Biến dị tổ hợp Thí nghiệm của Menđen NỘI DUNG BÀI HỌC Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Biến dị tổ hợp
Thí nghiệm của MenđenNỘI
DUNG
BÀI HỌC
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Cho biết cây đậu hà lan, gen A thân cao, gen
a thân thấp
Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 2: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội cần thực hiện phép lai nào?
Lai phân tích
GRÊGO MENĐEN
(1822 - 1884)
THÍ NGHỆM TRÊN ĐỐI TƯỢNG
ĐẬU HÀ LAN
I/ Thí nghiệm của Men đen
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
F1: 100% Hạt vàng , trơn
F1 X F1 : Vàng Trơn x Vàng Trơn
F2 : 315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn
Từ kết quả F1, em có kết luận gì ?
P(t/c) : Vàng, Trơn x xanh nhăn
I/ Thí nghiệm của Men đen
Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen
Kiểu
hình F2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2
Vàng ,
trơn
Vàng
nhăn
Xanh
Trơn
Xanh
nhăn
315
101
108
32
¾ x ¾ = 9/16
¾ x ¼ = 3/16
¼ x ¾ = 3/16
¼ x ¼ = 1/16
416
140
3
1
= ≈Vàng
Xanh
315+101
108+32=
Trơn
Nhăn
315+108
101+32=
423
133= ≈
3
1
Màu hạt
Hình dạng
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
- Cặp tính trạng về màu sắc hạt
Vàng/ xanh = 3 /1
- Cặp tính trạng về hình dạng hạt
Trơn/ nhăn = 3/1
(Vàng : xanh) x (Trơn : nhăn) = Vàng, Trơn : Vàng, nhăn : Xanh, trơn : Xanh, nhăn
(3:1 ) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Phân tích kết quả F2:
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
F1: 100% Hạt vàng , trơn
F1 X F1 : Vàng Trơn x Vàng Trơn
F2 : 315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi KH ở F2 là bao nhiêu ?
P(t/c) : Vàng, Trơn x xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Tính trạng hạt vàng là
trội so với hạt xanh
Tính trạng hạt trơn là
trội so với hạt nhăn
I/ Thí nghiệm của Men đen
II/ Biến dị tổ hợp:
Đọc SGK phần II trang
16, trả lời câu hỏi:
Thế nào là biến dị tổ hợp ?
Hãy chỉ ra các biến dị tổ
hợp trong thí nghiệm của
Menđen
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Thí nghiệm của Men đen
II/ Biến dị tổ hợp:
Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng
Sự tổ hợp tự do các tính trạng của P làm xuất hiện các
kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp
Ví dụ:
F2 xuất hiện kiểu hình mới là hạt vàng nhăn , hạt xanh trơn
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
CỦNG CỐ
Câu 1: Căn cứ vào đâu
mà Menđen lại cho
rằng các tính trạngmàu
sắc và hình dạng vỏ hạt
đậu trong thí nghiệm
của mình lại di truyền
độc lập với nhau
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình ở F2 bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng hợp
thành nó, Menđen đã
xác định các tính trạng
màu sắc và hình dạng
vỏ hạt di truyền độc lập
với nhau
CỦNG CỐ
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì?
Sự phân ly độc lập của
các cặp tính trạng đã
đưa đến sự tổ hợp lại
các tính trạng của P làm
xuất hiện các kiểu hình
khác P. Kiểu hình này
được gọi là biến dị tổ
hợp.
CỦNG CỐ
Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng
là nhất thiết F2 phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b)Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó .
c) 4 kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
1.Trả lời các câu hỏi trang 16 SGK.
2.Chuẩn bị cho bài sau:
- Xem bảng hình 5 trang 17.
BÀI 5:
LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG
(TIẾP THEO)
SINH HỌC 9
III- MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.
1 - Quy ước:
A: Quy định hạt vàng
a: Quy định hạt xanh.
B: Quy định vỏ trơn
b: Quy định vỏ nhăn
-> Kiểu gen của P thuần chủng
Hạt vàng, vỏ trơn : AABB
Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb
AABB x aabbP
G(P) AB ab
F1 AaBb
2 - Sơ đồ lai
Kiểu gen :
Kiểu hình : 100% Hạt vàng, vỏ trơn
F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn )
G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 :Lập bảng Pennet
♂
♀AB Ab
Ab
aB
aB
ab
ab
AB
AaBb(V-T)
F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn )
G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 :Lập bảng Pennet
♂
♀
AABB(V-T) AABb(V-T) AaBB(V-T) AaBb(V-T)
AABb(V-T) AAbb(V-N) AaBb(V-T) Aabb(V-N)
AaBB(V-T) AaBb(V-T) aaBB(X-T) aaBb(X-T)
AaBb(V-T) Aabb(V-N) aaBb(X-T) Aabb(X-N)
AB Ab
Ab
aB
aB
ab
ab
AB
KDT KH
1AABB 9 A_B_ (vàng, trơn)
2AABb 3 A_bb (vàng, nhăn)
2AaBB 3 aaB_ (xanh, trơn)
4AaBb 1 aabb (xanh, nhăn)
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Quan sát hình 5-SGK) và :
-Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5
(SGK)
Kiểu hình F2
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2
Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2
1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb
Kiểu hình F2
Tỉ lệ
9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn
2 Aabb 1 aaBBTỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2
1 AAbb
Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn
2 aaBb
1 aabb
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
“ Các cặp nhân tố di truyền ( Cặp gen ) đã
phân ly độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.”
IV - Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Quy luật phân li độc lập giải thích được 1
trong những nguyên nhân làm xuất hiện của
biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các cặp gen.
Biến dị tổ hợp ý nghĩa quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa.
Thế hệ sau đa dạng, phong phú về kiểu hình
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
1. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
a. Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P.
b. Xác định kiểu hình, kiểu gen ở F1 hoặc F2.
2. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P.
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
1. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
a. Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P.
Cần dựa vào tỉ lệ KH, KG ở F1
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (3:1) thì P đều dị hợp.
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (1:1) thì một bên P tính trội là dị hợp
+ Nếu F1 đồng tính P đều đồng hợp.
* Lưu ý: Tính trạng lặn luôn ở thể đồng hợp
Bài tập ví dụ:
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
1. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
b. Xác định kiểu hình, kiểu gen ở F1 hoặc F2.
- Căn cứ vào KH, KG ở P
- Căn cứ vào tính trội, lặn ở P
+ Nếu ở P tính trạng trội thuần chủng (TC) F1 đồng tính
+ Nếu ở P tính trạng trội không TC, F1 phân tính tỉ lệ (1:1)
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
2. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
a. Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P.
- Cần dựa vào tỉ lệ KH, KG của từng cặp tính trạng ở F1 hay F2
- Cần dựa vào điều kiện của đề bài
Tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở
F1 hoặc F2
KG của P
F2: (3:1) x (3:1) P thuần chủng; F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 (3 :1) x (1 :1) P : AaBb x Aabb
F1 (1 :1) x (1 :1) P : AaBB x aaBb hoặc Aabb x aaBb
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
VÍ DỤ 1:
Lai đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh. Biết hạt vàng là trội hoàn
toàn so với hạt xanh thì F1 sẽ thu được:
A. 100% hạt vàng. B. 100% hạt xanh.
C. 50% hạt xanh: 50% hạt vàng. D. Chưa kết luận được.
ĐÁP ÁN:
A. 100% hạt vàng.
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
VÍ DỤ 2:
Cho phép lai giữa 2 giống cà chua P: Quả đỏ x Quả vàng . Ở F1 thu được
100% quả đỏ. Hỏi P có kiểu hình gì?
A. Quả đỏ thuần chủng. B. Quả vàng thuần chủng
C. P đều thuần chủng D. Quả đỏ thuần chủng,quả vàng không thuần
chủng.
ĐÁP ÁN:
C. P đều thuần chủng
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
3. . HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Ở cây lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy
định hạt dài. Khi cho lai hai giống lúa thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn với nhau
thì F1 đều cho cây lúa Thân cao, hạt tròn. F1 tự thụ phấn với nhau được F2 có 904 cây
cao, tròn; 300 cây cao, dài; 298 cây thấp, tròn; 98 cây thấp, dài.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AAbb x aaBB
B. P: AaBB x AABb
C. P: Aabb x aaBb
D. P: AABB x aabb
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
BÀI GIẢI:
* Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 904 + 300/298 + 98 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 904 + 298/300 + 98 = 3/1 hay (3:1) suy ra F2: (3:1) x (3:1)
nên P thuần chủng 2 cặp gen
Có 2 trường hợp đều thuần chủng hai cặp gen là:
A. P: AAbb x aaBB; Hoặc D. P: AABB x aabb
nhưng theo đề bài thì chỉ có A là phù hợp
A. P: AAbb x aaBB
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
BÀI GIẢI:
* Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 900 + 298/300 + 99 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 900 + 300/298 + 99 = 3/1 hay (3:1)
suy ra F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là: (3:1) x (3:1)
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP:
* Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P:BB x BB
C. P: Bb x bb D. P: bb x bb
* Câu 2: Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có hai kiểu hình:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP:
* Câu 3: Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất:
A. P: aa x aa B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa D. P: Aa x Aa
* Câu 4: Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có hai kiểu được coi là laiphân tích:
A.P: AA x AA B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
BÀI TẬP: CHƯƠNG I
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP:
* Câu 5: Khi giao phấn giữa cây đậu hà lan thuần chủng hạt vàng vỏ trơn với
cây có hạt xanh vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại cách giải các bài tập
- Xem bài 8: Nhiễm sắc thể
- Sưu tầm sách báo nói về nhiễm sắc thể ở người và động vật…