Tìm hiểu mạng truyền dẫn viễn thông QuảngNam CHƯƠNG I TÌM HIỂU MẠNG TRUYỀN DẨN VIỄN TH ÔNG QUẢNG NAM 1.1 Khái quát: Quảng Nam là tỉnh duyên hải miền Trung, được tách ra từ tỉnh QN-ĐN cũ vào tháng 01/1997, là một tỉnh thuộc vùng trung trung bộ có vị trí địa lý rất đặc biệt,cũng thường xãy ra bão lũ rất khắt nghiệt nhưng lại có nhiều tiềm năng phát triển về kinh tế.Nằm trên trục lộ chính của thành phố Đà Nẵng và Khu công nghiệp Dung Quất, Quảng Nam đang từng bước hình thành nhiều khu công nghiệp như khu công nghiệp Điên Nam - Điện Ngọc, khu kinh tế mở Chu Lai, tạo nên một vành đai phục vụ cho khu vực miền Trung.Vùng đất Quảng Nam cũng được thiên nhiên ,quá khứ ưu đãi là một khu du lịch liên hoàn của Miền Trung ,Tây Nguyên trong đó phải kể đến hai di sản văn hoá thế giới đó là :Thánh địa Mỹ Sơn và khu Phố cổ Hội An.Quảng Nam nằm ở trung độ c ả nước có toạ độ địa l ý: Từ 14 0 57 ' 10 '' đến 16 0 03 ' 50 ''' vĩ bắc Từ 107 0 12' 40'' đến 108 0 44 '' 20 '' kinh đông Phía bắc giáp thành phố Đà Nẵng; phía đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Công hoà dân chủ nhân dân Lào. Tỉnh Quảng Nam gồm: Thành phố Tam Kỳ, thị xã Hội An, các huyện đồng bằng và trung du: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc và các huyện miền núi: Tiên Phước, Trà My, Hiệp Đức, Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Quế Sơn. Diện tích tự nhiên 10.40 6Km2, dân số 1.605 nghìn người ( năm 2007), chiếm 3,1% về diện tích và 1,8% về dân số cả nước. Dân cư tập trung không đồng đều và sinh sống chủ yếu bằng canh tác nông nghiệp, địa hình núi non hiểm trở vì thế công nghiệp chưa được đầu tư đúng mức, cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn. Tuy nhiên tiềm năng về đất đai và số người lao động rất lớn, đây là điều kiện để Tỉnh Quảng Nam xây dựng và phát triển lâu dài, trong đó có xây dựng và phát triển rộng lớn mạng lưới viễn thông và hoạt động bưu chính. Viễn thông tỉnh Quảng Nam được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2008 trên cơ sở chia tách Bưu điện Quảng Nam cũ. Được sự chỉ đạo và giúp đỡ của lãnh đạo cấp trên, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên, Viễn Thông Quảng Nam đã xây dựng và phát triển toàn diện theo hướng tận dụng mọi cơ hội, thực hiện đổi mới, cải cách cơ chế, đa dạng hoá dịch vụ tiến thẳng vào công nghiệp hiện đại của đất nước, đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của khách hàng ở tất cả các vùng trong tỉnh. Được sự đầu tư của Tập Đoàn Bưu chính Viễn thông, Viễn Thông Quảng Nam đã thi công và lắp đặt thành công hệ thống tổng đài điện tử 1000E10 do hãng Alcatel (Pháp) sản xuất có dụng lượng 200.000 thuê bao, đây là tổng đài số hiện đại, sử dụng báo hiệu R2 và CCS 7 nên dễ hòa mạng với các tổng đài khác phù hợp với sự phát triển tương lai của mạng điện thoại Việt Nam. B ên cạnh đó với sự truyền dẫn số hóa hoàn toàn sử dụng các t hiết bị vô tuyến mạng vi ba số hiện đại như DM 1000, AWA1504, AWA1808, CTR210, ATFH và FLX 155 Mb/s của Fujitsu, các thiết bị truyền dẫn quang do hãng NEC của Nhật và hãng UTStarCom (Trung Quốc) sản xuất . Tất cả đều tự động hóa để ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cấu trúc mạng viễn thông Quảng Nam dạng hình sao với tổng đài chủ OCB 1000E10 tại Thị xã Tam Kỳ và hai tổng đài Host đặt tại huyện Duy Xuyên và tại Hội An để xử lý và điều khiển 60 tổng đài vệ tinh và 10 tổng đài SDE nằm rải rác ở các huyện và thị xã trong tỉnh. Ngoài ra còn có mạng truyền dẫn liên tỉnh và truyền dẫn quốc tế. Mạng truyền dẫn liên tỉnh tại OCB Tam Kỳ sử dụng viba số ATFH có tốc độ 140Mb/s truyền đến đài TOLL tại Đà Nẵng để hòa m ạng cho toà n tỉnh. 1.2 Cấu hình mạng viễn thông 1.2.1 Mạng chuyển mạch Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D 04VTC1 -2-
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
CHƯƠNG ITÌM HIỂU MẠNG TRUYỀN DẨN VIỄN THÔNG QUẢNG NAM
1.1 Khái quát:Quảng Nam là tỉnh duyên hải miền Trung, được tách ra từ tỉnh QN-ĐN cũ vào tháng01/1997, là một tỉnh thuộc vùng trung trung bộ có vị trí địa lý rất đặc biệt,cũng thường xãy ra
bão lũ rất khắt nghiệt nhưng lại có nhiều tiềm năng phát triển về kinh tế.Nằm trên trục lộ chínhcủa thành phố Đà Nẵng và Khu công nghiệp Dung Quất, Quảng Nam đang từng bước hìnhthành nhiều khu công nghiệp như khu công nghiệp Điên Nam - Điện Ngọc, khu kinh tế mở ChuLai, tạo nên một vành đai phục vụ cho khu vực miền Trung.Vùng đất Quảng Nam cũng đượcthiên nhiên ,quá khứ ưu đãi là một khu du lịch liên hoàn của Miền Trung ,Tây Nguyên trong đó
phải kể đến hai di sản văn hoá thế giới đó là :Thánh địa Mỹ Sơn và khu Phố cổ Hội An.Quảng Nam nằm ở trung độ cả nước có toạ độ địa lý:
Từ 14057'10'' đến 16003'50''' vĩ bắc
Từ 107012' 40'' đến 1080 44'' 20'' kinh đôngPhía bắc giáp thành phố Đà Nẵng; phía đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển,
phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Công hoà dân chủ nhândân Lào. Tỉnh Quảng Nam gồm: Thành phố Tam Kỳ, thị xã Hội An, các huyện đồng bằng vàtrung du: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc và các huyện miền núi: TiênPhước, Trà My, Hiệp Đức, Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Quế Sơn. Diện tích tự nhiên10.406Km2, dân số 1.605 nghìn người (năm 2007), chiếm 3,1% về diện tích và 1,8% về dân sốcả nước. Dân cư tập trung không đồng đều và sinh sống chủ yếu bằng canh tác nông nghiệp, địahình núi non hiểm trở vì thế công nghiệp chưa được đầu tư đúng mức, cuộc sống của người dâncòn nhiều khó khăn. Tuy nhiên tiềm năng về đất đai và số người lao động rất lớn, đây là điềukiện để Tỉnh Quảng Nam xây dựng và phát triển lâu dài, trong đó có xây dựng và phát triển
rộng lớn mạng lưới viễn thông và hoạt động bưu chính.Viễn thông tỉnh Quảng Nam được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2008
trên cơ sở chia tách Bưu điện Quảng Nam cũ. Được sự chỉ đạo và giúp đỡ của lãnh đạo cấptrên, cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên, Viễn Thông Quảng Nam đã xây dựng và
phát triển toàn diện theo hướng tận dụng mọi cơ hội, thực hiện đổi mới, cải cách cơ chế, đadạng hoá dịch vụ tiến thẳng vào công nghiệp hiện đại của đất nước, đáp ứng tốt nhất nhu cầuthông tin của khách hàng ở tất cả các vùng trong tỉnh.
Được sự đầu tư của Tập Đoàn Bưu chính Viễn thông, Viễn Thông Quảng Nam đã thicông và lắp đặt thành công hệ thống tổng đài điện tử 1000E10 do hãng Alcatel (Pháp) sản xuấtcó dụng lượng 200.000 thuê bao, đây là tổng đài số hiện đại, sử dụng báo hiệu R2 và CCS7 nên
dễ hòa mạng với các tổng đài khác phù hợp với sự phát triển tương lai của mạng điện thoại Việt Nam. Bên cạnh đó với sự truyền dẫn số hóa hoàn toàn sử dụng các thiết bị vô tuyến mạng vi basố hiện đại như DM 1000, AWA1504, AWA1808, CTR210, ATFH và FLX 155 Mb/s củaFujitsu, các thiết bị truyền dẫn quang do hãng NEC của Nhật và hãng UTStarCom (TrungQuốc) sản xuất . Tất cả đều tự động hóa để ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cấu trúc mạng viễn thông Quảng Nam dạng hình sao với tổng đài chủ OCB 1000E10tại Thị xã Tam Kỳ và hai tổng đài Host đặt tại huyện Duy Xuyên và tại Hội An để xử lý và điềukhiển 60 tổng đài vệ tinh và 10 tổng đài SDE nằm rải rác ở các huyện và thị xã trong tỉnh.
Ngoài ra còn có mạng truyền dẫn liên tỉnh và truyền dẫn quốc tế. Mạng truyền dẫn liêntỉnh tại OCB Tam Kỳ sử dụng viba số ATFH có tốc độ 140Mb/s truyền đến đài TOLL tại Đà
Nẵng để hòa mạng cho toàn tỉnh.
1.2 Cấu hình mạng viễn thông1.2.1 Mạng chuyển mạch
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -2-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
- Tổng đài Host Tam Kỳ: Sử dụng tổng đài loại Alcatel 1000E10 MM, phiên bản phầnmềm R24, lắp đặt tại thành phố Tam Kỳ với 21 vệ tinh, tổng dung lượng sử dụng là 44410 thuê
bao trên 64758 lines lắp đặt của hệ thống, tổng trung kế sử dụng là 402/552 dung lượng lắp đặt,số cổng báo hiệu sử dụng/lắp đặt: 72/199.
Tổng đài Host Duy Xuyên : Sử dụng tổng đài loại Alcatel OCB 283 , phiên bản phần
mềm R24, lắp đặt tại Duy Xuyên với 25 vệ tinh, tổng dung lượng sử dụng là 35980 thuê baotrên 42628 lines lắp đặt của hệ thống, tổng trung kế sử dụng là 43312/376 dung lượng lắp đặt,số cổng báo hiệu sử dụng/lắpđặt: 34/128.
- Tổng đài Host Hội An: Sử dụng tổng đài loại Ericsson loại AXE 810 thuộc dự án ODA, phiên bản phần mềm APZ 212 33C, lắp đặt tại thị xã Hội An với 10 tổng đài vệ tinh, tổng dunglượng lắp đặt là 44340 lines, dung lượng sử dụng là 33320 thuê bao , tổng trung kế sử dụng/lắpđặt là 261/492 , số cổng báo hiệu sử dụng/lắp đặt: 30 /128.
- Các họ khác nhau của tổng đài: 10 tổng đài độc lập SDE và 03 bộ truy nhập V5.2 tổngdung lượng lắp đặt là 8.426 lines.
1.2.2 Mạng truyền dẫna- Mạng truyền dẫn khu vực:Song song với việc lắp đặt các trạm vệ tinh tại các huyện, trên mạng còn lắp đặt các bộ
tập trung thuê bao số nhỏ như USC, UDC, DLC, VSAT ... để phục vụ cho những vùng dân cưcó mật độ thấp hơn về nhu cầu sử dụng chưa lớn.
b- Mạng truyền dẫn các huyện: Ngoài tổng đài chủ OCB và Host Hội An còn có 33 tổng đài CSND và 10 tổng đài SDE
lắp đặt tại các huyện, xã. Các tuyến truyền dẫn chính là DM1000, AWA 1504, AWA 1808 vàFLX 150/600 của Fujitsu, truyền dẫn quang của NEC, V5.2 của UTStarCom.
c- Mạng truyền dẫn liên tỉnh:Mạng liên tỉnh tại OCB Tam Kỳ sử dụng Viba số ATFH có tốc độ 140Mb/s truyền đẫn
đến tổng đài TOLL tại Đà Nẵng để hòa mạng cho toàn tỉnh.d- Mạng truyền dẫn quốc tế:Được truyền từ OCB Tam Kỳ ra VTN3 ở Đà Nẵng. Đường truyền này sử dụng tuyến
cáp quang SDH 2,5Gb/s song song với viba số ATFH 140Mb/s.1.2.3 Kỹ Thuật truyền tải đường trung kế - Phương tiện truyền dẫn phân cấp cho
mạng truyền dẫn của tỉnha- Mạng truyền dẫn cấp I:
Tổng đài 1000 E10 tại Tam Kỳ sử dụng thiết bị viba số ATFH 10E1 với tốc độ 140Mb/sdo Pháp và Đức hợp tác sản xuất (hiện nay dùng dự phòng) và thiết bị SDH 2,5Gb/s - 20E1dưới quyền giám sát của VTN3.
b- Mạng truyền dẫn cấp II:
Được truyền đi trực tiếp từ phòng truyền dẫn Tam Kỳ đến các đài • Tuyến cáp quang:
Thiết bị này do Nhật sản xuất có dung lượng đường truyền B = 155Mb/s (STM-1).Được truyền đi từ Tam Kỳ <--> Điện Bàn qua các trạm như: Tam Kỳ, Khu công nghiệp, AnXuân, Chiên Đàn, Kế Xuyên, Thăng Bình, Hương An, Duy Xuyên, Điện Bàn, Bà Rén. Tuyếnđược thiết lập theo mạng vòng Ring.
• Tuyến DM 1000:Thiết bị này do Nhật sản xuất có tốc độ 16Mb/s, dung lượng 240 kênh. Phát đi tuyến
Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành.• Tuyến RMD AWA 1504:Thiết bị này do Úc sản xuất, tốc độ 4Mb/s, dung lượng 60 kênh, phát đi từ OCB Tam
Kỳ đến các tuyến: An Hòa, Diêm Phổ, Tam Dân, Tiên Phước, Trà My, Quế Sơn, Tam Thanh,Trung Phước (qua Đèo Le).
c- Mạng truyền dẫn cấp III:
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -3-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
Chủ yếu sử dụng thiết bị viba số 1504 của Úc sản xuất, tốc độ 4Mb/s, dung lượng 60kênh, phục vụ cho các khu vực có lưu thoại thấp hơn.
• Tuyến DM 1000 của Nhật:-Phát đi từ Duy Xuyên đi Đại Lộc-Phát đi từ Duy Xuyên đi Bà Nà
• Tuyến AWA 1504 của Úc:-Phát từ Duy Xuyên đi Hà Nha, Nồi Rang, Gò Nổi, Kiểm Lâm, Phong Thử-Phát từ Hội An đi Cẩm Kim, Cù Lao Chàm-Phát từ Đại Lộc đi Hà Tân, Đại Đồng, Nam Giang, vùng B-Phát từ An Hòa đi Tam Hải-Phát từ Điện Bàn đi TOLL (VTN)
• Tuyến cáp quang của Nhật:-Từ Duy Xuyên đi Cầu Chìm-Từ Hội An đi Cửa Đại, Cẩm Hà, Điện Ngọc
1.2.4 Các vòng Ring:Hiện tại Bưu điện Quảng Nam đang sử dụng hai thiết bị truyền dẫn công nghệ SDH của
NEC và FLX ( Tốc độ 155 Mb/s ) với 5 vòng Ring , một nhánh rẽ kết nối đến các tổng đàiVòng ring 1-1 : STM – 4 dùng thiết bị FLX dung lượng sử dụng 79/126E1 gồm 5 trạm :
HOST Tam Kỳ, Điện Bàn, HOST Hội An, Duy Xuyên, Bà Rén, Hương An và nhánh rẽ từ DuyXuyên-Phong Thử- Đại Lộc-Hà Nha.
Vòng ring 2-1: STM-1 sử dụng thiết bị NEC, dung lượng sử dụng 22/96E1 gồm có 4trạm : HOST Hội An, Điện Thắng, Điện Ngọc, Cẩm Hà, Cửa Đại.
Vòng ring 2-2 : STM-1 sử dụng thiết bị FLX dung lượng sử dụng 55/96E1 gồm 7 trạm :HOST Tam Kỳ, Chiên Đàn, Quán Gò, Kế Xuyên, Thăng Bình, Cầu Chìm, Kiểm Lâm, DuyXuyên.
Vòng ring 2-2: STM-1 sử dụng thiết bị NEC dung lượng sử dụng 28/96E1 gồm 5 trạm :
HOST Tam Kỳ, An Xuân, An Hoà, Bà Bầu, Diêm Phổ, Núi Thành.Vòng ring 3-3 : STM-1 sử dụng thiết bị FLX dung lượng sử dụng 30/63E1 gồm 4 trạm :HOST Tam Kỳ, Tiên Thọ, Tam Dân, Tiên Phước, Khu công nghiệp Tam Kỳ.
Modem quang: Bưu điện Quảng Nam sử dụng các Modem quang cho các trạm: Khucông nghiệp Tam Dân, Đông Giang - Azich, P’ rao – A Sờ, P’rao – A Vương, Nam Trà My -Bắc Trà My, Bắc Trà My – Trà Dơn, Bà Rén – Duy Xuyên và sử dụng cáp quang trực tiếp đếncác trạm V5.2, các DSLAM dùng cho dịch vụ Internet ADSL.
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -4-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
1.2.5. Đề xuất mở rộng : Phương án 2 .- Trang bị thêm 01 bộ card của thiết bị MA2020 cùng với 01 Subrack dự phòng tại
Công ty đrr tạo nên 01 trạm MA 2020 lắp đặt cho Hội An thay thế trạm MA2010, thu hồi trạmMA2010 về dự phòng (hiện tại không có dự phòng).
1.3. THIẾT BỊ FLX :a. Thuộc Host Tam Kỳ : Nếu thi công tuyến cáp quang từ KDC số 1 đến KCN và Nam
Hùng Vương thì sẽ thiết lập vòng ring cáp như sau :Ring 1 : Tam Kỳ - Khu dân cư số 1 – Phú Ninh – Tam Dân - Trường Xuân – KCN –
An Xuân.Lắp đặt modem quang hoặc ONU-ONT cho trạm Tam Thanh-Tam Kỳ hoặc An Xuân và
ONU-ONT Thuận Yên - Tam Kỳ, Thu hồi trạm FLX Tam Thanh đến lắp cho trạm Phú Ninh.Ring 2 : FLX 155 Tam Kỳ - Tiên Thọ - Tiên Phước - Bình Quý - Kế Xuyên - Quán Gò
- Chiên Đàn.b. Ring 622Mb/s : Tam Kỳ - Thăng Bình - Duy Xuyên - Hội An: Giữ nguyên như cũ.
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -12-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
1.4. Thiết bị HUAWEI :a. Cấu hình hiện tại : Ring dẹt 155Mb/s : Duy Xuyên - Cầu Chìm - Trà Kiệu - Kiểm
Lâm - Bàn Thạch và Ring nhánh : Duy Xuyên - Đại Lộc - Đại Hiệp - Hà Nha - Hà Tân - ĐạiHồng - Nam Giang - Vùng B - Quảng Huế.
b. Đề xuất :Hiện nay khu vực Đại Lộc, Nam Giang chủ yếu hoạt động trên vòng nhánh Huawei,
trong khi đó tuyến cáp quang 8FO từ Điện Bàn đi Đại Lộc có rất nhiều đoạn cáp treo và thườnghay bị sự cố đứt, mặt khác số lượng 8 sợi đã sử dụng hết, không có sợi dự phòng. TuyếnMinilink của VMS Duy Xuyên - Đại Lộc chất lượng đã giảm thường hay rớt mạch. Tuyến DM1000 Duy Xuyên - Đại Lộc đã thu hồi lắp đặt cho Bà Nà - Đông Giang. Nếu thi công đượctuyến cáp quang từ Kiểm Lâm - Vùng B thì các trạm tổng đài thuộc khu vực Đại Lộc xem nhưđã Ring cáp.
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -14-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
1.5. Các tuyến truyền dẫn cáp quang thuộc trung tâm 1 :
• Từ Đài VT Tam Kỳ - Trạm VT Bà Bầu :
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn sử dụng loại cáp quang kéo cống đơnmode phi kim loại 36 FO từ Đài VT Tam Kỳ - Trạm VT Bà Bầu với tổng chiều dài sợi cápquang 9.020m.+ Bổ sung đoạn cống bể 2 ống 1 tầng tiêu chuẩn dưới đường dài 264m vượt cầu Tam Kỳ đểnối thông cống bể hai đầu cầu gồm : tuyến xây dựng 2 ống PVC phi110/100 dài 102,9m (đãtrừ lòng bể), tuyến sử dụng 2 ống sắt phi 113,5x3,2mm dài 141m và tuyến sử dụng 2 ốngHI3P phi 110x6,8mm dài 18m. Trên tuyến xây dựng 3 bể cáp 1 đan 1 tầng tiêu chuẩn dưới
đường (sử dụng bể bê tông) để nối ống.
• Từ trạm VT Bà Bầu - Trạm VT Diêm Phổ:
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -15-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và chôn trực tiếp sử dụng loại cáp quangkéo cống và chôn trực tiếp đơn mode phi kim loại 36 FO từ trạm VT Bà Bầu - Trạm VTDiêm Phổ với tổng chiều dài sợi cáp quang 11.150m.
• Từ trạm VT Diêm Phổ - Đài VT Núi Thành:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và chôn trực tiếp sử dụng loại cáp quangkéo cống và chôn trực tiếp đơn mode phi kim loại 36 FO từ trạm VT Diêm Phổ - Đài VT
Núi Thành với tổng chiều dài sợi cáp quang 10.815m+ Bổ sung bể cáp và tuyến 2 ống cho đoạn trên để thông và kéo cáp gồm : tuyến bổ sung 2ống PVC phi 110/100 dài 925,4m (đã trừ lòng bể) và tuyến sử dụng 2 ống HI3P phi110x6,8mm dài 48m. Trên tuyến xây dựng 7 bể cáp 1 đan 2 tầng tiêu chuẩn dưới đường (sửdụng bể bê tông).
• Từ Đài VT Núi Thành - Trạm VT An Hòa :
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn sử dụng loại cáp quang kéo cống đơnmode phi kim loại 24 FO từ Đài VT Núi Thành - Trạm VT An Hòa với tổng chiều dài sợicáp quang 7.850m.+ Bổ sung thêm 2 ống cho đoạn trên để thông và kéo cáp gồm : tuyến bổ sung 2 ống PVC
phi 110/100 dài 872,8m (đã trừ lòng bể), tuyến sử dụng 2 ống thép phi 113,5x3,2mm dài119m và tuyến sử dụng 2 ống HI3P phi 110x6,8mm dài 126m.
• Từ trạm VT Khu CN - VT Trạm Trường Xuân :
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn sử dụng loại cáp quang kéo cống đơnmode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Khu CN - Trạm VT Trường Xuân với tổng chiều dàisợi cáp quang 1.500m
• Từ trạm VT Trường Xuân - Trạm VT Tam Dân:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và chôn trực tiếp sử dụng loại cáp quangkéo cống và chôn trực tiếp đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Trường Xuân- Trạm VT Tam Dân với tổng chiều dài sợi cáp quang 8.525m..
• Từ trạm VT Tam Dân - Trạm VT Tiên Thọ:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Tam Dân - Trạm VT Tiên Thọvới tổng chiều dài sợi cáp quang 8.755m.
• Từ trạm VT Tiên Thọ - Đài VT Tiên Phước:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Tiên Thọ - Đài VT Tiên Phướcvới tổng chiều dài sợi cáp quang 8.280m.
• Từ Đài VT Tiên Phước - Đài VT Bắc Trà My:
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -16-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ Đài VT Tiên Phước - Đài VT Bắc TràMy với tổng chiều dài sợi cáp quang 25.620m.
• Từ Ngã 3 An Hà Quảng Phú - Trạm VT Tam Thanh:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ Ngã 3 An Hà Quảng Phú - Trạm VT TamThanh với tổng chiều dài sợi cáp quang 12.550m.
• Từ Đài VT Duy Xuyên - Trạm VT Bàn Thạch :
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và chôn sử dụng loại cáp quang kéo cốngvà chôn trực tiếp đơn mode phi kim loại 24 FO từ Đài VT Duy Xuyên - Trạm VT BànThạch với tổng chiều dài sợi cáp quang 5.470m .
• Từ Trạm VT Bàn Thạch - Trạm VT Nồi Rang:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangtreo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Bàn Thạch - Trạm VT Nồi Rang với tổngchiều dài sợi cáp quang 7.630m.
• Từ trạm VT Hương An - Trạm VT Quế Thuận:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Hương An - Trạm VT Quế
Thuận với tổng chiều dài sợi cáp quang 14.265m.• Từ Đài VT Thăng Bình - Trạm VT Bình Quý :
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và chôn sử dụng loại cáp quang kéo cốngvà chôn trực tiếp đơn mode phi kim loại 24 FO từ Đài VT Thăng Bình - Trạm VT BìnhQuý với tổng chiều dài sợi cáp quang 5.100m.
• Từ trạm VT Bình Quý - Trạm VT Bình Trị:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo sử dụng loại cáp quang treo đơn
mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Bình Quý - Trạm VT Bình Trị với tổng chiều dài sợicáp quang 10.300m.
• Từ trạm VT Bình Trị - Trạm VT Việt An:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo sử dụng loại cáp quang treo đơnmode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Bình Trị - Trạm VT Việt An với tổng chiều dài sợicáp quang 9.040m.
• Từ trạm VT Việt An - Đài VT Quế Sơn:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cáp quangkéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Việt An - Đài VT Quế Sơn vớitổng chiều dài sợi cáp quang 12.075m.
Sinh viên Phan Tín Lễ - Lớp D04VTC1 -17-
5/17/2018 báo cáo thưc tâ p chương 1 - slidepdf.com
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn sử dụng loại cáp quang kéo cống đơnmode phi kim loại 24 FO từ Đài VT Quế Sơn - Trạm VT Quế Thuận với tổng chiều dài sợi
cáp quang 5.400m.+ Bổ sung đoạn cống bể dọc ĐT 611 để nối thông cống bể Quế Sơn đi Quế Thuận gồm :tuyến 2 ống PVC phi 110/100 dài 1.257,7m (đã trừ lòng bể) và tuyến sử dụng 2 ống HI3P
phi110x6,8mm dài 87m. Trên tuyến xây dựng 2 bể cáp 1 đan 1 tầng và 15 bể cáp 2 đanvuông 1 tầng (sử dụng bể bê tông tiêu chuẩn dưới đường).
• Từ trạm VT Việt An - Đài VT Hiệp Đức:
+ Kéo mới 01 sợi cáp quang trong cống bể có sẵn và treo trên cột sử dụng loại cápquang kéo cống và treo đơn mode phi kim loại 24 FO từ trạm VT Việt An - Đài VT Hiệp Đứcvới tổng chiều dài sợi cáp quang 13.260m.
1.6. Bảng thống kê mạng cáp quang :
Mã biểu: 12A -TD - VT
THỐNG KÊ MẠNG CÁP QUANG
Tháng 10 năm 2006
SỐ
TT
TRẠM A TRẠM B CỰ LY
(KM)
LOẠICÁP
LOẠISỢI
SỐ SỢI NGÀYSỬ
DỤNGTỔNG SỬ
DỤNGCÒN LẠI
1 An Xuân Bà Bầu 4 Treo G652 8 8 0 VinaGSC
01-01-2004
2 An Xuân BĐ Tam Kỳ 1 Treo G652 8 4 4 Vina
GSC
01-02-
20042 An Xuân Tam Thanh 12 Chôn G652 8 4 4 Vina
GSC05-09-2005
3 An Xuân BC N,HùngVương
1 Treo G652 8 4 4 heesung
2/7/2006
3 Asờ A Vương 6 Treo G652 8 4 4 VinaGSC
09-01-2004
4 Asờ Đập Chính 9 Treo G652 8 2 6 heesung
02-03-2006
4 Bà Bầu Diêm Phổ 11 Treo G652 8 8 0 VinaGSC
01-01-2004
5 Bắc Trà My Nam Trà My 48 Treo G652 8 6 2 VinaGSC
Qua tìm hiểu về mạng truyền dẫn viễn thông Quảng Nam, có thể đưa ra một số kết luậnnhư sau:
Mạng truyền dẫn viễn thông Quảng Nam đáp ứng đầy đủ nhu cầu truyền tải thông tin giữaHOST Quảng Nam đến các RSS. Sử dụng hai phương thức truyền dẫn là Cáp quang chôn trựctiếp và vi ba số. Hiện trên mạng đang sử dụng vòng Ring dẹt ( tổ chức vòng Ring trên một sợicáp ) nên độ an toàn là chưa cao.