BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC Nhóm sinh viên thực hiện: Mã số SV Họ và tên Lớp 05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT1 05112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT1 05086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT1 05082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT1 05101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1 TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 06 - 2009
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚCNhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT105112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT105086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT105082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT105101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 06 - 2009
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀTỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế
xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhậphai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp
SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công
Nghiệp.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế
thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày
24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp
Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ
Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty
cổ phần may Nhà Bè.- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số
4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp,
sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển
đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự
phát triển mới của Công ty, với:
Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè
Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company
GVHD: TS. Trần Phước Trang 1
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhấtlà thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.
Thị trường trong nước:
NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may
mặc, thời trang.
Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có
bộ veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có
nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.
Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty,
trường học...
Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế. NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn
nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...
Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng
kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
Dịch vụ kho bãi.
1.2. Quy mô Tổng công ty:
Nhà máy NBC đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuấtcông nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn
phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện
đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
NBC được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín nhất tại
Việt Nam. Việc đầu tư và mở rộng sản xuất hiệu quả, năm 1994 từ chổ chỉ có 7 xí
nghiệp thành viên với trên và 2155 công nhân. Đến nay công ty có 33 đơn vị và xí
nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, 8
công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác.
Tổng số nhà máy trực thuộc: 14Tổng diện tích sản xuất: 88.000 m2
Nhân viên: 12.000 người Năng lực sản xuất: Sơmi: 300.000 chiếc/tháng
Jacket: 350.000 chiếc/thángVeston Nam Nữ: 450.000 bộ/tháng
Quần: 500.000 chiếc/thángTổng số công ty liên doanh: 11Tổng diện tích sản xuất: 23.300 m2
Nhân viên: 4.085 người Năng lực sản xuất: Jean: 90.000 chiếc/tháng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệmtrước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị
đã thông qua.
Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đãđược Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
GVHD: TS. Trần Phước Trang 5
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thíchkết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao
vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi
phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên
quan để tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầyđủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
GVHD: TS. Trần Phước Trang 7
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập
phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết
ở Phụ lục 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
o
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.o Phương pháp khấu hao áp dụng : phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày
12/12/2003.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng : dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
1.5. Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó
có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dâychuyền sản xuất được bố trí như sau:
GVHD: TS. Trần Phước Trang 9
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
o Phiếu xuất kho
o Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
o Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến
o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.5.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản152 Nguyên liệu, vật liệu
152104 Nguyên liệu152201 Phụ liệu152401 Nhiên liệu152501 Phụ tùng thay thế152801 Vật tư đưa ngoài gia công, chế biến
Các tài khoản liên
quan331103 Phải trả trong nước331104 Phải trả nước ngoài154101 CPSXKD DD hàng FOB xuất khẩu154102 CPSXKD DD hàng FOB nội địa154103 CPSXKD DD hàng FOB tiết kiệm154104 CPSXKD DD hàng FOB đưa ngoài gia công154105 CPSXKD DD hàng gia công xuất khẩu154106 CPSXKD DD hàng gia công lại xuất khẩu154107 CPSXKD DD hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu136831 Phải thu nội bộ khu B
136851 Phải thu nội bộ khu C136861 Phải thu nội bộ khu D136871 Phải thu nội bộ khu E136891 Phải thu nội bộ Xí nghiệp may Nam Tiến138821 Phải thu, chi nội bộ khác
2.5.1.3. Sổ kế toán:
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán:
2.5.1.4.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết ở kho:
Kế toán kho Nhân viên khoINVOICE HĐ GTGT
PNK PXK PNK PXK
Sổ chi tiết NPL (trên máy tính) Thẻ kho (trên máy tính)
GVHD: TS. Trần Phước Trang 26
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
chữ T để giúp kế toán kiểm tra số liệu khi nhập chứng từ thật
chính xác.
2.5.1.4.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu:
Chứng từ nhập
Thẻ khoSổ chi tiết NPL
Chứng từ xuất
Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do
phòng Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được
lập làm 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển
kế toán 1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứngtừ xuất kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
GVHD: TS. Trần Phước Trang 28
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:
Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó
sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ
trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động
chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ
chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được
lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn
sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và
liên còn lại đơn vị giữ.
2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:
Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái
không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa
cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán
TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội
đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia
đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá
sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ
thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán
TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.
2.6.5. Ví dụ minh họa:
1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh
lý Hợp đồng.
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số
74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày
30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn
điều lệ là 140.000.000.000 đồng
Sở hữu vốn:Stt Tên cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần Tỷ lệ góp
1 Nhà nước 326.400 32.640.000.000 51,2 Tuấn Nguyên Nghị 3.535 353.500.000 0,3 Lương Tuyết Lan 3.448 344.800.000 0,4 Lê Mạc Thuấn 3.375 337.500.000 0,5 Các cổ đông khác 303.242 30.324.200.000 47,
Tổng 640.000 64.000.000.000 100,0Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân
đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công
ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày
kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá
phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên
độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Số hiệu Tên Tài khoản
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản413 Chênh lệch tỷ giá
GVHD: TS. Trần Phước Trang 44
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:
Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết
của Đại hội cổ đông.Số hiệu Tên Tài khoản414 Quỹ đầu tư phát triển415 Quỹ dự phòng tài chính416 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:
Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng
FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng
nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng
theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí
nguyên vật liệu:
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
GVHD: TS. Trần Phước Trang 45
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
621 Chi phí NVL trực tiếp621101 CPNVL hàng FOB xuất khẩu621102 CPNVL hàng FOB nội địa621103 CPNVL hàng FOB tiết kiệm621104 CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công621105 CPNVL hàng gia công xuất khẩu621106 CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu621107 CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu621108 CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu621XDCB Chi phí XDCB
2.10.2.3. Hạch toán thực tế:
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý
2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS,
ta có bút toán sau:
Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất Nợ TK 621101: 199,122,023
Có TK 152104: 199,122,023
Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất
Nợ TK 621101: 21,728,287
Có TK 152201: 21,728,287
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154101: 220,850,310
Có TK 621101: 220,850,310
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng
Thẻ chấm công
Phiếu báo làm thêm giờ
Bảng đơn giá
Bảng cân đối công đoạn
Bảng chấm công
Bảng lương và thanh toán tiền lương
Phiếu chi tiền mặt
Bảng kê chi tiết TK 622
GVHD: TS. Trần Phước Trang 46
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
Bảng tổng hợp chi tiết TK 622
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221 Chi phí nhân công chính334 Phải trả người lao động
33410
1Phải trả tiền lương CNV
3382 Kinh phí công đoàn3383 Bảo hiểm xã hội
33830
1Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế15410
1CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng
nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.
Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời
gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết sốlượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối
công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi
mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn
nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết
được đơn giá cho từng công đoạn.
Thẻ chấm công Đơn xin nghỉ phép
Đơn giá côngđoạn
Bảng chấm công Bảng cân đối công đoạn
Bảng tính lương
thángSổ chi tiết
GVHD: TS. Trần Phước Trang 47
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
215410
3CPSXKDDD hàng FOB tiết kiệm
15410
4CPSXKDDD đưa ngoài GC
15410
5CPSXKDDD hàng gia công xuất khẩu
15410
6CPSXKDDD hàng gia công lại xuất khẩu
15410
7CPSXKDDD hàng đưa ngoài GCXK
15410
8CPSXKDDD hàng ủy thác xuất khẩu
62110
1CPNVL hàng FOB xuất khẩu
622 Chi phí nhân công trực tiếp627 Chi phí sản xuất chung
2.10.5.2. Tính giá thành:
Nợ TK 154101: 276,892,028
Có TK 621101: 220,850,310
Có TK 622: 45,787,022
Có TK 627: 10,254,696
CPSXDD
CK =
CP NVLTT
DDĐK +
CP NVLTT
PSTK +
CP NVLTT
PSTK x
Số lượngSPDDCK
xTỷ lệhoànthànhSố lượng
SPHTTK +
SốlượngSPDD
xTỷ lệhoànthành
Sản phẩm may mặc thường chịu nhiều tác động của yếu tố thị hiếu, sở thích,tiêu dùng, lẫn sự cạnh tranh về mẫu mã… d64n tới khả năng tồn tại của một kiểu mẫu,
một loại sản phẩm là rất thấp. Do đó phải nhanh chóng thay đổi mẫu mã, rút ngắn quá
trình sản xuất để đáp ứng nhu cầu cua người tiêu dùng.
Với đặc điểm như vậy, Công ty thường rất ít sản phẩm dở dang, phần lớn tồn tại
dưới dạng bán thành phẩm sau công đoạn cắt và nó được xem như nguyên vật liệu tồn
kho để sử dụng cho tháng sau. Khi tính giá thành sản phẩm, chi phí chế biến tính hết
cho sản phẩm hoàn thành.
GVHD: TS. Trần Phước Trang 53
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng thông thường
Báo cáo bán hàng đại lý
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Đơn đặt hàng
Biên bản điều chỉnh hóa đơn
Biên bản hủy hóa đơn Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
2.11.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản511 Doanh thu hàng bán5111 Doanh thu nội địa511111 Doanh thu bán hàng hóa511121 Doanh thu bán hàng hóa các đại lý511131 Doanh thu bán thành phẩm tại kho
5112 Doanh thu xuất khẩu511211 Doanh thu gia công xuất khẩu trực tiếp511221 Doanh thu FOB xuất khẩu511231 Doanh thu tiết kiệm xuất khẩu511241 Doanh thu gia công lại511251 Doanh thu đưa ngoài gia công511261 Doanh thu hàng ủy thác 3%511271 Doanh thu hàng hóa xuất khẩu
511281 Doanh thu hàng hóa ủy thác XK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ511321 Doanh thu cho thuê nhà, xưởng511331 Doanh thu cho thuê tài sản, MM, thiết bị
512 Doanh thu bán hàng nội bộ5121 Doanh thu bán các thành phẩm512111 Doanh thu nội bộ -XN 9512112 Doanh thu nội bộ - CN Hà Nội512114 Doanh thu nội bộ- May Kontum512118 Doanh thu nội bộ- May Sông Tiền
5122 Doanh thu bán hàng hóa
GVHD: TS. Trần Phước Trang 56
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
2.11.3. Hạch toán doanh thu:
2.11.3.1. Xuất hàng trong nước:
Kế toán kho giao Phiếu Xuất Kho kiêm vận chuyển nội bộ (Liên đỏ và tím)
kèm hàng cho khách hàng. Còn liên xanh bộ phận viết Phiếu giữ. Sau khi hàng đượcgiao, khách hàng trả lại liên tím có ký xác nhận đã nhận được hàng. Kế toán kho căn
cứ vào số lượng báo cho (P. Kế hoạch thị trường) để phát hành Hóa đơn GTGT.
2.11.3.2. Xuất hàng Xuất khẩu:
Căn cứ vào bộ chứng từ gồm Tờ khai Xuất Nhập Khẩu, Invoice từ P. Giao
Nhận, kế toán kho cho xuất hàng rồi photo lại Tờ khai kèm theo Phiếu Xuất Kho kiêm
vận chuyển nội bộ (Liên tím) lưu tại kho, giao cho cho P. Kế hoạch thị trường để phát
hành Hóa đơn
Cuối ngày kế toán kho giao chứng từ lại cho kế toán thành phẩm và cuối mỗi
tháng, căn cứ vào hàng nhập, xuất, bán, kho và kế toán sẽ đối chiếu theo dõi với nhau
dựa vào Bảng Nhập - Xuất - Tồn.
2.11.3.3. Hàng gửi đi bán:
Khi khách hàng là công ty mua hàng với số lượng lớn, đại lý sẽ gửi Phiếu yêu
cầu xuất hóa đơn kèm theo Bảng kê chi tiết hàng bán. Sau đó công ty căn cứ vào Bảng
kê chi tiết sẽ xuất Hóa đơn.
Trường hợp nếu là khách vãng lai, nhân viên đại lý yêu cầu để lại địa chỉ rồi đại
lý sẽ có trách nhiệm gửi Hóa đơn cho khách hàng.
Với những khách nhỏ, lẻ, không lấy Hóa đơn, đại lý vẫn xuất Hóa đơn và lưu
lại ghi “Khách hàng vãng lai”.
Hóa đơn do Trung tâm cung ứng lập gồm 3 liên: tím, đỏ, xanh.
o Liên tím: Trung tâm cung ứng lưuo Liên đỏ: giao cho Khách hàng
o Liên xanh: Kế toán lưu.
Sau khi Trung tâm lập Hóa đơn, Kế toán sẽ tiến hành dò giá dựa vào Bảng chiết
tính giá thành (do Cán bộ mặt hàng ở trung tâm làm) để kiểm tra lại giá trên Hóa đơn
đã chính xác chưa.
2.11.4. Sơ đồ chữ T:
TK 511131 TK 511141
GVHD: TS. Trần Phước Trang 57
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
064171
1CP hoa hồng cho đại lý
64171
2Thủ tục phi XNK, hải quan
64171
3CP quota
64171
4CP quảng cáo, giới thiêu SPKD
64171
5CP quảng cáo, giới thiêu SPCT
64171
6CP khoán XNK
64172
0CP dịch vụ khác
6418 CP bán hàng- CP bằng tiền khác64180
1CP sửa chữa thường xuyên
64180
2CP về sửa chữa XDCB
64180
3CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng gói
64180
4CP công tác phí, XNK và bán hàng
64180
5CP tiếp khách, hội nghị, họp SX
64180
6CP tài trợ cho giáo dục, y tế
64180
7CP trợ cấp thôi việc
64180
8CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
64180
9CP chi cho lao động nữ
64181
1CP đơn vị, nội bộ cấp trên
64182
0CP bằng tiền khác
2.13.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí này là các chi phí để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi
phí chung có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhânviên quản lý doanh nghiệp (tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho ban giám đốc,
GVHD: TS. Trần Phước Trang 64
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
nhân viên các phòng ban, các khoản trích chi phí công đoàn và bảo hiểm); chi phí vật
liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ
cho công tác quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh
nghiệp; chi phí dự phòng; thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí dịch vụ mua ngoài phụcvụ cho quản lý doanh nghiệp; các khoản chi phí khác liên quan đến điều hành, quản lý
doanh nghiệp.
Số hiệu Tên Tài khoản642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí quản lý doanh nghiệp64210
2CP tiền lương
64210
2 CP BHXH, YT, KPCĐ64210
3CP tăng ca, giãn ca, ăn giữa ca
6422 CPQLDN - CP vật liệu quản lý64220
1Chi phí nguyên liệu
64220
2Chi phí nhiên liệu
64220
3
Chi phí vật liệu phụ
64220
4Chi phí bao bì
64220
5Chi phí văn phòng phẩm
64220
6Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
64220
7Chi phí vật tư XDCB
64222
0 Chi phí vật tư vật liệu khác6423 CPQLDN - CP đồ dùng văn phòng
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
864280
9CP chi cho lao động nữ
64281
0CP đơn vị, nội bộ cấp trên
2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911):
Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước
(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán
2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại vàsố thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc
được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra
không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy địnhtại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất ưu đãi 20%
áp dụng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề,
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu: có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50%
tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế 02
năm, kể từ khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo. Năm
2005là năm đầu tiên có lãi. Năm 2008là năm thứ hai Công ty được giảm 50% số thuế
phải nộp trên mức thuế suất ưu đãi 20%.
2.14.1. Chứng từ sử dụng:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính năm
GVHD: TS. Trần Phước Trang 67
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tợ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2.14.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản821 CP thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 CP thuế TNDN hiện hành
2.15. Lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp cácthông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản;
Nợ phải trả;
Vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
Các luồng tiền.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo
tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương
đương tiền2.15.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các
tài sản đó.
GVHD: TS. Trần Phước Trang 68
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các bảng cân đối kế toán
các kỳ trước để lập Bảng cân đối kế toán.
2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quảkinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh
chính và các hoạt động khác.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ
trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ
cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó
đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra
trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan
hệ giữa các hoạt động nêu trên.
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp.
Cơ sở lập bảo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên
quan…
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
o Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận
trước thuế và điều chỉnh cho các khoản:
o - Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao
TSCĐ, dự phòng...
o - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện;
o - Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
o - Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các
khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp);
GVHD: TS. Trần Phước Trang 69
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 3:Nhận xét – Kiến nghị
Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính,
trong chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện công tác kế toán tại công
ty.
3.3. Một số kiến nghị: Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt công tác kế
toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối táchoặc các yêu cầu của cấp trên.
Nâng cấp cơ sở vật chất (máy vi tính, máy photocopy…) và nâng cấp bộ phần
mềm Office lên phiên bản 2007 hoặc chuyển sang sử dụng các phần mềm nguồn mở
(như OpenOffice.org) để tiết kiệm chi phí và cập nhật công nghệ cũng như tính bảo
mật.
Cải thiện các biểu mẫu kế toán thực hiện trên Excel, kết hợp sử dụng các Macro
để giảm tải các công việc thủ công của kế toán viên.
Đối với số hàng tồn kho không có sự luân chuyển trong năm có thể phân loại về
chất lượng, giá trị sử dụng để thanh lý nhanh chóng đối với số hàng tồn kho kém phẩm
chất, mất phẩm chất hoặc không còn sử dụng cho hoạt động sản xuất để tránh bị tồn
đọng vốn, trong khi Công ty vẫn phải đi vay vốn.
Hiện công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, tạo nên khối lượngcông việc rất lớn cho kế toán. Trong tương lai có thể áp dụng các phương pháp tính giá
thành khác hoặc ứng dụng các phần mềm chuyên nghiệp (như SAP) để giúp giảm khối
lượng công việc cho nhân viên kế toán và tính giá thành hiệu quả hơn.
GVHD: TS. Trần Phước Trang 70
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán ..................................................................................5
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: ................................................81.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ ..................8
1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ...................................................................8
1.4.3. Các chính sách khác: ....................................................................................9
1.5. Quy trình công nghệ ...........................................................................................9
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ................................................12
2.1. Kế toán tiền mặt: ...............................................................................................12
2.1.1. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................12
2.1.2. Tài khoản sử dụng: .....................................................................................12
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt: ............................................................12
2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: .............................................................................152.2.1. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................15
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước: .........................................................19
2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu: ..................................................................19
2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: ..................................................................20
2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: ........................................................21
2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước: .....................................................................23
2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên: .........................................23
2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn: ...........................................................25
2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: .......................................................25
2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu: .............................................................................25
2.5.1.1. Chứng từ sử dụng: ...............................................................................252.5.1.2. Tài khoản sử dụng: ..............................................................................26
2.5.1.3. Sổ kế toán: ...........................................................................................26
2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ: ..........................................................................30
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng: ...............................................................................30
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng: ..............................................................................30
2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ: .......................................30
2.6. Kế toán Tài sản cố định: ....................................................................................31
2.6.1. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................32
2.6.2. Tài khoản sử dụng: .....................................................................................32
2.6.3. Sổ kế toán: ..................................................................................................33
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định: .................................................332.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: .....................................................33
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ............................................38
2.7.1. Nguyên tắc phân phối: ...............................................................................38
2.7.3. Cơ sở tính toán: ..........................................................................................38
2.7.4. Cách tính: ...................................................................................................39
2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương: .........................................39
2.7.6. Các khoản trích theo lương: .......................................................................40
2.7.7. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................40
2.7.7. Tài khoản sử dụng: .....................................................................................41
2.7.8. Sơ đồ chi tiết: .............................................................................................41
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả: ..........................................................................42
2.8.1. Chứng từ sử dụng: ......................................................................................42
2.8.2. Tài khoản sử dụng: .....................................................................................43
2.8.3. Sổ kế toán: ..................................................................................................43
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả: ........................................................43
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu: .........................................................................442.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái: .........................................................................44
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp: ........................................................................45
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ......................................45
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí: .......................................................................45
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí
nguyên vật liệu: ....................................................................................................45
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: ...............................................................45
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................45
2.10.2.3. Hạch toán thực tế: .................................................................................46
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: ............................................46
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng: ...............................................................46
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng: ............................................................................47
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ..................................472.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: ..............................................48
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
2.12. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác: ..............................................59
2.12.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ....................................................592.12.1.1. Chứng từ sử dụng: .............................................................................59
2.12.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu tài chính: ..........................................59
2.12.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: .........................................................60
2.12.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng: ............................................................60
2.12.2.2. Sơ đồ chữ T kế toán chi phí tài chính: ...............................................60
2.12.3. Kế toán thu nhập khác – chi phí khác: ......................................................60
2.12.3.1. Kế toán thu nhập khác (TK 711) .......................................................60
2.12.3.2. Kế toán chi phí khác (TK 811): .........................................................61
2.12.4. Kế toán các khoản đầu tư khác: ................................................................61
2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .............................................................62
2.13.1. Chứng từ sử dụng: ....................................................................................62
1. Hệ thống văn bản chế độ kế toán hiện hành, NXB Thống kê2. Viện Kế toán & quản trị doanh nghiệp (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, Lưu
hành nội bộ3. TS. Bùi Văn Dương (2007), Kế toán tài chính, NXB. Thống kê Hà Nội4. TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập I, NXB.
Thống kê5. TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập II, NXB.
Thống kê6. TS. Trần Phước (2008), Hệ thống thông tin kế toán phần 3 (phân tích, thiết kế và
tổ chức hệ thống thông tin kế toán), Lưu hành nội bộ7. Nguyễn Thế Hưng (2008), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống kê
8. Nguyễn Minh Thảo (2008), Báo cáo tốt nghiệp, ĐH Hoa Sen9. Nguyễn Thị Thụy Khuê (2009), Báo cáo thực tập, Cao đẳng Nguyễn Tất Thành10
.
Nguyễn Thị Minh Hiền (2006), Báo cáo thực tập, Đại học Kinh tế Tp. HCM
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚCNhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT105112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT105086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT105082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT105101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 06 - 2009
5/13/2018 BÁO CÁO THƯC TÂ P TÔ T NGHIÊ P - slidepdf.com