Top Banner
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 TIẾP BƯỚC CHẶNG ĐƯỜNG 30 NĂM
69

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

Sep 04, 2019

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁOTHƯỜNG NIÊN

2017

TIẾP BƯỚC CHẶNG ĐƯỜNG 30 NĂM

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 0302 |

CÁC TỪ VIẾT TẮTSMC : Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMCCTCP : Công ty cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạnMTV : Một thành viênLNST : Lợi nhuận sau thuếKCN : Khu công nghiệpĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đôngSXKD : Sản xuất kinh doanh HĐQT : Hội đồng quản trị TGĐ : Tổng Giám ĐốcCTHĐQT : Chủ tịch hội đồng quản trị QTKD : Quản trị kinh doanh BCTC : Báo cáo tài chinh VLXD : Vật liệu xây dưng

PTGĐ : Phó Tổng Giám ĐốcTMCP : Thương mại cổ phầnVPĐD : Văn phòng đại diệnBKS : Ban kiểm soátBRVT : Bà Rịa Vũng TàuHCM : Hồ Chi MinhCP : Cổ phiếuKTT : Kế toán trưởngTV : Thành viênTH/KH : Thưc hiện/Kế hoạchCBCNV : Cán bộ công nhân viênKQKD : Kết quả kinh doanhSGDCK : Sở Giao dịch chưng khoánCBTT : Công bố thông tin

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ……………………………………

TẦM NHÌN – SỨ MỆNH – GIÁ TRỊ CỐT LÕI…………………………………………………

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP…………………………………………………

1. Thông tin chung……………………………………………………………………………….2. Sản phẩm và dịch vụ ……….………………………………………………………………….3. Mạng lưới hoạt động ……….………………………………………………………………….4. Lịch sử phát triển và sư kiện nổi bật năm 2017 …………………………………………………………….5. Sơ đồ tổ chưc kinh doanh …………………………………………………………………….

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ………………………………………………………………………

1. Giới thiệu Hội Đồng Quản Trị ………………………………………………………………2. Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị ……………………………………………………………

Nhận định chung về tình hình thị trường và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017Đánh giá của HĐQT về hoạt động của ban TGĐBáo cáo tình hình thưc hiện nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2017 Báo cáo các hoạt động của HĐQT trong năm Kế hoạch và định hướng của HĐQT năm 2018

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC………………………………………………………………………

1. Giới thiệu Ban Tổng Giám Đốc………………………………………………………………2. Báo cáo của Ban Tổng Giám Đốc……………………………………………………………

Nhận định chung về các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 2017Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2017 so với năm trước và so với kế hoạchTình hình tài chinh trọng yếu năm 2017Cơ cấu tổ chưc và công tác điều hành trong năm 2017Kế hoạch và mục tiêu phát triển năm 2018

BAN KIỂM SOÁT………………………………………………………………………………

1. Giới thiệu Ban Kiểm Soát ……………………………………………………………………2. Báo cáo của Ban Kiểm Soát ……………………………………………………………………

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP…………………………………………………………………1. Quản trị rủi ro …………………………………………………………………………………2. Tổ chưc và nhân sư……………………………………………………………………………3. Quan hệ cổ đông và nhà đầu tư………………………………………………………………4. Hoạt động xa hội, cộng đồng và bảo vệ môi trường …………………………………………5. Phát triển bền vững……………………………………………………………………………

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT……………………………………BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT KIỂM TOÁN……………………………………………

04

06

08

1012141618

20

22242424252627

28

30323234353841

44

4648

505254566162

64

76

MỤC LỤC2018 – tròn 30 năm SMC được hình thành và phát triển. Nhìn lại năm 2017, SMC đa trải qua nhiều cung bậc cảm xúc, thăng trầm và biến cố. Từ niềm vui trong kết quả hoạt động kinh doanh khi tiếp nối thành công của năm trước, Công ty đa vượt xa kế hoạch lợi nhuận đề ra; nhưng niềm vui ấy không được trọn vẹn bởi sư ra đi đột ngột của Cố Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Nguyễn Ngọc Anh – để lại khoảng trống, sư mất mát lớn lao, và sư nuối tiếc không gì bù đắp được cho toàn thể CBCNV SMC.

Báo cáo thường niên CTCP SMC năm 2017, với chủ đề “Tiếp Bước” là câu chuyện kể của đội ngũ kế thừa, là lời tri ân, và lời hưa gửi gắm đến Cố Chủ Tịch, rằng SMC sẽ tiếp tục hành trình “Vững Bước Tương Lai”, tập trung vào các hoạt động cốt lõi, các thế mạnh của chinh doanh nghiệp, hướng đến sư phát triển ổn định và hiệu quả hơn, không ngừng tạo ra sư gắn kết và giá trị tăng thêm cho chinh doanh nghiệp, CBCNV, đối tác, quý cổ đông, và nhà đầu tư.

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 0504 |

Thay mặt HĐQT, tôi chân thành cảm ơn Ban điều hành về sư năng động, sáng tạo trong điều hành kinh doanh, cảm ơn sư tin tưởng của các cổ đông, đối tác và khách hàng đối với thương hiệu SMC. Tôi đặc biệt cảm ơn nỗ lưc cống hiến hết mình của toàn thể CBCNV SMC để có thành công trong năm qua.

Năm 2017, SMC tiếp tục hoàn thành vượt mưc các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do ĐHĐCĐ giao. Tổng doanh thu đạt 12.654 tỷ đồng, hoàn thành 120% kế hoạch, lợi nhuận sau thuế đạt hơn 270 tỷ đồng, hoàn thành 180% kế hoạch, đặc biệt thưc hiện chi trả cổ tưc với tỷ lệ 40% gồm 10% tiền mặt và 30% cổ phiếu. SMC tiếp tục khẳng định vị tri là nhà phân phối thép chuyên nghiệp, đồng thời không ngừng đẩy mạnh các hoạt động đầu tư chuyên sâu trong lĩnh vưc gia công sản xuất thép.

Thành công của năm 2017 có ý nghĩa quan trọng cho năm tiếp theo - kỷ niệm 30 năm ngày thành lập CTCP Đầu tư Thương mại SMC (19/08/1988 - 19/08/2018), đặc biệt là dấu ấn 14 năm SMC chuyển biến và hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần. Từ một doanh nghiệp nhỏ chủ yếu hoạt động thương mại thép xây dưng, SMC đa phát triển thành một doanh nghiệp tiên phong không chỉ ở lĩnh vưc phân phối thép mà còn mở rộng sang lĩnh vưc gia công, sản xuất thép, với nhiều sản phẩm thép đa dạng chất lượng cao, phục vụ cho các công trình dân dụng và công nghiệp trong nước và khu vưc, cũng như các định hướng đầu tư tiềm năng khác. Thành công của quá trình 30 năm thể hiện rõ ở sư tăng trưởng, quy mô, dấu ấn và vị thế SMC ngày nay. Với những thành tưu đạt được trong 30 năm qua, thương hiệu SMC đa trở thành thương hiệu uy tin, nhận được sư tin nhiệm và đánh giá cao của các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước. Thế và lưc của SMC ngày hôm nay đa mạnh hơn rất nhiều, là nền tảng vững chắc cho động lưc phát triển, mở rộng không gian đầu tư và thị trường, phát huy hiệu quả chuỗi giá trị của hệ thống các công ty, đơn vị thành viên, đảm bảo khả năng phát triển bền vững và hiệu quả cho toàn hệ thống SMC.

Năm 2018, chắc chắn SMC sẽ tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thưc từ bên trong lẫn bên ngoài nhưng cũng sẽ đón nhận nhiều cơ hội, thuận lợi tich lũy từ những năm trước để tạo ra những bước phát triển đột phá. Cùng với việc phải tiếp tục củng cố xây dưng hệ thống quản trị theo chuẩn mưc, sắp xếp cấu trúc ngành hàng, đi sâu vào văn hóa doanh nghiệp, tạo thêm động lưc phát triển mới cho toàn hệ thống. Đặc biệt là phải tiếp tục phát huy thế mạnh của các cổ đông, xây dưng lòng tin chiến lược giữa đối tác, khách hàng, để đưa SMC trở thành định chế của một doanh nghiệp thép lớn mạnh, uy tin, và hiệu quả tại Việt Nam và khu vưc.

Tiếp tục phát huy hành trình của 30 năm qua, kiên trì với phương châm chiến lược “quản trị minh bạch, kinh doanh hiệu quả, phát triển bền vững”, dưa trên nền tảng văn hóa “trách nhiệm, kỷ cương, gắn bó”, cùng với những kinh nghiệm và các nguồn lưc mà SMC đa tich luỹ được, và nhất là sư nỗ lưc của toàn thể CBCNV để thưc hiện kế hoạch đa đề ra trong năm 2018, tôi tin tưởng chắc chắn rằng SMC sẽ vững bước vươn xa trên chặng đường mới với vóc dáng mới, tiếp tục đạt được nhiều thành công vượt bậc trong năm 2018 và những năm tiếp theo.

KINH THƯA QUY CÔ ĐÔNG VA NHA ĐÂU TƯ

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Trân trọng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊCTCP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC

NGUYỄN THỊ NGỌC LOAN

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 0706 |

TÂM NHÌNGIÁ TRỊ CỐT LÕI

SMC cam kết thưc hiện đúng vai trò uy tin và chuyên nghiệp trong lĩnh vưc phân phối, hoạt động gia công và sản xuất kinh doanh thép, thường xuyên hoàn thiện và đổi mới để chất lượng và dịch vụ không ngừng nâng cao, đáp ưng nhu cầu đa dạng của khách hàng và thị trường.

Là Doanh nghiệp Thép UY TÍN VÀ CHUYÊN NGHIỆPNói đến Thép, nghĩ đến SMC – Nói đến SMC, nghĩ đến Thép

Chuyên nghiệp trong mọi hoạt độngTối đa hóa lợi ich khách hàngĐoàn kết, phấn đấu vì mục tiêu chungĐề cao giá trị chữ Tâm trong mọi hoạt động.Uy tinChuyên nghiệpTinh thần học hỏi.

SỨ MỆNH

TRIẾT LY KINH DOANH

SMC khát khao được cống hiến năng lưc và tri tuệ của mình vì sư tin cậy và lợi ich của khách hàng, vì tương lai ổn định và bền vững cho ngành Thép Việt Nam.

Biết người biết taTiên phong trong mọi hoạt độngHài hòa lợi ich

TẦM NHÌN / SỨ MỆNH / GIÁ TRỊ CỐT LÕITẦM NHÌN / SỨ MỆNH / GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 0908 |

HOAT ĐÔNG KINH DOANH HIỆU QUA TAO RA DONG TIÊN VA LƠI NHUÂN TICH CƯC TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM, ĐEM LAI MỨC LNST LŨY KẾ CHO CA NĂM 2016 LA GÂN 362,3 TY ĐÔNG.

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 1110 |

1. THÔNG TIN CHUNG

Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại SMCTên tiếng Anh : SMC Investment Trading Joint Stock CompanyTên giao dịch : Steel Materials CompanyTên viết tắt : SMCTrụ sở chính : 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCMĐiện thoại : (84 - 08) 38 99 22 99Fax : (84 - 08) 38 98 09 09 Website : www.smc.vnVốn điều lệ : 420.059.610.000 đồng Mã chứng khoán : SMCMệnh giá : 10.000 đồngCổ phiếu niêm yết : 42.005.961 cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chưng khoán TPHCM (HSX)Ngành nghề kinh doanh :

Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các loại sắt thép, hàng kim khi, vật liệu xây dưng, hàng trang tri nội thất và thiết bị xây lắp các loại, thiết bị cơ khi, khung kho, nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm thép inox.Xây dưng, lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, sửa chữa nhà ở và trang tri nội ngoại thất theo quy định pháp luật.Lập dư án đầu tư xây dưng, tư vấn, thiết kế và kinh doanh nhà ở theo quy định pháp luật.Kinh doanh các mặt hàng điện máy kim khi, bách hóa, hàng tiêu dùng, hàng thưc phẩm.Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và hàng xuất nhập khẩu.Cho thuê xe có động cơ.Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.Bán buôn, chuyên doanh khác.

VÊ DOANH NGHIỆP

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 1312 |

2. SAN PHẨM

Hệ thống Coil Center, có tổng công suất 350.000 tấn/năm, với các nhà máy đặt tại BRVT, TP.HCM và Hà Nội được trang bị máy móc thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Đài Loan theo công nghệ của Đưc, phương pháp quản lý khoa học theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, chuyên cung cấp dịch vụ gia công xả băng, cắt chặt tấm các loại thép tấm cán nóng, thép lá cán nguội, thép lá mạ điện, mạ màu, thép không gỉ với độ chinh xác và chất lượng cao

Nhà máy sản xuất thép ống Việt Nhật SENDO có công suất 100.000 tấn ống thép các loại/năm, bao gồm ống tròn, ống vuông, ống hộp, theo hai dòng sản phẩm ống đen và ống mạ kẽm.

Nhà máy cán ép tẩy mạ Cơ Khi Thép SMC, với các công đoạn tẩy rỉ, cán nguội, và mạ kẽm, có công suất 160.000 tấn/năm.

Hệ thống bán lẻ Vật liệu xây dưng SMC, chuyên cung cấp tất cả các loại vật liệu thép đa dạng và chuyên dụng.

VA DỊCH VỤ

Hệ thống Coil CenterThép ống

Thép cán nóng Thép cán nguộiThép tròn trơn

Lưới thép hàn SMC-Toami

Ống thép Xà gồ Cho thuê kho bãi

Gia công thép tấm, lá

Thép gân

Thép cuộn

Thép xây dưng bao gồm thép cuộn, thép tròn trơn, thép gân

Thép tấm lá bao gồm thép cán nóng, thép cán nguội, thép lá mạ

Ông thép

Thép hình (H, I, U)

Thép la, xà gồ

Lưới thép hàn

Thép cường độ cao

Thép không theo quy chuẩn

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 1514 |

Trụ sở chính:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCMĐiện thoại: (84-8) 3899 6067 – Fax : (84-8) 3898 0909Website: http:// www.smc.com.vn

Công ty Thành Viên Công ty Liên doanh – liên kếtCÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI SMCĐường số 5, KCN Đồng An, Phường Bình Hòa, Thị xa Dĩ An, tỉnh Bình DươngĐiện thoại: (0650) 3769 526 – Fax : (0650) 3783 839

CÔNG TY TNHH THÉP SMCĐường 1B – Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, Tỉnh Bà Rịa Vũng TàuĐiện thoại: (064) 3922 866 - Fax: (064) 3922 469 CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ THÉP SMCĐường 1B – Khu công nghiệp Phú Mỹ 1, Tỉnh Bà Rịa Vũng TàuĐiện thoại: (064) 3922 933 - Fax : (064) 3922 499

CÔNG TY TNHH MTV SMC TÂN TẠOLô 33, đường Trung Tâm, KCN Tân Tạo,Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.HCMĐiện thoại: (08) 3754 7454 - Fax: (08) 3754 5666

CÔNG TY CỔ PHẦN SMC HÀ NỘILô số 47, KCN Quang Minh, Huyện Mê Linh, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3525 1522 - Fax: (04) 3525 1526

3. MANG LƯỚI

CÔNG TY TNHH SMC – SUMMIT(Liên doanh SMC – Tập đoàn SUMITOMO)Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1,Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVTĐiện thoại: (064) 3922 955Fax : (064) 3922 969Văn phòng đại diện:396 Ung Văn Khiêm, P.25,Quận Bình Thạnh, TP.HCMĐiện thoại: (08) 3899 2299Fax : (08) 3898 0909 CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH ỐNG THÉP SENDO (Liên doanh SMC – HANWA Co. Ltd)Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1,Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVTĐiện thoại: (064) 3922 955Fax: (064) 3922 969Website: http://www.sendopipe.com

CÔNG TY TNHH SMC – TOAMI(Liên doanh SMC - TOAMI Corp. - HANWA Co. Ltd)Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1, Huyện Tân Thành, Tỉnh BRVTĐiện thoại: (064) 3924 410Fax : (064) 3924 411Văn phòng đại diện:Lầu 5 - 396 Ung Văn Khiêm, P.25Quận Bình Thạnh, TP.HCMĐiện thoại: (08) 3899 2299Fax: (08) 3898 0909

HOAT ĐÔNG

05 03CÔNG TY THÀNH VIÊN CÔNG TY LIÊN DOANH

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 1716 |

4/2017 – Tổ chưc thành công đợt chào bán cổ

phiếu riêng lẻ cho cổ đông chiến lược, tăng vốn

điều lệ Công ty từ 295,2 tỷ đồng lên 420 tỷ đồng.

7/2017 – Sáp nhập Công ty TNHH MTV Kinh Doanh

Thép SMC và Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương,

Đổi tên thành Công ty TNHH MTV Thương Mại SMC

vào tháng 12/2017

9/2017 – Vận hành dây chuyền cán ép, tẩy rỉ, mạ

kẽm, công suất 160.000 tấn/năm tại Công ty TNHH

MTV Cơ Khi Thép SMC – KCN Phú Mỹ, BRVT

2017

4. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VASƯ KIỆN NÔI BÂT NĂM 2017

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

Thành lập Cửa hàng VLXD số 15 thuộc trung tâm Bán

buôn bán lẻ VLXD Miền Nam

1988

Chuyển đổi thành Xi nghiệp sản xuất kinh doanh Vật

liệu Xây dưng Số 1

1996

Thương hiệu SMC chinh thưc ra đời, SMC viết

tắt cho “Steel Materials Company”

1998

Đón nhận Huân chương Lao động hạng

3 và Logo SMC chinh thưc ra đời.

2002

Thành lập Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương và

công ty TNHH MTV Cơ Khi Thép SMC

2008Thành lập Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước và Công ty TNHH MTV Kinh

doanh Thép

2009Hoàn thành mục tiêu chiến

lược 05 năm giai đoạn 2006 – 2010 với tổng sản

lượng tiêu thụ đạt 558 ngàn tấn.

2010Thành lập Công ty Cổ phần

SMC Hà Nội

2011

2016

Kết quả lợi nhuận sau thuế đạt mưc cao kỷ lục 362 tỷ

đồng.

Thương hiệu SMC đa được đăng ký chưng nhận nhan

hiệu hàng hóa

2003

Cổ phần hóa và chinh thưc chuyển đổi thành Công ty

Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC

2004

Niêm yết tại Sở giao dịch chưng khoán Tp.HCM với

ma chưng khoán: SMC

2006

Đón nhận Huân chương lao động hạng 2 và Thành

lập Công ty TNHH Thép SMC tại BRVT

2007

Thành lập liên doanh SMC - Summit giữa SMC và Tập

đoàn Summitomo Nhật Bản

2012Đón nhận Huân chương lao

động hạng 1 và Thành lập Công ty TNHH MTV SMC Tân Tạo

2013Hoàn thành mục tiêu chiến lược 05 năm (2011 - 2015) trước 1 năm với sản lượng

tiêu thụ đạt 867.000 tấn thép các loại

2014Thành lập Công ty TNHH

SMC Toami - liên doanh giữa SMC - Tập đoàn Toami - Tập

đoàn Hanwa Nhật Bản.

Thành lập Công ty TNHH liên doanh Ông Thép

SENDO gữa SMC và Tập đoàn Hanwa Nhật Bản

2015

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 1918 |

ĐẠI HỘI ĐỒNGCỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCKHỐI TC - KT

GIÁM ĐỐCNGÀNH HÀNG

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCKHỐI HC - NS

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCKHỐI THÉP XÂY DỰNG

CÔNG TYLIÊN DOANH

PHÒNG GNKV PHÒNG XNK

PHÒNG THU MUA

BAN NC & PT BP. NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ TOÁN

BP.PR - IR

BP. HÀNH CHÍNHBAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ

BP. DỰ ÁN PT

CÔNGTY

TNHHTHÉP SMC

CÔNGTY

TNHHMTVCƠKHÍ

THÉP SMC

CÔNGTY

TNHHSMC

SUMMIT

CÔNGTYCỔ

PHẦNSMCHÀNỘI

CÔNGTY

TNHHLIÊN

DOANH ỐNG THÉP

SENDO

CÔNGTY

TNHHMTVSMCTÂN TẠO

CÔNGTY

TNHHSMC

TOAMI

PHÒNG KINH

DOANH DỰ ÁN

PHÒNG KINH

DOANH TỔNG HỢP

CÔNGTY

TNHHMTV

THƯƠNGMẠISMC

5. SƠ ĐÔ TÔ CHỨCKINH DOANH

THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

GIÁM ĐỐCTÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐCHC-NS

BP. KỸ THUẬT

PHÒNG TÀI CHÍNH

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 2120 |

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 2322 |

1. GIỚI THIỆUHÔI ĐÔNG QUAN TRỊ

ÔngMA ĐƯC TU Sinh năm: 1958

Trình độ chuyên môn:Cư nhân ngân hang – chuyên nganh Tai chinh Tin dung

Thành viên HĐQT SMC / CT HĐQT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ Đưc / TV HĐQT CTCP Địa ốc 9

ÔngNGUYỄN BÌNH TRỌNGSinh năm: 1963

Trình độ chuyên môn:Cư nhân Kinh tế – chuyên nganh Tai chinh Kế toán

Thành viên HĐQT SMC / Phó TGĐ Khối Tài chinh Kế Toán – CTCP Đầu tư Thương mại SMC

ÔngTAIRA YOSHIYUKI Sinh năm: 1967

Trình độ chuyên môn:Cư nhân ngân hang – chuyên nganh Tai chinh Tin dung

Thành viên HĐQT SMC / TGĐ Công ty TNHH Hanwa Việt Nam

BàNGUYỄN NGỌC Ý NHISinh năm: 1983

Trình độ chuyên môn:Thạc sỹ Kinh tế – chuyên nganh Tai chinh Ngân hang

Thành viên HĐQT CTCP Đầu tư Thương mại SMC

BàNGUYỄN THỊ NGỌC LOAN Sinh năm: 1961

Trình độ chuyên môn:Cao đẳng chuyên nganh QTKD

Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 2524 |

NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017Năm 2017 kinh tế toàn cầu tăng trưởng tich cưc, các hoạt động kinh tế và thương mại gia tăng trở lại tại hầu hết các nền kinh tế phát triển và mới nổi, nhu cầu và giá cả hàng hóa tiếp tục đà phục hồi của năm 2016. Trong nước, tăng trưởng GPD bình quân năm 2017 vượt dư báo đạt 6,81% - cao nhất trong vòng 6 năm qua, vốn đầu tư trưc tiếp nước ngoài được giải ngân đạt kỷ lục là 17,5 tỷ USD, tăng 10,8% so với năm trước đó; cán cân thương mại xuất nhập khẩu thặng dư 2,67 tỷ USD. Dòng vốn đầu tư trưc tiếp và gián tiếp gia tăng, xuất khẩu tăng trưởng, dư trữ ngoại hối tăng giúp tỷ giá ổn định. Hệ thống ngân hàng tiếp tục xử lý nợ xấu theo hướng tich cưc, tăng trưởng tin dụng đạt khoảng 19%, lai suất được duy trì ở mưc ổn định, nền kinh tế hấp thu vốn tốt và lạm phát được kiềm chế ở mưc thấp. Chinh những điểm trên đa tạo nên một bưc tranh kinh tế nhiều điểm sáng, các ngành của nền kinh tế đều tăng trưởng, đặc biệt ngành công nghiệp tăng 7,9% và xây dưng tăng trưởng 8,7%.

Riêng đối với ngành thép, năm 2017 tiếp tục là một năm thành công, đem lại nhiều thuận lợi và phấn khởi cho các doanh nghiệp trong ngành. Giá thép thành phẩm tiếp tục xu hướng gia tăng xuyên suốt trong năm 2017 sau khi đa trải qua đợt phục hồi mạnh năm 2016. Đến cuối năm 2017, giá thép thành phẩm vẫn duy trì ở mưc cao. Nhu cầu tiêu thụ cũng được duy trì tich cưc bởi các hoạt động đầu tư xây dưng cơ bản, cơ sở hạ tầng của chinh phủ cũng như sư tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường bất động sản. Bên cạnh đó, một số yếu tố chủ chốt hỗ trợ cho xu hướng giá thép trong năm

thuế lũy kế cho cả năm 2017 SMC đạt hơn 270 tỷ đồng, tuy giảm 25% so với năm 2016 (do các yếu tố thuận lợi đột biến trong năm 2016), nhưng đa xuất sắc hoàn thành vượt 80% mục tiêu lợi nhuận đề ra cho cả năm.

ĐÁNH GIÁ CỦA HĐQT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN TGĐNăm 2017 là năm SMC có biến động lớn về nhân sư cao cấp – vị tri Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám Đốc công ty, HĐQT ghi nhận và tri ân thành tưu đạt được của cố Chủ tịch kiêm Tổng Giám Đốc và ban điều hành cũ trong nửa đầu năm 2017, theo đó ban TGĐ đa có sư linh hoạt đồng thời thận trọng trong công tác điều hành, nắm bắt và tận dụng tốt các chuyển động của thị trường, đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho SMC với kết quả lợi nhuận sau thuế đạt được trong nửa đầu năm 2017 là 150 tỷ đồng, xuất sắc hoàn thành kế hoạch lợi nhuận được giao cho cả năm.

2017 gồm: (1) Sưc tiêu thụ tốt từ các thị trường chinh tại châu Á như Trung Quốc và Nhật Bản, (2) chinh sách siết chặt, tái cơ cấu ngành thép của chinh phủ Trung Quốc, kiên quyết cắt giảm sản lượng dư thừa, hạn chế ô nhiễm môi trường, (3) biến động tăng giá bất thường của nguyên liệu sản xuất thép – than điện cưc, và (4) chinh sách bảo hộ ngành thép của chinh phủ trong nước.

Tổng kết năm 2017, tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dưng toàn ngành đạt hơn 18 triệu tấn, tăng 20,7% so với năm trước, trong đó tiêu thụ thép xây dưng đạt hơn 9,1 triệu tấn, tăng 12,1%; tiêu thụ tôn mạ đạt 3,5 triệu tấn, tăng 23,6%, và tiêu thụ ống thép đạt hơn 2,2 triệu tấn, tăng 18,8% so với cùng kỳ. Xuất khẩu thép đạt hơn 3,8 triệu tấn các loại, tăng 34% so với năm 2016, trong đó đáng kể đến là xuất khẩu thép xây dưng đạt hơn 1 triệu tấn, tăng 62,4% so với cùng kỳ; và từ nước nhập khẩu phôi thép, Việt Nam đa xuất khẩu hơn 300.000 tấn phôi trong năm 2017. Nhập khẩu thép các loại của Việt Nam năm 2017 giảm 14% so với cùng kỳ năm 2016, trong đó đặc biệt ghi nhận việc đi vào sản xuất của nhà máy Formosa, đa đáp ưng được một phần nguyên liệu thép cuộn cán nóng (HRC) cho các nhà máy cán nguội và sản xuất tôn mạ trong nước là nguyên nhân chủ yếu.

Bắt nhịp cùng thị trường, tận dụng các yếu tố thuận lợi của ngành, và phát huy các thế mạnh của doanh nghiệp, SMC tiếp nối thành công của năm trước với kết quả kinh doanh vô cùng khả quan cho năm 2017. Tổng sản lượng tiêu thụ vừa đủ đạt kế hoạch đề ra với hơn 1,056 triệu tấn thép các loại, tuy nhiên nhờ xu hướng giá tăng tich cưc, tổng doanh thu thuần SMC đạt 12,654 tỷ đồng, tăng mạnh 34% so với năm trước, đạt 120% kế hoạch đề ra cho cả năm. Lợi nhuận sau

HĐQT đồng thời cũng ghi nhận và đánh giá cao nỗ lưc của ban Tổng Giám Đốc mới trong nửa cuối năm 2017, theo đó ban điều hành mới đa kế thừa, phát huy, và nhanh chóng ổn định hoạt động của toàn hệ thống, luôn bám sát chặt chẽ các định hướng mà HĐQT đa đề ra, có những giải pháp kịp thời và phù hợp trước các biến động của thị trường nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh được duy trì ổn định, thuận lợi, hiệu quả và đảm bảo hoàn thành mục tiêu sản xuất kinh doanh đa được ĐHĐCĐ thông qua.

Như vậy, nhìn chung cả năm 2017, HĐQT đánh giá cao sư phối hợp gắn bó, và có trách nhiệm của ban TGĐ, đa hoàn thành tốt mục tiêu ĐHĐCĐ đề ra, xây dưng được hình ảnh một tập thể đoàn kết, chung sưc chung lòng vượt khó trong mọi hoàn cảnh, tiếp tục đưa SMC vững bước phát triển theo định hướng chiến lược trong trung và dài hạn.

Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch 2017 Thực hiện 2017 % Kế hoạchTổng sản lượng thép tiêu thụ Tấn 1.050.000 1.056.101 100,6%- Thép xây dưng Tấn 570.000 571.384 100,3%- Thép tấm lá mạ Tấn 405.000 460.846 113,8%- Thép khác Tấn 75.000 23.871 31,8%Tổng doanh thu Tỷ đồng 10.550 12.654 120,0%Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 150,0 270,2 180,1%Tỷ lệ chi trả cô tưc Đồng/cp 8,0% (min) 40,0% 500,0%Lưa chọn công ty kiểm toán HĐQT lưa chọn Công ty TNHH Kiểm toán & Dịch vụ Tin học TPHCM (AISC) thưc

hiện kiểm toán BCTC năm 2017

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐHĐCĐ NĂM 2017

(1) Tình hình thực hiện các chỉ tiêu trọng yếu:

2. BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

12,654 tỷDOANH THU THUẦN

HĐQT đánh giá cao sư phối hợp gắn bó, và có trách nhiệm của ban TGĐ, đa hoàn thành tốt mục tiêu ĐHĐCĐ đề ra, xây dưng được hình ảnh một tập thể đoàn kết, chung sưc chung lòng vượt khó trong mọi hoàn cảnh, tiếp tục đưa SMC vững bước phát triển theo định hướng chiến lược trong trung và dài hạn.270

LỢI NHUẬN SAU THUẾ

tỷ

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 2726 |

THÀNH VIÊN VÀ CƠ CẤU HĐQT TRONG NĂMThành viên và cơ cấu HĐQT trong năm

- Từ ngày 10/7/2017, miễn nhiệm chưc danh Chủ tịch HĐQT đối với ông Nguyễn Ngọc Anh (từ trần)- Từ ngày 11/7/2017, bổ nhiệm chưc danh Chủ tịch HĐQT đối với bà Nguyễn Thị Ngọc Loan- Từ ngày 11/7/2017, tạm bổ nhiệm chưc danh Thành viên HĐQT đối với ông Nguyễn Bình Trọng và bà Nguyễn Ngọc Ý Nhi.- Từ ngày 12/7/2017, miễn nhiệm chưc danh Thành viên HĐQT đối với ông Võ Hoàng Vũ, đồng thời bổ nhiệm chưc danh Tổng Giám Đốc đối với ông Võ Hoàng Vũ

STT Họ và Tên Vị tríSố cổ phần

sở hữuTỷ lệ

Chức vụ đang giữ tại công ty khác

1 Nguyễn Ngọc Anh Cố Chủ tịch HĐQT 5.933.463 14,13 Từ trần ngày 08/07/2017Miễn nhiệm ngày 10/07/2017

2 Nguyễn Ngọc Loan Chủ tịch HĐQT 6.105.399 14,53 Bổ nhiệm ngày 11/7/20173 Võ Hoàng Vũ TV.HĐQT 356.007 0,85 Miễn nhiệm ngày 12/7/2017

TGĐ CTCP Đầu tư Thương mại SMC

(2) Tình hình thực hiện việc phát hành riêng lẻ: - Hoàn tất việc phát hành gần 12,5 triệu cổ phiếu riêng lẻ với giá 18.000 đồng/cổ phiếu cho các cổ đông chiến lược, tăng vốn điều lệ Công ty từ 295,2 tỷ đồng lên 420 tỷ đồng.

(3) Tình hình thực hiện đầu tư các dự án trong năm:- Hoàn thành việc đầu tư và đưa vào vận hành ổn định, có hiệu quả dây chuyền tẩy rỉ, cán ép, và mạ kẽm tại KCN Phú Mỹ 1 – BRVT, với tổng vốn đầu tư là 130 tỷ đồng và tổng công suất thiết kế đạt 160.000 tấn/năm.- Triển khai đầu tư dây chuyền 2 nhà máy sản xuất ống thép Việt Nhật SENDO tại KCN Phú Mỹ 1 – BRVT, dư kiến tăng tổng công suất từ 60.000 tấn/năm lên 100.000 tấn/năm, được đưa vào vận hành hoàn chỉnh cuối Q2/2018, với tổng vốn đầu tư đạt gần 100 tỷ đồng.- Triển khai xin giấy phép và làm các thủ tục liên quan cho dư án mở rộng nhà máy sản xuất gia công các sản phẩm sau thép (Coil Center) trên diện tich đất mới 5ha tại KCN Phú Mỹ 1 – BRVT. - Triển khai thưc hiện kế hoạch xây dưng tòa nhà cao ốc tại địa chỉ 124-126 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

BÁO CÁO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT TRONG NĂMHĐQT đa thưc hiện chưc năng định hướng, cố vấn, giám sát hoạt động Ban Điều hành trong việc triển khai các Nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT trong năm 2017. Trong đó, HĐQT đa tổ chưc 19 phiên họp thường kỳ lẫn phiên họp bất thường với sư tham gia của Ban Kiểm soát và Ban điều hành để hoạch định chiến lược và đưa ra các quyết định, các chỉ đạo chinh xác, kịp thời, mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả đầu tư cao và sư phát triển bền vững cho Công ty. Ngoài các phiên họp trên, HĐQT đa tổ chưc nhiều phiên họp dưới hình thưc lấy ý kiến các TVHĐQT bằng văn bản để chỉ đạo giải quyết các vấn đề có liên quan đến đầu tư xây dưng cơ bản, phát triển nguồn lưc, hoạt động đầu tư tin dụng, điều chỉnh cơ cấu tổ chưc quản trị, giám sát chặt chẽ hoạt động của ban điều hành trong việc thưc thi các nghị quyết, quyết định của ĐHĐCĐ và HĐQT; ban hành các văn bản và quy định nội bộ. Các nghị quyết, quyết định của HĐQT dưa trên sư nhất tri, đồng thuận của các TVHĐQT và trên cơ sở lợi ich của các cổ đông vì sư phát triển bền vững của Công ty.

2. BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

4 Taira Yoshiyuki TV.HĐQT 0.0 0,00 TGĐ Công ty TNHH Hanwa VN 5 Ma Đưc Tú TV.HĐQT độc lập 2.400 0,01 CT HĐQT CTCP XNK Thủ Đưc/TV HĐQT

CTCP Địa ốc 9

6 Nguyễn Bình Trọng TV.HĐQT 106.788 0,25 Bổ nhiệm ngày 11/7/2017Phó TGĐ – Khối Tài chinh Kế toán SMC

7 Nguyễn Ngọc Ý Nhi TV.HĐQT 201.320 0,48 Bổ nhiệm ngày 11/7/2017

CÁC CUỘC HỌP HĐQT TRỌNG YẾU TRONG NĂM Định kỳ hàng quý HĐQT họp cùng với BKS, ban TGĐ và một số cán bộ chủ chốt của Công ty để đánh giá việc thưc hiện các chủ trương của HĐQT và kết quả kinh doanh của quý; thảo luận và thống nhất những chủ trương, giải pháp điều hành, kế hoạch kinh doanh quý tiếp theo. Ngoài ra, HĐQT cũng tổ chưc nhiều cuộc họp bất thường nhằm xem xét, thông qua kịp thời các chủ trương quan trọng liên quan đến công tác điều hành của ban TGĐ.

Ngày họp Thành viên tham gia Nội dung chính của các cuộc họp03.01.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất về việc chấp nhận sử dụng, quản lý, và thế chấp số

lượng cổ phiếu của hai cổ đông Nguyễn Ngọc Anh và Nguyễn Thị Ngọc Loan cho việc mua thép trả chậm tại Công ty thép Vinakyoei.

- Thống nhất gia tăng hạn mưc tin dụng tại Vietcombank, chi nhánh TPHCM, để thưc hiện phương án kinh doanh năm 2017, sử dụng tài sản của Công ty TNHH Thép SMC, Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước, CTCP Đầu tư Thương mại SMC làm tài sản thế chấp.

09.01.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất thông qua việc chốt danh sách cổ đông để lấy ý kiến bằng văn bản về việc điều chỉnh điều lệ CTCP Đầu tư Thương mại SMC cho phù hợp với luật DN hiện hành và một số vấn đề khác thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ.

- Kế hoạch tổ chưc ĐHĐCĐ thường niên năm 2017

16.01.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất ý kiến thông qua kết quả HĐSXKD năm 2016 và mục tiêu SXKD năm 2017.

22.02.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất thông qua sửa đổi điều lệ tổ chưc hoạt động của Công ty, thông qua việc chào bán và phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ để tăng vốn điều lệ, thông qua việc tổ chưc ĐHĐCĐ năm 2017 theo các tờ trình của HĐQT.

- Thống nhất thông qua việc triển khai chi tiết phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ, thông qua việc chốt tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài cần phong tỏa là 32,52%, thời điểm phong tỏa kể từ khi nhận được công văn chấp thuận của UBCKNN, thời điểm giải tỏa điều chỉnh tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài lên 49% sau khi kết thúc đợt chào bán riêng lẻ, thông qua hồ sơ đăng ký chào bán riêng lẻ nộp lên UBCKNN.

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 2928 |

Ngày họp Thành viên tham gia Nội dung chính của các cuộc họp08.03.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất vay vốn trong năm 2017-2018 tại ngân hàng Vietinbank

– CN Đông Sài Gòn – của các công ty con gồm SMC Bình Dương, SMC Kinh Doanh, SMC Tân Tạo, để triển khai thưc hiện các phương án kinh doanh năm 2017.

- Thống nhất KQKD 2 tháng đầu năm 2017- Thông qua kế hoạch tổ chưc ĐHĐCĐ thường niên 2017

09.03.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất ý kiến thưc hiện phương án chào bán riêng lẻ để tăng vốn điều lệ tại NQ ĐHĐCĐ bất thường (lấy ý kiến bằng văn bản) số 54/NQ-ĐHĐCĐ/2017

- Thông qua số liệu BCTC kiểm toán năm 2016 của SMC - Thông qua việc chia cổ tưc đợt cuối năm 2016, tỷ lệ 5% tiền mặt.

01.04.2017 - ĐHCĐ năm 2017 thông qua các nội dung tờ trình trong đại hội, ủy quyền cho HĐQT thưc hiện nghị quyết của ĐHĐCĐ năm 2017

10.04.2017 5/5 Thành viên - Thông qua việc mua lại BĐS tại địa chỉ 124-126 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh TPHCM.

- Thống nhất vay vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam để thưc hiện hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017.

08.05.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất ý kiến vay vốn tại Ngân hàng Vietinbank để Công ty TNHH MTV Cơ Khi Thép SMC thưc hiện hoạt động SXKD năm 2017.

- Thống nhất ý kiến vay vốn tại Ngân hàng Bản Việt để thưc hiện hoạt động SXKD năm 2017.

10.07.2017 4/5 Thành viên - Thông qua kết quả hoạt động SXKD 6 tháng đầu năm 2017, phương hướng hoạt động, mục tiêu SXKD 6 tháng cuối năm 2017, tạm ưng cổ tưc đợt 1 năm 2017 với tỷ lệ 5% tiền mặt.

- Chọn Công ty AISC thưc hiện kiểm toán BCTC kiểm toán năm 2017- Triển khai thưc hiện kế hoạch xây dưng tòa nhà cao ốc tại địa chỉ

124-126 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM- Triển khai thưc hiện dư án 5ha tại KCN Phú Mỹ 1 - BRVT- Miễn nhiệm chưc danh Chủ tịch HĐQT đối với ông Nguyễn Ngọc

Anh (từ trần) từ ngày 10/07/2017. Miễn nhiệm chưc danh Thành viên HĐQT đối với ông Võ Hoàng Vũ từ ngày 12/07/2017

- Bổ nhiệm chưc danh Chủ tịch HĐQT đối với bà Nguyễn Thị Ngọc Loan từ ngày 11/07/2017. Bổ nhiệm chưc danh Tổng Giám Đốc đối với ông Võ Hoàng Vũ từ ngày 12/07/2017.

- Tạm bổ nhiệm chưc danh Thành viên HĐQT đối với ông Nguyễn Bình Trọng và bà Nguyễn Ngọc Ý Nhi từ ngày 11/07/2017. HĐQT sẽ báo cáo và xin ý kiến chinh thưc tại kỳ ĐHĐCĐ gần nhất của Công ty.

- Thống nhất sáp nhập hai đơn vị thành viên là Công ty TNHH Kinh doanh Thép SMC và Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương.

01.08.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất cam kết thưc hiện nghĩa vụ trả nợ thuê tài chinh của Công ty TNHH Liên Doanh Ông Thép Sendo đối với Công ty TNHH MTV cho thuê tài chinh NH Vietcombank CN TP.HCM.

2. BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ngày họp Thành viên tham gia Nội dung chính của các cuộc họp21.08.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất nguồn tài trợ để thưc hiện phương án HĐSXKD năm

2017-2018 của SMC. Tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay nợ của SMC.

08.09.2017 5/5 Thành viên - Thông qua phương án nhận cấp tin dụng và các vấn đề liên quan đến việc nhận cấp tin dụng từ ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

- Thông qua việc vay vốn và thế chấp tài sản trong năm 2017 và 2018 của Công ty con: Công ty TNHH Thép SMC tại NH Vietinbank.

08.09.2017 5/5 Thành viên - Thống nhất thông qua việc mua 2 triệu cổ phiếu CTCP Tôn Nam Kim trong đợt chào bán riêng lẻ, với giá 27.000 đồng/cổ phiếu. Mục đich: tăng cường quan hệ kinh doanh và quan hệ đối tác chiến lược giữa hai đơn vị.

11.10.2017 5/5 Thành viên - Thông qua kết quả hoạt động SXKD 9 tháng đầu năm 2017- Thông qua các mục tiêu hoạt động SXKD chủ yếu trong năm 2018.

23.10.2017 5/5 Thành viên - Thông qua phương án cấp tin dụng tại NH TMCP Quân đội - CN Sài Gòn đối với CTCP Đầu Tư Thương Mại SMC, Công ty TNHH MTV SMC Tân Tạo

20.11.2017 5/5 Thành viên - Thông qua việc giải thể Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước- Thông qua việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại KCN Hiệp

Phước từ ngày 20/11/2017.25.12.2017 5/5 Thành viên - Thông qua việc thống nhất thay đổi tên đơn vị thành viên Công ty TNHH

MTV SMC Bình Dương thành Công ty TNHH MTV Thương mại SMC.- Thông qua việc đề nghị NH TMCP Phát Triển TP.HCM cấp tin dụng cho

Công ty dùng tài sản thế chấp.

KẾ HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG CỦA HĐQT NĂM 2018Năm 2018, HĐQT sẽ bổ sung thêm thành viên, đặc biệt là thành viên HĐQT độc lập, tiếp tục nâng cao năng lưc quản trị, bám sát tình hình thưc tế để dư báo, chỉ đạo và hỗ trợ ban TGĐ và ban điều hành Công ty phát triển hoạt động SXKD theo đúng định hướng và mục tiêu đa đề ra, nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường đầu tư phát triển và củng cố vị thế, lợi thế cạnh tranh tạo nền tảng cho phát triển bền vững trong những năm tiếp theo.

Tập trung chỉ đạo thưc hiện có hiệu quả:

- Ngoài kinh doanh thương mại thép thuần túy, phát triển thêm công tác nghiên cưu đầu tư vào những lĩnh vưc liên quan có tiềm năng. Đẩy mạnh việc đồng bộ hóa khép kin dây chuyền gia công sản xuất thép và các sản phẩm sau thép. Xây dưng và mở rộng chuỗi bán lẻ trong toàn hệ thống, kinh doanh các mặt hàng SMC đang có.

- Sắp xếp cấu trúc lại ngành hàng hợp lý và hiệu quả trong toàn hệ thống. Nâng cao năng lưc quản trị doanh nghiệp, chú trọng công tác nguồn nhân lưc, đào tạo, bồi dưỡng một đội ngũ nhân sư đủ về lượng, mạnh về chất

- Đẩy mạnh thưc hiện văn hóa doanh nghiệp. Xây dưng, đổi mới chế độ, chinh sách thi đua, khen thưởng, tạo động lưc phát triển trong toàn hệ thống.

Với việc hoạch định chinh sách, định hướng cho HĐSXKD của doanh nghiệp, HĐQT tin tưởng rằng Ban lanh đạo và tập thể SMC sẽ tiếp tục đạt được nhiều thành quả trong việc thưc hiện mục tiêu, đẩy mạnh sản lượng, nâng cao hiệu quả trong năm 2018.

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 3130 |

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 3332 |

ÔngVÕ HOÀNG VŨ Tổng giám đốc Sinh năm: 1978Trình độ chuyên môn:Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế – chuyên ngành QTKD

1.

2.

3.

4.

ÔngNGUYÊN VĂN TIẾN Phó TGĐ Khối Hành Chinh – Nhân SưSinh năm: 1953Trình độ chuyên môn:Cử nhân Kinh tế – chuyên ngành Tài Chinh Kế Toán

ÔngNGUYÊN BÌNH TRONG Phó TGĐ Khối Tài Chinh – Kế ToánSinh năm: 1963Trình độ chuyên môn:Cử nhân Kinh tế – chuyên ngành Tài Chinh Kế Toán

BàNGUYÊN HỒNG CHÂU Phó Tổng Giám Đốc - Khối Dư ánSinh năm: 1974Trình độ chuyên môn:Cư nhân Ngoai Thương

1. GIỚI THIỆUBAN TÔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 3534 |

NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2017Yếu tô khách quan: - Ngành công nghiệp thép toàn cầu tiếp tục hồi phục tốt trong năm 2017. Giá thép dao động xoay quanh mưc cao tich cưc trong năm. Tinh đến cuối năm 2017, hầu hết giá cả các mặt hàng thép đều tăng cao so với mưc giá bình quân năm 2016, cụ thể giá quặng sắt năm 2017 tăng 16,5% so với trung bình cả năm 2016, giá thép phế liệu cuối năm 2017 đạt khoảng 360 USD/tấn, tăng 24,1% so với mưc đầu năm, giá phôi thép cuối năm đạt khoảng 540 USD/tấn, tăng gần 35% so với mưc đầu năm, và giá thép cuộn cán nóng xoay quanh mưc 580 USD/tấn, tăng khoảng 18,5% so với mưc đầu năm.

đó có 03 vụ là điều tra và áp thuế chống bán phá giá gồm chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội, thép tôn mạ, thép hình chữ H và 02 vụ là điều tra và áp thuế tư vệ toàn cầu gồm tư vệ thương mại phôi thép và thép dài, và tư vệ thương mại tôn màu. Ngành thép nhìn chung là một trong những ngành đa đi tiên phong trong việc áp dụng các công cụ phòng vệ thương mại hiệu quả, góp phần không nhỏ tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các do-anh nghiệp trong ngành.

Yếu tô chu quan:Sư ra đi của cố Chủ tịch đa để lại khoảng trống lớn trong công tác quản trị và điều hành doanh nghiệp. Tuy nghiên HĐQT và ban Tổng Giám Đốc mới đa nỗ lưc đưa hoạt động của doanh nghiệp nhanh chóng trở lại quỹ đạo ổn định, đảm bảo năng suất làm việc và duy trì hiệu quả kinh doanh.

Trải qua năm 2016 với nhiều thuận lợi, khắc phục những khó khăn và thiệt hại của năm 2015, tuy nhiên trong năm 2017 ban điều hành vẫn hướng đến nguyên tắc cẩn trọng, ổn định, tăng cường hiệu quả, và phát triển bền vững các hoạt động kinh doanh cốt lõi. Trong đó, từng bước tái cơ cấu doanh nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, chuyên biệt và hiệu quả hơn, tách bạch từng nhóm hoạt động kinh doanh chinh, nâng cao công tác quản trị của từng đơn vị, đưa SMC từ một đơn vị thuần kinh doanh thương mại thép thành một doanh nghiệp vững chắc, hài hòa giữa 3 nhóm hoạt động chinh là Thương Mại – Gia Công – Sản Xuất.

Năm 2017 đánh dấu bước tiến mới của SMC trong việc tham gia sâu hơn vào lĩnh vưc sản xuất thép khi đưa dây chuyền cán ép, mạ kẽm với tổng công suất

- Nhu cầu nội địa mạnh mẽ cùng nỗ lưc phối hợp của chinh phủ Trung Quốc trong việc cắt giảm sản lượng thép dư thừa trong nước, dẫn đến sư sụt giảm đáng kể về lượng xuất khẩu thép của Trung Quốc ra thị trường thế giới so với các năm trước, đa góp phần đáng kể vào tình hình cải thiện thị trường thép và giá thép không chỉ ở Trung Quốc mà còn trên toàn thế giới. Trung Quốc đa thành công trong việc mạnh tay loại bỏ 115 triệu tấn thép công suất dư thừa chỉ trong vòng 2 năm qua, trong khi mục tiêu giảm công suất cho giai đoạn 5 năm từ 2016-2020 là từ 100-150 triệu tấn.

- Trong khoảng 5 năm trở lại đây, các doanh nghiệp Thép của Việt Nam đa từng bước sử dụng công cụ phòng vệ thương mại khá linh hoạt và hiệu quả. Cho đến nay Việt Nam đa có tổng cộng 05 vụ khởi xướng điều tra đối với sản phẩm thép nhập khẩu từ nước ngoài, và đa có ban hành quyết định chinh thưc, trong

thiết kế đạt 160.000 tấn/năm đi vào hoạt động ổn định trong thời gian ngắn nhất và nhanh chóng đạt được công suất tối đa. Nhà máy mới với các công đoạn tẩy rỉ, cán ép, và mạ kẽm cung cấp thành phẩm chất lượng được khách hàng đánh giá cao, một mặt vừa tham gia đa dạng hóa danh mục sản phẩm thép do SMC cung cấp, vừa từng bước khép kin các công đoạn sản xuất cho nhà máy ống thép Sendo, tăng cường sư chủ động và hiệu quả hơn cho Sendo nói riêng và cho toàn hệ thống nói chung.

Nhóm 05 giải pháp chinh trong điều hành gồm “4 giảm 1 tăng” – giảm tổng tài sản, giảm nợ vay, giảm tồn kho ở mưc hợp lý, giảm chi phi, và gia tăng lợi nhuận – luôn là kim chỉ nan trong mọi hoạt động và luôn được triển khai tich cưc.

Bên cạnh đó, chinh sách quan hệ kinh doanh với Formosa trên tầm nhìn dài hạn đa phát huy tác dụng khi SMC được đối tác đánh giá cao, là một trong những khách hàng được cung cấp nhiều hàng nhất tại khu vưc phia Nam. Ngoài ra, SMC cũng tiếp tục mở rộng, duy trì và phát huy tốt quan hệ với các nhà sản xuất và cung cấp thép lớn trong và ngoài nước như Hòa Phát, VNSteel, Vinakyoei, Pomina, Tôn Nam Kim, Tôn Đông Á, Hanwa, Toami, Sumitomo, Marubeni, Nippon, Hyundai, Daewoo, Posco, CSC, Sumikin... đảm bảo đủ nguồn hàng khai thác và phân phối tốt trong các đợt biến động lớn của thị trường.

Hoạt động tài chinh tin dụng luôn đảm bảo hiệu quả cao, duy trì, mở rộng và phát huy tốt mối quan hệ với các đối tác tin dụng lớn trong và ngoài nước, luôn đảm bảo cho SMC có nguồn vốn tin dụng đầy đủ và kịp thời, với chi phi cạnh tranh nhất, đảm bảo hỗ trợ đầy đủ và hiệu quả cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu của toàn hệ thống.

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

từng bước tái cơ cấu doanh nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, chuyên biệt và hiệu quả hơn, tách bạch từng nhóm hoạt động kinh doanh chinh, nâng cao công tác quản trị của từng đơn vị, đưa SMC từ một đơn vị thuần kinh doanh thương mại thép thành một doanh nghiệp vững chắc, hài hòa giữa 3 nhóm hoạt động chinh là Thương Mại – Gia Công – Sản Xuất.

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 3736 |

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SO VỚI NĂM TRƯỚC VÀ SO VỚI KẾ HOẠCH

Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 Tăng/giảm % KH 2017 % Kế hoạchTổng sản lượng thép tiêu thụ Tấn 1.042.672 1.056.101 + 1,3% 1.050.000 100,6%Doanh thu thuần Tỷ đồng 9.441 12.654 + 34,0% 10.550 120,0%Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 362,3 270,2 -25,4% 150,0 180,1%

Kết thúc năm 2017, SMC tiêu thụ hơn 1,05 triệu tấn thép các loại, tăng nhẹ 1,3% so với năm trước và hoàn thành 100,6% kế hoạch cả năm. Với mặt bằng giá bán bình quân năm 2017 cao hơn năm trước, tổng doanh thu thuần của Công ty trong năm đạt 12.654 tỷ đồng, tăng mạnh 34,0% so với cùng kỳ và đạt 120% kế hoạch năm. Tuy nhiên, không được hưởng lợi nhiều bởi xu hướng hồi phục giá nhanh và mạnh như năm 2016, SMC kết thúc năm 2017 với mưc lợi nhuận sau thuế là 270,2 tỷ đồng, tuy giảm 25,4% so với năm trước nhưng vẫn xuất sắc hoàn thành vượt 80,1% kế hoạch đặt ra.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRỌNG YẾU Doanh thu và sản lương tiêu thụ

Trong năm 2017, tổng sản lượng thép bán ra của toàn hệ thống đạt 1.056.101 tấn, tăng nhẹ 1,3% so với cùng kỳ, thưc hiện 100,6% kế hoạch. Với trọng tâm chủ yếu là nâng cao chất lượng và hiệu quả hơn số lượng, SMC đa đặt ra mục tiêu sản lượng cho năm 2017 không chênh lệch nhiều so với năm trước đó, và đa thưc hiện bám sát mục tiêu đề ra. Hơn hết, SMC tiếp tục chuyển dịch dần cơ cấu các mặt hàng tiêu thụ, nâng cao dần tỷ trọng các mặt hàng thép dẹt. Trong hai mảng sản phẩm chủ chốt là thép dài và thép dẹt, tổng sản lượng tiêu thụ thép dài năm 2017 đạt 588.916 tấn, tăng nhẹ 2,2% so với năm trước, chiếm 55,8% tổng sản lượng tiêu thụ thép toàn hệ thống, tương ưng giảm 0,8% so với tỷ trọng năm trước đó. Các sản phẩm thuộc nhóm thép dẹt đạt tổng sản lượng tiêu thụ năm 2017 là 460.846 tấn, tăng 4,7% so với cùng kỳ, và chiếm 43,7% tổng tiêu thụ, tương ưng tăng 1,6% so với tỷ trọng năm trước. Doanh thu thuần toàn hệ thống năm 2017 đạt 12.654 tỷ đồng, tăng mạnh 34% so với năm trước đó, và xác lập mốc doanh thu cao nhất từ trước tới giờ, trong đó giá thép tăng mạnh là yếu tố chinh thúc đẩy tăng trưởng doanh thu.

(*) Thép dài = Thép xây dưng + Thép hình

(*) Thép dẹt = Thép cán nóng + Thép lá mạ + Thép Gia Công + Thép Ông

2017

2016

2015

2014

2013

2017

2016

2015

2014

2013

1.056.101

1.042.672

1.004.846

867.378

686.083

Tổng sản lương thép tiêu thụ 2013 – 2017

2017

2016

2015

2014

2013

8.964

9.441

10.046

10.917

9.651

Doanh thu thuần 2012 – 2016

tỷ đồngtấn

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

55,8% THÉP DÀI CHIẾM

TỔNG SẢN LƯỢNG TIÊU THU THÉP

43,7% THÉP DET CHIẾM

TỔNG SẢN LƯỢNG TIÊU THU THÉP

54.1%

20.4%

15.8%

6.1%

1.7%

1.4%

0.5%

55.3%

21.0%

14.7%

5.1%

1.3%

1.3%

1.3%

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Thép xây dựng

Thép cán nóng

Thép lá mạ

Thép gia công

Thép hình

Thép ống

Thép khác

2017 2016

55.8%

43.7%

0.5%

56.6%

42.1%

1.3%

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Thép dài

Thép dẹt

Thép khác

2017 2016

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 3938 |

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Chỉ tiêu chính Đơn vị 2016 2017 Tăng/Giảm % BQ 2011-2015Chi phí hoạt động sản xuât kinh doanhChi phi Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 8.716,7 11.952,9 +37,1%Chi phi bán hàng Tỷ đồng 177,8 233,7 +31,4%Chi phi quản lý doanh nghiệp Tỷ đồng 119,9 92,0 -23,3%Chi phi tài chinh Tỷ đồng 103,4 102,7 -0,68%Chi phi lai vay Tỷ đồng 89,9 106,9 +18,9%Hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanhLợi nhuận gộp Tỷ đồng 724,3 701,0 -3,2%Doanh thu tài chinh Tỷ đồng 64,6 59,7 -7,6%Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 401,8 334,0 -16,9%Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 362,3 270,2 -25,4%Tỷ suất lợi nhuận gộp/Doanh thu % 7,67 5,54 -2,13% 2,69Tỷ suất LNTT/Doanh thu % 4,26 2,64 -1,62% 0,59Tỷ suất LNST/Doanh thu % 3,84 2,14 -1,70% 0,51Tỷ suất LNST/Tổng tài sản – ROA % 7,79 5,34 -2,45% 1,90Tỷ suất LNST/VCSH – ROE % 48,2 22,4 -25,8% 8,14

Với những yếu tố cưc kỳ thuận lợi trong năm 2016, đặc biệt là việc giá thép trong và ngoài nước tăng rất mạnh trong suốt năm cộng với tồn kho giá thấp mà SMC tich trữ được, biên lợi nhuận và kết quả kinh doanh ghi nhận ở mưc cao đặc biệt. Trên cơ sở so sánh đó, kết quả và hiệu quả HĐSXKD năm 2017 có phần sụt giảm. Tuy nhiên, nhìn một cách khách quan, thì thành quả mà SMC đạt được trong năm 2017 không chỉ hoàn thành vượt kế hoạch đề ra mà còn là bước cải thiện đáng kể so với những năm trước đây. Việc định hướng và tách bạch 3 nhóm hoạt động chinh “Thương mại – Gia Công – Sản xuất”, theo từng ngành hàng chủ đạo, và không ngừng đầu tư và phát triển theo chiều sâu cho hoạt động sản xuất, gia công chế biến, đa từng bước cải thiện tỷ suất lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh, và ổn định hoạt động của toàn hệ thống.

Tổng kết năm 2017, chi phi giá vốn hàng bán của Công ty tăng mạnh 37,1% so với cùng kỳ, tăng cao hơn mưc tăng trưởng doanh thu, dẫn đến lợi nhuận gộp lũy kế đạt hơn 700 tỷ đồng, giảm nhẹ 3,2% so với năm trước và tỷ suất lợi nhuận gộp biên chỉ đạt 5,54%, giảm đến 2,13% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, mưc lợi nhuận gộp biên đạt được trong năm 2017 vẫn cao hơn đáng kể so với mưc lợi nhuận gộp biên bình quân trong giai đoạn 2011-2015 là 2,7%. LNST năm 2017 Công ty đạt được là 270,2 tỷ đồng, giảm 25,4% so với năm 2016. Tỷ suất LNST trên doanh thu là 2,14%. Một mặt, kết quả kinh doanh đạt được năm 2017 giảm so với năm trước đó, mặt khác, trong năm 2017 SMC tiếp tục đầu tư lớn vào nhà xưởng máy móc thiết bị và đầu tư dài hạn vào các đối tác chiến lược, đồng thời phát hành riêng lẻ tăng vốn điều lệ, dẫn đến cả tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đều tăng cao so với năm trước đó. Vì vậy, tỷ suất ROA và ROE đạt được trong năm 2017 tương ưng lần lượt là 5,34% và 22,4%, giảm đáng kể so với năm 2016.

Tổng tài sản SMC tại thời điểm kết thúc năm 2017 đạt gần 5.055 tỷ đồng, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm trước, tương ưng tăng gần 405 tỷ đồng, trong đó chủ yếu đến từ tăng tài sản dài hạn. Tổng tài sản ngắn hạn cuối năm 2017 là 4.026 tỷ đồng, tăng nhẹ 1,9% so với năm 2016, trong đó tiền mặt và các khoản phải thu tăng đáng kể. Ngược lại, với việc tái cơ cấu nguồn vốn và chinh sách tin dụng, đầu tư tài chinh ngắn hạn chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn của SMC giảm mạnh tại thời điểm cuối năm. Cùng với sư phục hồi mạnh về giá cũng như chinh sách tồn kho chuẩn bị cho HĐSXKD năm 2018, giá trị hàng tồn kho cuối năm 2017 của Công ty duy trì ở mưc hợp lý, tăng 16,3% so với cuối năm trước.

Tổng tài sản dài hạn cuối năm 2017 hơn 1.028 tỷ đồng,

tăng mạnh 47% so với năm trước, trong đó chủ yếu đến từ tăng tài sản cố định, máy móc thiết bị, và đầu tư tài chinh dài hạn. Việc đầu tư mở rộng và tham gia sâu hơn vào hoạt động sản xuất, đưa nhà máy cán ép tẩy mạ kẽm đi vào hoạt động từ tháng 9/2017 và tiếp tục đầu tư mở rộng giai đoạn 2 cho nhà máy ống thép Sen-do đa làm tăng giá trị tài sản cố định và tài sản đầu tư dở dang của SMC cuối năm 2017 lên 720 tỷ đồng, tăng mạnh 43,1% so với năm trước, tương ưng tăng 217 tỷ đồng. Bên cạnh đó, đầu tư tài chinh dài hạn của Công ty cuối năm 2017 đạt hơn 203 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước, trong đó đáng chú ý là khoảng tăng thêm 54 tỷ đồng từ đầu tư dài hạn vào cổ phiếu CTCP Tôn Nam Kim và trái phiếu ngân hàng dài hạn.

Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 Tăng/Giảm %Tài sản ngắn hạn Tỷ đồng 3.952,0 4.026,3 +1,9%

Tiền mặt Tỷ đồng 265,9 398,4 +49,8%

Đầu tư tài chinh ngắn hạn Tỷ đồng 778,9 83,3 -89,3%

Các khoản phải thu ngắn hạn Tỷ đồng 1.321,5 1.658,9 +25,5%

Vòng quay phải thu người mua Ngày 42 41 -2,4%

Hàng tồn kho Tỷ đồng 1.437,0 1.671,9 +16,3%

Vòng quay hàng tồn kho Ngày 60 51 -15,0%

Tài sản dài hạn Tỷ đồng 698,7 1.028,4 +47,2%

Tổng tài sản Tỷ đồng 4.650,7 5.054,7 +8,7%

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

TÀI SẢN

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

5,34% 22,4% ROA ROE

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 4140 |

NỢ PHẢI TRẢ

Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 Tăng/Giảm %Nợ ngắn hạn Tỷ đồng 3.810,3 3.766,5 -1,1%Vay nợ ngân hàng ngắn hạn Tỷ đồng 2.626,8 1.847,2 -29,7%Phải trả người bán Tỷ đồng 1.007,2 1.628,5 +61,7%Vòng quay phải trả người bán Ngày 42 50 +19,0%Nợ dài hạn Tỷ đồng 89,5 78,3 -12,5%Vay nợ ngân hàng dài hạn Tỷ đồng 85,6 74,6 -12,9%Tổng nợ phải trả Tỷ đồng 3.899,8 3.844,8 -1,4%Tổng vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 751,0 1.209,9 +61,1%Vốn điều lệ Tỷ đồng 295,2 420,1 +42,3%Nợ vay ngân hàng/Vốn CSH % 361,2 158,8 -202,4%

Tổng nợ phải trả tại thời điểm cuối năm 2017 của Công ty là 3.845 tỷ đồng, giảm nhẹ 54 tỷ đồng, tương đương 1,4% so với năm trước, trong đó cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều dao động giảm nhẹ so với cùng kỳ. Tổng nợ ngắn hạn cuối năm 2017 là 3.766 tỷ đồng, giảm khoảng 44 tỷ đồng, tương ưng 1,1% so với năm 2016. Với việc phát hành riêng lẻ thành công, tăng vốn điều lệ và thặng dư cho doanh nghiệp, cơ cấu sử dụng vốn của SMC trong năm 2017 có sư chuyển dịch, tỷ lệ vay nợ ngân hàng ngắn hạn do đó giảm đáng kể gần 30% so với năm trước. Trong khi đó, các khoản phải trả người bán lại tăng mạnh hơn 620 tỷ đồng, tương ưng tăng 61,7% so với năm 2016. Tổng nợ dài hạn mà chủ yếu là vay nợ ngân hàng không biến động nhiều so với năm trước.

Với kết quả kinh doanh tiếp tục đạt hiệu quả cao, cũng như việc bám sát triển khai tốt định hướng tái cấu trúc tài chinh đa đề ra, cả vốn điều lệ và lợi nhuận để lại cuối năm 2017 đều tăng mạnh so với năm trước, tổng vốn chủ sở hữu của SMC cuối năm 2017 do đó đạt gần 1.210 tỷ đồng, tăng mạnh 61,1% so với cùng kỳ.

Theo đó, hệ số tổng nợ vay trên VCSH của Công ty năm 2017 tiếp tục chuyển biến theo xu hướng lành mạnh hơn, giảm đáng kể từ mưc 3,6 lần xuống còn 1,6 lần. SMC sẽ từng bước tiếp tục cải thiện nguồn vốn hoạt động và cơ cấu nợ/vốn, bám sát định hướng lâu dài về hiệu quả sử dụng vốn, tinh cân đối giữa vay nợ ngắn và dài hạn, với chi phi tài chinh thấp nhằm đảm bảo cho mục tiêu phát triển ổn định, hiệu quả và bền vững của toàn hệ thống.

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH TRONG NĂMQuản lý sản xuất kinh doanhNăm 2017, toàn hệ thống bám sát định hướng và kế hoạch đa đề ra, tập trung vào chất hơn lượng. Công tác điều hành quản lý sản xuất kinh doanh dưa trên nguyên tắc cẩn trọng, hướng đến tinh hiệu quả, ổn định, và bền vững. Toàn hệ thống tiếp tục hoàn thành tốt duy trì mưc sản lượng tiêu thụ trên 1 triệu tấn năm, ổn định thị phần, nắm bắt cơ hội thị trường, cân đối

với khả năng và thế mạnh của doanh nghiệp để tạo ra doanh thu, dòng tiền tich cưc, và kết quả kinh doanh khả quan.

Ban điều hành từng bước tái cấu trúc các hoạt động của doanh nghiệp, định hướng theo các nhóm ngành và lĩnh vưc chủ đạo, chuyên nghiệp và chuyên biệt hơn gồm Thương mại – Gia công – Sản xuất, hướng đến tăng cường và ổn định hơn hiệu quả quản lý SXKD của từng mảng nói riêng và của toàn hệ thống nói chung.

Về thương mại, SMC tiếp tục giữ vững vai trò là nhà phân phối thép chuyên nghiệp, duy trì, mở rộng và phát huy tốt quan hệ với các nhà sản xuất thép lớn trong và ngoài nước, tổng sản lượng thép dài thương mại tiêu thụ trong năm 2017 tiếp tục tăng nhẹ so với năm trước. Trong năm, có những thời điểm thị trường bị hạn chế nguồn cung thép dây nhập khẩu do chinh sách phòng vệ, nhưng với lợi thế là đối tác phân phối lớn, cùng với sư quản lý điều hành năng động, linh hoạt, SMC vẫn có nguồn hàng thay thế. Bên cạnh đó SMC cũng thưc hiện tái cấu trúc, sáp nhập các đơn vị thành viên có cùng chưc năng thương mại thép dài, nhằm tinh gọn bộ máy quản lý, tiết kiệm chi phi, tăng cường hiệu quả quản lý và hiệu quả kinh doanh hơn. Cụ thể tháng 7/2017, SMC đa tiến hành sáp nhập Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Thép SMC vào Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương, chinh thưc đổi tên thành Công ty TNHH MTV Thương mại SMC vào tháng 12/2017, cùng với công ty mẹ chuyên trách cho các hoạt động thương mại của toàn hệ thống.

Về gia công, các nhà máy Coil Center đều hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao, góp phần quan trọng duy trì vị thế của SMC trong lĩnh vưc gia công chuyên biệt. Hiện nay toàn hệ thống bao gồm 3 nhà máy Coil Center, với tổng công suất thiết kế là 350.000 tấn/năm, đang được khai thác hết công suất. Trong đó, có 2 nhà máy Coil Center thép lá mạ đặt tại KCN Phú Mỹ 1, BRVT và tại KCN Quang Minh, Hà Nội; và 1 nhà máy Coil Center

thép tấm cán nóng, đặt tại KCN Tân Tạo, Bình Tân, TPHCM. Trong năm vừa qua, ban điều hành đa có sư sắp xếp điều chỉnh, chuyển toàn bộ hoạt động gia công Coil Center thép tấm cán nóng tại SMC Cơ Khi về SMC Tân Tạo, nâng cao chưc năng chuyên trách của SMC Tân Tạo trong hoạt động thương mại và gia công thép tấm cán nóng, bước đầu đa ghi nhận những kết quả tich cưc.

Về sản xuất, năm 2017 đánh dấu cho sư tham gia sâu hơn, có chọn lọc và chuyên nghiệp hơn của SMC trong lĩnh vưc sản xuất thép. SMC Cơ Khi sau khi chuyển hết toàn bộ hoạt động Coil Center thép cán nóng, tập trung trở thành đơn vị sản xuất thép mạ kẽm. Tháng 9/2017 dây chuyền đồng bộ từ tẩy rỉ, cán ép và mạ kẽm đa chinh thưc đi vào hoạt động tại SMC Cơ Khi, có công suất thiết kế là 160.000 tấn/năm, đa nhanh chóng đạt hiệu quả khi vận hành ở mưc công suất tối đa, và cung cấp sản phẩm ra thị trường được người tiêu dùng đánh giá cao.

Nhà máy liên doanh ống thép SENDO vẫn còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại, nhất là từ tổ chưc bộ máy và thị trường tiêu thụ. Mục tiêu sản lượng đề ra do đó vẫn chưa đạt được, tuy nhiên vẫn có hiệu quả hoạt động nhờ sư hỗ trợ tối đa từ hệ thống SMC. Các mặt về hoạt động, nhân sư và quản lý của nhà máy cần được cải thiện, bổ sung và ổn định, tiếp tục củng cố vị thế và thương hiệu tại các thị trường xuất khẩu đồng thời mở rộng, chú trọng hơn vào thị trường nội địa, chuẩn bị đón đầu cho giai đoạn 2 chinh thưc đi vào hoạt động trong năm 2018.

Trong quan hệ đối ngoại, SMC tiếp tục phát huy tốt quan hệ với các nhà sản xuất thép và các ngân hàng, đơn vị tin dụng lớn trong và ngoài nước. Năm 2017, SMC phát hành riêng lẻ thành công cổ phiếu cho nhà đầu tư chiến lược, nâng tỷ trọng sở hữu của tập đoàn Hanwa Nhật Bản tại SMC từ 5% lên 20%, đánh dấu cột mốc mới cho quan hệ đối tác chiến lược giữa hai bên.

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

1.210 tỷ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Về thương mại, SMC tiếp tục giữ vững vai trò là nhà phân phối thép chuyên nghiệp, duy trì, mở rộng và phát huy tốt quan hệ với các nhà sản xuất thép lớn trong và ngoài nước

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 4342 |

SMC, mở rộng và quảng bá thương hiệu SMC, tạo thêm giá trị gia tăng cho khách hàng mà còn góp phần quan trọng trong việc khẳng định sư tham gia sâu hơn của SMC vào lĩnh vưc gia công sản xuất có độ ổn định và hiệu quả cao hơn so với hoạt động thuần thương mại, đảm bảo tinh đồng bộ và hợp lý của toàn hệ thống, và phát huy tối đa hiệu quả của vốn đầu tư. Sư thành công bước đầu của nhà máy và sư đón nhận của khách hàng là tiền đề cho dư án mở rộng nhà máy giai đoạn 2 trong năm 2018-2019.

Năm 2017, liên doanh ống thép Việt Nhật SENDO tiếp tục triển khai đầu tư thêm giai đoạn 2 nhà máy sản xuất ống, tổng vốn đầu tư dư kiến gần 100 tỷ đồng, tăng thêm 6 dây chuyền sản xuất mới, hoàn tất và vận hành vào trong Q1-Q2/2018, nâng tổng số máy cuốn ống lên 13 máy, với tổng công suất đạt it nhất 100.000 tấn/năm.

Tiến hành các thủ tục cần thiết, xin giấy phép và chuẩn bị cho hoạt động nâng chuẩn Coil Center tại dư án 5ha mới ở KCN Phú Mỹ 1 - BRVT, nâng công suất và các điều kiện hoạt động cho nhà máy Coil Center tại KCN Phú Mỹ, hướng đến gia nhập chuỗi cung ưng trong hoạt động dịch vụ gia công chinh xác các sản phẩm thép cho các doanh nghiệp lớn nước ngoài như Sam-sung, LG.

Chuẩn bị các hồ sơ thủ tục cần thiết cho dư án đầu tư trụ sở văn phòng mới của Công ty.

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH KẾ TOÁNSMC tiếp tục mở rộng, duy trì, và phát huy tốt mối quan hệ với các ngân hàng và tổ chưc tin dụng lớn trong và ngoài nước, được hỗ trợ tạo điều kiện để ổn định và phát triển các hoạt động kinh doanh. Với sư tin nhiệm cao đa tạo dưng được đối với các ngân hàng lớn, hạn mưc tin dụng từng bước được gia tăng, cùng với hiệu quả kinh doanh thu được, đa góp phần củng cố cho

khả năng và sưc khỏe tài chinh của Công ty, đảm bảo cung ưng đầy đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển, với chi phi sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả, góp phần tăng cường sưc cạnh tranh và hiệu quả chung cho toàn hệ thống

KẾ HOẠCH VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2018 Nhận định chung và kế hoạch kinh doanh năm 2018Năm 2018 kinh tế Việt Nam được nhận định sẽ tiếp tục có nhiều thuận lợi cho xu hướng tăng trưởng tich cưc, với mục tiêu tăng trưởng GDP của chinh phủ đề ra là 6,7%. Động lưc tăng trưởng sẽ được duy trì chủ yếu từ khu vưc FDI và từ khu vưc kinh tế tư nhân. Việc tiếp tục đẩy mạnh cho đầu tư công và cơ sở hạ tầng, tăng cường kiểm soát mục tiêu lạm phát, tái cơ cấu kinh tế vĩ mô và hệ thống ngân hàng, tập trung xử lý nợ xấu, nâng cao dần chất lượng nguồn nhân lưc và năng suất lao động, sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh do-anh, tạo thuận lợi hơn cho doanh nghiệp.

Đối với ngành thép trong nước, dư kiến tăng trưởng ngành trong năm 2018 tiếp tục khả quan. Tiêu thụ thép nội địa dư kiến tăng trưởng tốt chủ yếu nhờ vào hoạt động xây dưng cơ sở hạ tầng, giao thông và tiện ich của chinh phủ đầu tư ở các thành phố lớn. Chinh phủ Trung Quốc tiếp tục thưc hiện chinh sách cắt giảm sản lượng sản xuất thép, dư kiến còn khoảng 35 triệu tấn sẽ hoàn thành trong năm 2018, sẽ tiếp tục tạo ra những tác động tich cưc lên thị trường thép toàn cầu. Nguồn cung được kiểm soát từ Trung Quốc sẽ tiết giảm lượng thép xuất khẩu, qua đó cải thiện sư cân bằng cung cầu trên thị trường thép, đặc biệt đối với các thị trường trong khu vưc lân cận như Việt Nam. Việc nhà máy Formosa dần đi vào quỹ đạo hoạt động ổn định cùng công suất được tăng lên vào giữa năm 2018

Về gia công, các nhà máy Coil Center đều hoạt động tốt và đạt hiệu quả cao, góp phần quan trọng duy trì vị thế của SMC trong lĩnh vực gia công chuyên biệt

,

Chỉ tiêu chính Đơn vị 2016 2017 Tăng/giảm %

Tổng sản lượng xuất khẩu Tấn 143.635 117.315 -18,3%Tổng sản lượng nhập khẩu Tấn 444.248 298.210 -32,9%SLXK / Tổng SL thép tiêu thụ % 13,8 11,1 -2,7%

Tổng sản lượng xuất khẩu của SMC năm 2017 đạt 117.315 tấn thép các loại, giảm 18,3% so với năm trước, chủ yếu giảm đáng kể ở mặt hàng wire rod và debar, trong khi đó sản lượng xuất khẩu phôi thép và thép ống tăng tich cưc hơn. Trong năm 2017, các nước nhập khẩu thép Việt Nam tich cưc gia tăng các biện pháp phòng vệ thương mại, gây nên không it khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành. Bên cạnh đó, với chinh sách bán hàng linh hoạt hơn, bám sát tình hình chung của ngành, SMC chủ động tăng cường khai thác thị trường trong nước hiệu quả hơn. Sản lượng xuất khẩu năm 2017 nhìn chung mặc dù giảm tương đối so với năm trước đó, nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu chiếm it nhất 10% tổng sản lượng thép tiêu thụ của toàn hệ thống. Tuy sản lượng giảm, tổng giá trị xuất khẩu năm 2017 vẫn tăng gần 13% so với năm trước đó nhờ giá bán tăng.

Tổng sản lượng thép nhập khẩu các loại đạt 298.210 tấn trong năm 2017, giảm mạnh gần 33% so với năm 2016, trong đó có sư chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu và nguồn hàng khai thác. Cụ thể, các mặt hàng như wire rod, debar, GI, và PPGI tiếp tục giảm sản lượng đáng kể trong năm bởi ảnh hưởng chinh sách phòng vệ thương mại của chinh phủ. Nếu như năm trước sản lượng HRC nhập khẩu của SMC giảm do việc cân đối nguồn hàng giữa tiêu

thụ - nhập khẩu – và khai thác nội địa, đặc biệt ghi nhận sư tham gia của Formosa tại thị trường thép Việt Nam, thì trong năm 2017, bên cạnh việc tiếp tục khai thác tốt nguồn hàng từ Formosa, sư vận hành của nhà máy cán ép tẩy mạ mới dẫn đến sản lượng

HRC nhập khẩu năm 2017 tăng vọt so với năm trước, nhằm đáp ưng đủ nguyên liệu cho hoạt động gia công sản xuất. Nhóm hàng secondary với tỷ suất lợi nhuận tốt, hiệu quả kinh doanh cao, tiếp tục được khai thác tich cưc.

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRONG NĂMTrong năm 2017, SMC đa tich cưc triển khai và đẩy mạnh tiến độ đầu tư, nhanh chóng đưa dây chuyền tẩy mạ thép lá tại SMC Cơ Khi chinh thưc đi vào hoạt động trong tháng 9. Với tổng giá trị đầu tư khoảng 130 tỷ, công suất thiết kế là 160.000 tấn/năm, nhà máy mới nhanh chóng vận hành có hiệu quả, đạt tối đa công suất thiết kế, cung cấp thành phẩm có chất lượng được khách hàng đánh giá cao, góp phần hỗ trợ cho nhà máy ống thép Sendo trong việc chủ động nguyên liệu sản xuất và quản lý giá thành sản xuất tốt hơn. Việc vận hành nhà máy sản xuất thép lá mạ không chỉ làm phong phú danh mục sản phẩm kinh doanh của

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 4544 |

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhThực hiện

2017Kế hoạch

2018% 2018/2017

1 Tổng sản lượng tiêu thụ Tấn 1.056.101 1.100.000 104,2%- Thép xây dưng Tấn 550.167 550.000 99,97%- Thép tấm lá mạ Tấn 460.846 550.000 119,3%

2 Tổng doanh thu bán hàng Tỷ đồng 12.654 12.000 94,8%3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 270,2 250,0 92,5%

KẾ HOẠCH VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT TRONG NĂM 2018Đầu tư hoàn chỉnh giai đoạn 2 dây chuyền cán ép tẩy mạ tại SMC Cơ Khi, nâng tổng công suất lên 300.000 tấn/năm. Vốn đầu tư dư kiến khoảng 60-80 tỷ, hoàn thành và đưa vào vận hành cuối quý 3/2018, vừa đáp ưng cho nhu cầu nguyên liệu tăng thêm từ giai đoạn 2 nhà máy sản xuất ống thép Sendo, vừa bổ sung thêm thành phẩm thương mại cho thị trường.

Đối với nhà máy liên doanh ống thép SENDO, đầu tư phát triển giai đoạn 2 theo kế hoạch ban đầu, đưa 6 dây chuyền mới với tổng vốn đầu tư khoảng 80-100 tỷ đồng vào hoạt động trong Q1-Q2/2018, nâng công suất hoạt động lên gần gấp đôi so với hiện tại với tổng cộng 13 dây chuyền hàn cuốn ống, đáp ưng được sản lượng đầu ra của phân xưởng cán ép, tẩy mạ từ SMC Cơ khi và mở rộng thêm thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

Hoàn thiện các thủ tục khu đất 5ha tại KCN Phú Mỹ để tiến hành xây dưng mới và di dời Coil Center thép lá

2. BÁO CÁO CỦABAN TÔNG GIÁM ĐỐC

sẽ định hình dần nguồn cung thép cán nóng nội địa thay thế cho một phần hàng nhập khẩu, tuy chưa đáp ưng hết nhu cầu của thị trường, nhưng với chinh sách và tầm nhìn thị trường dài hạn, cùng sư tham gia của Hòa Phát tại dư án Dung Quất vào năm 2019 cũng sẽ làm thay đổi dần vị thế của ngành thép Việt Nam.

Tuy nhiên việc không ngừng mở rộng các nhà máy, dư án mới, gia tăng công suất mạnh mẽ của nhiều doanh nghiệp thép sẽ làm gia tăng tinh cạnh tranh và sư khốc liệt hơn của môi trường kinh doanh. Hoạt động bảo hộ và tư vệ thương mại đối với ngành thép tại nhiều quốc gia, kể cả Việt Nam ngày càng có xu thế gia tăng, do đó hoạt động xuất khẩu và tăng trưởng xuất khẩu cũng sẽ khó khăn hơn.

Dưa vào các yếu tố trên, SMC nhìn nhận cả cơ hội và

thách thưc không nhỏ cho doanh nghiệp trong năm 2018. Qua 2 năm đạt được hiệu quả kinh doanh cao, có tich lũy tốt, đa tạo điều kiện thuận lợi cho SMC hướng đến hoạt động ổn định bền vững, tăng cường hiệu quả, đầu tư mở rộng các ngành hàng thuận lợi hơn, đón đầu tốt xu hướng của thị trường. Với xu hướng bảo hộ ngành thép trong nước ngày càng gia tăng, nguồn cung chinh sẽ đến từ các nhà sản xuất trong nước, vốn là điều kiện thuận lợi cho SMC khi Công ty là đơn vị phân phối tiêu thụ thép lớn, uy tin và chuyên nghiệp, có thị phần, cơ sở vật chất tồn trữ và khả năng gia công lớn. Các hoạt động kinh doanh và sản xuất đang được phát triển thuận lợi, các hoạt động đầu tư phù hợp và có hiệu quả, hưa hẹn việc đảm bảo cho mục tiêu kinh doanh năm 2018 sẽ được hoàn thành tốt.

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Phú Mỹ, nâng tầm hệ thống, hoạt động và chưc năng Coil Center của SMC, nghiên cưu mở rộng phạm vi và chưc năng gia công nhằm đáp ưng yêu cầu sử dụng các các ngành công nghiệp sản xuất đang ngày càng phát triển; bên cạnh đó, thưc hiện hoán chuyển công năng nhà máy cũ thành kho lưu trữ hàng hóa, đáp ưng cho nhu cầu phát triển kinh doanh của Doanh nghiệp.

Đối với SMC Hà Nội, đầu tư mở rộng thêm phân xưởng gia công Coil Center thép cán nóng bên cạnh nhà máy Coil Center thép lá mạ hiện tại, với vốn đầu tư dư kiến khoảng 50 tỷ đồng, nhằm tận dụng mối quan hệ săn có với Formosa, mở rộng mặt hàng kinh doanh và khai thác thị trường tiềm năng phia bắc.

Nghiên cưu khả thi việc xây dưng nhà máy gia công và kinh doanh thép cán nóng tại miền Trung, kết hợp hoạt động phân phối thương mại.

Đưa hoạt động bán lẻ chinh thưc đi vào hoạt động từ cuối Q1/2018, định hướng là hoạt động gia tăng sản lượng và gia tăng hiệu quả của mảng phân phối thương mại.

Hoàn thành các thủ tục xây dưng tòa nhà văn phòng kết hợp cho thuê tại địa chỉ 124 Ung Văn Khiêm, dư kiến khởi công trong Q3/2018, tổng vốn đầu tư dư kiến khoảng 120 tỷ đồng.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KINH DOANH NĂM 2018Ban điều hành sẽ tiếp tục vận dụng nguyên tắc cẩn trọng, tập trung cả về chất và lượng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và hiệu quả kinh doanh; có chinh sách linh hoạt, phù hợp và quản trị chặt chẽ hoạt động lưu chuyển hàng tồn kho và bán hàng; kiểm soát và tiết kiệm chi phi hoạt động và chi phi sản xuất nhưng vẫn phải đảm bảo và hỗ trợ hiệu quả chung; nâng cao chất lượng nhân sư, năng suất làm việc, và năng lưc cạnh

tranh của toàn hệ thống; tinh gọn và nâng cao hiệu quả bộ máy quản trị và hoạt động của các đơn vị thành viên, các nhóm ngành chinh; luôn nắm bắt, cập nhật, hỗ trợ kịp thời, và có các định hướng chiến lược đúng đắn cho các đơn vị thành viên.

Định hướng rõ ràng, cụ thể, và chiến lược hơn trong công tác quản trị các hoạt động của Công ty theo 3 nhóm chinh “Thương mại – Gia công – Sản xuất”, tăng cường hiệu quả của từng mảng kinh doanh chinh, vừa giữ vững vị thế của mảng kinh doanh thương mại vừa phát huy mở rộng có chọn lọc việc đầu tư vào mảng gia công sản xuất, từng bước nâng tỷ trọng nhóm hàng thép dẹt đạt 50% tổng sản lượng tiêu thụ. Đồng thời, nghiên cưu và phát triển các hoạt động kinh doanh mới có khả năng mang lại hiệu quả cao và có liên quan trưc tiếp đến hoạt động kinh doanh cốt lõi của Công ty.

Thúc đẩy các đơn vị thành viên, nhóm ngành chủ động xây dưng bản sắc kinh doanh riêng, hạch toán chi phi và hiệu quả riêng biệt, nâng cao năng lưc quản trị, xử lý tình huống, tư chịu trách nhiệm trước các kết quả đạt được, và tạo động lưc để các đơn vị thành viên phấn đấu hơn nhằm hoàn thành mục tiêu kinh doanh được giao.

Tiếp tục công tác đầu tư xây dưng nhằm mục đich phát triển và đáp ưng tốt các yêu cầu của thị trường và nhu cầu phát triển của doanh nghiệp, bên cạnh việc tich cưc xây dưng bộ máy nhân sư, kỹ thuật vững mạnh, từng bước chuyển biến từ phát triển chiều rộng sang phát triển chiều sâu. Hoạt động đầu tư xây dưng sẽ được thưc hiện theo các phương án kinh doanh được phê duyệt.

Công tác tài chinh kế toán được tiếp tục đẩy mạnh nhằm đảm bảo năng lưc tài chinh phục vụ kinh doanh, đáp ưng yêu cầu quản lý, điều hành. Từng bước gia tăng các ưng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ kế toán, tài chinh và nghiệp vụ kinh doanh theo yêu cầu phát triển của Công ty và xa hội.

CÁC CHỈ TIÊU KINH DOANH CHỦ YẾU CHO NĂM 2018:

Các hoạt động kinh doanh và sản xuất đang được phát triển thuận lợi, các hoạt động đầu tư phù hợp và có hiệu quả, hưa hẹn việc đảm bảo cho mục tiêu kinh doanh năm 2018 sẽ được hoàn thành tốt.

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 4746 |

BAN KIỂM SOÁT

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 4948 |

BAN KIỂM SOÁT

1. GIỚI THIỆU 2. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT BAN KIỂM SOÁT

CÁC HOẠT ĐỘNG BKS ĐA THỰC HIỆN TRONG NĂM:Trong năm 2017, BKS đa tham gia đầy đủ tất cả các cuộc họp thường kỳ và bất thường của HĐQT; xem xét các BCTC, BCTN, báo cáo kiểm toán của Công ty theo định kỳ, có các phân tich, nhận định và đánh giá về kết quả HĐSXKD của Công ty, tham gia góp ý về các kế hoạch định hướng, phương hướng hoạt động SXKD cho các kỳ tiếp theo; góp ý với HĐQT các vấn đề về kế toán, kiểm toán, và công bố thông tin; theo dõi và phản hồi các ý kiến của cổ đông đối với hoạt động của Công ty.

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SXKD NĂM 2017Thẩm định báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017

STT Chỉ tiêu Đơn vị TH 2016 TH 2017 KH 2017 % Kế hoạch1 Tổng sản lượng tiêu thụ Tấn 1.042.672 1.056.101 1.050.000 100,6%2 Tổng Doanh thu Tỷ đồng 9.447 12.654 10.550 83,4%3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 362,3 270,2 150,0 55,5%4 Xuất Khẩu Tấn 143.635 117.315 105.000 89,5%

Năm 2017, SMC đạt kết quả sản lượng thép tiêu thụ tốt với hơn 1,05 triệu tấn, hoàn thành đạt kế hoạch đặt ra. Nhờ vào giá thép tiếp tục xu hướng tăng tich cưc, doanh thu bán hàng tăng mạnh đạt hơn 12.654 tỷ đồng, hoàn thành 120% mục tiêu cả năm. Đồng thời, kết quả LNST đạt hiệu quả cao, tuy không bằng năm 2016, nhưng vẫn hoàn thành vượt 80% kế hoạch đề ra, là một kết quả khả quan rất đáng khich lệ.

Thẩm định báo cáo tài chínhBKS đa thưc hiện việc thẩm tra BCTC hợp nhất năm 2017 của CTCP Đầu tư Thương mại SMC thông qua việc giám sát, trao đổi thường xuyên với Bộ phận Kế toán – Tài chinh của Công ty. Công ty đa thưc hiện báo cáo và công bố thông tin định kỳ theo đúng qui định. BKS đồng ý với ý kiến của Công ty Kiểm toán về BCTC hợp nhất kiểm toán của Công ty được lập cho năm tài chinh kết thúc vào ngày 31/12/2017. BCTC hợp nhất kiểm toán được trình bày trung thưc, hợp lý, phù hợp với chuẩn mưc kế toán Việt Nam và các qui định của pháp luật hiện hành về nội dung và thời gian hoàn thành báo cáo.

BàLÊ THỊ CÂM TU Sinh năm: 1981

Trình độ chuyên môn:Cư nhân Luât

Thành viên BKS

BàĐĂNG THỊ THU TRANG Sinh năm: 1980

Trình độ chuyên môn:Cư nhân Kinh tê

Thành viên BKS

ÔngNGUYỄN HƯU KINH LUÂN Sinh năm: 1982

Trình độ chuyên môn:Thạc si QTKD Đại hoc Murray, Hoa Ky

Trưởng BKS

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 5150 |

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊHĐQT trong năm 2017 dù có biến cố và thay đổi, các hoạt động của HĐQT đều được thưc hiện đúng với chưc năng, nhiệm vụ, và quyền hạn theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, luôn bám sát các định hướng và nghị quyết ĐHĐCĐ, đảm bảo thưc hiện tốt và hiệu quả các chỉ tiêu đa đề ra.

- HĐQT đa nghiêm túc tổ chưc và thưc hiện các cuộc họp định kỳ và trọng yếu để xem xét, đánh giá tình hình SXKD, tài chinh theo từng quý, từng giai đoạn, đề ra các giải pháp, mục tiêu, phương hướng thưc hiện phù hợp với tình hình thị trường và thưc tế của doanh nghiệp, đảm bảo bám sát kế hoạch SXKD, các mục tiêu và nội dung mà nghị quyết ĐHĐCĐ đa thông qua cho năm 2017.

- Nội dung các cuộc họp HĐQT mang tinh thiết thưc giải quyết kịp thời có hiệu quả các vấn đề phát sinh cấp thiết của Công ty. HĐQT đa thưc hiện tốt vai trò chỉ

đạo, giám sát và hỗ trợ Ban TGĐ, các phòng ban, đơn vị thành viên; điều hành hoạt động SXKD vượt qua khó khăn thách thưc, duy trì hoạt động của hệ thống. Các nghị quyết mà HĐQT đa đề ra trong năm 2017 là hợp pháp, đúng với điều lệ Công ty và nghị quyết ĐHĐCĐ, có tác dụng định hướng dài hạn và đề ra các giải pháp phù hợp sâu sát cho hoạt động SXKD.

- Các thành viên HĐQT tuân thủ đầy đủ điều lệ, quy chế quản lý, Nghị quyết của ĐHĐCĐ và thưc hiện nhiệm vụ một cách năng động, tận tụy, có trách nhiệm.

- Giữa HĐQT, BKS và Ban TGĐ luôn có sư phối hợp chặt chẽ, tất cả cuộc họp HĐQT đều có BKS tham dư, các nội dung thảo luận và biểu quyết đều thưc hiện công khai, đúng qui định.

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCBan TGĐ đa triển khai, thưc hiện tốt Nghị quyết của ĐHĐCĐ và chỉ đạo của HĐQT Công ty với thành tich đạt được khả quan. Ban TGĐ đa có các biện pháp chỉ đạo

linh hoạt trên nguyên tắc cẩn trọng, phù hợp với tình hình diễn biến thị trường, đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả của toàn hệ thống; từng bước thưc hiện tái cấu trúc cơ cấu tổ chưc doanh nghiệp, tái cấu trúc cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển của thị trường và của Công ty.

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ DÀI HẠNCác hoạt động đầu tư dài hạn trong năm 2017 của SMC nhìn chung đều được tich cưc triển khai, đúng tiến độ, bám sát kế hoạch, định hướng và dư toán đa đề ra, một số hoạt động nghiên cưu và chuẩn bị trong năm 2017 là nền tảng và tiền đề cho việc triển khai mạnh mẽ trong năm 2018-2019, cụ thể như sau:

- Năm 2017, SMC hoàn thành và đưa vào vận hành dây chuyền cán ép tẩy mạ tại SMC Cơ Khi – Phú Mỹ, có tổng vốn đầu tư 130 tỷ đồng.

- Nhà máy liên doanh ống thép Sendo tich cưc đầu tư giai đoạn 2 mở rộng, gia tăng máy móc thiết bị sản xuất từ 7 lên 13 dây chuyền hàn cuốn ống, công suất dư kiến đạt 100.000 tấn/năm, vốn đầu tư mới khoảng 80-100 tỷ đồng, hoàn tất đưa vào vận hành trong nửa đầu năm 2018.

- Tich cưc triển khai các thủ tục cần thiết để di dời, nâng cấp, đầu tư bổ sung nhà máy Coil Center tại KCN Phú Mỹ sang khu đất 5 ha mới, hoán chuyển công năng nhà máy cũ thành kho lưu trữ hàng hóa. Cố gắng đẩy nhanh và hoàn thành trong giai đoạn 2018-2019.

- Triển khai các thủ tục cần thiết cho dư án xây dưng trụ sở văn phòng mới của Công ty tại 124-126 Ung Văn Khiêm, Quận Bình Thạnh, dư kiến hoàn thành trong giai đoạn 2018-2019.

- Nghiên cưu phát triển hệ thống bán lẻ Vật liệu xây dưng thương hiệu SMC, hỗ trợ tich cưc và tăng cường hiệu quả cho hoạt động của mảng kinh doanh thương mại thép xây dưng, đưa vào khai thác hoạt động cuối Q1/2018.

ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA BAN KIỂM SOÁT- HĐQT SMC cần tăng cường thêm thành viên, đặc biệt là thành viên HĐQT độc lập, phân bổ nhiệm vụ cho các thành viên HĐQT chuyên trách, nhằm đáp ưng đầy đủ yêu cầu của cơ quan chưc năng, đồng thời cũng góp phần tăng cường thêm sưc mạnh quản trị cho Công ty, đề ra các định hướng chiến lược và giải pháp kinh doanh phù hợp, hiệu quả.

- Tiếp tục duy trì hoạt động kiểm soát nội bộ, đặc biệt là công tác bán hàng, quản lý tồn kho và quản lý công nợ, thắt chặt quản lý rủi ro trong kinh doanh và tài chinh.

- Từ một doanh nghiệp thuần thương mại và sản xuất gia công đơn giản, SMC đang dần chuyên sâu hơn trong các hoạt động gia công sản xuất thép, cũng như chuyên môn hóa, đa dạng hóa hơn trong các hoạt động kinh doanh, việc chuẩn bị và quản trị tài nguyên, đặc biệt là nhân sư, là một yếu tố chủ chốt, SMC cần nghiên cưu ưng dụng các mô hình quản lý tiến tiến nhằm nâng cao sưc mạnh nội tại, đảm bảo săn sàng cho thời kỷ tăng trưởng mới.

- Xây dưng cơ chế phân quyền và giám sát việc thưc hiện của các đơn vị thành viên, đảm bảo cho tất cả các đơn vị thành viên có cơ hội tư chủ phát triển, nhưng vẫn đảm bảo tinh thống nhất trong hệ thống SMC.

- Nhanh chóng hoàn thiện các dư án đang đầu tư để đưa vào khai thác, nâng cao hiệu suất đầu tư và hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp.

BAN KIỂM SOÁT

2. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 5352 |

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 5554 |

Để giảm thiểu các rủi ro chinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh như rủi ro về thị trường, rủi ro về hoạt động, và rủi ro về tài chinh, HĐQT và Ban TGĐ Công ty luôn bám sát các chủ trương và định hướng đa đề ra, với mục tiêu an toàn và hiệu quả kinh doanh luôn được đặt lên hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty cũng có các chiến lược quản trị rủi ro riêng, như thành lập ban kiểm soát nội bộ, ban quản lý rủi ro, ban thẩm định giá, ban vật tư, ban thu hồi công nợ… nhằm kiểm soát và ưng phó với những rủi ro có thể xảy ra, đảm bảo đem lại kết quả tich cưc trong hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống.

RỦI RO KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNGTốc độ tăng trưởng kinh tế là nhân tố ảnh hưởng trưc tiếp đến sư phát triển của ngành thép và các doanh nghiệp trong ngành. Năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP cả nước đạt vượt mục tiêu kế hoạch đề ra, cùng với sư sôi động của thị trường bất động sản, các hoạt động tich cưc trong lĩnh vưc đầu tư công và cơ sở hạ tầng của chinh phủ, cùng đà tăng trưởng không ngừng của giá thép, ngành thép nội địa và các doanh nghiệp thép đa tiếp tục có một năm kinh doanh đầy phấn

khởi, với hoạt động kinh doanh đạt được kết quả cao. Mặc dù đa trải qua hai năm liên tiếp đầy tich cưc, lấy lại lợi thế và tạo nguồn tich lũy đáng kể cho công ty, từ bài học của năm 2015, SMC vẫn luôn trong tư thế chuẩn bị săn sàng để đương đầu với các rung lắc và chuyển biến không lường trước được của thị trường, đảm bảo khả năng linh hoạt ưng phó với mọi tình huống. Năm 2018, dư báo các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng ngành đều tich cưc, là tin hiệu vui đối vối các doanh nghiệp nói chung, tuy vậy, tình hình thưc tế thị trường và các biến động về giá cả hàng hóa là khó lường, có khả năng gây tác động trưc tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời, môi trường kinh doanh cũng trở nên ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn với sư tham gia của các doanh nghiệp mới lẫn sư phát triển mở rộng mạnh mẽ của các doanh nghiệp lớn hiện tại, SMC vì vậy sẽ không chủ quan mà phải luôn cẩn trọng trong mọi hoạt động, chủ động xem xét và đưa ra những quyết định linh hoạt, phù hợp theo từng thời điểm tình hình thị trường khác nhau, đảm bảo hạn chế tối đa ảnh hưởng của rủi ro kinh tế và thị trường (nếu có), nhằm duy trì hiệu quả, sư ổn định và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANHVới việc tiếp tục mở rộng các hoạt động gia công chế biến thép dẹt, SMC từng bước giảm thiểu rủi ro của một đơn vị thuần kinh doanh thương mại phân phối thép xây dưng trước các biến động về giá thép xây dưng và của thị trường bất động sản. Tuy nhiên, các hoạt động gia công chế biến, sản xuất thép mới đồng thời cũng mang đến rủi ro về nguồn nguyên liệu, biến động giá cả nguyên vật liệu thép, rủi ro công nghệ sản xuất, rủi ro về nhân sư, kỹ thuật, và quản lý điều hành. Theo đó, SMC luôn duy trì và tạo dưng được mối quan hệ mật thiết rất tốt với các nhà sản xuất thép hàng đầu trong và ngoài nước, đảm bảo được nguồn cung nguyên liệu ổn định và hợp lý; chú trọng đảm bảo đầu tư máy móc thiết bị với công nghệ hiện đại, được bảo trì bảo dưỡng định kỳ thường xuyên, quá trình sản xuất gia công chế biến được đồng bộ và kiểm soát chặt chẽ, nhân sư có chuyên môn, đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả, giảm thiểu tối đa sư cố, sai sót, và tiêu hao nguyên vật liệu.

RỦI RO TÀI CHÍNH TÍN DỤNGTrong hoạt động SXKD, SMC phải đối mặt với các rủi ro tài chinh như biến động tỷ giá, biến động lai suất ngân hàng, rủi ro nợ phải thu khó đòi và rủi ro về thanh khoản, dòng tiền. Với hoạt động xuất nhập khẩu tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động

kinh doanh của toàn hệ thống, SMC luôn chú trọng xem xét và cân đối giữa dư nợ vay bằng VNĐ và ngoại tệ USD để đảm bảo đạt mưc lai suất vay tốt nhất, đồng thời cũng có đủ nguồn cung USD cho hoạt động nhập khẩu. Các biến động về tỷ giá và lai suất trên thị trường luôn được cập nhật và phân tich sát sao nhằm có những ưng phó linh hoạt kịp thời trước các biến động lớn. Bên cạnh đó, việc tạo dưng được lòng tin và duy trì mối quan hệ tốt với các tổ chưc tin dụng và ngân hàng cũng đảm bảo cho SMC chủ động giảm thiểu được rủi ro về tin dụng, lai suất, thanh khoản và tỷ giá. Việc tiếp tục mở rộng đầu tư mạnh cho giai đoạn 2018-2019 dẫn đến khả năng rủi ro về nhu cầu vốn, lai suất và tỷ giá. SMC luôn chủ động trong việc từng bước gia tăng hạn mưc tin dụng theo nhu cầu phát triển của doanh nghiệp, tìm kiếm và duy trì nguồn vốn vay với mưc lai suất cạnh tranh, linh hoạt trong các giải pháp thu hồi công nợ và duy trì tồn kho ở mưc hợp lý để cân đối nguồn vốn lưu động, từng bước tiếp tục cân đối nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Nợ xấu và phải thu khó đòi cũng là một rủi ro đáng kể mà SMC gặp phải trong thời gian qua mặc dù Công ty luôn đảm bảo áp dụng đầy đủ các quy trình về bán hàng và chinh sách hạn mưc nợ nhằm giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên, nhờ vào sư quản lý chặt chẽ, quyết liệt, linh hoạt và năng động của các bộ phận phòng ban như bộ phận kinh doanh, ban kiểm soát nội bộ, ban kiểm soát rủi ro, và ban quản lý thu hồi công nợ, trong năm 2017 vừa qua, SMC đa thu hồi được đáng kể phần nào khoản nợ xấu đa được trich lập dư phòng.

Đê giảm thiêu các rủi ro chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh, HĐQT và Ban TGĐ Công ty luôn bám sát các chủ trương và định hướng đã đề ra, với mục tiêu an toàn và hiệu quả kinh doanh luôn đươc đăt lên hàng đầu, nhằm đảm bảo đem lại kết quả tích cực trong hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống.

1. QUAN TRỊRỦI RO

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 5756 |

Thu nhập Tăng bình quân

12,8%

2017

16%

28%

56%

700

600

500

400

300

200

100

0

người

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

371390

422

480

530

626650

Tổng sô lao động qua từng năm Cơ cấu lực lượng phân theo loại lao động năm 2017

Cấp quản lý

Lao động gián tiếp

Lao động trực tiếp

kỹ thuật cao, cụ thể CBCNV có trình độ trung cấp đến trên đại học chiếm hơn 66% tổng số lao động toàn hệ thống, SMC tin tưởng sẽ đáp ưng tốt các nhu cầu phát triển của Doanh nghiệp trong định hướng mở rộng hoạt động sản xuất và từng bước nâng dần thị phần và vị thế của SMC trên thương trường.

THU NHẬP VÀ PHÚC LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNGVới kết quả kinh doanh thuận lợi trong năm 2016-2017, Công ty đa tăng bình quân 12,8% thu nhập cho toàn bộ CBCNV. Ngoài những thu nhập hàng tháng, Công ty còn chú trọng chinh sách khen thưởng hàng quý, thưởng đột xuất cho những cá nhân tập thể có thành tich xuất sắc, mang tinh thiết thưc, giúp ổn định cuộc sống cho người lao động, tạo sư khich lệ và phấn khởi trong quá trình công tác. Chinh sách phúc lợi luôn được Công ty cam kết đầy đủ. Hàng năm, Công ty tổ chưc du lịch nghỉ dưỡng cho toàn thể CBCNV, thưc thi chinh sách chăm sóc sưc khỏe định kỳ tại bệnh viện uy tin và chất lượng, hỗ trợ thu nhập thêm cho các trường hợp thai sản, ốm đau, chăm sóc tinh thần và tâm tư của người lao động thông qua những hoạt động giao lưu, tặng quà vào các dịp lễ tết.

Đồng thời, SMC cũng sở hữu một hệ thống các tổ chưc Công đoàn, đoàn thể, đoàn thanh niên, tổ chưc Đảng...xuyên suốt từ văn phòng Công ty đến các đơn vị thành viên, săn sàng hỗ trợ người lao động khi cần thiết, CBCNV luôn được khuyến khich tham gia các tổ chưc đoàn thể, các hoạt động thi đua nội bộ và giao lưu với các đơn vị bên ngoài, chú trọng hỗ trợ cả về mặt tinh thần lẫn vật chất cho CBCNV trong hoàn cảnh khó khăn, luôn tạo điều kiện để CBCNV nâng cao đời sống tinh thần và sưc khỏe. Các tổ chưc đoàn thể thưc hiện nhiệm vụ gắn kết trưc tiếp CBCNV với định hướng phát triển và thúc đẩy việc hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty.

TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN, VÀ ĐÁNH GIÁ NGUỒN NHÂN LỰCTTừ năm 2011 đến năm 2017, nhân sư toàn hệ thống đa tăng 72%. SMC luôn đảm bảo sư kết hợp chặt chẽ hài hòa từ mảng tuyển dụng, đào tạo đến đánh giá

Năm 2017, SMC chủ trương sắp xếp lại bộ máy nhân sư với định hướng quản lý tập trung theo ngành hàng, như thép xây dưng, thép cán nóng, thép cán nguội, thép ống, tạo tiền đề phát triển mạnh mẽ cho từng đơn vị thành viên trong năm 2018; đồng thời SMC cũng tiến hành bổ sung vào đội ngũ cán bộ quản lý các vị tri Giám đốc ngành hàng và Giám đốc chuyên môn phụ trách chuyên sâu từng lĩnh vưc, để tham mưu kịp thời và có hiệu quả cho Ban lanh đạo về thị trường, giá cả, hàng hóa, và các nguồn tài nguyên Công ty, tạo nên sư đột phá trong công tác quản trị. Sư luân chuyển cán bộ trong hệ thống cũng thúc đẩy sư đổi mới và tạo động lưc phát triển cho từng CBCNV và bộ máy nhân sư của Công ty.

THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC-Sáp nhập Công ty TNHH MTV Kinh doanh Thép SMC vào Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương, đổi tên thành Công ty TNHH MTV Thương mại SMC, chuyên trách các hoạt động thương mại của hệ thống, nhằm tập trung nguồn lưc, tinh gọn bộ máy, tạo sưc mạnh tổng thể duy trì và phát triển sản lượng và thị phần thép xây dưng trên thị trường.

-Thành lập Ban Nghiên cưu – Phát triển với chưc năng, nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cưu và phát triển các sản

sàng lọc, luân chuyển, và đề bạt nhân sư, nhằm đem lại hiệu quả tối ưu, đặt mục tiêu và lợi ich của toàn công ty lên hàng đầu. Chất lượng nguồn lưc là yếu tố then chốt trong định hướng phát triển của Doanh nghiệp, các ưng viên được tuyển chọn phải có đầy đủ và đáp ưng yêu cầu về các kỹ năng, trình độ phù hợp với vị tri tuyển dụng, có thái độ, tác phong phù hợp với văn hóa Công ty. Qua kinh nghiệm mà Công ty đúc kết và chọn lọc được qua quá trình hình thành và phát triển đến nay, SMC luôn chú trọng việc tổ chưc các chương trình đào tạo nội bộ về văn hóa doanh nghiệp và chuyên môn nghiệp vụ với những bản sắc riêng, kết hợp với công tác đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ tại một số trung tâm uy tin và chất lượng đối với cán bộ quản lý cấp trung. Hàng năm công ty sẽ xem xét đề bạt những cá nhân có năng lưc, kinh nghiệm phù hợp vào những vị tri, chưc vụ cao hơn trong Công ty, tạo điều kiện khich lệ người lao động phấn đấu, nỗ lưc không ngừng, đóng góp vào hiệu quả chung của toàn hệ thống. Trong năm 2017, SMC đa bổ nhiệm mới 2 vị tri – Giám đốc ngành hàng và Giám đốc chưc năng tại tổng văn phòng Công ty, và 3 Giám đốc điều hành tại các đơn vị thành viên, căn cư trên năng lưc cá nhân và nhu cầu phát triển của toàn hệ thống, tạo nguồn lưc cán bộ quản lý kế thừa cấp cao và cấp trung dồi dào, vững mạnh.

CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG- Định hướng xuyên suốt quá trình hình thành và phát triển của SMC là phát triển bền vững, trong đó nguồn nhân lưc đóng vai trò then chốt. Do đó, Công ty sẽ chú trọng duy trì và nâng cao những chinh sách đai ngộ, phúc lợi, đối với người lao động, cam kết năm sau cao hơn năm trước; khuyến khich người lao động sáng tạo, phấn đấu phát triển năng lưc cá nhân bằng việc bố tri công việc phù hợp, cung cấp cơ sở vật chất, điều kiện làm việc tiện nghi, hiện đại; đào tạo và nâng cao trình độ kỹ năng cho tất cả CBCNV; xây dưng cơ chế phân quyền đối với cấp quản lý, đề cao tinh thần trách nhiệm và tạo mọi điều kiện để phát huy tối đa năng lưc và sư cống hiến của đội ngũ cán bộ; kiến tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, cam kết các cơ hội thăng tiến cho người lao động yên tâm làm việc và gắn bó lâu dài với Doanh nghiệp.

phẩm, dịch vụ phù hợp theo yêu cầu phát triển của doanh nghiệp và của thị trường.

-Cơ cấu lại hoạt động thương mại và gia công thép cán nóng, tập trung chuyển về SMC Tân Tạo, bổ sung vị tri Giám đốc ngành hàng thép cán nóng để có các chỉ đạo kịp thời và xuyên suốt trong quá trình kinh doanh và phát triển mặt hàng.

CƠ CẤU NHÂN SỰTinh đến 31/12/2017, tổng số lượng nhân sư của SMC là 650 lao động, tăng 24 người, tương ưng 4% so với năm 2016. Lưc lượng bổ sung chủ yếu là đội ngũ cán bộ kỹ thuật có bằng cấp, tay nghề, chuyên môn, và kinh nghiệm trong lĩnh vưc sản xuất, đáp ưng cho nhu cầu nhân sư của nhà máy cán ép tẩy mạ mới nói riêng đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ, tạo nên sưc mạnh cạnh tranh cho hoạt động gia công sản xuất nói chung của SMC trên thị trường. Cơ cấu nhân sư hiện tại của SMC chủ yếu là đội ngũ trẻ, với đội ngũ lao động có độ tuổi dưới 30 chiếm đến 70% tổng số lao động toàn hệ thống, đa tạo ra một bầu sinh khi mới, có sưc mạnh cạnh tranh để từng cá nhân phát triển, nỗ lưc phấn đấu, đảm bảo đóng góp tich cưc và đáp ưng tốt cho định hướng phát triển lâu dài và bền vững của do-anh nghiệp. Với lưc lượng có bằng cấp, chuyên môn

2. TÔ CHỨC VA NHÂN SƯ

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 5958 |

Năm 2017, SMC tiếp tục đẩy mạnh công tác quan hệ cổ đông và nhà đầu tư, tăng cường tiếp xúc, gặp gỡ, cung cấp, cập nhật thông tin kịp thời về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động công bố thông tin luôn được cập nhật một cách rõ ràng, minh bạch, cung cấp đầy đủ các nội dung liên quan đến hoạt động vận hành, đầu tư tài chinh, sản xuất quản trị của SMC để nhà đầu tư, đối tác, khách hàng có thể truy cập, kiểm tra và nắm bắt thông tin kịp thời.

Định kỳ, SMC luôn chủ động công bố thông tin và gặp gỡ cổ đông, nhà đầu tư, các công ty chưng khoán và các đơn vị tài chinh tin dụng, cập nhật về hiệu quả và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo tháng, quý, năm một cách đầy đủ, cởi mở, và minh bạch, săn sàng đối thoại, giải đáp các thắc mắc yêu cầu đối với kết quả hoạt động, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp.

Với sư năng động và chuyên nghiệp hơn trong công tác quan hệ cổ đông và nhà đầu tư năm 2017, SMC đa tiếp xúc và làm việc với nhiều quỹ đầu tư, nhiều cổ đông tiềm năng trong và ngoài nước, định hình nhà đầu tư hiểu rõ hơn về hoạt động, thế mạnh, vị thế trong ngành và những thay đổi tich cưc của Công ty trong thời gian qua, chào đón nhiều nhà đầu tư trở thành cổ đông mới của doanh nghiệp, trong đó có nhiều nhà đầu tư trở thành cổ đông lớn. Tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài tại SMC cũng tăng đáng kể lên 33,51% trong năm 2017, ghi nhận sư chú ý và sưc hút của Công ty đối với các đối tác, cổ đông trong và ngoài nước.

CỔ PHIẾU SMCMa chưng khoán SMCSàn niêm yết cổ phiếu HSXVốn điều lệ 420.059.610 ĐồngSố cổ phiếu đang niêm yết 42.005.961 Cổ phiếuVốn hóa thị trường (theo giá cp ngày 31/12/2017) 1.117.358.562.600 ĐồngThu nhập bình quân trên mỗi cổ phiếu năm 2017 (EPS) 7.180 ĐồngGiá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu năm 2017 (BPS) 28.803 ĐồngBiến động giá VN-Index trong năm 2017 +46,46%Biến động giá cổ phiếu SMC trong năm 2017 +30,65%

Biến động giá cổ phiếu SMC so sánh với VN-Index trong năm 2017

Năm 2017, chỉ số VN-Index tăng mạnh lên gần 1.000 điểm, tương ưng tăng 46,46% so với cuối năm 2016, đạt mưc cao nhất gần 10 năm trở lại đây. Với thanh khoản được cải thiện mạnh, quy mô giao dịch bình quân duy trì ở mưc rất cao, mưc vốn hóa của thị trường chưng khoán niêm yết đạt hơn 70% GDP, cao nhất trong lịch sử. Sư bưt phá mạnh mẽ của TTCK Việt Nam trong thời gian qua bắt nguồn từ sư chuyển biến tich cưc của nền kinh tế khi Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia tăng trưởng nhanh nhất thế giới, bên cạnh đó phải kể đến vai trò quan trọng của dòng vốn ngoại, đa góp phần tạo đà bưt phá mạnh mẽ cho thị trường. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn các doanh nghiệp nhà nước lớn, và ngày càng có nhiều ngân hàng, doanh nghiệp tư nhân lớn niêm yết đa làm tăng tinh hấp dẫn và thu hút dòng tiền lớn từ nhà đầu tư trong và ngoài nước vào TTCK Việt Nam. Năm 2017 cũng đánh dấu mốc quan trọng của ngành chưng khoán với sư ra đời của TTCK phái sinh, góp phần làm phong phú và hoàn thiện mô hình TTCK hiện đại.

Cùng với đà tăng tich cưc của thị trường, cổ phiếu SMC nói riêng cũng có một năm giao dịch sôi nổi và thắng lợi, kết thúc năm 2017 tăng gần 31% so với cuối năm trước, tuy không đạt được mưc tăng bằng thị trường nhưng cũng là kết quả đáng ghi nhận, so với sư biến động giá của một số cổ phiếu thép khác như HSG (-15%) hay TLH (-3,3%). Biến cố về nhân sư chủ chốt đa làm ảnh hưởng it nhiều đến giá cổ phiếu SMC trong năm qua, tuy nhiên chỉ trong một thời gian rất ngắn, giá cổ phiếu đa nhanh chóng được ổn định lại, và tăng dần theo năng lưc và kết quả thưc tế của doanh nghiệp. Với bộ máy được xây dưng vững chắc, các hoạt động kinh doanh có hệ thống và hiệu quả, đội ngũ kế thừa tâm huyết và có năng lưc, SMC đa từng bước khẳng định được sư vững vàng của mình trước mọi khó khăn thách thưc.

CỔ TỨCVới kết quả kinh doanh khả quan năm 2017, HĐQT SMC đa thông qua và thưc hiện tạm ưng 5% mệnh giá cổ tưc bằng tiền mặt cho cổ đông, cụ thể như sau:

- Đợt 1: thưc hiện chi trả 5% mệnh giá, tương đương 500 đồng/cp, cổ tưc bằng tiền cho cổ đông, thanh toán vào ngày 13/09/2017

HĐQT vừa qua thông qua phiên họp ngày 8/3/2018, thống nhất chi trả thêm 5% mệnh giá cổ tưc tiền mặt và 30% cổ tưc bằng cổ phiếu cho cổ đông, nâng tổng tỷ lệ cổ tưc năm 2017 của SMC lên tổng cộng 40% mệnh giá, gồm 10% tiền mặt và 30% cổ phiếu.

- Đợt 2: (1) chi trả bằng tiền 5% mệnh giá, tương đương 500 đồng/cp, và (2) chi trả bằng cổ phiếu 30% mệnh giá, tương đương mỗi cổ đông sở hữu 10 cổ phiếu được nhận thêm 3 cổ phiếu mới, dư kiến sẽ được thưc hiện trong tháng 05/2018, ngay sau khi trình ĐHCĐ và được thông qua.

3. QUAN HỆ CÔ ĐÔNG VA NHA ĐÂU TƯ

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

EPS7.180vnđ

BPS28.803vnđ

Biến cố về nhân sự chủ chốt đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến giá cổ phiếu SMC trong năm qua, tuy nhiên chỉ trong một thời gian rất ngắn, giá cổ phiếu đã nhanh chóng đươc ổn định lại, và tăng dần theo năng lực và kết quả thực tế của doanh nghiệp. Với bộ máy đươc xây dựng vững chắc, các hoạt động kinh doanh có hệ thống và hiệu quả, đội ngũ kế thừa tâm huyết và có năng lực, SMC đã từng bước khẳng định đươc sự vững vàng của mình trước mọi khó khăn thách thức.

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 6160 |

CƠ CẤU CỔ ĐÔNGNhững thay đổi lớn và giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ trong năm:

- Trong năm 2017, SMC phát hành riêng lẻ thành công 12.487.600 cổ phiếu làm thay đổi số lượng cổ phiếu lưu hành và niêm yết tăng từ 29.518.361 cổ phiếu lên 42.005.961 cổ phiếu.

- Các giao dịch của cổ đông nội bộ và người liên quan đa được thưc hiện trong năm như sau:

Người thực hiện giao dịch

Quan hệ với cổ đông nội bộ

Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ

Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ

Lý do tăng giảm cổ phiếu

Cổ phiếu

Tỷ lệ %Cổ

phiếuTỷ lệ % Mua Bán

Nguyễn Ngọc Anh Cố CT.HĐQT 5.533.463 13,17 5.933.463 14,13 400.000 0

Nguyễn Thị Ngọc Loan CT. HĐQT 2.679.099 6,38 6.105.399 14,53 3.426.300 0

Hanwa Co. Ltd TV. HĐQT 1.476.010 3,51 8.401.210 20,00 6.925.200 0

Võ Hoàng Vũ TGĐ 105.667 0,25 356.007 0,85 250.340 0

Nguyễn Ngọc Ý Nhi TV. HĐQT 1.320 0,00 201.320 0,48 200.000 0

Nguyễn Văn Tiến Phó TGĐ 540.499 1,29 458.409 1,09 0 82.090

- Giao dịch cổ phiếu quỹ trong năm: không có- Các giao dịch, công bố thông tin không theo quy định bị nhắc nhở xử phạt trong năm: không có- Thông tin cổ đông theo danh sách đăng ký cuối cùng ngày 12/02/2017:

Cơ câu cổ đông

Danh mụcCổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng cộng

Giá trị % Giá trị % Giá trị %Tổng vốn chủ sở hữu 279.316.970 66,49 140.742.640 33,51 420.059.610 100,00Cổ đông sáng lập (*) 124.972.710 29,75 0 0,00 124.972.710 29,75Cổ đông sở hữu trên 5% 21.661.080 5,16 108.852.280 25,91 130.513.360 31,07Cổ đông sở hữu từ 1% đến 5% 71.936.440 17,13 23.808.600 5,67 95.745.040 22,79Cổ đông sở hữu dưới 1% 60.679.560 14,45 8.081.760 1,92 68.761.320 16,37Cổ phiếu quỹ 67.180 0,02 0 0,00 67.180 0,02

(*) Cổ đông sáng lập đa bao gồm 02 cổ đông sở hữu trên 5%, 01 cổ đông sở hữu từ 1% đến 5%, và 01 cổ đông sở hữu dưới 1%

TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG ĐẶC BIỆTTổng số lương

cổ phần sở hữuSố lương cổ phần hạn chế chuyển nhương

Tổng cộngTỷ lệ sở hữu

%Cổ đông đặc biệt 7.724.797 3.426.300 7.724.797 18,39Hội đồng quản trị 6.415.907 3.426.300 6.415.907 15,27Ban giám đốc 814.416 0 814.416 1,94Ban kiểm soát 482.474 0 482.474 1,15Kế toán trưởng 0 0 0 0,00Giám đốc tài chinh 12.000 0 12.000 0,03Cổ đông nắm giữ >=5% 9.688.572 0 9.688.572 32,83Cổ đông nắm giữ >=5% 25.090.198 12.487.600 25.090.198 59,73Nguyễn Ngọc Anh 5.933.463 0 5.933.463 14,13Nguyễn Thị Ngọc Loan 6.105.399 3.426.300 6.105.399 14,53Hanwa Co. Ltd 8.401.210 6.925.200 8.401.210 20,00Nguyễn Cẩm Hà 2.166.108 2.136.100 2.166.108 5,16KIM Vietnam Growth Equity Fund 2.484.018 0 2.484.018 5,91Cổ đông nước ngoài 14.074.264 6.925.200 14.074.264 33,51Tổ chưc 13.500.742 6.925.200 13.500.742 32,14Cá nhân 573.522 0 573.522 1,37Cổ phiếu quỹ 6.718 0 6.718 0,02

DANH SÁCH CHI TIẾT CỔ ĐÔNG CHỦ CHỐT

Họ và tên Chức vụTổng số cổ

phiếu sở hữuCổ phiếu hạn chế chuyển nhương

Tổng cộngTỷ lệ

%Nguyễn Thị Ngọc Loan Chủ tịch HĐQT 6.105.399 3.426.300 6.105.399 14,53Ma Đưc Tú Thành viên HĐQT 2.400 0 2.400 0,01Hanwa Co., Ltd Thành viên HĐQT 8.401.210 6.925.200 8.401.210 20,00Nguyễn Bình Trọng Thành viên HĐQT –

Phó TGĐ106.788 0 106.788 0,36

Nguyễn Ngọc Ý Nhi Thành viên HĐQT 201.320 0 201.320 0,48Võ Hoàng Vũ Tổng Giám Đốc 356.007 0 356.007 0,85Nguyễn Văn Tiến Phó TGĐ 458.409 0 458.409 1,09Nguyễn Hữu Kinh Luân BKS 482.474 0 482.474 1,15Đặng Thị Thu Trang BKS 0 0 0 0,00Lê Thị Cẩm Tú BKS 0 0 0 0,00Đỗ Doan Thành Công KTT 0 0 0 0,00Trương Tuấn Dũng Hùng GĐ Tài chinh 12.000 0 12.000 0,03Tổng cộng 16.126.007 10.351.500 16.126.007 38,50

- Danh sách cổ đông có số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: xem chi tiết các bảng trên

- Danh sách cổ đông chiến lược bị hạn chế chuyển nhượng: xem chi tiết các bảng trên

3. QUAN HỆ CÔ ĐÔNG VA NHA ĐÂU TƯ

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

cổ phiếu

Phát hành riêng lẻ

12.487.600 cổ phiếu

29.518.361

42.005.961

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 6362 |

THÙ LAO, CHI PHÍ CỦA HĐQT VÀ BKSTrong năm 2017, Công ty đa thưc hiện chi trả thù lao cho HĐQT, ban lanh đạo và BKS cụ thể như sau:

Họ và tên Chức danh Thù lao năm (VNĐ)Nguyễn Ngọc Anh Cố Chủ Tịch HĐQT 240.000.000Nguyễn Thị Ngọc Loan Chủ Tịch HĐQT 200.000.000Ma Đưc Tú Thành viên HĐQT 160.000.000Taira Yoshiyuki Thành viên HĐQT 160.000.000Nguyễn Bình Trọng Thành viên HĐQT/PTGĐ 160.000.000Nguyễn Ngọc Ý Nhi Thành viên HĐQT 160.000.000Võ Hoàng Vũ Tổng Giám Đốc 180.000.000Nguyễn Hữu Kinh Luân Trưởng BKS 120.000.000Lê Thị Cẩm Tú Thành viên BKS 100.000.000Đặng Thị Thu Trang Thành viên BKS 100.000.000Hồ Thị Ngọc Tuyết Thư ký HĐQT 80.000.000Nguyễn T.K. Hồng Châu Phó TGĐ 80.000.000Nguyễn Văn Tiến Phó TGĐ 80.000.000Trương Tuấn Dũng Hùng Giám đốc Tài chinh 80.000.000Đỗ DoanThành Công Kế toán trưởng 80.000.000Tổng thù lao 2017 đã chi 1.980.000.000Tổng thù lao đươc ĐHĐCĐ ngày 21/04/2018 thông qua

4.052.293.611

Tổng thù lao 2017 còn đươc chi 2.072.293.611

HOẠT ĐỘNG XA HỘI CỘNG ĐỒNGSMC luôn gắn hoạt động của mình với các hoạt động xa hội như công tác từ thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng, gắn kết với địa phương nơi SMC có văn phòng, nhà máy như ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bao lụt, quỹ vì người nghèo quận Bình Thạnh, quỹ xa hội từ thiện Công đoàn Công thương Việt Nam, quỹ khuyến học UBND Phường 25 Q.BT, quỹ Vì người nghèo của Mặt trận Tổ quốc…

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGCác nhà máy gia công chế biến và sản xuất hiện tại của toàn hệ thống đều được đặt trong các KCN quy hoạch hoàn chỉnh dành cho ngành công nghiệp nặng với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, riêng biệt với khu dân cư, không gây ảnh hưởng tác động đến môi trường sống của dân cư xung quanh trong suốt quá trình từ triển khai đầu tư, xây dưng cơ bản cho đến khi hoàn thành đi vào vận hành sản xuất.

Về tiêu hao điện năng, năng lượng – tất cả các dây chuyền gia công sản xuất đều được nhập mới với công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn Châu Âu, vận hành năng suất cao, được bảo trì bảo dưỡng thường xuyên, nên mưc tiêu thụ điện năng và nhiên liệu trong suốt quá trình sản xuất gia công đạt hiệu quả khá tốt. Đồng thời, trong quá trình xây dưng nhà xưởng, SMC đa tối đa hóa hệ thống tôn sáng để đảm bảo lấy sáng tư nhiên trong quá trình làm việc, góp phần giảm tiêu hao điện năng tối đa. Toàn hệ thống được vận hành dưa trên công nghệ điều khiển và tư động, với động cơ truyền lưc được vận hành bằng công nghệ invertor giúp giảm

tiêu hao năng lượng, nhưng vẫn đảm bảo cho năng suất, tốc độ cao, và chất lượng sản phẩm cao nhất cho khách hàng.

Về tỷ lệ tiêu hao nguyên liệu/phế phẩm – SMC luôn đảm bảo quản lý từ chất lượng đầu vào các nguyên vật liệu cho quá trình gia công sản xuất, cùng hệ thống máy móc hiện đại nhằm giảm thiểu tối đa tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình thưc hiện. Hiện nay tỷ lệ phế liệu, phế phẩm của toàn hệ thống ở mưc khoảng 0,5%. Các phế liệu chủ yếu từ quá trình gia công sản xuất của SMC là các đầu mẫu dây thép, cuộn thép, hoặc 2 biên của cuộn thép, được tập trung thu gom và bán lại cho các nhà máy nấu phôi thép từ phế liệu.

Về nước và khi thải – SMC áp dụng biện pháp xử lý và xây dưng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước và ký hợp đồng xử lý nước thải với các đơn vị chịu trách nhiệm tại các KCN, đảm bảo lượng nước thải ra được xử lý đúng cách và không gây ảnh hưởng đến môi trường. Đối với khi thải, các hoạt động gia công sản xuất của Công ty không phát sinh ra khói và khi thải độc hại, tuy nhiên SMC vẫn tăng cường thoáng gió tư nhiên và tăng cường diện tich cây xanh trong môi trường làm việc cho CBCNV.

Về tiếng ồn và độ rung – chủ yếu phát sinh trong suốt quá trình vận hành máy móc, SMC đa áp dụng các biện pháp để hạn chế tối đa những ảnh hưởng về tiếng ồn và độ rung đến CBCNV làm việc trưc tiếp và gián tiếp trong nhà máy như trang bị lớp cao su, lò xo giảm chấn cho máy móc thiết bị gây độ rung, thường xuyên bảo trì bảo dưỡng hệ thống, bố tri máy móc thiết bị trong dây chuyền hợp lý để tránh cộng hưởng tiếng ồn, và trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc ở những nơi phát sinh tiếng ồn cao.

3. QUAN HỆ CÔ ĐÔNG VA NHA ĐÂU TƯ

4. HOAT ĐÔNG XA HÔICÔNG ĐÔNG VA BAO VỆ MÔI TRƯƠNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 6564 |

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGSSMC luôn đặt mục tiêu phát triển bền vững làm trọng tâm cốt lõi trong toàn bộ định hướng hoạt động và xây dưng tổ chưc, trong đó tập trung vào việc thưc hiện thành công mục tiêu tăng trưởng vững chắc và hoạt động hiệu quả trong dài hạn, kết hợp với thưc hiện các mục tiêu xa hội và môi trường, đảm bảo hài hòa lợi ich của các bên liên quan. Từ một doanh nghiệp thương mại thuần túy, SMC đa từng bước phát triển, tái cấu trúc và định hướng mình hoạt động hài hòa theo

3 lĩnh vưc chinh gồm Thương mại – Gia công – Sản xuất thép, một mặt vừa đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh doanh phục vụ cho chiến lược phát triển ổn định bền vững của Công ty trong dài hạn, mặt khác vừa đa dạng hóa cơ cấu danh mục sản phẩm để đáp ưng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và thị trường. Ba khia cạnh của phát triển bền vững là Kinh tế – Xa hội – Môi trường luôn được đảm bảo hài hòa và cân đối xuyên suốt trong các hoạt động quản trị doanh nghiệp và hoạt động SXKD của toàn hệ thống SMC.

TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG – KIẾN TẠO GIÁ TRỊSMC tập trung phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, như phát triển thị phần, nâng cao năng suất, vừa khai thác tốt thị trường nội địa, vừa đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, phát triển thị trường nước ngoài và nhất là đẩy mạnh tham gia sâu hơn, tich cưc hơn, và hiệu quả hơn nữa trong lĩnh vưc gia công chế biến, sản xuất thép để thưc hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững và ổn định hiệu quả.

Với định hướng chiến lược tập trung vào giá trị cốt lõi là hoạt động SXKD thép, SMC đa khẳng định được vị thế của mình trên thương trường với những thành quả đáng ghi nhận: là doanh nghiệp thương mại có sản lượng tiêu thụ thép xây dưng lớn nhất Việt Nam, là doanh nghiệp thép nội địa có hệ thống Coil Center lớn nhất Việt Nam, hoàn thiện dần chuỗi sản

xuất khép kin từ nguyên liệu thép cán nóng ra thành phẩm mạ và ống thép. Đối mặt với không it khó khăn và thử thách trong suốt chặng đường hình thành và phát triển đến nay, đặc biệt là sau cú sốc về kết quả kinh doanh năm 2015 và cú sốc về nhân sư cao cấp năm 2017, SMC vẫn tiếp tục đưng vững, kiên trì đối đầu với thử thách, duy trì HĐKD ổn định và ngày càng khẳng định mình trên thương trường, vững bước trên con đường phát triển bền vững mang lại giá trị và lợi ich lâu dài cho cổ đông và đối tác.

Với trách nhiệm của một doanh nghiệp đối với sư phát triển của cộng đồng và xa hội, vì sư tin tưởng của cổ đông, khách hàng, đối tác, các cơ quan đoàn thể, CBCNV, chúng tôi sẽ quyết tâm tiếp tục thưc hiện nghiêm túc các định hướng đúng đắn mà Công ty đa và đang thưc hiện trong quang đường hình thành và phát triển.

5. PHÁT TRIỂN BÊN VỮNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

SMC tập trung phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, như phát triển thị phần, nâng cao năng suất, vừa khai thác tốt thị trường nội địa, vừa đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, phát triển thị trường nước ngoài và nhất là đẩy mạnh tham gia sâu hơn, tich cưc hơn, và hiệu quả hơn nữa trong lĩnh vưc gia công chế biến, sản xuất thép để thưc hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững và ổn định hiệu quả

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 6766 |

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 6968 |

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần / vốn góp của Công ty: Không có

Công ty có trên 50% vốn cổ phần / vốn góp do Công ty nắm giữ gồm:

1. CÔNG TY TNHH THÉP SMCTrụ sở chính Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng TàuVốn điều lệ 120 tỷ đồngTỷ lệ SMC sở hữu 100%Hoạt động chính Coil Center - Sản xuất, gia công xả băng, cắt tấm các loại thép lá mạSản phẩm Thép lá cán nguội, thép lá cán nóng đa tây gỉ, thép lá mạ điện, thép lạ mạ kẽm, thép lạ

mạ màu, thép không gỉ, thép hình, lưới thép hàn, cốt thép…

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 1.442,0 1.713,7 +18,84Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 106,2 113,0 +6,40Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 67,4 67,1 -0,45Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 56,8 56,7 -0,18Tổng tài sản Tỷ đồng 606,8 678,1 +11,75Nợ phải trả Tỷ đồng 455,1 479,7 +5,41Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 151,7 198,4 +30,78LN gộp / Doanh thu thuần % 7,36 6,59 -0,77LNST / Doanh thu thuần % 3,94 3,30 -0,64LNST / Tổng tài sản (ROA) % 9,36 8,36 -1,00LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 37,44 28,58 -8,86

1. CÔNG TY CON

2. CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ THÉP SMCTrụ sở chính KCN Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng TàuVốn điều lệ 100 tỷ đồng Tỷ lệ SMC sở hữu 100%Hoạt động chính Gia công, xử lý thép cuộn cán nóng, cán ép, tẩy rỉ, sản xuất thép lá mạ kẽmSản phẩm Thép tấm cán nóng, thép tấm cán nóng phi quy cách, thép lá mạ kẽm

Chỉ tiêu tài chính Đơn vị 2016 2017 Tăng / Giảm %Chỉ tiêu tài chinh Đơn vị tinh 2016 2017 Tăng / Giảm %Doanh thu thuần Tỷ đồng 2.131,5 2.996,8 +40,60Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 271,7 190,2 -30,00Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 221,2 136,8 -38,16Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 221,2 133,1 -39,83Tổng tài sản Tỷ đồng 459,1 676,6 +47,38Nợ phải trả Tỷ đồng 458,1 542,5 +18,42Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 0,9 134,1 +148,00LN gộp / Doanh thu thuần % 12,75 6,35 -6,40LNST / Doanh thu thuần % 10,38 4,44 -5,94LNST / Tổng tài sản (ROA) % 48,18 19,67 -28,51LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 24.577,78 99,25 -24.478,53

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 7170 |

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

3. CÔNG TY TNHH MTV SMC BÌNH DƯƠNG (THƯƠNG MẠI SMC)Trụ sở chính Đường số 5, KCN Đồng An, P. Bình Hòa, thị xa Thuận An, tỉnh Bình DươngVốn điều lệ 50 tỷ đồngTỷ lệ SMC sở hữu 100%Hoạt động chính Kinh doanh vật liệu xây dưng, phân phối thép cho thị trường phia namSản phẩm Bê tông cốt thép, sắt thép các loại, thép hình, thép dây, thép gân, thép tấm lá…

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017(*) Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 845,0 1.790,7 +111,92Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 18,8 30,9 +64,36Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 0,1 5,3 +5.200,0Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng -0,05 4,2 n/aTổng tài sản Tỷ đồng 236,1 430,6 +82,38Nợ phải trả Tỷ đồng 206,1 376,5 +82,68Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 29,9 54,2 +81,27

LN gộp / Doanh thu thuần Tỷ đồng 2,22 1,73 -0,49LNST / Doanh thu thuần % -0,01 0,23 +0,24LNST / Tổng tài sản (ROA) % -0,02 0,98 +1,00LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % -0,17 7,75 +7,92

(*) Số liệu năm 2017 là số liệu hợp nhất giữa SMC Bình Dương và Kinh doanh thép SMC, nên có sư chênh lệch đáng kể so với năm 2016 trước đó ở hầu hết các chỉ tiêu

1. CÔNG TY CON

4. CÔNG TY CỔ PHẦN SMC HÀ NỘITrụ sở chinh Lô số 47, KCN Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà NộiVốn điều lệ 64,37 tỷ đồngTỷ lệ SMC sở hữu 82,11% Hoạt động chinh Coil Center – sản xuất gia công chế biến thép tấm lá mạ, phân phối thương mại sắt thép

các loại cho thị trường miền BắcSản phẩm Thép xây dưng, thép lá đen, thép lá mạ, inox…

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 552,7 768,0 +38,95Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 53,2 60,8 +14,29Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 34,0 37,8 +11,18Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 27,2 30,3 +11,40Tổng tài sản Tỷ đồng 230,6 219,8 -4,68Nợ phải trả Tỷ đồng 159,6 118,8 -25,56Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 71,1 100,9 +41,91LN gộp / Doanh thu thuần % 9,63 7,92 -1,71LNST / Doanh thu thuần % 4,92 3,95 -0,97LNST / Tổng tài sản (ROA) % 11,79 13,79 +2,00LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 38,26 30,03 -8,23

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 7372 |

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

5. CÔNG TY TNHH MTV SMC TÂN TẠO Trụ sở chinh Lô 33, đường Trung Tâm, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TPHCMVốn điều lệ 80 tỷ đồngTỷ lệ SMC sở hữu 100%Hoạt động chinh Coil Center – thương mại, sản xuất, gia công chế biến thép tấm các loạiSản phẩm Thép tấm, thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nóng phi quy cách (secondary), thép

cường độ chịu lưc cao…

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 1.750,0 2.737,1 +56,41Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 77,8 80,7 +3,73Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 40,8 38,9 -4,66Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 32,4 31,1 -4,01Tổng tài sản Tỷ đồng 588,8 812,0 +37,91Nợ phải trả Tỷ đồng 476,4 716,5 +50,40Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 112,4 95,5 -15,04LN gộp / Doanh thu thuần % 4,45 2,95 -1,50LNST / Doanh thu thuần % 1,85 1,14 -0,71LNST / Tổng tài sản (ROA) % 5,50 3,83 -1,67LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 28,82 32,57 +3,75

1. CÔNG TY CON

1. CÔNG TY LIÊN DOANH SMC – SUMMIT Trụ sở chinh Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng TàuVăn phòng đại diện 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCMVốn điều lệ 4.000.000 USD (83,286 tỷ đồng)Tỷ lệ SMC sở hữu 50%Hoạt động chinh Kinh doanh phân phối các sản phẩm sắt thép đặc biệt, chất lượng caoSản phẩm Thép coupler, thép dập uốn theo khuôn hình…

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 951,1 1.487,9 +56,44Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 39,4 33,0 -16,24Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 15,2 9,0 -40,79Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 13,8 8,3 -39,86Tổng tài sản Tỷ đồng 284,8 420,0 +47,47Nợ phải trả Tỷ đồng 172,2 299,1 +73,69Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 112,6 120,9 +7,37LN gộp / Doanh thu thuần % 4,14 2,22 -1,92LNST / Doanh thu thuần % 1,45 0,56 -0,89LNST / Tổng tài sản (ROA) % 4,85 1,98 -2,87LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 12,26 6,87 -5,39

2. CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

Page 38: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 7574 |

2. CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH SMC – TOAMI Trụ sở chinh Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng TàuVăn phòng đại diện 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCMVốn điều lệ 3.000.000 USD (65,22 tỷ đồng)Tỷ lệ SMC sở hữu 25%Hoạt động chinh Sản xuất và gia công các sản phẩm Lưới thép hànSản phẩm Lưới thép hàn

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng / Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 80,8 110,7 +37,00Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 2,5 4,4 +76,00Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng -9,8 -6,9 +29,59Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng -9,8 -6,9 +29,59Tổng tài sản Tỷ đồng 129,8 124,2 -4,31Nợ phải trả Tỷ đồng 73,4 74,7 +1,77Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 56,4 49,4 -12,41LN gộp / Doanh thu thuần % 3,09 3,97 +0,94LNST / Doanh thu thuần % -12,13 -6,23 +5,90LNST / Tổng tài sản (ROA) % -7,55 -5,55 +2,00LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % -17,38 -13,97 +3,41

2. CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

3. CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH ỐNG THÉP SENDOTrụ sở chinh Đường 1B – KCN Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng TàuVăn phòng đại diện 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCMVốn điều lệ 8.000.000 USD (~176,2 tỷ đồng)Tỷ lệ SMC sở hữu 75%Hoạt động chinh Sản xuất và gia công sản phẩm ống thépSản phẩm Ông thép đen và ống thép mạ kẽm các loại

Chỉ tiêu tài chínhĐơn vị

tính2016 2017 Tăng/Giảm %

Doanh thu thuần Tỷ đồng 852,4 1.677,5 +96,80Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 32,7 36,9 +12,84Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 11,6 10,4 -10,34Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 11,6 10,4 -10,34Tổng tài sản Tỷ đồng 496,2 470,2 -5,24Nợ phải trả Tỷ đồng 311,2 274,7 -11,73Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 185,0 195,4 +5,62LN gộp / Doanh thu thuần % 3,84 2,20 -1,64LNST / Doanh thu thuần % 1,36 0,62 -0,74LNST / Tổng tài sản (ROA) % 2,34 2,21 -0,13LNST / Vốn chủ sở hữu (ROE) % 6,27 5,32 -0,95

Page 39: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 7776 |

CÔNG TY CON – CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾTBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 40: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 7978 |

CÔNG TY CÔ PHÂN ĐÂU TƯ THƯƠNG MAI SMC VA CÁC CÔNG TY CON

Báo cáo tài chính hơp nhât đã đươc kiểm toánCho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

1. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

2. BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

3. BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

5. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

6. BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

79

82

84

87

88

90

BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ

Hội đồng Quản trị trân trọng đệ trình báo cáo này cùng với các Báo cáo tài chinh hợp nhất đa được kiểm toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017.

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY:Thành lập:

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC (“Công ty”) hoạt động theo Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002772 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chi Minh cấp ngày 18/10/2004 và đăng ký thay đổi đến lần thư 13 theo Giấy chưng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0303522206 ngày 14/7/2017.

Cổ phiếu của Công ty đa được chinh thưc giao dịch tại Sở Giao dịch Chưng khoán thành phố Hồ Chi Minh với ma cổ phiếu là SMC kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2006 theo Giấy phép niêm yết số 62/UBCK-GPNY do Chủ tịch Uỷ ban Chưng khoán Nhà nước cấp ngày 29 tháng 9 năm 2006.

Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.

Tên tiếng anh: SMC Trading Investment Joint Stock Company. Tên viết tắt: SMC J.S.C.

Mã chứng khoán: SMC

Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ - Xây dưng.

Trụ sở chính: 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chi Minh.

2. THÔNG TIN VỀ CÁC CÔNG TY CON:Đến ngày 31/12/2017, Công ty có bảy (07) công ty con như sau:

Công ty TNHH Thép SMC được thành lập theo giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh số 3500801878 ngày 25 tháng 6 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thư tư (04) ngày 21 tháng 11 năm 2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp. Vốn điều lệ là 120.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 120.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH Thép SMC.

Trụ sở hoạt động: Đường 1B, Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương được thành lập theo giấy chưng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3701117241 ngày 10 tháng 11 năm 2008 và đăng ký thay đổi lần thư tư ngày 19 tháng 12 năm 2017 về việc sáp nhập từ Công ty TNHH MTV Kinh doanh thép SMC do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp. Vốn điều lệ là 50.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 50.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương.

Trụ sở hoạt động: Đường số 5, khu công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xa Thuận An, tỉnh Bình Dương.

Công ty TNHH MTV Cơ khí Thép SMC được thành lập theo giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh số 3500974084 ngày 26 tháng 11 năm 2008 và đăng ký thay đổi lần thư ba ngày 12 tháng 01 năm 2016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp. Vốn điều lệ của Công ty là 100.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 100.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH MTV Cơ khi Thép SMC.

Trụ sở hoạt động: Khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 41: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 8180 |

2. THÔNG TIN VỀ CÁC CÔNG TY CON (tiếp theo) Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước được thành lập theo Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh số 4104010805 ngày 03 tháng 7 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chi Minh cấp. Vốn điều lệ của Công ty là 30.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 30.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước.

Trụ sở hoạt động: Lô C5A Khu C, Khu Công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chi Minh.

Công ty TNHH MTV SMC Tân Tạo được thành lập theo Giấy chưng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0312090619 ngày 18 tháng 12 năm 2012 và đăng ký thay đổi lần thư 2 ngày 10/08/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chi Minh cấp. Vốn điều lệ là 80.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 80.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH MTV SMC Tân Tạo.

Trụ sở hoạt động: Lô 33 đường Trung Tâm, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp.Hồ Chi Minh.

Công ty Cổ phần SMC Hà Nội hoạt động theo giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh 0101095255 thay đổi lần 11 ngày 15 tháng 01 năm 2018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Vốn điều lệ là 64.369.800.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 88,07%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 56.690.700.000 VND đạt tỷ lệ 88,07% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty Cổ phần SMC Hà Nội.

Trụ sở hoạt động: Lô số 47, KCN Quang Minh, TT Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội.

Công ty TNHH Liên doanh Ống thép Sendo được thành lập theo Giấy chưng nhận đầu tư số 492022000274 cấp lần đầu ngày 27/4/2015 được thay đổi lần thư nhất ngày 02/6/2015 do Ban quản lý các Khu Công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu cấp và đăng ký thay đổi lần thư 04 theo Giấy chưng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502280821 ngày 07/11/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp. Vốn điều lệ là 176.201.485.313 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Công ty là 75%. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đa góp 132.201.485.313 VND đạt tỷ lệ 75% tổng vốn điều lệ thưc góp tại Công ty TNHH Liên doanh Ông thép Sendo.

Trụ sở hoạt động: Đường 1A, Khu Công Nghiệp Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Tình hình tài chinh và kết quả hoạt động trong năm của Tập đoàn được trình bày trong các báo cáo tài chinh hợp nhất đinh kèm.

BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG:Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng trong năm và đến ngày lập báo cáo tài chinh hợp nhất gồm có:

Hội đồng Quản trị

Họ và tên Chức vụ

Ông Nguyễn Ngọc Anh Chủ tịch HĐQT Miễn nhiệm ngày 10/7/2017Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan Chủ tịch HĐQT Bổ nhiệm ngày 11/7/2017

Phó Chủ tịch HĐQT Miễn nhiệm ngày 10/7/2017Ông Ma Đưc Tú Thành viênÔng Võ Hoàng Vũ Thành viên Miễn nhiệm ngày 12/7/2017Ông Nguyễn Bình Trọng Thành viên Bổ nhiệm ngày 11/7/2017Bà Nguyễn Ngọc Ý Nhi Thành viên Bổ nhiệm ngày 11/7/2017Ông Taira Yoshiyuki Thành viên

Ban Kiểm soát

Họ và tên Chức vụ

Ông Nguyễn Hữu Kinh Luân Trưởng Ban kiểm soátBà Đặng Thị Thu Trang Thành viênBà Lê Thị Cẩm Tú Thành viên

Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng

Họ và tên Chức vụ

Ông Nguyễn Ngọc Anh Tổng Giám đốc Miễn nhiệm ngày 10/7/2017Ông Võ Hoàng Vũ Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 12/7/2017

Phó Tổng Giám đốc Miễn nhiệm ngày 12/7/2017Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan Phó Tổng Giám đốc Miễn nhiệm ngày 10/7/2017Ông Nguyễn Bình Trọng Phó Tổng Giám đốcÔng Nguyễn Văn Tiến Phó Tổng Giám đốcBà Nguyễn Thị Kim Hồng Châu Phó Tổng Giám đốcÔng Đỗ Doan Thành Công Kế toán trưởng

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 42: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 8382 |

7. XÁC NHẬNTheo ý kiến của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc, chúng tôi xác nhận rằng các Báo cáo tài chinh hợp nhất bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các Thuyết minh đinh kèm được soạn thảo đa thể hiện quan điểm trung thưc và hợp lý về tình hình tài chinh hợp nhất cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tập đoàn cho năm tài chinh kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Báo cáo tài chinh hợp nhất của Tập đoàn được lập phù hợp với chuẩn mưc và hệ thống kế toán Việt Nam.

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018

Thay mặt Hội đồng Quản trị

Người đại diện theo pháp luật của Tập đoàn trong năm và đến ngày lập báo cáo tài chính hơp nhât như sau:

Họ và tên Chức vụ

Ông Nguyễn Ngọc Anh Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc

Thôi đại diện theo pháp luật từ ngày 10/7/2017

Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan Chủ tịch HĐQT Đại diện theo pháp luật từ ngày 14/7/2017

5. KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học Tp. HCM (“AISC”) được chỉ định là kiểm toán viên cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017.

6. CAM KẾT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chinh hợp nhất thể hiện trung thưc và hợp lý tình hình tài chinh hợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chinh kết thúc vào cùng ngày. Trong việc soạn lập các báo cáo tài chinh hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc đa xem xét và tuân thủ các vấn đề sau đây:

- Chọn lưa các chinh sách kế toán thich hợp và áp dụng một cách nhất quán;

- Thưc hiện các xét đoán và ước tinh một cách hợp lý và thận trọng;

- Báo cáo tài chinh hợp nhất được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, trừ trường hợp không thể giả định rằng Tập đoàn sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các sổ sách kế toán thich hợp đa được thiết lập và duy trì để thể hiện tình hình tài chinh hợp nhất của Tập đoàn với độ chinh xác hợp lý tại mọi thời điểm và làm cơ sở để soạn lập các báo cáo tài chinh hợp nhất phù hợp với chế độ kế toán được nêu ở Thuyết minh cho các Báo cáo tài chinh hợp nhất. Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Tập đoàn và thưc hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

Nguyễn Thị Ngọc LoanChủ tịch Hội đồng Quản trị

BÁO CÁO CỦA HÔI ĐÔNG QUAN TRỊ (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 43: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 8584 |

KIỂM TOÁN VIÊN

LÊ HÙNG DŨNGSSố Giấy CNĐKHNKT: 3174-2015-05-1Bộ Tài Chinh Việt Nam cấp

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018TỔNG GIÁM ĐỐC

PHẠM VĂN VINHSố Giấy CNĐKHNKT: 0112-2018-005-1Bộ Tài Chinh Việt Nam cấp

Kính gửi: QUÝ CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC VÀ CÁC CÔNG TY CON

Chúng tôi đa kiểm toán báo cáo tài chinh hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC (“Công ty”) và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”), được lập ngày 05 tháng 3 năm 2018, từ trang 07 đến trang 52, bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chinh kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh báo cáo tài chinh hợp nhất.

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐCBan Tổng Giám đốc Tập đoàn chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thưc và hợp lý báo cáo tài chinh hợp nhất của Tập đoàn theo chuẩn mưc kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chinh hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chinh hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN VIÊNTrách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chinh hợp nhất dưa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đa tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mưc kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mưc này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mưc và các quy định về đạo đưc nghề nghiệp, lập kế hoạch và thưc hiện cuộc kiểm toán để đạt được sư đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chinh hợp nhất của Tập đoàn có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thưc hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chưng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chinh hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lưa chọn dưa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chinh hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thưc hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đa xem xét kiểm soát nội bộ của Tập đoàn liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chinh hợp nhất trung thưc, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thưc tế, tuy nhiên không nhằm mục đich đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Tập đoàn. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tinh thich hợp của các chinh sách kế toán được áp dụng và tinh hợp lý của các ước tinh kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chinh hợp nhất.Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chưng kiểm toán mà chúng tôi đa thu thập được là đầy đủ và thich hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Số: A0417115-HN/AISC–DN5

Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊNTheo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chinh hợp nhất đa phản ánh trung thưc và hợp lý, trên các khia cạnh trọng yếu tình hình tài chinh hợp nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại SMC và các công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chinh kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mưc kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chinh hợp nhất.

Vấn đề khác Báo cáo tài chinh hợp nhất của Tập đoàn cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016 đa được kiểm toán bởi kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác. Kiểm toán viên này đa đưa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần đối với báo cáo tài chinh hợp nhất này tại ngày 03 tháng 3 năm 2017.

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐÔC LÂP

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 44: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 8786 |

TÀI SẢN Mã số Thuyết minh 31/12/2017 01/01/2017

A. Tài sản ngắn hạn 100 4.026.268.129.011 3.952.018.830.699

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 398.426.274.862 94.868.546.120

1. Tiền 111 298.610.871.687 79.868.546.120

2. Các khoản tương đương tiền 112 99.815.403.175 15.000.000.000

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.2 83.300.089.528 778.945.441.677

1. Chưng khoán kinh doanh 121 632.908.200 7.147.698.766

2. Dư phòng giảm giá chưng khoán kinh doanh 122 (454.624.200) (4.302.257.089)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 83.121.805.528 776.100.000.000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.658.861.366.880 1.321.468.035.778

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.3 1.422.551.500.755 1.089.440.430.482

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.4 180.342.797.116 208.906.016.359

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dưng 134 - -

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 - -

6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.5 58.457.318.810 28.376.781.713

7. Dư phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 V.3 (2.490.249.801) (5.255.192.776)

8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 148.702.108.786 134.429.192.832

IV. Hàng tồn kho 140 V.8 1.671.880.236.536 1.437.003.319.778

1. Hàng tồn kho 141 1.680.388.611.751 1.443.344.841.966

2. Dư phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (8.508.375.215) (6.341.522.188)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 213.800.161.205 148.702.108.786

1. Chi phi trả trước ngắn hạn 151 V.14 1.274.940.902 1.070.327.267

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 205.423.254.736 100.955.815.123

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.18b 7.101.965.567 46.675.966.396

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chinh phủ 154 - -

5. Tài sản ngắn hạn khác 155 - -

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 - 698.700.750.272

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 3.419.130.880 5.012.813.390

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 V.3 87.734.474.987 100.880.598.980

2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 V.4 459.346.506 475.214.245

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trưc thuộc 213 - -

4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 -

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số đầu năm

5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 V.5 1.400.000.000 -

6. Phải thu dài hạn khác 216 V.6 2.184.032.967 5.177.715.477

7. Dư phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 V3,4,6 (88.358.723.580) (101.520.715.312)

II. Tài sản cố định 220 673.911.483.308 476.473.758.968

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.9 528.313.784.869 409.359.940.906

- Nguyên giá 222 862.922.163.938 664.451.802.466

- Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (334.608.379.069) (255.091.861.560)

2. Tài sản cố định thuê tài chinh 224 V.10 5.920.896.532 27.878.026.146

- Nguyên giá 225 17.428.781.620 56.344.184.529

- Giá trị hao mòn luỹ kế 226 (11.507.885.088) (28.466.158.383)

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.11 139.676.801.907 39.235.791.916

- Nguyên giá 228 143.043.909.108 41.438.979.341

- Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (3.367.107.201) (2.203.187.425)

III. Bât động sản đầu tư 230 V.12 9.020.303.699 -

- Nguyên giá 231 9.080.842.650 -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 232 (60.538.951) -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 46.239.202.455 26.443.187.732

1. Chi phi sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 - -

2. Chi phi xây dưng cơ bản dở dang 242 V.13 46.239.202.455 26.443.187.732

V. Các khoản đầu tư tài chinh dài hạn 250 V.2 203.299.923.822 99.090.639.790

1. Đầu tư vào công ty con 251 - -

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 72.791.423.822 70.393.593.790

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 111.699.960.344 70.221.110.869

4. Dư phòng đầu tư tài chinh dài hạn 254 (27.191.460.344) (46.524.064.869)

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 46.000.000.000 5.000.000.000

VI. Tài sản dài hạn khác 260 92.559.013.740 91.680.350.392

1. Chi phi trả trước dài hạn 261 V.14 77.678.451.216 74.640.810.796

2. Tài sản thuế thu nhập hoan lại 262 V.15 14.880.562.524 17.039.539.596

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 - -

4. Tài sản dài hạn khác 268 - -

5. Lợi thế thương mại 269 - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 5.054.717.186.915 4.650.719.580.971

BANG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HƠP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 45: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 8988 |

NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

C. NỢ PHẢI TRẢ 300 3.844.847.550.791 3.899.762.720.203

I. Nơ ngắn hạn 310 3.766.546.123.914 3.810.291.616.225

1. Phải trả cho người bán ngắn hạn 311 V.16 1.628.527.837.579 1.007.169.909.092

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 V.17 63.471.606.880 62.881.335.815

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 V.18a 11.945.753.182 30.361.603.523

4. Phải trả người lao động 314 27.341.404.818 15.188.533.664

5. Chi phi phải trả ngắn hạn 315 V.19 4.899.301.099 13.638.585.637

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 - -

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dưng 317 - -

8. Doanh thu chưa thưc hiện ngắn hạn 318 V.22 51.931.277.690 42.533.288.000

9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.20 129.837.422.946 15.110.478.277

10. Vay và nợ thuê tài chinh ngắn hạn 320 V.21 1.847.181.997.541 2.626.800.593.384

11. Dư phòng phải trả ngắn hạn 321 - -

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 1.409.522.179 (3.392.711.167)

13. Quỹ bình ổn giá 323 - -

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chinh phủ 324 - -

II. Nơ dài hạn 330 78.301.426.877 89.471.103.978

1. Phải trả người bán dài hạn 331 - -

2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 - -

3. Chi phi phải trả dài hạn 333 - -

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 - -

5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 - -

6. Doanh thu chưa thưc hiện dài hạn 336 V.22 2.934.690.488 3.835.149.899

7. Phải trả dài hạn khác 337 - -

8. Vay và nợ thuê tài chinh dài hạn 338 V.21 74.563.283.658 85.635.954.079

9. Trái phiếu chuyển đổi 339 - -

10. Cổ phiếu ưu đai 340 - -

11. Thuế thu nhập hoan lại phải trả 341 803.452.731 -

12. Dư phòng phải trả dài hạn 342 - -

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 - -

NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số đầu năm

D VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 1.209.869.636.124 750.956.860.768

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.23 1.209.869.636.124 750.956.860.768

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 420.059.610.000 295.183.610.000

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 420.059.610.000 295.183.610.000

- Cổ phiếu ưu đai 411b - -

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 253.182.567.160 153.531.767.160

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 - -

4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 27.705.700.000 5.373.000.000

5. Cổ phiếu quỹ 415 (142.489.800) (142.489.800)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 - -

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 - -

8. Quỹ đầu tư phát triển 418 158.382.834.356 97.827.815.090

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 - -

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 - -

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 289.833.652.774 144.498.511.380

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 40.680.366.845 (184.729.259.122)

- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 249.153.285.929 329.227.770.502

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 - -

13. Lợi ich cổ đông không kiểm soát 429 60.847.761.634 54.684.646.938

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 430 - -

1. Nguồn kinh phi 431 - -

2. Nguồn kinh phi đa hình thành TSCĐ 432 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 5.054.717.186.915 4.650.719.580.971

BANG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HƠP NHẤT (tt)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

VÕ HOÀNG VŨTổng Giám Đốc

ĐỖ DOÃN THÀNH CÔNGKế toán trưởng

NGUYỄN THANH HÀONgười lập biểu

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018

BANG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HƠP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 46: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 9190 |

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2017 Năm 2016

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 12.664.842.894.271 9.446.841.233.7092. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 10.903.361.149 5.889.078.9043. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.1 12.653.939.533.122 9.440.952.154.8054. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 11.952.938.337.099 8.716.645.064.132

5. Lơi nhuận gộp về bán hàng và cung câp dịch vụ (20 = 10 -11) 20 701.001.196.023 724.307.090.673

6. Doanh thu hoạt động tài chinh 21 VI.3 59.683.196.168 64.640.430.2807. Chi phi tài chinh 22 VI.4 102.722.078.128 103.384.812.932

Trong đó: Chi phi lai vay 23 106.910.007.200 89.899.886.9598. Phần lai (/hoặc lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết 24 2.397.830.032 4.430.496.9509. Chi phi bán hàng 25 VI.5a 233.732.179.793 177.751.901.261

10. Chi phi quản lý doanh nghiệp 26 VI.5b 91.987.068.154 119.856.620.326

11 Lơi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22) + 24 - (25 + 26) 30 334.640.896.148 392.384.683.384

12. Thu nhập khác 31 VI.6 8.142.881.324 11.775.448.11313. Chi phi khác 32 VI.7 8.776.476.006 2.325.339.15614. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (633.594.682) 9.450.108.957

15 Tổng lơi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 334.007.301.466 401.834.792.341

16. Chi phi thuế TNDN hiện hành 51 VI.8 54.680.228.127 34.579.128.17917. Chi phi thuế TNDN hoan lại 52 2.962.429.803 (1.216.920.393)

18 Lơi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 -52) 60 276.364.643.536 368.472.584.555

Cổ đông của Công ty mẹ 61 270.152.907.429 362.306.917.961Cổ đông không kiểm soát 62 6.211.736.107 6.165.666.594Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.9 7.180 12.254Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 VI.10 7.180 9.300

VÕ HOÀNG VŨTổng Giám Đốc

ĐỖ DOÃN THÀNH CÔNGKế toán trưởng

NGUYỄN THANH HÀONgười lập biểu

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIÊN TỆ HƠP NHẤTCho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

(Theo phương pháp gián tiếp)

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2017 Năm 2016

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Lơi nhuận trước thuế 01 334.007.301.466 401.834.792.341

2. Điều chỉnh cho các khoản :

- Khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư 02 V.9-V12 67.286.796.559 56.458.355.056

- Các khoản dư phòng 03 (36.940.319.094) 18.991.269.877- Lai, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 (1.051.391.078) 7.861.984.117

- Lai, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (44.019.669.784) (61.595.230.495)

- Chi phi lai vay 06 VI.4 106.910.007.200 89.899.886.959

- Các khoản điều chỉnh khác 07

3. Lơi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 426.192.725.269 513.451.057.856

- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu 09 (145.275.120.055) (547.660.665.864)

- Tăng (-), giảm (+) hàng tồn kho 10 (237.043.769.785) (945.786.452.349)- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (không kể lai vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) 11 715.303.022.615 420.239.555.989

- Tăng (-), giảm (+) chi phi trả trước 12 (3.242.254.055) 492.394.466

- Tăng (-), giảm (+) chưng khoán kinh doanh 13 6.514.790.566 413.731.856

- Tiền lai vay đa trả 14 (55.761.178.609) (88.348.002.300)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đa nộp 15 (77.185.599.248) (10.956.628.588)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16 - -

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 17 (991.469.000) (1.391.358.875)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 628.511.147.698 (659.546.367.810)

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ1. Tiền chi để mua sắm, xây dưng TSCĐ và các TSDH khác 21 (300.620.504.192) (67.060.753.508)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác 22 40.909.091 869.978.058

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (546.948.573.138) (924.198.916.667)

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 968.730.250.773 1.225.201.083.333

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (48.600.000.000) (269.571.116.439)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.121.150.525 -

7. Tiền thu từ lai cho vay, cổ tưc và lợi nhuận được chia 27 44.964.750.766 61.407.222.193Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 124.687.983.825 26.647.496.970

BÁO CÁO KẾT QUA HOAT ĐÔNG KINH DOANH HƠP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 47: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 9392 |

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2017 Năm 2016

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 224.776.800.000 -

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đa phát hành 32 - -

3. Tiền thu từ đi vay 33 11.467.524.181.319 9.908.262.908.993

4. Tiền trả nợ gốc vay 34 (9.081.587.859.727)

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chinh 35 (4.881.810.495) (9.161.322.304)

6. Cổ tưc, lợi nhuận đa trả cho chủ sở hữu 36 (50.511.264.500) (14.755.821.500)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (621.307.541.259) 802.757.905.463Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+ 30 + 40) 50 131.891.590.264 169.859.034.622

Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 265.899.924.680 94.868.546.120Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 634.759.918 1.172.343.938

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) 70 398.426.274.862 265.899.924.680

VÕ HOÀNG VŨTổng Giám Đốc

ĐỖ DOÃN THÀNH CÔNGKế toán trưởng

NGUYỄN THANH HÀONgười lập biểu

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT

1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP1. Thành lập

Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC (“Công ty”) hoạt động theo Giấy chưng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002772 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chi Minh cấp ngày 18/10/2004 và đăng ký thay đổi đến lần thư 13 theo Giấy chưng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0303522206 ngày 14/7/2017.

Cổ phiếu của Công ty đa được chinh thưc giao dịch tại Sở Giao dịch Chưng khoán thành phố Hồ Chi Minh với ma cổ phiếu là SMC kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2006 theo Giấy phép niêm yết số 62/UBCK-GPNY do Chủ tịch Uỷ ban Chưng khoán Nhà nước cấp ngày 29 tháng 9 năm 2006.

Tru sở chinh: 396 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chi Minh.

2. Lĩnh vực kinh doanh

Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ - Xây dưng.

3. Ngành nghề kinh doanh

Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khi, vật liệu xây dưng, hàng trang tri nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khi, khung kho nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm, thép, inox (không sản xuất tại trụ sở). Xây dưng, lắp đặt công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Sửa chữa nhà ở, trang tri nội thất. Lập dư án đầu tư xây dưng. Kinh doanh nhà. Mua bán hàng kim khi điện máy, thưc phẩm. Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hoá nội địa và xuất khẩu.

4. Chu kỳ sản xuât, kinh doanh thông thường

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh của Công ty kéo dài trong vòng 12 tháng theo năm tài chinh thông thường bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hơp nhât: Không có.

6. Tổng số nhân viên đến ngày 31 tháng 12 năm 2017: 650 nhân viên. ( Ngày 31 tháng 12 năm 2016: 614 nhân viên)

7. Câu trúc Tập đoàn

7.1. Tổng số các Công ty con: Số lượng các Công ty con được hợp nhất: bảy (07) công ty con

7.2. Danh sách các công ty con được hợp nhất:

Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt NamBÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIÊN TỆ HƠP NHẤTCho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

(Theo phương pháp gián tiếp)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 48: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 9594 |

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Tập đoàn có bảy (07) công ty con sở hữu trưc tiếp như sau:

Tên Công ty và địa chỉ Hoạt động chính Tỷ lệ vốn gópTỷ lệ sở

hữuTỷ lệ quyền biểu quyết

Công ty TNHH Thép SMC Sản xuất, thương mại, và dịch vụ

100,00% 100,00% 100,00%

Trụ sở hoạt động: Đường 1B, Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương Sản xuất, thương mại, dịch

vụ và xây dưng100,00% 100,00% 100,00%

Trụ sở hoạt động: Đường số 5, khu công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xa Thuận An, tỉnh Bình DươngCông ty TNHH MTV Cơ Khi Thép SMC Đường 1B, KCN Phú Mỹ 1,

Bà Rịa - Vũng Tàu100,00% 100,00% 100,00%

Trụ sở hoạt động: Khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuCông ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước Sản xuất, thương mại, dịch

vụ và xây dưng100,00% 100,00% 100,00%

Trụ sở hoạt động: Lô C5A Khu C, Khu Công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chi Minh.Công ty TNHH MTV SMC Tân Tạo Thương mại, dịch vụ và xây

dưng100,00% 100,00% 100,00%

Trụ sở hoạt động: Lô 33 đường Trung Tâm, KCN Tân Tạo, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Tp.Hồ Chi Minh.Công ty CP SMC Hà Nội Sản xuất, thương mại và

dịch vụ88,07% 88,07% 88,07%

Trụ sở hoạt động: Lô số 47, KCN Quang Minh, TT Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội.Công ty TNHH Liên Doanh Ông Thép SENDO

Sản xuất, thương mại và dịch vụ

75% 75% 75%

Trụ sở hoạt động: Đường 1A, Khu Công Nghiệp Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

7.2. Danh sách các công ty con được hợp nhất:

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Tập đoàn có bảy (07) công ty con sở hữu trưc tiếp như sau:

Tên Công ty và địa chỉ Tỷ lệ vốn gópTỷ lệ sở

hữuTỷ lệ quyền biểu quyết

Công ty TNHH SMC - SUMMIT 50,00% 50,00% 50,00%Công ty TNHH SMC TOAMI 25% 25% 25%

8. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính hơp nhât:

Việc lưa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong báo cáo tài chinh hợp nhất được thưc hiện theo nguyên tắc có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán tương ưng.

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN1. Niên độ kế toánNiên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG1. Chế độ kế toán áp dụng

Tập đoàn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chinh Việt Nam ban hành ngày 22/12/2014 và các thông tư sửa đổi, bổ sung.

Tập đoàn áp dụng Thông tư 202/2014/TT-BTC (“Thông tư 202”) được Bộ Tài chinh Việt Nam ban hành ngày 22/12/2014 hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chinh hợp nhất.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

Chúng tôi đa thưc hiện công việc kế toán lập và trình bày báo cáo tài chinh hợp nhất theo các chuẩn mưc kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chinh hợp nhất đa được trình bày một cách trung thưc và hợp lý về tình hình tài chinh hợp nhất, kết quả kinh doanh hợp nhất và các luồng tiền của doanh nghiệp.

Việc lưa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chinh hợp nhất được thưc hiện theo nguyên tắc trọng yếu quy định tại chuẩn mưc kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo Cáo Tài Chinh”.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 1. Cơ sở hơp nhât báo cáo tài chính

Báo cáo tài chinh hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chinh của Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại SMC và các Công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Các Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Tập đoàn thưc sư nắm quyền kiểm soát các Công ty con, và chấm dưt vào ngày Tập đoàn thưc sư chấm dưt quyền kiểm soát các Công ty con.

Các báo cáo tài chinh của các Công ty con được lập cùng kỳ kế toán với Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại SMC theo các chinh sách kế toán thống nhất với các chinh sách kế toán của Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại SMC. Các bút toán điều chỉnh đa được thưc hiện đối với bất kỳ chinh sách kế toán nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tinh thống nhất giữa các Công ty con và Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.

Tất cả các số dư giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn và các khoản doanh thu, thu nhập, chi phi phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Tập đoàn, kể cả các khoản lai chưa thưc hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Tập đoàn đang nằm trong giá trị tài sản được loại trừ hoàn toàn.

Các khoản lỗ chưa thưc hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản ánh trong giá trị tài sản cũng được loại bỏ trừ khi chi phi gây ra khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 49: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 9796 |

Lợi ich của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ich trong lai hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của các Công ty con không được nắm giữ bởi Tập đoàn, được trình bày riêng biệt trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và được trình bày riêng biệt với phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông của Tập đoàn trong phần Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Các khoản lỗ phát sinh tại công ty con được phân bổ tương ưng với phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát, kể cả trường hợp số lỗ đó lớn hơn phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần của công ty con.

Lợi thế thương mại phát sinh từ giao dịch mua Công ty con là chênh lệch giữa giá phi khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua. Lợi thế thương mại được phân bổ dần đều trong thời gian hữu ich được ước tinh tối đa không quá 10 năm. Định kỳ, Tập đoàn đánh giá lại tổn thất lợi thế thương mại, nếu có bằng chưng cho thấy số lợi thế thương mại bị tổn thất lớn hơn số phân bổ hàng năm thì phân bổ theo số lợi thế thương mại bị tổn thất ngay trong năm phát sinh.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

Công ty thưc hiện quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam căn cư vào tỷ giá giao dịch thưc tế.

Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế

Tất cả các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong năm (mua bán ngoại tệ, góp vốn hoặc nhận vốn góp, ghi nhận nợ phải thu, các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phi được thanh toán ngay bằng ngoại tệ) được hạch toán theo tỷ giá thưc tế tại thời điểm giao dịch phát sinh.

Số dư cuối năm của các khoản mục tiền tệ (tiền, tương đương tiền, các khoản phải thu và phải trả, ngoại trừ các khoản mục khoản trả trước cho người bán, người mua trả tiền trước, chi phi trả trước, các khoản đặt cọc và các khoản doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thưc tế công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chinh:

- Tỷ giá giao dịch thưc tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: áp dụng theo tỷ giá mua ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Tỷ giá mua quy đổi tại ngày 31/12/2017: 22.670 VND/USD.

- Tỷ giá giao dịch thưc tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: áp dụng theo tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Tỷ giá bán quy đổi tại ngày 31/12/2017: 22.740 VND/USD.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chinh sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh.

3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng kể từ ngày đầu tư, có tinh thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

4. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

Nguyên tắc kế toán đối với chứng khoán kinh doanh

Chưng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu nắm giữ vì mục đich kinh doanh (kể cả chưng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).

Chưng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phi mua (nếu có) như chi phi môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phi và phi ngân hàng. Giá gốc của chưng khoán kinh doanh được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. Thời điểm ghi nhận các khoản chưng khoán kinh doanh là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở hữu, cụ thể như sau:

- Chưng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0);

- Chưng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chinh thưc có quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Dư phòng giảm giá chưng khoán kinh doanh được lập đối với phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra khi có bằng chưng chắc chắn cho thấy giá trị thị trường của các loại chưng khoán Tập đoàn đang nắm giữ vì mục đich kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ. Việc lập dư phòng dưa trên giá trị thị trường của chưng khoán kinh doanh tại thời điểm lập báo cáo tài chinh.

Nguyên tắc kế toán đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngay đáo hạn

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đich thu lai hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc bao gồm giá mua và các chi phi liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư. Sau ghi nhận ban đầu, nếu chưa được lập dư phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, các khoản đầu tư này được đánh giá theo giá trị có thể thu hồi. Khi có bằng chưng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được thì số tổn thất được ghi nhận vào chi phi tài chinh trong năm và ghi giảm giá trị đầu tư.

Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vao công ty liên kết

Khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận khi Tập đoàn nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của các công ty được đầu tư, có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không nắm quyền kiểm soát trong các quyết định về chinh sách tài chinh và hoạt động tại các công ty này. Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được phản ánh trên báo cáo tài chinh hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, các khoản vốn góp ban đầu được ghi nhận theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của bên góp vốn trong tài sản thuần của Công ty liên kết sau khi mua. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Tập đoàn trong kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty liên kết sau khi mua thành một chỉ tiêu riêng biệt.

Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào Công ty liên kết được trình bày gộp vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. Tập đoàn không phân bổ lợi thế thương mại này mà thưc hiện đánh giá hàng năm xem lợi thế thương mại có bị suy giảm hay không.

Báo cáo tài chinh của Công ty liên kết được lập cùng kỳ kế toán với Báo cáo tài chinh của Tập đoàn và sử dụng các chinh sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thich hợp đa được thưc hiện để đảm bảo các chinh sách kế toán được áp dụng nhất quán với Tập đoàn trong trường hợp cần thiết.

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 50: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 9998 |

Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư góp vốn vao đơn vị khác

Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là khoản Tập đoàn đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.

Các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phi liên quan trưc tiếp đến việc đầu tư. Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phi khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh.

Khoản đầu tư mà Công ty nắm giữ lâu dài (không phân loại là chưng khoán kinh doanh) và không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, việc lập dư phòng tổn thất được thưc hiện như sau:

+ Khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác định tin cậy, việc lập dư phòng dưa trên giá trị thị trường của cổ phiếu.

+ Khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý tại thời điểm báo cáo, việc lập dư phòng được thưc hiện căn cư vào khoản lỗ của bên được đầu tư. Căn cư để trich lập dư phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là báo cáo tài chinh hợp nhất của công ty được đầu tư (nếu công ty này là công ty mẹ), là báo cáo tài chinh của công ty được đầu tư (nếu công ty này là doanh nghiệp độc lập không có công ty con).

Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tưc được chia bằng cổ phiếu

Đối với khoản cổ tưc được chia bằng cổ phiếu, Công ty chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết minh Báo cáo tài chinh, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh thu hoạt động tài chinh.

Cổ tưc, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn trước ngày đầu tư không phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chinh mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư.

Cổ tưc, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chinh theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền nhận.

5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

Nguyên tắc ghi nhân các khoản phải thu: theo giá gốc trừ dư phòng cho các khoản phải thu khó đòi.

Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác tùy thuộc theo tinh chất của giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải thu.

Phương pháp lâp dự phòng phải thu khó đòi: dư phòng phải thu khó đòi được ước tinh cho phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tư các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi đa quá hạn thanh toán, chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán vì lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mất tich, bỏ trốn...

6. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

Nguyên tắc ghi nhân hang tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dư phòng giảm giá và dư phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất.

Giá gốc hang tồn kho được xác định như sau:

- Nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa: bao gồm giá mua, chi phi vận chuyển và các chi phi liên quan trưc tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

- Thành phẩm: bao gồm chi phi nguyên vật liệu, nhân công trưc tiếp và chi phi sản xuất chung có liên quan được phân bổ dưa theo chi phi nguyên vật liệu chinh và các chi phi chung có liên quan phát sinh.

Phương pháp tinh giá trị hang tồn kho:

- Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: theo giá bình quân gia quyền.

- Thành phẩm, hàng hóa: theo giá thưc tế đich danh.

Hạch toán hang tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp lâp dự phòng giảm giá hang tồn kho: Dư phòng cho hàng tồn kho được trich lập khi giá trị thuần có thể thưc hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị thuần có thể thưc hiện được là giá bán ước tinh trừ đi chi phi ước tinh để hoàn thành sản phẩm và chi phi bán hàng ước tinh. Số dư phòng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thưc hiện được của chúng. Dư phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thưc hiện được.

7. Nguyên tắc ghi nhận và các khâu hao TSCĐ

7.1 Nguyên tắc ghi nhân TSCĐ hữu hình:

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá là toàn bộ các chi phi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tinh đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái săn sàng sử dụng theo dư tinh. Các chi phi phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phi này chắc chắn làm tăng lợi ich kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phi không thỏa man điều kiện trên được ghi nhận là chi phi trong năm.

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lai lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tinh vào thu nhập hay chi phi trong năm.

Tài sản cố định hữu hình mua sắm

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phi liên quan trưc tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái săn sàng sử dụng, như chi phi lắp đặt, chạy thử, chuyên gia và các chi phi liên quan trưc tiếp khác.

Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dưng theo phương thưc giao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dưng, các chi phi liên quan trưc tiếp khác và lệ phi trước bạ (nếu có).

Tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.

7.2 Nguyên tắc ghi nhân TSCĐ vô hình:

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tinh đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dư kiến.

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chi phi đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phi trước bạ,…

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 51: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 101100 |

Phần mềm máy vi tính

Phần mềm máy tinh là toàn bộ các chi phi mà Công ty đa chi ra tinh đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng.

7.3 Nguyên tắc ghi nhân TSCĐ thuê tai chinh:

Tài sản cố định thuê tài chinh được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chinh là giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu của hợp đồng thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng với các chi phi trưc tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chinh. Tất cả các khoản thuê khác không phải là thuê tài chinh đều được xem là thuê hoạt động.

7.4 Phương pháp khấu hao TSCĐ

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dưa trên thời gian sử dụng ước tinh của tài sản. Thời gian hữu dụng ước tinh là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.

Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:

Nhà xưởng, vật kiến trúc 10 - 25 năm

Máy móc, thiết bị 03 - 05 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 - 08 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 - 05 năm

Quyền sử dụng đất vô thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và không tinh khấu hao.

8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang:Chi phí xây dựng cơ bản dở dang đươc ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết đê mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng mới hoăc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.

Chi phí này đươc kết chuyên ghi tăng tài sản khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thê đã thực hiện xong, tài sản đươc bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

9. Nguyên tắc ghi nhận và khâu hao bât động sản đầu tư:

Nguyên tắc ghi nhân Bất động sản đầu tư: được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá của bất động sản đầu tư: Là toàn bộ các chi phi bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tinh đến thời điểm mua hoặc xây dưng hoàn thành bất động sản đầu tư đó.

Nguyên giá của bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phi liên quan trưc tiếp như: phi dịch vụ tư vấn về pháp luật liên quan, thuế trước bạ, các chi phi liên quan khác.

Nguyên giá của bất động sản đầu tư tư xây dưng là giá thành thưc tế và các chi phi liên quan trưc tiếp của bất động sản đầu tư tinh đến ngày hoàn thành công việc.

Chi phi liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phi kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phi này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ich kinh tế trong tương lai nhiều hơn mưc hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư.

Khi bất động sản đầu tư được bán, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xoá sổ và bất kỳ khoản lai lỗ nào phát sinh đều được hạch toán vào thu nhập hay chi phi trong kỳ.

Phương pháp khấu hao Bất động sản đầu tư: khấu hao được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng dưa trên thời gian hữu dụng ước tinh của bất động sản đầu tư đó.

Công ty không trich khấu hao đối với Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá. Trường hợp có bằng chưng chắc chắn cho thấy Bất động sản đầu tư bị giảm giá so với giá trị thị trường và khoản giảm giá được xác định một cách đáng tin cậy thì Công ty đánh giá giảm nguyên giá Bất động sản đầu tư và ghi nhận khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán. Khi Bất động sản đầu tư tăng trở lại thì Công ty thưc hiện hoàn nhập tối đa bằng số đa ghi giảm trước đây.

Thời gian hữu dụng ước tính của các bất động sản đầu tư như sau:

Nhà cửa vật kiến trúc 48 năm

10. Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước

Chi phi trả trước tại Công ty bao gồm chi phi bảo hiểm chờ phân bổ, chi phi công cụ dụng cụ, chi phi mở L/C, chi phi thuê đất đa phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán.

Phương pháp phân bổ chi phi trả trước: Việc tinh và phân bổ chi phi trả trước vào chi phi hoạt động kinh doanh từng kỳ theo phương pháp đường thẳng. Căn cư vào tinh chất và mưc độ từng loại chi phi mà có thời gian phân bổ như sau: chi phi trả trước ngắn hạn phân bổ trong vòng 12 tháng; chi phi trả trước dài hạn phân bổ từ 12 tháng đến 60 tháng.

11. Nguyên tắc ghi nhận nơ phải trả

Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo nguyên giá và không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.

Công ty thưc hiện phân loại các khoản nợ phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác tùy thuộc theo tinh chất của giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải trả.

Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả (bao gồm việc đánh giá lại nợ phải trả thỏa man định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Tập đoàn. Tại thời điểm lập báo cáo tài chinh, Tập đoàn ghi nhận ngay một khoản phải trả khi có các bằng chưng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra theo nguyên tắc thận trọng.

12. Nguyên tắc ghi nhận vay và nơ thuê tài chính

Giá trị các khoản vay được ghi nhận là tổng số tiền đi vay của các ngân hàng, tổ chưc, công ty tài chinh và các đối tượng khác (không bao gồm các khoản vay dưới hình thưc phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đai có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai).

Các khoản nợ thuê tài chinh được ghi nhận là tổng số tiền phải trả tinh bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Các khoản vay và nợ thuê tài chinh được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.

13. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

Nguyên tắc ghi nhân chi phi đi vay: lai tiền vay và các chi phi khác phát sinh liên quan trưc tiếp đến các khoản vay

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 52: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 103102 |

của doanh nghiệp được ghi nhận như khoản chi phi sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phi này phát sinh từ các khoản vay liên quan trưc tiếp đến việc đầu tư xây dưng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tinh vào giá trị tài sản đó (được vốn hóa) khi có đủ điều kiện quy định tại chuẩn mưc kế toán số 16 “Chi phi đi vay”.

14. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:

Chi phi phải trả bao gồm chi phi lai tiền vay; chi phi chiết khấu thương mại... đa phát sinh trong kỳ báo cáo nhưng thưc tế chưa chi trả. Các chi phi này được ghi nhận dưa trên các ước tinh hợp lý về số tiền phải trả theo các hợp đồng, thỏa thuận.

15. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

Doanh thu chưa thưc hiện là doanh thu sẽ được ghi nhận tương ưng với phần nghĩa vụ mà Công ty sẽ phải thưc hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

Doanh thu chưa thưc hiện bao gồm số tiền của khách hàng đa trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán trong trường hợp Công ty đa giao hàng hóa cho người mua và người mua chấp nhận thanh toán.

Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thưc hiện theo nguyên tắc phù hợp với phần nghĩa vụ mà Công ty sẽ phải thưc hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

16. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Nguyên tắc ghi nhân vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu đươc hình thành từ số tiền đã góp vốn ban đầu, góp bổ sung của các cổ đông. Vốn góp của chủ sở hữu đươc ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền hoăc bằng tài sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi mới thành lập, hoăc huy động thêm đê mở rộng quy mô hoạt động của Tập đoàn.

Nguyên tắc ghi nhân thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa giá phát hành cổ phiếu so với mệnh giá khi phát hành lần đầu hoăc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu đươc so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Trường hơp mua lại cổ phiếu đê hủy bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu đươc ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thăng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.

Nguyên tắc ghi nhân lợi nhuân chưa phân phối

Lơi nhuận sau thuế chưa phân phối đươc ghi nhận là số lơi nhuận (hoăc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán, điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Việc phân phối lơi nhuận đươc căn cứ vào điều lệ Công ty và thông qua Đại hội đồng cổ đông hàng năm.

17. Nguyên tắc ghi nhận Cổ phiếu quỹ

Các công cụ vốn chủ sở hữu được Công ty mua lại (cổ phiếu quỹ) được ghi nhận theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lai/(lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu của mình. Khi tái phát hành, chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá sổ sách của cổ phiếu quỹ được ghi vào khoản mục “Thặng dư vốn cổ phần”

18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận Doanh thu và thu nhập khác

Nguyên tắc va phương pháp ghi nhân doanh thu bán hang

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa man 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đa chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đa mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp trả lại dưới hình thưc đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); 4. Doanh nghiệp đa hoặc sẽ thu được lợi ich kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định được các chi phi liên quan đến giao dịch bán hàng.

Nguyên tắc va phương pháp ghi nhân doanh thu cung cấp dịch vu

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đa hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa man tất cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đa mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đa cung cấp; 2. Doanh nghiệp đa hoặc sẽ thu được lợi ich kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đa hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán; 4. Xác định được chi phi phát sinh cho giao dịch và chi phi hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mưc có thể thu hồi được của các chi phi đa được ghi nhận.

Nguyên tắc va phương pháp ghi nhân doanh thu hợp đồng xây dựng

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng; và các khoản tăng, giảm khi thưc hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Doanh thu của hợp đồng xây dưng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đa thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sư kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tinh thường phải được sửa đổi khi các sư kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn được giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ.

Ghi nhận doanh thu và chi phi của hợp đồng xây dưng được ghi nhận khi kết quả thưc hiện hợp đồng xây dưng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, doanh thu và chi phi liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ưng với phần công việc đa hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đa lập.

Đối với hợp đồng xây dưng giá cố định, kết quả của hợp đồng được ước tinh một cách đáng tin cậy khi thỏa man đồng thời 4 điều kiện: 1. Tổng doanh thu của hợp đồng được tinh toán một cách đáng tin cậy; 2. Doanh nghiệp thu được lợi ich kinh tế từ hợp đồng; 3. Chi phi để hoàn thành hợp đồng và phần công việc đa hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chinh được tinh toán một cách đáng tin cậy; 4. Các khoản chi phi liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và tinh toán một cách đáng tin cậy để tổng chi phi thưc tế của hợp đồng có thể so sánh được với tổng dư toán.

Đối với hợp đồng xây dưng với chi phi phụ thêm, kết quả của hợp đồng được ước tinh một cách đáng tin cậy khi thỏa

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 53: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 105104 |

man đồng thời 2 điều kiện: 1. Doanh nghiệp thu được lợi ich kinh tế từ hợp đồng; 2. Các khoản chi phi liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và tinh toán một cách đáng tin cậy không kể có được hoàn trả hay không.

Nguyên tắc va phương pháp ghi nhân doanh thu bán bất động sản

Đối với các công trình, hạng mục công trình mà Công ty là chủ đầu tư: doanh thu bán bất động sản được ghi nhận khi đồng thời thoả man 5 điều kiện: 1. Bất động sản đa hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh ng-hiệp đa chuyển giao rủi ro và lợi ich gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đa thu được hoặc sẽ thu được lợi ich kinh tế từ giao dịch bán bất động sản; 5. Xác định được chi phi liên quan đến giao dịch bán bất động sản.

Trường hợp Công ty có hợp đồng hoàn thiện nội thất bất động sản riêng với khách hàng, trong đó quy định rõ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ thuật, mẫu ma, hình thưc hoàn thiện nội thất bất động sản và biên bản bàn giao phần xây thô cho khách hàng, doanh thu được ghi nhận khi hoàn thành, bàn giao phần xây thô cho khách hàng.

Nguyên tắc va phương pháp ghi nhân doanh thu hoạt động tai chinh

Doanh thu hoạt động tài chinh phản ánh doanh thu từ tiền lai,cổ tưc, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chinh khác của doanh nghiệp (đầu tư mua bán chưng khoán, thanh lý các khoản vốn góp đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác; lai tỷ giá hối đoái; Lai chuyển nhượng vốn)...

Doanh thu phát sinh từ tiền lai, cổ tưc và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa man đồng thời 2 điều kiện: 1. Có khả năng thu được lợi ich từ giao dịch đó; 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Tiền lai được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lai suất thưc tế từng kỳ.

- Cổ tưc và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tưc hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đa ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phi phát sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.

19. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ và các chi phí khác đươc ghi nhận vào giá vốn hoăc ghi giảm giá vốn trong kỳ báo cáo. Giá vốn đươc ghi nhận tại thời điêm giao dịch phát sinh hoăc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Giá vốn hàng bán và doanh thu đươc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hơp.

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Chi phi tài chinh bao gồm: Các khoản chi phi hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chinh, chi phi cho vay và đi vay vốn, chi phi góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chưng khoán ngắn hạn, chi phi giao dịch bán chưng khoán..; Dư phòng giảm giá đầu tư tài chinh, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái và các khoản chi phi tài chinh khác.

Khoản chi phi tài chinh được ghi nhận chi tiết cho từng nội dung chi phi khi thưc tế phát sinh trong kỳ và được xác định một cách đáng tin cậy khi có đầy đủ bằng chưng về các khoản chi phi này.

21. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại

Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hoan lại phát sinh trong năm làm căn cư xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của Công ty trong năm tài chinh hiện hành.

Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tinh trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hoan lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoan lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoan lại đa được ghi nhận từ các năm trước. Công ty không phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoan lại hoặc thuế thu nhập hoan lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trưc tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoan lại là khoản ghi giảm chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hoan lại phát sinh từ việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoan lại trong năm và hoàn nhập thuế thu nhập hoan lại phải trả đa được ghi nhận từ các năm trước.

Công ty chỉ bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoan lại và thuế thu nhập hoan lại phải trả khi Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoan lại và thuế thu nhập hoan lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế và doanh nghiệp dư định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo sổ sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều chỉnh khi có quyết toán chinh thưc với cơ quan thuế.

Thuế suất thuế TNDN hiện hành của Công ty là: 20%.

22. Nguyên tắc ghi nhận lãi trên cổ phiếu

Lai cơ bản trên cổ phiếu được tinh bằng cách lấy lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty sau khi trừ đi phần Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trich lập trong kỳ chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.

Lai suy giảm trên cổ phiếu được tinh bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty (sau khi đa điều chỉnh cho cổ tưc của cổ phiếu ưu đai có quyền chuyển đổi) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu phổ thông.

23. Công cụ tài chính:

Ghi nhân ban đầu:

Tai sản tai chinh

Theo thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2009 (“Thông tư 210”), tài sản tài chinh được phân loại một cách phù hợp, cho mục đich thuyết minh trong các báo cáo tài chinh, thành tài sản tài chinh được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 54: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 107106 |

tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chinh săn sàng để bán. Công ty quyết định phân loại các tài sản tài chinh này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chinh được xác định theo nguyên giá cộng với chi phi giao dịch trưc tiếp có liên quan.

Các tài sản tài chinh của Công ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, các khoản cho vay, các công cụ tài chinh được niêm yết, không được niêm yết và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Nợ phải trả tai chinh

Nợ phải trả tài chinh theo phạm vi của Thông tư 210, cho mục đich thuyết minh trong các báo cáo tài chinh, được phân loại một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chinh được ghi nhận thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chinh được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc phân loại các khoản nợ phải trả tài chinh tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tất cả nợ phải trả tài chinh được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chi phi giao dịch trưc tiếp có liên quan.

Nợ phải trả tài chinh của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, chi phi phải trả, các khoản phải trả khác, nợ và vay.

Giá trị sau ghi nhân lần đầu

Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các công cụ tài chinh sau ghi nhận ban đầu.

Bù trừ các công cu tai chinh

Các tài sản tài chinh và nợ phải trả tài chinh được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên các báo cáo tài chinh nếu, và chỉ nếu, đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đa được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

24. Các bên liên quan

Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trưc tiếp hay gián tiếp qua một hay nhiều trung gian, có quyền kiểm soát hoặc chịu sư kiểm soát của Công ty. Các bên liên kết, các cá nhân nào trưc tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền biểu quyết và có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty, những chưc trách quản lý chủ chốt như Ban Tổng Giám đốc, Hội đồng Quản trị, những thành viên thân cận trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết hoặc những công ty liên kết với cá nhân này cũng được coi là các bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ giữa các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chư không phải là hình thưc pháp lý.

25. Nguyên tắc trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh hơp nhât theo bộ phận

Bộ phận kinh doanh bao gồm bộ phận theo lĩnh vưc kinh doanh và bộ phận theo khu vưc địa lý.

Bộ phận theo lĩnh vưc kinh doanh là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch vụ có liên quan mà bộ phận này có rủi ro và lợi ich kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.

Bộ phận theo khu vưc địa lý là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có rủi ro và lợi ich kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

1. Tiền và các khoản tương đương tiền 31/12/2017 01/01/2017

Tiền 298.610.871.687 156.853.964.530Tiền mặt 979.212.848 2.522.859.770

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 297.631.658.839 154.331.104.760

Các khoản tương đương tiền 99.815.403.175 109.045.960.150Tiền gửi có kỳ hạn không quá 3 tháng 99.815.403.175 109.045.960.150

Cộng 398.426.274.862 265.899.924.680

2. Các khoản đầu tư tài chính: (Xem trang 45-46).

3. Phải thu của khách hàng 31/12/2017 01/01/2017

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phònga. Ngắn hạn 1.422.551.500.755 (2.490.249.801) (5.255.192.776)Khách hàng trong nước 1.273.820.756.464 (2.490.249.801) 998.887.672.467 (5.255.192.776)

Seasons Avenue Chi nhánh Hà Nội - - 6.000.000.000 -

Công ty TNHH Xây dưng Trung Quốc (Đông Nam Á)

108.291.839.442 - 48.325.130.535 -

Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dưng Thương Mại Phú Việt

65.746.890 - 16.226.049.752 -

Công ty TNHH KIRBY Đông Nam Á 11.448.395.201 - 14.467.151.753 -

Công ty Cổ phần Kết Cấu Thép ATAD 14.999.732.648 - 11.754.272.891 -

Công ty CP ClearWater Metal Việt Nam - - 31.158.230.840 -

Công ty TNHH SXTM Sắt Thép Ánh Hòa - CN Sóng Thần 3

42.710.408.245 - - -

Công ty TNHH Xây dưng và Thương mại An Tâm

15.698.111.407 - 39.487.922.854 -

Công ty TNHH Xây dưng An Phong 43.761.931.630 - 47.381.658.838 -

Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Nguyễn Anh

- - 42.872.797.440 -

Công ty TNHH SX TM Và Xuất Nhập Khẩu Đưc Khánh

- - 32.666.895.591 -

Phải thu các bên liên quan 115.397.976.422 - 43.315.521.586 -

Các khách hàng khác 921.446.614.579 (2.490.249.801) 665.232.040.387 (5.255.192.776)

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 55: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 109108 |

3. Phải thu của khách hàng (tt) 31/12/2017 01/01/2017

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng

Khách hàng nước ngoài 148.730.744.291 - 90.552.758.015 -Metalworld Trading Pte Ltd 7.567.453.431 - 61.746.389.779 -

Siam Commercial Metal Company Limited 44.278.618.484 - 13.712.683.843 -

Heng Lylykeav Import Export Co.,Ltd 72.708.538.860 - - -

Các khách hàng khác 24.176.133.516 - 15.093.684.393 -

b. Dài hạn 87.734.474.987 (87.734.474.987) 100.880.598.980 (100.880.598.980)Khách hàng trong nước 87.734.474.987 (87.734.474.987) 100.880.598.980 (100.880.598.980)

Công ty TNHH Đầu tư Thương mại SPC 6.367.855.501 (6.367.855.501) 6.367.855.501 (6.367.855.501)

Công ty TNHH Kim Long Tấn 10.983.479.323 (10.983.479.323) 11.108.125.525 (11.108.125.525)

Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu 17.035.286.577 (17.035.286.577) 17.035.286.577 (17.035.286.577)Công ty Cổ phần Bê tông Không Gian 8.891.559.997 (8.891.559.997) 8.891.559.997 (8.891.559.997)

Công ty Cổ phần Địa ốc Dầu Khi 756.410 (756.410) 11.273.973.263 (11.273.973.263)

Các khách hàng khác 44.455.537.179 (44.455.537.179) 46.203.798.117 (46.203.798.117)

Cộng 1.510.285.975.742 (90.224.724.788) 1.190.321.029.462 (106.135.791.756)

c. Phải thu của khách hàng là các bên liên quanCông ty TNHH SMC - SUMMIT 72.884.994.898 - 8.829.635.336 -Công ty TNHH SMC TOAMI 27.969.514.930 - 34.485.886.250 -

Hanwa Company Limited 4.581.260.602 - - -Công ty TNHH Hanwa Việt Nam 9.962.205.992 - - -Cộng 115.397.976.422 - 43.315.521.586 -

4. Trả trước cho người bán 31/12/2017 01/01/2017

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phònga. Ngắn hạn 180.342.797.116 208.906.016.359 -Nhà cung cấp trong nước 164.992.480.912 - 208.906.016.359 -

Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát - - 111.911.923.178 -

Công ty TNHH MTV Thép Đại Thiên Lộc - - 29.890.256.568 -

Công ty TNHH Gang Thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh

69.207.632.549 - 21.117.635.165 -

Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên 36.036.723.635 - - -

4. Trả trước cho người bán (tt) 31/12/2017 01/01/2017

Công ty TNHH Thương Mại Dương Tiến 21.037.500.000 - - -

Các đối tượng khác 38.710.624.728 - 44.973.682.742 -

Nhà cung cấp nước ngoài 15.350.316.204 - 1.012.518.706 -

Các đối tượng khác 15.350.316.204 - 1.012.518.706 -

b. Dài hạn 386.753.242 (386.753.242) 402.620.981 (402.620.981)Công ty Cổ phần Đầu tư Tam Anh 72.593.264 (72.593.264) 72.593.264 (72.593.264)

Các đối tượng khác 180.802.143.622 (459.346.506) 209.381.230.604 (475.214.245)

Cộng 115.397.976.422 - 43.315.521.586 -

5. Phải thu về cho vay 31/12/2017 01/01/2017Dài hạn 1.400.000.000 -Cho vay đến các cá nhân (thời hạn 36 tháng, lai suất 6%/năm) 1.400.000.000 -Cộng 1.400.000.000 -

6. Phải thu khác 31/12/2017 01/01/2017

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phònga. Ngắn hạn 58.457.318.810 - 28.376.781.713 -

Dư thu lai tiền gửi, cho vay, ký quỹ 3.369.436.740 - 15.823.161.968 -

Phải thu liên quan đến tiền thuế đất được miễn giảm - - 536.353.325 -

Phải thu UBND TPHCM liên quan đến tiền lai vay được hỗ trợ

816.157.744 - 448.379.166 -

Các khoản tạm ưng 1.386.773.600 - 1.213.940.509 -

Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 52.069.357.358 - 10.028.857.358 -

Phải thu khác 815.593.368 - 326.089.387 -

b. Dài hạn 2.184.032.967 (164.902.087) 5.177.715.477 (164.902.087)Ký quỹ thuê tài chinh 1.537.129.380 - 4.648.813.390 -

Lai chậm thanh toán 164.902.087 (164.902.087) 164.902.087 (164.902.087)

Các khoản ký quỹ khác 482.001.500 - 364.000.000 -

Cộng 60.641.351.777 (164.902.087) 33.554.497.190 (164.902.087)

7. Nơ xâu: (Xem trang 47-48).

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 56: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 111110 |

8. Hàng tồn kho 31/12/2017 01/01/2017

Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòngHàng mua đang đi trên đường - - 25.978.220.999 -

Nguyên liệu, vật liệu 942.239.839.095 (3.027.185.650) 650.788.348.532 (1.934.766.347)

Công cụ, dụng cụ 790.233.694 - 581.565.339 -

Thành phẩm 268.098.999.715 (5.481.189.565) 107.648.282.230 (2.703.806.332)

Hàng hoá 469.259.539.247 - 658.348.424.866 (1.702.949.509)

Cộng 1.680.388.611.751 (8.508.375.215) 1.443.344.841.966 (6.341.522.188)

Hàng tồn kho luân chuyển tại Công ty TNHH Thép SMC (Công ty con) đa được dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Chi tiết xem Thuyết minh số V.21a - Vay ngắn hạn)

9. Tài sản cố định hữu hình: (Xem trang 49).

10. Tài sản cố định thuê tài chính

Khoản mục Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Tổng cộngNguyên giá 52.037.031.929 4.307.152.600 56.344.184.529Số dư đầu năm (38.915.402.909) - (38.915.402.909)Giảm do chuyển sang tài sản cố định hữu hình 13.121.629.020 4.307.152.600 17.428.781.620Số dư cuối nămGiá trị hao mòn lũy kế 26.970.619.285 1.495.539.098 28.466.158.383Số dư đầu năm 6.240.625.973 717.858.767 6.958.484.740Khấu hao trong năm (23.916.758.035) - (23.916.758.035)Khấu hao giảm trong năm 9.294.487.223 2.213.397.865 11.507.885.088Số dư cuối nămGiá trị còn lại 25.066.412.644 2.811.613.502 27.878.026.146Số dư đầu năm 3.827.141.797 2.093.754.735 5.920.896.532Số dư cuối năm 3.827.141.797 2.093.754.735 5.920.896.532

11. Tài sản cố định vô hình

Khoản mục Quyền sử dụng đât Phần mềm kế toán Tổng cộngNguyên giáSố dư đầu năm 33.607.900.000 7.831.079.341 41.438.979.341Tăng trong năm 100.668.929.767 936.000.000 101.604.929.767Số dư cuối năm 134.276.829.767 8.767.079.341 143.043.909.108

11. Tài sản cố định vô hình (tt)Giá trị hao mòn lũy kếSố dư đầu năm - 2.203.187.425 2.203.187.425Khấu hao trong năm - 1.163.919.776 1.163.919.776Số dư cuối năm - 3.367.107.201 3.367.107.201Giá trị còn lạiSố dư đầu năm 33.607.900.000 5.627.891.916 39.235.791.916Số dư cuối năm 134.276.829.767 5.399.972.140 139.676.801.907

* Giá trị còn lại của TSCĐVH đa dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: 134.276.829.767 VND.* Nguyên giá tài sản cố định vô hình cuối năm đa khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 437.433.816 VND.

12. Tăng, giảm bât động sản đầu tưBât động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá

Khoản mục Cơ sở hạ tầng (*) Tổng cộngNguyên giáSố dư đầu năm - -Mua trong năm 9.080.842.650 9.080.842.650Số dư cuối năm 9.080.842.650 9.080.842.650Giá trị hao mòn lũy kếSố dư đầu năm - -Khấu hao trong năm 60.538.951 60.538.951Số dư cuối năm 60.538.951 60.538.951Giá trị còn lạiSố dư đầu năm - -Số dư cuối năm 9.020.303.699 9.020.303.699

(*) Đây là không gian kinh doanh thương mại tầng 2 - Dư án Linh Tây Tower, diện tich 616,2 m2. Hiện tại đang cho Công ty TNHH Dịch vụ Thu hồi nợ Thiên Hà thuê.

13. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 31/12/2017 01/01/2017Mua sắm tài sản cố định 170.400.000 25.793.331.072Chi phi xây dưng nhà xưởng tẩm mạ - 290.000.000Chi phi xây dưng nhà xưởng 5ha 5.500.000.000 -Xây dưng nhà máy ống thép Sendo - giai đoạn 2 (*) 39.003.206.336 -Chi phi xây dưng cơ bản dở dang khác 1.565.596.119 359.856.660Cộng 46.239.202.455 26.443.187.732

(*) Căn cư vào giấy phép xây dưng số 55/GPXD ngày 04/12/2017 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp, Công ty TNHH Liên doanh Ông thép Sendo tiến hành xây dưng nhà máy ống thép Sendo - giai đoạn 2. Vị tri xây dưng 04 hạng mục tại đường số 1A, khu công nghiệp Phú Mỹ 1, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với tổng diện tich khu đất là 40.040,8 m2.

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 57: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 113112 |

14. Chi phí trả trước 31/12/2017 01/01/2017a. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.274.940.902 1.070.327.267Chi phi bảo hiểm chờ phân bổ 301.402.270 176.130.053

Chi phi công cụ, dụng cụ chờ phân bổ 833.579.198 579.074.608

Chi phi mở L/C chờ phân bổ 138.759.434 71.213.516

Chi phi chờ phân bổ khác 1.200.000 243.909.090

b. Chi phi trả trước dài hạn 77.678.451.216 74.640.810.796

Chi phi thuê đất trả trước chờ phân bổ (*) 71.405.640.234 68.567.843.938

Chi phi công cụ dụng cụ chờ phân bổ 3.661.837.014 2.571.204.164

Phi hạ tầng Khu Công nghiệp trả trước 1.708.773.452 1.759.894.590

Chi phi thành lập chờ phân bổ 410.707.265 899.192.309

Chi phi sửa chữa chờ phân bổ 414.892.347 449.103.149

Chi phi triển khai dư án nhà xưởng - 236.212.888

Chi phi chờ phân bổ khác 76.600.904 157.359.758

Cộng 78.953.392.118 75.711.138.063(*) Bao gồmChi phi thuê đất tại Khu công nghiệp Đồng An, Thuận An, Bình Dương 1.667.120.294 1.727.374.850

Quyền sử dụng đất tại dư án Linh Tây, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đưc, TP Hồ Chi Minh 1.098.997.510 -

Chi phi thuê đất tại Lô 33 - đường Trung Tâm, Khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng, Bình Tân, Tp. Hồ Chi Minh 46.698.260.756 48.113.359.566

Chi phi thuê đất tại Khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chi Minh 14.913.137.424 15.394.206.372

Chi phi thuê đất tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 1.748.233.712 3.059.408.996

Chi phi thuê đất tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I (5 ha) tại Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 5.013.872.045 -

Chi phi đền bù tại lô đất số 47, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Vĩnh Phúc (nay là thành phố Hà Nội) 266.018.493 273.494.154

Cộng 71.405.640.234 68.567.843.938

15. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 31/12/2017 01/01/2017Tài sản thuế thu nhập hoan lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời được khấu trừ như sau:Chi phi dư phòng phải thu khó đòi 10.690.441.083 14.543.855.196

Chi phi dư phòng giảm giá đầu tư tài chinh 1.512.000.000 36.061.505

Khoản lỗ tinh thuế chưa sử dụng - 627.403.277

Chi phi khấu hao 1.778.839.919 1.384.059.993Chênh lệch do đánh giá lại tài sản góp vốn tại công ty liên kết Toami chưa ghi nhận thu nhập586.938.098

767.029.980

Lai chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại 312.343.424 (318.870.355)

Cộng 14.880.562.524 17.039.539.596

16. Phải trả người bán 31/12/2017 01/01/2017

Giá trị Số có khả năng trả nơ Giá trị Số có khả năng

trả nơa. Ngắn hạn 1.628.527.837.579 1.628.527.837.579 1.007.169.909.092 1.007.169.909.092Công ty TNHH TM & SX Thép Việt 216.926.111.771 216.926.111.771 356.929.902.361 356.929.902.361

Công ty TNHH Thép VINA KYOEI 313.645.204.030 313.645.204.030 167.399.465.228 167.399.465.228

Công ty CP SX Thép Việt Đưc - - 52.870.939.966 52.870.939.966Công ty TNHH TM VT Phương Thịnh - - 92.671.421.910 92.671.421.910Công ty TNHH Posco SS - Vina 165.725.253.966 165.725.253.966 - -

Phải trả các bên liên quan 266.996.038.104 266.996.038.104 84.711.000.341 84.711.000.341

Các đối tượng khác 240.320.932.356 240.320.932.356 221.201.314.894 221.201.314.894

Nhà cung cấp nước ngoài 424.914.297.352 424.914.297.352 31.385.864.392 31.385.864.392

Win Faith Trading Limited - - 31.385.864.392 31.385.864.392

GS Global Corporation China Steel Global 93.691.496.554 93.691.496.554 - -

Trading Corporation Benxi Iron & Steel Hong 56.754.804.220 56.754.804.220 - -

Kong Limited 59.850.818.154 59.850.818.154 - -

Các khách hàng khác 214.617.178.424 214.617.178.424 - -

Cộng 1.510.285.975.742 (90.224.724.788) 1.190.321.029.462 (106.135.791.756)

b. Phải trả người bán là các bên liên quan

Công ty TNHH SMC TOAMI 1.766.762.236 1.766.762.236 65.842.326 65.842.326Công ty TNHH SMC Summit 255.743.554.700 255.743.554.700 84.645.158.015 84.645.158.015

Công ty TNHH Hanwa Việt Nam 9.485.721.168 9.485.721.168 - -

Cộng 266.996.038.104 266.996.038.104 84.711.000.341 84.711.000.341

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 58: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 115114 |

17. Người mua trả tiền trước 31/12/2017 01/01/2017a. Ngắn hạn 63.471.606.880 62.881.335.815Khách hàng trong nước 61.887.758.308 62.881.335.815Công ty TNHH Thành Lợi - 35.000.000.000Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 20.652.908.285 -Công ty TNHH Thép Trường Giang Sài Gòn 13.449.509.031 3.676.425.120Các đối tượng khác 27.785.340.992 24.204.910.695Khách hàng nước ngoài 1.583.848.572 -Cộng 63.471.606.880 62.881.335.815

18. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 31/12/2017 Số phải nộp

trong nămSố đã thực nộp

trong năm 01/01/2017

a. Phải nộpThuế giá trị gia tăng 756.038.762 344.820.510.803 345.576.549.565 -Thuế thu nhập doanh nghiệp 28.518.567.353 54.680.228.127 71.677.151.371 11.521.644.109Thuế thu nhập cá nhân 1.086.997.408 5.659.526.681 6.322.415.016 424.109.073Thuế nhập khẩu - 7.909.242.235 7.909.242.235 -Các loại thuế khác - 1.077.074.040 1.077.074.040 -Cộng 30.361.603.523 414.146.581.886 432.562.432.227 11.945.753.182b. Phải thuThuế GTGT đề nghị hoàn 45.086.676.871 (45.086.676.871) - -Thuế nhập khẩu nộp dư 2.104.046 - 4.228.165 6.332.211Thuế TNDN nộp dư 1.587.185.479 - 5.508.447.877 7.095.633.356Cộng 46.675.966.396 (45.086.676.871) 5.512.676.042 7.101.965.567

19. Chi phí phải trả ngắn hạn 31/12/2017 01/01/2017Lai vay còn phải trả 4.879.301.099 3.540.452.179Chênh lệch chi phi vốn tăng thêm phải trả do vay VND với lai suất USD - 6.518.121.966Chi phi còn phải trả khác 20.000.000 3.580.011.492Cộng 4.899.301.099 13.638.585.637

20. Phải trả khác 31/12/2017 01/01/2017a. Ngắn hạnKinh phi công đoàn 104.327.760 308.243.577Bảo hiểm bắt buộc phải nộp - 2.403.025Cổ tưc còn phải trả - 14.755.821.500Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (*) 128.474.642.578 -Các khoản phải trả khác 1.258.452.608 44.010.175Cộng 129.837.422.946 15.110.478.277

(*) Khoản phải trả liên quan đến việc thanh toán hộ hàng hóa nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn theo giấy đề nghị chấp nhận thanh toán UPAS LC kiêm giấy đề nghị ngân hàng đại lý tài trợ UPAS LC với tổng số tiền là 5.649.720,43 USD; Phi dịch vụ UPAS LC tại ngày 31/12/2017: từ 2,37-2,79% /năm; Thời hạn thanh toán: 6 tháng.

21. Vay và nơ thuê tài chính 31/12/2017 Số phải nộp trong năm

Số đã thực nộp trong năm 01/01/2017

Giá trị Số có khả năng trả nơ Giá trị Số có khả năng

trả nơa. Vay ngắn hạn 1.847.181.997.541 1.847.181.997.541 2.626.800.593.384 2.626.800.593.384- Vietcombank 297.730.693.612 297.730.693.612 297.838.914.779 297.838.914.779

- Vietinbank 1.388.692.998.875 1.388.692.998.875 2.285.498.255.386 2.285.498.255.386

- VPbank 65.339.793.669 65.339.793.669 - -

- Mbbank 17.973.697.676 17.973.697.676

- Vay cá nhân 41.655.000.000 41.655.000.000 1.735.000.000 1.735.000.000

- Nợ dài hạn đến hạn trả 35.789.813.709 35.789.813.709 41.728.423.219 41.728.423.219

b. Vay dài hạn 74.563.283.658 74.563.283.658 83.379.484.371 83.379.484.371- SHINHAN (Việt Nam) 4.093.200.000 4.093.200.000 7.380.720.000 7.380.720.000

- VID Public bank 36.383.621.798 36.383.621.798 47.725.802.171 47.725.802.171- Indovina Bank 4.010.454.000 4.010.454.000 6.030.234.000 6.030.234.000

- Vietinbank 63.606.285.760 63.606.285.760 56.212.000.000 56.212.000.000

- Nợ dài hạn đến hạn trả (33.530.277.900) (33.530.277.900) (33.969.271.800) (33.969.271.800)

c. Nơ thuê tài chính dài hạn - - 2.256.469.708 2.256.469.708

- Công ty TNHH cho thuê Tài chinh Quốc tế Việt Nam 1.827.193.468 1.827.193.468 10.015.621.127 10.015.621.127

Nợ dài hạn đến hạn trả (1.827.193.468) (1.827.193.468) (7.759.151.419) (7.759.151.419)

Cộng 1.921.745.281.199 1.921.745.281.199 2.712.436.547.463 2.712.436.547.463

Chi tiết các khoản vay và nợ thuê tài chính như sau:

a. Vay ngắn hạn

- Khoản vay Ngân hang TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh phố Hồ Chi Minh (Vietcombank) theo hợp đồng cho vay số 04/CV-0104/KH/13NH ngày 03/01/2017 với tổng hạn mưc là 300 tỷ đồng; thời hạn: từ 01-06 tháng; lai suất vay tại ngày 31/12/2017 là 5,3%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản là tài sản cố định thuộc sở hữu của Công ty TNHH Thép SMC với tổng giá trị đảm bảo là 35.973.778.422 đồng. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 297.730.693.612 đồng.

- Khoản vay Ngân hang TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) theo 06 hợp đồng tin dụng với tổng hạn mưc tại mọi thời điểm không vượt quá 2.350 tỷ đồng; thời hạn vay: không vượt quá 06 tháng; lai suất vay tại ngày 31/12/2017: đối với VNĐ là 5,5%/năm, USD là từ 1,93% đến 2,33%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay; quyền sử dụng đất, công trình trên đất; và một phần hàng tồn kho luân chuyển, quyền đòi nợ và thụ hưởng số nợ tiền đòi nợ, quyền được phân chia, quyền yêu cầu hoàn trả ưng trước tại Công ty TNHH

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 59: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 117116 |

Thép SMC. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 1.388.692.998.875 đồng, bao gồm: 1.387.631.260.962 đồng và 46.700,59 USD tương đương 1.061.737.913 đồng.

- Khoản vay Ngân hang TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thanh phố Hồ Chi Minh (VPbank) theo hợp đồng cấp hạn mưc tin dụng số 075/2017/HDHM/CIB-HCM ngày 26/05/2017, với tổng hạn mưc là 300 tỷ đồng; thời hạn vay theo từng giấy nhận nợ nhưng tối đa 04 tháng; lai suất vay tại ngày 31/12/2017 là 2,3% - 2,6%/năm. Khoản vay này được đảm bảo trên cơ sơ khả năng tài chinh của Công ty với số tiền vay không vượt quá 70 tỷ hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 2.873.341,85 USD tương đương 65.339.793.669 đồng.

- Khoản vay Ngân hang TMCP Quân Đội - CN Sai Gòn (Mbbank) theo hợp đồng cấp tin dụng số 2787.17.110.813881.TD ngày 12/04/2017; với tổng hạn mưc là 100 tỷ đồng; lai suất tại ngày 31/12/2017: 5.5%/năm; thời hạn vay tối đa 06 tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng hàng hóa tồn kho hiện hữu. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 17.973.697.676 đồng.

- Các khoản vay cá nhân có thời hạn vay 01 năm, lai suất huy động 6%/năm, tiền lai được trả hàng tháng vào ngày 25 của tháng.

b. Vay dài hạn

- Khoản vay Ngân hang TNHH MTV SHINHAN (Việt Nam) theo hợp đồng tin dụng số SHBVN/2013/SMC/HDTD01 ngày 05/04/2013 với tổng hạn mưc là 3,645,000.00 USD; mục đich vay: mua dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất thép; thời hạn vay: 05 năm; lai suất vay tại ngày 31/12/2017: 4,1%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 180.000 USD tương đương 4.093.200.000 đồng. Trong đó, khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả là 180,000.00 USD tương đương 4.093.200.000 đồng.

- Khoản vay Ngân hang VID Public Chi nhánh Tp. HCM (VID Public bank) theo 05 hợp đồng tin dụng với tổng hạn mưc là 2.699.705,00 USD; mục đich vay: mua dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất ống thép; thời hạn vay: 05 năm; lai suất vay tại ngày 31/12/2017: 2,75%-3,5%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 1.600.068,95 USD tương đương 36.383.621.798 đồng. Trong đó, khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả là 573.108,00 USD tương đương 13.032.475.920 đồng.

- Khoản vay Ngân hang TNHH Indovina (Indovina Bank) theo hợp đồng vay vốn số 81/1014/MTL/1031615 ngày 17/10/2014, với số tiền vay là 441.000,00 USD, với thời hạn vay là 60 tháng; mục đich vay mua máy xả băng SL-1300- 032 và lai suất vay tại 31/12/2017 là 2,6%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ nguồn vốn vay theo Hợp đồng thế chấp tài sản số 81/1014/HDTCMM với giá trị ước tinh là 519.000,00 USD. Số dư nợ đến ngày 31/12/2017 là 176.400,00 USD tương đương 4.010.454.000 đồng. Trong đó, nợ dài hạn đến hạn trả là 88.200,00 USD tương đương 2.005.227.000 đồng.

- Khoản vay Ngân hang TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) theo các hợp đồng sau:

Hợp đồng tin dụng số 17.2380012/2017 - HĐTDDA/NHCT900-THEPSMC ngày 13/02/2017, với tổng hạn mưc là 77.749.000.000 đồng; thời hạn vay 72 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên; mục đich vay để tài trợ cho Dư án đầu tư xây dưng phân xưởng chế biến Tẩy - Ép - Mạ tại KCN Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Tài sản đảm bảo bao gồm: Nhà máy phân xưởng chế biến Tẩy - Ép - Mạ Thép, máy móc thiết bị của nhà máy phân xưởng chế biến Tẩy - Ép - Mạ Thép, công trình phụ trợ phân xưởng chế biến Tẩy - Ép - Mạ Thép, quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng thuê nhà xưởng giữa Công ty và Công ty TNHH MTV Cơ Khi Thép SMC ngày 01/10/2016, quyền sử dụng đất thuê tại KCN Phú Mỹ I Thị trấn Phú Mỹ Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Lai suất vay tại ngày 31/12/2017 là 8,50%/năm. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 30.506.285.760 đồng.

Hợp đồng tin dụng hạn mưc số 22/2013-HĐTDDA/NHCT946-SMC TAN TAO ngày 11/9/2013 và văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tin dụng số 22/2013-HĐTD-SĐBS01/NHCT946-SMC TAN TAO với hạn mưc tin dụng 82 tỷ đồng; Mục đich: đầu tư xây dưng dư án Trung tâm gia công thép tấm tại KCN Tân Tạo; thời hạn vay: 78 tháng; lai suất vay tại ngày 31/12/2017 là 10,5%/năm. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Số dư nợ vay đến ngày 31/12/2017 là 33.100.000.000 đồng, trong đó phần ngắn hạn của khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả là 14.400.000.000 đồng.

c. Nợ thuê tai chinh

- Nợ thuê tài chinh theo các hợp đồng thuê tài chinh với Công ty TNHH Cho thuê tai chinh Quốc Tế Việt Nam như sau:

31/12/2017USD Giá trị

- Hợp đồng số 2012-00101-000 ngày 29/11/2012 53.901,11 1.225.441.736- Hợp đồng số 2014-00116-000 ngày 23/7/2014 - 601.751.732Cộng 53.901,11 1.827.193.468- Nợ thuê tài chinh đến hạn trả (53.901,11) (1.827.193.468)Cộng - -

22. Doanh thu chưa thực hiện 31/12/2017 01/01/2017a. Ngắn hạn 51.931.277.690 42.533.288.000Doanh thu nhận trước từ việc bán hàng hóa 51.931.277.690 42.533.288.000

b. Dài hạn 2.934.690.488 3.835.149.899

Doanh thu nhận trước từ việc bán hàng hóa 2.934.690.488 3.835.149.899

Cộng 54.865.968.178 46.368.437.899

23. Vốn chủ sở hữu 31/12/2017 01/01/2017a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu: (Xem trang 50).b. Lơi ích cổ đông không kiểm soátCông ty Cổ phần SMC Hà Nội 12.042.186.989 8.481.518.165

Công ty TNHH Liên doanh Ông Thép SENDO 48.805.574.645 46.203.128.773

Cộng 60.847.761.634 54.684.646.938c. Cổ phiếuSố lượng cổ phiếu đa bán ra công chúng 42.005.961 29.518.361

Cổ phiếu phổ thông 42.005.961 29.518.361

Cổ phiếu ưu đai - -

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 60: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 119118 |

23. Vốn chủ sở hữu (tt) 31/12/2017 01/01/2017Số lượng cổ phiếu được mua lại (6.718) (6.718)

Cổ phiếu phổ thông (6.718) (6.718)

Cổ phiếu ưu đai - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 41.999.243 29.511.643

Cổ phiếu phổ thông 41.999.243 29.511.643

Cổ phiếu ưu đai - -

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: đồng Việt Nam/cổ phiếu. 10.000 10.000

24. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán 31/12/2017 01/01/2017

Số lương Giá trị (VND) Số lương Giá trị (VND)Ngoại tệ - USD 3.552.384,97 80.532.567.270 1.628.677,35 36.990.904.348

Nợ khó đòi đa xử lý 7.095.763.147 - - 7.095.763.147

Cộng 7.099.315.532 80.532.567.270 1.628.677 44.086.667.495

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

1. Tổng doanh thu thuần bán hàng và cung câp dịch vụ Năm 2017 Năm 2016a. Doanh thu thuần bán hàng và cung câp dịch vụDoanh thu bán hàng hoá và thành phẩm 12.618.011.403.069 9.372.836.005.305

Doanh thu cung cấp dịch vụ 38.868.961.952 38.623.850.158

Doanh thu công trình - 35.381.378.246

Doanh thu khác 7.962.529.250 -

Cộng doanh thu 12.664.842.894.271 9.446.841.233.709Các khoản giảm trừ doanh thuHàng bán bị trả lại (9.055.834.762) (1.967.086.325)

Chiết khấu thương mại (663.103.100) (3.670.870.482)

Giảm giá hàng bán (1.184.423.287) (251.122.097)

Cộng doanh thu thuần 12.653.939.533.122 9.440.952.154.805b. Doanh thu các bên liên quanCông ty TNHH SMC Summit 651.560.161.511 65.321.889.324

Công ty TNHH MTV SMC Toami 86.753.434.360 65.586.125.084

Hanwa Company Limited 10.271.294.551 -

Công ty TNHH Hanwa Việt Nam 31.054.189.828 -

Cộng 779.639.080.250 130.908.014.408

2. Giá vốn hàng bán Năm 2017 Năm 2016Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đa bán 11.950.771.484.072 8.683.760.113.471

Giá vốn công trình xây dưng - 32.254.369.115

Dư phòng (hoàn nhập) giảm giá hàng tồn kho 2.166.853.027 630.581.546

Cộng 11.952.938.337.099 8.716.645.064.132

3. Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2017 Năm 2016Lai tiền gửi ngân hàng 45.290.904.414 61.251.721.102Lai ký quỹ, lai cho vay 254.906.892 155.501.091

Cổ tưc, lợi nhuận được chia 2.788.376.200 872.826.830

Lai chênh lệch tỷ giá 3.202.442.699 807.543.186

Chiết khấu thanh toán được hưởng 6.226.400 59.159.632

Bán chưng khoán 7.945.157.805 1.341.626.800

Doanh thu tài chinh khác 195.181.758 152.051.639

Cộng 59.683.196.168 64.640.430.280

4. Chi phí tài chính Năm 2017 Năm 2016Chi phi lai vay, lai thuê tài chinh 106.910.007.200 89.899.886.959

Chi phi vốn tăng thêm phát sinh từ vay bằng VND tham chiếu lai suất USD 713.071.947 1.941.057.981

Chi phi dư phòng (hoàn nhập) dư phòng đầu tư tài chinh (23.180.237.414) (2.317.311.511)

Lỗ bán chưng khoán 17.581.631.091 3.501.083.531

Lỗ chênh lệch tỷ giá 697.605.304 10.360.095.972

Cộng 102.722.078.128 103.384.812.932

5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2017 Năm 2016a. Chi phí bán hàngChi phi nhân viên 23.845.432.112 23.840.129.347

Chi phi đồ dùng văn phòng 275.971.826 307.616.009

Chi phi khấu hao TSCĐ 4.659.071.488 3.834.143.732

Chi phi dịch vụ mua ngoài 199.694.864.025 143.454.322.795

Chi phi vận chuyển 193.938.652.579 137.697.497.355

Chi phi khác 5.756.211.446 5.756.825.440

Chi phi bằng tiền khác 5.256.840.342 6.315.689.378

Cộng 233.732.179.793 177.751.901.261

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 61: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 121120 |

5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (tt) Năm 2017 Năm 2016b. Chi phí quản lý doanh nghiệpChi phi nhân viên 56.631.124.574 47.359.239.927Chi phi vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng 1.102.594.915 831.621.763Chi phi khấu hao TSCĐ 11.917.219.657 10.730.350.308Thuế, phi, lệ phi 333.074.115 313.827.486Dư phòng (hoàn nhập) phải thu khó đòi (15.926.934.707) 21.942.633.793Chi phi dịch vụ mua ngoài 23.718.904.374 23.052.379.024Phân bổ lợi thế thương mại - 3.018.399.027Chi phi bằng tiền khác 14.211.085.226 12.608.168.998Cộng 91.987.068.154 119.856.620.326

6. Thu nhập khác Năm 2017 Năm 2016Thu nhập từ nhượng bán tài sản cố định - 188.008.302Thu nhập do đánh giá lại tài sản đi góp vốn - 795.299.111Thu nhập do được hỗ trợ phi - 1.665.861.499Thu nhập từ nhận bồi thường, chậm thanh toán, lai quá hạn 4.443.235.357 3.604.990.089Thu tiền điện chi hộ SMC Toami - 656.670.940Thu nhập từ việc được hoàn thuế nhập khẩu - 3.963.696.784Thu nhập khác 3.699.645.967 900.921.388Cộng 8.142.881.324 11.775.448.113

7. Chi phí khác Năm 2017 Năm 2016Chi phi phạt 3.256.491.121 868.146.869Chi tiền điện chi hộ SMC Toami - 656.670.940Chi phi khác 1.205.467.163 800.521.347Giá trị còn lại TSCĐ hư hỏng 4.314.517.722 -Cộng 8.776.476.006 2.325.339.156

8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Năm 2017 Năm 2016Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành hiện hành phát sinh tại các công ty:Công ty CP Đầu tư Thương mại SMC 20.661.091.942 7.240.264.185Công ty TNHH Thép SMC 10.942.307.498 10.610.436.287Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương 3.909.529.161 1.426.362.714Công ty TNHH MTV Cơ Khi Thép SMC 3.751.646.363 -Công ty Cổ phần SMC Hà Nội 7.636.862.093 6.874.426.678Công ty Cổ phần SMC Tân Tạo 7.778.791.070 8.427.638.315Cộng 54.680.228.127 34.579.128.179

9. Lãi cơ bản & lãi suy giảm trên cổ phiếu Năm 2017 Năm 2016Lơi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 276.364.643.536 368.472.584.555Trong đó:Lợi ich của cổ đông không kiểm soát 6.211.736.107 6.165.666.594

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ 270.152.907.429 362.306.917.961

Các khoản điều chỉnh giảm (5.434.603.769) (669.849.972)Trich quỹ khen thưởng, phúc lợi (5.434.603.769) (669.849.972)Lơi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông công ty mẹ 264.718.303.660 361.637.067.989

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 36.867.353 29.511.643

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7.180 12.254

10. Lãi suy giảm trên cổ phiếu Năm 2017 Năm 2016Lơi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 264.718.303.660 361.637.067.989

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông sau khi đa điều chỉnh các yếu tố suy giảm 264.718.303.660 361.637.067.989

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 36.867.353 29.511.643

Cổ phiếu phổ thông dư kiến phát hành thêm có yếu tố suy giảm - 9.375.000

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm sau khi đa điều chỉnh các yếu tố suy giảm 36.867.353 38.886.643

Lãi suy giảm trên cổ phiếu 7.180 9.300

11. Mục tiêu và chính sách quản lý rủi ro tài chính

Các rủi ro chinh từ công cụ tài chinh bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tin dụng và rủi ro thanh khoảnBan Tổng Giám đốc xem xét và áp dụng các chinh sách quản lý cho những rủi ro nói trên như sau:

11.1 Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chinh sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường có ba loại rủi ro: rủi ro lai suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá khác, chẳng hạn như rủi ro về giá cổ phần. Công cụ tài chinh bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản Tiền, phải thu khách hàng, phải thu khác, phải trả khách hàng, các khoản vay và nợ phải trả khác.

Các phân tich độ nhạy như được trình bày dưới đây liên quan đến tình hình tài chinh của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Các phân tich độ nhạy này đa được lập trên cơ sở giá trị các khoản nợ thuần, tỷ lệ giữa các khoản nợ có lai suất cố định và các khoản nợ có lai suất thả nổi và tỷ lệ tương quan giữa các công cụ tài chinh có gốc ngoại tệ là không thay đổi.

Khi tinh toán các phân tich độ nhạy, Ban Tổng Giám đốc giả định rằng độ nhạy của các công cụ nợ săn sàng để bán trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và các khoản mục có liên quan trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 62: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 123122 |

11.1 Rủi ro thị trường (tt)

hợp nhất bị ảnh hưởng bởi các thay đổi trong giả định về rủi ro thị trường tương ưng. Phép phân tich này được dưa trên các tài sản và nợ phải trả tài chinh mà Tập đoàn nắm giữ tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Rủi ro lãi suât

Rủi ro lai suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chinh sẽ biến động theo những thay đổi của lai suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay đổi lai suất của Tập đoàn chủ yếu liên quan đến khoản vay và nợ, tiền, các khoản cho vay và các khoản tiền gửi ngắn hạn của Tập đoàn.

Tập đoàn quản lý rủi ro lai suất bằng cách phân tich tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lai suất có lợi cho mục đich của Tập đoàn và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.

Độ nhạy đối với lãi suât

Độ nhạy của các (khoản vay và nợ, tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn) của Tập đoàn đối với sư thay đổi có thể xảy ra ở mưc độ hợp lý trong lai suất được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, các biến động trong lai suất của các (khoản vay) với lai suất thả nổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn như sau:

Tăng/ giảm điểm cơ bản Ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế (VND

Năm nayVND +200 (28.271.691.734)

VND -200 28.271.691.734

USD +100 (266.126.141)

USD -100 266.126.141

Năm trướcVND +100 (5.457.127.100)

VND -100 5.457.127.100

USD +100 (8.750.255.498)

USD -100 8.750.255.498

Mưc tăng/ giảm điểm cơ bản sử dụng để phân tich độ nhạy đối với lai suất được giả định dưa trên các điều kiện có thể quan sát được của thị trường hiện tại. Các điều kiện này cho thấy mưc biến động cao hơn không đáng kể so với các kỳ trước.

Rủi ro ngoại tệ

Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chinh sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ. Tập đoàn chịu rủi ro do sư thay đổi của tỷ giá hối đoái liên quan trưc tiếp đến các hoạt động kinh doanh của công ty bằng các đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam.

Tập đoàn quản lý rủi ro ngoại tệ bằng cách xem xét tình hình thị trường hiện hành và dư kiến khi Tập đoàn lập kế hoạch cho các nghiệp vụ trong tương lai bằng ngoại tệ. Tập đoàn không sử dụng bất kỳ công cụ tài chinh phái sinh để phòng ngừa rủi ro ngoại tệ của mình.

Độ nhạy của các khoản vay và nợ, tiền mặt và các khoản tiền gửi ngân hàng của Tập đoàn đối với sư thay đổi có thể xảy ra ở mưc độ hợp lý của ngoại tệ được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, bảng dưới đây thể hiện độ nhạy của lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn (do sư thay đổi giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả) đối với các thay đổi có thể xảy ra ở mưc độ hợp lý của tỷ giá USD. Rủi ro do sư thay đổi tỷ giá hối đoái với các loại ngoại tệ khác của Tập đoàn là không đáng kể.

Thay đổi tỷ giá USD Ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế (VND)

Năm nay

VND +200 (28.271.691.734)

Năm trước -200 28.271.691.734

USD +100 (266.126.141)

Rủi ro về giá cổ phiếu

Các cổ phiếu đa niêm yết và chưa niêm yết do Tập đoàn nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro thị trường phát sinh từ tinh không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Tập đoàn quản lý giá rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mưc đầu tư. Hội đồng Quản trị của Tập đoàn cũng xem xét và phê duyệt các quyết định đầu tư vào cổ phiếu.

Tại ngày lập báo cáo tài chinh, giá trị hợp lý của các khoản đầu tư vào cổ phiếu đa niêm yết và cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn Upcom của Tập đoàn là 84.686.784.000 đồng Việt Nam (ngày 31 tháng 12 năm 2016: 26.542.487.677 đồng Việt Nam). Nếu giá của các cổ phiếu này giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn sẽ giảm khoảng 8.468.678.400 đồng Việt Nam. Nếu giá của các cổ phiếu này tăng 10% lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn sẽ tăng lên khoảng 8.468.678.400 đồng Việt Nam.

11.2 Rủi ro tín dụng

Rủi ro tin dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chinh hoặc hợp đồng khách hàng không thưc hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chinh. Tập đoàn có rủi ro tin dụng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và từ hoạt động tài chinh của mình, bao gồm tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ ngoại hối và các công cụ tài chinh khác.

Phải thu khách hàng

Tập đoàn giảm thiểu rủi ro tin dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài chinh tốt công ty thường xuyên theo dõi chặt chẽ nợ phải thu để đôn đốc thu hồi. Trên cơ sở này và khoản phải thu của Tập đoàn liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau nên rủi ro tin dụng không tập trung vào một khách hàng nhất định.

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 63: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 125124 |

11.2 Rủi ro tín dụng (tt)

Tiền gửi ngân hàng

Tập đoàn chủ yếu duy trì số tiền gửi tại các ngân hàng lớn có uy tin ở Việt Nam. Tập đoàn nhận thấy mưc độ tập trung rủi ro tin dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

Ban Tổng Giám đốc của Tập đoàn đánh giá rằng hầu hết các tài sản tài chinh đều trong hạn và không bị suy giảm vì các tài sản tài chinh này đều liên quan đến các khách hàng có uy tin và có khả năng thanh toán tốt ngoại trừ các khoản phải thu quá hạn và bị suy giảm được trình bày trong bảng sau đây:

Quá hạn bị suy giảm

Ngày 31 tháng 12 năm 2017Dưới 90 ngày -

91-180 ngày -

>181 ngày - 92.467.124.475

Tổng cộng giá trị ghi sổ - 92.467.124.475Dư phòng giảm giá trị - (90.848.973.381)

Giá trị thuần 1.618.151.094

Ngày 31 tháng 12 năm 2016>181 ngày - 111.575.884.797

Tổng cộng giá trị ghi sổ - 111.575.884.797Dư phòng giảm giá trị - (106.775.908.088)

Giá trị thuần - 4.799.976.709

11.3 Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Tập đoàn gặp khó khăn khi thưc hiện các nghĩa vụ tài chinh do thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Tập đoàn chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chinh và nợ phải trả tài chinh có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Tập đoàn giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền và các khoản vay ngân hàng ở mưc mà Ban Tổng Giám đốc cho là đủ để đáp ưng cho các hoạt động của Tập đoàn và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chinh của Tập đoàn dưa trên các khoản thanh toán dư kiến theo hợp đồng theo cơ sở chưa được chiết khấu:

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Dưới 1 năm Từ 1-5 năm Trên 5 năm Tổng cộng

Các khoản vay và nợ 1.847.181.997.541 74.563.283.658 - 1.921.745.281.199

Phải trả người bán 1.628.527.837.579 - - 1.628.527.837.579

Các khoản phải trả, phải nộp khác và chi phi phải trả 134.632.396.285 - - 134.632.396.285

Cộng 3.610.342.231.405 74.563.283.658 - 3.684.905.515.063

Ngày 31 tháng 12 năm 2016Các khoản vay và nợ 2.626.800.593.384 85.635.954.079 - 2.712.436.547.463Phải trả người bán 1.007.169.909.092 - - 1.007.169.909.092

Các khoản phải trả, phải nộp khác và chi phi phải trả 28.438.417.312 - - 28.438.417.312

Cộng 3.662.408.919.788 85.635.954.079 - 3.748.044.873.867

Tập đoàn có đủ khả năng tiếp cận các nguồn vốn và các khoản vay đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng có thể được tái tục với các bên cho vay hiện tại.

Tài sản đảm bảo

Tập đoàn đa sử dụng tài sản cố định, quyền sử dụng đất, các khoản tiền gửi có kỳ hạn, phải thu khách hàng, hàng tồn kho làm tài sản thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn từ các ngân hàng (Thuyết minh số 21 - Vay và nợ thuê tài chinh).

Tập đoàn không nắm giữ bất kỳ tài sản đảm bảo nào của bên thư ba vào ngày 31 tháng 12 năm 2017.

Tài sản tài chính và nơ phải trả tài chính: (Xem trang 51).

Giá trị hợp lý của các tài sản tài chinh và nợ phải trả tài chinh được phản ánh theo giá trị mà công cụ tài chinh có thể chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên tham gia, ngoại trừ trường hợp bắt buộc phải bán hoặc thanh lý.

Tập đoàn sử dụng phương pháp và giả định sau đây được dùng để ước tinh giá trị hợp lý:

Giá trị hợp lý của tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải trả người bán và nợ phải trả ngắn hạn khác tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn.

Giá trị hợp lý của các chưng khoán và các công cụ nợ tài chinh niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường UpCom được xác định theo giá trị thị trường.

Đối với các khoản đầu tư chưng khoán chưa niêm yết nhưng có giao dịch thường xuyên thì giá trị hợp lý được xác định là giá bình quân cung cấp bởi ba công ty chưng khoán độc lập tại ngày kết thúc năm tài chinh.

Giá trị hợp lý của các chưng khoán, các khoản đầu tư tài chinh mà giá trị hợp lý không thể xác định được một cách chắc chắn do không có thị trường có tinh thanh khoản cao cho các chưng khoán, các khoản đầu tư tài chinh này được trình bày bằng giá trị ghi sổ.

Ngoại trừ các khoản đề cập ở trên, giá trị hợp lý của tài sản tài chinh và nợ phải trả tài chinh dài hạn khác chưa được đánh giá và xác định một cách chinh thưc vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và 31 tháng 12 năm 2016. Tuy nhiên, Ban Tổng Giám đốc Tập đoàn đánh giá giá trị hợp lý của các tài sản tài chinh và nợ phải trả tài chinh này không có khác biệt trọng yếu so với giá trị ghi sổ vào ngày kết thúc năm tài chinh.

VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT1. Số tiền đi vay thực thu trong năm Năm 2017 Năm 2016- Tiền thu từ đi vay theo khế ước thông thường 11.467.524.181.319 9.908.262.908.993

2. Số tiền đã thực trả gốc vay trong năm- Tiền trả nợ gốc vay theo khế ước thông thường 12.258.215.447.583 9.081.587.859.727

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 64: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 127126 |

VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC1. Những khoản nơ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: Không có.

2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính

Công ty không có sư kiện quan trọng nào xảy ra kể từ ngày kết thúc năm tài chinh yêu cầu phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chinh.

3. Giao dịch với các bên liên quan

Các giao dịch trọng yếu và số dư với các bên liên quan trong năm như sau:

Bên liên quan Mối quan hệ Tính chât giao dịch Phát sinh trong nămSố dư cuối năm phải

thu (phải trả)

Công ty TNHH SMC Summit Công ty liên doanh

Bán hàng hóa 645.602.883.693 72.884.994.898

Mua hàng hóa (904.080.946.167) (255.743.554.700)

Cung cấp dịch vụ 5.957.277.818 -

Công ty TNHH SMC Toami Công ty liên kết

Bán hàng hóa 86.342.938.360 27.969.514.930

Mua hàng hóa (4.593.279.846) (1.766.762.236)

Cung cấp dịch vụ 410.496.000 -

Hanwa Company Limited Nhà đầu tư Bán hàng hóa 10.271.294.551 4.581.260.602

Công ty TNHH Hanwa Việt Nam Cùng nhà đầu tư

Bán hàng hóa 28.126.753.743 9.962.205.992

Cung cấp dịch vụ 2.927.436.085 -

Mua hàng hóa (22.698.792.487) (9.485.721.168)

+ Thu nhập của Ban điều hành Năm 2017 Năm 2016Ban Điều hành 4.561.709.626 3.932.539.823

Cộng 4.561.709.626 3.932.539.823

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận: (Xem trang 52).

VÕ HOÀNG VŨTổng Giám Đốc

ĐỖ DOÃN THÀNH CÔNGKế toán trưởng

NGUYỄN THANH HÀONgười lập biểu

Tp. HCM, ngày 05 tháng 3 năm 2018

V.2.

Các

kho

ản đ

ầu tư

tài c

hính

31/1

2/20

1701

/01/

2017

2.1

Chứ

ng k

hoán

kin

h do

anh

Giá

gốc

Dự

phò

ngG

iá tr

ị hơp

lýG

iá g

ốcD

ự p

hòng

Giá

trị h

ơp lý

Chứ

ng k

hoán

đã

niêm

yết

Công

ty C

P Th

ép P

omin

a-

--

3.53

9.30

6.86

6(2

.257

.805

.866

)1.

281.

501.

000

Công

ty C

P Đ

ại lý

Hàn

g hả

i VN

- VS

A-

--

420.

483.

700

(160

.643

.700

)25

9.84

0.00

0

Chứ

ng k

hoán

gia

o dị

ch t

rên

sàn

UPC

om

Công

ty C

P In

laco

Sài

Gòn

--

-1.

830.

000.

000

(1.7

03.5

00.0

00)

126.

500.

000

Công

ty C

P Ba

o bì

Sài

Gòn

--

-72

5.00

0.00

0-

725.

000.

000

Công

ty C

P Tư

vấn

XD

Tổn

g hợ

p63

2.90

8.20

0(4

54.6

24.2

00)

178.

284.

000

632.

908.

200

(180

.307

.523

)45

2.60

0.67

7

Cộng

632.

908.

200

(454

.624

.200

)17

8.28

4.00

07.

147.

698.

766

(4.3

02.2

57.0

89)

2.84

5.44

1.67

7

2.2

Đầu

tư n

ắm g

iữ đ

ến n

gày

đáo

hạn

31/1

2/20

1701

/01/

2017

Giá

gốc

Giá

trị g

hi s

ổG

iá g

ốcG

iá tr

ị ghi

sổ

a. N

gắn

hạn

83.1

21.8

05.5

2883

.121

.805

.528

776.

100.

000.

000

776.

100.

000.

000

- Tiề

n gử

i có

kỳ h

ạn c

òn lạ

i dướ

i 12

thán

g83

.121

.805

.528

83.1

21.8

05.5

2877

6.10

0.00

0.00

077

6.10

0.00

0.00

0

b. D

ài h

ạn46

.000

.000

.000

46.0

00.0

00.0

005.

000.

000.

000

5.00

0.00

0.00

0

- Tiề

n gử

i có

kỳ h

ạn c

òn lạ

i trê

n 12

thán

g21

.000

.000

.000

21.0

00.0

00.0

00-

-

- Trá

i phi

ếu n

ắm g

iữ k

ỳ hạ

n 10

năm

, lai

lanh

hàn

g nă

m25

.000

.000

.000

25.0

00.0

00.0

005.

000.

000.

000

5.00

0.00

0.00

0

Cộng

129.

121.

805.

528

129.

121.

805.

528

781.

100.

000.

000

781.

100.

000.

000

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

BAN THUYẾT MINH BÁO CÁO TAI CHINH HƠP NHẤT (tt)Cho năm tài chinh kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tinh: Đồng Việt Nam

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Page 65: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 129128 |

V.7

xâu

31/1

2/20

1701

/01/

2017

Giá

gốc

Giá

trị c

ó th

ể th

u hồ

ối tư

ơng

nơG

iá g

ốcG

iá tr

ị có

thể

th

u hồ

ối tư

ơng

- Tổn

g gi

á tr

ị các

kho

ản p

hải t

hu, t

rả

trư

ớc n

gười

bán

quá

hạn

than

h to

án

hoặc

chư

a qu

á hạ

n nh

ưng

khó

có k

hả n

ăng

thu

hồi

92.4

67.1

24.4

75-

111.

575.

884.

797

-

Công

ty C

P Đ

ầu tư

XD

Tru

ng N

am-

-Kh

oản

phải

thu

quá

hạn

từ 1

- 2 n

ăm kh

ó có

khả

năng

thu

hồi

8.72

0.87

6.98

2-

Khoả

n ph

ải th

u qu

á hạ

n từ

1- 2

năm

khó

có kh

ả nă

ng th

u hồ

i

Công

ty T

NH

H T

hép

Bảo

Tiến

1.47

4.55

6.56

9-

Khoả

n ph

ải th

u qu

á hạ

n từ

2- 3

năm

khó

có kh

ả nă

ng th

u hồ

i-

-Kh

oản

phải

thu

quá

hạn

từ 2

- 3 n

ăm kh

ó có

khả

năng

thu

hồi

Các

đối t

ượng

khá

c69

6.24

9.95

7-

22.8

08.5

00.0

0015

7.04

9.72

6-

22.8

08.5

00.0

00

Các

đối t

ượng

khá

c1.

590.

679.

915

-54

.000

.000

.000

1.17

7.24

2.77

8-

54.0

00.0

00.0

00

Công

ty T

NH

H Đ

T TM

SPC

6.36

7.85

5.50

1-

-Kh

oản

phải

thu

quá

hạn

trên

3 n

ăm k

có k

hả n

ăng

thu

hồi -

6.36

7.85

5.50

1-

-Kh

oản

phải

thu

quá

hạn

trên

3 n

ăm k

có k

hả n

ăng

thu

hồi -

Công

ty T

NH

H N

gôi S

ao L

am S

ơn3.

563.

518.

010

-3.

563.

518.

010

-

Công

ty C

P Xâ

y dư

ng G

ia T

rần

3.14

0.41

4.85

8-

3.14

0.41

4.85

8-

Công

ty T

NH

H K

im L

ong

Tấn

11.0

48.1

25.5

25-

11.1

08.1

25.5

25-

Công

ty C

P H

ữu L

iên

Á Ch

âu17

.035

.286

.577

-17

.035

.286

.577

-

Công

ty C

ổ ph

ần B

ê tô

ng K

hông

Gia

n8.

891.

559.

997

-8.

891.

559.

997

-

Công

ty C

P Tậ

p đo

àn K

hang

Thô

ng3.

609.

704.

278

-4.

109.

704.

278

-

Các

đối t

ượng

khá

c25

.080

.907

.327

-22

.846

.169

.540

-

Các

đối t

ượng

khá

c45

9.34

6.50

6-

Các

khoả

n tr

ả tr

ước

ngườ

i bán

quá

hạn

tr

ên 3

năm

475.

214.

245

-Cá

c kh

oản

trả

trướ

c ng

ười b

án q

uá h

ạn

trên

3 n

ăm

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

V.2.

Các

kho

ản đ

ầu tư

tài c

hính

(tiế

p th

eo)

2.3

Các

khoả

n đầ

u tư

tài c

hính

dài

hạn

31/1

2/20

1701

/01/

2017

Giá

gốc

Dự

phò

ng/ l

ãi (l

ỗ)

tron

g cô

ng ty

liên

kế

t và

cty

khác

Giá

trị h

ơp lý

Giá

gốc

Dự

phò

ng/ l

ãi (l

ỗ)

tron

g cô

ng ty

liên

kế

t và

cty

khác

Giá

trị h

ơp lý

Đầu

tư v

ào c

ông

ty li

ên k

ết57

.574

.500

.000

15.2

16.9

23.8

2272

.791

.423

.822

57.5

74.5

00.0

0012

.819

.093

.790

70.3

93.5

93.7

90

Công

ty T

NH

H S

MC

- SU

MM

IT15

.934

.500

.000

(3.5

73.5

18.7

77)

12.3

60.9

81.2

2341

.640

.000

.000

14.6

58.0

82.7

0056

.298

.082

.700

Công

ty T

NH

H S

MC

Toam

i15

.934

.500

.000

(3.5

73.5

18.7

77)

12.3

60.9

81.2

2315

.934

.500

.000

(1.8

38.9

88.9

10)

14.0

95.5

11.0

90

Đầu

vào

đơn

vị k

hác

111.

699.

960.

344

(27.

191.

460.

344)

84.5

08.5

00.0

0070

.221

.110

.869

(46.

524.

064.

869)

23.6

97.0

46.0

00

Chứn

g kh

oán

đã n

iêm

yết

Công

ty C

P Th

ép P

omin

a33

.599

.960

.344

(10.

791.

460.

344)

22.8

08.5

00.0

0033

.599

.960

.344

(22.

016.

960.

344)

11.5

83.0

00.0

00

Công

ty C

P Th

ép N

am K

im (N

KG)

54.0

00.0

00.0

00-

54.0

00.0

00.0

00

Chứn

g kh

oán

giao

dịc

h tr

ên s

àn U

PCom

Cty

CP T

hép

Biên

Hòa

(VCA

)-

--

11.0

30.3

22.4

12(6

.925

.585

.412

)4.

104.

737.

000

Cty

CP T

hép

Nhà

(TN

B)-

--

1.49

0.82

8.11

3(7

81.5

19.1

13)

709.

309.

000

Tổng

Côn

g ty

Thé

p Vi

ệt N

am (T

VN)

10.1

00.0

00.0

00(2

.400

.000

.000

)7.

700.

000.

000

10.1

00.0

00.0

00(2

.800

.000

.000

)7.

300.

000.

000

Cty

CP T

hép

tấm

lá T

hống

Nhấ

t (TN

S)14

.000

.000

.000

(14.

000.

000.

000)

-14

.000

.000

.000

(14.

000.

000.

000)

-

Cộng

169.

274.

460.

344

(11.

974.

536.

522)

15

7.29

9.92

3.82

2 12

7.79

5.61

0.86

9(3

3.70

4.97

1.07

9)

94.0

90.6

39.7

90

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

Page 66: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 131130 |

V.9

Tài s

ản c

ố đị

nh h

ữu

hình

Khoả

n m

ụcN

hà c

ửa,

vật

k

iến

trúc

Máy

móc

thiế

t bị

Phư

ơng

tiện

vận

tải

Thiế

t bị d

ụng

cụ q

uản

lý v

à tà

i sản

khá

cTổ

ng c

ộng

Ngu

yên

giá

Số d

ư đ

ầu n

ăm25

4.75

3.45

9.84

930

9.92

6.42

4.32

980

.552

.872

.831

19.2

19.0

45.4

5766

4.45

1.80

2.46

6

Mua

tron

g nă

m-

149.

953.

439.

214

12.0

63.8

68.9

5661

2.33

7.93

016

2.62

9.64

6.10

0

Đầu

tư X

DCB

hoà

n th

ành

29.9

33.6

47.9

9717

.996

.375

.543

74.5

11.2

20-

48.0

04.5

34.7

60

Giả

m tr

ong

năm

(3.6

83.7

33.4

82)

(8.4

80.0

85.9

06)

--

(12.

163.

819.

388)

Số d

ư c

uối n

ăm28

1.00

3.37

4.36

446

9.39

6.15

3.18

092

.691

.253

.007

19.8

31.3

83.3

8786

2.92

2.16

3.93

8

Giá

trị

hao

mòn

lũy

kế

Số d

ư đ

ầu n

ăm25

4.75

3.45

9.84

930

9.92

6.42

4.32

980

.552

.872

.831

19.2

19.0

45.4

5766

4.45

1.80

2.46

6

Khấu

hao

tăng

tron

g nă

m13

.628

.561

.142

59.7

15.5

66.8

428.

873.

805.

009

802.

678.

134

83.0

20.6

11.1

27

Khấu

hao

giả

m tr

ong

năm

(375

.195

.077

)(3

.128

.898

.541

)-

-(3

.504

.093

.618

)

Số d

ư c

uối n

ăm28

1.00

3.37

4.36

446

9.39

6.15

3.18

092

.691

.253

.007

19.8

31.3

83.3

8786

2.92

2.16

3.93

8

Giá

trị

còn

lại

Số d

ư đ

ầu n

ăm17

9.64

0.45

6.36

619

5.93

0.81

7.58

231

.599

.027

.613

2.18

9.63

9.34

540

9.35

9.94

0.90

6

Số d

ư c

uối n

ăm19

2.63

7.00

4.81

629

8.81

3.87

8.13

234

.863

.602

.780

1.99

9.29

9.14

152

8.31

3.78

4.86

9

* N

guyê

n gi

á tà

i sản

cố

định

hữu

hìn

h cu

ối n

ăm đ

a kh

ấu h

ao h

ết n

hưng

vẫn

còn

sử

dụng

: 66.

483.

909.

396

VND

.

* G

iá tr

ị còn

lại c

ủa tà

i sản

cố

định

hữu

hìn

h đa

dùn

g để

thế

chấp

, cầm

cố

đảm

bảo

các

kho

ản v

ay: 2

44.6

56.9

69.0

46 V

ND

.

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

kỳ k

ế to

án 6

thán

g đầ

u nă

m 2

017

Đơn

vị t

inh:

Đồn

g Vi

ệt

Nam

V.7

xâu

(tt)

31/1

2/20

1701

/01/

2017

Giá

gốc

Giá

trị c

ó th

ể th

u hồ

ối tư

ơng

nơG

iá g

ốcG

iá tr

ị có

thể

th

u hồ

ối tư

ơng

Tổng

giá

trị c

ác k

hoản

phả

i thu

, trả

tr

ước

ngư

ời b

án q

uá h

ạn th

anh

toán

ho

ặc c

hưa

quá

hạn

như

ng k

hó c

ó kh

ả nă

ng th

u hồ

i

Công

ty T

NH

H X

D N

umbe

r One

4.84

1.70

9.23

0-

Các k

hoản

phả

i thu

phò

ng (1

00%

)

4.84

1.70

9.23

0-

Các k

hoản

phả

i thu

phò

ng (1

00%

)Cô

ng ty

CP

Địa

ốc

Dầu

Khi

(*)

-11

.273

.973

.263

-

Công

ty T

NH

H M

TV T

M T

hủy

Thàn

h Ph

át2.

500.

000.

000

-3.

900.

000.

000

Các

đối t

ượng

khá

c2.

167.

210.

225

-3.

967.

184.

287

(*) T

rong

năm

, Côn

g ty

Cổ

Phần

Địa

Ôc D

ầu K

hi đ

a bù

trừ

khoả

n nợ

phả

i thu

quá

hạn

này

bằn

g hợ

p đồ

ng m

ua b

án d

iện

tich

dịch

vụ k

inh

doan

h số

2.1

0/H

ĐM

B-TM

ngà

y 17/

3/20

17

với t

ổng

giá

trị l

à 11

.273

.216

.853

đồn

g

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

Page 67: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 133132 |

VI.1

2 Tà

i sản

tài c

hính

nơ p

hải t

rả tà

i chí

nh:

Bảng

dướ

i đây

trìn

h bà

y gi

á tr

ị ghi

sổ

và g

iá tr

ị hợp

lý c

ủa c

ác c

ông

cụ tà

i chi

nh đ

ược

trìn

h bà

y tr

ong

báo

cáo

tài c

hinh

của

Tập

đoà

n.

Giá

trị g

hi s

ổG

iá tr

ị hơp

lý31

/12/

2017

31/1

2/20

1631

/12/

2017

31/1

2/20

16G

iá tr

ịD

ự p

hòng

Giá

trị

Dự

phò

ng

Tài s

ản tà

i chí

nh

Chưn

g kh

oán

kinh

doa

nh63

2.90

8.20

0(4

54.6

24.2

00)

7.14

7.69

8.76

6(4

.302

.257

.089

)17

8.28

4.00

02.

845.

441.

677

Các

khoả

n đầ

u tư

nắm

giữ

đến

ngà

y đá

o hạ

n83

.121

.805

.528

-77

6.10

0.00

0.00

0-

83.1

21.8

05.5

2877

6.10

0.00

0.00

0

Phải

thu

khác

h hà

ng1.

510.

285.

975.

742

(90.

224.

724.

788)

1.19

0.32

1.02

9.46

2(1

06.1

35.7

91.7

56)

1.42

0.06

1.25

0.95

51.

296.

456.

821.

218

Phải

thu

khác

59.2

54.5

78.1

77-

32.3

40.5

56.6

81-

59.2

54.5

78.1

7732

.340

.556

.681

Tiền

các

khoả

n tư

ơng

đươn

g tiề

n39

8.42

6.27

4.86

2-

265.

899.

924.

680

-39

8.42

6.27

4.86

226

5.89

9.92

4.68

0

TỔN

G CỘ

NG

2.05

3.12

1.54

2.50

9(9

0.67

9.34

8.98

8)2.

271.

809.

209.

589

(110

.438

.048

.845

)1.

962.

442.

193.

522

2.37

3.64

2.74

4.25

6

phải

trả

tài c

hính

Vay

và n

ợ1.

921.

745.

281.

199

-2.

712.

436.

547.

463

-1.

921.

745.

281.

199

2.71

2.43

6.54

7.46

3

Phải

trả

ngườ

i bán

1.62

8.52

7.83

7.57

9-

1.00

7.16

9.90

9.09

2-

1.62

8.52

7.83

7.57

91.

007.

169.

909.

092

Chi p

hi p

hải t

rả4.

899.

301.

099

13.6

38.5

85.6

374.

899.

301.

099

13.6

38.5

85.6

37

Phải

trả

khác

129.

733.

095.

186

-14

.799

.831

.675

-12

9.73

3.09

5.18

614

.799

.831

.675

TỔN

G CỘ

NG

3.68

4.90

5.51

5.06

3-

3.74

8.04

4.87

3.86

7-

3.68

4.90

5.51

5.06

33.

748.

044.

873.

867

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

V.23

. Vốn

chủ

sở

hữu

a. B

ảng

đối c

hiếu

biế

n độ

ng c

ủa V

ốn c

hủ s

ở hữ

u

Khoả

n m

ụcVố

n gó

p củ

a ch

ủ sở

hữ

uTh

ặng

dư v

ốn

cổ p

hần

Vốn

khác

của

ch

ủ sở

hữ

uCổ

phi

ếu q

uỹQ

uỹ Đ

ầu tư

ph

át tr

iển

Lơi n

huận

sau

th

uế c

hưa

phân

phố

i

Lơi í

ch c

ổ đô

ng k

hông

ki

ểm s

oát

Cộng

Số d

ư đ

ầu n

ăm t

rước

295.

183.

610.

000

153.

531.

767.

160

5.37

3.00

0.00

0(1

42.4

89.8

00)

95.6

51.6

69.5

06(1

84.7

29.2

59.1

22)

26.3

49.9

15.2

5639

1.21

8.21

3.00

0Lợ

i nhu

ận tr

ong

năm

--

--

362.

306.

917.

961

-36

2.30

6.91

7.96

1Q

uỹ k

hen

thưở

ng p

húc

lợi

--

--

-(6

69.8

49.9

72)

-(6

69.8

49.9

72)

Quỹ

đầu

tư p

hát t

riển

--

--

2.17

6.14

5.58

4(2

.176

.145

.584

)-

-Ch

ia c

ổ tư

c-

--

--

(29.

511.

643.

000)

-(2

9.51

1.64

3.00

0)Ch

i thù

lao

QT

& B

an K

iểm

soá

t-

--

--

(721

.508

.903

)-

(721

.508

.903

)Lợ

i ich

của

cổ đ

ông

khôn

g ki

ểm s

oát

--

--

--

28.3

34.7

31.6

8228

.334

.731

.682

Số d

ư c

uối n

ăm t

rước

295.

183.

610.

000

153.

531.

767.

160

5.37

3.00

0.00

0(1

42.4

89.8

00)

97.8

27.8

15.0

9014

4.49

8.51

1.38

054

.684

.646

.938

750.

956.

860.

768

Số d

ư đ

ầu n

ăm n

ay29

5.18

3.61

0.00

015

3.53

1.76

7.16

05.

373.

000.

000

(142

.489

.800

)97

.827

.815

.090

144.

498.

511.

380

54.6

84.6

46.9

3875

0.95

6.86

0.76

8Tă

ng v

ốn12

4.87

6.00

0.00

0-

--

--

-12

4.87

6.00

0.00

0Tă

ng v

ốn c

ủa đ

ơn v

ị thà

nh v

iên

--

22.3

32.7

00.0

00-

-(2

2.33

2.70

0.00

0)Lợ

i nhu

ận tr

ong

năm

--

--

-27

0.15

2.90

7.42

9-

270.

152.

907.

429

Tăng

khá

c-

--

--

-99

.900

.800

.000

Tric

h qu

ỹ kh

en th

ưởng

phú

c lợ

i-

--

--

(5.0

75.6

57.8

19)

-(5

.075

.657

.819

)Tr

ich

quỹ

khen

thư

ởng

phúc

lợi t

ừ Đ

ơn v

ị thà

nh v

iên

--

--

-(3

58.9

45.9

50)

-(3

58.9

45.9

50)

Tric

h qu

ỹ đầ

u tư

phá

t triể

n-

--

-60

.000

.000

.000

(60.

000.

000.

000)

-Tr

ich

quỹ

đầu

tư p

hát t

riển

từ Đ

ơn

vị th

ành

viên

--

--

555.

019.

266

(555

.019

.266

)-

-

Chia

cổ

tưc

năm

201

6-

--

--

(14.

755.

821.

500)

-(1

4.75

5.82

1.50

0)Ch

ia c

ổ tư

c nă

m 2

017

--

--

-(2

0.99

9.62

1.50

0)-

(20.

999.

621.

500)

Lợi ic

h củ

a cổ

đôn

g kh

ông

kiểm

soá

t-

--

--

-6.

163.

114.

696

6.16

3.11

4.69

6G

iảm

khá

c-

(250

.000

.000

)-

--

(740

.000

.000

)-

(990

.000

.000

)Số

cuố

i năm

nay

420.

059.

610.

000

253.

182.

567.

160

27.7

05.7

00.0

00(1

42.4

89.8

00)

158.

382.

834.

356

289.

833.

652.

774

60.8

47.7

61.6

341.

209.

869.

636.

124

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

Page 68: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC I 135134 |

VIII.

4 Tr

ình

bày

tài s

ản, d

oanh

thu,

kết

quả

kin

h do

anh

theo

bộ

phận

Nhằ

m p

hục

vụ c

ông

tác

quản

lý, T

ập đ

oàn

có q

uy m

ô tr

ên to

àn q

uốc

nên

trìn

h bà

y bá

o cá

o bộ

phậ

n ch

inh

yếu

theo

khu

vưc

địa

lý n

hư s

au:

Báo

cáo

bộ p

hận

thư

yếu:

theo

khu

vưc

địa

Tại n

gày

31 th

áng

12 n

ăm 2

017,

Tập

đoà

n bá

o cá

o ho

ạt đ

ộng

theo

các

khu

vưc

địa

lý: T

P. H

ồ Ch

i Min

h, B

ình

Dươ

ng, B

à Rị

a - V

ũng

Tàu

và H

à N

ội. T

ập đ

oàn

phân

tich

chi

tiết

các

ch

ỉ tiê

u th

eo k

hu v

ưc đ

ịa lý

như

sau

:

TP.H

CMBì

nh D

ươn

gBà

Rịa

ng T

àuH

à N

ộiTổ

ng c

ộng

Loại

trừ

Tổng

cộn

g to

àn D

N

Doan

h th

u th

uần

11.7

10.7

31.8

97.8

432.

525.

623.

838.

886

6.38

8.00

6.54

6.39

576

7.95

9.13

0.35

221

.392

.321

.413

.476

(8.7

38.3

81.8

80.3

54)

12.6

53.9

39.5

33.1

22

Doan

h th

u th

uần

từ b

án h

àng

bán

ra b

ên n

goài

5.47

6.56

4.02

3.94

71.

985.

144.

458.

425

4.51

5.06

6.69

7.55

967

7.16

4.35

3.19

112

.653

.939

.533

.122

-12

.653

.939

.533

.122

Doan

h th

u th

uần

từ b

án h

àng

bán

cho

bộ p

hận

khác

6.23

4.16

7.87

3.89

654

0.47

9.38

0.46

11.

872.

939.

848.

836

90.7

94.7

77.1

618.

738.

381.

880.

354

(8.7

38.2

11.4

25.8

14)

170.

454.

540

Tổng

chi

phí

12.3

64.5

49.5

49.4

631.

784.

074.

618.

707

6.14

3.31

7.47

9.15

972

5.35

0.68

0.17

621

.017

.292

.327

.505

(8.7

38.6

34.7

42.4

59)

12.2

78.6

57.5

85.0

46

Giá

vốn

12.1

71.3

43.6

32.0

821.

759.

809.

456.

834

6.04

7.88

6.90

0.54

070

7.18

1.14

8.00

820

.686

.221

.137

.464

(8.7

33.2

82.8

00.3

65)

11.9

52.9

38.3

37.0

99

Giá

vốn

từ b

án h

àng

5.94

2.27

4.83

8.17

51.

219.

330.

076.

373

4.17

4.94

7.05

1.70

461

6.38

6.37

0.84

711

.952

.938

.337

.099

-11

.952

.938

.337

.099

Giá

vốn

từ

bán

hàng

bán

cho

bộ

phận

khá

c6.

234.

167.

873.

896

540.

479.

380.

461

1.87

2.93

9.84

8.83

690

.794

.777

.161

8.73

8.38

1.88

0.35

4(8

.733

.282

.800

.365

)5.

099.

079.

989

Chi p

hi c

hung

193.

205.

917.

381

24.2

65.1

61.8

7395

.430

.578

.619

18.1

69.5

32.1

6833

1.07

1.19

0.04

1(5

.351

.942

.094

)32

5.71

9.24

7.94

7

Lơi n

huận

tài c

hính

170.

860.

985.

635

(1.3

18.7

87.3

77)

(25.

437.

756.

034)

(5.6

26.6

81.4

42)

138.

477.

760.

782

(181

.516

.642

.742

)(4

3.03

8.88

1.96

0)

Lơi n

huận

từ h

oạt đ

ộng

khác

1.57

5.82

8.28

0(2

7.88

1.54

5)(4

.928

.359

.408

)86

4.26

1.68

7(2

.516

.150

.986

)4.

280.

386.

336

1.76

4.23

5.35

0

Tổng

lơi n

huận

trư

ớc th

uế(4

81.3

80.8

37.7

05)

740.

202.

551.

257

214.

322.

951.

794

37.8

46.0

30.4

2151

0.99

0.69

5.76

7(1

76.9

83.3

94.3

01)

334.

007.

301.

466

Tài s

ản b

ộ ph

ận4.

423.

926.

077.

279

430.

627.

572.

761

1.81

9.42

2.81

5.37

621

9.25

7.74

9.27

96.

893.

234.

214.

695

(1.8

53.3

97.5

90.3

04)

5.03

9.83

6.62

4.39

1

phải

trả

bộ p

hận

3.36

2.92

8.47

2.67

537

6.47

4.35

6.14

51.

296.

947.

762.

390

118.

841.

033.

724

5.15

5.19

1.62

4.93

4(1

.310

.344

.074

.143

)3.

844.

847.

550.

791

BA

N T

HU

YẾT

MIN

H B

ÁO

O T

AI C

HIN

H H

ƠP

NH

ẤT

(tt)

Cho

năm

tài c

hinh

kết

thúc

ngà

y 31

thán

g 12

năm

201

7 Đ

ơn v

ị tin

h: Đ

ồng

Việt

Nam

Page 69: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 - cafefcdn.comcafefcdn.com/2018/smc20180322-20180322-smc-bctn-nam-2017-152171490685… · Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017 136 |