biệt là khi xử lý bùn ăn mòn) việc chế tạo rất tốnkémdovật liệuyêucầucầnbềnvới cácchất lỏng chuyển tải. Ngoài ra, màng đơn hỏng làm thiệt hại cho bơm thủy lực (piston, lót xi lanh, vv), cần có chi phí cao cho các bộ phận bên ngoài và thời gian dừng máy rất lâu. Điều kiện giám sát màng đòi hỏi sự công phu và nhạy cảm của hệ thống đo trong buồng thủy lực..

Máy bơm piston màng dạng ốngĐể tránh những bất lợi của bơm màng truyền thống, FELUWA đã phát triển khả năng đệm kín của hành trình bơm piston gọi là bơm pis-ton màng ống. Hoạt động của máy bơm này đã được ứng dụng trên toàn thế giới trong

vòng 40 năm nay. Nó được đặc trưng bởi khả năng kỹ thuật và giá trị kinh tế cao. Với bơm piston màng ống của FELUWA, việc sử dụng một màng phẳng theo nguyên tắc thông thường đã được cải tiến thành một ống mềm linh hoạt để chất lỏng chuyển tải được tiếp xúc trực tiếp với mặt phía trong của ống mềm và van kiểm tra. Đầu ẩm và đầu dẫn động của hộp máy bơm được ngăn cách bởi một màng phẳng và một màng ống mềm. Sự dẫn động chất lỏng thứ hai giữa màng phẳng và màng ống mềm tạo ra khớp nối thủy lực và hỗ trợ cho sự phát hiện rò rỉ. Một van máy trong hệ thống buồng thủy lực đảm bảo điều khiển tự động và bồi thường khối lượng chất lỏng dẫn động mà không cần có dầu bổ sung và bộ điều khiển.

Ngay cả trong trường hợp một màng ống bị hỏng, màng thứ cấp đảm bảo rằng bùn sẽkhông tràn vào hệ thống thủy lực để việc vẫn có thể được duy trì. Điều này làm giảm chi phí cho các bộ phận vỏ và có ý nghĩa lớn.

Bơm màng dạng ống képMặc dù bơm piston màng ống mềm đã có các lợi thế đáng kể như trên máy bơm cơ hoành với hàng ngàn bộ phận đã được kiểm tra kĩ càng, nhưng việc nghiên cứu đã tạo ra loại máy bơm siêu an toàn MULTISAFE. Về cơ bản, là loại máy với phớt kín, không bị rò rỉ, trong hoạt động của bơm bộ phận dẫn động thủy lực và môi trường sẽ được ngăn cách bằnghai lớp màng ống mềm bọc vào nhau. Màng phẳng hoàn toàn bị lỗi thời.

Máy bơm MULTISAFE sử dụng một hệ thống giám sát tình trạng các màng dạng ống mềm sơ cấp và thứ cấp (bằng các cảm biến áp lực), van kiểm tra (FELUWA hệ thống giám sát van hiệu suất - FVPMS) quá trình hút áp lực cũng như nhiệt độ của dầu dẫn động thủy lực. Máy bơmmàng dạng ốngmềm kép có các tínhnăng thiết kế độc đáo được mô tả trong chi tiết trong tài liệu này và làm cho loại bơm này tiên tiến hơn bất cứ các loại bơm màng ngăn nào khác.

Bơm màng ngăn cải tiến

Bơm piston màng ( phát triển năm 1960) Bơm pistong màng dạng ống (phát triển năm 1970) Bơm màng dạng ống kép MULTISAF (phát triển năm 2002)

4

Page 5: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Nguyên lý làm việc của bơm FELUWA MULTISAFE Bộ truyền động của bơm biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt nhờ trục khuỷu. Con trượt được nối với pit tông tương ứng. Piston nhờ sử dụng dòng chảy thủy lực mà điều khiển hoạt động của hai màng mềm ống mỏng đã được bố trí lồng vào nhau. Chúng không những bao bọc lấy chất lỏng chuyển tải thành một dòng dài mà còn tạo ra một lớp ngăn cản kín khít với bộ dẫn động thủy lực. Chất lỏng chuyển tải không tiếp xúc với đầu bơm cũng không như các khu vực thủy lực. Đối với quy trình kỹ thuật chung, các chất lỏng thủy lực bình thường bao gồm cả dầu thủy lực. Ngoài ra có một sự thay thếkhác,nhữngloạichấtlỏngkhôngthểnénđược với lượng dầu mỡ bôi trơn vô hại được sử dụng tương tự như chất lỏng chuyển tải. Hoạt động bơm tạo nên nhờ chuyển động co bên trong của ống màng tạo nên sự thay đổi

thể tích của khối chất lỏng. Không giống như những ống bơm nhu động với hệ dẫn động cơ khí, ống màng của bơm MULTISAFE không bị nénchặt.Trongtừngchutrìnhcủapiston,ốngmàng chỉ dao động, tương tự với tĩnh mạch của con người. Ống màng biến dạng đàn hồi có khả năng tự kiểm soát quỹ đạo và biến dạng đồng tâm. Kết quả của sự hỗ trợ thủy lực này là ống màng chịu tải làm việc ít ngay cả dưới áp lực cao. Tuổi thọ của ống màng mềm được tăng thêm đáng kể so với màng phẳng truyền thống qua giá trị các chỉ số MTBF (thời gian sống trung bình) và MTBR (thời gian sửa trung bình) rất tốt..

Vận hành an toàn caoMột trong những lợi thế riêng biệt của bơm MULTISAFE là dòng chảy tuyến tính của nó không có sự chuyển hướng, do đó, nó là đặc biệt thuận lợi cho việc xử lý các loại chất lỏng và bùn có tính trượt cao hay ăn mòn, bột mài

mòn, ngay cả khi có độ nhớt cao.Không giống như các màng bơm truyền thống, ống màng dạng không cần có một vòng kẹp do đó tránh được sự hỏng hóc do chất kết tủa trên màng.

Máy bơm cung cấp độ tin cậy cao. Ngay cả trong trường hợp một trong hai ống màng ngăn bị rò rỉ hoặc hỏng, ống màng ngăn thứ hai sẽđảmbảo rằnghoạtđộngbơmcó thểđược duy trì cho đến khi bộ điều khiển được tắt. Bất kỳ sự mất mát bên trong của chất lỏng thủylựcnàosẽđượctựđộngbồithườngbằngcách sử dụng các van bồi thường rò rỉ. Không yêu cầu các bộ phận bồi thường bên ngoài.

Máy bơm màng dạng ống kép MULTISAFE. Thiết kế bộ ba piston – Hệ thống dòng chảy tràn xuống.

N g u y ê n l ý l à m v i ệ c v à

đ ộ t i n c ậ y

5

Page 6: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

MáybơmốngmàngdạngképMULTISAFEđược thiết kế tương đối hẹp ở đầu bơm

hình trụ so với bơm piston màng ngăn tiêu chuẩnvàdođóchophépsắpbốtrínămpis-

tonđơnsongsong.Khixéttheolưulượngvàtỷ lệ áp suất cao, thiết kế bộ năm piston này mang tính kinh tế hơn so với máy bơm piston màng ngăn truyền thống vì màng tròn truyền thốngsẽyêucầuthiếtkếhộpsốphảirấtrộngđể phù hợp với kích thước của đầu bơm.

Máy bơm bộ năm piston tạo ra tính đồng nhất chưa từng có. Mặc dù không có quy định nào về bộ triệt rung động, độ rung giảm xuống 5.1%.

Máy bơm bộ năm piston dòng DS 350 với ba lựachọntốcđộkhácnhauvàchophéplưutốclên đến 1.000 m3/h và áp lực lên đến 400 bar.

Th i ế t kế m áy b ơ m màngdạngốngkép MULTISAFEb ộ n ă m p i s to n

Thiết kế độc đáo trên thế giới

6

Page 7: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

D u n g l ư ợ n g của máy bơmmàngdạngốngkép MULTISAFEl o ạ i Q G K

Tất cả các seri máy đều có cho cả hai loạI dòng chảy ngược (từ đáy lên phía đỉnh của bơm) và dòng chảy tràn (từ đỉnh xuồng đáy bơm).

100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

PN 63

PN 100

PN 160

PN 250

PN 320

PN 400

Tỉ lệ áp suất (bar)�

Lưu lượng (m3/hr) �

DS 230 DS 350

Loại QGK 500/400

100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

PN 63

PN 100

PN 160

PN 250

PN 320

PN 400

Tỉ lệ áp suất (bar)�

Lưu lượng (m3/hr) �

DS 100 DS 230

Loại QGK 350/250

100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

PN 63

PN 100

PN 160

PN 250

PN 320

PN 400

Tỉ lệ áp suất (bar)�

Lưu lượng (m3/hr) �

DS 230 DS 350

Loại QGK 1000/500

7

Page 8: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Máy bơm bộ năm piston với hiệu quả hoạt động cao và sự không đồng đều thấp

cho phép đạt được lưu tốc cao.Thành phầnmáybơmbộnămpistonkhôngchỉchophépđồng đều hơn so với máy bơm ly tâm, mà còn góp phần làm giảm số lượng van bên ngoài đến một mức độ nào đó mà từ trước tới nay không thể có được. Mặc dù không có bộ

giảm biên độ thể tích, sự thay đổi biên độ máy bơm bộ năm piston được giảm xuống 5,1% (so với 23,0% của máy bơm ba xi lanh và 32,5% của máy bơm bốn xi lanh). Sự không đồng đều 5,1% là một giá trị lý thuyết, không cho phép bồi thường bằng hàm lượng khítrong dầu thủy lực hay môi trường.

Sự đồng đều độc đáo của máy bơm màng dạng ống képMULTISAFE

Thiết bị gia tăng biên độ của bơm thể hiện sự khác biệt trong dẫn động đảo chiều bằng tay hoặc tự động tạo nên lợi ích to cho phép sử dụng khi hoạt động ở áp suất lưu lượng biến đổi.

Q

φ

Bộ bơm 4 xi lanh hoạt động độc lập với cần piston 2 chiều

32.5%

φ

Bộ bơm 5 xi lanh hoạt động độc lập

5.1%

Q

φ

Bộ bơm 3 xi lanh hoạt động độc lập

23.0%

Q

8

Page 9: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Thiết bị thay nhanh cho van kiểm tra

Bơm 2 màng ngăn siêu an toàn có đặc tính là dễ dàng thay thế van kiểm tra dạng

mảnh. Van được thiết kế để không những bảo đảm dòng chảy dài từ đầu đến cuối từ bơm đếnvanmàcònchophépdễdànglấyratoànbộ các thành phần của van mà không cần tháo rời các thành bên cạnh nó. Các van lớn

với trọng lượng lớn hơn 10kg được thiết kế có dạng đế quay.

Dựa vào mục đích sử dụng của bơm, van kiểm trađượcthiếtkếđơnhoặcképdạngbóng,cônhoặcdạngphẳng.Vankiểmtraképcỡlớncủabơm áp suất cao

được bổ sung thêm hệ thống thay nhanh của FELUWA. Trước khi sửa chữa các van kiểm tra cần vặn vít khóa, hệ thống thủy lực kích hoạt bộ phận kẹp kéo hướng trục bằng phươngtiện là một bơm tay. Van đơn được tháo dỡ theo thứ tự đảo ngược.

Van được khóa chặt Áp lực thủy lực được giải thoát để mở. áp lực thủy lực được giải phóngVà rời khỏi ông đỡ để phục vụ mở

Ấp lực thủy lực được giải phóng để mở

Điểm tiếp xúc thủy lực Ống trụ kẹp chặt được tự động kéo xuống

Khoảng gá hở

Thiết kế hai van có thể quay được

Nâng và xoay nhờ hai bu-lông kích ống đỡ

ống trụ thủy lực

khớp nối thủy lực

Bu-lông xiết

9

Page 10: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

1. Xử lý troTrong các nhà máy điện than đốt, quá trình đốt cháy tạo ra một khối lượng lớn tro bay và tro đáy. xử lý lượng tro dày đặc đến bể chứa được thực hiện bằng các đường ống. Bơm FE-LUWA có khả năng xử lý một khối lượng lớn chất rắn thậm chí cả bùn tro đáy có thể bơm đi một khoảng cách dài.

2. Nạp liệu cho nồi hơiTrong các nhà máy luyện kim, máy bơm FE-LUWA được sử dụng để nạp liệu cho nồi hơi ở mức áp lực cao để hòa tan quặng tuyển. Với một dòng chảy dài mà không có độ lệch, máy bơm FELUWA đặc biệt có lợi cho sự xử lý bùn và chất thải khai thác khoáng sản với độ mòn tối thiểu, có độ nhớt cao và ăn mòn.

3. Quá trình khí hóa thanQuá trình khí hóa than, than được nghiền thành bột và trộn với nước. Kết quả là than bùn sau đó được xử lý bởi cả hai cách oxy hoá từng phần và khí hóa. Máy bơm FELUWA không chỉ cung cấp áp lực cao cho bùn than khí hóa, mà còn có trong việc chuyển tải bùn ở áp suất thấp từ bể nghiền vào bể than bùn.

Tiến trình và sự vận tải của máy bơm FELUWA được sử

dụng cụ thể cho một loạt các ngành công nghiệp, chẳng hạn

như năng lượng, luyện kim, khai thác mỏ, hóa chất, hóa dầu,

dược phẩm, xi măng, gốm sứ và quy trình kỹ thuật.

C á c ứ n g d ụ n g c h í n h

1 3 2

10

Page 11: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

4. Cung cấp cho nồi chiết ápTrong quá trình sản xuất nhôm, các bùn bô-xít ở dạng bùn được bơm với áp lực cao vào các ống hoặc nồi hấp để nấu nhừ ở nhiệt độ cao. Với bơm FELUWA bùn tiếp xúc với bên trong của màng mềm và van kiểm tra, thế nên vỏ máy bơm cỡ lớn có thể được làm từ các vật liệu tiêu chuẩn.

5. Khử nước trong hầm mỏBơm màng ngăn kép MULTISAFE cho phéptiết kiệm chi phí bơm nước thải hoặc bột đá sâu trong mỏ ngầm lên bề mặt trong một bể đơn. Đảm bảo độ tin cậy cao.

6. Vận chuyển trong đường ốngBơm tinh quặng (đồng, niken, sắt,... ) ở nồng độ chất rắn cao qua các đường ống là một lựa chọn rất có lợi so với vận chuyển bằng của các băng tải vành đai, đường sắt, xe tải. Đường ống vận chuyển thậm chí có thể chạy qua các khu vực không thể tiếp cận (núi, rừng, sa mạc), nơi mà các phương tiện giao thông vận tải không khả thi.

4 5 6

7 8 9

7. Cung cấp cho máy phun sấy khôMáy phun sấy khô dùng để chuyển đổi các sản phẩm chất lỏng căn bản thành các vật liệu khô dạng bột hoặc dạng hạt. Trong quá trình này, đặc tính chính xác của sản phẩm dung dịch hoặc huyền phù có thể đạt được, như kích thước hạt, trọng lượng bột, độ ẩm, khả năng chảy và khả năng tái hợp. Công nghệ bơm FELUWA rất thích hợp để cung cấp cho máy phun sấy do khả năng vận hành an toan, tốc độ dòng chảy có nhiều chế độ làm tính kinh tế cao, áp lực cao và khả năng xử lý huyền phù với hàm lượng khô lên đến 80%.

8. Vận chuyển chất thảiXử lý chất thải là vô cùng cần thiết trong các cơ sở sản xuất, chẳng hạn như trong quy trình luyện kim, bùn đỏ cô đặc được bơm vào bể chất thải.

9. Cung cấp cho lò phản ứng oxi hóa ẩmQuá trình oxy hóa ẩm được áp dụng để tiêu hủy các chất hữu cơ trong nước thải và bùn. Quá trình này liên quan đến việc vận chuyển lớp bùn dày vào một lò phản ứng oxy hóa ở mức áp suất và nhiệt độ cao. Máy bơm màng ngănFELUWAvới vankiểm tra képđặcbiệtthích hợp cho nhiệm vụ này.

11

Page 12: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

4

1 2 3

B ơ m m à n g d ạ n g ố n g F e l u w a

12

Page 13: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

1. Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE Loại TG 28/70 – K 40 – DS 1 HD Q = 0,5 m³/h p = 100 bar P = 4 kW Ứng dụng: Khí hóa than

2. Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE Loại TG 35/100 – K 65 – DS 4 HD Q = 3 m³/h p = 100 bar P = 15 kW Ứng dụng: Cung cấp cho máy phun sấy khô- thuốc nhuộm Tannin

3. Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế dạng bốn pittông Loại TG 10/40 – K 50 – 4 DS 1 E Q = 4 x 0.131 m³/h p = 25 bar P = 1.5 kW Ứng dụng: Cung cấp cho máy phun sấy khô - nung oxit titan

4. 3 bộ máy bơm màng ống mỏng, thiết kế dạng bốn pittông Loại ZGL 300/250 – 2 K 180 – 4 SM 460 HD Q = 53 m³/h p = 96 bar P = 250 kW Ứng dụng: Khí hóa than

5. MULTISAFE Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TG 180/200 – K 110 – DS 35 HD - P Q = 10 m³/h p = 100 bar P = 75 kW Ứng dụng: Công nghiệp hóa chất

6. 3 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TGK 400/400 – K 200 – DS 230 HD Q = 95 m³/h p = 120 bar P = 500 kW Ứng dụng: công nghiệp nhôm - Bùn đỏ

7. Bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TGK 400/400 – K 220 – DS 230 HD Q = 150 m³/h p = 105 bar P = 560 kW Ứng dụng: Công nghiệp hóa chất

8. 3 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 4 pittông Loại ZGL 300/250 – 2 K 180 – 4 SM 460 HD Q = 55 m³/h p = 100 bar P = 250 kW Ứng dụng: khí hóa than

9. 4 bộ bơm màng dạng ống kép MULTISAFE, thiết kế 3 pittông Loại TG 180/200 – K 160 – DS 100 HD Q = 40 m³/h p = 80 bar P = 160 kW Ứng dụng: khí hóa than

5 6

7

8

9

13

Page 14: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

T h i ế t k ế t h e o M ô - đ u n

EMGL hộp bánh răng lệch tâm có động cơSGL Bộ truyền trục vítZGL Truyền động bánh răng, nằm ngangDG Hộp số képTG hộp số 3 cấpTGK Truyền động trục khuỷu 3 cấpQGK Truyền động trục khuỷu 5 cấpK Pit-tông hoặc xi lanhDS Vỏ màng ống đôiR Truyền động đai hình thang Z Thiết kế bơm pit-tông képX Thiết kế sẵn có cho máy nén khí pit-tông FELUWA

Loại Hộp sốCông suất dẫn động

tối đa (kW)EMGL 2,5/20 0.5

EMGL 7/40 0.5

SGL I - 124/4 4.5

SGL I - 224/4 4.5

SGL I - 132/3 4.5

SGL I - 232/3 4.5

ZGL 1/70 7.5

ZGL 15/100 15

ZGL 30/130 30

ZGL 50/135 50

ZGL 100/200 100

ZGL 150/250 150

ZGL 60/130 60

ZGL 110/135 70

ZGL 200/200 155

ZGL 300/250 300

DG 400/400 600

DG 550/500 1300

TG 10/40 3

TG 28/70 15

TG 35/100 17

TG 60/130 26

TG 120/135 48

TG 180/200 100

TGK 350/250 220

TGK 500/400 650

TGK 1000/500 1500

TGK 1800/500 2600

QGK 35/100 32

QGK 350/250 815

QGK 500/400 1500

QGK 1000/500 2500

2 QGK 1000/500 5000

SIM

PLEX

DUPL

EXTR

IPLE

XQU

INTU

PLEX

* guide value at medium stroke rate

ZGL - K - DSR

ZGL - K - DSR, X

ZGL - K - 2DSR, X, ZW

2ZGL - K - 2DS R

2ZGL - K - 2DSR, X

DG - K - 2DSR

2ZGL - K - 4DSR, X, ZW

DG - K - 4DSR, X, ZW

2DG - K - 4DS

3ZGL - K - 3DSR

TG 10/40 - K - 3DSX

TG(K) - K - 3DSR

6ZGL - K - 6DS4ZGL - K - 4DS

TG(K) 10/40 - K - 6DS 2TG(K) - K - 6DS

QGK - K - 5DS 2QGK - K - 10DS

14

Page 15: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Sự kết hợp chặt chẽ giữa hành trình củabơm FELUWA với hộp giảm tốc hay sự kết

hợp giữa trục khuỷu của bơm FELUWA với các bánh răng chuyển đổi chuyển động quay của trục chính động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại của piston. Cả hai kiểu dẫn động khác nhau cùng có khả năng truyền tải điện năng tối đa tới 5.000 kW. Thiết kế và phát triển của các bộ phận trên nền tảng độ tin cậy cao và tuổi thọ lâu dài.

Quy trình chế tạo, lắp ráp và kiểm tra được thực hiện bởi một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Phương pháp chế tạo và gia công được cải tiến, chất lượng nguyên liệu được làm rõ và có hệ thống tính toán độ bền của các bộ phận đảm bảo khách hàng có sản phẩm giá trị cao ngay cả trong điều kiện khó khăn nhất. Để cung cấp an toàn tối đa, Phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) được áp dụng cho việc xác định kích thước và quá trình thiết kế. Tất cả các ổ đỡ của bộ dẫn động và trục khuỷu được thiết kế chống ma sát lớn với tuổi thọ ổ đỡ lên tới 100.000 giờ.

Các dạng hệ dẫn độngĐộng cơ điện cho hoạt động tại chỗ• Độngcơhiệntạichủyếulàđộng cơ không đồng bộ ba pha•Vỏtiêuchuẩn•Vỏchốnglửa(Ex)đểATEX•Điệnápthấphoặctrungbình

Hệ dẫn động biến tần•Điệnápthấphoặctrungbình

Động cơ đốt trongcho các ứng dụng di động• Độngcơdiesel• Độngcơxăng/dầu

Hệ dẫn động cố địnhcho các hệ thống thủy lực hiện có• Ứngdụngtĩnhvàứngdụngdiđộng• Độngcơlưuđiện

H à n h t r ì n h b ơ m F E L U WAh ộ p g i ả m t ố c v àb ộ d ẫ n đ ộ n g t r ụ c k h u ỷ u

1. Bơm FELUWA ba hành trình và hộp giảm tốc Loại TG 10/40 Công suất lớn nhất 4.5 kW

2. Bơm FELUWA hai hành trình và hộp giảm tốc với dầu bôi trơn bổ sung cho hoạt động ở tốc độ hành trình thấp Loại DG 550/500 Nguồn điện cấp lớn nhất 1.300 kW

3. Bơm FULEWA ba hệ dẫn động trục khuỷu Loại TGK 500/400 Công suất lớn nhất 650 kW 4. Bơm FELUWA 4 hệ dẫn động trục khuỷu Loại QGK 1000/500 Nguồn điện cấp lớn nhất 5.000 kW W

1

2

3

4

15

Page 16: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

T h i ế t k ế đ ặ c b i ệ t c ủ a b ơ m m à n g m ỏ n gố n g k é p MU LT I S A F E

Công nghệ dòng tràn (DFT)

Bơm hỗn hợp không đồng nhất chất lỏng chưa qua xử lí, bơm cung cấp các giải pháp vận hành tránh các sự cố thường gặp.

Với bơm truyền thống nguy cơ kéo dài quamức của màng bơm trong đầu bơm hoặc van hútthậmchícóthểépvàovankiểmtraxảsẽdẫn tới hỏng màng ngăn. Nếu ta sử dụng hai màng ngăn phẳng thì nguy cơ không hề giảm bớt bởi vì cả hai màng có thể bị căng ra giống hệtnhau,dođósẽbịhỏngđồngthời.

Để tránh những bất lợi do chất lắng, bơm màng dạng ống kép MULTISAFE lộn ngượcnguyên tắc của bơm truyền thống, có nghĩa là một dòng chảy từ trên xuống dưới (xem hình 3). Hình dạng hình trụ của màng ngăn với dòng chảy dài và tránh sự lắng đọng của các chất rắn.

Ngoài ra việc xử lý chất lỏng mang theo các chất rắn lớn yêu cầu thiết kế van kiểm tra theo thiết kế tùy chỉnh. Lựa chọn thiết kế

khác nhau, hỗ trợ việc lưu thông của các chất rắn thô trong chất lỏng, thuận lợi cho dòng chảy từ trên xuống dưới, chẳng hạn như van lò xo dạng (xem hình 3), van nắp bi hình cầu (xem Hình 2). hoặc van bi đặc biệt dạng bóng théprỗng(xemhình1).Trongtrườnghợpcácđiều kiện quan trọng, trong đó dòng chảy liên tục thường sử dụng van đôi theo thiết kế băng cassette tránh rò rỉ do chất rắn kẹt làm chảy ngược (xem hình 2 và trang 22).

Thiết kế vệ sinh

Máy bơm trong quá trình công nghệ vô trùng phải giữ sạch tối đa và an toàn sinh học. Bơm màng dạng ống kép FELUWA MULTISAFEtrong quá trình thiết kế vô trùng đáp ứng tiêuchuẩn độ tinh khiết cần thiết và các. quy định tiêu chuẩn FDA về vật liệu chất lỏng ướt phù hợp tiêu chuẩn EHDG, 3A.

Các ứng dụng điển hình•Ngànhcôngnghiệpdượcphẩm•Ngànhcôngnghiệpmỹphẩm•Côngnghệsinhhọc

1. Màng dạng2. Dầu thủy lực3. Dòng chất chuyển tải4. Van kiểm tra5. Đầu vào ống6. Điều kiện theo dõi màng

Hình 1 Hình 2

Hình 3

5

4

3

2

1

6

Hệ thống bơm đảo chiều của bơm màng dạng ống kép MULTISAFE (dòng chảy tràn).

16

Page 17: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

... Bơm ở nhiệt độ cao(điều kiện khắc nghiệt)

Bơm hiệu suất cao ở nhiệt độ caoCũng trong điều kiện nhiệt độ bơm hệ thống các mô-đun màng ống kép của máy bơmgồm một loạt các tùy chọn, chẳng hạn như:

• Thiếtkếvớidiệntíchvỏcógân (bộ tản nhiệt)• Thiếtkếvớilớpbọclàmmáthoặcsưởiấm• Thiếtkếvớimàngốngképvàkếthợp với màng phẳng

Màng ống đàn hồI có thể sử dụng đến nhiệt độ 130°C. Với thành phần PTFE, phát triển đặc biệt cho máy bơm ống màng, đã được chứng minh hiệu quả sử dụng cao hơn 200°C. Thành phần trên cũng có thể được sử dụng trong các điều kiện hóa học khắc nghiệt.

Các máy bơm với các bề mặt có gân giữa đầu ướt và đầu dẫn động chịu được nhiệt độ ≥ 200°C. Điều này đảm bảo tản nhiệt hiệu quả.

Vùng vỏ cao su chuyển đổI của bơmmàng kép MULTISAFE.

Các phiên bản của màng képdư thừa

Sự kết hợp của một màng đôi ống ngăn và buồng bơm đại diện cho một lựa chọn hơn nữa cho nhiệt độ khắc nghiệt bơm có thể hút ở áp lực cao

Bơm MULTISAFE màng kép bằng PTFE đặc biệt và màng bơm trong điều kiện khắc nghiệt nhiệt độ cao áp suất cao.

Bơm làm mát hoặc làm nóng vỏngoài (tùy chọn van kiểm tra)

SMột số yêu cầu nhiệt độ thấp nhất nhưng vẫn giữ lại tính chất của dòng chảy. Trong trường hợp có sự giảm nhiệt, chất lỏng trở

nên rất nhớt, với bơm màng dạng khi cần thiếtvỏvanvàmặtbíchsẽcómộtlớpvỏlàmnóng để đảm bảo khả năng bơm của bơm.

Vỏ làm nóng của bơm màng kép MULTISAFE.

17

Page 18: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

... Trường hợp các chất độc hại dễ nổ

Khi bơm chất lỏng dễ nổ và độc hại cần phải bơm kín ít bảo dưỡng.

Thiết kế độc đáo - Hoạt động an toànỐng của máy bơm MULTISAFE màng ngăn không được tách bưởi các màng phẳng truyền thống ,nhưng bằng một cặp ống màng dư. Với dòng chảy tuyến tính máy bơm có thể xử lí tối đa hóa chất độc hại, chất nổ chất ăn mòn. Đặc biệt với thiết kế cho việc vận hành từ xa với việc tách ướt và tách khô cuối cùng.

Ngay cả trong trường hợp một trong hai màng ngăng rò rỉ, chất lỏng chuyển tải cũng không có dấu hiệu nào của dòng chảy thủy lực. Thứ hai ống-màng ngăn đảm bảo rằng hoạt động bơm có thể được duy trì cho đến khi kế hoạch đóng cửa xuống của thiết bị.

… khoảng chết của xy lanh

Khí gas hoặc không khí bị cuốn theo trong chấtlỏngtruyềntải,phảiđượcnéntrongthờigian hoạt động bơm để tránh một mất mát trong tốc độ dòng chảy. Một không gian chết được hình thành trong xi lanh được giảm đến mức tối thiểu. Vì vậy, bong bóng khí bị kẹt tự độngnénvàhiệusuất củabơmđượctốiưuhóa tối đa về mặt thủy lực.

Thiết kế làm giảm khoảng chết của xilanh giúp cho việc xử lý khí cuốn trong dòng chất lỏng.

Thiết kế đầu điều khiển với hệ thống kiểm tra cho van cung cấp và màng dạng ống.

18

Page 19: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Hệ t h ố n g đ i ề u k h i ể n c ủ a Bơmmàngdạngốngkép MULTISAFE vàố n g m à n g p i t - tô n g b ơ m

Điều khiển rò rỏ cơ khí

Mất chất lỏng thủy lực (VL, VÜ, VB) bơm FELU-WAsẽtựđộngbù.Đốivớinhữngtrườnghợpnày, các máy bơm được cung cấp với một điều khiển rò rỉ duy nhất cơ khí và thiết bị bù trong buồng thủy lực. Hệ thống này hoạt động hoàn toàn tự động, không đòi hỏi một máy bơm dầu riêng biệt cũng cấp cấp một hệ thống điều khiển và hơn nữa là dễ dàng để duy trì. Khi gần ngưng hút , màng ngăn (một trong hai ống-màng ngăn hoặc màng ngăn phẳng, tùy thuộc vào loại máy bơm) được rút ra về phía buồng thủy lực của pít tông. Nếu khối lượng dầu thủy lực giảm do rò rỉ, màng dạng sẽchuyểnmộtđĩađiềukhiển, lần lượt mởvan bù thông qua một đòn bẩy. Chuyển động quay trở lại của pít - tông gây ra một chân không trong buồng xy lanh,màng ngăn không thể di chuyển hơn được nữa. Ngay khi chân không vượt quá phạm vi thiết lập của vanbù(make-upvan),vansẽmởra.

Các chất lỏng dẫn động (VL, VÜ, VB) đã được di dời vào bể chứa dầu trong dầu được bổ xung vào quá trình hút, có nghĩa là khối lượng còn thiếu của chất lỏng thủy lực (VLE) được thay thế trong buồng thủy lực. Kể từ khi van

bù không thể mở trừ khi van rò rỉ điều khiển máy móc được mở bởi một đòn bẩy, đó là đảm bảo rằng các màng có thể không được quá tải.

Điều kiện theo dõi kẹp củamàng ống

Đặc biệt khi nói đến việc xử lý chất lỏng độc hại hoặc có hại cho môi trường hoặc các ứng dụng quy trình kỹ thuật vô trùng, điều kiện giám sát của màng đã được mở rộng đến khu vực kẹp. Vì lý do này, một màng độc đáo và hệ thống dự phòng kẹp đã được phát triển cho quá trình bơm MULTISAFE màng dạng ống kép,chophépgiámsátthườngtrựccủakhuvực kẹp và dự phòng đáng tin cậy của rò rỉ, Việc giám sát bao gồm khả năng rò rỉ khác nhau. Thông qua biến dạng đàn hồi của ống màng ta có thể kiểm soát được các rò rỉ xây dựng tù đặc tính của màng.

Không gian giữa hai màng không bị áp lực và kết thúc ở một điểm chuyển giao trung tâm. Trong trường hợp một trong các rò rỉ ống màng hoặc bọ lỗi, hoặc sản phẩm hay chất lỏngthủylựcsẽthâmnhậpvàokhônggiantrung gian không bị áp lực. Các kết quả xây dựng áp lực là tự động về cung cấp cho hệ thống ống-màng ngăn giám sát điều kiện (điểm đo P1) và kích hoạt tương tác điện hoặc cảm biến áp suất (tín hiệu máy phát).Đo điểm P2 kiểm tra vòng phớt và kẹp bên trong của màng thứ nhật. Đo điểm P3 được phân bổ cho vòng phớt và kẹp của màng ngăn thứ hai (bên ngoài).

VF = Thể tích truyềnVK = Thể tích piston truyềnVL = Thể tích truyền liên tụcVLE = thể tích bù do rò rỉVSM = thể tích truyền ống màng ngănVÜ = thể tích dầu về bể chứa qua các van giảm áp

19

Page 20: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Bỏ qua kiểm soát dòng chảy

Tương t như các van giảm áp bơm màng ống képbỏqua chứcnăng kiểm soát dòng chảytrong thời gian ngắn. Về cơ bản, với mỗi hành trình của pit-tong, Một phần điều chỉnh vô cấp của dầu thủy lực (VB) bị thay thế bởi các piston được chuyển vào bể chứa dầu thủy lực. Thể tích bơm được thay đổi bởi cơ cấu piston tác dụng lên màng bơm (hoặc ống màng ngăn hay màng ngăn phẳng, tùy thuộc vào loại máy bơm) do thể tích được dịch chuyển vào vào ngăn dầu thủy lực, khối lượng bơm đầu ra giảm tương ứng.

Việc kiểm soát bỏ qua chỉ được thiết kế cho một lực tương đối thấp lên đến 5,5 kW hoặc kiểm soát ngắn hạn (ví dụ như trong quá trình khởi động hệ thống). Ngoài ra, nhanh chóng mở của van bỏ qua trong quá trình khởi độngmáybơmthườngchophépchạynhanh.

Van xả áp suất quá ngưỡng

Mỗi đầu bơm được đặt riêng biệt đi kèm theo một van giảm áp, dễ dàng phát hiện áp suất quá tải trong chất lỏng. Van được đặt áp suất danh nghĩa trong suốt quá trình thử nghiệm bơm.Nếu áp lực vượt quá giới hạn chophépvanáp lựcmở ra , dođógiảmápsuất trong dầu , đưa dầu về bể chứa (VÜ). Từ bể chứa dầu dầu trở lại buồng bơm qua van bù, van xả bảo vệ máy bơm cũng như các hộp bánh răng quá tải áp suất quá tải có thể phát sinh từ một van cách ly đóng hoặc từ một ống xả bị chặn.

Van xả khi áp suất quá ngưỡng có sau quá trình thử nghiệm điển hình.

VF = Thể tích truyềnVK = Thể tích piston truyềnVL = Thể tích truyền liên tục

VLE = thể tích bù do rò rỉ VSM = thể tích truyền ống màng ngănVÜ = thể tích dầu về bể chứa qua các van giảm áp

20

Page 21: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

T h i ế t k ế v a n k i ể m t r a k i ể u c a s s e t t e

Van kiểm tra là một trong các thành phần chính trong máy bơm màng dạng ống

kép FELUWAMULTISAFE. Van kiểm tra hoạtđộng trong suốt quá trình xả và hút , đây là yếu tố quan trọng nhất khi thiết kế các van. Van kiểm tra FELUWA phù hợp để áp dụng, cả hai đều lien quan đến tốc độ dòng chảy , đặc trưng chất lỏng, hình dạng dòng chảy, Thiết kế kiểu modul cho phép tinh chỉnh van bihoặc van hình nón với cùng kiểu vỏ bơm. Thiết kếkiểubăngcassetteschophépgắnkếtgiữađầu hút và xả. Đối việc bảo trì lắp ráp việc tháo van như dùng các dụng cụ bình thường, trướcđó tháo rời các bộ phận liên quan. Khi bảo trì lắp ráp không cần đến công nhân lành nghề cũng như dụng cụ đặc biệt giảm tối đa thời gian thời gian phục vụ.

Van đôi quay mà không cần gỡ bỏ đường ống.

Thiết kế vỏ bơm FELUWA phù hợp với rất nhiều loại van vi chỉnh. Van vi chỉnh dạng cầu có ít các bộ phận hơn so với các loại van côn (3 với 7).

21

Page 22: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

C á c p h i ê n b ả n v a n k i ể m t r a F E LU WA FELUWA với 50 năm kinh nghiệm trong việc thiết kế và chế tạo van kiểm tra cho máy bơm thể tích. Van hút van xả có các dạng như bi cầu, hình nón hoặc van tấm với các thiết kế khác nhau như:

Van bi với kim loại và phớt mềm bổ sung Van bi bằng polypropylene với thép gia cường Van bi đôi với chân van đảo ngược

Van tấm có lò xo chịu tải

Van côn lò xo dòng xuống Van nón lò xo dòng xuống Van bi lò xo dòng xuống

thiết kế đỉnh vanvới hệ thống thay nhanh của FELUWA

Van bi đôi được quy định cụ thể với mức độ cao của các tạp chất và các ứng dụng đòi hỏi một dòng chảy liên tục đặc biệt cao (ví dụ như máy bơm khí hóa thức ăn trong các hệ thống khí hóa than). Nếu, trong ngắn hạn, một hạt bị kẹt trong một van, van thứ hai đảm bảo niêm phong hiệu quả, do đó ngăn ngừa chảy ngược trung bình và lưu lượng tổn thất do.

22

Page 23: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

H ệ t h ố n g k i ể m t r a o n l i n e

Điều kiện bảo vệ bơm

BơmmàngdạngốngképMULTISAFEthiếtkếđểtránhđộlệchđộtngột,chophéplàmviệcvới điều kiện thời gian chết đột ngột.

Dự phòng thêm các đặc tính đảm bảo an toàn, MULTISAFE theo dõi các thông số cần thiết thường xuyên để biết tình trạng của máy bơm Đọc lưu các thông số trong thời gian một vài tuần

Chuẩn đoán âm thanh xác định mòn ở van phân phối

Hiệu suất của van ở hệ thống giám sát FELUWA (FVPMS)

Xác định mài mòn sớm ở van phân phối, các thiết bị do FELUWA phát triển có thể chuân đoán, Nguy ên lí đo phát hiện rò rỉ, ngay cả khi mất mát đầu ra dưới 1.5 %. Các công cụ của hệ thống chuẩn đoán FVPMS nâng cao tính an toàn và sẵn sang hoạt động của bơm. Toàn bộ quá trình nội địa hóa ngay từ giai đoạnđầuchophépnângcaochấtlượngdịchvụ bảo hành. PVD Mất năng lương gây rò rỉ van khi hành trình xả ở điểm chết

PVS Mất điện gây rò rỉ van ở điểm chết hành trình xả

Nén phụ

Nhiệt độ thủy lực

Lớp bảo vệ của van

Suction Pressure

Hose-Diaphragm

Temperature and Flow of Gearbox Oil

Nhiệt độ động cơ

dòng chảy và nhiệt độ trung bình dầu hộp số

Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring Monitoring SystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystemSystem

SIMATIC SIMATIC SIMATIC S7-300S7-300S7-300

Frequency Frequency Frequency Frequency Frequency Frequency Frequency Frequency Frequency ConverterConverterConverter

LocalLocalLocalLocalLocalLocal

DCSDCSDCSDCSDCSDCSDCSDCSDCSDCSDCSDCS

RemoteRemoteRemoteRemoteRemoteRemoteServiceServiceServiceServiceServiceService

23

Page 24: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Hiệu quả chuẩn đoán kĩ thuật cơ khí

Điều kiện giám sát các thành phần máy bơm vàcácthôngsốthiếtyếunhấtchophépbảodưỡng phòng ngừa, tăng tính sẵn sàng bơm và làm giảm chi phí sở hữu. Vì lý do này, FE-LUWA đã phát triển một duy nhất „4 trong 1“chẩnđoánhệthốngchophépgiámsát4trong sô các tham số quan trọng nhất.

Chuẩn đoán cho ống màng ngăn: Hose-diaphragm guard (HDG)Trong khi đó, màng ngăn bơm piston truyền thống yêu cầu hệ thống truyền dẫn đo lường, giám sát tình trạng thường trực của ống MULTI-SAFE màng được đảm bảo bằng các cảm biến áp suất, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo áp lực liên quan. Trong trường hợp một trong các rò rỉ ống màng là sản phẩm hoặc chất lỏng dẫn độngsẽthâmnhậpvàokhônggiantrunggiankhông chịu áp lực. Các kết quả xây dựng áp lực dẫn đến hệ thống giám sát điều kiện, do đó cung cấp một tín hiệu với các tùy chọn chế biến đa dạng. Tuy nhiên, hoạt động có thể duy trì chính với một ống-màng ngăn đến khi hệ thốngchophéptắtmáyvàsửachữa.

Chuẩn đoán cho các van kiểm tra:FELUWA Valve Performance MonitoringSystem (FVPMS)Giám sát các van kiểm tra đơn lẻ được thực hiện bằng các cảm biến âm thanh cố định bên ngoài vỏ van dễ dàng truyền đi tín hiệu phản hồi. Các cảm biến cókhả năng phát hiện rò rỉ đầu radư ới 1.5% (FELUWA Valve Performance Monitoring System) Hệ thống chuẩn hoạt động an toàn của máy bơm đã được tang lên

đáng kể được nội địa hóa toàn bộ, nâng cao chất lượng dịch vụ sửa chữa bảo hành xem trang 23.

Chuẩn đoán áp suất : SuctionGuard (SG)Không hạn chế áp suất dòng chảy đầu vào thích ứng cho mọi trường hợp vận hành. Để giám sát đáng tin cậy áp lực hút, màng ngăn loại đồng hồ đo áp suất được áp dụng đã đặc biệt được thiết kế bởi FELUWA cho các ứng dụng xử lý bùn.

Chẩn đoán nhiệt độ thủy lực và hộp số: TempGuard (TG)Giám sát nhiệt độ dầu hộp số thủy lực và được thực hiện bằng các phương tiện của PT cảm biến nhiệt độ 100.

C h u ẩ n đ o á n 4 t r o n g 14 in 1 System

Condition Monitoring of:• Checkvalves• Hose-diaphragms• Inlet/Suction pressure• Hydraulic/Gearbox temperature

For condition monitoring, va-rious means are available for an optimum link to local pro-cess control systems, such as communication via Foun-dation Profibus or Fieldbus.

FVPMSSensorSignalProcessingPressureMeasurementAdapterScrewPlugCheckValve

Cảm biến vỏ van

cảm biến áp suất

Cảm biến van Áp kế màng ngăn loại đặc biệt

Đồng hồ đo áp đồng hồ đo áp điểm

PT 100

24

Page 25: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

FelWebGuard (FWG): Nguyên tắc làm việcHệ thống được kết nối với Internet. Trong trường hợp giá trị thực tế khác với giá trị danhnghĩaủnghộgrammed,hệthốngsẽgửiemail thông báo theo một kỹ th. uật viên dịch vụ FELUWA.Ngoài ra, ống dẫn, an toàn, hai chiềuVPNcóthểđượcthiếtlập,chophéptruycập từ xa cho đơn vị kiểm soát của máy bơm. Hệthốngnàykhôngchỉchophépsẵnsàngvànăng suất cao hơn, mà còn cho việc giảm chi phí dịch vụ.

Cấu hình• Thamsố• Truycậpvàocáckhoảngthờigiandịchvụ• Truycậpvàotàiliệuhướngdẫncụthể• Thiếtlậpmộtđườnglienhệtrêntrangweb FELUWA để được hỗ trợ kĩ thuật

FelWebGuardInternet đang dần dần phát triển thành một môi trường toàn diện cho việc vận chuyển các dữ liệucủatấtcảcácloại.Đếnnăm2015,sốlượngngườisửdụngInternetdựkiếnsẽtăngtớixấpxỉ.5000000000. Ngoài ra các ngành công nghiệp đang ngày càng tập trung vào truyền thông dữ liệu khôngdâyvàcácướctínhquanđiểmmớinàysẽlàkếtquảcủaviệcápdụngcáccôngnghệnày.

Màn hình cảm ứngĐể phát hiện sớm các lỗi và với mục tiêu đảm bảo tối đa khả FELUWA hỗ trợ tính chất dự phòng MULTISAFE đôi ống-máy bơm màng ngăn bằng phương tiện của một hệ thống chẩn đoán tổng thể. Màn hình cảm ứng, được tích hợp vào tủ điều khiển, cung cấp cho các máy bơm một nhân vật xuyên cha mẹ và cung cấp cho các nhà điều hành với thông tin về điều hành hiện tại pa-rameters và điều kiện của các bộ phận cơ bản. Hệ thống xe buýt liên kết bảng điều khiển cảm ứng để điều khiển quá trình địa phương, theo đó PROFIBUS. Bus

trường quá trình) cung cấp các điều kiện tốt nhất cho thông tin liên lạc và kiểm soát các chuyển đổi tần số hệ thống, PLC, màn hình cảm ứng và các FVPMS (FELUWA Valve Perfor- mance Monitoring System).

Máy bơm có thể được điều khiển thông qua bảng điều khiển chuyển đổi tần số, bảng điều khiển cảm ứng FELUWA của địa phương kiểm soát hoặc thông qua hệ thống DCS của khách hàng với thiết lập điểm đặt (thông qua tương tự đầu vào 4 đến 20 mA). Màn hình cảm ứng cung cấp liên quan đến thời gian ghi âm

và cái nhìn sâu sắc trực tiếp hoặc từ xa vào van kiểm tra (thông qua FVPMS) màng thứ 1và thứ2 trongbơmmàngdạngốngkép ,hút và xả áp suất, nhiệt độ dầu thủy lực và hộp số, bình tích giảm biên độ chấn động, hệ thống dầu bôi trơn của ổ đĩa tay quay và bánh răng trung gian (bao gồm áp suất, nhiệt độ và dòng chảy), động cơ (bao gồm cả đo mô-men xoắn, hấp thụ năng lượng và tốc độ bơm FELUWA), máy biến áp và tần số chuyển đổi (biến tần số ổ đĩa).

Display of all critical parameters by means of traffic light logic. OK cảnh báo báo động

Bộ ba bơm xả chung vào một ống giảm tốI đa dao động

Màn hình cảm ứng của FELUWA

25

Page 26: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Đặc trưng của dao động bơm là tự do về động năng của dòng chảy. Động lực học

cảu dòng chảy vận chuyển áp lực áp và ngược lại . Lý do cho tính năng này là do thiết kế cơ khí của piston ngăn chặn chảy ngược và do đó thoát một khối lượng di dời vào đường ống.Nguyêntắcnàychophépđạtđượchiệuquảcao hơn bình thường. Ngược lại, sự chuyển động dao động gây ra biến động dòng chảy không mong muốn và rung động áp lực. Để tránh rung động áp lực như vậy, một mảng của dao động làm ẩm khác nhau được sử dụng.Phụ thuộc vào các điều kiện làm việc thực tế, dao động làm ẩm truyền thống (bình áp lực không khí) với không khí hoặc khí đệm (PULSORBER) với ắc quy đầy nitơ được sử dụng.

D a o đ ộ n g l à m ẩ m

Bơm màng ống mềm tạo nên biên độ dao động ẩm ở mức trung bình. Bơm màng ống kép MULTISAFE với bình hút khí tiêu chuẩn và van xả dao động.

1. Biên độ dao động ẩm của ống màng2. Các nâng của bình xạc (ác quy)3. Đo áp suât

4. Đường ống với chất truyền tải5. Van kiểm tra6. Dao động dịch chuyển bơm

Đặc tính phân phối dòng chảy

Q

Q

Q

Q

Q

Q

Hoạt động đơn của một xy-lanh

Bơm tác dụng 2 xi-lanh đơn với hai piston

Hoạt động kép hai xi-lanh bơm với trục piston đơn chiều

Hoạt động kép hai xi-lanh bơm với trục piston hai chiều

Tác dụng của bơm 3 xy-lanh đơn

Hoạt động đơn của 5 xylanh

φ

φ

φ

φ

φ

φ

1

2

3

4 5 6

26

Page 27: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Máy tự nén FELUWA sử dụng piston

Khisửdụngbơmbìnhkhínéntiêuchuẩnhoặcmàng ống, dao động dư đạt được phụ thuộc vào thể tích khí trên cột chất lỏng trong bình nén.Cósựmấtmátlượngkhíkhôngđổiphíabềmặttiếpxúcvớichấtlỏngdịchchuyểnkéo

theo sự làm giảm. Thể tích ẩm. Cần có thiết bị giám sát và làm đầy với bộ đóng và điều khiển để bù cho sự thiếu hụt này. Với mục đích này, công ty FELUWA đã phát triển một loại máy tự nénsửdungpistonvôcùnghiệuquả.Vớimỗichu trình của piston, nó cung cấp một lượng nhỏ khí hoặc khí trời Tràn vào van dòng chảy

củabìnhkhí.Ápsuấtđạtđượccủapistonmáybơm luôn luôn cao hơn áp suất lớn nhất của bơm. Điều này bảo đảm dòng chảy của bơm không tràn ngược lại máy nén piston dướiđiều kiện hoạt động bình thường.

B ể c h ứ a k h í v àMáy tự nén sử dụng p i s ton

Bơm piston màng ống mỏng với bình khí và máy tự nén dùng piston.

Bình khí nén

Để đảm bảo dao động làm ẩm hiệu suất cao, cột chất lỏng được giữ càng thấp càng tốt. Do đó, bình khí được lắp càng gần đầu bơm càng tốt, nghĩa là nằm ngay trên van xả và phía dưới van hút. Hoạt động làm ẩm dựa vào thiết kế của dao động làm ẩm. Với các loại bình chứa khí truyền thống, đệm khí được bố trí ngay trên dòng chất lỏng. Dưới áp suất đỉnh vàdòngchảycực lớn,đệmnày sẽđượcnéntheo mức chất lỏng và giải phóng trong suốt quá trình xả của bơm. Sau đó dòng chất lỏngđượcthaythếtrongốngxảvàkéotheosự giảm dao động.

Nguyên lý làm việc

Với mỗi hành trình ngược của cần piston, một lượngnhỏkhíchuivàobìnhmáynénkhíquavan. Với hành trình thuận của piston, lượng khí này se luồn qua van 1 chiều vào bình chứa khí. Hoạt động này lập lại với mỗi chu trình của bơm và chỉ xảy ra khi bơm đang hoạt

động. Điều này có giá trị to lớn bởi không cần sử dụng các thiết bị phun khí và lượng khí trong bình khí luôn luôn duy trì ở một giá trị tối ưu. Lượng rung dư được hạn chế đến mức thấp nhất. Ở áp suất cao, yêu cầu tần số cao và nhanh chóng điền đầy bình khí, giai đoạn néncủapistontựnéncóthểđượchỗtrợbởikhínén.

MULTISAFE double hose-diaphragm pump with pressure air vessel.

27

Page 28: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

Bộ rung với hiệu suất cao được sử dụng khi áp suất làm việc ≥ 50 bar và các sản

phẩmnhưvậydokhôngchophéptiếpxúcvớikhông khí hoặc các khí. Bộ rung FELUWA một bơm màng dạng ống mềm và một bình tích dạng màng lăn. Hệ thống có toàn bộ ưu điểm của một bình nén khí tiêu chuẩn. Nó đượcthiết kế để chứa chất lỏng bơm lên trên và quá mứcchophépsaumỗihoạtđộngtronghànhtrình cung cấp của piston, trong một bình tích ni-tơ kín. Khối chất lỏng này sau đó được giải phóng trong hành trình hút của piston, do đó có khả năng bồi thường các biến động không thể tránh khỏi.

Bộ tích được nạp trước khoảng 80 % áp lực làm việc để bảo đảm hiệu năng cao. Khi hoạt độngởápsuấtkhác,sựnéntrướcphảiđượcthích nghi theo. So với bình tích dạng túi, bộ tích dạng màng lăn có khả năng cho phépđệm ni-tơ có khả năng thích ứng theo điều kiện hoạt động với sự trợ giúp của một bộ phận tự động điền đầy. vị trí của màng lăn được xác định bởi một hệ thống thiết bị cảm biến. Dựa vào vị trí này, một hệ số về áp lực hoạt động và tiền áp lực được tính toán. Nhờ có hệ

số này, bộ phận kiểm soát điều khiển khí nào tiền áp lực nên tăng hoặc giảm tương ứng với lượng nitrogen phải tăng thêm (V2) or xả đi (V1).

Bộ rung của FELUWA không nhạy cảm với sự lệch giữa điều kiện hoạt động thực và thiết kế, chophépgiảmđộkhôngđồngnhấttớithấphơn 0.5 %.

pu lsat ro l

piston1

piston2

piston3

Thể t

ich dò

ng ch

ảy Q

góc trục khuỷu

dòng chảy với bơmFELUWA

dòng chảy trung bình

thể tích thiếu

thể tích thừa

Tối ưu hóa biên độ của bơm FELUWA ở giá trị trung bình.

Bộ rung của bơm FELUWA với bộ bình tích dạng màng lăn và tự động thích ứng áp suất với áp suất làm việc biến đổi.

28

Page 29: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

B ả n g q u y đ ổ i v à v ậ t l i ệ u

Chiều dài (L)1in = 25.4mm

1mm = 0.03937in

1ft = 30.48cm

1metre = 3.28083ft

1micron = 0.001mm

Khối lượng riêng (ρ)1lb/ft³ = 16.018kg/m³

1lb/ft³ = 0.0005787lb/in³

1kg/m³ = 0.06243lb/ft³

1g/cm³ = 0.03613lb/in³

Lực (F)1PS = 33000ftlb/min

1PS = 550ftlb/sec

1 PS = 2 546.5 B.T.U./hr

1PS = 745.7Watt

1Watt = 0.00134PS

1Watt = 44.254ftlb/min

Diện tích (A)1in² = 6.4516cm²

1ft² = 929.03cm²

1cm² = 0.155in²

1cm² = 0.0010764ft²

1m² = 10.764ft²

1ft² = 0.09290304m²

Khối lượng dòng chảy (Q)1lb/h = 0.4536kg/h

1kg/h = 2.205lb/h

thể tích dòng chảy (Q)1ft³/sec = 448.83USGPM

1ft³/sec = 1699.3l/min

1USGPM = 0.002228ft³/sec

1USGPM = 0.06308l/sec

1cm³/sec = 0.0021186ft³/min

Thể tích (V)1in³ = 16.387cm³

1ft³ = 28316cm³

1ft³ = 6.229Imp.gal

1ft³ = 7.4805USgal

1ft³ = 28.317litre

1USgal = 0.1337ft³

1USgal = 231in³

1USgal = 3.785litre

1Imp.gal = 1.20094USgal

1Imp.gal = 277.3in³

1Imp.gal = 4.546litre

1litre = 61.023in³

1litre = 0.03531ft³

1litre = 0.2642USgal

Áp suất (p)1inwater = 0.03613lb/in²

1ftwater = 0.4335lb/in²

1ftwater = 0.88265”Hg

1inHg = 0.49116lb/in²

1inHg = 1.13299ftwater

1atmosphere = 14.696lb/in²

1atmosphere = 760mmHg

1atmosphere = 33.899ftwater

1psi = 27.70“water

1psi = 2.036”Hg

1psi = 0.0703066kg/cm²

1psi = 6895Pa

1kg/cm² = 14.223lb/in²

1MPa = 145lb/in²

1bar = 0.1MPa

1bar = 14.50377psi

Đơn vị áp suất hệ métĐơn vị bar mbar kbar Pa kPa Mpa

1 bar 1 1000 0.001 105 100 0.1

1 mbar 0.001 1 10-6 100 0.1 10-4

1 kbar 1000 106 1 108 105 100

1 Pa 105 0.01 10-8 1 0.001 10-6

1 kPa 0.01 10 10-5 1000 1 0.001

1 Mpa 10 104 0.01 106 1000 1

1 Pa = 1 N/m2 1 kPa = 1kN/m2 1MPa = 1MN/m2

Vận tốc (v)1ft/sec = 30.48cm/sec

1cm/sec = 0.032808ft/sec

Năng lượng (E)1kWh = 2.655x106ftlbs

1kWh = 1.3410PSh

1kgcal = 3.968B.T.U.

Nhiệt dung (Q)1gcal/cm2 = 3.687 B.T.U./ft2

1kgcal/hr/m2/°C = 0.205 B.T.U./hr/ft2/°F

Trọng lượng1 oz = 28.35 g

1 g = 0.03527 oz.

1lb = 453.59g

1g = 0.0022046lb

1lb = 0.4535924kg

1kg = 2.205lb

1USgalwater = 8.33lb

1in³water = 0.0361lb

1Imp.galwater = 10.04lb

Nhiệt độ (T)Tới Kelvin (K) Celcius (°C) Fahrenheit (°F)

TKelvin TK TK + 273.15 (TF + 459.67) · 5/9

TCelsius TK - 273.15 TC (TF - 32) · 5/9

TFahrenheit TK · 1.8 - 459.67 TC · 1.8 + 32 TFTRankine TK · 1.8 TC · 1.8 + 491.67 TF + 459.67

Độ nhớt (η and ν)1centipoise=0.000672lb/ft2

1centistoke=0.00001076ft2/sec

50 kinh nghiệm trong việc lựa chọn vật liệu Lựa chọn các loại vật liệu chính xác chính là chìa khóa thành công của hệ thống đo. FE-LUWA có thể tin tưởng vào hơn 50 năm kinh nghiệm trong việc lựa chọn các loại vật liệu cho thậm chí cả những nhiệm vụ sống còn. Tất cả các loại vật liệu được thẩm định kĩ và riêng rẽ các thành phần hóa họcvàkhả

năng cơ học trước khi làm sản phẩm. Khác so với sản phẩm đúc và kim loại tiêu chuẩn, hàng loạtcácloạithépkhônggỉđượcsửdụngnhưcác pha của thép làmác-ten-sít, fe-rít, bánaustenit,austenit,ferit-austenit(vậtliệuképvàsiêukép),hoặcniken,hợpkimcủađồngvới vật liệu cơ bản hay titan. Các vật liệu cơ bản của màng dạng phẳng và màng ống là NBR (cao su nytry-1 dạng cao su nhân tạo),

CR (cao su cloropren), FPM (cao su floror), HNBR ( cao su nytryl-hidro), IIR, EPDM ( cao su etylen-propen dien), cao su silic, AU (cao su poly uretan), hoặc các thành phần hỗn hợp PTFE (cao su polytetrafluoro ethylene). Các loạimàngkimloạisẽđượccónếucóyêucầutừ khách hàng.

29

Page 30: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

S o s á n h v ớ i d ạ n g b ơ m p i s t o n t r u y ề n t h ố n g

Truyền thống công nghệ FELUWA

Dòng chất lỏng trong bơmSản phẩm bị mắc lại bởi các hốc của màng ngăn thông thường và bị đảo hướng nhiều lần. Cách thiết kế này có thể làm cho sự lắng cặn xảy ra ở một số vùng trong vỏ màng, ví dụ ở phần vùng kẹp.Vật liệu của hốc màng phải bền với sản phẩm.

Sản phẩm bị mắc lại bởi màng ngăn ống mỏng, có khả năng tạo ra một dòng chảy dài từ đầu đến cuối qua hốc của bơm. Không có sự lắng cặn. Dòng chảy chất lỏng sẽ chỉ tiếp xúc với mặt trong của màng ngăn ống mỏng và với van kiểm tra. Vật liệu của hốc màng không cần bền với sản phẩm.

An toànMàng ngăn hình thành tấm lót duy nhất giữa chất lỏng dịch chuyển và buồng thủy lực. Nếu màng ngăn bị hỏng, sự phá hủy phớt piston, xi lanh và bộ phận điều khiển là không thể tránh khỏi. Yêu cầu phải tắt máy ngay tức thì.Chi phí cao và thời gian dừng máy lâu để làm sạch và sửa chữa.

Có hai lớp ngăn cách giữa dòng chất lỏng dịch chuyển và buồng thủy lực, có nghĩa là có 2 lớp ống của màng ngăn được sắp xếp lồng vào nhau. Nếu một lớp ống của màng ngăn bị hỏng, sự hoạt động sẽ được duy trì với màng dạng thứ hai cho đến khi được cho phép dừng máy. Sẽ không có sự phá hủy nào xảy ra với phớt của piston và buồng thủy lực khi một màng dạng bị hỏng. Chi phí thấp và thời gian dừng máy ngắn.

Nguyên lý làm việcSự dịch chuyển chất lỏng vận chuyển là nhờ hoạt động của piston vận chuyển dòng chảy thủy lực tràn lên, là dòng mà tiếp xúc với màng phẳng và vỏ máy bơm. Ở vòng kẹp của màng có thể có các khối kết tủa và sẽ làm cho màng hỏng nhanh chóng.

Ở trung tâm của bơm có 2 màng dạng mềm bao bọc lấy toàn bộ dòng chảy của dòng chất lỏng. Đồng thời, nó tạo ra vòng phớt kín khít nằm ở phía cuối của hệ thống lái thủy lực. Cả hai màng dạng mềm được dẫn động bởi piston. Hành trình của piston tạo ra rung động trong hai màng dạng, tương tự với tĩnhmạch của người.

Bảo dưỡngMàng ngăn được cố định bởi vỏ bơm. Việc thay thế màng cần có sự tháo vỏ máy và một số bu-lông. Khi mở vỏ còn có thể dẫn tới sự tràn ra của dầu thủy lực.

Dễ dàng bảo dưỡng. Không cần có vỏ cho đầu bơm hình trụ. Các thành phầnriêng biệt mà về mặt lý thuyết lồng vào nhau có thể tháo dỡ riêng rẽ mà không cần gỡ bỏ trước các thành phần bên cạnh nó. Có khả năng bảo dưỡng trước.

30

Page 31: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

31

Truyền thống công nghệ FELUWA

Hệ thống bảo vệ màngKhi van phân phối bị hỏng, một hệ quả tất yếu là việc bơm ngừng hoạt động khiến áp lực cả hệ thống sẽ tràn lên màng dạng. Màng dạng lúc này sẽ nén lại để chống lại tải trọng đang đè lên. Với áp lực lớn hơn sẽ làm cho màng bị thủng lỗ và sẽ sớm hư hỏng.

Trường hợp sự rò rỉ của van xả khiến tải trọng của cả hệ thống đặt lên màng dạng mềm, nó sẽ được chịu bởi một tấm đỡ một cách rất nhẹ nhàng vàkhông thể bị phá hủy dù cho có phảichịu một áp suất phân phối một chiều rất lớn.

Thành phần của van cấpKhi cần có sự tách dời ống hút, ống xả và bộ giảm chấn. Với các thiết bị lớn thì cần sử dụng máy cẩu. Phải tháo rời hết các bu-lông cố định. Thời gian dừng máy lâu.

Hệ thống hút và van rung của bơm vẫn giữ nguyên vị trí và được nâng bởi hai bu-lông kích. Van sẽ được tháo lắp mà khôngcầngỡbỏđườngốngvàcácyếutố lân cận. Tuổi thọ dài. Thời gian dừng máy ngắn.

Pulsation dampeningBình nén khí với ống màng dạng đặc biệt của FELUWA cùng một bộ chứađược nạp sẵn khoảng 80% khả năng nén thực tế cam kết khả năng bơm tối ưutrongvanvàốngxả,đồngthờibảođảm toàn bộ cho đầu ra. Áp suất chuẩn của không khí trong bình sẽ được tự động thông gió trong suốt quá trình hoạt động của bơm qua piston bên trong máy nén.

Làm mát hoặc làm nóng của đầu ẩmKhi dòng chảy chất lỏng tiếp xúc với vỏ máy bơm, việc làm mát hoặc nung nóng bị ảnh hưởng bởi buồng chấtlỏng hoặc vách đôi. Tuy nhiên điều này sẽ gây ra sự lắng cặn gây nguy hiểm cho thép chịu nhiệt xoắn ốc. Hơn thế nữa, quá trình làm mát hay làm nóng bị hấp thụ bởi dòng chảy chất lỏng. Vì thếphảithườngxuyêncósựbùnhiệt.

Dòng chất lỏng sẽ không tiếp xúc với vỏ máy. Các vật liệu của bộ phận làm nóng hay làm mát sẽ được cách ly với dòng chảy chất lỏng chỉ bởi màng dạng ống mềm. Với mỗi hành trình của piston/cần đẩy, màng dạng ống mềm sẽ rung động nhẹ nhàng nên chất kết tủa sẽ-ảnh hưởng đến quá trình làm mát hay làm nóng- không thể xảy ra.

Sự thông gió của khí nén trong bình đòi hỏiphảicónguồncấpkhínéntừbênngoài. Ngoài ra cần có sự giám sát lâu dài.Chúý:trườnghợpvankiểmtrabịrò rỉ hoặc van cấp khí bị hở, dịch truyền sẽ tràn vào ống cấp khí nén.

Page 32: BƠM MÀNG DẠNG ỐNG

FELUWA Pumpen GmbH

Beulertweg 10 | 54570 Mürlenbach | GermanyPhone +49 (0) 6594.10-0 | Fax +49 (0) [email protected] | www.feluwa.com

Engineered and Made in Germany Ref.

Nr.:

V 21

009.

0413

100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000

PN 63

PN 100

PN 160

PN 250

PN 320

PN 400

Pressure rating (bar)�

Capacity (m3/hr)�