Bài 1: 1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty. + Tỷ trọng TSNH = Năm (N-1) = = 0,3482 Năm N = =0,3795 + Tỷ trọng TSDH = 1- tỷ trọng TSNH Năm (N-1) = 1- 0,3482 = 0,6518 N = 1- 0,3795 = 0,6205 + Hệ số nợ = Năm (N-1) = = 0,5538 Năm N = = 0,5435 + Hệ số vốn CSH = 1- Hệ số nợ Năm (N-1) = 1- 0,5538 = 0,4462 Năm N = 1- 0,5435 = 0,4565 Lập bảng Nhận xét: So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N-1 nhưng thấp hơn mức TB nghành Hệ số nợ của DN trong năm N-1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý
65
Embed
BÀI 2 - Tỉnh giấc · Web viewTỷ suất doanh lợi doanh thu thấp, tăng lên qua các năm nhưng không đáng kể và thấp hơn nhiều so với trung bình ngành
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Bài 1:
1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty.
+ Tỷ trọng TSNH =
Năm (N-1) = = 0,3482
Năm N = =0,3795
+ Tỷ trọng TSDH = 1- tỷ trọng TSNH
Năm (N-1) = 1- 0,3482 = 0,6518
N = 1- 0,3795 = 0,6205
+ Hệ số nợ =
Năm (N-1) = = 0,5538
Năm N = = 0,5435
+ Hệ số vốn CSH = 1- Hệ số nợ
Năm (N-1) = 1- 0,5538 = 0,4462
Năm N = 1- 0,5435 = 0,4565
Lập bảng
Nhận xét:
So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N-1 nhưng thấp hơn
mức TB nghành
Hệ số nợ của DN trong năm N-1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể
thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý
Hệ số VCSH của DN năm N> năm N-1 có thể thấy khả năng tự chủ tài chính của công
ty là khá hợp lý.
2. Nhận xét khả năng thanh toán của công ty
Hệ số khả năng thanh toán chung của DN năm N> năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty là khá tốt
Hệ số khả năng thanh toán nợ NH của DN năm N< năm N-1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN năm N< năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. hợp lý
Hệ số thanh toán bằng tiền của DN năm N< N-1. Chưa được hợp lý
3. Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất doanh lợi doanh thu của DN năm N<N-1 có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu tạo
ra 32,7 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông ở năm N-1 và 1,2 đồng lợi nhuận năm N
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh giảm qua các năm và thấp hơn mức TB nghành.
Do khả năng sinh lợi của DN thấp và chi phí lãi vay cao do sử dụng nhiều nợ
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu của DN giảm qua các năm và thấp hơn mức TB
nghành nhưng không thấp như ROA. Do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm tăng lợi nhuận
sau thuế cho cổ đông.
Khả năng sinh lợi của DN còn kém hiệu quả
BÀI 2
C hỉ
ti êu D N D N
1.
Cấu
trú
c
tài c
hính
1.1.
Tỷ
trọng
tà
i
sản
ng
ắn
hạn
1.2.
Hệ
số
nợ
0,93
0,8
88
0,81 0,7
0,92
0,85
68
0,78
0,75
2.
Khả
năng
than
h to
án2.
1.
Khả
năng
than
h to
án
nợ
ngắn
hạn
2.2
. K
hả
năng
than
h to
án
1,66
7
0,98
7
1,51
0,81
1,09
67
1,0
09
1,56
0,75
* Nhận xét:
- Ta thấy tỉ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hơn mức chung của ngành
chứng tỏ công ty có tài sản ngắn hạn lớn hơn trong tổng tài sản so với mức chung của
ngành nhưng lại có hệ số tài sản dài hạn thấp hơn mức chung của ngành
- Hệ số nợ của công ty cao hơn mức chung của ngành điều đó cho thấy công ty có nợ
phải trả cao hơn mức trung bình của ngành
- Khả năng thanh toán của công ty cả về thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh
đều cao hơn ngành chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán là khá nhanh, sự chuyển đổi
từ tài sản sang tiền là khá tốt
- Khả năng hoạt động của công ty bao gồm: Vòng quay tổng tài sản, vòng quay TS
ngắn hạn, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho đều thấp hơn mức chung của
ngành khá lớn. Điều đó cho thấy việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt
- Khả năng sinh lời của công ty gần như tương tự so với mức chung của cả ngành.
Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngang như hiệu quả sản xuất của các
doanh nghiệp khác trong ngành.
Như vậy công ty nên có chiến lược thay đổi để tăng khả năng hoạt động hay tăng
hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực , các chiến lược kinh doanh của công
ty từ đó sẽ tăng khả năng sinh lời của công ty hơn nữa
Bài 3
1. Phân tích cấu trúc tài chính
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ năm N-1 = 0,554
Hệ số nợ năm N = 0,544
b. Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu năm N = 0,446
Hệ số vốn chủ sở hữu năm N-1 = 0,456
c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N-1 = 0,348
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N =0,38
d. Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng TSDH năm N-1 = 0.642
Tỷ trọng TSDH năm N= 0.62
2.Phân tích khả năng thanh toán của công ty
a.Hệ số khả năng thanh toán chung
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N-1 = 1,805
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N = 1,840
b. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N -1=2,28
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N= 1,434
c. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N-1 = 1,998
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N= 1,054
d. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N-1=0,678
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N= 0,206
e. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N-1 =11,33
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N = 1,147
3. Phân tích khả năng hoạt động
a. Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản năm N-1 = 0,783
Vòng quay tổng tài sản năm N= 0,292
b. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N-1 = 2,248
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N = 0,77
c. Số ngày của 1 vòng quay TSNH
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N-1=162,3 ngày
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N =474 ngày
d. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho năm N -1=6,172
Vòng quay hàng tồn kho năm N=1,541
e. Kỳ nhập hàng bình quân
Kỳ nhập hàng bình quân năm N-1 = 59,138
Kỳ nhập hàng bình quân năm N = 236,84
4. Phân tích khả năng sinh lời
a. Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N-1 = 0,327
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N = 0,0118
b. Doanh lợi tổng tài sản
Doanh lợi tổng tài sản năm N-1 =0,256
Doanh lợi tổng tài sản năm N = 0,00344
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N-1= 0,574
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N = 0,00754
d. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N-1 = 0,374
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N=0,0359
Kh oả n Ch ỉ tiê u Nă m
N- 1 Nă m
N
m ục D N N gà nh D N N gà
Nhận xét và đánh giá
1. Cấu trúc tài chính
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N cao hơn so với năm N-1, tỷ trọng tài sản dài hạn
năm N lại thấp hơn năm N-1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của ngành cao hơn nhiều so với
doanh nghiệp, gấp hơn 2 lần. Như vậy, tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp như vậy chưa
hợp lý
Hệ số nợ năm N là 0,544 giảm so với năm N-1, hệ số nợ của doanh nghiệp cũng thấp
hơn so với trung bình ngành. Hệ số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cao hơn so với
trung bình ngành gần 2 lần. Như vậy với hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu như trên cho
thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp là khá tốt
2. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm N-1 là 2,28, năm N giảm
xuống còn 1,434 và tỷ lệ này cũng cao hơn so với ngành khá nhiều. Khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp năm N cũng giảm mạnh, và cũng vẫn cao hơn so với ngành. Khả
năng thanh toán chung thì năm N cao hơn năm N-1. Khả năng thanh toán lãi vay năm N-1
cao hơn nhiều so với ngành, nhưng năm N thì giảm mạnh xuống còn 1,147, thấp hơn
nhiều so với ngành.
Nhìn chung khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong 2 năm đều khá tốt nhưng
năm N thì khả năng này giảm so với năm N-1
3. Khả năng hoạt động
Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp năm N giảm mạnh so với năm N-1, giảm
hơn 2 lần. Và vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp cũng thấp hơn so với ngành. Điều
này cho thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp chưa tốt
4. Khả năng sinh lời
Ta thấy tỷ suất doanh lợi doanh thu và tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản, tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu năm N-1 đều cao hơn so với năm N. 3 tỷ suất này năm N-1 thì cao
hơn so với trung bình ngành, nhưng năm N thì lại thấp hơn so với trung bình ngành. Như
vậy năm N-1 hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cao, nhưng năm N lại giảm
Bài 4
I. Tính các chỉ tiêu
1. Kết cấu tài chính
1.1 Hệ số nợ
Hệ số nợ (N-1) =
Hệ số nợ (N) =
1.2 Hệ số vốn CSH
Hệ số vốn CSH (N-1) =
Hệ số vốn CSH (N) =
1.3 Hệ số cơ cấu tài sản
Hệ số cơ cấu tài sản (N-1) =
Hệ số cơ cấu tài sản (N) =
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán chung
Khả năng thanh toán chung (N-1) =
Khả năng thanh toán chung (N) =
2.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn (N-1)
=
Khả năng thanh toán ngắn hạn (N)
=
2.3 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh (N-1)
=
Khả năng thanh toán nhanh (N)
=
2.4 Khả năng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền (N-1) =
Khả năng thanh toán bằng tiền (N) =
3. Khả năng hoạt động của công ty
3.1 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản (N-1) =
Vòng quay tổng tài sản (N) =
3.2 Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản NH (N-1) =
Vòng quay tài sản NH (N) =
3.3 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho (N-1) =
Vòng quay hàng tồn kho (N) =
3.4 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các KPT (N-1) =
Vòng quay các KPT (N) =
3.5 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (N-1) =
Kỳ thu tiền bình quân (N) =
4. Kh ả năng sinh lời
4.1 Tỷ suất doanh lợi doanh thu
ROS (N-1) =
ROS (N) =
4.2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
ROAE (N-1) =
ROAE (N) =
4.3 Doanh lợi tổng tài sản
ROA (N-1) =
ROA (N) =
4.4 Doanh lợi vốn CSH
ROE (N-1) =
ROE (N) =
4.5 Thu nhập ròng 1 CPT
EPS (N-1) =
EPS (N) =
II. Bảng kết quả các chỉ tiêu
Bài 51. + Xác định tỷ suất LN trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản.
ROAE = LNTT & lãi vay / Tổng tài sản = = 0,1714
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH
ROE = = = 0,1784
2. Phân tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi của công ty
+ Khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng TT chung = tổng tài sản / nợ phải trả = = 2,7344
Hệ số khả năng TT NH = TSNH / Nợ NH phải trả = = 1,0256
HS Khả năng TT nhanh = TSNH - HTK / Nợ NH phải trả = = 0,641
HS khả năng TT bằng tiền = TS bằng tiền / Nợ NH phải trả = = 0,2307
HS khả năng TT lãi vay = LNTT & Lãi vay / Số tiền lãi phải trả = = 12
+ Khả năng sinh lời
ROS = = = 0,0859
ROA = = = 0,1131
Bảng tính các chỉ tiêu.
Phân tích:
1. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán chung cho biết, bình quân cứ 1 đồng nợ phải trả có
2,7344 đồng tài sản.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 chứng tỏ sự hoạt động bình thường về
tài chính của DN. DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay mượn.
C h ỉ t i ê N ă m C h ỉ t i ê N ă m
1 . K h ả
2.
Khả
năn
g sinh
lợi
1 . 1 T T 2 , 7 3 2 . 1 R O 0 , 0 8
1 . 2 T T 1 , 0 2 2 . 2 R O 0 , 1 7
1 . 3 . T T 0 , 6 4 2 . 3 R O 0 , 1 1
1 . 4 T T 0 , 2 3 2 . 4 R O 0 , 1 7
1 . 5 T T 1 2
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cho biết DN vẫn đảm bảo thanh
toán các khoản nợ tới hạn, nguồn dự trữ tiền mặt không quá lớn.
Như vậy, khẳ năng thanh toán của DN là lành mạnh, tạo được sự tin tưởng khi các
nhà đầu tư vào DN.
2. Khả năng sinh lợi.
Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) của DN đạt 8,59%, thể hiện qua 100đ doanh thu
tạo ra được 8,59đ LNST.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của Tổng tài sản đạt 17,14%, thể hiện khả năng sinh lời trước
thuế và lãi vay của công ty, giá trị này vẫn còn ở mức thấp.
Doanh lợi tổng tài sản của DN đạt 11,31 % thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng
tài sản của DN còn thấp.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu đạt 17,84%, thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng Vốn
CSH của công ty còn chưa cao và giá trị cổ phần thường của công ty còn thấp.
Như vậy, khả năng sinh lời của công ty còn thấp.
3. Nếu DN vẫn tiếp tục duy trì được ROAE =17,14% thì công ty nên tiếp tục gia tăng
nợ để khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH (hay là ROE).
Ta có
ROE = x + 1 / (1- Hệ số nợ)
= Doanh thu x Vòng quay tài sản x 1/ (1- Hệ số nợ)
Hiện nay công ty mới chỉ đạt mức là ROE là 17,84%
Vì vậy, muốn tăng doanh lợi vốn chủ sỏ hữu ta cần tác động vào các yếu tố sau:
- Tăng vòng quáy tổng tài sản
- Tăng doanh lợi doanh thu
- Gia tăng hệ số nợ
Bài 6
STT
Chỉ
tiêu Nă m
N- 1 Nă m
N
D oa nh
N gà D oa nh
N gà
1 Tổ ng
tài
sả n 11 63 60 11 68 91
2 Tà i sả n bằ ng
tiề n 12 00 00 11 51 00
3 Tà i sả n ng ắn
hạ n 81 06 00 80 34 10
4 H àn g tồ n kh o 35 55 50 25 54 50
5 N ợ ph ải
trả 10 04 01 10 11 09
6 N ợ ng ắn
hạ n 57 69 95
62 00 65
7 V ốn
ch ủ sở
hữ u 16 27 40
15 78 20
8 D oa nh
th u 42 36 05
43 54 68
9 Lã i va y 61 25 50
82 53 00
10 L ợi
nh uậ n tr ướ c th uế
23 00 00
24 00 00
11 L ợi
nh uậ n sa u th uế 16 56 00
17 28 00
12 Gi
á vố n hà ng
bá n 39 21 80
39 92 42
13 C ấu
tr úc
tài
ch ín h
14 H ệ số
nợ 0. 86 3 0,
85 0. 86 5 0, 91
15 H ệ số
vố n ch ủ sở
hữ u 0. 14 0 0. 13 5
16 H ệ số
cơ
cấ u tài
sả n 0. 69 7 0. 68 7
17 K hả
nă ng
th an h to án
18 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 1. 15 9 1, 52 1. 15 6 1, 46
19 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 1. 40 5 1, 21 1. 29 6 1, 16
20 H ệ số
th an h to án
nh an 0. 78 9 0, 61 0. 88 4 0, 55
21 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 0. 20 8 0. 18 6
22 H ệ số
th an h to án
lãi
va 0. 37 5 6, 45 0. 29 1 5, 23
23 K hả
nă ng
ho ạt
độ ng
24 V òn g qu ay
tổ ng
tài
sả n 3, 64 0 4, 1 3, 72 5 3, 9
25 V òn g qu ay
tài
sả n ng ắn 5, 22 6 5, 6 5, 42 0 5, 4
26 V òn g qu ay
hà ng
tồ n kh 11 ,0 30 9, 2 15 ,6 29 9, 1
27 K hả
nă ng
si nh
lời
28 Tỷ
su ất
do an h lợi
do an h 0. 00 39 0, 04 0. 00 39 0, 04
29 Tỷ
su ất
si nh
lời
ki nh
tế
củ 0. 01 98
0. 02 05
30 D oa nh
lợi
tổ ng
tài
sả n 0. 01 42 0, 01 0. 01 48 0, 01
31 D oa nh
lợi
vố n ch ủ sở
hữ 0. 10 18 0, 15 0. 10 95 0, 15
Nhận xét:
1. Về cấu trúc tài chính của công ty
- Hệ số nợ của công ty năm N-1 là 86,3% và có tăng qua các năm nhưng không đáng
kể. Hệ số nợ của công ty cao và cao hơn mức trung bình ngành phản ánh tình hình tài
chính của công ty thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro cao.
- Hệ số vốn chủ sở hữu là 14% năm N-1 và giảm xuống còn 13,5% vào năm N. Hệ
số vốn chủ sở hữu của công ty thấp phản ánh khả năng tự chủ tài chính của công ty kém.
- Hệ số cơ cấu tài sản giảm dần qua các năm nhưng không đáng kể. Năm N là 68,7%
cho thấy kết cấu tài sản của công ty khá hợp lý.
→ Cấu trúc tài chính của công ty chưa được hợp lý, mức độ rủi ro cao, khả năng tự
chủ về tài chính thấp.
2. Về khả năng thanh toán của công ty
- Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty là 1,156 năm N có tăng lên nhưng
không đáng kể và cao hơn so với ngành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty chưa
tốt
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên qua các năm, cao hơn ngành, thể hiện
khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trả các khoản nơ ngắn hạn cao, mức độ đảm
bảo thanh toán các khoản nợ ngắm hạn của công ty cao hơn so với trung bình ngành.
- Hệ số thanh toán nhanh tăng lên và cao hơn trung bình ngành
- Hệ sốkhả năng thanh toán bằng tiền thấp và giảm qua các năm thể hiện khả năng
thanh toán các khoản nợ phải trả ngắn hạn bằng tiền của công ty thấp.
- Hệ số thanh toán lãi vay của công ty rất thấp và giảm qua các năm và hệ số này của
công ty thấp hơn nhiều so với trung bình ngành phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của
công ty thấp và độ rủi ro đối với chủ nợ của công ty cao.
→ Khả năng thanh toán của công ty còn yếu kém
3. Về khả năng hoạt động của công ty
- Vòng quay tổng tài sản của công ty năm N- 1 là 3,64 và năm N tăng lên 3,725 phản
ánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty khá tốt. Tuy nhiên so với trung bình ngành, hiệu
suất này của công ty vẫn thấp hơn
- Vòng quay tài sản ngắn hạn cao và tăng lên qua các năm thể hiện hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của công ty tương đối tốt
- Vòng quay hàng tồn kho của công ty cao và tăng nhanh qua các năm năm N- 1 là
11, 030 và năm N là 15, 629. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty cao hơn so với trung
bình ngành chứng tỏ việc tổ chức và quản lý hàng tồn kho của công ty là tốt.
→ Tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp tương đối tốt
4. Khả năng sinh lời của công ty
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thấp, tăng lên qua các năm nhưng không đáng kể và
thấp hơn nhiều so với trung bình ngành
- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản thấp và có tăng lên qua các năm
- Doanh lợi tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên qua các năm nhưng không đáng
kể và thấp hơn so với trung bình ngành.
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu thấp, có tăng lên qua các năm và thấp hơn so với trung
bình ngành. Năm N-1 là 0,1048 và năm N tăng lên 0,1095.
→ 1đồng doanh thu của công ty chỉ thu được 0,0039 đồng lợi nhuận sau thuế và so
với trung bình ngành thì thấp hơn. Do vậy, khả năng sinh lời của công ty kém hiệu quả so
với trung bình ngành.
Các hướng khắc phục:
- Sử dụng tài sản hợp lý hơn, tăng số vòng quay tổng tài sản
Bị lỗ khi bán là: 15-240= -90Tiết kiệm tiền nộp thuế: 540-150-25%.90=367,5ΔPrt =[ (T2 – T1) - (C2 –C1) - (KH2-KH1)].(1-t) =56,25 triệuΔKH = KH2 – KH1 =75 triệuKhoản tiền đầu tư thuần đầu năm là: 367,5 triệuDòng tiền của dự án 3 năm đầu là 131, 75 triệu và năm cuối là 206,75 triệu2. Nếu r =12% thì
Công ty nên mua thiết bị mới này1. Với r1 = 12% thì NPV1 = 80,013