Top Banner
DỰ ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN KIÊN GIANG BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHU HỆ CHIM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG ThS. Trần Văn Thắng Tháng 7- 2013
51

Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

Jan 26, 2020

Download

Documents

dariahiddleston
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

DỰ ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN KIÊN GIANG

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHU HỆ CHIM VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG

ThS. Trần Văn Thắng Tháng 7- 2013

Page 2: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

2

MỤC LỤC Lời cảm ơn

Các từ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

Lời cám ơn.................................................................................................................. 3

1. Giới thiệu ............................................................................................................. 5

2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ....................................................................... 5

3. Mô tả khu vực và các sinh cảnh nghiên cứu ........................................................ 6

3.1. Rừng tràm ............................................................................................................................. 6

3.2. Trảng Sậy .............................................................................................................................. 7

3.3. Trảng trống ........................................................................................................................... 8

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 8

4.1. Phương pháp chung .............................................................................................................. 8

4.2. Đếm số loài theo thời gian .................................................................................................... 9

4.3. Đếm điểm ............................................................................................................................. 9

4.4. Những nghiên cứu dành cho đối tượng chuyên biệt ............................................................. 9

4.5. Thời gian thực hiện ............................................................................................................. 10

4.6. Những người tham gia thực hiện ........................................................................................ 10

5. Dụng cụ khảo sát ................................................................................................ 10

6. Kết quả ................................................................................................................. 12

6.1. Tóm tắt về khu hệ chim ...................................................................................................... 12

6.2. Sân chim ............................................................................................................................. 14

6.3. Các loài chim có giá trị quan trọng trong bảo tồn .............................................................. 18

6.4. Những đe dọa đến khu hệ chim và những kiến nghị bảo tồn ............................................. 24

7. Kết luận ................................................................................................................ 25

8. Đề nghị ................................................................................................................. 25

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 27

Page 3: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

3

Lời cám ơn

Tư vấn xin chân thành cảm ơn những người đã hỗ trợ trong khi thực hiện nhiệm vụ này. Đặc biệt tôi

xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Sharon Brown - Cố vấn trưởng Dự án GTZ Khu dự trữ sinh quyển

Kiên Giang và Ông Lê Hoàng Hưởng - Giám đốc Vườn Quốc gia U Minh Thượng đã tạo điều kiện

cho tôi hoàn thành tư vấn này. Tôi muốn gởi lời cám ơn chân thành đến những cán bộ của Dự án GIZ

đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện hoạt động tư vấn này.

Page 4: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

4

Từ viết tắt

Bộ NN-PTNT - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Hvn - Chiều cao trung bình

TSC - Đếm số loài theo thời gian

D1.3 - Đường kính ngang ngực

NT - Gần bị đe dọa (Near-Threatened)

HST - Hệ sinh thái

EN - Nguy cấp (Endangered)

VU - Sắp nguy cấp (Vulnerable)

UBND tỉnh - Ủy Ban Nhân Dân tỉnh

VQG - Vườn Quốc gia

VQGUMT - Vườn Quốc Gia U Minh Thượng

Page 5: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

5

1. Giới thiệu

Báo cáo này trình bày kết quả khảo sát khu hệ chim ở Vườn Quốc gia U

Minh Thượng. Báo cáo này do dự án GIZ khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang thực

hiện.

2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu

Vườn Quốc Gia U Minh Thượng (VQGUMT) thuộc khu dự trữ sinh quyển

Kiên Giang có diện tích 21,107 ha gồm vùng lõi 8,038 ha, vùng đệm 13,069 ha.

Khu vực này là một trong những vùng đất ngập nước quan trọng nhất ở vùng đồng

bằng sông Cửu Long. Ở Việt Nam, trong hệ sinh thái (HST) rừng tràm ngập phèn

chỉ còn duy nhất hệ thực vật rừng của VQGUMT có những đặc điểm của rừng cực

đỉnh nguyên sinh, đó là các ưu hợp của rừng hỗn giao và rừng tràm trên đất than

bùn với diện tích trên 3.000 ha. HST rừng tràm trên đất than bùn trở thành một

HST có tầm quan trọng đặc biệt, là nơi nuôi dưỡng, trú ngụ của nhiều loài động vật

hoang dã, quý hiếm, đặc trưng và nguy cấp.

VQGUMT là nơi rất đa dạng về các thảm thực vật tự nhiên và bán tự nhiên.

Dạng thảm thực vật tự nhiên chủ yếu Tràm và các quần xã thực vật phát triển trên

đất than bùn và trên đất khoáng. Ở các khu vực đã bị cháy hết lớp than bùn sau trận

cháy rừng năm 2002 và những lần trước đây đã hình thành HST ngập nước tự

nhiên quanh năm được che phủ bởi các loài thực vật ưu thế như Sậy Phragmites

sp., Súng ma Nymphaea nouchali, Bèo cái Pistia stratiotes, Bèo tai chuột Salvinia

cucullata và Bồn bồn Typha domingensis.

HST rừng Tràm, trảng cỏ ngập nước ở VQGUMT chứa một trong những khu

hệ chim phong phú nhất của vùng châu thổ sông Cửu Long. Theo Buckton et al

(BirdLife Quốc tế, 1999), khi so sánh mười khu vực đất ngập trong vùng châu thổ

sông Cửu Long, VQGUMT có thành phần khu hệ chim phong phú nhất và có thể là

sân chim sinh sản lớn nhất cho các loài chim nước trong khu vực.

Trận cháy rừng năm 2002 đã tàn phá và làm suy thoái nhiều rừng tràm ở Vườn

Quốc gia. Tiếp theo là phương án giữ nước ngập sâu để phòng cháy chữa cháy rừng

kéo dài nhiều năm đã làm biến đổi đáng kể sự phát triển tự nhiên của rừng tràm kéo

theo giảm tính đa dạng sinh học của các loài khác (Vương Văn Quỳnh, 2009).

Trước tình hình thực tế trên, các nhà khoa học và nhà quản lý tham dự hội thảo

Quốc tế về Bảo tồn và phát triển bền vững VQGUMT được tổ chức bởi Bộ NN-

PTNT, UBND Tỉnh Kiên Giang, Sở NN-PTNT Kiên Giang và VQGUMT do Dự

án GIZ Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang tài trợ đã thống nhất phương án quản lý

nước mới cho phép giảm mực nước trong vùng lõi Vườn Quốc gia để đảm bảo sự

phát triển bình thường của rừng tràm và đáp ứng mục tiêu phòng cháy chữa cháy

rừng.

Page 6: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

6

Sau khi thay đổi phương án quản lý nước vào năm 2010, hệ sinh thái rừng

Tràm đã được phục hồi và đa dạng sinh học rừng Tràm đã có những thay đổi theo

hướng tích cực. Tuy nhiên, khi thay đổi phương án quản lý nước tác động đến khu

hệ chim như thế nào cần phải có những khảo sát một cách hệ thống.

Hoạt động khảo sát khu hệ chim VQGUMT được áp dụng những phương pháp

khảo sát trước đây do dự án CARE U Minh Thượng và năm 2011 thực hiện với mục tiêu

nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn, đánh

giá những mối đe dọa đến khu hệ chim, và kiến nghị dành cho các loài chim có giá trị

trong bảo tồn cũng như các nghiên cứu trong tương lai.

3. Mô tả khu vực và các sinh cảnh nghiên cứu

Ba sinh cảnh chính của vùng lõi VQG được tập trung khảo sát là rừng Tràm,

trảng Sậy và trảng Trống để có được một danh sách hoàn chỉnh về số loài chim, sự

hiện diện của chúng trên mỗi sinh cảnh và các quần thể chim nước trú đêm, sinh

sản tại sân chim trong VQG. Theo Lê Phát Quới (2009), diện tích trảng Năng hiện

nay ở VQGUMT là không đáng kể nên không được đề cập trong đợt khảo sát này.

3.1. Rừng tràm

Rừng tràm trên đất than bùn

Đây là khu rừng Tràm còn lại sau trận cháy năm 2002 với diện tích 1,595.04

ha. Hầu hết Tràm có mật độ trung bình và có độ tàn che khoảng 70%. Đường kính

ngang ngực (D1.3) trung bình 18 cm. Chiều cao trung bình (Hvn) 17 m. Rừng tràm

trên than bùn là loại thảm thực vật đặc thù của vùng ngập nước than bùn U Minh.

Tràm (Melaleuca cajuputi) là cây chiếm ưu thế. Một vài loại cây khác cũng xuất

hiện nhưng kém phong phú hơn như là Mốp (Alstonia spathulata), Bùi (Ilex

cymosa), Dấu dầu ba lá (Euodia lepta), và Trâm (Syzygium cumini). Loại rừng này

được đặc trưng bởi sự phong phú của dớn. Có hai loài dớn thông dụng nhất: Dây

choại (Stenochlaena palustris) và Dớn (Nephrolepis falcata).

Hình 01: HST rừng tràm không bị cháy năm 2002

Page 7: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

7

Tại sinh cảnh này cây Tràm bị đổ ngả nhiều do ảnh hưởng của hoạt động giữ

nước để phòng cháy chữa cháy rừng kéo dài trong nhiều năm (2004-2009).

Rừng tràm tái sinh trên đất than bùn

Rừng tràm tái sinh trên đất than bùn sau trận cháy rừng năm 2002 có diện

tích 2.248,4 ha. Tràm có mật độ tương đối dày, trung bình 22.000 cây/ha. Đường

kính ngang ngực (D1.3) trung bình 6,5 cm. Chiều cao trung bình (Hvn) 7 m. Tại

những khu vực than bùn còn mỏng, tràm có chiều cao thấp hơn (3,5 - 4m), tán phát

triển. Dưới tán rừng tràm tái sinh, các loài thảm tươi đang phát triển.

Hình 02: HST rừng Tràm tái sinh trên đất than bùn

Rừng tràm trên đất khoáng

Loại rừng này thường xuất hiện ở cạnh của đĩa than bùn. Đây có lẽ là rừng

tràm thứ sinh sau các trận hoả hoạn làm cháy hết lới than bùn nguyên thủy. Tràm

Melaleuca cajuputi gần như là loại cây duy nhất trong rừng. Trong đất khoáng dớn

ít phong phú hơn so với ở đất than bùn. Sậy Phragmites vallatoria là loài khá phổ

biến dưới tán rừng.

3.2. Trảng Sậy

Trong khu vực U Minh Thượng, các trảng Sậy (Phragmites vallatoria) là một

hệ thứ cấp xuất hiện trên đất rừng sau khi rừng bị lửa tàn phá và cây tràm không có

khả năng tái sinh. Sậy Phragmites vallatoria hình thành nên các khu vực rộng lớn

bên trong vùng lõi. Sậy Phragmites vallatoria có thể đạt độ cao 3 mét, hình thành

các khu vực đặc chủng. Các loài thông dụng khá được tìm thấy trong sậy là Dây

vác Cayratia trifolia, Cương Scleria sumatrensis, Mây nước Flagellaria indica, Cỏ

bắc Leersia hexandr, Hòa thảo Leptochloa chinensis, U du Cyperus digitatus, Thúi

địt Paederia consismilis và Năng Eleocharis dulcis. Hiện nay, Sậy đang phát triển

trở lại sau khi VQG thay đổi chế độ giữ nước vừa đảm bảo mục tiêu PCCC rừng

vừa đảm bảo sự phát triển của rừng.

Page 8: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

8

3.3. Trảng trống

Thuật ngữ “đất ngập nước mở” hay trảng trống được sử dụng để chỉ các khu vực

ngập nước tự nhiên quanh năm mà không có các loại cây gỗ lớn. Các khu vực đất ngập

nước mở được bao phủ bởi các loài thảo mộc thường nhất với sự hiện diện của khu vực

nước mở. Ba loại đất ngập nước khác nhau tại VQGUMT được nhận dạng dựa vào các

loài thực vật ưu thế: đất ngập nước Súng ma Nymphaea nouchali, Bèo cái Pistia

stratiotes, Bèo tai chuột Salvinia cucullata và Bồn bồn Typha domingensis.

Các khu vực đất ngập nước lớn trong vùng lõi được tạo ra do lửa tàn phá tất cả

các thân gỗ và than bùn được bao phủ bởi các loại thực vật thủy sinh nổi. Trong ba

loại trảng trống nói trên thì trảng trống che phủ bởi Bèo cái chiếm diện tích lớn

nhất do tính chất phát tán bằng khả năng trôi nổi và phát triển nhanh của loài này.

Bèo cái phát triển thành các mảng dày đặc nổi trên mặt nước bao phủ hầu như

100% diện tích bề mặt nước tại các khu vực trống có Tràm hay Sậy đan xen.

Hình 03 : Sinh cảnh trảng Trống

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp chung

Hai phương pháp thực địa được áp dụng, do tính chất đơn giản và phù hợp với điều

kiện hiện trường là phương pháp Đếm số loài theo thời gian (Timed Species-Counts) và

phương pháp Đếm điểm (Point Counts). Một số quan sát khác cũng đã được áp dụng để

đếm chim nước tại nơi trú đêm, sinh sản.

Trong mỗi sinh cảnh khảo sát, một số địa điểm ô mẫu nhất định được lựa chọn. Khi

điều kiện cho phép, các địa điểm này được đặt sao cho mang tính đại diện nhất cho sinh

cảnh khảo sát. Tuy nhiên điều này không phải luôn thực hiện được do những hạn chế trên

thực địa. Mỗi sinh cảnh được khảo sát được thực hiện hoàn tất trong khoảng thời gian

nhất định. Quan sát chim trên mỗi sinh cảnh được thực hiện trong khoảng thời gian từ

Page 9: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

9

0600-1000 sáng và 1300-1830 chiều. Các điểm khảo sát trong đợt khảo sát này được thực

hiện tại những điểm khảo sát đã được thực hiện trong năm 2011.

Tài liệu định danh dựa trên sách hướng dẫn định loại chim Đông Nam Á “A Field

Guide to The Birds of South-East Asia”, Craig Robson (2011) và sách “Giới thiệu một số

loài Chim Việt Nam”, Lê Mạnh Hùng (2012).

4.2. Đếm số loài theo thời gian

Phương pháp Đếm số loài theo thời gian Timed Species-counts (TSC) được áp dụng

cho các dạng sinh cảnh mở và cây bụi (Pomeroy & Tengecho 1986). Để thực hiện khảo

sát trong một ô mẫu, người đếm di chuyển chậm trong khu vực ô mẫu trong khoảng thời

gian đúng 60 phút để ghi nhận tất cả các loài chim. Trong mười phút đầu, ghi nhận một

lần tất cả các loài chim quan sát thấy hay nghe thấy được. Trong mười phút thứ hai, tiếp

tục ghi nhận những loài chưa quan sát thấy trong mười phút trước đó. Quá trình này tiếp

tục lặp lại cho các mười phút tiếp theo đến khi 60 phút khảo sát kết thúc.

Phương pháp TSC được áp dụng để khảo sát thành phần các loài chim trên sinh

cảnh là rừng Tràm và trảng Trống trong vùng lõi. Số ô mẫu được lựa chọn để khảo sát tại

sinh cảnh rừng Tràm là 16 ô, được khảo sát 2 lần/ô, sinh cảnh trảng Trống 16 ô. (Hình

04).

Phương pháp TSC cũng được áp dụng để khảo sát thành phần loài chim trong vùng

đệm. Các ô khảo sát được tiến hành dọc theo các tuyến kênh gồm: kênh 3, kênh 4, kênh

5, kênh 10, kênh 14 và kênh 17.

4.3. Đếm điểm

Phương pháp Đếm điểm - Point counts được áp dụng cho sinh cảnh trảng Sậy do

không thể di chuyển trên sinh cảnh này để thực hiện phương pháp TSC. Mỗi điểm đếm

bao gồm tất cả các loài và cá thể quan sát thấy hoặc nghe thấy cùng với ước lượng

khoảng cách từ đối tượng đếm đến trung tâm của điểm đếm. Mỗi điểm đếm được thực

hiện trong mười phút từ một bục quan sát là thang nhôm ba mét với 30 điểm được thực

hiện trong đợt khảo sát này. (Hình 04).

Những kết quả ghi nhận được cho danh sách các loài chim hiển diện tại mỗi sinh

cảnh. Tuy nhiên, những kết quả này chưa đủ cơ sở dữ liệu để đánh giá độ phong phú của

mỗi loài tại sinh cảnh khảo sát mà là nguồn dữ liệu để đánh giá độ phong phú thành phần

loài chim tại mỗi sinh cảnh cho những lần khảo sát tiếp theo.

4.4. Những nghiên cứu dành cho đối tượng chuyên biệt

Hai phương pháp áp dụng trên không thích hợp cho một số đối tượng chim chuyên

biệt như là đếm số lượng cá thể của quần thể Hạc và các quần thể chim nước trú đêm và

sinh sản tại sân chim trong vùng lõi VQG. Những phương pháp chuyên biệt cho các

nhóm đối tượng trên là:

Page 10: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

10

Đếm nhóm Hạc: Quần thể Hạc được đếm trực tiếp 4 lần từ một tháp quan sát 13 m ở

trung tâm vùng lõi VQG. Nhóm Hạc, chủ yếu là loài Già đẫy Java Leptoptilos javanicus

được đếm khi có hoạt động bay lượn nhờ làn không khí nóng bắt đầu từ giữa trưa (trong

khoảng thời gian từ 1000-1200). Số cá thể quan sát thấy được trong cùng một thời điểm

đếm được coi như là số cá thể hiện diện của quần thể.

Đếm chim nước tại nơi trú đêm: Nơi trú đêm của các loài chim nước được trực tiếp

3 lần tại sân chim. Hoạt động đếm thực hiện trong khoảng thời gian từ 1600-1830 giờ là

thời điểm chim nước quay về sân chim trú đêm sau một ngày kiếm ăn ở nơi khác. Để ghi

nhận quần thể các loài chim nước tại các sân chim chúng tôi tiến hành khảo sát vị trí các

sân chim. Tiếp theo là lựa chọn địa điểm đếm làm sao tại vị chí đếm ghi nhận được nhiều

nhất các loài chim nước bay về sân chim. Do hạn chế về nhân lực nên trong đợt khảo sát

này chỉ tiến hành đếm các loài chim nước bay về sân chim từ 2 hướng bay chính tại tháp

quan sát chim tạm cao 10 m dành cho khách tham quan. Các cá thể được định danh đến

mức loài và tổng số cá thể chim được ghi nhận lại. Việc định danh các cá thể chim loài

Cò Ngàng lớn Ardea alba và Cò ngàng nhỏ Egretta intermedia được ghi chung là một

nhóm. Số liệu cao nhất trong các ngày đếm được ghi nhận là số lượng quần thể các loài

chim nước tại sân chim.

Để ghi nhận được tầm quan trọng của VQGUMT trong bảo tồn các loài chim nước,

số liệu đếm chim nước tại nơi trú đêm, sinh sản được so sánh với số liệu tương ứng của

những vùng khác trong vùng châu thổ sông Cửu Long, số liệu đếm cao nhất của các ngày

sẽ được so sánh với số liệu ghi nhận tối đa do BirdLife thực hiện (Buckton et al, 2000).

4.5. Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện khảo sát này bắt đầu từ tháng 22/5 đến ngày 22/7/2013.

Trong đó;

- Khảo sát ngoài hiện trường: từ ngày 27/5 đến ngày 14/6/2013.

- Nội nghiệp: từ ngày 15/6 đến ngày 22/7/2013.

4.6. Những người tham gia thực hiện

1. ThS. Trần Văn Thắng, Vườn Quốc gia U Minh Thượng

2. KS. Nguyễn Văn Điện, Vườn Quốc gia U Minh Thượng cộng tác đếm

chim nước tại Sân chim.

5. Dụng cụ khảo sát

• Ống nhòm Nikon 8x56 dùng quan sát ngoài thực địa.

• Máy GPS Garmin 60 CSX.

• Thiết bị phát tiếng chim dùng để dụ chim đến gần để dễ quan sát, ghi hình và hỗ

trợ định loại.

Page 11: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

11

• Máy ảnh Nikon D90, lens 80-400, f 4,5-5.6 dùng để ghi hình hỗ trợ phân loại và

làm tư liệu.

Hình 04: Sơ đồ vị trí các điểm khảo sát

Page 12: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

12

6. Kết quả

6.1. Tóm tắt về khu hệ chim

Tổng số có 159 loài chim thuộc 51 họ đã được ghi nhận quá trình khảo sát này. Kết

hợp với những kết quả của những lần khảo sát trước đây, có thêm 14 loài (09 loài do

Safford, 1996 - 1997 ghi nhận, 03 loài do Buckton et al, 1999 ghi nhận, 01 loài do

Nguyễn Phúc Bảo Hòa và Trần Văn Thắng, 1999 - 2003 ghi nhận, 01 loài do tác giả ghi

nhận trong đợt khảo sát năm 2011) không được ghi nhận trong đợt khảo sát này cũng

được bổ sung trong danh lục (Phụ lục 01). Tổng cộng thành phần loài chim ở VQGUMT

tính đến thời điểm này lên đến 173 loài thuộc 52 họ. Phụ lục 01 không những cung cấp

chi tiết về thành phần loài ghi nhận mà còn bao gồm độ phong phú tương đối của mỗi loài

tại sinh cảnh khảo sát tại VQG.

Trong 159 loài chim được ghi nhận trong đợt khảo sát này có 01 loài mới được ghi

nhận bổ sung cho khu hệ chim VQGUMT. Đó là loài Le khoang cổ Nettapus

coromandelianus, (Hình 05). Năm loài chim gồm: Cốc Ấn Độ Phalacrocorax fuscicollis,

Nhát hoa Rostratula benghalensis, Rẽ giun Gallinago gallinago, Cu ngói Streptopelia

tranquebarica, do Safford ghi nhận năm 1996 - 1997 và loài Sáo sậu đầu trắng Sturnus

burmannicus do Buckton et al ghi nhận năm 1999 cũng được ghi nhận trong đợt khảo sát

này mà không được ghi nhận trong các đợt khảo sát và giám sát khu hệ chim trước đây.

Tuy nhiên, loài Cốc đế Phalacrocorax carbo được ghi nhận trong đợt khảo sát năm 2011

nhưng không được ghi nhận trong đợt khảo sát này.

Hình 05: Le khoang cổ Nettapus coromandelianus

Trong ba dạng sinh cảnh khảo sát theo phương pháp hệ thống, trảng Trống có độ

phong phú về thành phần loài chim cao nhất, tiếp theo là trảng Sậy, trong khi rừng Tràm

có độ phong phú chim thấp nhất (Bảng 01 và Hình 02).

Page 13: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

13

Bảng 01: Thành phần loài tại các dạng sinh cảnh

Sinh cảnh

Thành phần loài

rừng

Tràm

(loài)

trảng Sậy

(loài)

trảng

Trống

(loài)

Sân

chim

(loài)

Vùng

đệm

(loài)

Số loài thực sự ghi nhận 68 81 121 26 96

Số loài chỉ ghi nhận tại sinh cảnh

này 21 4 16 0 1

Số loài bị đe dọa trên toàn cầu 8 8 17 5 9

Số loài chim chỉ tìm thấy phân bố trong rừng Tràm là cao hơn hẳn so với những

loài chỉ tìm thấy phân bố trên các sinh cảnh khác. Rừng Tràm có độ phong phú thành

phần loài thấp nhất trong khi số loài chuyên biệt cao nhất có lẽ được quy định do thành

phần của thảm thực vật nơi đây. Trảng Sậy và sân chim không sử dụng cùng phương

pháp khảo sát nên không thể áp dụng so sánh trực tiếp. Chi tiết xem danh sách các loài

chim ghi nhận tại các sinh cảnh. (Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6).

Trong tổng số 159 loài chim được ghi nhận trong suốt quá trình điều tra, 121 loài

được ghi nhận tại sinh cảnh trảng Trống, chiếm 75.47%. Những loài chim được ghi nhận

ở trảng Trống, có 72 loài “chim nước” theo cách phân loại của Công ước Ramsar, tuy

nhiên có 24 loài được xác định là những loài “phụ thuộc vào đất ngập nước” (bao gồm

Bồng chanh Alcedo atthis, Bói cá Ceryle rudis và một số loài thuộc bộ Sẻ như các loài

Chích Acrocephalus spp).

Hình 06: Thành phần loài chim tại các sinh cảnh

Page 14: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

14

So sánh thành phần loài chim và các loài chỉ ghi nhận tại các sinh cảnh giữa các

đợt khảo sát được thống kê ở bảng 02.

Bảng 02: Thành phần loài chim tại các sinh cảnh qua hai đợt khảo sát

(1999-2003, 2011 và 2013)

Sinh

cảnh

Thành

phần loài

rừng Tràm trảng Sậy trảng Trống Sân chim Vùng đệm

1999-2

003

2011

2013

1999-2

003

2011

2013

1999-2

003

2011

2013

1999-2

003

2011

2013

1999-2

003

2011

2013

Số loài

thực sự

ghi nhận

62 62 68 79 80 81 93 102 121 28 27 26 95 97 96

Số loài chỉ

ghi nhận

tại sinh

cảnh này

24 22 21 6 5 5 6 12 16 2 0 0 6 6 1

Qua Bảng 02 cho thấy thành phần loài chim ghi nhận tại sinh cảnh rừng Tràm trong

đợt khảo sát này nhiều hơn 6 loài so với những đợt khảo sát trước đây, nhưng số loài chỉ

ghi nhận tại sinh cảnh này lại thấp hơn. Số loài chim ghi nhận tại sinh cảnh trảng Trống

và số loài chim chỉ ghi nhận tại sinh cảnh này cao hơn so với những lần khảo sát trước.

Tại sinh cảnh trảng Sậy, sân chim và vùng đệm sự thay đổi thành phần loài là không đáng

kể. Sau khi thay đổi phương án quản lý nước vào năm 2010, hệ sinh thái rừng tràm đã

phục hồi, cây tràm sinh trưởng phát triển tốt, diện tích tái sinh tự nhiên tăng làm cho các

loài chim thích nghi với sinh cảnh rừng tràm tăng. Qua đợt khảo sát này đã ghi nhận

nhiều loài chim nước tại Sân chim như Quắm đen Plegadis falcinellus, Cò nhạn, trước

đây chỉ kiếm ăn ngoài vùng đệm nhưng hiện nay đã ghi nhận chúng kiếm ăn tại sinh cảnh

trảng trống bao gồm cả những loài chim quý hiếm như Quắm đầu đen Threskiornis

melanocephalus, Cò lạo Ấn độ Mycteria leucocephala, Bồ nông chân xám Pelecanus

philippensis, … điều này là một tín hiệu đáng mừng là làm giảm đi một phần tác động đối

với chúng.

6.2. Sân chim

Hiện nay, qua khảo sát chỉ còn một sân chim nằm ở góc Đông Nam vùng lõi của

VQGUMT được gọi là “sân chim kênh 13”. Sân chim này đã di chuyển sang khu vực

khác, cách sân chim năm 2011 khoảng 2 km. Sân chim này bao gồm 26 loài chim nước

trú đêm và sinh sản (Phụ lục 6). Sân chim kênh 13 có các loài chính là Cốc đen

Phalacrocorax niger, Cốc Ấn Độ Phalacrocorax fuscicollis, Cổ rắn Anhinga

melanogaster, Diệc lửa Ardea purpurea, Diệc xám Ardea cinerea, Cò bợ Ardeola

Page 15: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

15

bacchus, Cò bợ Java Ardeola speciosa, Cò ruồi Bubulcus ibis, Cò ngàng lớn Ardea alba,

Cò ngàng nhỏ Mesophoyx intermedia, Cò trắng Egretta garzetta, Vạc Nycticorax

nycticorax, Cò hương Dupetor flavicollis, Cò lạo Ấn Độ Mycteria leucocephala, Cò nhạn

Anastomus oscitans, Quắm đen Plegadis falcinellus và Cò quắm đầu đen Threskiornis

melanocephalus. Thực chất sân chim kênh 13 là một phức hợp bao gồm nhiều địa điểm

chim trú đêm và sinh sản khác nhau nằm rải rác theo các khu Tràm.

Vào thời điểm cuối tháng Năm, chúng tôi quan sát thấy trong các loài kể trên có ít

nhất 14 loài có hoạt động sinh sản tại sân chim (trừ Quắm đầu đen Threskiornis

melanocephalus và Cò lạo Ấn Độ Mycteria leucocephala). Tổng hợp kết quả của những

lần khảo sát trước đây cùng với đợt khảo sát này cho thấy tháng Tư - Năm là thời điểm

các quần thể chim trong các sân đạt mức đỉnh. Các loài chim nước tập chung tại sân chim

bắt đầu cho một mùa sinh sản mới. Số lượng chim nước đếm được tại sân chim là 19,164

cá thể, con số này còn thấp hơn nhiều so với con số thực do chỉ dựa trên kết quả đếm khi

thấy chim bắt đầu tập trung bay về sân chim, còn số lượng cá thể chim nước hiện có tại

sân chim là không đếm được. Mật độ quần thể của các loài chim nước trong sân chim cao

nhất là Cốc đen Phalacrocorax niger (6,861 cá thể, chiếm 34.12%), tiếp theo là Cò trắng

Egretta garzetta (5,946 cá thể, chiếm 29.57%) và thấp nhất là Cò quắm đầu đen (12 cá

thể, chiếm 0.06 %). (Bảng 03, Hình 07).

Bảng 03: Quần thể chim nước tại sân chim

Loài

Ngày

Tháng

năm C

ốc đ

ế

Cổ

rắn

Cố

c đen

Diệc lử

a

Diệc x

ám

bợ

/cò b

ợ Jav

a

ruồ

i

ng

àng

lớn

/Cò

ng

àng

nhỏ

trắng

ơn

g

Vạc

lạo Ấ

n đ

nh

ạn, cò

ốc

Qu

ắm

qu

ắm đ

ầu đ

en

Tổ

ng

27/5/2013 85 282 6,861 269 34 76 385 1,578 5,946 38 2,674

- 488 436 12 19,164

28/5/2013 71 318 6,597 247 62 76 256 1,429 5,496 35 2,141

- 414 363 7 17,512

30/5/2013 82 298 6,065 313 73 116 184 1,612 3,215 45 3,419

- 444 225 8 16,099

Quần thể

đỉnh 85 318 6,861 313 73 116 385 1,612 5,946 45 3,419

- 488 436 12 20,109

Page 16: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

16

Hình 07: Thành phần các loài chim chính tại Sân chim

So sánh số lượng chim nước tại sân chim trong VQG với kết quả đếm trước đây,

vào thời điểm tháng Năm năm 2013 số lượng chim nước chỉ thấp hơn năm 2004 và cao

hơn cùng thời điểm năm 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2009 và 2011. Đặc biệt, số lượng

chim nước tại sân chim đếm được trong đợt khảo sát này cao hơn số liệu chim nước đếm

được năm 2009 là 4,768 cá thể, tương đương 33.12% và cao hơn năm 2011 là 1,570 cá

thể, tương đương 8.92%. (Bảng 04, Hình 08).

Bảng 04: Quần thể chim nước tại sân chim ghi nhận qua các năm

Page 17: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

17

LOÀI

Cố

c đ

ế

Cổ

rắ

n

Cố

c đ

en

Diệ

c lử

a

Diệ

c x

ám

bợ

/Cò

bợ

Jav

a

ru

ồi

ngà

ng

lớ

n/C

ò n

ng

nh

trắ

ng

ơn

g

Vạ

c

lạo

Ấn

Độ

nh

ạn

qu

ắm

qu

ắm

đầ

u đ

en

Tổ

ng

Th

ời

điể

m

5-99 2 1,102 32 4 3 976 986 1,254 24 37 - 28 644 2 5,094

5-00 1,215 37 12 21 469 1,355 1,193 38 47 - 23 586 17 5,013

5-01 4 972 239 43 116 324 951 872 43 669 11 64 78 32 4,418

5-02 196 27 4 15 193 68 458 42 49 - 31 16 32 1,131

5-03 452 284 37 42 451 478 1,224 73 1,457 34 124 213 6 4,875

5-04 268 4,062 483 178 614 1,363 1,284 10,748 427 3,127 18 326 472 32 23,402

5-09 127 1,342 374 168 742 665 1,124 5,852 327 2,959 12 259 436 9 14,396

4-11 22 170 2,051 467 185 397 1,111 2,477 6,842 412 2,631 37 512 259 21 17,594

5-13 85 318 6,861 313 73 116 385 1,612 5,946 45 3,419 0 488 436 12 19,164

Hình 08: Biến động quần thể chim nước tại sân chim qua các năm

Page 18: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

18

Sau khi thay đổi phương án quản lý nước vào năm 2010, hệ sinh thái rừng tràm

phát triển trở lại là nơi an toàn cho các loài chim nước ngủ đêm, làm tổ và sinh sản. Bên

cạnh đó các loài thủy sinh bị chết đi một phần làm cho diện tích mặt nước trống tăng lên

cùng với mực nước ngập thích hợp cho chúng kiếm ăn là nguyên nhân thu hút đông đảo

các loài chim nước đến kiếm ăn, trú đêm và sinh sản.

6.3. Các loài chim có giá trị quan trọng trong bảo tồn

Trong 173 loài chim ghi nhận tại VQG U Minh Thượng, 26 loài được xem là có

giá trị quan trọng trong bảo tồn (Bảng 5). Trong 26 loài này, 9 loài nằm trong danh sách

đang hoặc sắp bị đe dọa tuyệt chủng trên toàn cầu do IUCN đề cử, trong đó 2 loài thuộc

cấp đánh giá “VU”, 7 loài thuộc cấp đánh giá “NT”. Bảy loài nằm trong Sách đỏ Việt

Nam (2007), 6 loài ở mức “Vu”, 01 loài ở mức “En”. Mười một loài nằm trong phụ lục

CITES-IIB. Năm loài có số lượng cá thể trong quần thể vượt quá ngưỡng 1% so với quần

thể của chúng trong vùng Đông Nam Á và trên Thế giới. Quần thể vùng Đông Nam Á và

thế giới dựa trên con số ước tính của Wetlands International (2000).

Bảng 05: Những loài chim quan trọng trong bảo tồn

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Tình trạng bảo tồn

Ước lượng

quần thể

khu vực

Quẩn

thể

đỉnh

tại

VQG

UMT

(2013)

% so

với

quần

thể

Danh

lục

IUCN

2012

Sách

đỏ Việt

Nam

2007

CITES

1 Mycteria

leucocephala Cò lạo Ấn độ Painted Stork NT Vu 2

2 Anastomus

oscitans Cò nhạn Asian Openbill Vu 488

3 Leptoptilos

javanicus Già đẫy Java Lesser Adjutant VU 42

4 Threskiornis

melanocephalus Quắm đầu đen Black-headed Ibis NT Vu 12

5 Plegadis

falcinellus Quắm đen Glossy Ibis

15.000-

25.000 436

1.74 -

2.9

6 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern 10.000-

100.000 45 0.45

7 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron 10.000-

100.000 313

0.31-

3.13

8 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret 25,000 537 2.10

9 Egretta intermedia Cò ngàng nhỏ Intermediate Egret 100.000-

1.000.000 1075

0.01-

0.11

10 Pelecanus

philippensis

Bồ nông chân

xám Spot-billed Pelican NT Vu

11 Phalacrocorax

niger Cốc đen Little Cormorant 30000 6861 22.87

12 Anhinga

melanogaster Cổ rắn Oriental Darter NT Vu 318

Page 19: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

19

13 Pandion haliaetus Ó cá Osprey IIB

14 Aviceda leuphotes Diều mào Black Baza IIB

15 Elanus caeruleus Diều trắng Black-winged Kite IIB

16 Milvus migrans Diều hâu Black Kite IIB

17 Haliastur indus Diều lửa Brahminy Kite IIB

18 Ichthyophaga

ichthyaetus

Diều cá đầu

xám

Grey-headed Fish

Eagle NT Vu IIB

19 Circus

aeruginosus Diều đầu trắng

Western Marsh

Harrier IIB

20 Circus cyaneus Diều Hen Harrier IIB

21 Circus

melanoleucos Diều mướp Pied Harrier IIB

22 Accipiter badius Ưng xám Shikra IIB

23 Aquila clanga Đại bàng đen Greater Spotted

Eagle VU En IIB

24 Limosa limosa Choắt mỏ

thẳng đuôi đen

Black-tailed

Godwit NT

26 Ploceus

hypoxanthus Rồng rộc vàng

Asian Golden

Weaver NT

Cò lạo Ấn Độ Mycteria leucocephala -Painted Stork

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007)

Theo những kết quả khảo sát trước loài này

được ghi nhận sự hiện diện tại VQG từ tháng

Mười đến tháng Tư hàng năm. Tuy nhiên,

trong đợt khảo sát này chỉ ghi 02 cá thể tại

sinh cảnh trảng trống (ô số 9)

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Cò nhạn Anastomus oscitans - Asian Openbill

Tình trạng bảo tồn: Vu (SĐVN, 2007)

Page 20: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

20

Đây là loài đến sinh sản tại VQG U

Minh Thượng. Kết quả đếm chim

nước tại sân chim ghi nhận 488 cá

thể, thấp hơn so với quần thể năm

2011 (512 cá thể).

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Già đẩy Java Leptoptilos javanicus - Lesser Adjutant

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007)

Đây là loài định cư sinh sản tại

VQGUMT. Tại khu rừng Tràm trên

đất than bùn không bị cháy năm

2002 (gần trạm bảo vệ rừng kênh

14) quan sát thấy 7 tổ Già đẫy Java,

4 tổ có con non, mỗi tổ có từ 2-4 cá

thể chim non. Hoạt động sinh sản

của loài này từ tháng 2 đến tháng 4.

Đợt khảo sát này ghi nhận 42 cá thể.

Quần thể đỉnh là 114 cá thể được

ghi nhận vào tháng 6/2003.

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Quắm đầu đen Threskiornis melanocephalus - Black-headed Ibis

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007)

Loài này đến VQG U Minh Thượng sinh

sản. Đợt khảo sát này ghi nhận 21 cá thể tại

sân chim, thấp hơn so với quần thể ghi

nhận năm 2001, 2002 và 2004.

Photo: Phạm Quốc Dân, 2000

Quắm đen Plegadis falcinellus - Glossy Ibis

Tình trạng bảo tồn: Không

Page 21: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

21

Kích thước quần thể: Số lượng lớn

Loài này đến VQGUMT sinh sản. Kết quả

đếm chim tại sân chim ghi nhận 436 cá thể

bằng 1.74 - 2.9% quần thể Đông Nam Á.

Số lượng cá thể Quắm đen được ghi nhận

trong đợt khảo sát này thấp hơn so với kết

quả của những lần khảo sát trước đây

(Quần thể đỉnh là 1.368 cá thể ghi nhận

tháng 04/1999). Loài này chủ yếu kiếm ăn

ngoài vùng đệm VQG và những vùng lân

cận nên bị săn bắt mạnh.

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Diệc lửa Ardea purpurea - Purple Heron

Tình trạng bảo tồn: không

Quần thể có số lượng lớn.

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Diệc lửa là loài chim định cư tại VQGUMT với

hoạt động sinh sản diễn ra quanh năm. Từ năm

1999 đến năm 2004 chúng tập chung ngủ đêm,

sinh sản tại góc Tây Bắc trong vùng lõi VQG

(gần trạm bảo vệ rừng kênh 21). Do khu vực này

có cao trình thấp, cây tràm bị ngập nước trong

thời gian dài và chết cục bộ làm mất nơi làm tổ

của chúng. Hiện nay, Diệc lửa làm ngủ đêm,

sinh sản cùng với các loài chim nước khác. Số

lượng quần thể Diệc lửa đếm được vào ngày

30/5/2013 là 313 cá thể ít hơn so với quần thể

loài này được ghi nhận năm 2011 (467 cá thể).

Bồ nông chân xám Pelecanus philippensis - Spot-billed Pelican

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007)

Page 22: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

22

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Loài này sinh sản tại VQGUMT. Ngày

24/5/2013 trong khi khảo sát sân chim đã ghi

nhận 01 cá thể chim non. Quần thể đỉnh là 14

cá thể tại sinh cảnh trảng Trống (ô số 8) trong

lần khảo sát này. Cho đến thời điểm hiện nay

đây là số lượng cá thể lớn nhất của loài này

được ghi nhận tại VQG. (chương trình giám

sát chim 1999 - 2003 ghi nhận 01 cá thể,

4/2004 ghi nhận 4 cá thể, 6/2009 ghi nhận 3

cá thể, 4/2011 ghi nhận 9 cá thể).

Cốc đen Phalacrocorax niger - Little Cormorant

Tình trạng bảo tồn: không

Quần thể có số lượng lớn

Pho to: Trần Văn Thắng, 2013

Đây là loài định cư sinh sản. Số lượng cá

thể đếm được của quần thể tại Sân chim

vào ngày 27/5/2013 là 6,861 cá thể bằng

22.87% quần thể Đông Nam Á.

Cổ rắn Anhinga melanogaster - Oriental Darter

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007)

Loài định cư sinh sản tại VQGUMT. Mùa

sinh sản bắt đầu từ tháng Tư đến tháng

Mười hàng năm. Trước trận cháy rừng

năm 2002 chỉ quan sát thấy một cá thể, từ

sau trận cháy rừng năm quần thể loài này

tăng lên rất nhiều. Ngày 28/5/203 ghi

nhận 318 cá thể. Đây là quần thể lớn nhất

được ghi nhận từ trước đến nay (năm

2009 ghi nhận 02 cá thể, năm 2001 ghi

nhận 4 cá thể, năm 2004 ghi nhận 268 cá

Page 23: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

23

Photo: Trần Văn Thắng, 2013 thể, năm 2009 ghi nhận 170 cá thể, năm

2011 ghi nhận 170 cá thể .

Diều cá đầu xám Ichthyophaga ichthyaetus - Grey-headed Fish Eagle

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012), Vu (SĐVN, 2007), CITES-IIB

Photo: Trần Văn Thắng, 2013

Được ghi nhận hai lần khảo sát đều tại sinh

cảnh rừng Tràm tái sinh trên đất than bùn

(ô số 5). Tại điểm khảo sát này ghi nhận 02

cá thể. Loài này chỉ ghi nhận duy nhất tại

sinh cảnh rừng Tràm trong VQG.

Đại bàng đen Aquila clanga - Greater Spotted Eagle

Tình trạng bảo tồn: VU (IUCN, 2012), En (SĐVN, 2007), CITES-IIB)

Photo: Trần Văn Thắng, 2011

Được ghi nhận ba lần (một lần tại sinh cảnh

rừng Tràm - ô số 7 và một lần tại sinh cảnh

trảng Trống - ô số 8, một lần khi quan sát

nhóm Hạc tại kênh Trung tâm). Những lần

ghi nhận tại rừng Tràm và Trảng trống đều

thấy một cá thể chim trưởng thành. Khi

quan sát nhóm Hạc (ngày 29/5/2013) quan

sát thấy 02 cá thể chim trường thành tại

kênh Trung tâm. Loài này đều được ghi

nhận trong những lần khảo sát trước đây.

Rồng rộc vàng Ploceus hypoxanthus - Asian Golden Weaver

Tình trạng bảo tồn: NT (IUCN, 2012)

Loài này được ghi nhận một lần duy nhất tại sinh cảnh trảng Sậy vào ngày

28/5/2013 với 4 cá thể quan sát được. Đây là số lượng cá thể lớn nhất được quan sát từ

trước đến nay.

Page 24: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

24

6.4. Những đe dọa đến khu hệ chim và những kiến nghị bảo tồn

VQGUMT là một trong những vùng quan trọng nhất đối với bảo tồn đa dạng sinh

học ở đồng bằng sông Cửu Long. Vùng lõi VQG hiện đã được bảo vệ nghiêm ngặt theo

quy chế quản lý rừng đặc dụng, nhưng vùng đệm và những vùng lân cận cũng cần được

bảo vệ. Tuy nhiên, vào mùa sinh sản tại sân chim vẫn cò hiện tượng người dân địa

phương vào lấy trứng chim và bắt chim non làm cho chúng hoảng sợ và bỏ đi nơi khác.

Trong thời gian điều tra đã ghi nhận những loài chim nước ngủ đêm, sinh sản tại sân chim

và một số loài chim rừng thường sử dụng các khu vực canh tác ngoài vùng đệm và khu

vực nuôi thủy bên ngoài để kiếm ăn. Sự phụ thuộc vào diện tích canh tác, nuôi trồng thủy

sản của các loài chim nước dẫn đến những ảnh hưởng đối với người dân địa phương. Hệ

quả là người dân sử dụng lưới, bẫy, bả thuốc bảo vệ thực vật để tiêu diệt chim. Đây là

nguyên nhân quan trọng làm giảm quần thể của các loài chim nước tại sân chim.

Một chương trình nâng cao nhận thức của các bên liên quan về các giá trị đa dạng

sinh học và kinh tế xã hội, xây dựng tinh thần trách nhiệm của cộng đồng dân cư địa

phương trong việc bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và bảo vệ các loài chim nói riêng.

Ban quản lý VQG tăng cường phối hợp với các bên liên quan ngăn chặn việc người dân

sử dụng lưới bẫy chim. Lồng ghép việc bảo vệ môi trường trong quy hoạch nuôi trồng

thủy sản trong tương lai.

Trảng trống được xem là có độ phong phú về thành phần chim cao nhất trong vùng

lõi lại chịu tác động của các hoạt động khôi phục rừng Tràm và sự phát triển lan tràn của

cỏ dại. Những diện tích này được xem như là vùng đất không có giá trị và do đó được

quy hoạch để trồng lại Tràm dẫn đến mất đi đa dạng sinh học trong khu vực. Bên cạnh đó

một số loài cỏ dại, đặc biệt là loài Bèo cái Pistia stratiotes, Lục bình Eichhornia crassipes

phát triển với tốc độ nhanh đã lan tràn thành một lớp thủy thực vật dày đặc che phủ các

diện tích mặt nước làm các loài chim và thú bị mất nơi kiếm ăn. Xa hơn nữa, những loài

phụ thuộc vào các sinh cảnh này, đặc biệt là các loài có giá trị như Già đãy Java và Quắm

đen, phải kiếm ăn ngoài vùng đệm và xa hơn, càng phải chịu áp lực của các hoạt động săn

bắn nên có thể dẫn đến tuyệt diệt, làm giảm giá trị của VQG.

Không nên trồng tràm tại những khu vực trảng Trống không còn đất than bùn làm

mất đi sinh cảnh thích hợp cho các loài chim nước. Cần duy trì những sinh cảnh này và

thường xuyên kiểm soát cỏ dại bằng các phương tiện cơ giới.

Bên cạnh đó, tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái chưa được quản lý chặt chẽ.

Việc sử dụng phương tiện vỏ máy để đưa đón khách tham quan Sân chim và các trảng cỏ

ngập nước đã gây lên những nhiễu động tại khu vực này. Mặt khác, du khách câu cá giải

trí thường vào khu vực sân chim, trảng trống để câu đã gây nên những tác động lớn đối

với sân chim đặc biệt là vào mùa sinh sản và nơi kiếm ăn của các loài chim nước.

Nên khuyến khích cộng đồng địa phương tham gia vào việc đưa đón du khách đến

tham quan du lịch sinh thái và sử dụng chèo xuồng để không gây tiếng ồn. Đối với hoạt

Page 25: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

25

động câu cá giải trí cần quy định những khu vực được câu cá giải trí và thời điểm được

câu trong năm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản của VQG.

7. Kết luận

VQG U Minh Thượng là khu vực đất ngập nước quan trọng nhất trong vùng đồng

bằng sông Cửu Long về mặt bảo tồn chim, nơi đây không chỉ có thành phần loài chim

phong phú hơn các khu bảo tồn thiên nhiên và VQG khác mà còn có 14 loài chim nước

sinh sản tại sân chim lớn nhất trong vùng với nhiều loài đe dọa và gần đe dọa. Tổng cộng

173 loài chim thuộc 52 họ được ghi nhận trong VQG. Mười chín loài được xem là có giá

trị quan trọng trong bảo tồn. Trong 27 loài này, 9 loài nằm trong danh lục IUCN (2012),

Bảy loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam (2007), 5 loài có có số lượng cá thể trong quần thể

vượt quá ngưỡng 1% so với quần thể của chúng trong vùng Đông Nam Á và trên Thế

giới.

Đa dạng về thành phần loài chim tại VQG U Minh Thượng có thể là phản ánh của

đa dạng các dạng sinh cảnh, từ sinh cảnh rừng Tràm chưa thành thục cho đến sinh cảnh

trảng Trống và sinh cảnh trảng Cỏ. So sánh trực tiếp giữa các dạng sinh cảnh cho thấy

trảng Trống có độ phong phú nhất về thành phần loài chim. Mặc dù rừng Tràm không có

thành phần loài chim phong phú nhất trong VQG, nhưng dạng sinh cảnh này cũng đóng

vai trò rất quan trọng do là nơi cư trú của một lượng lớn của các loài chim rừng và chim

phụ thuộc vào rừng. Hơn một phần ba trong số 68 loài chim trong rừng Tràm là những

loài chỉ ghi nhận duy nhất tại dạng sinh cảnh này. Bên cạnh đó, với các loài chim có giá

trị quan trọng trong bảo tồn như Già đãy Java, Diều cá đầu xám và Hạc cổ trắng có mặt

trong rừng Tràm, đã nói lên vai trò quan trọng của dạng sinh cảnh này trong vùng châu

thổ sông Cửu Long.

Sau khi thay đổi phương án quản lý nước năm 2010, hệ sinh thái rừng Tràm đã

được phục hồi, các loài chim nước tập chung trở lại. Số lượng các loài chim nước trú

đêm, sinh sản tại sân chim tăng 33,12% so với năm 2009. Tuy nhiên, đợt khảo sát này

được thực hiện trong thời gian ngắn nên các loài chim rừng chưa có đủ cơ sở dữ liệu để

so sánh và đánh giá.

8. Đề nghị

1. Lựa chọn thêm 01 cán bộ phòng Nghiên cứu khoa học và Môi trường của

VQG (trong lần khảo sát này đã tập huấn cho 01 cán bộ nhận dạng và kỹ năng đếm

chim nước tại sân chim) để triển khai đào tạo kỹ thuật về giám sát, kỹ năng nhận

dạng, định danh các loài chim qua quan sát và nghe tiếng kêu tại VQG.

2. Điều tra, khảo sát, đánh giá sự phục hồi của thảm thực vật rừng, xác định

ảnh hưởng của chế độ ngập nước đến sinh trưởng cây rừng và đa dạng sinh học

thực vật rừng tràm nói chung và khu hệ chim nói riêng.

3. Triển khai chương trình giám sát khu hệ chim để có đầy đủ cơ sở dữ liệu

đánh giá, phân tích nhằm xem xét hiện trạng, những tác động để đề xuất các

Page 26: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

26

phương án, biện pháp bảo vệ khu hệ chim, đặc biệt là các loài chim quý hiếm có

nguy cơ tuyệt chủng.

4. Hiểu rõ hơn về sinh thái các loài chim nước sinh sản trong sân chim, đặc biệt

vào mùa sinh sản và những yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến việc lựa chọn nơi trú đêm và

sinh sản. Nếu biết những yêu cầu sinh thái trong việc địa điểm sân luôn thay đổi theo thời

gian cùng với sự hỗ trợ của công cụ GIS ta có thể tiên đoán những vị trí thích hợp tiềm

năng trong tương lai có thể trở thành địa điểm của sân chim. Công việc này có thể phục

vụ cho một chiến lược quản lý dài hạn.

5. Nghiên cứu tập trung vào sinh thái và sinh cảnh sử dụng của các loài bị đe dọa

và gần đe dọa như Già đãy Java, Đại bàng đen, Diều cá đầu xám và ngay cả Cò nhạn và

Hạc cổ trắng. Bổ sung kiến thức thêm về những loài này có thể hỗ trợ cho các kế hoạch

quản lý trong tương lai nhằm đến bảo tồn các loài quý hiếm này.

6. Phối hợp với các câu lạc bộ xem chim trong và ngoài nước, đưa VQG thành

điểm xem chim thu hút du khách trong và ngoài nước để có nguồn kinh phí hỗ trợ cho

các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.

7. Hoàn tất các thủ tục để chính thức công nhận VQG U Minh Thượng là một khu

Ramsar.

Page 27: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

27

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Andrew W. Tordoff, Phạm Trọng Ảnh, Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Đình Xuân, và

Trần Khắc Phục, 2002, Điều tra nhanh khu hệ chim, thú tại rừng đặc dụng Lò

Gò - Xa Mát và rừng phòng hộ Chàng Riệc tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

2. Buckton, S. T., Nguyễn Cử, Ha Quý Quỳnh & Nguyễn Đức Tú, 1999, Bảo tồn các

vùng đất ngập nước quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long.

3. Lê Mạnh Hùng, 2012, Giới thiệu một số loài chim Việt Nam.

4. Lê Phát Quới, 2009, Lớp phủ thực vật tỉnh Kiên Giang. Báo cáo cho Dự án GTZ Kiên

Giang.

5. Võ Quý, Nguyễn Cử, 1999, Danh lục chim Việt Nam, Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà

Nội.

6. Nguyễn Đức Tú, Lê Mạnh Hùng, Lê Trọng Trãi, Hà Quý Quỳnh, Nguyễn Quốc Bình,

2006, Bảo tồn các khu đất ngập nước trọng yếu ở đồng bằng Bắc Bộ: Đánh giá lại

các vùng chim quan trọng sau mười năm.

7. Nguyễn Đức Tú, Lê Mạnh Hùng, Mai Xuân Chung, 2008, Hướng dẫn giám sát bảo

tồn tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định.

Tiếng Anh

8. Bibby, C., Jones, M. & Marsden, S, 1998, Expedition Field Techniques: Bird surveys.

London: Expedition Advisory Center.

9. Inskipp, T., Lindsey, N., & Duckworth, W,1996, Annotated Checklist of the Birds of

the Oriental Region. Oriental Bird Club, Sandy, Bedfordshire.

10. Lekagul, B. & Round, P. D, 1991, A Guide to the Birds of Thailand. Bangkok,

Thailand: Saha Kam Bheat.

11. Rose, P.M., & Scott, D.A, 1997, Waterfowl Population Estimates. Wetlands

International, Netherlands.

12. Safford, R, 2000, A Manual for U Minh Thuong: Habitat and biodiversity

monitoring.

13. SFNC, 2000, Pu Mat: a biodiversity survey of Vietnamese protected area. Grieser

Johns, A. Ed. SFNC Project, Vinh, Vietnam.

Page 28: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

28

Phụ lục 01

DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM TẠI VƯỜN QUỐC GIA

U MINH THƯỢNG

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

1. ANATIDAE – Họ Vịt – DUCKS

DENDROCYGNINAE – Phân họ Le nâu - WHISTLING DUCK

1 Dendrocygna javanica Le nâu Lesser Whistling

Duck

U C U x

TADORNINAE – Phân họ Vịt - TYPICAL DUCKS, PYGMY-GEESE

2 Nettapus

coromandelianus

Le khoang cổ Cotton Pygmy-

Goose

rare

3 Anas penelope Vịt đầu vàng Eurasian Wigeon rare

4 Anas poecilorhyncha Vịt trời Spot-billed Duck U VC C

5 Anas querquedula Mòng két mày

trắng

Garganey rare C U

2. PODICIPEDIDAE – Họ Le hôi – GREBES

6 Tachybaptus ruficollis Le hôi Little Grebe C

3. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

7 Mycteria leucocephala Cò lạo Ấn độ Painted Stork U U

8 Anastomus oscitans Cò nhạn Asian Openbill U VC LC

9 Ciconia episcopus Hạc cổ trắng Woolly-necked

Stork

rare rare x

10 Leptoptilos javanicus Già đẫy Java Lesser Adjutant U rare U

4. THRESKIORNITHIDAE – Họ Cò quăm – IBISES

THRESKIORNITHINAE – Phân Họ Cò quăm – IBISES

11 Threskiornis

melanocephalus

Quắm đầu đen Black-headed Ibis rare U x

12 Plegadis falcinellus Quắm đen Glossy Ibis C LC x

5. ARDEIDAE – Họ Diệc – HERONS, BITTERNS

BOTAURINAE – Phân họ Vạc rạ – BITTERNS

13 Ixobrychus sinensis Cò lửa lùn Yellow Bittern U VC C x

14 Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa Cinnamon Bittern U VC U x

15 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern C C C x

ARDEINAE – Phân họ Diệc - HERONS AND EGRETS

16 Nycticorax nycticorax Vạc Black-crowned

Night Heron

C VC LC x

17 Butorides striata Cò xanh Striated Heron rare rare rare x

18 Ardeola bacchus Cò bợ Chinese Pond Heron VC C LC x

19 Ardeola speciosa Cò bợ Java Javan Pond Heron VC C LC x

20 Bubulcus ibis Cò ruồi Cattle Egret U LC x

21 Ardea cinerea Diệc xám Grey Heron U U LC x

22 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron VC C LC x

23 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret U U LC x

24 Egretta intermedia Cò ngàng nhỏ Intermediate Egret U LC x

25 Egretta garzetta Cò trắng Little Egret U C LC x

26 Egretta sacra Diệc đen Pacific Reef Egret rare rare x

6. PELECANIDAE – Họ Bồ nông – PELICANS

Page 29: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

29

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

27 Pelecanus philippensis Bồ nông chân

xám

Spot-billed Pelican rare rare

7. PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANTS

28 Phalacrocorax niger Cốc đen Little Cormorant U VC LC x

29 Phalacrocorax fuscicollis Cốc Ấn Độ Indian Cormorant U LC x

8. ANHINGIDAE – Họ Cổ rắn – ANHINGAS

30 Anhinga melanogaster Cổ rắn Oriental Darter C VC LC x

9. FALCONIDAE – Họ Cắt – FALCONS

PANDIONINAE – Phân họ Ó cá – OSPREY

31 Pandion haliaetus Ó cá Osprey U U U

ACCIPITRINAE – Phân họ Ưng - HAWKS, EAGLES

32 Aviceda leuphotes Diều mào Black Baza rare rare x

33 Elanus caeruleus Diều trắng Black-winged Kite U U x

34 Milvus migrans Diều hâu Black Kite U x

35 Haliastur indus Diều lửa Brahminy Kite U U x

36 Ichthyophaga ichthyaetus Diều cá đầu

xám

Grey-headed Fish

Eagle

U

37 Circus aeruginosus Diều đầu trắng Western Marsh

Harrier

U U x

38 Circus cyaneus Diều Hen Harrier U U U x

39 Circus melanoleucos Diều mướp Pied Harrier U U x

40 Accipiter badius Ưng xám Shikra rare rare

41 Aquila clanga Đại bàng đen Greater Spotted

Eagle

rare rare

10. RALLIDAE – Họ Gà nước - RAILS, CRAKES

42 Gallirallus striatus Gà nước vằn Slaty-breasted Rail U C x

43 Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực

trắng

White-breasted

Waterhen

C VC x

44 Porzana fusca Cuốc ngực nâu Ruddy-breasted

Crake

U U x

45 Porzana cinerea Gà nước mày

trắng

White browed Crake rare rare x

46 Gallicrex cinerea Gà đồng Watercock U VC x

47 Porphyrio porphyrio Xít Purple Swamphen VC VC x

48 Gallinula chloropus Kịch Common Moorhen U U x

11. PLUVIALIDAE – Họ Choi choi - PLUVIALIS PLOVER

49 Pluvialis fulva Choi choi vàng Pacific Golden

Plover

rare x

12. Họ Cà Kheo – STILTS – RECURVIROSTRIDAE

50 Himantopus himantopus Cà kheo Black-winged Stilt rare x

13. VANELLIDAE – Họ Te – LAPWINGS

51 Vanellus cinereus Te vàng Grey-headed

Lapwing

rare x

52 Vanellus indicus Te vặt Red-wattled

Lapwing

rare x

14. CHARADRIIDAE – Họ Choi choi - CHARADRIUS PLOVERS

53 Charadrius dubius Choi choi nhỏ Little Ringed Plover rare

54 Charadrius alexandrinus Choi choi

khoang cổ

Kentish Plover rare

Page 30: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

30

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

15. JACANIDAE – Họ Gà lôi nước - JACANAS

55 Hydrophasianus

chirurgus

Gà lôi nước Pheasant-tailed

Jacana

VC x

56 Metopidius indicus Gà lôi nước Ấn

Độ

Bronze-winged

Jacana

VC VC x

16. ROSTRATULIDAE – Họ Nhát hoa - PAINTED SNIPE

57 Rostratula benghalensis Nhát hoa Greater Painted-

snipe

rare

17. SCOLOPACIDAE – Họ Rẽ – SNIPES

GALLINAGONINAE – Phân họ Rẽ giun – SNIPES

58 Gallinago gallinago Rẽ giun Common Snipe rare

TRIGINAE - Phân họ Choắt - GODWITS, SANDPIPER

59 Limosa limosa Choắt mỏ

thẳng đuôi đen

Black-tailed Godwit rare

60 Tringa stagnatilis Choắt đốm đen Marsh Sandpiper rare

61 Tringa nebularia Choắt lớn Common

Greenshank

rare

62 Tringa glareola Choắt bụng

xám

Wood Sandpiper rare

63 Actitis hypoleucos Choắt nhỏ Common Sandpiper rare

CALIDRIDNAE - Phân họ Rẽ giống Calidris - CALIDRIS SANDPIPERS

64 Calidris ferruginea Rẽ bụng nâu Curlew Sandpiper rare

18. GLAREOLIDAE – Họ Dô nách – PRATINCOLES

65 Glareola maldivarum Dô nách nâu Oriental Pratincole C rare LC x

19. LARIDAE – Họ Nhàn - NODDIES AND TERNS

66 Chlidonias leucopterus Nhàn xám White-winged Black

Tern

rare

20. COLUMBIDAE – Họ Bồ câu - PIGEONS AND DOVES

COLUMBINAE – Phân họ Cu gáy – PIGEONS AND DOVES

67 Streptopelia orientalis Cu sen Oriental Turtle

Dove

U U x

68 Streptopelia

tranquebarica

Cu ngói Red Turtle Dove U U x

69 Streptopelia chinensis Cu gáy Spotted-necked

Dove

C VC C x

TRERONINAE – Phân họ Cu xanh - GREEN PIGEONS

70 Treron vernans Cu xanh đầu

xám

Pink-necked Green

Pigeon

VC VC C x

21. CUCULIDAE – Họ Cu cu – CUCKOOS

CUCULINAE – Phân họ Cu cu - OLD WORLD CUCKOOS

71 Cuculus sparverioides Chèo chẹo lớn Large Hawk-

Cuckoo

U

72 Cuculus fugax Chèo chẹo nhỏ Hodgson's Hawk-

Cuckoo

U

73 Cuculus micropterus Bắt cô trói cột Indian Cuckoo U U x

74 Cacomantis sonneratii Tìm vịt vằn Banded Bay Cuckoo U

75 Cacomantis merulinus Tìm vịt Plaintive Cuckoo U U C x

76 Chrysococcyx maculatus Tìm vịt xanh Asian Emerald

Cuckoo

rare

Page 31: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

31

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

77 Eudynamys scolopaceus Tu hú Common Koel VC C U x

PHAENICOPHAEINAE – Phân họ Phướn - MALKOHA AND ALLIES

78 Rhopodytes tristis Phướn, Coọc Green-billed

Malkoha

VC U U x

CENTROPODINAE – Phân họ Bìm bịp – COUCALS

79 Centropus sinensis Bìm bịp lớn Greater Coucal VC VC C x

80 Centropus bengalensis Bìm bịp nhỏ Lesser Coucal VC VC VC x

22. TYTONIDAE – Họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWLS

TYTONINAE – Phân họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWL

81 Tyto alba Cú lợn lưng

xám

Barn Owl rare x

82 Tyto capensis Cú lợn lưng

nâu

Grass Owl rare

23. CAPRIMULGIDAE – Họ Cú muỗi – NIGHTJARS

CAPRIMULGINAE – Phân họ Cú muỗi – TYPICAL NIGHTJARS

83 Caprimulgus macrurus Cú muỗi đuôi

dài

Large-tailed

Nightjar

rare

24. APODIDAE – Họ Yến - TYPICAL SWIFTS

APODINAE – Phân họ Yến – SWIFTS

84 Cypsiurus balasiensis Yến cọ Asian Palm Swift rare x

85 Apus affinis Yến cằm trắng House Swift rare x

25. CORACIIDAE – Họ Sả rừng – ROLLER

86 Coracias benghalensis Sả rừng Indian Roller rare rare x

26. ALCEDINIDAE – Họ Bói cá - KINGFISHERS

HALCYONINAE – Phân họ Bói cá lớn - LARGE KINGFISHERS

87 Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng Stork-billed

Kingfisher

U U U x

88 Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu White-throated

Kingfisher

U U U x

89 Halcyon pileata Sả đầu đen Black-capped

Kingfisher

U U x

90 Todiramphus chloris Sả khoang cổ Collared Kingfisher rare x

ALCEDININAE – Phân họ Bồng chanh - SMALLER KINGFISHERS

91 Alcedo atthis Bồng chanh Common Kingfisher U U x

27. CERYLINAE – Phân họ Bói cá - PIED KINGFISHERS

92 Ceryle rudis Bói cá nhỏ Pied Kingfisher rare

28. MEROPIDAE – Họ Trảu - BEE EATER

93 Merops orientalis Trảu đầu hung Green Bee-eater rare rare

94 Merops philippinus Trảu ngực nâu Blue-tailed Bee-

eater

VC VC VC x

29. ACANTHIZIDAE – Họ Chích bụng vàng – GERYGONES

95 Gerygone sulphurea Chích bụng

vàng

Golden-bellied

Gerygone

rare

30. CAMPEPHAGIDAE – Họ Phường chèo - CUCKOOSHRIKES, MINIVETS

96 Coracina polioptera Phường chèo

xám nhỏ

Indochinese

Cuckoo-shrike

rare

97 Pericrocotus

cinnamomeus

Phường chèo

nhỏ

Small Minivet U

98 Pericrocotus flammeus Phường chèo Scarlet Minivet U

Page 32: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

32

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

đỏ lớn

99 Tephrodornis gularis Phường chèo

nâu

Large Woodshrike U

100 Tephrodornis

pondicerianus

Phường chèo

nâu mày trắng

Common

Woodshrike

U

101 Hemipus picatus Phường chèo

đen

Bar-winged

Flycatcher-shrike

U

31. AEGITHINIDAE – Họ Chim nghệ - IORAS

102 Aegithina tiphia Chim nghệ

ngực vàng

Common Iora VC

32. RHIPIDURIDAE – Họ Rẻ quạt – FANTAILS

103 Rhipidura javanica Rẻ quạt Java Pied Fantail U U U x

33. DICRURIDAE – Họ Chèo bẻo – DRONGOS

104 Dicrurus macrocercus Chèo bẻo Black Drongo C C VC x

105 Dicrurus leucophaeus Chèo bẻo xám Ashy Drongo U

106 Dicrurus paradiseus Chèo bẻo cờ

lớn

Greater Racket-

tailed Drongo

U

34. CORVIDAE – Họ Quạ – TREEPIES

107 Crypsirina temia Chim khách Racquet-tailed

Treepie

U U U x

35. LANIIDAE – Họ Bách thanh – SHRIKES

108 Lanius cristatus Bách thanh

mày trắng

Brown Shrike C U VC x

36. NECTARINIIDAE – Họ Hút mật - SUNBIRDS

109 Chalcoparia singalensis Hút mật bụng

hung

Ruby-cheeked

Sunbird

rare

110 Anthreptes malacensis Hút mật họng

nâu

Brown-throated

Sunbird

rare

111 Leptocoma sperata Hút mật họng

hồng

Purple-throated

Sunbird

U

112 Cinnyris asiaticus Hút mật họng

đen

Purple Sunbird U

113 Cinnyris jugularis Hút mật họng

tím

Olive-backed

Sunbird

VC C x

37. DICAEIDAE – Họ Chim sâu – FLOWERPECKERS

114 Dicaeum cruentatum Chim sâu lưng

đỏ

Scarlet-backed

Flowerpecker

C U x

38. PLOCEIDAE – Họ Sẻ – WEAVERS

115 Ploceus hypoxanthus Rồng rộc vàng Asian Golden

Weaver

rare

116 Ploceus manyar Rồng rộc đen Streaked Weaver rare x

117 Ploceus philippinus Rồng rộc Baya Weaver VC C x

39. ESTRILDIDAE – Họ Chim di – MUNIAS

118 Lonchura striata Di cam White-rumped

Munia

U U

119 Lonchura punctulata Di đá Scaly-breasted

Munia

C U

120 Lonchura malacca Di đầu đen Chestnut Munia VC C

121 Lonchura maja Di đầu trắng White-headed

Munia

VC C

Page 33: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

33

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

40. PASSERIDAE – Họ Sẻ nhà – SPARROWS

122 Passer flaveolus Sẻ bụi vàng Plain-backed

Sparrow

rare

123 Passer montanus Sẻ Eurasian Tree

Sparrow

rare x

41. MOTACILLIDAE – Họ Chìa vôi - WAGTAILS, PIPITS

124 Motacilla flava Chìa vôi vàng Yellow Wagtail VC rare x

125 Motacilla alba Chìa vôi trắng White Wagtail U

126 Anthus richardi Chim manh

lớn

Richard's Pipit rare U

127 Anthus cervinus Chim manh

họng đỏ

Red-throated Pipit rare

42. EMBERIZIDAE – Họ Sẻ đồng – BUNTINGS

128 Emberiza aureola Sẻ đồng ngực

vàng

Yellow-breasted

Bunting

x

43. STURNIDAE – Họ Sáo – MYAS, STARLINGS

129 Acridotheres tristis Sáo nâu Common Myna rare x

130 Sturnus burmannicus Sáo sậu đầu

trắng

Vinous-breasted

Starling

rare x

131 Sturnus nigricollis Sáo sậu Black-collared

Starling

rare rare rare x

132 Sturnus sinensis Sáo đá Trung

Quốc

White-shouldered

Starling

rare x

133 Sturnus malabaricus Sáo đá đuôi

hung

Chestnut-tailed

Starling

rare x

44. MUSCICAPIDAE – Họ Đớp ruồi – FLYCHATCHERS

MUSCICAPINAE – Phân họ Đớp ruồi – OLD WORLD FLYCHATCHERS

134 Copsychus saularis Chích choè Oriental Magpie-

Robin

rare x

45. ALAUDIDAE – Họ Sơn ca – LARKS

135 Alauda gulgula Sơn ca Oriental Skylark rare

46. PYCNONOTIDAE – Họ Chào mào – BULBULS

136 Pycnonotus goiavier Bông lau mày

trắng

Yellow-vented

Bulbul

VC VC VC x

137 Pycnonotus blanfordi Bông lau tai

vằn

Streak-eared Bulbul U

47. HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

138 Riparia riparia Nhạn nâu xám Collared Sand

Martin

rare U x

139 Hirundo rustica Nhạn bụng

trắng

Barn Swallow VC VC VC x

48. TIMALIIDAE – Họ Khiếu – BABBLERS

140 Pellorneum ruficeps Chuối tiêu

ngực đốm

Puff-throated

Babbler

rare

141 Malacocincla abbotti Chuối tiêu mỏ

to

Abbott's Babbler U

142 Macronous gularis Chích chạch

má vàng

Striped Tit-Babbler U U

143 Timalia pileata Họa mi nhỏ Chestnut-capped

Babbler

U U U

Page 34: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

34

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

SINH CẢNH

rừng

Tràm

trảng

Sậy

trảng

Trống

Sân

chim

Vùng

đệm

49. ACROCEPHALIDAE – Họ Chích đầu nhọn - ACROCEPHALUS WARBLERS

144 Acrocephalus orientalis Chích đầu

nhọn phương

đông

Oriental Reed

Warbler

U VC VC x

145 Acrocephalus

bistrigiceps

Chích đầu

nhọn mày đen

Black-browed Reed

Warbler

U VC VC x

146 Acrocephalus concinens Chích cánh cụt Blunt-winged

Warbler

U VC VC x

50. MEGALURIDAE – Họ Chích đầm lầy – GRASSHOPPER WARBLERS

147 Locustella lanceolata Chích đầm lầy

nhỏ

Lanceolated

Warbler

C C x

148 Locustella certhiola Chích đầm lầy

lớn

Rusty-rumped

Warbler

VC C x

149 Phylloscopus fuscatus Chim chích

nâu

Dusky Warbler rare

150 Phylloscopus inornatus Chích mày lớn Yellow-browed

Warbler

rare

151 Orthotomus sutorius Chích đuôi dài Common Tailorbird U C U

152 Orthotomus atrogularis Chích bông

cánh vàng

Dark-necked

Tailorbird

U U

153 Megalurus palustris Chiền chiện

lớn

Striated Grassbird C VC x

51. CISTICOLIDAE – Họ Chiền chiện – CISTICOLAS, PRINIA

154 Cisticola juncidis Chiền chiện

đồng hung

Zitting Cisticola U

155 Cisticola exilis Chiền chiện

đồng vàng

Golden-headed

Cisticola

rare

156 Prinia rufescens Chiền chiện

đầu nâu

Rufescent Prinia U U x

157 Prinia hodgsonii Chiền chiện

lưng xám

Grey-breasted Prinia U U x

158 Prinia flaviventris Chiền chiện

bụng vàng

Yellow-bellied

Prinia

C C x

159 Prinia inornata Chiền chiện

bụng hung

Plain Prinia U VC VC x

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN BỞI CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CHIM THUỘC

DỰ ÁN CARE U MINH THƯỢNG 1999-2003

Stt Tên Việt Nam Tên Khoa học Tên tiếng Anh

CORVIDAE - Họ Quạ - CROWS

1 Corvus macrorhynchos Quạ đen

Southern Jungle

Crow

Page 35: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

35

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN BỞI CHƯƠNG TRÌNH

BIRDLIFE QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM

THÁNG TÁM 1999

Stt Tên Việt Nam Tên Khoa học Tên tiếng Anh

52. PICIDAE - Họ Gõ kiến – WOODPECKERS

1 Dendrocopos canicapillus Gõ kiến nhỏ đầu xám Grey – caped

Pygmy

Woodpecker

APODIDAE – Họ Yến – TYPICAL SWIFTS

2 Apus pacificus

Yến

hông

trắng

Fork-tail

Swift

ACCIPITRINAE – Phân Họ Ưng – HAWKS, EAGLES

3 Spizaetus cirrhatus

Diều

đầu nâu

Changeable

Hawk - Eagle

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN BỞI ROGER SAFFORD

1996-1997

STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Tên tiếng Anh

APODIDAE – Họ Yến – TYPICAL SWIFTS

1 Yến đuôi cứng hông trắng /

cứng lớn

Hirundapus

cochinchinensis /

giganteus

Brown-bcked

Needletail

Họ Rẽ Scolopacidea

2 Choắt nâu Tringa totanus

Common

Redshank

ACCIPITRINAE – Phân Họ Ưng – HAWKS, EAGLES

3 Diều hoa Miến Điện Spilornis cheela Greater Painted

Snipe

Corvidae - Họ Quạ - CROWS

4 Phường chèo trắng lớn Pericrocotus divaricatus Ashy Minivet

5 Đớp ruồi xanh gáy đen Hypothumis azurea Black-naped

Monarch

MUSCICAPIDAE - Họ Đớp ruồi - FLYCHATCHER

6 Đớp ruồi họng đỏ Ficedula parva

Taiga

Flycatcher

7 Sẻ bụi đầu đen Saxicola torquata

Eastern

Stonechat

HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

8 Nhạn bụng xám

Hirundo striolata /

daurica

Red-rumped

Swallow

TIMALIIDAE – Họ Khướu - BABBLERS

9 Vành khuyên họng vàng Zosterops palpebrosus

Oriental White-

eye

LOÀI CHIM GHI NHẬN TRONG ĐỢT KHẢO SÁT NĂM 2011

Page 36: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

36

STT Tên Việt Nam Tên Khoa học Tên tiếng Anh

PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANT

1 Phalacrocorax carbo Cốc đế

Great

Cormorant

Page 37: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

37

Phụ lục 02

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI SINH CẢNH RỪNG TRÀM

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh Độ phong

phú

1. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

1 Ciconia episcopus Hạc cổ trắng Woolly-necked Stork rare

2 Leptoptilos javanicus Già đẫy Java Lesser Adjutant U

2. FALCONIDAE – Họ Cắt – FALCONS

PANDIONINAE – Phân họ Ó cá – OSPREY

3 Pandion haliaetus Ó cá Osprey U

ACCIPITRINAE – Phân họ Ưng - HAWKS, EAGLES

4 Aviceda leuphotes Diều mào Black Baza rare

5 Haliastur indus Diều lửa Brahminy Kite U

6 Ichthyophaga ichthyaetus Diều cá đầu xám Grey-headed Fish Eagle U

7 Circus cyaneus Diều Hen Harrier U

8 Accipiter badius Ưng xám Shikra rare

9 Aquila clanga Đại bàng đen Greater Spotted Eagle rare

3. COLUMBIDAE – Họ Bồ câu - PIGEONS AND DOVES

COLUMBINAE – Phân họ Cu gáy – PIGEONS AND DOVES

10 Streptopelia chinensis Cu gáy Spotted-necked Dove C

TRERONINAE – Phân họ Cu xanh - GREEN PIGEONS

11 Treron vernans Cu xanh đầu xám Pink-necked Green Pigeon VC

4. CUCULIDAE – Họ Cu cu – CUCKOOS

CUCULINAE – Phân họ Cu cu - OLD WORLD CUCKOOS

12 Cuculus sparverioides Chèo chẹo lớn Large Hawk-Cuckoo U

13 Cuculus fugax Chèo chẹo nhỏ Hodgson's Hawk-Cuckoo U

14 Cuculus micropterus Bắt cô trói cột Indian Cuckoo U

15 Cacomantis sonneratii Tìm vịt vằn Banded Bay Cuckoo U

16 Cacomantis merulinus Tìm vịt Plaintive Cuckoo U

17 Chrysococcyx maculatus Tìm vịt xanh Asian Emerald Cuckoo rare

18 Eudynamys scolopaceus Tu hú Common Koel VC

PHAENICOPHAEINAE – Phân họ Phướn - MALKOHA AND ALLIES

19 Rhopodytes tristis Phướn, Coọc Green-billed Malkoha VC

CENTROPODINAE – Phân họ Bìm bịp – COUCALS

20 Centropus sinensis Bìm bịp lớn Greater Coucal VC

21 Centropus bengalensis Bìm bịp nhỏ Lesser Coucal VC

5. TYTONIDAE – Họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWLS

TYTONINAE – Phân họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWL

22 Tyto alba Cú lợn lưng xám Barn Owl rare

23 Tyto capensis Cú lợn lưng nâu Grass Owl rare

6. CAPRIMULGIDAE – Họ Cú muỗi – NIGHTJARS

24 Caprimulgus macrurus Cú muỗi đuôi dài Large-tailed Nightjar rare

7. ALCEDINIDAE – Họ Bói cá - KINGFISHERS

HALCYONINAE – Phân họ Bói cá lớn - LARGE KINGFISHERS

25 Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng Stork-billed Kingfisher U

26 Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu White-throated Kingfisher U

27 Halcyon pileata Sả đầu đen Black-capped Kingfisher U

8. MEROPIDAE – Họ Trảu - BEE EATER

Page 38: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

38

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh Độ phong

phú

28 Merops orientalis Trảu đầu hung Green Bee-eater rare

29 Merops philippinus Trảu ngực nâu Blue-tailed Bee-eater VC

9. ACANTHIZIDAE – Họ Chích bụng vàng – GERYGONES

30 Gerygone sulphurea Chích bụng vàng Golden-bellied Gerygone rare

10. CAMPEPHAGIDAE – Họ Phường chèo - CUCKOOSHRIKES, MINIVETS

31 Coracina polioptera Phường chèo xám nhỏ Indochinese Cuckoo-shrike rare

32 Pericrocotus cinnamomeus Phường chèo nhỏ Small Minivet U

33 Pericrocotus flammeus Phường chèo đỏ lớn Scarlet Minivet U

34 Tephrodornis gularis Phường chèo nâu Large Woodshrike U

35 Tephrodornis pondicerianus Phường chèo nâu mày trắng Common Woodshrike

36 Hemipus picatus Phường chèo đen Bar-winged Flycatcher-shrike U

11. AEGITHINIDAE – Họ Chim nghệ - IORAS

37 Aegithina tiphia Chim nghệ ngực vàng Common Iora VC

12. RHIPIDURIDAE – Họ Rẻ quạt – FANTAILS

38 Rhipidura javanica Rẻ quạt Java Pied Fantail U

13. DICRURIDAE – Họ Chèo bẻo – DRONGOS

39 Dicrurus macrocercus Chèo bẻo Black Drongo C

40 Dicrurus leucophaeus Chèo bẻo xám Ashy Drongo U

41 Dicrurus paradiseus Chèo bẻo cờ lớn Greater Racket-tailed Drongo U

14. CORVIDAE – Họ Quạ – TREEPIES

42 Crypsirina temia Chim khách Racquet-tailed Treepie U

15. LANIIDAE – Họ Bách thanh – SHRIKES

43 Lanius cristatus Bách thanh mày trắng Brown Shrike C

16. NECTARINIIDAE – Họ Hút mật - SUNBIRDS

44 Chalcoparia singalensis Hút mật bụng hung Ruby-cheeked Sunbird rare

45 Anthreptes malacensis Hút mật họng nâu Brown-throated Sunbird rare

46 Leptocoma sperata Hút mật họng hồng Purple-throated Sunbird U

47 Cinnyris asiaticus Hút mật họng đen Purple Sunbird U

48 Cinnyris jugularis Hút mật họng tím Olive-backed Sunbird VC

17. DICAEIDAE – Họ Chim sâu – FLOWERPECKERS

49 Dicaeum cruentatum Chim sâu lưng đỏ Scarlet-backed Flowerpecker C

18. STURNIDAE – Họ Sáo – MYAS, STARLINGS

50 Acridotheres tristis Sáo nâu Common Myna rare

51 Sturnus burmannicus Sáo sậu đầu trắng Vinous-breasted Starling rare

52 Sturnus nigricollis Sáo sậu Black-collared Starling rare

53 Sturnus sinensis Sáo đá Trung Quốc White-shouldered Starling rare

54 Sturnus malabaricus Sáo đá đuôi hung Chestnut-tailed Starling rare

19. MUSCICAPIDAE – Họ Đớp ruồi – FLYCHATCHERS

MUSCICAPINAE – Phân họ Đớp ruồi – OLD WORLD FLYCHATCHERS

55 Copsychus saularis Chích choè Oriental Magpie-Robin rare

20. PYCNONOTIDAE – Họ Chào mào – BULBULS

56 Pycnonotus goiavier Bông lau mày trắng Yellow-vented Bulbul VC

57 Pycnonotus blanfordi Bông lau tai vằn Streak-eared Bulbul U

21. HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

58 Hirundo rustica Nhạn bụng trắng Barn Swallow VC

22. TIMALIIDAE – Họ Khiếu – BABBLERS

59 Pellorneum ruficeps Chuối tiêu ngực đốm Puff-throated Babbler rare

60 Malacocincla abbotti Chuối tiêu mỏ to Abbott's Babbler U

Page 39: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

39

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh Độ phong

phú

61 Macronous gularis Chích chạch má vàng Striped Tit-Babbler U

62 Timalia pileata Họa mi nhỏ Chestnut-capped Babbler U

23. ACROCEPHALIDAE – Họ Chích đầu nhọn - ACROCEPHALUS WARBLERS

63 Acrocephalus orientalis Chích đầu nhọn phương đông Oriental Reed Warbler U

64 Acrocephalus bistrigiceps Chích đầu nhọn mày đen Black-browed Reed Warbler U

65 Acrocephalus concinens Chích cánh cụt Blunt-winged Warbler U

24. MEGALURIDAE – Họ Chích đầm lầy – GRASSHOPPER WARBLERS

66 Orthotomus sutorius Chích đuôi dài Common Tailorbird U

67 Orthotomus atrogularis Chích bông cánh vàng Dark-necked Tailorbird U

25. CISTICOLIDAE – Họ Chiền chiện – CISTICOLAS, PRINIA

68 Prinia inornata Chiền chiện bụng hung Plain Prinia U

Page 40: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

40

Phụ lục 03

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI SINH CẢNH TRẢNG TRỐNG

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

1. ANATIDAE – Họ Vịt – DUCKS

DENDROCYGNINAE – Phân họ Le nâu - WHISTLING DUCK

1 Dendrocygna javanica Le nâu Lesser Whistling Duck C

TADORNINAE – Phân họ Vịt - TYPICAL DUCKS, PYGMY-GEESE

2 Nettapus coromandelianus Le khoang cổ Cotton Pygmy-Goose rare

3 Anas penelope Vịt đầu vàng Eurasian Wigeon rare

4 Anas poecilorhyncha Vịt trời Spot-billed Duck VC

5 Anas querquedula Mòng két mày trắng Garganey C

2. PODICIPEDIDAE – Họ Le hôi – GREBES

6 Tachybaptus ruficollis Le hôi Little Grebe C

3. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

7 Mycteria leucocephala Cò lạo Ấn độ Painted Stork U

8 Anastomus oscitans Cò nhạn Asian Openbill VC

9 Ciconia episcopus Hạc cổ trắng Woolly-necked Stork rare

10 Leptoptilos javanicus Già đẫy Java Lesser Adjutant U

4. THRESKIORNITHIDAE – Họ Cò quăm – IBISES

THRESKIORNITHINAE – Phân Họ Cò quăm – IBISES

11 Threskiornis melanocephalus Quắm đầu đen Black-headed Ibis rare

12 Plegadis falcinellus Quắm đen Glossy Ibis C

5. ARDEIDAE – Họ Diệc – HERONS, BITTERNS

BOTAURINAE – Phân họ Vạc rạ – BITTERNS

13 Ixobrychus sinensis Cò lửa lùn Yellow Bittern VC

14 Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa Cinnamon Bittern VC

15 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern C

ARDEINAE – Phân họ Diệc - HERONS AND EGRETS

16 Nycticorax nycticorax Vạc Black-crowned Night Heron VC

17 Butorides striata Cò xanh Striated Heron rare

18 Ardeola bacchus Cò bợ Chinese Pond Heron C

19 Ardeola speciosa Cò bợ Java Javan Pond Heron C

20 Bubulcus ibis Cò ruồi Cattle Egret U

21 Ardea cinerea Diệc xám Grey Heron U

22 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron C

23 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret U

24 Egretta intermedia Cò ngàng nhỏ Intermediate Egret U

25 Egretta garzetta Cò trắng Little Egret C

26 Egretta sacra Diệc đen Pacific Reef Egret rare

6. PELECANIDAE – Họ Bồ nông – PELICANS

27 Pelecanus philippensis Bồ nông chân xám Spot-billed Pelican rare

7. PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANTS

28 Phalacrocorax niger Cốc đen Little Cormorant VC

29 Phalacrocorax fuscicollis Cốc Ấn Độ Indian Cormorant U

8. ANHINGIDAE – Họ Cổ rắn – ANHINGAS

30 Anhinga melanogaster Cổ rắn Oriental Darter VC

9. FALCONIDAE – Họ Cắt – FALCONS

Page 41: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

41

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

PANDIONINAE – Phân họ Ó cá – OSPREY

31 Pandion haliaetus Ó cá Osprey U

ACCIPITRINAE – Phân họ Ưng - HAWKS, EAGLES

32 Aviceda leuphotes Diều mào Black Baza rare

33 Elanus caeruleus Diều trắng Black-winged Kite U

34 Milvus migrans Diều hâu Black Kite U

35 Haliastur indus Diều lửa Brahminy Kite U

36 Circus aeruginosus Diều đầu trắng Western Marsh Harrier U

37 Circus cyaneus Diều Hen Harrier U

38 Circus melanoleucos Diều mướp Pied Harrier U

39 Aquila clanga Đại bàng đen Greater Spotted Eagle rare

10. RALLIDAE – Họ Gà nước - RAILS, CRAKES

40 Gallirallus striatus Gà nước vằn Slaty-breasted Rail C

41 Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực trắng White-breasted Waterhen VC

42 Porzana fusca Cuốc ngực nâu Ruddy-breasted Crake U

43 Porzana cinerea Gà nước mày trắng White browed Crake rare

44 Gallicrex cinerea Gà đồng Watercock VC

45 Porphyrio porphyrio Xít Purple Swamphen VC

46 Gallinula chloropus Kịch Common Moorhen U

11. PLUVIALIDAE – Họ Choi choi - PLUVIALIS PLOVER

47 Pluvialis fulva Choi choi vàng Pacific Golden Plover rare

12. Họ Cà Kheo – STILTS – RECURVIROSTRIDAE

48 Himantopus himantopus Cà kheo Black-winged Stilt rare

13. VANELLIDAE – Họ Te – LAPWINGS

49 Vanellus cinereus Te vàng Grey-headed Lapwing rare

50 Vanellus indicus Te vặt Red-wattled Lapwing rare

14. CHARADRIIDAE – Họ Choi choi - CHARADRIUS PLOVERS

51 Charadrius dubius Choi choi nhỏ Little Ringed Plover rare

52 Charadrius alexandrinus Choi choi khoang cổ Kentish Plover rare

15. JACANIDAE – Họ Gà lôi nước - JACANAS

53 Hydrophasianus chirurgus Gà lôi nước Pheasant-tailed Jacana VC

54 Metopidius indicus Gà lôi nước Ấn Độ Bronze-winged Jacana VC

16. ROSTRATULIDAE – Họ Nhát hoa - PAINTED SNIPE

55 Rostratula benghalensis Nhát hoa Greater Painted-snipe rare

17. SCOLOPACIDAE – Họ Rẽ – SNIPES

GALLINAGONINAE – Phân họ Rẽ giun – SNIPES

56 Gallinago gallinago Rẽ giun Common Snipe rare

TRIGINAE - Phân họ Choắt - GODWITS, SANDPIPER

57 Limosa limosa Choắt mỏ thẳng đuôi đen Black-tailed Godwit rare

58 Tringa stagnatilis Choắt đốm đen Marsh Sandpiper rare

59 Tringa nebularia Choắt lớn Common Greenshank rare

60 Tringa glareola Choắt bụng xám Wood Sandpiper rare

61 Actitis hypoleucos Choắt nhỏ Common Sandpiper rare

CALIDRIDNAE - Phân họ Rẽ giống Calidris - CALIDRIS SANDPIPERS

62 Calidris ferruginea Rẽ bụng nâu Curlew Sandpiper rare

18. GLAREOLIDAE – Họ Dô nách – PRATINCOLES

63 Glareola maldivarum Dô nách nâu Oriental Pratincole rare

Page 42: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

42

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

19. LARIDAE – Họ Nhàn - NODDIES AND TERNS

64 Chlidonias leucopterus Nhàn xám White-winged Black Tern rare

20. COLUMBIDAE – Họ Bồ câu - PIGEONS AND DOVES

COLUMBINAE – Phân họ Cu gáy – PIGEONS AND DOVES

65 Streptopelia orientalis Cu sen Oriental Turtle Dove U

66 Streptopelia tranquebarica Cu ngói Red Turtle Dove U

67 Streptopelia chinensis Cu gáy Spotted-necked Dove C

TRERONINAE – Phân họ Cu xanh - GREEN PIGEONS

68 Treron vernans Cu xanh đầu xám Pink-necked Green Pigeon C

21. CUCULIDAE – Họ Cu cu – CUCKOOS

CUCULINAE – Phân họ Cu cu - OLD WORLD CUCKOOS

69 Cuculus micropterus Bắt cô trói cột Indian Cuckoo U

70 Cacomantis merulinus Tìm vịt Plaintive Cuckoo C

71 Eudynamys scolopaceus Tu hú Common Koel U

PHAENICOPHAEINAE – Phân họ Phướn - MALKOHA AND ALLIES

72 Rhopodytes tristis Phướn, Coọc Green-billed Malkoha U

CENTROPODINAE – Phân họ Bìm bịp – COUCALS

73 Centropus sinensis Bìm bịp lớn Greater Coucal C

74 Centropus bengalensis Bìm bịp nhỏ Lesser Coucal VC

22. APODIDAE – Họ Yến - TYPICAL SWIFTS

APODINAE – Phân họ Yến – SWIFTS

75 Cypsiurus balasiensis Yến cọ Asian Palm Swift rare

76 Apus affinis Yến cằm trắng House Swift rare

23. CORACIIDAE – Họ Sả rừng – ROLLER

77 Coracias benghalensis Sả rừng Indian Roller rare

24. ALCEDINIDAE – Họ Bói cá - KINGFISHERS

HALCYONINAE – Phân họ Bói cá lớn - LARGE KINGFISHERS

78 Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng Stork-billed Kingfisher U

79 Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu White-throated Kingfisher U

80 Halcyon pileata Sả đầu đen Black-capped Kingfisher U

81 Todiramphus chloris Sả khoang cổ Collared Kingfisher rare

ALCEDININAE – Phân họ Bồng chanh - SMALLER KINGFISHERS

82 Alcedo atthis Bồng chanh Common Kingfisher U

25. CERYLINAE – Phân họ Bói cá - PIED KINGFISHERS

83 Ceryle rudis Bói cá nhỏ Pied Kingfisher rare

27. MEROPIDAE – Họ Trảu - BEE EATER

84 Merops orientalis Trảu đầu hung Green Bee-eater rare

85 Merops philippinus Trảu ngực nâu Blue-tailed Bee-eater VC

26. ACANTHIZIDAE – Họ Chích bụng vàng – GERYGONES

86 Gerygone sulphurea Chích bụng vàng Golden-bellied Gerygone

27. CAMPEPHAGIDAE – Họ Phường chèo - CUCKOOSHRIKES, MINIVETS

87 Tephrodornis pondicerianus Phường chèo nâu mày trắng Common Woodshrike U

28. RHIPIDURIDAE – Họ Rẻ quạt – FANTAILS

88 Rhipidura javanica Rẻ quạt Java Pied Fantail U

29. DICRURIDAE – Họ Chèo bẻo – DRONGOS

89 Dicrurus macrocercus Chèo bẻo Black Drongo VC

30. CORVIDAE – Họ Quạ – TREEPIES

Page 43: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

43

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

90 Crypsirina temia Chim khách Racquet-tailed Treepie U

31. LANIIDAE – Họ Bách thanh – SHRIKES

91 Lanius cristatus Bách thanh mày trắng Brown Shrike VC

32. DICAEIDAE – Họ Chim sâu – FLOWERPECKERS

92 Dicaeum cruentatum Chim sâu lưng đỏ Scarlet-backed Flowerpecker U

33. PLOCEIDAE – Họ Sẻ – WEAVERS

93 Ploceus hypoxanthus Rồng rộc vàng Asian Golden Weaver rare

94 Ploceus philippinus Rồng rộc Baya Weaver C

34. ESTRILDIDAE – Họ Chim di – MUNIAS

95 Lonchura striata Di cam White-rumped Munia U

96 Lonchura punctulata Di đá Scaly-breasted Munia U

97 Lonchura malacca Di đầu đen Chestnut Munia C

98 Lonchura maja Di đầu trắng White-headed Munia C

35. MOTACILLIDAE – Họ Chìa vôi - WAGTAILS, PIPITS

99 Motacilla flava Chìa vôi vàng Yellow Wagtail rare

100 Motacilla alba Chìa vôi trắng White Wagtail U

101 Anthus richardi Chim manh lớn Richard's Pipit U

102 Anthus cervinus Chim manh họng đỏ Red-throated Pipit rare

36. STURNIDAE – Họ Sáo – MYAS, STARLINGS

103 Sturnus nigricollis Sáo sậu Black-collared Starling rare

37. ALAUDIDAE – Họ Sơn ca – LARKS

104 Alauda gulgula Sơn ca Oriental Skylark rare

38. PYCNONOTIDAE – Họ Chào mào – BULBULS

105 Pycnonotus goiavier Bông lau mày trắng Yellow-vented Bulbul VC

39. HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

106 Riparia riparia Nhạn nâu xám Collared Sand Martin U

107 Hirundo rustica Nhạn bụng trắng Barn Swallow VC

40. TIMALIIDAE – Họ Khiếu – BABBLERS

108 Macronous gularis Chích chạch má vàng Striped Tit-Babbler U

109 Timalia pileata Họa mi nhỏ Chestnut-capped Babbler U

41. ACROCEPHALIDAE – Họ Chích đầu nhọn - ACROCEPHALUS WARBLERS

110 Acrocephalus orientalis Chích đầu nhọn phương đông Oriental Reed Warbler VC

111 Acrocephalus bistrigiceps Chích đầu nhọn mày đen Black-browed Reed Warbler VC

112 Acrocephalus concinens Chích cánh cụt Blunt-winged Warbler VC

42. MEGALURIDAE – Họ Chích đầm lầy – GRASSHOPPER WARBLERS

113 Locustella lanceolata Chích đầm lầy nhỏ Lanceolated Warbler C

114 Locustella certhiola Chích đầm lầy lớn Rusty-rumped Warbler C

115 Orthotomus sutorius Chích đuôi dài Common Tailorbird U

116 Megalurus palustris Chiền chiện lớn Striated Grassbird VC

43. CISTICOLIDAE – Họ Chiền chiện – CISTICOLAS, PRINIA

117 Cisticola juncidis Chiền chiện đồng hung Zitting Cisticola U

118 Prinia rufescens Chiền chiện đầu nâu Rufescent Prinia U

119 Prinia hodgsonii Chiền chiện lưng xám Grey-breasted Prinia U

120 Prinia flaviventris Chiền chiện bụng vàng Yellow-bellied Prinia C

121 Prinia inornata Chiền chiện bụng hung Plain Prinia VC

Page 44: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

44

Phụ lục 04

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI SINH CẢNH TRẢNG SẬY

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

1. ANATIDAE – Họ Vịt – DUCKS

DENDROCYGNINAE – Phân họ Le nâu - WHISTLING DUCK

1 Dendrocygna javanica Le nâu Lesser Whistling Duck U

TADORNINAE – Phân họ Vịt - TYPICAL DUCKS, PYGMY-GEESE

2 Anas poecilorhyncha Vịt trời Spot-billed Duck U

3 Anas querquedula Mòng két mày trắng Garganey rare

2. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

4 Anastomus oscitans Cò nhạn Asian Openbill U

5 Leptoptilos javanicus Già đẫy Java Lesser Adjutant rare

3. ARDEIDAE – Họ Diệc – HERONS, BITTERNS

BOTAURINAE – Phân họ Vạc rạ – BITTERNS

6 Ixobrychus sinensis Cò lửa lùn Yellow Bittern U

7 Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa Cinnamon Bittern U

8 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern C

ARDEINAE – Phân họ Diệc - HERONS AND EGRETS

9 Nycticorax nycticorax Vạc Black-crowned Night Heron C

10 Butorides striata Cò xanh Striated Heron rare

11 Ardeola bacchus Cò bợ Chinese Pond Heron VC

12 Ardeola speciosa Cò bợ Java Javan Pond Heron VC

13 Ardea cinerea Diệc xám Grey Heron U

14 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron VC

15 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret U

16 Egretta garzetta Cò trắng Little Egret U

4. PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANTS

17 Phalacrocorax niger Cốc đen Little Cormorant U

5. ANHINGIDAE – Họ Cổ rắn – ANHINGAS

18 Anhinga melanogaster Cổ rắn Oriental Darter C

6. FALCONIDAE – Họ Cắt – FALCONS

PANDIONINAE – Phân họ Ó cá – OSPREY

19 Pandion haliaetus Ó cá Osprey U

ACCIPITRINAE – Phân họ Ưng - HAWKS, EAGLES

20 Elanus caeruleus Diều trắng Black-winged Kite U

21 Circus aeruginosus Diều đầu trắng Western Marsh Harrier U

22 Circus cyaneus Diều Hen Harrier U

23 Circus melanoleucos Diều mướp Pied Harrier U

24 Accipiter badius Ưng xám Shikra rare

7. RALLIDAE – Họ Gà nước - RAILS, CRAKES

25 Gallirallus striatus Gà nước vằn Slaty-breasted Rail U

26 Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực trắng White-breasted Waterhen C

27 Porzana fusca Cuốc ngực nâu Ruddy-breasted Crake U

28 Porzana cinerea Gà nước mày trắng White browed Crake rare

29 Gallicrex cinerea Gà đồng Watercock U

30 Porphyrio porphyrio Xít Purple Swamphen VC

31 Gallinula chloropus Kịch Common Moorhen U

Page 45: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

45

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

8. JACANIDAE – Họ Gà lôi nước - JACANAS

32 Metopidius indicus Gà lôi nước Ấn Độ Bronze-winged Jacana VC

9. GLAREOLIDAE – Họ Dô nách – PRATINCOLES

33 Glareola maldivarum Dô nách nâu Oriental Pratincole C

10. COLUMBIDAE – Họ Bồ câu - PIGEONS AND DOVES

COLUMBINAE – Phân họ Cu gáy – PIGEONS AND DOVES

34 Streptopelia orientalis Cu sen Oriental Turtle Dove U

35 Streptopelia tranquebarica Cu ngói Red Turtle Dove U

36 Streptopelia chinensis Cu gáy Spotted-necked Dove VC

11. CUCULIDAE – Họ Cu cu – CUCKOOS

CUCULINAE – Phân họ Cu cu - OLD WORLD CUCKOOS

37 Cacomantis merulinus Tìm vịt Plaintive Cuckoo U

38 Eudynamys scolopaceus Tu hú Common Koel C

PHAENICOPHAEINAE – Phân họ Phướn - MALKOHA AND ALLIES

39 Rhopodytes tristis Phướn, Coọc Green-billed Malkoha U

CENTROPODINAE – Phân họ Bìm bịp – COUCALS

40 Centropus sinensis Bìm bịp lớn Greater Coucal VC

41 Centropus bengalensis Bìm bịp nhỏ Lesser Coucal VC

12. CORACIIDAE – Họ Sả rừng – ROLLER

42 Coracias benghalensis Sả rừng Indian Roller rare

13. ALCEDINIDAE – Họ Bói cá - KINGFISHERS

HALCYONINAE – Phân họ Bói cá lớn - LARGE KINGFISHERS

43 Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng Stork-billed Kingfisher U

44 Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu White-throated Kingfisher U

ALCEDININAE – Phân họ Bồng chanh - SMALLER KINGFISHERS

45 Alcedo atthis Bồng chanh Common Kingfisher U

14. MEROPIDAE – Họ Trảu - BEE EATER

46 Merops philippinus Trảu ngực nâu Blue-tailed Bee-eater VC

15. RHIPIDURIDAE – Họ Rẻ quạt – FANTAILS

47 Rhipidura javanica Rẻ quạt Java Pied Fantail U

16. DICRURIDAE – Họ Chèo bẻo – DRONGOS

48 Dicrurus macrocercus Chèo bẻo Black Drongo C

17. CORVIDAE – Họ Quạ – TREEPIES

49 Crypsirina temia Chim khách Racquet-tailed Treepie U

18. LANIIDAE – Họ Bách thanh – SHRIKES

50 Lanius cristatus Bách thanh mày trắng Brown Shrike U

19. NECTARINIIDAE – Họ Hút mật - SUNBIRDS

51 Cinnyris jugularis Hút mật họng tím Olive-backed Sunbird C

20. PLOCEIDAE – Họ Sẻ – WEAVERS

52 Ploceus manyar Rồng rộc đen Streaked Weaver rare

53 Ploceus philippinus Rồng rộc Baya Weaver VC

21. ESTRILDIDAE – Họ Chim di – MUNIAS

54 Lonchura striata Di cam White-rumped Munia U

55 Lonchura punctulata Di đá Scaly-breasted Munia C

56 Lonchura malacca Di đầu đen Chestnut Munia VC

57 Lonchura maja Di đầu trắng White-headed Munia VC

Page 46: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

46

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

Độ

phong

phú

22. PASSERIDAE – Họ Sẻ nhà – SPARROWS

58 Passer flaveolus Sẻ bụi vàng Plain-backed Sparrow rare

59 Passer montanus Sẻ Eurasian Tree Sparrow rare

23. MOTACILLIDAE – Họ Chìa vôi - WAGTAILS, PIPITS

60 Motacilla flava Chìa vôi vàng Yellow Wagtail VC

61 Anthus richardi Chim manh lớn Richard's Pipit rare

24. STURNIDAE – Họ Sáo – MYAS, STARLINGS

62 Sturnus nigricollis Sáo sậu Black-collared Starling rare

25. PYCNONOTIDAE – Họ Chào mào – BULBULS

63 Pycnonotus goiavier Bông lau mày trắng Yellow-vented Bulbul VC

26. HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

64 Riparia riparia Nhạn nâu xám Collared Sand Martin rare

65 Hirundo rustica Nhạn bụng trắng Barn Swallow VC

27. TIMALIIDAE – Họ Khiếu – BABBLERS

66 Timalia pileata Họa mi nhỏ Chestnut-capped Babbler U

28. ACROCEPHALIDAE – Họ Chích đầu nhọn - ACROCEPHALUS WARBLERS

67 Acrocephalus orientalis Chích đầu nhọn phương đông Oriental Reed Warbler VC

68 Acrocephalus bistrigiceps Chích đầu nhọn mày đen Black-browed Reed Warbler VC

69 Acrocephalus concinens Chích cánh cụt Blunt-winged Warbler VC

29. MEGALURIDAE – Họ Chích đầm lầy – GRASSHOPPER WARBLERS

70 Locustella lanceolata Chích đầm lầy nhỏ Lanceolated Warbler C

71 Locustella certhiola Chích đầm lầy lớn Rusty-rumped Warbler VC

72 Phylloscopus fuscatus Chim chích nâu Dusky Warbler rare

73 Phylloscopus inornatus Chích mày lớn Yellow-browed Warbler rare

74 Orthotomus sutorius Chích đuôi dài Common Tailorbird C

75 Orthotomus atrogularis Chích bông cánh vàng Dark-necked Tailorbird U

76 Megalurus palustris Chiền chiện lớn Striated Grassbird C

30. CISTICOLIDAE – Họ Chiền chiện – CISTICOLAS, PRINIA

77 Cisticola exilis Chiền chiện đồng vàng Golden-headed Cisticola rare

78 Prinia rufescens Chiền chiện đầu nâu Rufescent Prinia U

79 Prinia hodgsonii Chiền chiện lưng xám Grey-breasted Prinia U

80 Prinia flaviventris Chiền chiện bụng vàng Yellow-bellied Prinia C

81 Prinia inornata Chiền chiện bụng hung Plain Prinia VC

Page 47: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

47

Phụ lục 05

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI SÂN CHIM

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

1. ANATIDAE – Họ Vịt – DUCKS

DENDROCYGNINAE – Phân họ Le nâu - WHISTLING DUCK

1 Dendrocygna javanica Le nâu Lesser Whistling Duck

TADORNINAE – Phân họ Vịt - TYPICAL DUCKS, PYGMY-GEESE

2 Anas poecilorhyncha Vịt trời Spot-billed Duck

3 Anas querquedula Mòng két mày trắng Garganey

2. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

4 Mycteria leucocephala Cò lạo Ấn độ Painted Stork

5 Anastomus oscitans Cò nhạn Asian Openbill

3. THRESKIORNITHIDAE – Họ Cò quăm – IBISES

THRESKIORNITHINAE – Phân Họ Cò quăm – IBISES

6 Threskiornis melanocephalus Quắm đầu đen Black-headed Ibis

7 Plegadis falcinellus Quắm đen Glossy Ibis

4. ARDEIDAE – Họ Diệc – HERONS, BITTERNS

BOTAURINAE – Phân họ Vạc rạ – BITTERNS

8 Ixobrychus sinensis Cò lửa lùn Yellow Bittern

9 Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa Cinnamon Bittern

10 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern

ARDEINAE – Phân họ Diệc - HERONS AND EGRETS

11 Nycticorax nycticorax Vạc Black-crowned Night Heron

12 Butorides striata Cò xanh Striated Heron

13 Ardeola bacchus Cò bợ Chinese Pond Heron

14 Ardeola speciosa Cò bợ Java Javan Pond Heron

15 Bubulcus ibis Cò ruồi Cattle Egret

16 Ardea cinerea Diệc xám Grey Heron

17 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron

18 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret

19 Egretta intermedia Cò ngàng nhỏ Intermediate Egret

20 Egretta garzetta Cò trắng Little Egret

21 Egretta sacra Diệc đen Pacific Reef Egret

5. PELECANIDAE – Họ Bồ nông – PELICANS

22 Pelecanus philippensis Bồ nông chân xám Spot-billed Pelican

6. PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANTS

23 Phalacrocorax niger Cốc đen Little Cormorant

24 Phalacrocorax fuscicollis Cốc Ấn Độ Indian Cormorant

7. ANHINGIDAE – Họ Cổ rắn – ANHINGAS

25 Anhinga melanogaster Cổ rắn Oriental Darter

8. GLAREOLIDAE – Họ Dô nách – PRATINCOLES

26 Glareola maldivarum Dô nách nâu Oriental Pratincole

Page 48: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

48

Phụ lục 06

NHỮNG LOÀI CHIM GHI NHẬN TẠI VÙNG ĐỆM

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

1. ANATIDAE – Họ Vịt – DUCKS

DENDROCYGNINAE – Phân họ Le nâu - WHISTLING DUCK

1 Dendrocygna javanica Le nâu Lesser Whistling Duck

3. CICONIIDAE – Họ Hạc – STORKS

2 Ciconia episcopus Hạc cổ trắng Woolly-necked Stork

4. THRESKIORNITHIDAE – Họ Cò quăm – IBISES

THRESKIORNITHINAE – Phân Họ Cò quăm – IBISES

3 Threskiornis melanocephalus Quắm đầu đen Black-headed Ibis

4 Plegadis falcinellus Quắm đen Glossy Ibis

5. ARDEIDAE – Họ Diệc – HERONS, BITTERNS

BOTAURINAE – Phân họ Vạc rạ – BITTERNS

5 Ixobrychus sinensis Cò lửa lùn Yellow Bittern

6 Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa Cinnamon Bittern

7 Dupetor flavicollis Cò hương Black Bittern

ARDEINAE – Phân họ Diệc - HERONS AND EGRETS

8 Nycticorax nycticorax Vạc Black-crowned Night Heron

9 Butorides striata Cò xanh Striated Heron

10 Ardeola bacchus Cò bợ Chinese Pond Heron

11 Ardeola speciosa Cò bợ Java Javan Pond Heron

12 Bubulcus ibis Cò ruồi Cattle Egret

13 Ardea cinerea Diệc xám Grey Heron

14 Ardea purpurea Diệc lửa Purple Heron

15 Ardea alba Cò ngàng lớn Great Egret

16 Egretta intermedia Cò ngàng nhỏ Intermediate Egret

17 Egretta garzetta Cò trắng Little Egret

18 Egretta sacra Diệc đen Pacific Reef Egret

6. PELECANIDAE – Họ Bồ nông – PELICANS

19 Pelecanus philippensis Bồ nông chân xám Spot-billed Pelican

7. PHALACROCORACIDAE – Họ Cốc – CORMORANTS

20 Phalacrocorax niger Cốc đen Little Cormorant

21 Phalacrocorax fuscicollis Cốc Ấn Độ Indian Cormorant

8. ANHINGIDAE – Họ Cổ rắn – ANHINGAS

22 Anhinga melanogaster Cổ rắn Oriental Darter

9. FALCONIDAE – Họ Cắt – FALCONS

ACCIPITRINAE – Phân họ Ưng - HAWKS, EAGLES

23 Aviceda leuphotes Diều mào Black Baza

24 Elanus caeruleus Diều trắng Black-winged Kite

25 Milvus migrans Diều hâu Black Kite

26 Haliastur indus Diều lửa Brahminy Kite

27 Circus aeruginosus Diều đầu trắng Western Marsh Harrier

28 Circus cyaneus Diều Hen Harrier

29 Circus melanoleucos Diều mướp Pied Harrier

10. RALLIDAE – Họ Gà nước - RAILS, CRAKES

Page 49: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

49

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

30 Gallirallus striatus Gà nước vằn Slaty-breasted Rail

31 Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực trắng White-breasted Waterhen

32 Porzana fusca Cuốc ngực nâu Ruddy-breasted Crake

33 Porzana cinerea Gà nước mày trắng White browed Crake

34 Gallicrex cinerea Gà đồng Watercock

35 Porphyrio porphyrio Xít Purple Swamphen

36 Gallinula chloropus Kịch Common Moorhen

11. PLUVIALIDAE – Họ Choi choi - PLUVIALIS PLOVER

37 Pluvialis fulva Choi choi vàng Pacific Golden Plover

12. Họ Cà Kheo – STILTS – RECURVIROSTRIDAE

38 Himantopus himantopus Cà kheo Black-winged Stilt

13. VANELLIDAE – Họ Te – LAPWINGS

39 Vanellus cinereus Te vàng Grey-headed Lapwing

40 Vanellus indicus Te vặt Red-wattled Lapwing

14. JACANIDAE – Họ Gà lôi nước - JACANAS

41 Hydrophasianus chirurgus Gà lôi nước Pheasant-tailed Jacana

42 Metopidius indicus Gà lôi nước Ấn Độ Bronze-winged Jacana

15. GLAREOLIDAE – Họ Dô nách – PRATINCOLES

43 Glareola maldivarum Dô nách nâu Oriental Pratincole

16. COLUMBIDAE – Họ Bồ câu - PIGEONS AND DOVES

COLUMBINAE – Phân họ Cu gáy – PIGEONS AND DOVES

44 Streptopelia orientalis Cu sen Oriental Turtle Dove

45 Streptopelia tranquebarica Cu ngói Red Turtle Dove

46 Streptopelia chinensis Cu gáy Spotted-necked Dove

TRERONINAE – Phân họ Cu xanh - GREEN PIGEONS

47 Treron vernans Cu xanh đầu xám Pink-necked Green Pigeon

17. CUCULIDAE – Họ Cu cu – CUCKOOS

CUCULINAE – Phân họ Cu cu - OLD WORLD CUCKOOS

48 Cuculus micropterus Bắt cô trói cột Indian Cuckoo

49 Cacomantis merulinus Tìm vịt Plaintive Cuckoo

50 Eudynamys scolopaceus Tu hú Common Koel

PHAENICOPHAEINAE – Phân họ Phướn - MALKOHA AND ALLIES

51 Rhopodytes tristis Phướn, Coọc Green-billed Malkoha

CENTROPODINAE – Phân họ Bìm bịp – COUCALS

52 Centropus sinensis Bìm bịp lớn Greater Coucal

53 Centropus bengalensis Bìm bịp nhỏ Lesser Coucal

18. TYTONIDAE – Họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWLS

TYTONINAE – Phân họ Cú lợn - BARN AND GRASS OWL

54 Tyto alba Cú lợn lưng xám Barn Owl

19. APODIDAE – Họ Yến - TYPICAL SWIFTS

APODINAE – Phân họ Yến – SWIFTS

55 Cypsiurus balasiensis Yến cọ Asian Palm Swift

56 Apus affinis Yến cằm trắng House Swift

20. CORACIIDAE – Họ Sả rừng – ROLLER

57 Coracias benghalensis Sả rừng Indian Roller

21. ALCEDINIDAE – Họ Bói cá - KINGFISHERS

HALCYONINAE – Phân họ Bói cá lớn - LARGE KINGFISHERS

58 Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng Stork-billed Kingfisher

Page 50: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

50

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

59 Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu White-throated Kingfisher

60 Halcyon pileata Sả đầu đen Black-capped Kingfisher

61 Todiramphus chloris Sả khoang cổ Collared Kingfisher

ALCEDININAE – Phân họ Bồng chanh - SMALLER KINGFISHERS

62 Alcedo atthis Bồng chanh Common Kingfisher

22. MEROPIDAE – Họ Trảu - BEE EATER

63 Merops philippinus Trảu ngực nâu Blue-tailed Bee-eater

23. RHIPIDURIDAE – Họ Rẻ quạt – FANTAILS

64 Rhipidura javanica Rẻ quạt Java Pied Fantail

24. DICRURIDAE – Họ Chèo bẻo – DRONGOS

65 Dicrurus macrocercus Chèo bẻo Black Drongo

25. CORVIDAE – Họ Quạ – TREEPIES

66 Crypsirina temia Chim khách Racquet-tailed Treepie

26. LANIIDAE – Họ Bách thanh – SHRIKES

67 Lanius cristatus Bách thanh mày trắng Brown Shrike

27. NECTARINIIDAE – Họ Hút mật - SUNBIRDS

68 Cinnyris jugularis Hút mật họng tím Olive-backed Sunbird

28. DICAEIDAE – Họ Chim sâu – FLOWERPECKERS

69 Dicaeum cruentatum Chim sâu lưng đỏ Scarlet-backed Flowerpecker

29. PLOCEIDAE – Họ Sẻ – WEAVERS

70 Ploceus manyar Rồng rộc đen Streaked Weaver

71 Ploceus philippinus Rồng rộc Baya Weaver

30. PASSERIDAE – Họ Sẻ nhà – SPARROWS

72 Passer montanus Sẻ Eurasian Tree Sparrow

31. MOTACILLIDAE – Họ Chìa vôi - WAGTAILS, PIPITS

73 Motacilla flava Chìa vôi vàng Yellow Wagtail

74 Motacilla alba Chìa vôi trắng White Wagtail

75 Anthus richardi Chim manh lớn Richard's Pipit

76 Anthus cervinus Chim manh họng đỏ Red-throated Pipit

32. EMBERIZIDAE – Họ Sẻ đồng – BUNTINGS

77 Emberiza aureola Sẻ đồng ngực vàng Yellow-breasted Bunting

33. STURNIDAE – Họ Sáo – MYAS, STARLINGS

78 Acridotheres tristis Sáo nâu Common Myna

79 Sturnus burmannicus Sáo sậu đầu trắng Vinous-breasted Starling

80 Sturnus nigricollis Sáo sậu Black-collared Starling

81 Sturnus sinensis Sáo đá Trung Quốc White-shouldered Starling

82 Sturnus malabaricus Sáo đá đuôi hung Chestnut-tailed Starling

34. MUSCICAPIDAE – Họ Đớp ruồi – FLYCHATCHERS

MUSCICAPINAE – Phân họ Đớp ruồi – OLD WORLD FLYCHATCHERS

83 Copsychus saularis Chích choè Oriental Magpie-Robin

35. ALAUDIDAE – Họ Sơn ca – LARKS

84 Alauda gulgula Sơn ca Oriental Skylark

36. PYCNONOTIDAE – Họ Chào mào – BULBULS

85 Pycnonotus goiavier Bông lau mày trắng Yellow-vented Bulbul

37. HIRUNDINIDAE – Họ Nhạn - SWALLOWS

86 Riparia riparia Nhạn nâu xám Collared Sand Martin

87 Hirundo rustica Nhạn bụng trắng Barn Swallow

Page 51: Ban quản lý dự án lâm nghiệp - BÁO CÁO KẾT QUẢ …...nhận biết những thay đổi do tác động của lửa rừng và hoạt động quản lý thủy văn,

51

Stt Tên khoa học Tên Việt Nam Tên tiếng Anh

38. ACROCEPHALIDAE – Họ Chích đầu nhọn - ACROCEPHALUS WARBLERS

88 Acrocephalus orientalis Chích đầu nhọn phương đông Oriental Reed Warbler

89 Acrocephalus bistrigiceps Chích đầu nhọn mày đen Black-browed Reed Warbler

90 Acrocephalus concinens Chích cánh cụt Blunt-winged Warbler

39. MEGALURIDAE – Họ Chích đầm lầy – GRASSHOPPER WARBLERS

91 Locustella lanceolata Chích đầm lầy nhỏ Lanceolated Warbler

92 Locustella certhiola Chích đầm lầy lớn Rusty-rumped Warbler

93 Megalurus palustris Chiền chiện lớn Striated Grassbird

40. CISTICOLIDAE – Họ Chiền chiện – CISTICOLAS, PRINIA

94 Prinia rufescens Chiền chiện đầu nâu Rufescent Prinia

95 Prinia hodgsonii Chiền chiện lưng xám Grey-breasted Prinia

96 Prinia flaviventris Chiền chiện bụng vàng Yellow-bellied Prinia

97 Prinia inornata Chiền chiện bụng hung Plain Prinia