Top Banner
BỆNH GIUN TÓC (Trichuriasis) I. Định nghĩa ca bệnh - Ca bệnh lâm sàng: hầu hết không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu. Một số Bệnh nhân có hội trứng giống lỵ: đau bụng vùng đại tràng, mót rặn, đại tiện nhiều lần/ngày, phân ít và có nhiều chất nhầy lẫn máu lờ lờ như máu cá. Bệnh nhân nhiễm giun tóc có thể bị nổi mẩn dị ứng, nhiễm nhiều và kéo dài có thể gây thiếu máu nhược sắc, tim có tiếng thổi tâm thu và bị phù nhẹ. - Ca bệnh xác định: có trứng giun tóc trong phân. 1.1. Chẩn đoán phân biệt: cần phân biệt với các bệnh lỵ amip, thiếu máu khác. 1.2. Xét nghiệm: - Loại mẫu bệnh phẩm: phân - Phương pháp xét nghiệm: kỹ thuật Kato hoặc Kato -Katz. Trứng giun tóc có hình quả cau bổ dọc, màu vàng đậm, vỏ dày, dạng hình nút ở 2 đầu, kích thước 22 x 50cm. II. Tác nhân gây bệnh - Tên tác nhân: giun tóc (Trichuris trichiura). - Hình thái: hình thể giun tóc được chia làm 2 phần rõ rệt: phần đầu dài và nhỏ chiếm 2/3 chiều dài cơ thể, phần thân còn lại ngắn và phình to. Giun tóc có màu hồng nhạt hoặc trắng sữa. Giun cái dài 30 - 50mm, giun đực dài 30 - 45mm. Đuôi giun tóc cái thường thẳng, đuôi giun đực thường cong và có một gai sinh dục. - Khả năng tồn tại trong môi trường bên ngoài: trứng giun tóc bắt buộc phải có thời gian phát triển ở ngoại cảnh mới có khả năng gây nhiễm cho người. Thời gian để trứng giun phát triể n thành trứng mang ấu trùng là 17 - 30 ngày trong nhiệt độ thích hợp 25 - 30 0 C, độ ẩm trên 80% và có oxy. Trứng giun tóc có khả năng phát triển trong dung dịch acid chlohydric 10% tới 3 tuần, trong dung dịch acid nitric 10% và formalin 10% tới 9 ngày. Tuy nhiên, dễ bị hỏng dưới tác dụng của ánh nắng mặt trời, nhiệt độ trên 50 0 C trứng giun sẽ chết. Trong quá trình thực hiện chu kỳ, ấu trùng giun tóc không có giai đoạn chu du như ấu trùng giun đũa, giun móc/giun mỏ. III. Đặc điểm dịch tễ học - Bệnh giun tóc lưu hành ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Điều kiện quyết định sự lây truyền của giun tóc là khí hậu nóng ẩm, dân có tập quán sinh hoạt lạc hậu, tình trạng vệ sinh cá nhân và môi trường sống chưa hợp vệ sinh. Dân ở nông thôn nhiễm cao hơn dân ở thành thị, đặc biệt là dân có tập quán dùng phân người bón ruộng. - Một số đặc điểm dịch tễ nhiễm giun tóc khác với giun đũa và giun móc/giun mỏ: Lứa tuổi dưới 1 tuổi hầu như không thấy nhiễm giun tóc, nguyên nhân có thể do mầm bệnh trong đất thấp hơn giun đũa. Lứa tuổi 2 - 3 tuổi có tỷ lệ nhiễm giun tóc thấp, chứng tỏ giun tóc thường nhiễm muộn. Tỷ lệ nhiễm tăng dần theo lứa tuổi trên 3 tuổi nhưng không có hiện tượng tăng vọt. Tỷ lệ nhiễm giun tóc ở nam và nữ xấp xỉ nhau. IV. Nguồn truyền nhiễm - Ổ chứa: ổ chứa giun tóc là người. - Thời gian ủ bệnh: không rõ ràng. Người nuốt phải trứng giun tóc, khi đến ruột non trứng nở, giải phóng ấu trùng, ấu trùng chui qua thành ruột vào máu, di chuyển đến phế nang phổi và phát triển lớn lên tại phổi, sau đó lên khí quản và được nuốt lại vào dạ dày. Tại manh tràng, ấu trùng phát triển thành giun tóc trưởng thành. Thời gian từ khi nuốt phải trứng có ấu trùng đến khi có các triệu chứng đầu tiên ở phổi từ 5 - 14 ngày.
2

BỆNH GIUN TÓC (Trichuriasis)

Aug 25, 2022

Download

Documents

Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
I. nh ngha ca bnh
- Ca bnh lâm sàng: hu ht không có triu chng lâm sàng c hiu. Mt s Bnh nhân có
hi trng ging l: au bng vùng i tràng, mót rn, i tin nhiu ln/ngày, phân ít và có nhiu
cht nhy ln máu l l nh máu cá. Bnh nhân nhim giun tóc có th b ni mn d ng, nhim
nhiu và kéo dài có th gây thiu máu nhc sc, tim có ting thi tâm thu và b phù nh.
- Ca bnh xác nh: có trng giun tóc trong phân.
1.1. Chn oán phân bit: cn phân bit vi các bnh l amip, thiu máu khác.
1.2. Xét nghim:
- Loi mu bnh phm: phân
- Phng pháp xét nghim: k thut Kato hoc Kato-Katz. Trng giun tóc có hình qu cau
b dc, màu vàng m, v dày, dng hình nút 2 u, kích thc 22 x 50cm.
II. Tác nhân gây bnh
- Tên tác nhân: giun tóc (Trichuris trichiura).
- Hình thái: hình th giun tóc c chia làm 2 phn rõ rt: phn u dài và nh chim 2/3
chiu dài c th, phn thân còn li ngn và phình to. Giun tóc có màu hng nht hoc trng sa.
Giun cái dài 30 - 50mm, giun c dài 30 - 45mm. uôi giun tóc cái thng thng, uôi giun c
thng cong và có mt gai sinh dc.
- Kh nng tn ti trong môi trng bên ngoài: trng giun tóc bt buc phi có thi gian phát
trin ngoi cnh mi có kh nng gây nhim cho ngi. Thi gian trng giun phát trin thành
trng mang u trùng là 17 - 30 ngày trong nhit thích hp 25 - 300C, m trên 80% và có oxy.
Trng giun tóc có kh nng phát trin trong dung dch acid chlohydric 10% ti 3 tun, trong dung
dch acid nitric 10% và formalin 10% ti 9 ngày. Tuy nhiên, d b hng di tác dng ca ánh
nng mt tri, nhit trên 500C trng giun s cht. Trong quá trình thc hin chu k, u trùng
giun tóc không có giai on chu du nh u trùng giun a, giun móc/giun m.
III. c im dch t hc - Bnh giun tóc lu hành các nc nhit i và cn nhit i. iu kin quyt nh s lây
truyn ca giun tóc là khí hu nóng m, dân có tp quán sinh hot lc hu, tình trng v sinh cá
nhân và môi trng sng cha hp v sinh. Dân nông thôn nhim cao hn dân thành th, c
bit là dân có tp quán dùng phân ngi bón rung.
- Mt s c im dch t nhim giun tóc khác vi giun a và giun móc/giun m: La tui
di 1 tui hu nh không thy nhim giun tóc, nguyên nhân có th do mm bnh trong t thp
hn giun a. La tui 2 - 3 tui có t l nhim giun tóc thp, chng t giun tóc thng nhim
mun. T l nhim tng dn theo la tui trên 3 tui nhng không có hin tng tng vt. T l
nhim giun tóc nam và n xp x nhau.
IV. Ngun truyn nhim
- cha: cha giun tóc là ngi.
- Thi gian bnh: không rõ ràng. Ngi nut phi trng giun tóc, khi n rut non trng
n, gii phóng u trùng, u trùng chui qua thành rut vào máu, di chuyn n ph nang phi và
phát trin ln lên ti phi, sau ó lên khí qun và c nut li vào d dày. Ti manh tràng, u
trùng phát trin thành giun tóc trng thành. Thi gian t khi nut phi trng có u trùng n khi
có các triu chng u tiên phi t 5 - 14 ngày.
- Thi k lây truyn: là khong thi gian sng ca giun cái trng thành t khi c th tinh.
Thi gian t khi nut phi trng có u trùng n khi giun trng thành trng khong 45 - 60
ngày. Giun cái có kh nng ti 2.000 trng/ngày. i sng ca giun tóc t 5 - 6 nm nu không
c iu tr.
V. Phng thc lây truyn
Qua ng n ung: ngi b nhim giun tóc do n, ung phi trng giun tóc ã phát trin
ngoi cnh ti giai on u trùng.
VI. Tính cm nhim và min dch: Tt c mi ngi u có th nhim giun tóc.
VII. Các bin pháp phòng, chng dch
7.1. Bin pháp d phòng
- Tuyên truyn giáo dc: nâng cao ý thc v sinh, bo v môi trng không b nhim phân,
c bit là khu vc gn nhà, trong nhà.
- V sinh phòng dch: v sinh môi trng, c bit là khu vc gn nhà, trong nhà và khu vc
vui chi ca tr em. Xây dng h xí hp v sinh. Xây dng np sng v sinh cá nhân: ra tay trc
khi n hoc chun b thc n, không n rau sng khi cha ra tht sch.
7.2. Bin pháp chng dch
- T chc: không bt buc.
- Chuyên môn:
+ Thu dung, cách ly, iu tr bnh nhân: không bt buc.
+ Qun lý ngi lành mang trùng, ngi tip xúc: không bt buc.
+ D phòng cho i tng nguy c cao: Ty giun nh k 2 ln/nm cách nhau 4 - 6 tháng.
+ X lý môi trng: phát ng các chin dch dn v sinh trong cng ng dân c, xây dng
h thng cng rãnh, x lý nc thi.
7.3. Nguyên tc iu tr
- Chn thuc có tác dng vi nhiu loi giun, ít c, dùng mt liu duy nht vn t hiu
qu cao.
- iu tr nhim giun tóc n thun: albendazole 400mg/ngày x 3 ngày hoc dùng
mebendazole 100mg/ln x 2 ln/ngày x 3 ngày.
- iu tr nhim giun tóc phi hp giun móc/giun m: albendazole 400mg/ngày x 3 ngày
hoc dùng mebendazole 500mg/ngày x 3 ngày.
Chú ý: albendazole và mebendazole chng ch nh vi tr di 2 tui, ph n có thai 3
tháng u hoc cho con bú, ngi có tin s mn cm vi Benzimidazol, ngi có tin s nhim
c tu xng. Thn trng khi iu tr cho ngi suy gan, suy thn
7.4. Kim dch biên gii: Không bt buc.
TÀI LIU THAM KHO