Top Banner
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta muốn biết hết kết quả đạt được và hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tích luỹ được kinh nghiệm và rút ra những bài học mới. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu lớn nhất của nhà quản lý là làm sao để có kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, dù có quy mô nhỏ vừa hay lớn, qui trình công nghệ đơn giản hay phức tạp, các nhà quản lý luôn tìm kiếm những biện pháp tối ưu để giảm giá thành sản xuất mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong đó,chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cấu thành nên thực thể sản xuất và thưòng chiếm tỉ trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó, biết tìm kiếm quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu trong quá trình thu mua dự trữ, bảo quản và sư’dụng cho ý nghĩa lớn trong tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,tiết kiệm vốn từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhận càng cao. Do vậy, công tác quản lý sử dụng hợp lý và sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Hay nói cách khác, tổ chức công tác GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 1
67

Bản nháp nv lv ccdc-1

May 26, 2015

Download

Documents

kimlinh8985
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta muốn biết hết kết quả đạt được

và hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, để từ đó tích luỹ được kinh

nghiệm và rút ra những bài học mới. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu lớn

nhất của nhà quản lý là làm sao để có kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với bất

kỳ doanh nghiệp nào, dù có quy mô nhỏ vừa hay lớn, qui trình công nghệ đơn

giản hay phức tạp, các nhà quản lý luôn tìm kiếm những biện pháp tối ưu để

giảm giá thành sản xuất mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

Trong đó,chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cấu thành nên thực thể

sản xuất và thưòng chiếm tỉ trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm. Do đó, biết tìm kiếm quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu trong quá trình

thu mua dự trữ, bảo quản và sư’dụng cho ý nghĩa lớn trong tiết kiệm chi phí, hạ

giá thành sản phẩm,tiết kiệm vốn từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ thu được

lợi nhận càng cao. Do vậy, công tác quản lý sử dụng hợp lý và sử dụng hợp lý

tiết kiệm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh là vấn đề

mà các nhà quản lý cần quan tâm. Hay nói cách khác, tổ chức công tác kế toán

nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ hợp lý, chặt chẽ và khoa học là một việc

quan trọng, nó không những tiết kiệm được nguyên vật liệu mà còn tạo điều kiện

cung cấp kịp thời và đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất và

nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu cũng như hiệu quả sản xuất trong kinh

doanh.

Trên cơ sở đó đề ra những phương hướng đúng đắn nâng cao lợi nhận cho

doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc hạch toán nên tôi

chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH

Hoàng Tâm” để làm chuyên đề kế toán.

1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Việc nghiên cứu đề tài này giúp nắm rõ hơn về phương pháp kế toán

nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, từ đó có thể rút ra ưu khuyết điểm của hệ

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 1

Page 2: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

thống kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, để đưa ra một số ý kiến nhằm

hệ thống hơn hệ thống kế toán công ty.

1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Phạm vi về không gian

Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Hoàng Tâm.

1.3.2. Phạm vi về thời gian

Đề tài nghiên cứu được thực hiện vào tháng 12 năm 2012

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu

Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ các trang web chuyên

ngành kinh tế, và từ sách báo.

1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Phương pháp kiểm kê, phân tích, so sánh và các phương pháp của kế toán.

1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

Nội dung nghiên cứu gồm 4 chương

Chương 1: Giới thiệu.

Chương 2: Cơ sở lý luận của kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.

Chương 3: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH

Hoàng Tâm.

Chương 4: Kết luận.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 2

Page 3: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ

DỤNG CỤ

2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VÀ CÔNG

CỤ DỤNG CỤ

2.1.1.Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

Khái niệm

Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động dùng chủ yếu cho quá trình

chế tạo ra sản phẩm.

Công cụ dụng cụ bao gồm các tư liệu lao động được sử dụng cho các hoạt

động sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài

sản cố định.

Đặc điểm

Nguyên vật liệu

- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất.

- Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng.

- Chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm.

Công cụ dụng cụ

- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, vẫn giữ hình thái vật chất ban

đầu.

- Công cụ dụng cụ cũng có thời gian sử dụng khá lâu dài nên giá trị

cũng được chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng nhưng do

giá trị sử dụng của chúng không lớn nên để đơn giản cho công tác

quản lý, theo dõi thì hoặc là tính hết giá trị của chúng vào chi phí của

đối tượng sử dụng trong một lần hoặc là phân bổ dần cho một số kỳ

nhất định.

2.1.2.Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

2.1.2.1. phân loại nguyên vật liệu

Theo nội dung và tính chất của nguyên vật liệu

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 3

Page 4: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Nguyên vật liệu chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm: Sắt,

thép, trong sản xuất cơ khí; Xi măng, cát đá… trong xây dựng; Hạt giống,

phân bón trong nông nghiệp…

Nguyên vật liệu phụ: có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính trong

quá trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm.

Nhiên liệu: cung cấp nhiệt năng cho qua trình sản xuất như: than, xi

măng, dầu, khí đốt…

Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, những bộ phận của máy móc, thiết bị

dùng trong việc thay thế, sữa chữa cho những máy móc, thiết bị hư hỏng.

Vật liệu xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết bị, phương

tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp xây lắp.

Vật liệu khác: là các loại vật liệu còn được xét vào các loại kể trên như

phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như bao

bì, vật dóng gói .

Theo nguồn gốc của nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu mua ngoài

Nguyên vật liệu tự chế, gia công

Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng

Nguyên vật liệu mua trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh

Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác như quản lý phân xưởng, tiêu thụ

sản phẩm…

2.1.2.2. Phân loại công cụ, dụng cụ

Công cụ dụng cụ bao gồm: tất cả công cụ, dụng cụ sử dụng phục vụ cho

mục đích sản xuất chế tạo sản phẩm, hàng hoá. Sau mỗi lần xuất dùng, giá

trị của bao bì giảm dần và được chuyển vào chi phí liên quan.

Các loại bao bì dùng để chứa dựng vật liệu, hàng hoá trong quá trình thu

mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá:

Những dụng cụ đồ nghề bàng thuỷ tinh, sành sứ, quần áo, giày dép chuyên

dùng để làm việc.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 4

Page 5: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Các loại bao bì dán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng nhưng vẫn tính

giá trị hao mòn để trừ dần giá trị bao bì trong quá trình dự trử, bảo quản

hang chuyển hàng hoá.

Các dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất.

Các công cụ…trong xây dựng cơ bản.

2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu và công cụ dung cụ

Tính theo giá thực tế

Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:

Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài

Giá nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua

thực tế - Khoản giảm giá được hưởng

Ghi chú: vật liệu mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu được tính vào gia nhập

kho.

Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công.

Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ góp vốn liên doanh

Giá nhập kho = giá liên doanh chấp nhận

Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho:

Giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho được tính theo một trong

bốn phương pháp sau:

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này dựa

trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng

đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những

lần nhập sau cùng.

Phương pháp nhập sau xuất trước: phương pháp này dựa trên giả định là

hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị

giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 5

Giá nhập kho = Giá xuất nguyên vật liệu đem chế biến

+ Chi phí vận chuyển, bóc dở

Page 6: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này khi xuất kho

nguyên vật liệu thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực

tế của lô đó để tính giá trị vốn thực tế của vật tư xuất kho.

Phương pháp bình quân gia quyền

Tính theo giá hạch toán

Trong doanh nghiệp, vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau và biến

động thường xuyên, do vậy việc sử dụng giá thực tế để ghi chép hàng ngày kịp

thời theo sự biến động đó là một công việc tốn nhiều lao động nếu không sử

dụng máy vi tính. Vì vậy doanh nghiệp có thể sử dụng một loại giá ổn định gọi

là giá hạch toán để ghi chép, giá hạch toán là giá quy định thống nhất trong

phạm vi doanh nghiệp và được sử dụng ổn định trong một thời gian dài. Giá

hạch toán của vật liệu có thể là giá mua thực tế ở một thời điểm nào đó hoặc là

giá kế hoạch do doanh nghiệp xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm hoặc dựa vào

giá thị trường.

Phương pháp ghi theo giá hạch toán

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 6

Giá trị thực tế của hàng còn đầu kỳ

Giá trị mua thực tế của hàng nhập

trong kỳĐơn giá bình

quân Số hàng còn đầu kỳ

Số lượng hàng nhập trong kỳ

+

+

=

Trị giá thực tế của hàng còn đầu kỳ

Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ

Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế

với giá hạch toán của nguyên vật liệu công cụ(H)

Trị giá hạch toán của hàng còn đầu

kỳ

Trị giá hạch toán của hàng nhập

trong kỳ

+

+

=

Trị giá vốn thực tế

của hàng xuất

trong kỳ

Trị giá hạch toán của hàng xuất

trong kỳH= x

Page 7: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

2.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm luân chuyển nội bộ

- Bảng kiểm kê nguyên vật liệu

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

- Bảng kê mua hàng

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

- Thẻ kho

- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ

- Bảng tổng hợp chi tiết

2.2.PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG

CỤ DỤNG CỤ

2.2.1.Phương pháp thẻ song song

Điều kiện vận dụng: Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp

hạch toán thẻ song song thường có đặc trưng chủng loại vật tư ít, mật độ nhập

xuất nhiều cần giám sát thường xuyên, hệ thống kho tàng tập trung kế toán có

thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên.

Hình 1: Sơ đồ tổ chức hạch toán

Trình tự ghi chép:

Ở kho: Ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá do thủ kho tiến

hành theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 7

Page 8: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình

hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập,

xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kiểm tra hoàn chỉnh và đầy đủ. Cuối

tháng, sau khi xác định được giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến

hành ghi sổ (thẻ) chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.

2.2.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển

Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy

mô họat động vừa, chủng loại nguyên vật liệu không nhiều, khối lượng chứng

từ nhập xuất không quá nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán vật liệu do

vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày.

Hình 2: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Trình tự ghi chép:

Ở kho: Việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ kho

như phương pháp thẻ song song.

Ở phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình

hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lượng

và giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối

tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê

nhập, xuất cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu

luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 8

Page 9: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

2.2.3. Phương pháp sổ số dư

Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp

có đặc trưng:   chủng loại hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ

thống  kho tàng phân tán và quản lý tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán

để ghi chép, lao động kế toán không đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra

thường xuyên nhưng đòi hỏi phải có chuyên môn vững vàng, tinh thần trách

nhiệm cao, đảm bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực.

Hình 3 :Sơ đồ phương pháp sổ số dư

Trình tự ghi chép

Ở kho: Ngoài việc hạch toán giống như hai phương pháp trên, thủ kho còn

sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do kế

toán lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối

tháng thì kế toán chuyển sổ số dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu

nhập, xuất trong tháng và tính ra số lượng tồn cuối tháng của từng loại hàng

hoá trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số dư theo từng loại

hàng hoá.

Ở phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép

trên thẻ kho của thủ kho. Sau đó nhận chứng từ nhập xuất về phòng kế toán

và tiến hành hoàn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hoá. Kế toán

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 9

Page 10: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

tổng hợp giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập

hoặc bảng kê xuất hàng hoá rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để

ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất.

Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên thì

kế toán  căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hoá tồn kho để tính

ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột thành tiền trên sổ số dư. Số liệu này

được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng phải trùng

nhau.

2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DUNG CỤ

2.3.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 152 : nguyên vật liệu

Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu

nhập, xuất và tồn kho.

Kết cấu

Nợ : giá trị nguyên vật liệu trong kho tăng lên do mua vào, tự sản xuất, thuê

ngoài gia công, nhận vốn góp, nhận cấp phát.

Tăng giá nguyên vật liệu do có quyết định đánh giá lại của Nhà nước

Giá trị nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê

Giá trị nguyên vật liệu nhập kho do sử dụng không hết trong sản xuất

Có: Giá trị nguyên vật liệu xuất kho sử dụng trong sản xuất kinh doanh

Giảm giá nguyên vật liệu do có quyết định đánh giá lại của Nhà nước

Giá trị nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê

Giá trị nguyên vật liệu bị hư hỏng, mất phẩm chất trả lại cho đơn vị

hoặc được đơn vị bán giảm giá nguyên vật liệu

Số dư nợ : Giá trị nguyên vật liệu hiện có trong kho.

Tài khoản 151 : hàng mua đang đi trên đường.

Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị gia nguyên vật liệu,

hàng hóa mà doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến doanh

ngiệp.

Kết cấu:

Nợ: Trị giá hàng đã mua đang đi trên đường.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 10

Page 11: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Có: Trị giá hàng đã mua đã về đến doanh nghiệp.

Số dư nợ: Trị giá hàng đã mua hiện còn đang đi trên đường .

Tài khoản 153 : công cụ dụng cụ

Phạm vi sử dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá công cụ dụng cụ

nhập, xuất và tồn kho.

Kết cấu:

Nợ: Trị giá công cụ dụng cụ nhập kho và tăng lên do các nguyên nhân khác

Có: Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân

khác

Số dư nợ: Trị giá công cụ dụng cụ tồn kho

2.3.2. Kế toán biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 11

Page 12: Bản nháp nv lv ccdc-1

TK 151

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Hình 4: Sơ đồ kế toán các khoản tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 12

Giá trị phát hiện thừa khikiểm kê lại kho

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 412

TK 3381

TK 152, 153

TK 1331

TK 154

TK 411, 711

TK 151

TK 111,112,141,331

Tăng do mua ngoài

chưa thuế GTGTTổng giáthanh

toán

Hàng đi đường kỳ trước

Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phần nhận góp vốn liên doanh

Vật tư tự chế gia công ngoàinhập kho

Khoản chênh lệch tăng

Page 13: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

2.3.3. Kế toán biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Hình 5: Sơ đồ kế toán tổng quát các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 13

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại theo giá

mua chưa có thuế GTGT

TK 515TK 1388

Người bán

Chấp nhận

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại theo giá

mua chưa có thuế GTGT

TK 1331 TK 111,112

Nhận lại

Bằng tiền

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại theo giá

mua chưa có thuế GTGT

TK 152,153 TK 331

Trừ vào số còn

nợ người bán

Page 14: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Hình 6: Sơ đồ kế toán tổng quát giảm vật liệu theo phương pháp kê khai

thường xuyên

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 14

TK 152 TK 621

TK222,223….

TK 1381

TK 412

Xuất vật liệu để trực tiếp chế tạo sản phẩm

Xuất nguyên vật iệu phục vụ sản xuất kinh doanh

Xuất vật liệu gốp vốn liên doanh liên kết…..

Vật liệu thiếu phát hiện qua kiểm kê

Khoản chênh lệch giảm đánh giá giảm

TK627,641,642…..

Page 15: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Hình 7 : Sơ đồ kế toán tổng quát giảm công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 15

TK 142,242

TK1381

TK 412

TK627,641,642…

TK 153 TK 142,242

Xuất dụng cụ thuộc loại phân bổ

Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất kinh doanh (loại phân bổ

1 lần)

Xuất công cụ dụng cụ cho thuê

Công cụ dụng cụ thiếu phát hiện qua

kiểm kê tại kho

Khoản chênh lệch giảm

Page 16: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY

TNHH HOÀNG TÂM

3.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG

TÂM

3.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Công ty chuyên sản xuất kinh doanh bao bì thùng carton các loại. Hiện

nay công nghệ sản xuất giấy trong nước và thế giới đang phát triển nhanh

chóng, cho ra đời nhiều loại giấy chất lượng cao, số lượng nhiều. Với mục tiêu

đặc ra là sản xuất bao bì thùng carton, công nghệ được bắt đầu lựa chọn từ

nguyên liệu giấy cuộn.

3.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty

* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :

Hình 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Ghi chú : Chỉ đạo trực tiếp

Quan hệ phân phối.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 16

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN CÔNG

NỢ

KẾ TOÁNTIỀN

LƯƠNG

KẾ TOÁN VẬT TƯ

THỦ QUỸ

Page 17: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

* Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty :

Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán theo phương pháp chứng từ ghi

sổ và kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Hình 8: Sơ đồ hệ thống kế toán chứng từ ghi sổ.

Ghi chú : Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu ,kiểm tra.

Trình tự ghi sổ:

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tổng hợp vào bảng kê, từ bảng

kê lên chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái các chứng từ gốc sau khi làm

căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết và sổ

quỹ.

Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng các nghiệp vụ phát sinh trong tháng

trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, căn cứ vào sổ thẻ chi tiết

lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát sinh .

Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên bảng cân đối phát sinh và

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 17

Sổ quỹ Chứng từ gốc (Bảng tổng hợp CTG)

Sổ, thẻ hạch toán chi tiết

Sổ đăng kýchứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 18: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Lập báo cáo tài chính, quan hệ đối chiếu, kiểm tra

phải đảm bảo tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản ghi trên bảng cân đối

phát sinh bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Các sổ kế toán sử dụng gồm có :

+ Sổ cái: Là sổ phân loại (Ghi theo hệ thống) dùng để hoạch toàn tổng

hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên một trang sổ cái (có thể kết hợp phản

ánh chi tiết ). Có thể sử dụng số ít cột hoặc nhiều cột .

+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ

chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi

sổ và kiểm tra, đối chiếu với số liệu sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập

xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của

chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng (hoặc đầu năm) đến cuối

tháng (hoặc cuối năm), ngày, tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày ghi vào

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

+ Bảng cân đối kế toán: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh

trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích

kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần

thiết cho quản lý.

+ Các sổ và thẻ họach toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tượng cần

hoạch toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ,

thanh toán...)

+ Chứng từ ghi sổ: thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rơi để tập hợp

chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi vào "sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ" nơi được dùng làm căn cứ sổ cái.

* Hệ thống tài khoản được áp dụng:

Công Ty TNHH Hoàng Tâm áp dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban

hành.

* Phương pháp tính giá thực tế xuất kho vật tư, hàng hoá, sản phẩm:

Công ty tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp trực tiếp.

* Phương pháp tính và nộp thuế giá trị gia tăng:

Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 18

Page 19: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

3.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

3.2.1. Kế toán nguyên vật liệu

3.2.1.1 Đặc điểm nội dung công tác kế toán Nguyên vật liệu

Công Ty TNHH Hoàng Tâm chuyên sản xuất các loại bao bì carton. Để

đảm bảo sản xuất cho các mặt hàng này công ty cần phải thu mua rất nhiều

nguyên liệu. Đặc điểm của những vật liệu này chỉ tham gia vào một chu kỳ

sản xuất kinh doanh và toàn bộ giá trị vật liệu chuyển hết vào một lần chi

phí kinh doanh trong kỳ.

Để thuận tiện cho việc quản lý cũng như sắp xếp các loại vật tư theo một

hệ thống rõ ràng dễ quản lý, công ty đã phân ra 2 loại như sau:

-Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu sau quá trình chế biến

sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của bao bì như: giấy mặt, giấy

xeo và giấy đáy.

-Vật liệu phụ: có tác dụng phụ trợ trong sản xuất để làm thay đổi một số

tính năng của sản phẩm hay dùng để bảo quản: PVA, bột mì, mực in, giẻ

lau...

- Nhiên liệu: Công Ty TNHH Hoàng Tâm sử dụng củi đốt để cung cấp

năng lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Công Ty TNHH Hoàng Tâm tính giá nguyên vật liệu như sau:

- Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế.

- Giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp

trực tiếp:

Các loại nguyên vật liệu tại công ty có tính tách biệt và dễ nhận diện

được chính vì vậy mà công ty đã sử dụng phương pháp này để theo dõi vật

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 19

Giá vật liệu Giá mua ghi trên Các khoản giảm giá Chi phí thu mua

mua ngoài = trên hoá đơn - chiết khấu mua hàng + thực tế

Page 20: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

liệu xuất kho.

Theo phương pháp này giá thực tế nguyên vật liệu được xác định theo

đơn chiếc hay từng lô hay được giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến xuất

kho. Khi xuất ko lô nào sẽ tính theo giá thực tế của lô hay cái đó.

3.2.1.2 Tổ chức chứng từ lên quan đến kế toán nguyên vật liệu

- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)

- Phiếu nhập kho.

- Phiếu đề nghị cấp vật tư.

- Phiếu xuất kho.

3.2.1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

- Phương pháp chứng từ:

Trích trong tháng 12 năm 2012 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể sau:

NV1: 06/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua nguyên vật liêu của

Công ty TNHH Tân Bình gồm:

Giấy Carft thường, số lượng : 107.202 kg, giá chưa thuế : 3.200 đồng/kg

Gấy vàng mục sơn , số lượng : 7.137 kg, giá chưa thuế: 4.800 đồng/kg

Giấy vàng chì thiết, số lượng: 10.248 kg, giá chưa thuế: 3.668 đồng/kg

Thuế giá trị gia tăng 10%, trả bằng chuyển khoản. Hoá đơn GTGT khi

mua nguyên vật liệu về nhập kho (phiếu nhập kho 01), bên bán giao hoá

đơn giá trị gia tăng.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 20

Page 21: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

TÊN CỤC THUẾ:................

 Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN

                                                  GIÁ TRỊ GIA TĂNG                    Ký hiệu: 01AA/11P

                                                                Liên 1: Lưu                     Số:         0000001

Ngày 06 tháng 12 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tân Bình

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ:. 168 Trần Hưng Đạo – TP Hồ Chí Minh. Số tài khoản....................................

Điện thoại:.......................................................................................................................

Họ tên người mua hàng. Nguyễn Quang Khiêm

Tên đơn vị. Công ty TNHH Hoàng Tâm

Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ: 216 Lê Lợi – TP Hồ Chí Minh. Số tài khoản....................................

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

01 Giấy Carft thường Kg 107.202 3.200 343.046.400

02 Giấy vàng mục sơn Kg 7.137 4.800 34.257.600

03 Giấy vàng chì thiết Kg 10.248 3.668 37.589.664

           

                                                    Cộng tiền hàng:                                                  414.893.664

Thuế suất GTGT:   10 %,  Tiền thuế GTGT: 41.489.366

                                                  Tổng cộng tiền thanh toán : 456.383.030

Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm muoi sáu triệu ba trăm tám mươi ba ngàn không trăm ba mươi đồng

                                                

  Người mua hàng   Người bán hàng

  (Ký, ghi rõ họ, tên)   (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

       

         

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 21

Page 22: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

 

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

(In tại Công ty in......., Mã số thuế............)

Ghi chú:  

- Liên 1: Lưu                     

- Liên 2: Giao người mua                    

- Liên 3:.....

Trên cơ sở hoá đơn GTGT căn cứ lượng hàng thực tế kiểm kê thủ kho

hoặc người uỷ quyền viết phiếu nhập kho.

Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Tâm Bộ phận: ..............................

Mẫu số 01 – VT(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 06 tháng 12 năm 2012    Số: 01

Nợ: TK 152Có: TK 112

Họ và tên người giao:  Nguyễn Quang Khiêm Theo................. số...........ngày..........tháng..........năm............của............................Nhập tại kho: vật tư địa điểm:.....................................

     ĐVT: Đồng 

STT

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiềnTheo

chứng từ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4

123

Giấy Carft thườngGấy vàng mục sơnGiấy vàng chì thiết

KgKgkg

107.202 7.137 10.248

107.202

7.137

10.248

3.200

4.800

3.668

343.046.400 34.257.600 37.589.664

Cộng x x x x x 414.893.66

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 22

Page 23: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm mười bốn triệu tám trăm chính mươi ba ngàn sáu trăm sáu mươi bốn đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: ...........................................................................

Ngày 06 tháng 12 năm 2012

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có

nhu cầu nhận)

(Ký, họ tên)

 

Sau khi thủ kho hoặc người uỷ quyền viết phiếu nhập kho và tập hợp

chứng từ gốc nộp lên phòng kế toán kèm theo các chứng từ gốc có liên

quan.

NV2: 20/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua nguyên vật liệu của

Công ty TNHH Tân Bình gồm:

Sount: 50 kg, giá chưa thuế : 4.600 đồng/kg

Mực đen B378, số lượng : 200 kg, giá chưa thuế: 42.000 đồng/kg

Bột mì, số lượng: 100 kg, giá chưa thuế: 1.500đồng/kg

Thuế giá trị gia tăng 10%, chưa trả cho người bán. Hoá đơn GTGT Khi

mua nguyên vật liệu về nhập kho (phiếu nhập kho số 02), bên bán giao hoá

đơn giá trị gia tăng.

Kế toán máy tiến hành định khoản các bút toán trích tháng 12 năm 2012 :

Ngày 06/12

Nợ TK 1521 (G) : 414.893.664

Nợ TK 133 : 41.489.366

Có TK 112 : 456.386.030

Ngày 20/12

Nợ TK 1522 : 8.780.000

Nợ TK 133 : 878.000

Có TK 331 : 9.658.000

Sau đó các phiếu nhập kho chuyển sang kế toán thanh toán và làm thủ

tục thanh toán định khoản như sau :

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 23

Page 24: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Ngày 20/12

Nợ TK 331 : 9.658.000

Có TK 112 : 9.658.000

Phiếu đề nghị cấp vật tư: Căn cứ vào số lượng sản phẩm Công Ty sản

xuất trong kỳ mà khách hàng đã đặt. Nếu sản phẩm cần những vật tư đã về

nhập kho thì bộ phận sản xuất viết phiếu đề nghị cấp vật tư.

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc.

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ

Kính gửi: Giám đốc Công Ty TNHH Hoàng Tâm

Người đề nghị: Nguyễn Văn Toàn

Bộ Phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất bao bì

Lý do xuất : sản xuất thùng giấy carton.

Đề nghị Giám đốc xét duyệt cấp vật tư để sản xuất

STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú010203040506

Giấy Carft thườngGiấy vàng mục sơnGiấyvàng chì thiết SountMực đen B378Bột mì

KgKgKgKgKgkg

100.0007.00010.0002010050

Giám đốc Thủ kho Người đề nghị

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

Phiếu xuất kho: Căn cứ phiếu đề nghị của bộ phận sản xuất để viết

phiếu xuất kho,nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư xuất kho cho các bộ

phận sử dụng trong công ty, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm, kiểm tra việc sử dụng thực định mức tiêu hao vật

tư.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 24

Page 25: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 25

Page 26: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng Tâm Bộ phận: Phân xưởng sản xuất

Mẫu số 02 – VT(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 25 tháng 12 năm 2012Số: 01

Nợ: 621Có: 152

Họ và tên người nhận hàng: Huỳnh Đức Hải. Địa chỉ (bộ phận): phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho: Sản xuất bao bì cartonXuất tại kho (ngăn lô):  Vật tư Địa điểm:……………………………………………..  

STT

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiềnTheo

chứng từ

Thực nhập

A B C D 1 2 3 4

010203040506

Giấy Carft thườngGiấy vàng mục sơnGiấy vàng chì thiết SountMực đen B378Bột mì

KgKgKgKgKgKg

100.000

7.000

10.000

20

100

50

100.000 7.000 10.000 20 100 50

3.200 4.800 3.668 4.60042.000 1.50

0

320.000.000 33.600.000 36.680.000 92.000 4.200.000 75.000

Cộng x x x x x 394.647.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm chín mươi bốn triệu sáu trăm bốn mươi bảy ngàn đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: ...........................................................................

Ngày 25 tháng 12 năm 2012

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

 

Người giao hàng

(Ký, họ tên)

 

Thủ kho

(Ký, họ tên)

 

Kế toán trưởng

(Hoặc bộ phận có

nhu cầu nhận)

(Ký, họ tên)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 26

Page 27: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

+Kế toán chi tiết nguyên vật liệu : Công Ty TNHH Hoàng Tâm hạch toán

chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song.

+ Thẻ kho : Tập hợp phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào thẻ kho và

chuyển về phòng kế toán trực tiếp theo dõi.

Mẫu số S12 – DNĐơn vị:Công ty TNHH Hoàng Tâm (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ – BTC 20/302006Địa chỉ:………. Bộ Trưởng Bộ Tài chính)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 31/12/2007 Tờ số:…………………Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư: Giấy Craft thường Đơn vị tính: Kg Mã số:…………………..

STTNgày tháng

Số hiệu chứng từ Diễn giải ĐVT

Số Lượng Ký xác

nhậnNhập Xuất Nhập Xuất TồnA B C D E F 1 2 3 G

Tồn đầu kỳ

80

01 06/12PNK 01

Nhập giấy craft

thường bằng tiền gởi ngân

hàng

Kg 107.202

02 25/12PXK 01

Xuất giấy craft

thườngKg 100.000 7.202

Cộng cuối kỳ

X 107.202 100.000 7.282 X

Sổ này có…….Trang, đánh số trang 01 đến trang……………… Ngày mở:………………

Ngày………tháng.. …năm……Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Tương tự ta lập thẻ kho cho các loại vật tư khác,mỗi loại vật tư được

theo dõi riêng trên từng thẻ kho.

+ Sổ chi tiết : Căn cứ vào phiếu nhập xuất kế toán tiến hành ghi sổ chi

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 27

Page 28: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

tiết vật liệu, ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu. Sổ chi

tiết được mở cho từng danh mục (Tên gọi, quy cách) để theo dõi tình hình

nhập xuất tồn nguyên vật liệu.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 28

Page 29: Bản nháp nv lv ccdc-1

7.202 23.046.400

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ

Tháng 12 năm 2012

Tên vật liệu: Giấy Craft thường

Đơn vị tính: Kg

Chứng từ

Diễn giải

Tàikhoản

đốiưng

Đơngiá

Nhập Xuất TồnGhichú

SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số /lg T/ tiền

A B C D 1 2 3 4 5=1x4 6 7=1x6 6

PNK 01

PXK 01

6/12

25/12

Số dư đầu kỳ

Nhập

Xuất

3.200

107.202 343.046.400

100.000 320.000.000

80 256.000

Cộng tháng 107.202 343.046.400 100.000 320.000.000 7.282 23.302.400

Số này có….Trang, đánh số từ trang 1 đến………….Ngày mở số:…….

Ngày 31 tháng 12 năm 2012Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký,họ tên) (ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 29

Đơn vị:Công ty TNHH Hoàng TâmĐịa chỉ:…..

Page 30: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Tập hợp phiếu xuất kho kế toán máy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh như sau :

Ngày 25/12

a. Nợ Tk 621 : 390.280.000

Có TK 1521 : 390.280.000

b. Nợ TK 621 : 4.367.000

Có TK 1522 : 4.367.000

Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu:

Bảng 1: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 12 năm 2012

STTMã tài khoản

Tên nguyên vật liệu

Tồn đầu tháng

Nhập trong tháng

Xuất trong tháng

Tồn cuối tháng

01

02

03

04

05

06

1521-01

1521-02

1521-03

1522-01

1522-02

1522-03

Giấy Carft thường

Giấy vàng mục sơn

Giấy vàng chì thiết

Mực đen B378

Bột mì

Sount

256.000

480.000

909.664

840.000

30.000

46.000

343.046.400

34.257.600

37.589.664

8.400.000

150.000

230.000

320.000.000

33.600.000

36.680.000

4.200.000

75.000

92.000

23.302.400

1.137.600

1.819.328

5.040.000

105.000

184.000

Cộng 2.561.664 423.673.664 394.647.000 31.588.328

Ngày 31 tháng 12 năm 2012Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)3.2.1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

Tài khoản sử dụng :

-TK 152 : Nguyên vật liệu

Có ba tài khoản cấp hai

+ 1521 : Nguyên vật liệu chính

+ 1522 : Nguyên vật liệu phụ

+ 1523 : Nhiên liệu

Các loại sổ sách:

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 30

Page 31: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012

Chứng từDiễn giải

Tổng số tiền

Ghi nợ tài khoản

Số Ngày 1521 133

PNK 01 06/12 Mua giấy carft thường nhập kho, bằng tiền gởi ngân hàng.

Mua giấy vàng mục sơn nhập kho, bằng tiền gởi ngân hàng.

Mua giấy vàng chì thiết nhập kho, bằng tiền gởi ngân hàng.

377.351.040

37.683.360

41.348.630

343.046.400

34.257.600

37.589.664

34.304.640

3.425.760

3.758.966

Cộng 456.383.030 414.893.664 41.489.366

Người lập biểu Kế toán trưởng(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012

Chứng từDiễn giải

Tổng số tiền

Ghi nợ tài khoản

Số Ngày 1521 133

PNK 02 20/12 Mua sount nhập kho, chưa thanh toán.

Mua mực đen nhập kho, chưa thanh toán.

Mua bột mì nhập kho, chưa thanh toán.

253.000

9.240.000

165.000

230.000

8.400.000

150.000

23.000

840.000

15.000

Cộng 9.658.000 8.780.000 878.000

Người lập biểu Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 31

Page 32: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012

Chứng từDiễn giải

Có TK 152

Ghi nợ tài khoản

Số Ngày 621

PXK 01 25/12 Xuất giấy carft thường

Xuất giấy vàng mục sơn

Xuất giấy vàng chì thiết

Xuất mực đen B378

Xuất Sount

Xuất bột mì

320.000.000

33.600.000

36.680.000

4.200.000

92.000

75.000

320.000.000

33.600.000

36.680.000

4.200.000

92.000

75.000

Cộng 394.647.000 394.647.000

Người lập Kế toán trưởng

(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 01

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

ĐVT : đồng

Chứng từTrích yếu nội dung

Số hiệu tài khoảnSố tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

PNK01 06/12Mua nguyên vật liệu

bằng tiền gởi ngân hàng.1521 112 414.893.664

Cộng 414.893.664

Kèm theo …………………………………………chứng từ.

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 32

Page 33: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 02

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

ĐVT : đồng

Chứng từTrích yếu nội dung

Số hiệu tài khoảnSố tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

PNK02 20/12Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán

1522 331 8.780.000

Cộng 8.780.000

Kèm theo …………………………………………chứng từ.

Người lập Kế toán trưởng

(ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số:03

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

ĐVT : đồng

Chứng từTrích yếu nội dung

Số hiệu tài khoản Thành tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

PXK 01 25/12Xuất kho vật tư phục vụ sản xuất.

621

621

1521

1522

390.280.000

4.367.000

Cộng 394.647.000

Kèm theo …………………………………………chứng từ.

Người lập Kế toán trưởng

(ký,họ tên) (ký,họ tên)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 33

Page 34: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

ĐVT : đồng

Chứng từ ghi sổSố tiền Ghi chú

Số hiệu Ngày

01

02

03

31/12

31/12

31/12

414.893.664

8.780.000

394.647.000

Cộng 818.320.664

Ngày 31 tháng 12năm 2012 Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

SỔ CÁI

TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Chứng từDiễn giải

TK đối ứng

Số phát sinh

Số Ngày Nợ Có

PNK 01

PNK 02

PXK 01

06/12

20/12

25/12

1 Số dư đầu tháng.

2.Phát sinh trong tháng

Mua NVL nhập kho bằng tiền mặt

Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán.

Xuất dùng sản xuất sản phẩm.

111

331

621

2.561.664

414.893.664

394.647.000

8.780.000

Cộng phát sinh 812.102.328 8.780.000Tồn cuối tháng 803.322.328

Tháng 12 năm 2012

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 34

Page 35: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

3.2.2. Kế toán công cụ dụng cụ

3.2.2.1. Đặc điểm nội dung của kế toán công cụ dụng cụ tại công ty

Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu mã hàng

hoạt động liên tục, cho nên công ty đầu tư máy móc thiết bị luôn hoạt động

liên tục.

Chủ yếu công ty đầu tư ở đây là các thiết bị máy móc, dụng cụ bảo hộ

lao động, ổ bi, máy đóng đinh máy parafin,........

Để hoạt động sản xuất liên tục thì công ty không ngừng nâng cao trình

độ chuyên môn, thiết bị nhà xưởng, mua thiết bị mới và mở rộng phân

xưởng sản xuất, nên sản lượng hàng năm tăng dần, từ đó làm cho công ty

mua công cụ dụng cụ để phù hợp hoạt động sản xuất.

* Tính giá trị thực tế CCDC nhập kho :

CCDC sản xuất chủ yếu của công ty là mua từ bên ngoài nên việc

đánh giá CCDC nhập kho được tính theo công thức sau:

Giá thực tế CCDC (mua ngoài nhập kho) = giá thực tế (ghi trên hoá

đơn) + chi phí vận chuyển bốc dỡ hao hụt – các khoản giảm giá hàng mua

được hưởng.

*Tính giá trị thực tế CCDC xuất kho:

Được áp dụng tương tư như kế toán nguyên vật liệu.

3.2.2.2.Tổ chức chứng từ liên quan đến kế toán công cụ dụng cụ

-Hoá đơn GTGT

-Phiếu nhập kho

-Phiếu đề nghị cấp CCDC

-Phiếu xuất kho

3.2.2.3. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ

Căn cứ lập : Căn cứ vào số lượng CCDC mà công ty cần mua bên bán

tiến hành lập hoá đơn GTGT

Bộ phận lập : Do bên bán lập khi bán hàng hoặc duy ứng dịch vụ thu tiền

- Mỗi hoá đơn được lập cho mỗi hàng hoá có có cùng thuế suất.

-Mục đích lập : Làm căn cứ trong thanh toán

- Chứng từ này được lập thành 03 liên

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 35

Page 36: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

NV1: ngày 7/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua công cụ dụng cụ

của Công ty TNHH Tân Bình, giá chưa thuế gồm:

Dụng cụ bảo hộ lao động, số lượng: 50, đơn giá: 65.000đ/bộ

Ổ bi , số lượng: 100, đơn giá: 419.700đ/ổ

Thuế giá trị gia tăng 10%, trả bằng tiền mặt. Hoá đơn GTGT Khi mua

công cụ dụng cụ, bên bán giao hoá đơn giá trị gia tăng (phiếu nhập kho 03).

NV2: ngày 20/12/2012 Công ty TNHH Hoàng Tâm mua công cụ dụng

cụ của Công ty TNHH Tân Bình, giá chưa thuế gồm:

Máy đóng đinh , số lượng: 04, đơn giá: 4.304.500đ/cái

Máy Parafin , số lượng: 05, đơn giá: 5.275.000đ/cái

Thuế giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán cho người bán. Hoá đơn

GTGT Khi mua công cụ dụng cụ, bên bán giao hoá đơn giá trị gia tăng

(phiếu nhập kho 04)

* Kế toán máy tiến hành định khoản các bút toán trích tháng 12 năm 2012:

Ngày 08/ 12

Nợ TK 153 ( BH ) : 3.250.000

Nợ TK 153 ( OB ) : 41.970.000

Nợ TK 133 : 4.522.000

Có TK 111 : 49.742.000

Ngày 22/ 12

Nợ TK 153 ( MĐ ) : 17.218.000

Nợ TK 153 ( MP ) : 26.375.000

Nợ TK 133 : 4.359.300

Có TK 331 : 47.952.300

Sau khi các phiếu nhập kho được chuyển sang kế toán làm thủ tục thanh

toán định khoản như sau :

Ngày 22 / 12

Nợ TK 331 : 47.952.300

Có Tk 112 : 47.952.300

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 36

Page 37: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc.

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ

Kính gửi: Giám đốc Công Ty TNHH Hoàng Tâm

Người đề nghị: Nguyễn Văn Toàn

Bộ Phận sản xuất : Phân xưởng sản xuất bao bì

Lý do xuất : sản xuất thùng giấy carton.

Đề nghị Giám đốc xét duyệt cấp công cụ dụng cụ

STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú

01020304

Dụng cụ bảo hộ lao độngỔ bi Máy đóng đinhMáy parafin

BộỔCáiCái

40834

Ngày 26 tháng 12 năm 2012

Giám đốc Thủ kho Người đề nghị

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

Tương tự cho các loại công cụ – dụng cụ khác như : dụng cụ bảo hộ lao

động , máy đóng đinh, máy parafin…

Tập hợp phiếu xuất kho kế toán máy định khoản các nghiệp vụ phát sinh

như sau:

Ngày 26/12

a. Nợ TK 627 : 2.600.000

Có TK 153 ( BH ): 2.600.000

b. Nợ TK 627 : 3.357.600

Có TK 153 ( OB ): 3.357.600

c. Nợ TK 142 : 12.913.500

Có TK 153 ( MD ): 12.913.500

d. Nợ TK 142 : 21.100.000

Có TK 153 ( MP ): 21.100.000

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 37

Page 38: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Việc phân bổ công cụ dụng cụ tại Công Ty TNHH Hoàng Tâm được

phân bổ theo số lần sử dụng công cụ dụng cụ, cụ thể đối với máy đóng đinh

số lần sử dụng khoản 5 lần, 6 tháng một lần do đó giá trị phân bổ công cụ

dụng cụ này một lần sử dụng được tính vào sử dụng là:

12.913.500  : 5 = 2.582.700

Định khoản : Nợ TK 627 : 2.582.700

Có TK 142 : 2.582.700

Đối với máy parafin phân bổ tương tự như máy đóng đinh số lần phân bổ

được xác định là 8 lần, 6 tháng một lần.

21.100.000  : 8 = 2.637.500

Định khoản : Nợ TK 627 : 2.637.500

Có TK 142 : 2.637.500

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ

STTTên công cụ

dụng cụGiá trị

Số lần phân bổ

Số tiền phân bổ kỳ

này

Giá trị

còn lại

01

02

Máy đóng đinh

Máy parafin

12.913.500

21.100.000

5

8

2.582.700

2.637.500

10.330.800

18.462.500

Người lập kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 38

Page 39: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

Bảng 2. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ

STTMã TK

Tên công cụ dụng cụ

Tồn đầu tháng

Nhập XuấtTồn cuối

thángGhi chú

0102

0304

15311531

15311532

Ổ biMáy đóng đinhMáy parafinDụng cụ bảo hộ lao động

00

0650.000

41.970.00017.218.000

26.375.0003.250.000

3.357.60012.913.500

21.100.0002.600.000

38.612.4004.304.500

5.275.0001.300.000

Cộng 650.000 88.813.000 39.971.100 49.491.900

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)

3.2.2.4. Kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ

*Tài khoản sử dụng :

TK 153 – Công cụ dụng cụ

Có hai tài khoản cấp hai

+ 1531 : Công cụ dụng cụ

+ 1532 : Dụng cụ bảo hộ lao động

+ Các tài khoản liên quan : 133 , 112 , 111 , 627…

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 39

Page 40: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012Chứng từ

Diễn giảiTổng số

tiền

Ghi nợ tài khoản

Số Ngày 153 133

PNK 03 08/12 Nhập dụng cụ bảo hộ lao động bằng tiền mặt.Nhập ổ bi bằng tiền mặt.

3.575.000

46.167.000

3.250.000

41.970.000

325.000

4.197.000

Cộng 49.742.000 45.220.000 4.522.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012Người lập kế toán trưởng Giám đốc(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012

Chứng từDiễn giải

Tổng số tiền

Ghi nợ tài khoản

Số Ngày 153 133

PNK 04 22/12 Nhập máy đóng đinh chưa thanh toán.

Nhập máy parafin chưa thanh toán

18.939.800

29.012.500

17.218.000

26.375.000

1.721.800

2.637.500

Cộng 47.952.300 43.593.000 4.359.300

Ngày 31 tháng 12 năm 2012Người lập Kế toán trưởng Giám đốc(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 40

Page 41: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Tháng 12 năm 2012

Chứng từDiễn giải

Tổng số tiền

Ghi nợ tài khoản 627Số Ngày

PXK 02 26/12 Xuất dụng cụ bảo hộ lao độngXuất ổ biXuất máy đóng đinhXuất máy parafin

2.600.000

3.357.60012.913.50021.100.000

2.600.000

3.357.60012.913.50021.100.000

Cộng 39.971.100 39.971.100

Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký,họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ: 01

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Chứng từTrích yếu nội dung

Số hiệu tài khoản Số tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

PNK 03 08/12Nhập công cụ dụng cụ bằng

tiền mặt153 111 45.220.000

Cộng 45.220.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 41

Page 42: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ: 02

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Chứng từTrích yếu nội dung

Số hiệu tài khoản Số tiền

Số hiệu Ngày Nợ có

PNK 04 22/12Nhập công cụ dụng cụ chưa

thanh toán153 331 43.593.000

Cộng 43.593.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỐ: 03

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Chứng từ

Trích yếu nội dung

Số hiệu tài khoản Số tiền

Số hiệu Ngày Nợ Có

PXK 02 26/12Xuất công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất

627 153 39.971.100

Cộng 39.971.100

Ngày 31tháng 12 năm 2012

Người lập Kế toán trưởng

(ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 42

Page 43: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

ĐVT: đồng

Chứng từ ghi sổSố tiền Ghi chú

Số Ngày

04

05

06

31/12

31/12

31/12

45.220.000

43.593.000

39.971.100

Cộng 128.784.100

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người lập Kế toán trưởng

(ký,họ tên) (ký,họ tên)

CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM

SỔ CÁI

TK 153 – CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tháng 12 năm 2012

ĐVT : đồng

Chứng từDiễn giải

TK Đối ứng

Số phát sinh

Số Ngày Nợ Có

PNK 03

PNK 04

PXK 02

08/12

22/12

26/12

1.số dư đầu kỳ2.phát sinh trong kỳ

Nhập công cụ dụng cụ bằng tiền mặt.Nhập công cụ dụng cụ chưa thanh toán.Xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất .

111

331

627

650.000

45.220.000

39.971.100

43.593.000

Cộng phát sinh 85.841.100 43.593.000Tồn cuối tháng 42.248.100

Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên)

CHƯƠNG 4

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 43

Page 44: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

KẾT LUẬN

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường

nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường với định hướng xã hội chủ

nghĩa. Thực hiện theo chủ trương của nhà nước là công nghiệp hoá hiện đại hoá

đất nước. Nhiều nhà kinh tế, nhiều doanh nghiệp, nhiều công ty cổ phần …. Đã

và đang đầu tư nhiều lĩnh vực làm cho tiến bộ khoa học kỹ thuật của nước ta phát

triển nhanh, sự cạnh tranh trong lĩnh vực này càng gay gắt… Và Công ty TNHH

Hoàng Tâm đã không ngừng cải tiến về chất lượng cũng như cải thiện giá thành.

Có thể nói rằng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là một trong những

yếu tố đầu vào không thể thiếu được của bất kỳ doanh nghiệp nào trong quá trình

sản xuất, song song với sự phát triển của nền kinh tế, nó được tính vào sản phẩm

và là một bộ phận cấu thành của giá thành sản phẩm. Điều đó cũng có nghĩa là

chi phí nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có ảnh hưởng đến giá thành sản

phẩm.

Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách chính

xác sẽ giúp ban quản trị của công ty có những quyết định đúng đắn, kịp thời cho

hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời hạch toán chi phí nguyên vật liệu,

công cu dụng cụ một cách hợp lý sẽ làm giảm bớt được chi phí, hạ giá thành sản

phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.

Kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng

đã nói lên tầm quan trọng của việc quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ

khâu mua, bảo quản, sử dụng cho đến việc hạch toán.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 44

Page 45: Bản nháp nv lv ccdc-1

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Hoàng Tâm

1. Ths.Nguyễn Thị Hồng Liễu (2010). Giáo trình kế toán tài chính 1, tủ sách

Trường Đại học Cần Thơ.

2. PGS. TS. Đặng Thị Loan (2009). Kế toán tài chính trong các doanh

nghiệp, NXB Thống Kê.

3. Nguyễn Văn Công (2006). Lý thuyết thực hành kế toán tài chính, NXB

Đại học kinh tế Quốc Dân.

GVHD: Ths.Nguyễn Thúy An 45