Page 1
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
----------
BẢN TIN THÔNG BÁO, DỰ BÁO VÀ CẢNH BÁO
TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
QUÝ II NĂM 2019
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
HÀ NỘI, THÁNG 7/2019
Chịu trách nhiệm nội dung: Trung tâm Cảnh báo và Dự báo tài nguyên nước
Địa chỉ: số 93/95 Vũ Xuân Thiều, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội; ĐT: 04 32665006; Fax: 04 37560034
Website: cewafo.gov.vn; Email: [email protected]
Page 2
1
MỤC LỤC
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ..................................................... 2
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT .... 4
1.1 Hiện trạng trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ 4
1.2 Hiện trạng trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên ...................... 6
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT .................................. 8
2.1 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ................................................................................ 8
2.1.1 Tài nguyên nước sông Yên Thuận tại trạm Phú Ninh ........................................ 8
2.1.2 Tài nguyên nước sông Kỳ Lộ tại trạm An Thạnh ............................................. 14
2.2 Vùng Tây Nguyên .................................................................................................... 20
2.2.1 Tài nguyên nước sông Ya Yun tại trạm Ya Yun Hạ ......................................... 20
2.2.2 Tài nguyên nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên ................................ 26
2.2.3 Tài nguyên nước sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh .......................................... 32
2.2.4 Tài nguyên nước sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên .......................................... 39
Page 3
2
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CÁC THÔNG SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
(QCVN 08-MT:2015/BTNMT)
TT Thông số Đơn vị
Giá trị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
1 pH - 6 - 8,5 6 - 8,5 5,5 - 9 5,5 - 9
2 Oxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
4 COD mg/l 10 15 30 50
5 BOD5 (20oC) mg/l 4 6 15 25
6 Amoni (NH+4) (tính theo N) mg/l 0,3 0,3 0,9 0,9
7 Clorua (Cl-) mg/l 250 350 350 -
8 Florua (F -) mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit ( NO-2) ( tính theo N) mg/l 0,05 0,05 0,05 0,05
10 Nitrat (NO-3) (tính theoN) mg/l 2 5 10 15
11 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Crom III (Cr3+) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
13 Crom (Cr6+) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
14 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
15 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
16 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
17 Tổng Coliform MPN 2500 5000 7500 10000 A1 - Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (sau khi áp dụng xử lý thông thường), bảo tồn
động thực vật thủy sinh và các mục đích khác như A2, B1 và B2;
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hoặc
các mục đích sử dụng như loại B1 và B2;
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng
nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2;
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THEO CHỈ SỐ WQI
(Quyết định số 879/QĐ-TCMT)
Giá trị WQI Mức đánh giá chất lượng nước Màu Hiển thị
91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt Xanh nước biển
76 - 90 Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng
cần các biện pháp xử lý phù hợp Xanh lá cây
51 - 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích
tương đương khác Vàng
26 - 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
tương đương khác Da cam
0 - 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý
trong tương lai Đỏ
Một số quy ước khác:
Hmax: mực nước giờ cao nhất quý (cm) Qmax: mực nước giờ cao nhất quý (m3/s)
Hmin: mực nước giờ thấp nhất quý (cm) Qmin: mực nước giờ thấp nhất quý (m3/s)
H quý : mực nước trung bình quý (cm) QTB : mực nước trung bình quý (m3/s)
Trung bình nhiều năm: từ năm 2012 – 2019.
Page 4
3
LỜI NÓI ĐẦU
Bản tin tài nguyên nước mặt cung cấp thông tin số lượng, chất lượng nước nhằm
phục vụ công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước, công tác điều tra cơ bản và quy
hoạch tài nguyên nước.
Bản tin tài nguyên nước mặt được công bố định kỳ hàng tháng, hàng quý và hàng
năm dựa trên kết quả quan trắc của 6 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Duyên
hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Để Bản tin đáp ứng được các yêu cầu quản lý tài nguyên nước ngày một tốt hơn,
các ý kiến đóng góp gửi về:
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
Địa chỉ: 93/95 Vũ Xuân Thiều. P. Sài Đồng. Q. Long Biên. Hà Nội
Email: [email protected] ; [email protected]
Bản tin được đăng tải tại Website: cewafo.gov.vn
Page 5
4
CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CÁC TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC
MẶT
1.1 Hiện trạng trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Duyên hải Nam
Trung Bộ
Vùng Nam Trung Bộ hiện có 03 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt được xây
dựng theo Quyết định số 2208/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng mới 4 trạm quan
trắc tài nguyên nước mặt khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2007-2010”. Các
yếu tố quan trắc chủ yếu là nhiệt độ nước, mực nước, lưu lượng, hàm lượng chất lơ lửng
và chất lượng nước.
Các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ được
bố trí như sau:
- Trạm Phú Ninh (tọa độ địa lý: 13o42’ vĩ độ Bắc, 108o10’ kinh độ Đông) nằm
trên bờ phải sông Yên Thuận, thuộc thôn I, xã Tam Sơn huyện Núi Thành tỉnh Quảng
Nam; thuộc lưu vực sông Tam Kỳ, diện tích lưu vực khống chế là 120 km2; được quan
trắc từ tháng 4 năm 2011.
- Trạm An Thạnh (tọa độ địa lý: 12º10’ vĩ độ Bắc 108º07’ kinh độ Đông) nằm trên
bờ trái sông Kỳ Lộ, thuộc thôn Phú Mỹ, xã An Dân, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên; thuộc
lưu vực sông Kỳ Lộ, diện tích lưu vực khống chế là 1180 km2; được quan trắc từ tháng 4
năm 2011;
Page 6
5
Hình 1.1: Sơ đồ mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước mặt – vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
Page 7
6
1.2 Hiện trạng trạm quan trắc tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên
Vùng Tây Nguyên hiện có 04 trạm quan trắc tài nguyên nước mặt được xây dựng
theo Quyết định số 2204/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng mới 6 trạm quan
trắc tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2007-2010”. Các yếu tố quan
trắc chủ yếu là nhiệt độ nước, mực nước, lưu lượng, hàm lượng chất lơ lửng và chất
lượng nước.
Các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt được bố trí như sau:
- Trạm Ya Yun Hạ (tọa độ địa lý: 13o42’ vĩ độ Bắc, 108o10’ kinh độ Đông) nằm
trên bờ phải sông YaYun, thuộc làng Chép xã AYun huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai; thuộc
lưu vực sông Ba, diện tích lưu vực khống chế là 1.150 km2; được quan trắc từ tháng 1
năm 2012.
- Trạm Đức Xuyên (tọa độ địa lý: 12º10’ vĩ độ Bắc 108º07’ kinh độ Đông) nằm
trên bờ phải sông KrôngNô, thuộc buôn PhiDihJa B xã KrôngNô huyện Lắk tỉnh Đắk
Lắk; thuộc lưu vực sông Srê Pốk, diện tích lưu vực khống chế là 980 km2; được quan trắc
từ tháng 4 năm 2011;
- Trạm Đại Ninh (tọa độ địa lý: 11043’ vĩ độ Bắc, 108022’ kinh độ Đông) được
xây dựng ở bờ phải sông Đa Nhim, thuộc thôn Phú Hòa xã Phú Hội huyện Đức Trọng
tỉnh Lâm Đồng; thuộc lưu vực sông Đồng Nai, diện tích lưu vực khống chế là 1.380 km2;
được quan trắc từ tháng 7 năm 2011;
- Trạm Cát Tiên (tọa độ địa lý: 11034’ vĩ độ Bắc, 107021’ kinh độ Đông) nằm trên
bờ trái sông Đồng Nai, thuộc thôn I xã Phù Mỹ huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng; thuộc
lưu vực sông Đồng Nai, diện tích lưu vực khống chế là 1.980 km2; được quan trắc từ
tháng 2 năm 2012.
Page 8
7
Hình 1.2: Sơ đồ mạng lưới trạm quan trắc tài nguyên nước mặt - vùng Tây Nguyên
Page 9
8
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
2.1 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2.1.1 Tài nguyên nước sông Yên Thuận tại trạm Phú Ninh
Chế độ nước sông Yên Thuận biến đổi theo mùa; mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8,
mùa lũ từ tháng 9 đến hết tháng 12.
Kết quả quan trắc chất lượng nước trong quý II năm 2019 được tổng hợp, đánh giá
như sau:
2.1.1.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Yên Thuận tại trạm Phú Ninh là
3151 cm, giảm 14 cm so với quý I năm 2019, không thay đổi so với quý cùng kỳ năm trước.
Giá trị lớn nhất là 3189 cm (ngày 03/4), giá trị nhỏ nhất là 3143 cm (ngày 24/5). (xem Bảng
2.1:, Hình 2.1:)
Bảng 2.1: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm Phú Ninh
Mực nước trung bình (cm) Tăng (+)/ giảm (-) so với quý I/
2019
Tăng (+)/ giảm (-) so với quý II/
2018
3151 -14 0
2.1.1.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm Phú Ninh có 7 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng
nước trung bình là 16,4 m3/s, giảm 7,9 m3/s so với quý trước, tăng 3,0 m3/s so với quý
cùng kỳ năm trước. Giá trị lớn nhất là 32,2 m3/s, giá trị nhỏ nhất là 10, m3/s. (xem Bảng
2.2:).
Bảng 2.2: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II năm 2019 tại trạm Phú Ninh
Lưu lượng trung bình (m3/s) Tăng (+)/ giảm (-) so với quý I/
2019
Tăng (+)/ giảm (-) so với quý II/
2018
16.4 -7.9 3
2.1.1.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông Yên Thuận chảy qua mặt cắt
ngang tại trạm Phú Ninh vào khoảng 129 triệu m3, giảm 63 triệu m3 so với quý trước.
2.1.1.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu (chi tiết
xem các bảng dưới). Các mẫu phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2
lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng, vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Phú Ninh trong quý II năm 2019 cho
thấy tất cả các mẫu đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép A2 (theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: không có mẫu vượt giá trị giới hạn A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: không có mẫu vượt giá trị giới hạn B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: không có mẫu nào vượt GTGH B2.
Page 10
9
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất lượng
nước sông Yên Thuận tại trạm Phú Ninh có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
(xem các bảng sau).
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá chất lượng nước sông theo chỉ số WQI - trạm Phú Ninh
TT Ngày/tháng WQI thông số
WQI pH DO TSS COD BOD5 NH4
+ PO43- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 85 100 100 100 100 100 100 100 99
2 15/4 100 81 100 100 100 100 100 100 100 99
3 01/5 100 85 100 100 100 100 100 100 100 99
4 15/5 100 87 100 100 100 100 100 100 100 99
5 01/6 100 84 96 100 100 100 100 100 100 98
6 15/6 100 86 100 100 100 100 100 100 100 99
Bảng 2.4: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường tại trạm Phú Ninh
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T
(0C) pH
DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 29.8 7.8 6.1 2.6 1.5 0.6 21.8 27.0
Min 28.8 7.6 5.9 2.1 1.0 0.6 1.2 11.0
TB 29.3 7.7 6.0 2.2 1.2 0.6 7.8 15.5
Bảng 2.5: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Phú Ninh
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.014 2.402 0.016 0.060
Min 0.006 0.140 0.011 0.014
TB 0.011 1.073 0.013 0.034
Bảng 2.6: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Phú Ninh
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 2.46
Cl- (mg/l) 15/6 8.51 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 7.96
Na+ (mg/l) 15/6 4.81
K+ (mg/l) 15/6 0.57
Ca2+ (mg/l) 15/6 3.61
Mg2+ (mg/l) 15/6 0.97
Bảng 2.7: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Phú Ninh
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.001 A1
Zn (mg/l) 15/6 0.011 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.056 A1
F - (mg/l) 15/6 0.047 A1
Page 11
10
3130
3140
3150
3160
3170
3180
3190
3200
3210
3220
3230
H (cm) Sông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 3143 cm
(ngày 24/IV/2019)
Hmax = 3189 cm
(ngày 03/IV/2019)
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Hình 2.1: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018 tại trạm Phú Ninh
Page 12
11
6.115.88
6.07 6.135.97 6.01
0
1
2
3
4
5
6
7
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh DO A1 A2
Hình 2.2: Giá trị DO quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
0.60.6
0.60.6 0.6 0.6
0
1
2
3
4
5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh BOD5 A1
Hình 2.3: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
1.11.1 1.1 1 1.1
1.5
0
2
4
6
8
10
12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/l Sông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh COD A1
Hình 2.4: Giá trị COD quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
Page 13
12
0.009 0.006
0.012 0.0120.014
0.012
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/l Sông: Yên Thuận Trạm: Phú NinhNO2- GTGH
Hình 2.5: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
1.1941.078
1.0780.544
2.402
0.14
0
1
2
3
4
5
6
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh NO3- A1 A2
Hình 2.6: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
0.0160.012 0.011 0.012 0.014 0.012
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh NH4+ A1
Hình 2.7: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
Page 14
13
0.06
0.0340.041
0.014
0.0240.031
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh PO43- A1
Hình 2.8: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
1.2 1.6 1.6 1.4
21.8
19.4
0
5
10
15
20
25
30
35
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/l Sông: Yên Thuận Trạm: Phú NinhTSS A1 A2
Hình 2.9: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
14 27 16 11 14 110
500
1000
1500
2000
2500
3000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/lSông: Yên Thuận Trạm: Phú Ninh
Tổng Coliform A1
Hình 2.10: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm Phú Ninh quý II năm 2019
Page 15
14
2.1.2 Tài nguyên nước sông Kỳ Lộ tại trạm An Thạnh
Chế độ nước sông Kỳ Lộ được chia làm 2 mùa rõ rệt. mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8,
mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12. Lũ thường xuất hiện dạng lũ đơn, cường suất lũ trung bình.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong quý II năm 2019 được tổng
hợp, đánh giá như sau:
2.1.2.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Kỳ Lộ tại trạm An Thạnh là 323 cm,
giảm 10 cm so với quý I năm 2019, giảm 3 cm so với quý cùng kỳ năm 2018 và tăng 2 cm
so với quý II TBNN. Giá trị lớn nhất là 347 cm (ngày 04/4), giá trị nhỏ nhất là 287 cm (ngày
30/6). (xem Bảng 2.8:, Hình 2.11:)
Bảng 2.8: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm An Thạnh
Mực nước trung bình (cm) Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
323 -10 -3 2
2.1.2.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm An Thạnh có 8 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng
nước trung bình là 70,1 m3/s, giảm 11,9 m3/s so với quý trước, không thay đổi so với quý
cùng kỳ năm trước và tăng 10,8 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là
95,9 m3/s và nhỏ nhất đo được là 44,0 m3/s. (xem Bảng 2.9:)
Bảng 2.9: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II/ 2019 tại trạm An Thạnh
Lưu lượng trung bình
(m3/s)
Tăng (+)/ giảm (-) so với
quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
70.1 -11.9 0 10.8
2.1.2.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông Kỳ Lộ chảy qua mặt cắt ngang
tại trạm An Thạnh vào khoảng 551 triệu m3, giảm 95 triệu m3 so với quý trước.
2.1.2.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu (chi tiết
xem các bảng dưới). Các mẫu phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2
lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng, vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước sông tại trạm An Thạnh trong quý II năm 2019
cho thấy tất cả các mẫu phân tích đều nằm trong giá trị giới hạn cho phép A1 (QCVN 08-
MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: không có mẫu vượt giá trị giới hạn A1;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: không có mẫu vượt giá trị giới hạn B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: không có mẫu nào vượt giá trị giới hạn B2.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy chất lượng
nước sông Kỳ Lộ tại trạm An Thạnh có thể sử dụng được cho mục đích cấp nước sinh
hoạt. Cụ thể như sau:
Page 16
15
Bảng 2.10: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm An Thạnh
TT Ngày/ tháng WQI thông số
WQI pH DO TSS COD BOD5 NH4
+ PO43- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 95 100 100 100 100 100 100 100 100
2 15/4 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
3 01/5 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
4 15/5 100 100 100 100 100 100 100 100 81 97
5 01/6 100 100 100 100 100 100 100 100 76 96
6 15/6 100 100 100 100 100 100 100 100 99 100
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T
(0C) pH
DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 28.4 6.8 9.1 19.4 5.1 1.8 19.6 930.0
Min 26.5 6.0 7.8 3.2 1.1 0.6 3.0 150.0
TB 27.1 6.5 8.2 8.8 2.7 1.0 8.0 360.0
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm An Thạnh
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.031 0.854 0.014 0.054
Min 0.011 0.089 0.009 0.012
TB 0.021 0.462 0.011 0.031
Bảng 2.13: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm An Thạnh
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 3.80
Cl- (mg/l) 15/6 8.51 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 10.72
Na+ (mg/l) 15/6 5.38
K+ (mg/l) 15/6 2.05
Ca2+ (mg/l) 15/6 2.81
Mg2+ (mg/l) 15/6 1.34
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm An Thạnh
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.001 A1
Zn (mg/l) 15/6 0.010 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.011 A1
F - (mg/l) 15/6 0.319 A1
Page 17
16
270
290
310
330
350
370
390
410
H (cm) Sông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 287 cm
(ngày 30/VI/2019)
Hmax = 347 cm
(ngày 04/IV/2019)
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Hình 2.11: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018, 2019 tại trạm An Thạnh
Page 18
17
9.1
8.3 8.27.9 8.0 7.8
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh DO A1
Hình 2.12: Giá trị DO quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
0.6 0.6 0.6
1.2 1.2
1.8
0
1
2
3
4
5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh BOD5 A1
Hình 2.13: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
1.71.3
1.1
3.9
3.3
5.1
0
2
4
6
8
10
12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh COD A1
Hình 2.14: Giá trị COD quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
Page 19
18
0.011
0.0160.019
0.031
0.021
0.030
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh NO2- GTGH
Hình 2.15: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
0.089
0.854
0.23
0.458
0.73
0.408
0
0.5
1
1.5
2
2.5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh NO3- A1
Hình 2.16: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
0.014
0.009 0.011 0.0090.009
0.012
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/l Sông: Kỳ Lộ Trạm: An ThạnhNH4+ A1
Hình 2.17: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
Page 20
19
0.0540.046
0.0120.018
0.026 0.031
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh PO43- A1
Hình 2.18: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
3.0
8.0
3.4
10.0
19.6
3.8
0
5
10
15
20
25
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/lSông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh TSS A1
Hình 2.19: Giá trị TSS quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
150
460
930
150240 230
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/l
Sông: Kỳ Lộ Trạm: An Thạnh Tổng Coliform A1
Hình 2.20: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm An Thạnh quý II năm 2019
Page 21
20
2.2 Vùng Tây Nguyên
2.2.1 Tài nguyên nước sông Ya Yun tại trạm Ya Yun Hạ
Chế độ nước sông YaYun được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11 năm
trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10. Lũ xuất hiện thất thường do
chịu ảnh hưởng của thủy điện HMun tại đầu nguồn cách trạm 12 km đổ về, dạng lũ đơn,
cường suất lớn, thời gian lũ ngắn.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong quý II năm 2019 được tổng
hợp, đánh giá như sau:
2.2.1.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Yayun tại trạm Ya Yun Hạ là
20792 cm, tăng 17 cm so với quý I năm 2019, giảm 18 cm so với quý cùng kỳ năm 2018
và giảm 4 cm so với quý II TBNN. Giá trị mực nước lớn nhất là 20881 cm (ngày 02/6),
giá trị mực nước nhỏ nhất là 20753 cm (ngày 15/4). (xem tại Bảng 2.15:, Hình 2.21:)
Bảng 2.15: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ
Mực nước trung bình
(cm)
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
20792 17 -18 -4
2.2.1.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm Ya Yun Hạ có 16 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng
nước trung bình là 16,2 m3/s, tăng 4,7 m3/s so với quý trước, giảm 11,7 m3/s so với quý cùng
kỳ năm trước và giảm 1,0 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là 44,3
m3/s và nhỏ nhất đo được là 5,4 m3/s. (xem Bảng 2.16:)
Bảng 2.16: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II năm 2019 tại trạm Ya Yun Hạ
Lưu lượng trung
bình (m3/s)
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so với
quý II TBNN
16.2 4.7 -11.7 -1.0
Trong mùa cạn năm 2018 - 2019, tại trạm Ya Yun Hạ có 18 lần đo lưu lượng
nước. Lưu lượng nước trung bình mùa cạn là 13,9 m3/s.
2.2.1.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông YaYun chảy qua mặt cắt
ngang tại trạm Ya Yun Hạ vào khoảng 127 triệu m3, tăng 37,4 triệu m3 so với quý trước.
Tổng lượng nước mùa cạn năm 2018 – 2019 tại trạm Ya Yun Hạ khoảng 218 triệu
m3.
2.2.1.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu. Các mẫu
phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2 lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng,
vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Ya Yun Hạ trong quý II năm 2019 cho
thấy hầu hết các mẫu phân tích nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
Page 22
21
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 3/61 mẫu vượt giá trị giới hạn A2. Cụ
thể là: TSS vượt từ 1,01 đến 3,43 lần giá trị giới hạn A2, NO2- vượt 1,14 lần GTGH;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 2/61 mẫu vượt giá trị giới hạn B1. Cụ thể
là: TSS vượt 2,06 lần GTGH B1, NO2- vượt 1,14 lần GTGH;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 2/61 mẫu vượt giá trị giới hạn B2. Cụ thể
là: TSS vượt 1,03 lần GTGH B2, NO2- vượt 1,14 lần GTGH.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cho thấy: nửa đầu quý II,
chất lượng nước sông Ya Yun có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt; tuy nhiên đến cuối
tháng 5 chất lượng nước sông bị ô nhiễm (do độ đục và TSS tăng cao), đến háng 6, chất
lượng nước sông đã được cải thiện, có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu. Cụ thể như
sau:
Bảng 2.17: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Ya Yun Hạ
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 100 100 100 100 100 100 100 56 92
2 15/4 100 100 100 100 100 100 100 100 79 96
3 01/5 100 71 100 100 100 100 100 100 79 95
4 15/5 100 100 1 88 75 100 100 100 1 21
5 01/6 100 100 95 100 100 100 100 100 1 78
6 15/6 100 85 74 100 100 100 100 79 5 67
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường tại trạm Ya Yun
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T
(0C) pH
DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 29.9 6.5 9.6 283.0 12.4 6.0 103.0 4600
Min 26.2 6.0 7.2 17.3 1.4 0.6 5.4 9
TB 27.5 6.2 8.4 115.9 4.9 2.0 30.3 1265
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Ya Yun Hạ
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.057 3.750 0.014 0.051
Min 0.012 1.225 0.005 0.016
TB 0.031 2.224 0.009 0.033
Bảng 2.20: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Ya Yun Hạ
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 1.4
Cl- (mg/l) 15/6 2.13 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 9.87
Na+ (mg/l) 15/6 3.47
K+ (mg/l) 15/6 1.84
Ca2+ (mg/l) 15/6 5.01
Mg2+ (mg/l) 15/6 2.55
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Ya Yun Hạ
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.0005 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.002 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.002 A1
Zn (mg/l) 15/6 0.011 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.061 A1
F - (mg/l) 15/6 0.163 A1
Page 23
22
20740
20790
20840
20890
20940
20990
H (cm) Sông: Ya Yun Trạm: Ya Yun Hạ
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 20753 cm
(ngày 15/IV/2019)
Hmax = 20881 cm
(ngày 02/VI/2019)
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Hình 2.21: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018, 2019 tại trạm Ya Yun Hạ
Page 24
23
8.2 8.4
9.6
7.67.2
9.5
0
2
4
6
8
10
12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ DO A1
Hình 2.22: Giá trị DO quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
0.6
1.2
0.6
6.0
1.2
2.4
0
1
2
3
4
5
6
7
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ BOD5 A1 A2
Hình 2.23: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
1.8
3.2
1.4
12.4
3.7
7.0
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ COD A1 A2
Hình 2.24: Giá trị COD quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
Page 25
24
0.049
0.028
0.057
0.027
0.0150.012
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ NO2- GTGH
Hình 2.25: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
1.831
2.596 2.401
3.75
1.2251.539
0
1
2
3
4
5
6
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ NO3- A1 A2
Hình 2.26: Giá trị NO3- quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
0.0120.005
0.006
0.014 0.012
0.007
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ NH4+ A1
Hình 2.27: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
Page 26
25
0.051
0.033
0.016
0.031 0.0300.035
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ PO43- A1
Hình 2.28: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
5.413.6
7
103
2230.5
0
20
40
60
80
100
120
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ
TSS A1 A2
B1 B2
Hình 2.29: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
240460
9
2100
180
4600
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/lSông: Ba A Yun Trạm: Ya Yun Hạ Tổng Coliform A1 A2
Hình 2.30: Giá trị Tổng Coliform quan trắc tại trạm Ya Yun Hạ quý II năm 2019
Page 27
26
2.2.2 Tài nguyên nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên
Chế độ nước sông Ea Krông Nô được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11
năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, dòng chảy ổn định, mực
nước trong sông đôi khi biến đổi đột ngột là do chế độ xả nước của đập thủy điện Krông
Nô 2 & Krông Nô 3 trên thượng nguồn cách trạm khoảng 45km và thủy điện Buôn Tua
Srah ở phía hạ lưu cách trạm khoảng 20km. Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng
nước trong quý II năm 2019 được tổng hợp, đánh giá như sau:
2.2.2.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Ea Krông Nô là 48732 cm, giảm
30 cm so với quý I năm 2019, tăng 37 cm so với quý cùng kỳ năm 2018 và tăng 67 cm so
với quý II TBNN. Giá trị lớn nhất là 48845 cm (ngày 04/4), giá trị nhỏ nhất là 48624 cm
(ngày 02/5). (xem Bảng 2.22:, Hình 2.31:)
Bảng 2.22: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm Đức Xuyên
Mực nước trung
bình (cm)
Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
48732 -30 37 67
2.2.2.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm Đức Xuyên có 14 lần đo lưu lượng nước. Lưu
lượng nước trung bình là 24,1 m3/s, giảm 28,9 m3/s so với quý trước, tăng 3,4 m3/s so với
quý cùng kỳ năm trước và giảm 13,0 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo
được là 42,6 m3/s và nhỏ nhất đo được là 9,61 m3/s. (xem Bảng 2.23:)
Bảng 2.23: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II năm 2019 tại trạm Đức Xuyên
Lưu lượng trung bình
(m3/s)
Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
24.1 -28.9 3.4 -13.0
Trong mùa cạn năm 2018 - 2019, tại trạm Đức Xuyên có 14 lần đo lưu lượng
nước. Lưu lượng nước trung bình mùa cạn là 41,1 m3/s.
2.2.2.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông Ea Krông Nô chảy qua mặt cắt
tại trạm Đức Xuyên vào khoảng 189,5 triệu m3, giảm 230 triệu m3 so với quý trước.
Tổng lượng nước mùa cạn năm 2018 – 2019 tại trạm Đức Xuyên khoảng 643 triệu
m3.
2.2.2.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu (chi tiết
xem các bảng dưới). Các mẫu phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2
lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng, vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên trong
quý II năm 2019 cho thấy hầu hết các mẫu phân tích đều nằm trong giá trị giới hạn cho
phép B2 (QCVN 08-MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo các mục đích
sử dụng như sau:
Page 28
27
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 7/61 mẫu vượt GTGH A2. Cụ thể là:
TSS vượt 5,36 lần; Tổng Coliform vượt từ 2,2 đến 920 lần giá trị giới hạn A2;
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 7/61 mẫu vượt giới hạn B1. Cụ thể là:
Tổng Coliform vượt từ 1,47 đến 613,3 lần và TSS vượt 3,22 lần GTGH B1;
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 7/61 mẫu vượt giới hạn B2. Cụ thể là:
Tổng Coliform vượt từ 1,1 đến 460 lần và chỉ tiêu TSS vượt 1,61 lần GTGH B2;
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cũng cho thấy trong quý
II năm 2019, chất lượng nước sông Ea Krông Nô tại trạm Đức Xuyên bị ô nhiễm nặng,
cần các biện pháp xử lý trong tương lai. Chất lượng nước bị ô nhiễm do các chỉ tiêu TSS
và Tổng Coliform tăng cao (xem các bảng dưới).
Bảng 2.24: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Đức Xuyên
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 100 100 100 100 100 100 1 91 21
2 15/4 100 81 100 100 100 100 100 1 84 21
3 01/5 100 72 100 100 100 100 100 1 91 21
4 15/5 100 62 90 100 100 100 100 1 88 20
5 01/6 100 100 100 100 100 100 100 1 87 21
6 15/6 100 100 1 100 100 100 100 1 75 16
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường tại trạm Đức Xuyên
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T
(0C) pH
DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 24.4 6.7 11.5 19.8 9.2 2.4 161.0 4600000
Min 23.4 6.3 8.0 10.5 1.1 0.6 4.0 11000
TB 24.0 6.5 9.6 13.5 2.8 1.1 36.8 1575833
Bảng 2.26: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Đức Xuyên
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.025 1.650 0.017 0.068
Min 0.008 0.021 0.005 0.017
TB 0.015 0.438 0.010 0.035
Bảng 2.27: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Đức Xuyên
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 1.52
Cl- (mg/l) 15/6 2.84 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 9.23
Na+ (mg/l) 15/6 3.09
K+ (mg/l) 15/6 1.63
Ca2+ (mg/l) 15/6 2.61
Mg2+ (mg/l) 15/6 0.73
Bảng 2.28: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Đức Xuyên
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.001 A1
Zn (mg/l) 15/6 0.009 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.017 A1
F - (mg/l) 15/6 0.177 A1
Page 29
28
48600
48650
48700
48750
48800
48850
H (cm) Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 48624 cm
ngày 02/V2019
Hmax = 48845cm
(ngày 04/IV/2019)
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Hình 2.31: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018, 2019 tại trạm Đức Xuyên
Page 30
29
8.8
10.110.6
11.5
88.4
0
2
4
6
8
10
12
14
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên DO A1
Hình 2.32: Giá trị DO quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
0.6
1.2
0.6
1.2
0.6
2.4
0
1
2
3
4
5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên BOD5 A1
Hình 2.33: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
1.1
2.0
1.1
2.4
1.1
9.2
0
2
4
6
8
10
12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/l Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên COD A1
Hình 2.34: Giá trị COD quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
Page 31
30
0.012
0.008 0.008
0.025
0.019 0.018
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/l Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức XuyênNO2- GTGH
Hình 2.35: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
0.078
0.323
0.021
0.2320.325
1.65
0
0.5
1
1.5
2
2.5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên NO3- A1
Hình 2.36: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
0.017 0.012 0.011
0.0070.005
0.009
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/lSông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên NH4+ A1
Hình 2.37: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
Page 32
31
0.068
0.027
0.0170.021
0.0370.042
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/l Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức XuyênPO43- A1
Hình 2.38: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
816.6
4
24
7.4
161
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/l Sông: Ea Krông Nô Trạm: Đức Xuyên TSS A1 A2 B2
Hình 2.39: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
4600000
24000 110000 11000
4600000
110000
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
4500000
5000000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/lSông: Ea Krông Nô rạm: Đức Xuyên Tổng Coliform B2
Hình 2.40: Giá trị Tổng coliform quan trắc tại trạm Đức Xuyên quý II năm 2019
Page 33
32
2.2.3 Tài nguyên nước sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh
Chế độ nước sông Đa Nhim được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11 năm
trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, dạng lũ đơn, cường suất lớn,
thời gian lũ ngắn.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong quý II năm 2019 được tổng
hợp, đánh giá như sau:
2.2.3.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Đa Nhim tại trạm Đại Ninh là
88006 cm, tăng 13 cm so với quý I năm 2019, tăng 10 cm so với quý cùng kỳ năm 2018
và tăng 4 cm so với quý II TBNN. Giá trị lớn nhất là 88051 cm (ngày 30/5), giá trị nhỏ
nhất là 87961 cm (ngày 29/4). (xem Bảng 2.29:, Hình 2.41:)
Bảng 2.29: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm Đại Ninh
Mực nước trung bình
(cm)
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý I /2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
88006 13 10 4
2.2.3.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm Đại Ninh có 13 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng
nước trung bình là 9,4 m3/s, tăng 3,6 m3/s so với quý trước, tăng 5,9 m3/s so với quý cùng
kỳ năm trước và giảm 5,7 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được là 17,4
m3/s và nhỏ nhất đo được là 1,7 m3/s. (xem Bảng 2.30:)
Bảng 2.30: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II năm 2019 tại trạm Đại Ninh
Lưu lượng trung bình
(m3/s)
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
9.4 3.6 5.9 -5.7
Trong mùa cạn năm 2018 - 2019, tại trạm Đại Ninh có 12 lần đo lưu lượng nước.
Lưu lượng nước trung bình mùa cạn là 17,4 m3/s;
2.2.3.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông Đa Nhim chảy qua mặt cắt
ngang tại trạm Đại Ninh vào khoảng 267 triệu m3, tăng 84,3 triệu m3 so với quý trước.
Tổng lượng nước mùa cạn năm 2018 – 2019 tại trạm Đại Ninh khoảng 273 triệu
m3.
2.2.3.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu (chi tiết
xem các bảng dưới). Các mẫu phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2
lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng, vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Đại Ninh trong quý II năm 2019 cho
thấy hầu hết các mẫu nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (QCVN 08-
MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
Page 34
33
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 15/61 mẫu vượt giới hạn cho phép A2.
Cụ thể là: COD vượt 1,19 lần; TSS vượt từ 4,27 đến 12,9 lần; Tổng Coliform vượt từ 2,2
đến 8,6 lần GTGH A2 và NO2- vượt từ 1,7 đến 6,36 lần GTGH.
- Đối với mục đích tưới tiêu thủy lợi: có 14/61 mẫu vượt giới hạn cho phép B1. Cụ
thể là: TSS vượt từ 2,57 đến 7,74 lần; Tổng Coliform vượt từ 1,47 đến 5,73 lần GTGH
B1 và NO2- vượt từ 1,7 đến 6,36 lần GTGH.
- Đối với mục đích giao thông thủy: có 13/61 mẫu vượt giới hạn cho phép B2. Cụ
thể là: TSS vượt từ 1,28 đến 3,87 lần; Tổng Coliform vượt từ 1,1 đến 4,3 lần GTGH B2
và NO2- vượt từ 1,7 đến 6,36 lần GTGH.
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cho thấy: trong tháng 4
chất lượng nước sông có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, nhưng đến tháng
5, 6 chất lượng nước sông bị ô nhiễm nặng cần biện pháp xử lí trong tương lai, do các chỉ
số độ đục, TSS, Tổng coliform cao (xem các bảng dưới).
Bảng 2.31: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI – trạm Đại Ninh
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 100 100 92 100 100 100 79 84 89
2 15/4 100 100 100 100 100 100 100 79 90 91
3 01/5 100 100 1 85 100 100 32 1 1 4
4 15/5 100 100 1 70 98 100 25 100 1 20
5 01/6 100 100 1 77 100 100 100 1 1 5
6 15/6 100 100 100 95 98 100 100 1 42 19
Bảng 2.32: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường tại trạm Đại Ninh
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 26.2 7.0 8.3 505.0 17.8 4.2 387.0 43000
Min 24.4 6.8 7.6 11.2 8.7 1.8 4.8 1100
TB 25.5 6.9 8.0 152.4 12.9 3.4 110.6 12550
Bảng 2.33: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Đại Ninh
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.318 11.44 0.021 0.501
Min 0.085 4.85 0.008 0.028
TB 0.201 7.95 0.012 0.199
Bảng 2.34: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Đại Ninh
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 11.62
Cl- (mg/l) 15/6 12.76 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 9.32
Na+ (mg/l) 15/6 13.60
K+ (mg/l) 15/6 5.88
Ca2+ (mg/l) 15/6 14.83
Mg2+ (mg/l) 15/6 5.11
Bảng 2.35: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.0005 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.003 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.003 A1
Page 35
34
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Zn (mg/l) 15/6 0.009 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.120 A2
F - (mg/l) 15/6 0.223 A1
Page 36
35
87940
87960
87980
88000
88020
88040
88060
88080
88100
H (cm) Sông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 87961 cm
(ngày 29/IV/2019)
Hmax = 88051 cm
(ngày 30/V/2019)
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Hình 2.41: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018, 2019 tại trạm Đại Ninh
Page 37
36
8.3
7.67.9
8.1 8.2 7.9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh DO A1
Hình 2.42: Giá trị DO quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
3.6
1.8
3
4.2
3.6
4.2
0
1
2
3
4
5
6
7
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh BOD5 A1 A2
Hình 2.43: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
11.7
8.7
13.1
17.8
14.7
11.1
0
5
10
15
20
25
30
35
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh COD A1 A2 B1
Hình 2.44: Giá trị COD quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
Page 38
37
0.184
0.128
0.085
0.318
0.242 0.248
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh NO2- GTGH
Hình 2.45: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
4.845
6.059
11.442 11.224
7.94
6.176
0
2
4
6
8
10
12
14
16
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh NO3- A2 B2
Hình 2.46: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
0.008
0.017
0.008 0.009
0.021
0.008
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh NH4+ A1
Hình 2.47: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
Page 39
38
0.088
0.028
0.445
0.501
0.041
0.092
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh PO43- A1 B2
Hình 2.48: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
8.44.8
387
130
128
5.40
50
100
150
200
250
300
350
400
450
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh TSS A2 B2
Hình 2.49: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
4600 4600
43000
1100
11000 11000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/lSông: Đa Nhim Trạm: Đại Ninh Tổng Coliform A1 A2 B2
Hình 2.50: Giá trị Tổng coliform quan trắc tại trạm Đại Ninh quý II năm 2019
Page 40
39
2.2.4 Tài nguyên nước sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên
Chế độ nước sông Đồng Nai được chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa cạn từ tháng 11 năm
trước đến tháng 4 năm sau, mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, dạng lũ đơn, cường suất lớn,
thời gian lũ ngắn.
Kết quả quan trắc số lượng và chất lượng nước trong quý II năm 2019 được tổng
hợp, đánh giá như sau:
2.2.4.1 Mực nước
Mực nước trung bình quý II năm 2019 trên sông Đồng Nai tại trạm Cát Tiên là
12700 cm, tăng 61 cm so với quý I năm 2019; giảm 37 cm so với quý cùng kỳ năm trước
và giảm 6 cm so với quý II TBNN. Giá trị lớn nhất là 12834 cm (ngày 16/6), giá trị nhỏ
nhất là 12574 cm (ngày 02/6). (xem Bảng 2.36:, Hình 2.51:)
Bảng 2.36: Mực nước trung bình quý II năm 2019 quan trắc tại trạm Cát Tiên
Mực nước trung bình
(cm)
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý I /2019
Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
12700 61 -37 -6
2.2.4.2 Lưu lượng nước
Trong quý II năm 2019, tại trạm Cát Tiên có 16 lần đo lưu lượng nước. Lưu lượng
nước trung bình là 141 m3/s, tăng 41 m3/s so với quý trước, giảm 19,8 m3/s so với quý
cùng kỳ năm trước và giảm 13,8 m3/s so với quý II TBNN. Lưu lượng lớn nhất đo được
là 196 m3/s và nhỏ nhất đo được là 83 m3/s (xem Bảng 2.37:)
Bảng 2.37: Lưu lượng nước trung bình thực đo quý II năm 2019 tại trạm Cát Tiên
Lưu lượng trung bình
(m3/s)
Tăng (+)/ giảm (-)
so với quý I/ 2019
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II/ 2018
Tăng (+)/ giảm (-) so
với quý II TBNN
141 41 -19.8 -13.8
Trong mùa cạn năm 2018 - 2019, tại trạm Cát Tiên có 15 lần đo lưu lượng nước.
Lưu lượng nước trung bình mùa cạn là 121,9 m3/s.
2.2.4.3 Tổng lượng nước
Trong quý II năm 2019, tổng lượng nước trên sông Đồng Nai chảy qua mặt cắt tại
trạm Cát Tiên vào khoảng 1.510 triệu m3, giảm 1273 triệu m3 so với quý trước.
Tổng lượng nước mùa cạn năm 2018 – 2019 tại trạm Cát Tiên khoảng 1.907 triệu
m3.
2.2.4.4 Chất lượng nước
Trong quý II năm 2019, đã tiến hành lấy 61 mẫu để phân tích 16 chỉ tiêu (chi tiết
xem các bảng dưới). Các mẫu phân tích chỉ tiêu môi trường, hợp chất Nitơ được lấy 2
lần/ tháng. Các chỉ tiêu đa lượng, vi lượng được lấy và phân tích 01 lần/ quý.
Kết quả quan trắc chất lượng nước tại trạm Cát Tiên trong quý II năm 2019 cho
thấy tất cả các mẫu phân tích nằm trong giá trị giới hạn cho phép B2 (theo QCVN 08-
MT:2015/BTNMT). Việc đánh giá chất lượng nước theo mục đích sử dụng như sau:
Page 41
40
- Đối với mục đích cấp nước sinh hoạt: có 11/61 mẫu vượt giới hạn cho phép A2.
Cụ thể là: DO vượt từ 1,23 đến 1,46 lần; TSS vượt từ 3,8 đến 4,03 lần; Tổng Coliform
vượt 4,8 lần giới hạn cho phép A2; NO2- vượt 1,96 lần GTGH;
- Đối với mục đích cấp nước tưới tiêu: có 8/61 mẫu vượt giới hạn cho phép B1. Cụ
thể là: DO vượt từ 1,005 đến 1,17 lần; TSS vượt từ 2,28 đến 2,42 lần; Tổng Coliform
vượt 3,2 lần giới hạn cho phép B1; NO2- vượt 1,96 lần GTGH;
- Đối với mục đích cấp nước tưới tiêu: có 4/61 mẫu vượt giới hạn cho phép B2. Cụ
thể là: TSS vượt từ 1,14 đến 1,21 lần; Tổng Coliform vượt 2,4 lần giới hạn cho phép B2;
NO2- vượt 1,96 lần GTGH;
Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI cho thấy: chất lượng nước
sông cơ bản có thể sử dụng cho mục đích tưới tiêu và sinh hoạt; riêng cuối tháng 5, chất
lượng nước sông bị ô nhiễm do chỉ tiêu TSS và Tổng Coliform tăng cao (xem các bảng
sau).
Bảng 2.38: Kết quả tính toán chất lượng nước sông theo chỉ số WQI - trạm Cát Tiên
TT Ngày/
tháng
WQI thông số WQI
pH DO TSS COD BOD5 NH4+ PO4
3- Tổng Coliform Độ đục
1 01/4 100 45 100 100 100 100 100 100 86 94
2 15/4 100 46 100 100 100 100 100 100 26 83
3 01/5 100 44 1 100 100 100 100 85 29 49
4 15/5 100 50 1 100 100 100 100 1 18 9
5 01/6 100 50 64 100 100 100 100 79 28 69
6 15/6 100 50 100 100 100 100 100 79 30 77
Bảng 2.39: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu quan trắc môi trường tại trạm Cát Tiên
Đặc trưng
Chỉ tiêu phân tích tại trạm
T (0C) pH DO
(mg/l)
Độ đục
(NTU)
COD
(mg/l)
BOD5
(mg/l)
TSS
(mg/l)
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
Max 26.2 6.6 4.0 79.0 6.1 1.8 121.0 24000.0
Min 25.2 6.0 3.4 13.2 1.1 0.6 4.0 210.0
TB 25.8 6.4 3.8 58.4 3.2 1.0 49.0 6418.3
Bảng 2.40: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu nhiễm bẩn tại trạm Cát Tiên
Đặc trưng Chỉ tiêu phân tích
NO2- (mg/l) NO3
- (mg/l) NH4+ (mg/l) PO4
3- (mg/l)
Max 0.098 2.440 0.017 0.086
Min 0.007 1.165 0.009 0.027
TB 0.028 1.796 0.013 0.057
Bảng 2.41: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu đa lượng tại trạm Cát Tiên
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
SO42- (mg/l) 15/6 3.29
Cl- (mg/l) 15/6 4.96 A1
SiO32- (mg/l) 15/6 5.89
Na+ (mg/l) 15/6 2.71
K+ (mg/l) 15/6 1.20
Ca2+ (mg/l) 15/6 4.01
Mg2+ (mg/l) 15/6 1.82
Bảng 2.42: Kết quả phân tích hóa nước – mẫu vi lượng tại trạm Cát Tiên
Chỉ tiêu Ngày/tháng phân tích Giá trị phân tích GTGH
Hg (mg/l) 15/6 0.001 A1
Cr (mg/l) 15/6 0.003 A1
Cu (mg/l) 15/6 0.003 A1
Zn (mg/l) 15/6 0.01 A1
Mn (mg/l) 15/6 0.043 A1
F - (mg/l) 15/6 0.05 A1
Page 42
41
12500
12550
12600
12650
12700
12750
12800
12850
12900
12950
H (cm) Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên
Diễn biến mực nước TB ngày quý I năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý II năm 2019
Diễn biến mực nước TB ngày quý I, II năm 2018
Mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quý II năm 2019
Hmin = 12574 cm
(ngày 02/VI/2019)
Hmax = 12834 cm
(ngày 16/VI/2019)
Quý I/ 2018 Quý II/ 2018
Quý I/ 2019 Quý II/ 2019 Thời gian
Hình 2.51: Diễn biến mực nước trung bình ngày quý I, II năm 2018, 2019 tại trạm Cát Tiên
Page 43
42
3.6 3.63.4
4.0 4.04.0
0
1
2
3
4
5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
DO
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên DO B1 B2
Hình 2.52: Giá trị DO quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
0.6 0.6
1.8
1.2
0.6
1.2
0
1
2
3
4
5
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
BOD5
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên BOD5 A1
Hình 2.53: Giá trị BOD5 quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
1.11.7
6.15.8
1.2
3.1
0
2
4
6
8
10
12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
COD
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên COD A1
Hình 2.54: Giá trị COD quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
Page 44
43
0.0090.006
0.012 0.0120.014
0.012
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO2-
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên NO2- GTGH
Hình 2.55: Giá trị NO2
- quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
1.664
2.442.136
1.92
1.4491.165
0
1
2
3
4
5
6
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NO3-
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên NO3- A1 A2
Hình 2.56: Giá trị NO3
- quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
0.0090.014
0.011 0.01
0.0170.014
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
NH4+
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên NH4+ A1
Hình 2.57: Giá trị NH4
+ quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
Page 45
44
0.072
0.054
0.0310.027
0.086
0.074
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
PO43-
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên PO43- A1
Hình 2.58: Giá trị PO4
3- quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
411
114 121
38.6
5.2
0
20
40
60
80
100
120
140
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
TSS
mg/l Sông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên TSS A1 B2
Hình 2.59: Giá trị TSS quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019
210 1100
4000
24000
4600 4600
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
01/4 15/4 01/5 15/5 01/6 15/6
Tổng Coliform
mg/lSông: Đồng Nai Trạm: Cát Tiên Tổng Coliform A1 A2 B2
Hình 2.60: Giá trị Tổng coliform quan trắc tại trạm Cát Tiên quý II năm 2019