B Ộ THÚY S ẢN VIÊN NGHIÊN C ỬU HẢI SẢN D ự ÁN "ĐÁNH GIÁ NGU ỔN L ỢI SINH V ẬT BIẾN VÀ HI ỆN TR ẠNG M ỎI THƯỜNG VÙNG BI ỂN QU ẦN ĐẢO TRƯ ỜNG SA" Ch ủ nhi ệm dự án: TSKH. Nguy ễn Tiến C ảnh B Á O C Á O KẾT QUÁ NGHIÊN c ứu CH ẤT LƯỢNG MÔI TRU ỒNG VÙNG BIỂN QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA Nh ững ngư ời thực hiện: CN. Trần Lưu Khanh CN. Nguyễn Công Thành Phòng Nghiên cúi! Môi trường Biển • V Hải Phòng, 10-2003 TO'ĩ
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
BỘ THÚY SẢN VIÊN N G H I Ê N C Ử U H Ả I S Ả N
D ự ÁN "ĐÁNH GIÁ NGUỔN L Ợ I SINH VẬT BIẾN VÀ HIỆN TRẠNG MỎI THƯỜNG VÙNG BIỂN QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA"
Chủ nhiệm dự án: T S K H . Nguyễn Tiến C ả n h
B Á O C Á O
KẾT QUÁ NGHIÊN c ứ u CHẤT LƯỢNG MÔI TRUỒNG VÙNG BIỂN QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
Những người thực hiện:
CN. Trần Lưu Khanh CN. Nguyễn Công Thành
Phòng Nghiên cúi! Môi trường Biển
• V
H ả i P h ò n g , 10-2003
TO'ĩ
M Ụ C L Ụ C
Tranu
ì. M ở đấu 3
Ù. Tài liệu và phương pháp nghiên cứu 4
] I. I. Phạm vi nghiôn cứu 4
l i . 2. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liêu 4
l i ì. Kết quả và thảo luận 7
Hỉ. J. Hàm lượng oxy hoa tan và chí số pH 7
/ / / . LI. Hàm lượng oxy hoa tan Ì
Hỉ. 1.2. ChỉsốpH 7
Hỉ. 2. Đạc điểm phân bố hàm Iưựrm muối dinh dưỡng trong nước biên 8
/// . 2. / . Hàm lượng muối Pỉìolphúĩ (P04) s
///. 2.2. Hàm lượng muối Siỉicật ịSìOj) , 9
ỈU. 2. 3. Hàm lượng muối Amon (Nỉỉ4) 11
/ / / . 2, 4. Hàm lượng muối Nitrit (N02) 12
/ / / . 2.5. Hàm lượng muối Niiraĩ (N03) 14
IU. 3. Đạc chem phân bố hàm lượng kim loại nặng trong nước biổn 15
/ / / . 3. ỉ. Hàm lượng Kèm (Zn) Ki
ỈU. 3. 2. Hàm lượng Đổng (Cu) 17
/ / / . 3. 3. Hàm lượng Chì (Pb) ỉ 8
/ / / . 3. 4. Hàm lượng A sen (As) ly
/ / / . 3.5. Hùm lượng Thúy ngủn (Hg) 20
ỈU. 3. ó. nám lượng Cacími (Cả) 2 ì
iu. 4. Đặc điểm phân bố hàm lượng dầu 23
IV. Kết luận 25
V. Tài liệu tham khảo °7
VI. Phụ lục 28
ì. M Ớ ĐẨU
Những năm gần dây, công tác nghiên cứu biển phục vụ sự nghiệp phát iriổn kinh tố
xã hội dã có những bước tiến quan trọng. Riêng lĩnh vực nghiên cứu, diều lia nguồn lọi
hãi sán và lài nguyên sinh vật biển phục vụ phát triển nghề cá xa bờ đã được triển khai
thông qua rất nhiều de tài, dự án trong nước và hợp tác Quốc tế. Tuy nhiên, với mọt vùng
biến khơi như vùng biển quần đảo Trường Sa và phụ cận do các, điểu kiện kinh tế - kỹ
thuật còn hạn chế nên những nghiên cứu khoa học còn chưa được thường xuyên và liên
lục. Giai đoạn 1993 - 1997, lần đầu tiên Viện Nghiên cứu Hải sản đã thực hiện de tài
nghiên cứu "Điêu tra tổng hợp nguồn lợi sinh vật biển quần đảo Trường Sa". Những kè!
quít thu dược cúi* dồ tài vổ điều kiện khí tượng - thúy văn, tài nguyên sinh vật và chài
lượng mỏi trường... dù chỉ ỉa bước dầu nhưng có ý nghĩa rất quan trọng đối với khoa học
cũ li i! như thực tiền.
Trong 3 năm (2001 - 2003), dự án "Dành giá nguồn lợi sinh vật biển và hiện trạm;
mòi trướng vùng biển quán dáo Trường Sa" do viện nghiên cứu Hải sản chủ trì. (lí tập
Hung vào những nội dung nghiên cứu quan trọng như: nghiên cứu nguồn lợi và khá nãuu
khai thác cá nổi (chù yêu là cá ngừ dại dương), diều tra nguồn lợi sinh vại biên quanh mòi
số dáo... ; mội. nội dung nghiên cứu khác cũng được tiến hành trong háu hết các chuyên
(liêu tra là dành giá hiện trạng chất lượng môi trường biển thông qua sự phản bố biến clộn^
hàu) lượng một số yếu hoa học của nước biển. Báo cáo chuyên đồ kết quả nghiên cứu hiện
trạng môi trường vùng biến quẩn đảo Trường Sa là tập hợp số liệu quan trắc và phàn lích
tư ĩ chuyến diêu tra (tháng 3 - 4 và 8 - 9/2002, tháng 3-4 năm 2003). Qua dó, những
ilianh phần CƯ bán cùa chế độ dinh dưỡng và chất lượng môi trường nước biển quần đáo
'('rường Sa dã được nghiên cứu. Cùng với một số trường Hải dương học cơ bản (như : T.
S), những đặc điếm phân bố, biến động hàm lượng các yếu tố hoa học (gồm : các muối
dinh dưỡng khoáng, kim Loại nặng, dầu mỡ...) là cơ sở quan trọne đối vớicônạ tác nghiên
cứu dự báo nguồn lợi, dồng thời góp phần cảnh báo chất lượirg môi trường biên phục vụ
phát triển nghề cá xa bờ và các ngành kinh l ố khác.
3
l i . TÀI L I Ệ U VÀ P H Ư Ơ N G P H Á P
2.1. Phạm vi nghiên cứu
Vùng biển nghiên cứu giới hạn trong phạm vi từ 7°30-l Ỉ°30N và 111°00-114°30E,
, lii vung biển xa bờ, có độ sâu tương đố i lớn, nơi sâu nhất đạt tới hơn 4000m (phía tây đảo
Siìiìíi Tử Tây). Thời gian điều tra khảo sát được tiến hành từ năm 2001 đến năm 2003 với 4
chuyến vào các tháng 9-10 năm 2001, 3-4 và 8-9 năm 2002, tháng 3-4 năm 2003. Hộ
thống trạm ngnhiên cứu môi trường và nguồn lợi gồm 32 trạm cố dinh do dự án xác lạp
cho tất cà các chuyến khảo sát (hình 1). Khu vực nghiên cứu được chia thành vùng ì và
vung l i , ử mõi vùng có hai tàu cùng tiến hành điểu tra nguồn lợi (một tàu sử dụng câu
vàng và một tàu sử dụng lưới rè). Công tác quan trắc các điều kiện khí tượng - thúy văn,
(liu thập mẫu môi trường được thực hiện trên tàu câu (tại mỗi trạm cố định) trước khi vận
hành hệ thống vàng cảu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
2.2. ỉ. Phương pháp nghiên cứu * "
Phương pháp khảo sát, quan trắc và thu mẫu môi trường tiến hành theo "Quy phạm
diêu lia lổng hợp biên" của u ỷ ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước, năm 1981. Phương pháp
háo quản, phân lích và đánh giá chất lượng môi trường theo "Quy định tạm thời vổ phương
pháp quan trắc, phân Lích môi trường và quản lý số l iệu" của Cục M ỏ i trường - Bộ Khoa
hục Còng nghệ và Môi trường, năm ỉ 997.
Tíu mỗi trạm nghiên cứu môi trường đã quan trắc các yếu tố khí tượng - thũv vãn
và thu mẫu thủy hoa ở trạng thái tàu dừng (thả trôi). Mẫu nước thu ở các tầng nước tiêu
ch lum 0 - 50 - lOOm bằng Batomet kiểu Nasnen để phân tích các muối dinh dưỡng (Si -
SiO„ p - P0 4 , N - NOj, N - NO., N - NH 4 ) và các kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg);
riêng mẫu dầu chỉ thu ở tầng mặt và cố định bằng axít H 2 S 0 4 (2ml/lit mẫu). Mẫu kim loại
Cu, Pb, Zn, Cd (.lưng trong chai nhựa polyetylen, bảo quản bằng axít H2SO4 (2ml/lit máu),
mẫu l ig, As đựng trong chai thủy tinh mầu nâu, cố dinh bằng axít H N 0 3 (2ml/liL màu).
4
109 n o I U " 112"
ư
l i
l ũ
m V
tí Yêu wmmnm oamanmi
í Ỳri
••••.-'rr -
S H i l
8 8 8
ị l a T r a n
lui Jtrựi , T e . ' i , l i lì t - IM s i ••-líí ™-í li > :-
Ị lui - - ĩ
l l i ỉ i l i l l l l l
» 1 B i i B • 1 1 1 . . .
:
.... Ị
- i l l .
liụiiiiiiịiíỹ.ậ
l y l l i l ỉ i
— « 4
1 ' i • » . ' :-í
:
£ỉẳ-i-ỉỉí*;
í:
# — B i •!-.^-:'ị
i
ỵ'-,
k>:'::
\:
\-
• ; ' K
1 1 1 1
ỉmỉỉMiỉỉi
Hi < l i ! 1 1
l i - ý •-'7—r
'•. i n ị — í l i i mi RÍ
— p í
lít : - lũ' - ; '' •••• < fí ,.,1
'Vít:
• +4*<
í í ì
-ỉ
•
í l i •
^ 1-1 I p l • l i
; • •
• ( sỉv,;'í.;
ầ m
- í
líil l f § B §
•• 11 l i ầÊÊầ
: r i ? ™ • r —
•:
:;Ị-:|-:
ậ:
^"
'" ' :
L2° 109° 1 r i ? ™ • r — L2°
1 -li U U H I M I H
I i 7 l i
114" 115
13
l i
10"
Hình ì. Vị trí trạm nghiên cứu chất lượng môi trường vùng biển quần đảo Trường Sa (2001 - 2003)
5
MÀU muối dinh dưỡng được phân tích ngay tròn tàu bằng phương pháp quang phổ,
sử dụng Lhiốl bị do D R E L L 2010. Phân tích kim loại năng bằng phương pháp quang phu
hấp Um nguyên từ (Atomic Absorption Spectromeler), thiết bị spcctr A A 220 dối với
nguyên tố Hg và As; sử dụng phương pháp Cực phổ (Polarographic) theo nguyên lắc Voi -
Ampc hoa tan anoi phàn tích các nguyên tố Cu, Pb, Zn, Cá, tại phòng thí nghiệm Môi
nường - viện Nghiên cứu Hải sản. Hàm lượng dầu lổng số dược phân tích bằng phươim
pháp huỳnh quang cực tím, trên máy Shimazu R.s. 1501, tại phòng thí nghiệm Trung tâm
An toàn và Môi trường dầu khí.
Số liệu khảo sát, và phân tích dược xử lý bằng phương pháp tính toán thống kê. sứ
dụny các phần mém Excel; xử lý số liệu và biểu diên các dạng phùn bố hàm lượng các yếu
lố theo không gian và thời gian bằng các chương trình chuyên dụne như: Surfer32.
Mapinĩor 6.0-Vertical 2.0.
2. 2. 2. Nguồn số liệu.
Nguồn số liệu cơ bản sử dụng trong báo cáo được tập hợp từ các chuyến kháo sái
lhán» 3 - 4/2002. tháng 9 - 10/2002 và tháng 3 - 4/2003. Tại mỗi trạm nghiên cứu. mau
muốt dinh dưỡng và kim loại nạng được thu đầy đủ ở các tầng nước mạt (Om), 50m và
I OOm; riêng hàm lượng dầu chí thu và phân tích mầu tại tầng mặt trong chuyến tháng 3 -
-4/2003. Do vậy, tong số mẫu phân tích các yếu tố thúy hoa trong các đẹn điều tra là:
+ Mẫu phân tích hàm lượng muối dinh dường (5 yếu tố): 288mẫu
+ Mẫu phàn tích hàm lượng K L N (6 yếu tố) : 288 mẫu
+ Mầu phàn tích hàm lượng dầu : 32 mẫu.
Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu tổng hợp vùng biển quán dao Trường Sa tron ti
lỊÌiú đoạn 1993 - 1997 của Viện Nghiên cứu Hải sản và chương trình hợp tác nghiên cứu
cúi) Trung lâm phát triển nghé cá Đông Nam Á (SEAFDEC) vùng tói phía Tày
Plulippine (1998) và phía Đông Việt Nam (1999) cũng được sử dụng làm tài liệu tham
kháo chính dể dành giá xu thế biến động chất lượng môi trường của vùng biển nghiên cứu.
6
HI. K Ế T Q U Ả VÀ T H Ả O L U Ậ N
IIÍ. l . Hàm lượng Oxy hoa tan và chỉ số p H .
///. ỈA. ôxyhoà lan.
Số liệu nghiên cứu nhiều năm, hàm lượng ôxy hoa tan trong nước biển Trung bộ và
quán đảo Trường Sa luôn luôn ở trạng thái bão hoa và quá bão hoa từ tầng mặt đến độ sâu
50m, với trị số trung bình khoảng 4,00 - 5,00 ml/1 [2]. Kết quả khảo sát hàm lượng Oxy
hoa tan các năm 1993 - 1997 dao dộng trong khoảng 4,16 ml/1 - 5,08 ml/1, độ bão hoa
trung bình từ 85,23 - 106,40% (ờ lớp nước từ 0 đến 50 m). Từ độ sâu 50 - 75m tới 200m
hàm lượng ôxy giảm đi một cách đáng kể, giá trị trung bình hàm lượng ôxy ở tầng 200m
chi còn dao động từ 2,81 ml/1 - 2,86 min, độ bão hoa từ 48,75 - 50,33%
Số liệu nghiên cứu của tàu M V . S E A F D E C 1998, 1999: vùng biển phía Đỏng quẩn
(lát) Trường Sa, hàm lượng oxy hoa lan irung bình ưong lớp nước 0 - 150m từ 4,4mỉ/l đốn
3. J ml/1; sau đó giảm dần theo độ sâu tới lớp nước > 400m hàm lượng oxy chí còn khoãnu
2,0mỉ!/ỉ. Vùng biển phía Tây quần đảo Trường Sa có hàm lượng oxy trung bình <4,02nil/l.
Mội sứ nghiên cứu hợp tác với C H L B Nga (1993 - 1995) đã chứng minh: phân bố hàm
lượn" ôxy hoa tan thế hiện tính phân tầng khá ổn đinh ờ hầu hết các vùng biển sâu, ờ độ
s;tu từ 800 - lOOOm và lớn hơn, hàm lượng ôxy luôn luôn tồn tại ở mức xấp xỉ 2,00mỉ/l.
UI. 1.2. Chi sấp!ỉ
Nước biến khu vực quần đảo Trường Sa mang tính kiêm yếu, chỉ số pH có sự biến
dọng tương dối lớn trong giai đoạn mùa Hè, với giá trị trung bình tầng mặt 7,95 - 8,21. Tại
những lớp nước sâu, l ạ số pH có xu hướng giảm dần và ổn định, giá trị trung bình 1,95 -
s, 19 (láng 50 m) và 7,90 - 8,16 (tàng lOOm). Số l iệu điều tra của JOMSRE - OI, 4 - 1996,
chí số pH trung bình (tầng 200m) ờ mặt cắt Bấc Trường Sa là 7,94 và ư mạt cai Tay
Trường Sa là 7,87[2J.
Khi độ sâu tăng lên, xu hướng ổn định của trị số pH càng lớn, giá trị pH cao ờ
iOOin nước nen có liên quan mại liiiốl với sự quang hợp của thực vệt phù du, làm giâm
hìtm lưựníỉ CƠI. Khu vực phía Bắc quẩn đáo Trường Sa chí số pH của nước biên có giá trị
7
11 ỉ. 2. Dạc điểm phân bò hàm ỉưựug amối dinh tlưởng trong nước biển.
Vièc nghiên cứu, đánh giá phân bố, biến dộng hàm lượng các muối dinh dường hoa
Mu ì ròn Lì nước biển được xem như bước đi đầu tiên đe tìm hiểu nguồn lợi của một v ù n g
Im i i . Các muối dinh dưỡng hoa tan là nguyên liệu phổ biến cấu thành nên hệ sinh thái.
Hi líu" được thực vài phù du lổng hợp và sử dụng trong quần xã thúy sinh [1,2]. Theo lính
của mọi số lác giả [5,6K lý lệ hấp thụ của sinh vạt dơi với các nguyên tố p. Si, N
Hon" biên là: C: Si: N : P - 4 2 : 28: 7; Ì (theo đơn vị khối lượng cùa thực vật nổi). Cùng Vi Vi
. ,n/ dạc ươm lì vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, dòng chảy...) các muối dinh dưỡng vô cơ hoa tan
li"MI.!: vai trò cực kỳ quan trọng. Wcidcnbach và LindcnícLscn (1983) đã đánh giá, toàn bộ
M i n : ! biên Nam Trung Hoa chiếm gan Ì {% sản lượng hái sàn thố giới, sự phong phú ve
11'MIOH lợi ừ vùng biển này do diều kiện thuận lợi của đặc trưng thúy lý, thúy hoá....[ój.
/ / / . 2. Ị. Hàm lượng muốiphotpỉiát {VO4)
Trong nước biến, các thành phần photpho võ cơ chủ yếu tồn lại dưới dạng các hợp
•i mì cùa ÍT).,' p. Đây cũng là một tro ne những dạn tỉ muối khoán c luôn tốn lại tiọne mọi
ì huy vực, ià mắt xích đẩu tiên trong chuỗi thức ăn của quá trình chuyển hoa vật chất nom:
Vùng biên quần dáo Trường Sa dược nhiêu nchiên cứu [2,5] đánh giá là nghèo dinh
ihiniio V()1 à lớp nước Lứt) - 50m (dao dộng trong khoáng 0,0004 - 0,00y0mg/l- số Ị lộn
(lim Ùa nám 1994 - 1997). ơ độ sâu > 50m, hàm lirợnìi POj phone phú hơn (>
O.uiOmg/1) và đốn độ sâu iOOm hầu hết các khu vực đều đạt giá tộ hàm lượn lì >
fi.f
i.ỊOiii«i/l (báng I)
iiãn'j I. Ilíim lượng phoíphat (PO4- nig/l) trung bình giai đoạn tháng 4, 5, 6 (Số liêu làu C T - 104, BV - 7958, BV - 7209)
1 Mllíỉ (11 rúc"
p Năm 19% Năm 1997 1 Mllíỉ (11 rúc" "'ni Max Min 'Hì Mỉu Min TU Max Min
1 i ri U.0016 0.0045 0.0004 0.003 ì 0.0036 0.0028 0.0031 0.0048 0.0015 "•í ì ni 0.0027 0.0090 0.0005 0.0039 0.0042 0.0036 0.0049 0.0100 0.0030 I'||> MI 0.0] 18 0 0240 0 0040 0.0224 0.0258 0.0158 0 0158 0.0200 0.0130
B;m«i 2. Hàm lượng Phoi phát (P0 4" -ing/1) vừng biên quán (ĩíìo Tníờriíí Su
I ỈIÌ1IN lượnịỊ đẩu vùne (liên quẩn đáo Trường Sa tương đối thấp so với các vùng nước ven
hì/ Viội Nam và vịnh Thái Lan, dồng thời thấp hơn nhiều so với giới hạn quy định (TCVN
-(OOmg/l). Qua phân tích 32 mầu, hàm lượng dầu phân bố từ 0,004-0.025m£/l, HÍ.TB là
".noymg/l. Sư có mặt của hydrocacbua đẩu tại Jchu vực giữa Biển Đôrm chú yếu là do các
hoạt (lội i li vặn lái và khai thác - sán xuất dầu khi ỏ' thỏm lục địa phía Đôn li và Nam.
26
V. Tài l iệu tham khảo
1. Đoàn Bộ, 2003. Hoa học biến. Nhà xuất bán Đại học Quốc gia Hà Nội. ỉ46Tr.
2. Tran Lưu Khanh. 1999. M ộ i số thành phản hoa học nước biển khu vực quần dáo
Trường Sa. Tuyên lập các báo cáo Khoa học - Hội ntỉhị khoa học côn*: nehọ biến
toàn quốc lan lliứ IV (Tập l i) . Trung tâm khoa học lự nhiên và công nghê Quốc lũa.
N X H Thỏnụ ke.
3. Tran Lim Khanh, 2001. Hàm lượng một số muối dinh dưỡng và kim loại nặng vìnm
biên giữa vịnh Thái Lan. Tuyển tập các cõng trình nghiên cứu nghề cá biển (Tập li)
- Viện Nghiên cứu Hái sàn. N X B Nông nghiệp.
4. Trán Lưu Khanh, Lê Hổng cầu, Nguyền Công Thành, 2003. Điêu kiện tự nhiên,
khí tượng - hái văn và chất lượng môi trường vùng biển Bạc Liêu. Báo cáo K H
thuộc de lài: Điều tra hiện trạng ngành nghề, trình độ nhân lực khai thác và n<aưổn
lợi hài san vùng biến Bạc Liêu. Tài ỉiệu lưu trữ tại Sở Thúy sán Bạc Liỏu - Viện
Nuhièn cứu Hài sân.
3. liáo các lổng kct dề t à i : Nghiên cứu đặc điểm thúy hoa và sinh học vùng biển sàn
Hiên Đông. Mũ sỏ KĐL-JOMSKE - O I . Bộ Khoa học - Còng nghệ và mòi trườn li -
Chương trình hợp tác Việt Nam - Phiíippine (JOMSRE -SCS), 1997.
6. Ưlysscs VI. Montojo, 2000. Dissolved Nuirienls in the South China Soa, Area IU:
\Vcslcrn PhiLippines. Frơceediỉtỵs of the SEAPDEC seminar ôn Fisliery Resources
tu the Souili Cỉtiiỉa Sen, Area ỉỉỉ: y/estem Phiỉippines.
7. Suriyan Saramun and Gullaya WaUayakorn, 2000. Pctroleum Hydrocarbon
CorUamìnation in Soavvater along the Wctcrn coast of the Phiiippincs. Proceedin^s
ofỉfie SE AI'ĐÉC •semùiar ôn Fìsỉiery Resources in the Souíỉi Chi na Seư. Área ỈU:
Western Ưhiỉippines.
8. Le Lan Anh, 2000. Analyses and pre - estimation of Nutrients in scnvvater oi"
Vietnam. Proceedings of the SEAỈ7DEC semuiar ôn Fishery Resources in the Soutlỉ
Clỉìna Sen, Area ỈV: Viettiamese \vater.
9. Tnnh Xuân Gian ci ai., 20U0. Anaỉyscs and Estimaíion oíTrace Metals in seawater
and scdiment in Area IV. Proceedmgs of the SEAFDEC semtnưr ôn Fisìiery
Resources in the SoutỊi Chim Sea, Area ỈV: Vietnamese vvater.
Tì
V I . P H Ẩ N P H Ụ L Ụ C
VI. 1. Số liệu quan trắc và phân tích hàm lượng muối dinh dưỡng va kim loại nặng vùng biển quần đảo Trường Sa
28
T<-'.'1 ý ù ì. ì to N O ( 1 1 ^ , 1 ) N O . (nig.'I)
T r à m T h ã i g i a n Thjìna3 - t /2002 T h a n g 3 - 9 / 2 0 0 2 t h a n g 3 - 4 , 2 0 0 3 Thana3-1.'2002 Ị Tha no8-9/2002 ị thancr3-4/2G03
T r à m K d o V do T. m á t se-m l O O m T. m ã i 5 ũ m l Ũ O m T. mĩiĩ l O O n - T. m á t Ị50m 100m ÍT. r n ^ i í s ò m ì Cũn; ÍT. n\Zí t z1 J .C3íĩi i Ị [115 0.002 0.002 0 003 0 005 0 007 0.007 0 004 0 oe 2 0 c ;5 O C ' 3 0.023 0 017 G ^54 0 059 ũ CM5 0 . 0 : 5 2 040 J.03ũ
. Giá tri lớn nhất "0.0Ổ9 Ũ.ĐŨ7 " 0 012 0.Ữ13 " 0.0", 2 o.cosị GG06 " "O-Coa O.QO? 0.045 0.043 Ọ 059 .0 C68 0.033 • Ọ-063 0.040 -- 0 l ọ c Ũ O.GỮ
•"Giá tri trung bỉnh Ũ.QQ40 0.Ũ03Õ Ọ 0D39 C.Ũ045 Ị 0.00-11 O.UC43| 0 G034 C.0Q35 .ũ.0043 '. 0.0.15 '0.Q17 0:037 0-C32 0.033 Q 0 3 5 | 0.025 0.025ị 2.035
Thai g ỉa n Tha nc:3-4. 2002 " " " " t h à ngS-9/2002 tha nq3-4 /2G03 Thang3-4.'2O02 i T h a n c;3-9/'2 002 t hanq3-4 /2C03 ỉ V do f~ĩĩlTP ỉ>r;m Ị") com T. Iì 'áị • sòm 'í oăm T . mãi Ị sum hoõm T. mắt \Gũm ị ì00.-71 T mát b ơ m ỉ oe'Tì ĩ . mài ì Ũ0;n ỉ
r ; li ĩ ì 11 .s 0 L Ò a o : í 0 02 0 02 Ị ũ Go ũ ÙA 0 020 í 0.0:201 ũ 020 ũ. Ó1,2 o.oosị 0.020 ũ Ũ24 0 C07 0 02b 0 003 0 Gio ị 2 \ lì ĩ li:. ĩ ì
1 Giá ír.: n h à nhất' .0.010 0.Ũ1CÍ 0.020 DO11 C U * 0.01 0.010 0.01 Q a.Qio 0.001 0.GO1 Ũ-.:G01 • :"Q.C-:)1 O.CCi O.ŨC-3 0.003 0 ŨG3| 0:010 Giá tri lớn nhất " ũ 040 ị Ũ . O S C Ị 0 031 O.C-;3{ O.W2Ị Q.C53 0.030Í ũ. 040 0.050 ũ. 035 Ũ. 033 Ị 0 027 Ơ.C23 o . c r í 0 033 0.02D • 5 Đ2'"í ữOSO
Giá ir; irung binh ũ.022ị 0,022 ị 0.0^3 0.-.-5Ị G,J23ị D . G : ; : ao Ị 7 0.Ũ21 ũ VA Ì Ũ0G76 Ũ.C047 0 . 0 T G 3 ũ.c:/4ị c.occO 0.012- O.CC53Ị GQIVil 0 . 0 3 4 3
T. S i Q , , ( I Ĩ 1 3 / Ì )
"Ham < đo V do T. m ã i ỊsOm 100 [li T. mai 50m Ì oe-!lì ;T. n i s : ỉ 5Ũ>.V. ị VO'Jm í V. m ã i | 5 0 m I "ì c o m T. t r ù i 50m ỉ ĩ c o m ị T . m ừ t k ; J m ị:?.Om ị ì ị M Ò 11 ỉ s 0 ì 70 j ú.-.07 0 4 3 9 r r>-? Ị 0 2 0 ! 0 3 0 „ I 0 ov-i Ị
5Ũ>.V. ị 0 0 . 2 1 5 0 2 - l ị 0 . 5 = 3 - — ỉ ~ r " - ' i " , p ; r nni^
2 ' n . 5 112. s c 192 ũ 13 ! 0 453 Ũ l u i 0.304 0 3 Ì ' ị 0 Ũ7òị 0 CGSị O i 10 ị 0 243 0 22? 0 5£3j Ũ 20-ĩ Ũ. 335 0 304 0.0G5 0.032; Ũ "Ù!-
Giá i n n h ỏ nhất 0-055 0 079 0.035 0.063 0.102 Ị 0 oe 5 ì 0 ŨzO Ị 0.115 •0.075 G.G7Ừ 0.1 CO 0.044 ị o.oso O.OQŨ '". 0.0S2 0 CS3
Giá trì lòn n h á i 0 54 1 ị G 418 Ũ3ŨAÌ 0 315 ; 0.252 Ồ •?_•:?ị 0 552 0.413 0.522 0 6.S5 . G 529 ũ.385 0.3B9 á 320 0.313 ỉ 0.712 --í . 1
Giá trì trung bình ị c. -i-c ;•; 0 ì 3ÕU j 0.3595Ỉ0 M 7 3 0. VỈ22ị 0 20-Í6. 0.1510: 0 v;-:;2|o 2417 0.2406 Ũ.2362Í 0 4679 I Ì
0.1673 0 242& 01.920 ì ; 1S5ÍỊ 3.3061"
; , u u ĩc ị " ~ ' Z n ì l ì ĩcq , Ị ) "" "" ; c: íi~ {trí c .J / Ị) T h à i g ^ r r t Tnĩ i - 4 / 2 Ữ ú 2 ~ ~ " Ị T h a n g 3-9 /~23Õ2""~j IhãTĩgiì'~Ú2i5Õ 2 í T ì ì ạ n g 3 --; / 2 g ọ 2 r T h a n g 3- 9ị 2\0 02
Tr^ rr K - 0 V G O 7 m ^ : ':0ĩìl K V r n T. mủt \ l50rr. Ì oe™ ị T- m ã ! ịí30:^ ;1CC:n ị f . m á t lÒOỉr. ị ỈCC:n ị : m á t Ị50m ĩ m:-: Ị5Cin ị ì G ũ m í í l i : 5 í ì ' - - o — ' 5 730 2J 330 3 323 : 9 C37 ị 9 7 4 5 ì -ì 5 o 0 ị \ 3 0 í c- ị 4 tỉ-; ủ Ị 7.A2\ 7 c 33 ị 3 7 2J-J 42 ì' 8.5-.: ị 8 6-*-;.
2 \ li 5 u : > • Ci o m i n QQK 9 810 17 c :o "5.577 8 513 740 Ị 5 950 2.03-3 j 4.Q72Ị 3 ; S ũ 5 , Õ3 7. - 0 ì ti ".'37 5 62S 7.4-2 1 2 . C C . .
> l i .ĩ li.ỉ..-ỉ 7 323 8 833. 1 3 J52 9 725 11 con 12 5 i5 8 262 1 3 "í 80 12 350 3 742 Ị 5 T 23 í 5 785 6 53 1 6 1£0 1 4 . C Ò 0 5 485 7.95-3 10.05CỊ