Page 1MỤC LỤC BỘ TỪ ĐIỂN NĂNG LỰCA.NHÓM NĂNG LỰ C CỐT LÕI CHUNG..................... ........................ 3 1.KHẢ NĂNG ÁP DỤNG KIẾN THỨC VÀO CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ32.KHẢ NĂNG GIAO TIẾP VÀ TRUYỀN THÔNG............................. .... 43.KHẢ NĂNG SÁNG TẠO VÀ LIÊN TỤC CẢI TIẾN.... ........................ 74.KHẢ NĂNG PHỤC VỤ & LÀM HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG............ 85.KHẢ NĂNG LÀM VIỆC THEO NHÓM/TỔ CHỨC........ ................... 106.TINH THẦN TRÁCH NHIỆM.............................................................. 12 7.KHẢ NĂNG THÍCH NGHI...................... .................................. ........... 13 8.MỨC ĐỘ GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC............................ ......................... 14 9.MỨC ĐỘ LIÊM TRỰC TRONG CÔNG VIỆC........... ......................... 1510.KHẢ NĂNG CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC.................... ........ 1611.KHẢ NĂNG HIỂU BIẾT VỀ TỔ CHỨC.......................................... 1812.KHẢ NĂNG TUÂN THỦ KỶ LUẬT................................................ 19 B.NHỐM NĂNG LỰ C CỐT LÕI CHUYÊN MÔN / ĐẶC THÙ.......... 2013.KHẢ NĂNG LÀM VIỆC HƯỚNG TỚI KẾT QUẢ......................... 2114.KHẢ NĂNG ĐÀM PHÁN................................................................. 23 15.KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG VÀ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGƯỜI KHÁC ....................................................................................................... .... 24 16.KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG....................................... 2517.KỸ NĂNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ ..................................................... 27 18.KHẢ NĂNG TƯ DUY LOGIC .......................................................... 2819.CHÚ TRỌNG ĐẾN CHI TIẾT............................ ............................... 29 20.KHẢ NĂNG NGHIÊN CỨU/ HỌC HỎI ĐỂ LÀM VIỆC HIỆU QUẢ 3121.KHẢ NĂNG XÂY DỰNG CÁC MỐI QUAN HỆ ............................ 3222.SỰ KIÊN ĐỊNH.................................................................................. 34 23.KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VÀ KHAI THÁC KHÁCH HÀNG........... 3624.KHẢ NĂNG TIẾP THỊ, ĐIỀU TRA DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG........ 3725.KHẢ NĂNG NẮM BẮT THÔNG TIN VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 39
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
7. KHẢ NĂNG THÍCH NGHI ................................................................... 13
8. MỨC ĐỘ GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC ..................................................... 14
9. MỨC ĐỘ LIÊM TRỰC TRONG CÔNG VIỆC .................................... 15
10. KHẢ NĂNG CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC ............................ 16
11. KHẢ NĂNG HIỂU BIẾT VỀ TỔ CHỨC .......................................... 18
12. KHẢ NĂNG TUÂN THỦ KỶ LUẬT ................................................ 19
B. NHỐM NĂNG LỰC CỐT LÕI CHUYÊN MÔN/ ĐẶC THÙ .......... 20
13. KHẢ NĂNG LÀM VIỆC HƯỚNG TỚI KẾT QUẢ ......................... 21
14. KHẢ NĂNG ĐÀM PHÁN ................................................................. 23
15. KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG VÀ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGƯỜIKHÁC ........................................................................................................... 24
16. KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ....................................... 25
17. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ..................................................... 27
18. KHẢ NĂNG TƯ DUY LOGIC .......................................................... 28
19. CHÚ TRỌNG ĐẾN CHI TIẾT ........................................................... 29
20. KHẢ NĂNG NGHIÊN CỨU/ HỌC HỎI ĐỂ LÀM VIỆC HIỆU QUẢ
31
21. KHẢ NĂNG XÂY DỰNG CÁC MỐI QUAN HỆ ............................ 32
22. SỰ KIÊN ĐỊNH .................................................................................. 34
23. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VÀ KHAI THÁC KHÁCH HÀNG ........... 36
24. KHẢ NĂNG TIẾP THỊ, ĐIỀU TRA DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG ........ 37
25. KHẢ NĂNG NẮM BẮT THÔNG TIN VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG KIẾN THỨC VÀO CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ
1.1. Định nghĩa: Hiểu và áp dụng kiến thức để nâng cao hiệu quả công việc. Có đủ khả năng thực hiện công
việc, khả năng cập nhật kiến thức, lĩnh hội được các kỹ năng mới và khuyến khích người khácáp dụng các kỹ năng mới đó. Luôn truyền tải hiệu quả các kiến thức đã lĩnh hội được đếnngười khác. Có phương pháp tiếp cận bài bản, vững chắc đối với các khái niệm và nguyên tắc,luôn xem đó là một tài liệu hướng dẫn.1.2. Cụ thể:
Cấp độ Mô tả
1 Nắm được những kiến thức chuyên môn liên quan đến công việc:
Có kiến thức cơ bản liên quan đến công việc.
Hiểu các khía cạnh kỹ thuật cơ bản của công việc
Tự rèn luyện bản thân thông qua vận dụng những nguyên tắc và lýthuyết cơ bản Nắm được và tận dụng các phương tiện phục vụ công việc (trangthiết bị, tiêu chuẩn, và quy trình) để đạt được hiệu quả và kết quả mongmuốn.
2 Nắm được những kiến thức chuyên môn và những kỹ năng mới liên quan đếncông việc: (Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Có kiến thức chuyên sâu liên quan đến công việc Sử dụng các công cụ có liên quan đến công việc (trang thiết bị, tiêuchuẩn và quy trình) để nâng cao chất lượng và hiệu quả.
Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, kỹ thuật liênquan đến công việc Vận dụng tốt các kiến thức và lý thuyết để đi đến kết luận và đề ragiải pháp cho vấn đề.
3 Nắm được và thành thạo kiến thức của những lĩnh vực khác có liên quan:
(Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Có hiểu biết sâu rộng về những lý thuyết, kiến thức chuyên môn của nhữnglĩnh vực có liên quan.
Luôn hướng tới việc nâng cao hiệu quả công việc của bản thân và đồngnghiệp. Thể hiện khả năng áp dụng kiến thức chuyên môn hiệu quả trong công việcvà kiến thức trong các lĩnh vực liên quan để đạt được kết quả mong muốn Truyền đạt kiến thức chuyên môn và hướng dẫn đồng nghiệp cách thức
nghiên cứu vấn ,tìm ra giải pháp và đạt được kế hoạch đề ra. Hiểu biết và sử dụng thành thạo các công cụ liên quan đến công việc (Ví dụkhả năng giải quyết vấn đề và hiểu biết về các trang thiết bị kỹ thuật) để nângcao chất lượng công việc. Luôn sẵn sàng hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết vấn đề phức tạ p.
4 Có kiến thức chuyên sâu trong công việc và biết phát triển kiến thức này thôngqua nhiều nguồn tham khảo:
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2,3 và bổ sung thêm:)
Thể hiện sự hiểu biết chuyên môn về các khái niệm, nguyên tắc trong lĩnhvực có liên quan và luôn luôn mong muốn nâng cao chất lượng công việc của cánhân và những người khác. Áp dụng các kiến thức chuyên môn hiệu quả để nâng cao tín nhiệm và ảnhhưởng của bản thân Vận dụng các kiến thức sâu rộng để phân tích, nắm bắt vấn đề và đi đến giải
pháp
Sử dụng các công cụ thích hợp để nâng cao hiệu quả/chất lượng công việccủa bản thân và đồng nghiệp.
2. KHẢ NĂNG GIAO TIẾP VÀ TRUYỀN THÔNG
2.1. Định nghĩa: Trình bày ý kiến một cách lưu loát trước 1 cá nhân/ tập thể; điều chỉnh ngôn từ thích hợp
với đặc điểm và nhu cầu của người nghe. Hiểu và phản hồi hiệu quả khi giao tiếp
với cá nhân và tập thể. Có khả năng viết tốt, chuyển tải thông tin rõ ràng đến người đọc.
Nhận rõ tầm quan trọng và sẵn sàng tham gia các họat động tập thể trong Ngân hàng.
2.2.Cụ thể: Cấp độ Mô tả
1 Có kỹ năng giao tiếp cơ bản, có khả năng diễn đạt ý một cách rõ ràng:
Có thể viết khá tốt nhưng cần được chỉnh sửa cho phù hợp với từng đối
tượng người đọc.
Sử dụng nhiều kỹ thuật (ví dụ như chú giải, tóm tắt, sự trình bày, vv) để
tr uyền đạt thông tin.
Diễn đạt rõ ràng, điều chỉnh ngôn ngữ để đảm bảo người nghe nắm được
thông tin.
Đưa ra các câu hỏi rõ ràng qua nhiều hình thức khác nhau như: Hỏi trực
6.1. Định nghĩa: Thể hiện trách nhiệm trong việc lập kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ được giao một cách
hiệu quả; Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy định, quy trình nội bộ của Ngân hàng vàcủa Pháp luật Việt Nam. 6.2.
Cụ thể: Cấp độ Mô tả
1Nhận biết lỗi:
Thừa nhận khuyết điểm bản thân nhưng đôi khi đổ lỗi cho nhân tố bênngoài hoặc người khác. Sẵn sàng tiếp thu góp ý của người khác và sửa chữa sai lầm.
Xử lý công việc hàng ngày một cách trôi chảy, theo đúng quy định của
Ngân hàng. Nỗ lực khắc phục sai sót bất cứ khi nào có thể. Tránh các hành vi không minh bạch
2Nhận lỗi của mình: Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Nhận trách nhiệm về các lỗi do mình gây ra và khắc phục ngay lập tức. Xử lý công việc hàng ngày một cách trôi chảy, theo đúng quy định của Ngân hàng
Xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên và tham khảo ý kiến của các đồng nghiệpkhi có công việc phức tạp. 3
Chịu trách nhiệm:Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1,2 và bổ sung thêm:)
Luôn làm việc tự tin, chủ động khi được giao việc và tự đặt ra thời hạnhoàn thành. Chịu trách nhiệm về những lỗi do bản thân gây ra và nhận hầu hết tráchnhiệm của những lỗi do nhóm/tổ chức của mình gây ra (nếu có) Nỗ lực cao để hoàn thành công việc và tuân thủ nghiêm túc các quy định,
quy trình của Ngân hàng. Nỗ lực vượt trội để để hoàn thành những công việc phức tạp.
4Chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân và của cả nhóm/tổ chức:
Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1,2,3 và bổ sung thêm:)
Nhất quán trong việc phối hợp tất cả các nguồn lực có thể để hoàn thànhcác công việc được giao
Không đổ lỗi cho những sự việc khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát
Tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy trình của Ngân hàng Thể hiện vai trò lãnh đạo qua việc chịu trách nhiệm về tất cả những quyếtđịnh bao gồm những quyết định trong thẩm quyền và những quyết định đượcủy quyền.
7.
KHẢ NĂNG THÍCH NGHI
7.1.
Định nghĩa: Khả năng làm việc hiệu quả ở các môi trường khác nhau với các nhiệm vụ, trách nhiệm, cánhân và tập thể khác nhau. Đòi hỏi khả năng hiểu biết và đánh giá các khía cạnh khác nhau củamột vấn đề, thích nghi tốt với sự thay đổi và dễ dàng chấp nhận thay đổi trong tổ chức hoặc yêu cầu công việc. 7.2. Cụ thể: Cấp độ Mô tả
1
Duy trì được hiệu quả công việc trong môi trường thay đổi : Sẵn sàng tiếp nhận những thay đổi trong công việc/ môi trường làm việc. Tiếp nhận thay đổi về công việc, quy định, quy trình,..
Có thể hoàn thành công việc đúng thời hạn bất chấp những gián đoạn do cóthay đổi gây ra. Nắm bắt được quan điểm của người khác.
2Điều chỉnh cách tiếp cận (phương pháp làm việc)/hành vi phù hợp với các tìnhhuống(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Sẵn sàng thực hiện ngay khi được giao trách nhiêm hoặc nhiệm vụ mới.
Điều chỉnh phương pháp làm việc để phù hợp với yêu cầu khác nhau củacông việc. Thay đổi thứ tự ưu tiên và duy trì trạng thái làm việc bình thường để hoànthành công việc theo đúng yêu cầu thay đổi.
Duy trì hiệu quả làm việc khi phải làm những công việc thường xuyên thayđổi, hoặc với những người thuộc nhiều tầng lớp xã hội hoặc trong môi trường đavăn hóa. Thực sự tôn trọng ý kiến của người khác kể cả đối thủ.
Thích nghi với hoàn cảnh và tiếp thu ý kiến phản hồi của ngườikhác.
3Xử lý công việc không ổn định một cách hiệu quả: (Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Thận trọng điều chỉnh để thích nghi với những thay đổi trong công việcđược giao.
Xác định những điểm đã thống nhất khi phát sinh mâu thuẫn và giải quyếtmâu thuẫn một cách hiệu quả Có khả năng giải quyết vấn đề khi chưa đầy đủ thông tin hoặc chưa rõ ràng
Xử lý công việc chính xác và hiệu quả dưới áp lực về thời hạn hoàn thànhvà khối lượng công việc.
4 Làm việc hiệu quả trong môi trường năng động: (Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2,3 và bổ sung thêm:)
Tạo môi trường làm việc linh hoạt về mọi mặt để có sự cạnh tranh cho tất cả
các thành viên Linh hoạt trong việc xây dựng quy định, quy trình, xác định phương phápthực hiện.
Thực hiện công việc theo thứ tự ưu tiên phù hợp để đáp ứng được các vấnđề phức tạp hoặc những yêu cầu đa dạng. Có khả năng nhanh chóng chuyển hướng công việc để đáp ứng với thay đổitrong định hướng hoạt động của Ngân hàng.
8. MỨC ĐỘ GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC
8.1.
Định nghĩa: Là sự gắn bó của cá nhân đối với nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của tổ chức thông qua
những cống hiến của họ.
Thể hiện sự nhiệt tình thực hiện các nhiệm vụ được giao, tự hào là nhân viên của tổ chức, sẵn
sàng hi sinh các quyền lợi cá nhân cho tổ chức khi cần thiết.
8.2. Cụ thể:
Cấp
độ
Mô tả
1 Thể hiện sự yêu thích với công việc:
Làm việc với nỗ lực cao nhất.
Luôn đặt lợi ích của tổ chức lên hàng đầu
Hi sinh quyền lợi ngắn hạn của cá nhân vì lợi ích lâu dài cho tổ chức.
2 Làm việc với sự say mê và nhiệt huyết:
(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Sẵn sàng làm việc ngoài giờ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi cần
thiết.
Có thái độ nhiệt tình thực hiện các nhiệm vụ được giao và kêu gọi/ khuyến
khích sự hợp tác từ đồng nghiệp.
Có khả năng thích nghi với sự thay đổi văn hóa của tổ chức vì lợi ích tốt nhất
giải pháp thay thế để giảm thiểu chi phí và tổn thất về nguồn lực xuống mức thấp
nhất
Hướng mọi người đạt được mục tiêu đã đề ra, bằng việc giúp họ có được sự
nhiệt huyết và niềm tin vào khả năng của bản thân.
11. KHẢ NĂNG HIỂU BIẾT VỀ TỔ CHỨC
11.1. Định nghĩa:
Là khả năng học hỏi và nhận thức đầy đủ về cơ cấu tổ chức, quá trình giao dịch, các công việc
thường ngày và tầm nhìn/ sứ mệnh của tổ chức trong tương lai; hiểu được tầm quan trọng của
mối quan hệ giữa tổ chức với các tổ chức khác (tổ chức mẹ, khách hàng và nhà cung cấp). Khả
năng này bao gồm khả năng xác định ai là người ra quyết định cuối cùng và các cá nhân có sứcảnh hưởng đối với họ; khả năng dự đoán những sự kiện và tình huống có thể tác động đến cá
nhân và tập thể trong tổ chức.
11.2. Cụ thể:
Cấpđộ
Mô tả
1 Hiểu về cơ cấu tổ chức: Hiểu về cơ cấu và các thứ bậc trong tổ chức, “các vị trí chủ chốt”, chức danh
và quyền hạn, các nguyên tắc, qui định và thủ tục chuẩn mực.
Nhận thức được suy nghĩ và nhu cầu của các cổ đông và phương thức để đáp
ứng nhu cầu đó.
2 Hiểu về văn hóa và môi trường làm việc:
( Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Hiểu về nguồn gốc của những hành vi đang diễn ra trong tổ chức
Nhận biết được những giới hạn “bất thành văn” của tổ chức – cái gì có thể
được và cái gì không thể được trong tổ chức tại một thời điểm nào đó hoặc ở các vịtrí nhất định.
Nhận biết và sử dụng văn hóa và tiếng nói của tổ chức một cách hiệu quả.
3 Hiểu được chính sách và hệ thống của tổ chức:
( Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1,2 và bổ sung thêm:)
Hiểu và sử dụng các chính sách và hệ thống của tổ chức để xác định những vấn
Hiểu và/hoặc sử dụng kế họach dự phòng bằng cách xác định những nhân tố
then chốt, người ra quyết định….Áp dụng khả năng này khi kế hoạch chính không
khả thi như mong muốn.
Hiểu được tầm quan trọng của các mối quan hệ mang tính chính trị/ quyền lựcđang diễn ra trong tổ chức (đối tác, đối thủ) với nhận thức đầy đủ về sức ảnh
hưởng của nó đối với tổ chức.
4 Hiểu những vấn đề tiềm ẩn của tổ chức:
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1,2,3 và bổ sung thêm:)
Nhận biết những vấn đề, cơ hội tiềm ẩn và những thế lực chính trị ảnh hưởng
đến tổ chức (xu hướng kinh tế hiện tại, sự thay đổi mật độ dân số, vấn đề chính trị,
chính sách của chính phủ, những vấn đề mang tính quốc gia và lịch sử mà ảnh
hưởng đến môi trường bên ngoài…)
Có khả năng dự đoán những tình huống mà ảnh hưởng đến cá nhân và tập thể
trong tổ chức.
12. KHẢ NĂNG TUÂN THỦ KỶ LUẬT
12.1.
Định nghĩa: Tuân thủ nghiêm túc quy định, quy trình nội bộ của Ngân hàng và thực hiện công việc với nỗlực hết mình, cam kết cao nhất và đúng hạn. 12.2. Cụ thể:
Cấpđộ
Mô tả
1 Tự nguyện thực hiện công việc:
Lắng nghe và cố gắng nắm bắt các chỉ thị và hướng dẫn của người khác.
Hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của công việc
Cần sự hỗ trợ khi gặp phải những công việc khó
Thường đúng hẹn và dễ dàng liên lạc được khi cần thiết.
Hiểu và tuân thủ những quy định chung của tổ chức (như nội quy lao động,
quy định về trang phục tại nơi làm việc,…)
Thể hiện sự tôn trọng bản thân và đồng nghiệp nghiệp trong công việc.
Nỗ lực hết sức để hoàn thành xuất sắc công việc trong thời gian nhất định. Đặt ra các mục tiêu,
tiêu chuẩn công việc cho bản thân, cấp dưới, đồng nghiệp và tổ chức. Không hài lòng với kết
quả chỉ đạt mức trung bình. Tự đưa ra ngưỡng hoàn thành xuất sắc công việc cho bản thân,
thay vì áp dụng các tiêu chuẩn do người khác đưa ra. Thể hiện sự thấu đáo, tỷ mỉ, chính xác,
khách quan, thận trọng và có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Không chỉ nói mà còn phải
được gắn liền với hành động và thể hiện bằng kết quả công việc và có tính đến các rủi ro liên
quan.
13.2. Cụ thể:
Cấp độ Mô tả
1Đặt ra các tiêu chuẩn công việc cao:
Vạch ra kế hoạch làm việc và thiết lập các mục tiêu cá nhân rõ ràng và cótính thách thức, nhận biết được các rủi ro. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và kết quả mong muốn. Tìm hiểu các quy định, quy trình có liên quan để thực hiện công việc mộtcách tốt nhất.
Tiến hành các bước để thực hiện mục tiêu dựa trên các tiêu chuẩn đã đề ra Định kỳ đánh giá lại tiến trình thực hiện công việc Tập trung vào những phương thức mới, hiệu quả hơn nhằm đạt được mụctiêu, xác định những rủi ro chính và tìm cách kiểm soát chúng.
2Lập ra các tiêu chuẩn công việc và tiến hành các bước để đạt được mục tiêumang tính thách thức: (Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Chủ động tìm kiếm cơ hội có tính chất thách thức nhằm phát huy tối đa
năng lực của cá nhân và tập thể để đạt được kết quả cao hơn. Kiên trì khi đối mặt với sự trở ngại, nỗ lực hơn nữa để hoàn thành tốtnhiệm vụ được giao.
Chịu trách nhiệm cá nhân và biết nhận lỗi Xem xét lại công việc, kế hoạch thực hiện và chuẩn bị nguồn lực trước khitriển khai và đánh giá mức độ ảnh hưởng đến công việc của đồng nghiệp. Sửa đổi và điều chỉnh các mục tiêu / kế hoạch khi môi trường kinh doanhthay đổi
3Theo sát và quản lý kết quả công việc một cách hiệu quả:
(Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Ra quyết định, thiết lập các mục tiêu hoặc thứ tự ưu tiên mang lại giá trị vàcó chi phí hợp lý. Cải tiến hệ thống quy trình để nâng cao hiệu quả công việc (những cải tiếnnày cần chi tiết, dễ dàng nhận biết, có thể đo lường được)
Quản lý được các tình huống và theo dõi công việc của đơn vị. Thận trọng khai thác các nguồn lực để vượt qua trở ngại hoặc để nắm bắtcác cơ hội.
Tập trung cao độ và nhanh chóng vào các mục tiêu ưu tiên. Theo dõi và loại bỏ các rào cản cho đến khi đạt được mục tiêu quan trọng Chịu trách nhiệm về công việc cũng như các lỗi phát sinh của bản thân vàcủa nhóm/tổ chức
Gắn kết mục tiêu cá nhân với mục tiêu của tổ chức
Ưu tiên giải quyết các rủi ro phát sinh và đảm bảo rằng các biện pháp đề ralà hiệu quả và hợp lý Không đổ lỗi cho những sự việc khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát
4Thực hiện các bước chủ chốt trong công việc để đạt được kết quả cao nhất:
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2,3 và bổ sung thêm:) Luôn có động lực làm việc, thúc đẩy tinh thần làm việc cho các thành viêntrong nhóm/tổ chức và những đồng nghiệp khác nhằm đạt mục tiêu mongmuốn. Luôn quan tâm đến hình ảnh của Ngân hàng và nỗ lực tối đa để bảo vệ lợi
ích của Ngân hàng.
Có thể hy sinh quyền lợi của bản thân để giúp đơn vị/Ngân hàng hoànthành vượt kế hoạch đã đề ra. Cam kết dành đủ thời gian và nguồn lực nhằm tăng lợi nhuận (VD: Tăngdoanh thu bán hàng) bằng cách gạt bỏ những trở ngại có thể ảnh hưởng đến tiếntrình công việc. Luôn tin tưởng vào khả năng hoàn thành công việc và không quan tâm đếngiới hạn của bản thân.
Khuyến khích phát triển các sáng kiến nhằm mang lại những cải tiến lớn
hoặc sự phát triển mới cho đơn vị Có khả năng xác định các cơ hội kinh doanh và các nguồn lực cần thiết đểđạt được mục tiêu, và xem xét đến tác động của rủi ro từ nội bộ và bên ngoài.
14.1. Định nghĩa: Trao đổi các vấn đề với mọi người để tìm giải pháp nhằm đạt được mục tiêu và đáp ứng nhucầu của các bên có liên quan, mà vẫn duy trì được mối quan hệ làm việc tốt. Thuyết phục được
mọi người thông qua thảo luận, chuẩn bị kỹ trước khi thương lượng và đạt được sự đồng thuậncủa các bên liên quan, hiểu rõ tầm quan trọng của các ý kiến phản hồi, có đủ khả năng thuyết phục người khác đồng ý với quan điểm của mình.14.2. Cụ thể:
Cấp độ Mô tả
1 Trình bày vấn đề và đàm phán để đi đến đồng thuận: Có thể trình bày các vấn đề hoặc các đề xuất một cách đơn giản Cố gắng để nắm được ý kiến phản hồi từ các phía Đàm phán hiệu quả để đạt được sự đồng thuận trong việc đưa ra các giải
pháp cho những vấn đề thường xuyên xảy ra .2 Chọn lọc các điểm phù hợp và đạt được các giải pháp đồng thuận giữa các
bên liên quan:(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Trình bày các vấn đề hoặc đề xuất một cách logic và thườngcó thể thuyết phục những người khác. Tìm kiếm sự kiện và thông tin cần thiết trước khi đưa ra kết luận.
Có khả năng vào đề tốt, để cuốn hút người nghe vào vấn đề mình đưa ra. Có thể thuyết phục người khác với tất cả vấn đề mình đưa ra và thường
xuyên dùng các dẫn chứng minh họa. Đàm phán hiệu quả để đạt được sự đồng thuận trong việc đưa ra các giải pháp cho những vấn đề bất thường.
3 Dự đoán và có phương án dự phòng cho những vấn đề có thể không đạt đượcsự đồng thuận: (Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Có khả năng đưa ra những lý lẽ và bằng chứng thuyết phục, hợp lý; hiếmkhi không thành công trong việc thuyết phục người khác. Có những phản hồi phù hợp với những ý kiến đóng góp và tiếp thu nhữngý kiến hợp lý. Sử dụng các chiến thuật trong đàm phán để đạt được các mục tiêu chính vàthường đạt được sự đồng thuận của các bên về những vấn đề phức tạp. Trình bày các vấn đề hoặc đề nghị bằng cách đưa ra lập luận hợp lý và
bằng chứng không thể thay đổi và luôn luôn thuyết phục những người khác.
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2,3 và bổ sung thêm:)
Trình bày vấn đề một cách chuyên nghiệp dựa trên các quy tắc đã đượcchuẩn hóa để đạt được sự ủng hộ của người khác. Sử dụng các bằng chứng chắc chắn hoặc hiển nhiên để giải quyết đượcnhững ý kiến chỉ trích hoặc bất đồng.
Thuyết phục đượccác bên liên quan bằng cách dung hòa các ý kiến.
Có khả năng dự đoán được phản ứng của người khác và đưa ra những bằngchứng thực tế để loại bỏ nghi ngờ của họ. Có khả năng thuyết phục những người bất đồng quan điểm bằng cách chỉra phương án tốt nhất đối với các bên cho vấn đề đang tranh cãi.
15. KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG VÀ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGƯỜI KHÁC
15.1. Định nghĩa:Có khả năng thuyết phục để đạt được sự ủng hộ/hỗ trợ của người khác khi đưa ra ý kiến/quanđiểm của bản thân. Điều này xuất phát từ việc cá nhân muốn tạo 1 ảnh hưởng cụ thể tới ngườikhác khi cá nhân có ý kiến riêng, một kiểu cá nhân này muốn tạo ấn tượng hoặc muốn ngườikhác làm theo một chuỗi các hành động hay một một định hướng mà cá nhân này tạo ra, vì lợiích chung của tổ chức.15.2. Cụ thể:
Cấpđộ
Mô tả
1 Thể hiện ý định và có khả năng thuyết phục người khác:
Vận động mọi người có liên quan cùng thuyết phục và đạt được sự hỗ trợ từ
người khác
Nêu được các điều cần ưu tiên làm trước khi trình bày các đề xuất/ kiến nghị
Thường chủ động nêu ra quan điểm nhưng sẽ rút lại khi được chỉ ra là không
có đủ thông tin/ kiến thức.
Có khả năng tạo ra được tầm ảnh hưởng như mong muốn thông qua kỹ nănggiao tiếp tốt.
2 Có những hành động cụ thể để thuyết phục:
(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ1 và bổ sung thêm:)
Chuẩn bị và kiểm tra kỹ các thông tin/dữ liệu khi trình bày để thuyết phục
lượng các thông số kinh doanh không rõ ràng, mơ hồ hoặc khó để định lượng
17. KỸ NĂNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ
17.1. Định nghĩa: Có ý thức tận dụng tối đa các nguồn lực, nắm rõ các phương pháp kiểm soát chi phí và có biện pháp giảm hoặc kiểm soát chi phí. Thông thạo phương pháp phân tích chi phí – lợi nhuận. 17.2. Cụ thể:
Cấp độ
Mô tả
1 Đưa ra các phương pháp đơn giản và kịp thời để kiểm soát chi phí:
Sử dụng tối ưu các thiết bị/ văn phòng phẩmTránh sử dụng các loại văn phòng phẩm trùng lặp một cách không cần thiết.
Giúp xác định các nhà cung cấp hiệu quả
Tìm ra các loại hình giao dịch đa dạng có thể tiết kiệm chi phí
2 Tiến hành các phương pháp dài hạn để giảm thiểu chi phí:
(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Sử dụng một cách có hiệu quả các thiết bị/ vật dụng văn phòng, và nỗ lực để duy
trì định kỳ bảo dưỡng.
Thể hiện nhận thức cơ bản về phương pháp phân tích chi phí và lợi ích.
Có khả năng dự phòng ngân sách
Xác định và đặt hàng căn cứ trên nhu cầu thực tế
Kiểm tra / đánh giá kỹ lưỡng các chi tiết của mỗi chi tiêu
Có nhận thức tốt về chi phí thời gian.
3 Phát hiện các lãng phí nguồn lực tiềm ẩn và tính toán lại các lựa chọn:
(Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Kiểm soát một cách hiệu quả chi phí trong mối tương quan với ngân sách và đưa
ra các quyết định thay đổi cách chi tiêu trong mối tương quan với phương pháp
Có nhận thức rõ ràng về chi phí và lợi ích của các nhu cầu mới phát sinh
Có đủ kiến thức về chi phí thời gian
4 Tiên phong trong việc thiết lập và tiến hành các phương pháp giảm thiểu chi
phí:
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 3 và bổ sung thêm:) Có kiến thức đầy đủ về phương pháp phân tích chi phí và lợi ích.
Coi thời gian như một loại chi phí và thể hiện kiến thức đầy đủ về chi phí thời
gian.
Có tầm nhìn về các yêu cầu của Ngân hàng trong tương lai.
Vận động mọi người thực hành việc tiết kiệm chi phi, tránh lãng phí.
Loại bỏ các chi tiêu, thủ tục, dịch vụ thừa.
Khen thưởng và thực hiện các ý tưởng kiểm soát chi phí của nhân viên
18. KHẢ NĂNG TƯ DUY LOGIC
18.1.
Định nghĩa:
Có khả năng nắm bắt sâu vấn đề bằng cách xác định các mối quan hệ/ liên kết giữa các
tình huống mà dường như không có liên quan đến nhau và nhận diện các vấn đề cơ bảntrong các tình huống phức tạp. Điều này đòi hỏi phải có tư duy sáng tạo, khả năng diễn
đạt vấn đề một cách chặt chẽ, hợp lý dựa trên những khía cạnh đã được làm rõ của vấn đề
cũng như kiến thức và kin h nghiệm của bản thân. Nó cũng bao gồm việc phải chỉ rõ mối
quan hệ "nguyên nhân- kết quả". Từ đó xem xét lại vấn đề trên phạm vi rộng hơn.
18.2. Cụ thể:
Cấp
độ
Mô tả
1 Thiết lập các mối liên hệ cơ bản:
Có thể phân tích một vài mối quan hệ/ sự liên kết sẵn có.
Cân nhắc các ý kiến ủng hộ và phản đối trước khi đưa ra quyết định cuối
cùng.
Thích giải quyết những vấn đề cụ thể, mang tính ổn định, không mơ hồ.
Thể hiện sự quan tâm đến các tiêu chuẩn, sự hoàn hảo, chất lượng, tính chính xác và các chitiết. Tuân thủ chính sách, nguyên tắc và qui định trong việc giám sát và kiểm tra công việc,nhưng cũng đồng thời chú trọng giảm thiểu rủi ro; kiên định trong việc làm rõ vai trò và chứcnăng; thúc đẩy sự hình thành và và duy trì phương pháp tiếp cận có hệ thống trong Ngân hàng. 19.2. Cụ thể:
Cấpđộ Mô tả
1 Hiểu biết khái quát về quy trình thực hiện công việc:
Có hiểu biết cơ bản về quy trình thực hiện công việc.
Duy trì các công việc thường nhật theo đúng quy trình và trong tầm kiểm soát.
Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của dữ liệu, hồ sơ và thông tin.
Làm rõ vai trò và yêu cầu của công việc
Đảm bảo công việc đáp ứng được các tiêu chuẩn cơ bản và theo đúng quy trình.
2 Tuân thủ đầy đủ các quy định, quy trình nội bộ của Ngân hàng: (Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Có tìm hiểu và chuẩn bị các tài liệu liên quan trước khi thảo luận với cấp trên.
Có khả năng đánh giá tác động của việc không tuân thủ quy định, quy trình.
Xem xét đến những chi tiết nhỏ nhất của quy trình.
3 Giám sát và đánh giá một cách hiệu quả:
(Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Phát triển và sử dụng hệ thống giám sát để quản lý và theo dõi thông tin.
Đảm bảo chất lượng công việc của bản thân và hỗ trợ đồng nghiệp để cùng đạt
được kết quả cao hơn.
Đưa ra các phương pháp hữu hiệu để liên tục cải tiến.
Nhận biết các chi tiết bị bỏ sót của đồng nghiệp, đưa ra các chỉnh sửa và phản hồi
cùng phương án khắc phục thích hợp.
Có thể nhận biết các rủi ro chính và đề xuất các biện pháp phòng ngừa.
4 Kiểm soát hiệu quả công việc:
(Cấp độ 4 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2,3 và bổ sung thêm:)
Liên tục phấn đấu để đạt được kết quả vượt trội.
Hỗ trợ và định hướng các kế hoạch cải thiện chất lượng công việc.
Lường trước các rủi ro và tác động dẫn đến sự không hiệu quả trong công việc.
Định kỳ xem xét các quy trình để cải tiến và tiết kiệm nguồn lực.
Xem xét các vấn đề một cách bao quát, lắng nghe các quan điểm khác nhau và
nhanh chóng nắm bắt và hành động dựa trên các điểm then chốt.
Có khả năng nhìn xa hơn các chính sách hiện tại để hiểu những nguyên lý cơ
bản và áp dụng vào từng tình huống cụ thể.
Xem xét bao quát các vấn đề về chính sách trước khi ra quyết định và luôn chútâm vào sự tác động cũng như ảnh hưởng của quyết định trên các khía cạnh khác
của tổ chức.
28. ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ
28.1.
Định nghĩa:
Hiểu và nhận biết đầy đủ tầm quan trọng và ý nghĩa của các thông tin liên quan; thu thập số liệuliên quan đến vấn đề từ các nguồn khác nhau, so sánh và phân chia vấn đề một cách hợp lý; xác
định những vấn đề chủ chốt và các mối quan hệ từ thông tin cơ bản; xác định mối quan hệ giữa
nhân tố khác nhau tác động tới vấn đề.
28.2. Cụ thể:
Cấpđộ
Mô tả
1 Nhận biết các vấn đề và thu thập các thông tin liên quan:
Xem xét tình huống hiện tại khác với điều kiện chuẩn để phát hiện dấu hiệu bất thường..
Quan sát tình huống trước và đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề. Không phụ thuộc
hoàn toàn vào ý kiến/ mộ tả của người khác.
Thu thập các thông tin liên quan một cách có hệ thống.
Đảm bảo nắm rõ vấn đề thông qua việc trao đổi thông tin với mọi người.
Sử dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết vấn đề.
Có khả năng phát hiện vấn đề thông qua việc phân tích dữ liệu
2 Sắp xếp thông tin/Nhận biết xu hướng:
(Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ 1 và bổ sung thêm:)
Tìm thấy được sự khác biệt, xu hướng và mối tương quan trong các dữ liệu.
Nghiên cứu kỷ để hiểu rõ vấn đề, không giải quyết vấn đề theo từng tình
Định nghĩa: Giải quyết vấn đề dựa trên việc tiếp cận có hệ thống và có khả năng phân tích dữ liệu hiện có,thông tin liên quan tới vấn đề, hiểu rõ được mức độ ảnh hưởng của các vấn đề này đến tổ chứcvà các bên liên quan.29.2. Cụ thể:
Cấp độ Mô tả
1 Phân tích vấn đề:
Có khả năng nhận biết các mối quan hệ cơ bản, có thể cần nhận lời khuyên/
thông tin để nhận biết các quan điểm/vấn đề phức tạp. Tham khảo các nguồn sẵn có và các thông lệ trong quá khứ của tổ chức
Sử dụng các phương pháp phù hợp để giải quyết vấn đề
Đề xuất các phương án phù hợp sử dụng các nguồn tham khảo khác nhau
như tiền đề để giải quyết vấn đề khi có phát sinh
Phân biệt các thông tin liên quan và không liên quan để đưa ra các phân tích
Xem xét kế hoạch đối phó với những sự kiện bất ngờ nhằm phòng tránh rủi
ro
Xây dựng kế hoạch hành động phù hợp mục tiêu dài hạn của tổ chức
Đóng vai trò là người thiết kế lại cơ câu của phòng, ban/trung tâm/khối
nhằm hoạt động tốt hơn, phục vụ mục tiêu dài hạn của Ngân hàng.
Thực hiện các sáng tạo, cải tiến tại Ngân hàng sau khi đã đối chiếu , so sánh
chúng với các phương án tốt nhất khác
Chia sẻ ý tưởng/quan điểm về tương lai ngành Ngân hàng và tương lai của
Ngân hàng
34. KHẢ NĂNG LÀM VIỆC HIỆU QUẢ TRONG SỰ THAY ĐỔI
34.1. Định nghĩa:
Duy trì tính hiệu quả trong một môi trường thay đổi/ đối mặt với các tình huống khác nhau/làm việc với nhiều cá nhân/nhóm/tổ chức. Hiểu và tôn trọng ý kiến của người khác. Khả năng
truyền thông và chủ động thực hiện cộng việc giúp Ngân hàng đi đúng định hướng và chiếnlựơc đã đề ra, luôn ủng hộ những sáng kiến mới.34.2. Cụ thể:
Cấp độ Mô tả
1 Sẵn sàng tiếp nhận sự thay đổi:
Tiếp nhận những lợi ích/thuận lợi của việc thay đổi (suy nghĩ, văn hóa, cáctiếp cận, vv) thay vì phản ứng lại với thay đổi.
Thay đổi phương pháp làm việc để đối phó với những bất ổn hoặc những sựviệc không rõ ràng.
Tư tưởng mở để đón nhận những quan điểm mới; sẵn sàng thay đổi quyếtđịnh, ý kiến hoặc quan điểm nếu có những thông tin/bằng chứng mới được đưara.
2 Áp dụng thay đổi vào công việc: (Cấp độ 2 bao gồm mô tả của cấp độ1 và bổ sung thêm:)
Giữ thái độ tích cực với những thay đổi phát sinh và tiếp nhận những phương thức mới, cách thức mới. Duy trì năng suất bằng cách nhanh chóng điều chỉnh để phù hợp với trách
nhiệm và nhiệm vụ mới. Có thể chấp nhận áp dụng sáng kiến và tự điều chỉnh công việc để thíchnghi với giai đoạn chuyển đổi.
3 Đề xuất ý tưởng cải cách/thay đổi:(Cấp độ 3 bao gồm mô tả của cấp độ 1, 2 và bổ sung thêm:)
Đề xuất những cải cách và phương pháp áp dụng cải cách để nâng cao hiệuquả hoạt động. Nỗ lực truyền thông về những cải tiến/thay đổi trong tổ chức cho nhữngngười có liên quan. Nêu rõ tầm quan trọng của việc cải cách với tổ chức vàthúc đẩy mọi người cùng tham gia Thể hiện sự cam kết hỗ trợ để việc cải cách đạt được những mục tiêu chínhdù có thể phải thay đổi cả kế hoạch, mục tiêu tổng thể để đáp ứng với tình hìnhthực tế.
4 Đấu tranh cho sự thay đổi:
Truyền thông và trực tiếp tiến hành các biện pháp để thực hiện cải cách/thayđổi và thúc đẩy đồng nghiệp cùng tham gia
Đảm bảo liên tục nỗ lực hành động để loại bỏ những trở ngại, chống đốiviệc cải cách/thay đổi trong tổ chức. Khởi xướng, dẫn dắt, thúc đẩy việc cải tiến trong tổ chức Xây dựng môi trường làm việc phù hợp để các sáng kiến tốt được khuyếnkhích, ghi nhận và khen thưởng xứng đáng. Nắm rõ tiến trình thực hiện cải tiến, đại diện Ngân hàng truyển thông đếncác cá nhân liên quan, hỗ trợ các nguồn lực và cơ sở vật chất cần thiết cho quátrình chuyển đổi
Là tấm gương đại diện và khuyến khích thay đổi trong tổ chức thông quanhững kế hoạch hành động gắn kết trực tiếp với tiến trình cải cách