Page 1
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia hào hùng với lịch sử hơn 4000 năm dựng nước và giữ
nước, với những danh lam thắng cảnh đẹp và hệ động thực vật vô cùng đa dạng và
phong phú. Trải qua suốt bề dày thăng trầm của lịch sử, dựa trên điều kiện thiên
nhiên sẵn có, với bộ óc sáng tạo và sự đam mê tìm tòi, các cộng đồng người Việt
Nam đã phát hiện, sử dụng những cây thuốc cổ truyền và phát triển 1 phương thức
chữa bệnh mang đặc trưng riêng của dân tộc mình.
Tre già, măng mọc. Thế hệ nối tiếp thế hệ, truyền thống nối tiếp truyền thống càng
làm rực rỡ nền y học nước nhà. Từ nhà bác học Chu Văn An với lối chữa bệnh
không mê tín dị đoan, đến danh y Tuệ Tĩnh với phương châm Nam Dược Trị Nam
Nhân, Thần y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với tác phẩm Hải Thượng Y
Tông Tâm Lĩnh… tất cả đã làm rạng danh nền y học dân tộc Việt Nam.
Thuốc giòi là 1 vị thuốc khá quen thuộc đã được nhân dân ta sử dụng trong cuộc
sống cũng như để chữa bệnh. Thuốc giòi có thể cho vào mắm để chống giòi và
xuất hiện trong nhiều bài thuốc trị viêm tuyến sữa, ho, viêm phổi… Tuy nhiên,
trên thế giới cũng như trong nước mới chỉ bắt đầu nghiên cứu và ứng dụng dược
liệu này.
Qua sự tìm tòi tham khảo tài liệu, dựa trên các kết quả thực nghiệm tại Bộ môn
Dược liệu, Khoa Dược – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, được sự hỗ
trợ và góp ý tận tình của các thầy cô tại Bộ môn, tác giả đã tiến hành làm bài
nghiên cứu “Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.)
Benn, Urticaceae”, mong muốn góp phần quảng bá 1 dược liệu quý, tránh nhầm
lẫn trong việc xác định loài cũng như xây dựng 1 bộ tiêu chuẩn cho Dược Liệu
này.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng bài nghiên cứu này vẫn không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong nhận được sự phản hồi đóng góp của quý thầy cô cũng như các bạn
để bài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.
Page 2
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 2
2. TỖNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Thực vật học
2.1.1. Tên gọi và phân loại
- Tên gọi:
Chi Pouzolzia trên thế giới có 37 loài, trong đó có 4 loài chính gặp ở vùng châu Á,
trong đó có Việt Nam.
+ Loài Pouzolzia zeylanica (Linnaeus) Bennett, Pl. Jav. Rar. 67. 1838 : cây nhỏ
hay cây bụi thấp; lá nguyên, thường mọc đối.
+ Loài Pouzolzia sanguinea (Blume) Merrill, J. Straits Branch Roy. Asiat. Soc.
84(Spec. No.): 233. 1921: cây bụi hay cây nhỏ; lá thay đổi, có răng – răng cưa,
mặt dưới lá có lông tơ.
+ Loài Pouzolzia niveotomentosa W. T. Wang, Acta Bot. Yunnan. 3: 13. 1981.:
cây bụi hay cây nhỏ; lá thay đổi, có răng – răng cưa, mặt dưới lá có lông tơ màu
tuyết trắng, hoa đực bao hoa 4 thuỳ.
+ Loài Pouzolzia calophylla W. T. Wang & C. J. Chen, Acta Phytotax. Sin. 17(1):
108. 1979.: cây bụi hay cây nhỏ; lá thay đổi, có răng – răng cưa, mặt dưới lá có
lông tơ màu bạc, hoa đực bao hoa 3 thuỳ.
* Loài Pouzolzia zeylanica (L.) Benn
Tên gọi: Thuốc giòi
Tên khoa học: Pouzolzia zeylanica (L.) Benn.
Tên Việt Nam: Thuốc giòi, Bọ mắm.
Tên nước ngoài: Wu shui ge ( Trung Quốc), Graceful Pouzolz’s Bush, Borali
bokua ( Assamese), Bula ( Malayalam), Kallurukki ( Tamil), Kalkuri ( Kannada).
Page 3
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 3
- Vị trí phân loại
Theo hệ thống phân loại của ITIS, cây Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn
có vị trí phân loại như sau:
* Loài Pouzolzia zeylanica (L.) Benn thường gặp 2 thứ sau:
+ Pouzolzia zeylanica var. zeylanica: tên khác Parietaria zeylanica Linnaeus, Sp.
Pl. 2: 1052. 1753; Pouzolzia indica (Linnaeus) Gaudichaud-BeauprÈ; P. indica
var. alienata (Linnaeus) Weddell; Urtica alienata Linnaeus.
+ Pouzolzia zeylanica var. microphylla (Weddell) W. T.Wang in W. T. Wang &
C. J. Chen, Fl. Reipubl. Popularis Sin. 23(2): 365. 1995: tên khác Pouzolzia indica
subvar. microphylla Weddell in Can-dolle, Prodr. 16(1): 221. 1869; Parietaria
cochinchinensis Loureiro.
Plantae ( Giới thực vật)
Ngành Magnoliophyta ( Ngành Ngọc Lan)
Lớp Magnoliopsida ( Lớp Ngọc Lan)
Phân lớp Rosanae ( Phân lớp Hoa hồng)
Bộ Rosales ( Bộ Hoa hồng)
Họ Urticaceae ( Họ Gai)
Chi Pouzolzia
Loài Pouzolzia zeylanica (L.) Benn
Page 4
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 4
2.1.2. Nguồn gốc, phân bố và sinh thái
- Nguồn gốc, phân bố:
Cây Thuốc giòi có nguồn gốc từ vùng Ấn Độ - Malaysia, mọc hoang bên bờ suối,
nơi ẩm ướt ở độ cao từ 100 – 1300 m ở Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Myanmar,
Nepal, Papua New Guinea, Pakistan, Phillipines, Sri Lanca, Thái Lan, Việt Nam,
Australia, Maldives, Polynesia...
Ở Việt Nam, cây mọc hoang ở nhiều nơi và cũng được trồng ở những nơi ẩm mát
như gần giếng nước, quanh vườn.
- Sinh thái
Cây ưa ẩm mát, mùa hoa quả từ tháng 7 đến tháng 9.
2.1.3. Mô tả thực vật
Cây thân thảo sống nhiều năm, có cành
mềm mọc trải ra; cao 40 – 50 cm, nham
nhám và có lông sát. Lá mọc so le, có khi
mọc đối; có 3 lá kèm; cuống lá dài từ 0,2 –
1,8 cm, lá dài từ 1,2 – 9 cm, rộng 0,8 – 3
cm; phiến lá nhỏ, hình mác, bìa nguyên, có
3 gân gốc, có lông ở cả 2 mặt. Hoa nhỏ màu
trắng, không cuống, mọc thành xim ở nách
lá; hoa đực có 4 nhị với chỉ nhị cong trong
nụ, hoa cái có 1 vòi nhuỵ dài, màu trắng.
Quả hình trứng nhọn, màu hồng tím có
lông. Mùa hoa quả từ tháng 7 đến tháng 9.
Page 5
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 5
Hình 2. Thân cây Thuốc giòi
Hình 3. Đoạn thân mang hoa và quả của
cây Thuôc giòi
Hình 4. Hình vẽ mô tả cây Thuốc giòi
Hình 5. Hình vẽ mô tả Thuốc giòi ( đầy
đủ các bộ phận)
Bộ phận dùng: Toàn cây bỏ rễ ( Herba Pouzolziae), thu hái quanh năm.
Page 6
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 6
2.2. Thành phần hoá học
2.2.1. Thành phần hoá học trong lá cây
Từ bột lá cây, tách ra được alkaloid, glycosid, tanin và flavonoid.
Bảng 1. Phân tích thành phần hoá thực vật trong lá cây Pouzolzia zeylanica
Dịch chiết Ether dầu hoả Chloroform Cồn
Alkaloid + - +
Gôm - - -
Steroid - - -
Flavonoid + + +
Đường khử - - -
Saponin - - -
Tanin + - +
Glycosid - + +
Chú thích: + = Có; - = Không có
2.2.2. Thành phần hoá học chính trong cây
Đã phân lập được 14 hợp chất từ cây Thuốc giòi: beta-sitosterol (1), daucosterol
(2), oleanolic acid (3), epicatechin (4), alpha-amyrin (5), eugenyl-beta-rutinoside
(6), 2alpha, 3alpha, 19alpha-trihydroxy urs-12-en-28-oic (7), scopolin (8),
scutellarein-7-O-alpha-L-rhamnoside (9), scopoletin (10), quercetin (11),
quercetin-3-O-beta-D-glucoside (12), apigenin (13), 2alpha-hydroxyursolic acid
(14). Gần đây, người ta còn phân lập được chất mới là 7β-hydroxy-3-oxo-28-
dodecyl friedelan-28-oate.
Trong đó, về mặt phân loại:
Phytosterol : beta-sitosterol (1), daucosterol (2),
Triterpen và dẫn chất: oleanolic acid (3) , alpha-amyrin (5), 2alpha, 3alpha,
19alpha-trihydroxy urs-12-en-28-oic (7), 2alpha-hydroxyursolic acid (14).
Page 7
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 7
Flavanoid và dẫn chất: epicatechin (4), eugenyl-beta-rutinoside (6), scutellarein-
7-O-alpha-L-rhamnoside (9), quercetin (11), quercetin-3-O-beta-D-glucoside (12),
apigenin (13).
Coumarin và dẫn chất: scopolin (8), scopoletin (10).
Dưới đây là công thức cấu tạo của những chất thường gặp:
(2) Daucosterol
(4) Epicatechin
(3) Oleanolic acid
(8) Scopolin
(9) Scutellarein-7-O-alpha-L-
rhamnoside
(10) Scopoletin
Page 8
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 8
(12) Quercetin-3-O-beta-D-glucoside
(13) Apigenin
(1) Beta-sitosterol
(14) 2-alpha-hydroxyursolic acid
(7) 2alpha, 3alpha, 19alpha-trihydroxy urs-12-en-28-oic
Page 9
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 9
2.3. Tác dụng dược lý
2.3.1. Theo y học cổ truyền
Theo Đông y, cây Thuốc giòi có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng chỉ khái, tiêu
đờm, tiêu viêm.
2.3.2. Theo y học hiện đại
Tác dụng kháng viêm, trị mụn
1 thành phần chiết tách được từ cây Thuốc giòi với tỷ lệ 0,00002% - 1% (kl/kl) có
công dụng chống mụn. Phương pháp để sản xuất thành phần này là lấy dịch chiết
của cây Thuốc giòi trong nước khử ion, lấy thành phần lắng ở nhiệt độ thấp và
môi trường khô ( nhiệt độ từ - 20 oC đến - 48
oC, áp suất từ 10 K Bar đến 133 K
Bar). Dịch chiết này thêm vào citronella ( 0,5% - 3% (kl/kl)), chất tẩy ( 0,3% - 1%
(kl/kl)) và surfactant ( 0,5% - 3% (kl/kl)), có thể dùng như 1 công thức trị mụn
hiệu quả và bảo quản được trong thời gian dài.
Tác dụng trị loét da
Nhằm nghiên cứu tác dụng điều trị và cơ chế của Pouzolzia zeylanica trên loét da
gây ra do Staphylococcus aureus, 1 mô hình chuột bị loét da đã được thiết lập
bằng cách gây thương tích và gây nhiễm khuẩn với Staphylococcus aureus. Hiệu
quả điều trị được đanh giá thông qua các thông số: đường kính vết loét, yếu tố
bệnh học, chỉ số tuyến ức và lách, TNF-α và Interleukin ( IL-1) trong huyết thanh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Pouzolzia zeylanica làm giảm thể tích vết loét ( P
0,05 hay P 0,01), cải thiện bệnh học, tăng chỉ số lách ( P 0,05) và làm giảm có ý
nghĩa IL-1 ( P 0,05). Từ đó đưa đến kết luận dịch chiết Pouzolzia zeylanica có thể
cải thiện và làm lành vết thương loét da gây ra do thương tích. Cơ chế có thể liên
quan đến ức chế sự phóng thích yếu tố gây viêm và điều hoà chức năng miễn dịch.
Tác dụng kháng viêm và giảm đau
Nhằm nghiên cứu hiệu quả kháng viêm và giảm đau của những dịch chiết khác
nhau từ Pouzolzia zeylanica var. microphylla, 1 mô hình chuột được gây phù tai
bằng xylen, gây đau bởi acid acetic và vật nóng đã được sử dụng. Theo dõi hiệu
Page 10
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 10
quả kháng viêm và giảm đau thông qua việc sử dụng đường uống và dùng ngoài,
kèm theo là hiệu quả của các dịch chiết khác nhau.
Kết quả: không có sự khác biệt rõ về hiệu quả kháng viêm và giảm đau khi dùng
ngoài, trong khi dùng đường uống cho thấy hiệu quả giảm đau mạnh do làm giảm
có ý nghĩa số lần chuột vặn mình và phù nề tai do xylen. Dịch chiết nuớc cho hiệu
quả tốt hơn dịch chiết cồn. Cũng theo nghiên cứu này, dịch chiết choloroform và
dịch chiết nước cho hiệu quả kháng viêm tốt hơn, trong khi tỷ lệ của chloroform
và n-butanol cho hiệu quả giảm đau tốt hơn.
Tác dụng gây độc tế bào
1 nghiên cứu đã được tiến hành nhằm kiểm tra tác dụng độc tế bào từ dịch chiết
cồn của cây Pouzolzia zeylanica. Phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật cho thấy
sự hiện diện của alkaloid, glycosid, tanin và flavonoid. Tác dụng gây độc tế bào
được đánh giá thông qua tỉ lệ chết trong sinh thử nghiệm Brine Shrimp. Tỷ lệ chết
của Brine shrimp được sử dụng để ước tính giá trị LC50. Dịch chiết cho thấy tác
dụng gây độc tế bào với giá trị LC50 là 6,1 mcg/ml trong khi giá trị LC90 là 12,2
mcg/ml. Kết quả thực nghiệm này cho thấy Pouzolzia zeylanica có tác dụng gây
độc tế bào, hứa hẹn cho việc tìm ra 1 chất kháng ung thư mới.
Tác dụng kháng khuẩn
1 nghiên cứu đánh giá tác dụng kháng khuẩn của dịch chiết cồn của Pouzolzia
zeylanica đã được tiến hành bằng phương pháp đục lỗ trên đĩa thạch. Kết quả dịch
chiết cồn với nồng độ 1000 mg/ml cho thấy tác dụng kháng khuẩn trên cả vi
khuẩn Gram dương và Gram âm như Bacillus subtilis, Bacillus megaterium,
Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Shigella
dysentariae, Salmonella typhi. Dịch chiết cồn cho thấy tác dụng kháng khuẩn rất
tốt với Staphylococcus aureus and Escherichia coli. Các nghiên cứu mở rộng về
hoạt tính kháng khuẩn của Pouzolzia zeylanica vẫn đang được tiếp tục tiến hành.
Tác dụng chống tia phóng xạ và chống oxy hoá
Thuốc giòi được chiết với những dung môi khác nhau ( aceton, ethyl acetat và
ether dầu hoả), sử dụng những phương thức khác nhau ( chiết lạnh và chiết
Page 11
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 11
Soxhlet). Để đánh giá tác dụng chống tia phóng xạ và tác dụng chống oxy hoá, 4
test in vitro đã được tiến hành, đó là DPPH, ABTS và thử nghiệm gốc tự do
hydroxyl và thử nghiệm reducing power. Tất cả dịch chiết đều cho tác dụng kháng
oxy hoá tốt hơn so với butylat hydroxytoluen. Dịch chiết ethyl acetat cho tác dụng
chống oxy hoá tốt nhất và phương thức chiết lạnh và khuấy là phương thức hiệu
quả hơn để thu được hoạt tính chống õy hoá. Hơn nữa, tác dụng chống oxy hoá và
tổng phenol toàn phần cũng cho kết quả theo trật tự tương tự như vậy; do đó có
sự tương quan giữa tác dụng chống oxy hoá và tổng phenol toàn phần. Kết quả
này cũng cho thấy, dịch chiết ethyl acetat của cây Thuốc giòi có thể mở ra hướng
nghiên cứu mới về hợp chất chống oxy hoá tự nhiên, có thể ứng dụng trong điều
trị những bệnh gây ra bởi những tác nhân oxy hoá.
Tác dụng kháng nấm
Nghiên cứu đánh giá tác dụng kháng nấm của dịch chiết cồn từ cây Thuốc giòi đã
được tiến hành. Để đánh giá tác dụng kháng nấm, phương pháp đĩa thạch đã được
sử dụng. Tác dụng kháng nấm của dịch chiết cồn được so sánh với Griseofulvin (
500 mcg/đĩa). Dịch chiết cồn từ cây Thuốc giòi cho thấy tác dụng kháng khuẩn rất
tốt trong vùng ức chế ( 7,0 – 26) mm và Aspergilus niger là loài nấm nhạy cảm
nhất với dịch chiết cồn từ cây Thuốc giòi. Dựa trên những kết quả này, những
nghiên cứu sâu hơn trên in vivo cần được tiến hành.
Tác dụng hạ đường huyết
Nghiên cứu gần đây của các nhà khoa học Trung Quốc cho thấy hiệu quả gây hạ
đường huyết trên chuột bị gây đái tháo đường do STZ; và có thể kiểm soát đường
huyết trong khoảng mong muốn sau điểu trị.
Page 12
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 12
2.4. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử
2.4.1 Tiêu chuẩn chất lượng
Dược liệu Thuốc giòi chưa được xây dựng tiêu chuẩn và đưa vào Dược điển Việt
Nam.
2.4.2 Phương pháp thử:
Đề nghị phương pháp thử cho những chỉ tiêu sau đây:
- Định lượng: tiến hành như sau:
* Chiết dịch chiết Methanol:
+ Chiết nóng bằng Methanol, cô bay hơi hết dung môi Methanol
+ Hoà tan cắn với nước nóng tạo thành hỗn dịch, lọc qua bông loại bỏ chất nhầy.
* Chiết xuất và định lượng các phân đoạn
+ Lấy dịch chiết nước lắc với các dung môi có độ phân cực tăng dần n-hexan,
chloroform, ethyl acetat và n-butanol. Mỗi một loại dung môi được chiết nhiều
lần, chiết đến khi dịch chiết không còn màu; gộp dịch chiết lại, đem cô thu hồi
dung môi dưới áp suất giảm. Cắn các phân đoạn được đem sấy ở 60oC đến khối
lượng không đổi.
+ Cắn được cân và tính ra hàm lượng các chất trong các phân đoạn theo công thức
sau:
F (%) = %)%100( XM
a
× 100
Trong đó:
F là hàm lượng chất (%).
a là khối lượng cắn (g).
X là độ ẩm dược liệu.
M là khối lượng dược liệu đem cân (g).
- Định tính: thực hiện phản ứng hoá học trên cắn hay trên dịch chiết cồn.
Page 13
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 13
2.5. Công dụng
2.5.1. Công dụng
Dùng chữa ho lâu ngày, ho dai dẳng, ho sơ nhiễm lao, tiêu viêm, thông tiểu, thông
sữa, chữa đinh nhọt, viêm mũi, viêm sưng vú, vết bầm tụ máu…
2.5.2. Liều dùng
Dùng ngoài: không cân nhắc khối lượng, giã nát đắp lên vết thương hay giã với
muối lấy nước rửa vết thương.
Dùng uống: liều từ 10 – 20 g/ngày, sắc lấy nước uống hoặc giã nát với muối, lấy
nước ngậm dần rồi nuốt.
2.5.3. Một số bài thuốc từ Thuốc giòi
- Chữa đinh nhọt, viêm sưng vú, vết bầm tụ máu: Lấy một nắm cây thuốc giòi
đem giã nát rồi đắp lên nơi sưng đau.
- Chữa viêm mũi sưng đau: Lấy lá hay hoa cây thuốc giòi chừng 15-20 g, giã nát
cùng vài hạt muối, gạn lấy nước, dùng bông y tế thấm bôi vào mũi nơi bị viêm,
ngày 3-4 lần.
- Chữa ho, viêm đau họng: Cây thuốc giòi khô 10-20 g, sắc lấy nước uống hoặc
lấy lá hay hoa cây thuốc giòi chừng 20-30 g, giã nát cùng vài hạt muối, gạn lấy
nước chia ra ngậm nuốt dần, ngày 1 thang trong 7 ngày liền.
- Chữa viêm mũi sưng đau: Lấy lá hay hoa cây thuốc giòi chừng 15-20 g, giã nát
cùng vài hạt muối, gạn lấy nước, dùng bông y tế thấm bôi vào mũi nơi bị viêm,
ngày 3-4 lần.
2.5.4. Chế phẩm từ Thuốc giòi
* Siro Eugica:
- Mô tả: Siro thuốc được điều chế từ các loại thảo mộc thiên nhiên: Thuốc giòi,
Núc nác, Viễn chí, Vỏ quýt, An tức hương, Húng chanh…
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10 ml; Hộp 1 chai x 60 ml; Hộp 1 chai x 100
ml.
Page 14
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 14
- Công dụng: điều trị các trường hợp ho có đờm, ho mất tiếng, ho kinh niên; viêm
đau họng, viêm khí quản, viêm phế quản, sổ mũi; làm loãng dịch nhày đường hô
hấp, long đờm.
- Liều dùng và cách dùng:
+ Trẻ sơ sinh: uống 2,5 - 5 ml (½ - 1 muỗng cà phê hoặc ¼ - ½ ống) x 3 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống 5 - 10 ml (1 - 2 muỗng cà phê hoặc ½ - 1 ống) x 3
lần/ ngày.
+ Trẻ em trên 6 tuổi: uống 15 ml (1 muỗng canh hoặc 1½ ống) x 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Tương tác thuốc: Chưa tìm thấy tài liệu.
- Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong
muốn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Hình 6. Siro Eugica – 1 chế phẩm có thành phần Thuốc giòi
Page 15
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 15
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1. Kiểm nghiệm vi học
3.1.1. Bóc tách biểu bì
3.1.1.1. Biểu bì lá
- Biểu bì trên của lá: Biểu bì mặt trên của lá gồm nhiều tế bào biểu bì hình đa giác,
không đều, xếp khít nhau, chứa nhiều bào thạch.
Hình 7. Biểu bì trên với bào thạch
Hình 8. Biểu bì trên của lá chứa bào
thạch ( mặt cắt ngang)
Hình 9. Biểu bì trên của lá chứa
bào thạch có cuống ( mặt cắt dọc)
Bào thạch
Tế bào biểu bì
Page 16
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 16
- Biểu bì dưới của lá: gồm nhiều tế bào vách uốn lượn xếp sát nhau, có nhiều lỗ
khí, kiểu hỗn bào (có 4 tế bào bạn); có nhiều lông che chở đơn bào hình móc, chân
phì đại; lông tiết chân đơn bào, đầu tròn đa bào.
Hình 10. Biểu bì dưới của lá Thuốc giòi
3.1.1.2. Biểu bì thân
Biểu bì thân gồm nhiều tế bào hình đa giác, không đều, xếp khít nhau, có nhiều
lông che chở đơn bào có gai.
Hình 11. Biểu bì thân với lông che chở đơn bào có gai
Lông che chở
Tế bào biểu bì
Page 17
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 17
3.1.2. Vi phẫu:
3.1.2.1. Vi phẫu Thân:
Vi phẫu thân có tiết diện hình tròn. Phần vỏ nhỏ hơn phần tủy. Từ ngoài vào trong
có các lớp sau: Lớp biểu bì gồm các tế bào hình chữ nhật nhỏ bên ngoài phủ 1 lớp
cutin mỏng. Rải rác trên lớp biểu bì có vài lông che chở đơn bào. Kế tiếp là lớp
lục bì gồm 2 – 3 lớp tế bào lớn xếp xuyên tâm. Kế đến là lớp mô dày góc gồm 2 –
3 lớp tế bào sát với lớp lục bì. Dưới lớp mô dày góc là mô mềm đạo, gồm 2 - 3 lớp
tế bào xếp lộn xộn. Trong mô mềm đạo có nhiều hạt tinh bột. Tiếp đến là lớp trụ
bì gồm 3 - 4 lớp tế bào, một số tế bào hoá mô cứng nằm rải rác bao quanh vi phẫu,
tập trung nhiều ở góc lồi của vi phẫu. Nội bì không nhìn thấy rõ. Các bó mạch từ
ngoài vào trong bao gồm: libe 1- libe 2- gỗ 2- gỗ 1. Các bó libe - gỗ cấp 2 tạo
thành 1 vòng liên tục bao quanh mô mềm tuỷ, gồm 5 - 6 bó libe - gỗ; phân bố
không liên tục, tập trung ở các góc lồi vi phẫu. Mô mềm tuỷ có những khuyết nhỏ,
tế bào tròn hay hơi đa giác. Rải rác trong mô mềm tủy có những tế bào chứa chất
tiết nội sinh màu hồng.
Hình 12. Vi phẫu Thân Thuốc giòi ( quan sát ở vật kính 10x)
Page 18
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 18
Hình 13. Vi phẫu phần vỏ thân Thuốc giòi
Hình 14. Vi phẫu bó libe – gỗ và phần tuỷ thân Thuốc giòi
* Sơ đồ vi phẫu thân Thuốc giòi
Gỗ 1
Biểu bì
Gỗ 2
Libe 1
Trụ bì hóa mô cứng
Mô mềm gỗ 2
Libe 2
Mô dày góc
Lông che chở
Libe 1
Gỗ 1
Mô mềm gỗ 2
Gỗ 2
Libe 2
Trụ bì hóa mô cứng
Hạt tinh bột
Mô mềm vỏ
Mô dày góc
Hạ bì
Biểu bì
Page 19
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 19
3.1.2.2. Vi phẫu Lá:
- Gân giữa:
Gân giữa có tiết diện gần tròn. Mặt dưới phình lồi tạo thành 1 vòng cung lớn, mặt
trên phẳng, nhỏ. Lớp biểu bì gồm những tế bào nhỏ, đều đặn, có phủ lớp cutin
mỏng, rải rác có lông che chở đơn bào. Kế đến là mô dày gồm 2 – 3 lớp tế bào
hình đa giác. Dưới lớp mô dày góc là mô mềm đạo gồm 4 – 5 lớp tế bào, rải rác có
một số tế bào chứa chất tiết nội sinh màu hồng. Các bó mạch có cấu tạo libe - gỗ
cấp 1 tạo thành 1 vòng cung liên tục với libe ở dưới và gỗ ở trên.
- Phiến lá:
Tế bào biểu bì trên lớn, hình đa giác, xếp sát nhau có bào thạch hình cầu, có cuống
to. Tế bào biểu bì dưới nhỏ hơn, có nhiều lỗ khí kiểu hỗn bào và có nhiều lông che
chở đơn bào đầu nhọn. Phiến lá có 1 lớp mô mềm giậu nằm ngay dưới lớp tế bào
biểu bì trên. Phía dưới là lớp mô mềm khuyết.
Hình 15.Vi phẫu tổng quát lá Thuốc giòi
Page 20
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 20
Hình 16. Cấu tạo các bó mạch của lá Thuốc giòi
* Sơ đồ vi phẫu lá Thuốc giòi:
+ Chú thích:
1. Lông che chở 6. Mô mềm đạo
2.Biểu bì 7.Mô mềm gỗ
3. Lỗ khí 8. Mạch gỗ
4. Mô giậu 9. Libe
5. Mô dày góc 10. Mô dày góc
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Mô dày góc
Mô mềm khuyết
Libe
Mạch gỗ
Page 21
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 21
3.1.2.3. Bột dược liệu
Bột dược liệu có màu xanh lục sẫm, hơi xám, có mùi thơm nhẹ. Quan sát dưới
kính hiển vi thấy: mảnh biểu bì, lông che chở hình móc, lông che chở có gai; mạch
xoắn, mạch vạch, mạch điểm, mạch mạng; hạt tinh bột; bào thạch.
Hình 17. Mảnh biểu bì
Hình 18. Lông che chở hình móc
Hình 19. Mạch điểm
Hình 20. Mạch xoắn
Page 22
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 22
Hình 21. Mạch mạng
Hình 22. Mạch vạch
Hình 23. Bào thạch
Hình 24. Hạt tinh bột
Hình 25. Lông che chở đơn bào có nhiều gai ngắn
Page 23
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 23
3.2. Phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật
3.2.1. Quy trinh chiết các nhóm hợp chất từ Thuốc giòi
- Chiết tách hỗn hợp các chất có trong nguyên liệu thực vật thành 3 phân đoạn lần
lượt với các dung môi: Ether ethylic, Ethanol và Nước.
- Cách chuẩn bị các dịch chiết:
+ Dịch chiết Ether: Chiết Dược liệu với Ether ethylic bằng phương pháp chiết
Soxlet. Thu được dịch chiết Ether và còn lại bã dược liệu.
+ Dịch chiết cồn: Bã dược liệu sau khi chiết dịch chiết Ether sẽ được chiết tiếp với
Ethanol bằng phương pháp đun sôi trên bếp cách thuỷ. Thu được dịch chiết cồn và
bã dược liệu.
Dịch chiết cồn thuỷ phân: dịch chiết cồn thêm HCl 10%, đun sôi trên bếp cách
thuỷ, sau đó chiết lại bằng Ether.
+ Dịch chiết nước: Bã dược liệu sau khi chiết dịch chiết cồn sẽ được chiết tiếp với
nước bằng phương pháp đun sôi trên bếp cách thuỷ. Thu được dịch chiết nước và
bã dược liệu.
Dịch chiết nước thuỷ phân: dịch chiết nước thêm HCl 10%, đun sôi trên bếp cách
thuỷ, sau đó chiết lại bằng Ether.
- Các dịch chiết Ether, dịch chiết cồn, dịch chiết cồn thuỷ phân, dịch chiết nước,
dịch chiết nước thuỷ phân được sử dụng để thực hiện các phản ứng định tính sơ bộ
thành phần hoá học của dược liệu Thuốc giòi.
Page 24
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 24
3.2.2. Bảng kết quả phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật dược liệu Thuốc giòi
Nhóm hợp chất Thuốc thử - Cách
thực hiện Phản ứng dương tính
Kết quả định tính trên các dịch chiết
Kết quả
định tính
chung
Dịch
chiết
Ether
Dịch chiết cồn Dịch chiết
nước
Không
thủy
phân
Thủy
phân
Không
thủy
phân
Thủy
phân
Chất béo Nhỏ dd lên giấy Vết trong mờ - Không
Carotenoid Carr - Price Xanh chuyển sang đỏ - Không
H2SO4 Xanh dương hay xanh lục ngả
sang xanh dương - Không
Tinh dầu Bốc hơi tới cắn Có mùi thơm - Không
Triterpenoid tự do Liebermann-
Burchard
Đỏ- nâu tím, lớp trên có màu
xanh lục + Có
Alkaloid Thuốc thử chung
Alkaloid Kết tủa - - - Không
Page 25
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 25
Coumarin Phát quang trong
kiềm Phát quang mạnh hơn + + Có
Antraglycosid KOH 10% Dung dịch kiềm có màu hồng
tới đỏ - Không
Flavonoid Mg/HCl đđ Dung dịch có màu hồng tới đỏ - + Có
Glycosid tim Thuốc thử vòng
lacton Tím - - Không
Thuốc thử đường
2- desoxy Đỏ mận - - Không
Anthocyanosid HCl Đỏ + Có
KOH Xanh + Có
Proanthocyanidin HCl/ to Đỏ + Có
Tanin Dd FeCl3 Xanh rêu hay xanh đen
(polyphenol) - - Không
Dung dịch Gelatin
muối Tủa bông trắng ( Tannin) - - Không
Page 26
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 26
Triterpenoid thủy
phân
Liebermann-
Burchard
Đỏ- nâu tím, lớp trên có màu
xanh lục Không
Saponin TT Liebermann Có vòng tím nâu - - Không
Lắc mạnh dd.
nước - - Không
Acid hữu cơ Na2CO3 Sủi bọt + Có
Chất khử TT Fehling Tủa đỏ gạch +++ Có
Hợp chất polyuronid Pha loãng với cồn
90% Tủa bông trắng- vàng nâu + Có
* Chú thich:
(-) : Không có (++): Có
(±) : Nghi ngờ (+++) : Có nhiều : Có thể có phản ứng nhưng không thực hiện
(+) : Có ít (++++) : Có rất nhiều : Không có mặt nhóm hợp chất trong dịch chiết
Page 27
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 27
* Ghi chú kết quả định tính:
Dược liệu Thuốc giòi có thể có :
+ Triterpenoid tự do ( phản ứng định tính rất rõ, hàm lượng nhiều): ++++
+ Proanthocyanidin và hợp chất polyuronid ( phản ứng định tính khá rõ, hàm lượng nhiều) : ++
+ Chất khử ( phản ứng với thuốc thử Fehling cho nhiều tủa gạch): +++
+ Coumarin, Anthocyanosid và Acid hữu cơ ( phản ứng dương tính nhưng không rõ ràng, lượng ít): +
* Nhận xét:
- Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật chỉ cho biết có thể có mặt các nhóm hợp chất trong dược liệu. Muốn kết luận sự có
mặt của các nhóm hợp chất trên cần phải định tính xác định chúng bằng các quy trình chiết chuyên biệt hơn và phản ứng phân biệt đặc
hiệu cho mỗi nhóm chất.
- Kết quả trên chỉ mang tính tương đối, các phản ứng định tính chung cho mỗi hợp chất không đảm bảo phát hiện hoàn toàn các hợp
chất đó vì kết quả phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
+ Yếu tố khách quan như hàm lượng hoạt chất trong mẫu thử, độ nhạy của thuốc thử, điều kiện tiến hành thử nghiệm cả về thời gian
và không gian không được kiểm soát chặt chẽ.
+ Yếu tố chủ quan như kỹ thuật chiết tách của người làm định tính.
+ Ngoài ra thuốc thử có thể cho phản ứng dương tính giả.
Page 28
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 28
4. TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU
Toàn bộ phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thuốc giòi ( Pouzolzia
zeylanica (L.) Benn), họ Gai ( Urticaceae).
Mô tả
Cây thảo sống nhiều năm, có cành mềm mọc trải ra, cao 40- 50 cm, nham nhám
và có lông sát. Lá mọc so le, có khi mọc đối; dài 5 – 6 cm, rộng 2,5 – 3 cm; có lá
kèm. Phiến lá nhỏ, hình mác, có 3 gân gốc, có lông cả 2 mặt.
Hoa nhỏ màu trắng, không cuống, mọc thành xim ở nách lá; hoa đực có 4 nhị với
chỉ nhị cong trong nụ, hoa cái có 1 vòi nhụy dài. Quả hình trứng nhọn, màu hồng
tím có lông.
Vi phẫu
Lá: Biểu bì trên có bào thạch hình cầu, có cuống to. Biểu bì dưới có lỗ khí kiểu
hỗn bào. Có nhiều lông che chở đơn bào ở cả biểu bì trên và biểu bì dưới. Ở phần
gân giữa ở cả mặt trên và mặt dưới đều có 3 – 4 lớp tế bào mô dày góc; có 12 – 15
bó libe – gỗ xếp kiểu vòng cung, libe ở dưới, gỗ ở trên. Phần phiến lá, dưới lớp
biểu bì trên có 1 hàng mô mềm giậu chiếm khoảng 1/3 bề dày phiến lá.
Thân: biểu bì có phủ lớp cutin mỏng; có lông che chở đơn bào có gai. Dưới lớp
biểu bì là 2 – 3 lớp tế bào lục bì; vòng mô dày góc gồm 2 – 3 lớp tế bào. Bên trong
là mô mềm đạo có nhiều hạt tinh bột; trụ bì có một số tế bào hoá mô cứng, uốn
lượn úp trên libe 1. Trụ giữa gồm nhiều bó libe – gỗ xếp rời nhau, tập trung ở các
góc lồi của thân. Trong là mô mềm tuỷ có nhiều khuyết nhỏ, rải rác có những tế
bào chứa chất tiết nội sinh màu hồng.
Bột
Màu lục sẫm hay hơi xám; lông che chở hình móc, mặt ngoài có những gai nhọn.
Mảnh biểu bì gồm các tế bào thành ngoằn ngoèo có lỗ khí kiểu hỗn bào. Mảnh
mạch xoắn, mạch vạch, mạch điểm, mạch mạng. Hạt tinh bột hình chuông. Bào
thạch.
Page 29
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 29
Định tính
Lấy 1g bột Thuốc giòi đun sôi với 10 ml cồn 95% trong 5 phút, lọc.
Lấy 0,5 ml dịch lọc thêm 5ml dung dịch NaOH 0,1 N, dung dịch tăng màu vàng.
Lấy 0,5 ml dịch lọc, pha loãng với 5 ml cồn Ethylic, thêm 2 giọt FeCl3 1%, dung
dịch có màu lục.
Lấy 0,5 ml dịch lọc, pha loãng với 5 ml cồn Ethylic, thêm 5 giọt HCl đậm đặc và
1 ít bột Magnesi, sau vài phút sẽ xuất hiện màu hồng đến đỏ.
Độ ẩm
Không quá 13% ( Phụ lục 9.6).
Tro toàn phần
Không quá 20% ( Phụ lục 9.8).
Tỷ lệ vụn nát
Qua rây có kích thước mắt rây 0,3150 mm không quá 8% ( Phụ lục 12.12).
Định lượng
Tiến hành như sau:
Chiết dịch chiết Methanol: chiết nóng bằng Methanol, cô bay hơi hết dung môi
Methanol; sau đó hoà tan cắn với nước nóng tạo thành hỗn dịch, lọc qua bông loại
bỏ chất nhầy.
Lấy dịch chiết nước lắc với các dung môi có độ phân cực tăng dần n-hexan,
chloroform, ethyl acetat và n-butanol. Mỗi một loại dung môi được chiết nhiều
lần, chiết đến khi dịch chiết không còn màu; gộp dịch chiết lại, đem cô thu hồi
dung môi dưới áp suất giảm. Cắn các phân đoạn được đem sấy ở 60oC đến khối
lượng không đổi.
Cắn được cân và tính ra hàm lượng các chất trong các phân đoạn theo công thức
sau:
F (%) = %)%100( XM
a
× 100
Page 30
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 30
Trong đó:
F là hàm lượng chất (%).
a là khối lượng cắn (g).
X là độ ẩm dược liệu.
M là khối lượng dược liệu đem cân (g).
Chế biến
Thu hoạch cây, bỏ gốc, rễ; rửa sạch, phơi khô.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ẩm mốc.
Tính vị, quy kinh
Vị ngọt nhạt, tính lương.
Công năng, chủ trị
Chỉ khái, tiêu đờm, dùng chữa ho lâu ngày, ho dai dẳng, ho sơ nhiễm lao; tiêu
viêm, thông tiểu, thông sữa, chữa đinh nhọt; viêm mũi, viêm sưng vú, vết bầm tụ
máu.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 10 – 20 g, giã nát cùng muối, gạn lấy nước, thoa hay đắp lên vết
thương, nơi sưng viêm; thuốc sắc hay xay nhỏ lấy nước uống.
Kiêng kỵ
Phụ nữ mang thai không nên dùng.
Page 31
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 31
5. KẾT LUẬN
Từ kết quả thực nghiệm thu được trong quá trình thực tập kết hợp với tài liệu tham
khảo. Bộ tiêu chuẩn mới về Thuốc giòi gồm các tiêu chuẩn sau:
1) Mô tả
2) Vi phẫu
3) Soi bột
4) Định tính
5) Độ ẩm
6) Tro toàn phần
7) Định lượng
8) Chế biến
9) Bảo quản
10) Tính vị, quy kinh
11) Công năng, chủ trị
12) Cách dùng, liều lượng
13) Kiêng kỵ
Dược liệu Thuốc giòi chưa được xây dựng tiêu chuẩn trong Dược điển Việt Nam
IV, nên trên đây là tóm tắt những mục tiêu chuẩn đề nghị.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng bài nghiên cứu “ Xây dựng tiêu chuẩn dược
liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn” sẽ không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để bài nghiên cứu này hoàn
chỉnh hơn.
Page 32
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 32
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Võ Văn Chi (1999), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y Học, Hà Nội, tr.
98 - 99.
2. Viện Dược liệu (2003), Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam, tập 1,
NXB Khoa học và kỹ thuật, tr. 219 - 220.
3. Bộ môn Dược liệu – ĐHYD Tp.HCM (2012), Giáo trình phương phâp
nghiên cứu dược liệu, Tp. Hồ Chí Minh, tr. 3 – 5, 26 – 28, 127, 133 – 134.
4. Bộ môn Dược liệu – ĐHYD Tp. Hồ Chí Minh (2009), Giáo trình nhận thức
dược liệu, tr. 179.
5. Bộ Y Tế (2011), Dược liệu học, tập 1, tr. 357 – 359, 366, 368, 375 – 376 ,
434, 443 – 445.
6. Trần Mỹ Tiên, Nguyễn Thị Thu Hương, Dương Thị Mộng Ngọc, Trần
Công Luận, Lã Văn Kính (2010) – “ Nghiên cứu một số tác dụng dược lý
thực nghiệm của cây Bọ mắm và Dây cóc”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ
Chí Minh, tập 14, số 2.
TIẾNG NƯỚC NGOÀI
1. Flora of China (2003), Vol. 5, pp. 175 – 177.
2. Peiyuan Li, Lini Huo, Wei Su et al (2011) – “Free radical-scavenging
capacity, antioxidant activity and phenolic content of Pouzolzia zeylanica”,
J. Serb Chem. Soc. 76 (5), pp. 709–717.
3. Cen Huan ( Huan Cen ); Ping Huizhen ; Peng Xiaohong ; YAN Fu-Man
(2010) – “Effects of Pouzolzia zeylanica on Blood Sugar in Diabetes
Mellitus Mice”, Juanqi, Volume 3 of 31.
4. Fu M, Niu YY, Yu J, Kong QT (2012) – “Study on the chemical
constituents in Pouzolzia zeylanica”, Zhong Yao Cai. 2012 Nov; 35(11),
pp. 1778-81.
Page 33
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 33
5. Dibyajyoti Saha (Author), Swati Pau (2012) – Studies On Pouzolzia
zeylanica (L.) BENN. (Family: Urticaceae): Pharmacognostical,
Phytochemical, Biological Studies.
6. Swati Paul*, Dibyajyoti Saha (2012) – “Pharmacognostic Studies of Aerial
Part of Pouzolzia zeylanica (L.)”, Asian J. Pharm. Tech. 2012; Vol. 2: Issue
4, pp. 141-142.
7. Dibyajyoti Saha*, Swati Paul and Srikanta Chowdhury (2012) –
“Antibacterial activity of Ethanol extract of Pouzolzia zeylanica (L.)
Benn”, International Journal of Pharmaceutical Innovations, Volume 2,
Issue 1.
8. Dibyajyoti Saha* and Swati Paul (2012) – “Antifungal Activity of Ethanol
Extract of Pouzolzia zeylanica (L.) Benn”, International Journal of
Pharmacy Teaching & Practices 2012, Vol.2, Issue 2, pp. 272-274.
9. Swati Paul & Dibyajyoti Saha (2012) – “In Vitro Screening of Cytotoxic
Activities of Ethanolic Extract of Pouzolzia zeylanica (L.) Benn”,
International Journal of Pharmacy Teaching & Practices, Vol.2, Issue 1.
10. A-Shiou Hung-Chen, Pingtung County (TW); Shang-Chia Liu, Taipei
City (TW) (2012) – “Ingredient extracted from Pouzolzia zeylanica (L.)
Benn and its anti-acne formula”, United States Patent Application
Publication, Pub. No.: US 2012/0183631 A1, Hung-Chen et al. Pub. Date:
Jul. 19, 2012.
11. Kapil Kumar, V. Fateh, Bipin Verma, S. Pandey (2014) – “Some Herbal
Drugs Used For Treatment of Diabetes”, Journal of Pharmacy Research
2014, 8(6), pp. 714-717.
12. Indrajit Sil Sarma, Biswanath Dinda (2013) – “A new Friedelane
Triterpene ester from Pouzolzia indica”, Indian Journal of Chemistry, Vol.
52B. pp. 1527 – 1530.
Page 34
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 34
TRANG WEB
1. http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=233500994
(ngày truy cập 03/12/2014).
2. http://www.rxvietnamstore.com/products/Eugica-Syrup-100ml-
%28Pouzolzia-Zeylanica-Oroxylum%29.html ( ngày truy cập 02/12/2014).
3. http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&searc
h_value=504593 ( ngày truy cập 01/12/2014).
4. http://yhocthuongthuc-nguyentienquang.blogspot.com/2014/07/cay-thuoc-
doi-chua-sung-vu-pouzolzia.html ( ngày truy cập 02/12/2014).
5. http://duoclieu.hup.edu.vn/?p=1214 ( ngày truy cập 03/12/2014).
6. http://www.thaythuoccuaban.com/vithuoc/caybomam.htm ( ngày truy cập
03/12/2014).
7. http://nongnghiep.vn/cay-thuoc-doi-chua-sung-vu-post127378.html ( ngày
truy cập 03/12/2014).
8. http://www.stuartxchange.org/Tuia.html ( ngày truy cập 05/12/2014).
9. http://www.dhgpharma.com.vn/dhg/ho-hap/eugica-syrup-detail.html ( ngày
06/12/2014).
10. http://caythuocquy.info.vn/Cay-bo-m%E1%BA%AFm-khang-sinh-quy-
trong-cac-b%E1%BB%87nh-%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng-ho-
h%E1%BA%A5p-278.html ( ngày 06/12/2014).
Page 35
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 35
MỤC LỤC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................2
2.1. Thực vật học ...................................................................................................2
2.1.1. Tên gọi và phân loại ...................................................................................2
2.1.2. Nguồn gốc, phân bố và sinh thái ..............................................................4
2.1.3. Mô tả thực vật .............................................................................................4
2.2. Thành phần hoá học.......................................................................................6
2.3. Tác dụng dược lý ...........................................................................................9
2.3.1. Theo y học cổ truyền..................................................................................9
2.3.2. Theo y học hiện đại ....................................................................................9
2.4. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử ............................................ 12
2.4.1. Tiêu chuẩn chất lượng............................................................................. 12
2.4.2. Phương pháp thử...................................................................................... 12
2.5. Công dụng.................................................................................................... 13
2.5.1. Công dụng ................................................................................................ 13
2.5.2. Liều dùng .................................................................................................. 13
2.5.3. Một số bài thuốc từ Thuốc giòi.............................................................. 13
2.5.4. Chế phẩm từ Thuốc giòi ......................................................................... 13
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................................ 15
3.1. Kiểm nghiệm vi học ................................................................................... 15
3.1.1. Bóc tách biểu bì ....................................................................................... 15
3.1.1.1. Biểu bì lá ............................................................................................... 15
Page 36
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu – Thuốc giòi Pouzolzia zeylanica (L.) Benn 36
3.1.1.2. Biểu bì thân ........................................................................................... 16
3.1.2. Vi phẫu...................................................................................................... 17
3.1.2.1. Vi phẫu Thân ........................................................................................ 17
3.1.2.2. Vi phẫu Lá ............................................................................................. 19
3.1.2.3. Bột dược liệu......................................................................................... 21
3.2. Phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật ................................................. 23
3.2.1. Quy trình chiết tách các nhóm hợp chất từ Thuốc giòi....................... 23
3.2.2. Bảng kết quả phân tích sơ bộ thành phần hoá thực vật ...................... 24
4. TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU ....................................................................... 28
5. KẾT LUẬN .................................................................................................... 31
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 32