Top Banner
BÀI TIỂU LUẬN THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÍ MẠNG MIB- BROWSER Nhóm thực hiện đề tài: Lê Văn Vượng D12VT2 (Nhóm Trưởng) Nguyễn Ngọc Khánh D12VT3 Nguyễn Thị Trang Huyền D12VT2 I, Phần mềm quản lý mạng MIB-BROWSER Portable iReasoning MIB Browser là phần mềm nhỏ gọn và hiệu quả trong việc điều khiển và quản lý các thiết bị và giao thức mạng SNMP gồm SNMPv1, v2 và v3. Một hệ thống sử dụng SNMP bao gồm 2 thành phần chính là Manager - chương trình quản lý mạng và Agent - một chương trình chạy trên thiết bị mạng cần được quản lý. Với công cụ này, tất cả những thành phần này sẽ được theo dõi và kiểm soát dễ dàng. II, Hướng dẫn cài đặt MIB-BROWSER 2.1 Yêu cầu cài đặt - Hệ điều hành Windows, Linux hoặc UNIXs. - Nếu sử dụng hệ điều hành Linux/UNIX thì cần phải cài đặt SUNJRE 1.5 trở lên. 2.2 Cài đặt MIB-BROWSER - Trên Windows , click vào biểu tượng trên Desktop
10

Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

Dec 11, 2015

Download

Documents

Oc Dien

QLM
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

BÀI TIỂU LUẬN THỰC HÀNH : TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÍ MẠNG MIB-BROWSER

Nhóm thực hiện đề tài:

Lê Văn Vượng D12VT2 (Nhóm Trưởng)

Nguyễn Ngọc Khánh D12VT3

Nguyễn Thị Trang Huyền D12VT2

I, Phần mềm quản lý mạng MIB-BROWSER

Portable iReasoning MIB Browser là phần mềm nhỏ gọn và hiệu quả trong việc điều khiển và quản lý các thiết bị và giao thức mạng SNMP gồm SNMPv1, v2 và v3. Một hệ thống sử dụng SNMP bao gồm 2 thành phần chính là Manager - chương trình quản lý mạng và Agent - một chương trình chạy trên thiết bị mạng cần được quản lý. Với công cụ này, tất cả những thành phần này sẽ được theo dõi và kiểm soát dễ dàng.

II, Hướng dẫn cài đặt MIB-BROWSER

2.1 Yêu cầu cài đặt

- Hệ điều hành Windows, Linux hoặc UNIXs.

- Nếu sử dụng hệ điều hành Linux/UNIX thì cần phải cài đặt SUNJRE 1.5 trở lên.

2.2 Cài đặt MIB-BROWSER

- Trên Windows , click vào biểu tượng trên Desktop

Page 2: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Sau đó kick vào I Agree để tiếp tục

- Tiếp tục ta kick vào next để tiếp tục cài đặt

Page 3: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Cuối cùng ta chọn vị trí lưu phần mêm kick Browse rồi kick install để bắt đầu cài khi cài xong ta kick finish là xong .

III, Hướng dẫn sử dụng MIB-BROWSER

- Sau khi cài đặt và khởi động, giao diện của phần mềm như sau :

Page 4: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Trên thanh công cụ

+ Address : Điền địa chỉ IP của SNMP agent

+ Advanced : Bổ sung các tham số như port, SNMP version

+ OID : Object identifier, được sử dụng để xác định đối tượng truy vấn, mỗi đối tượng truy vấn có một OID khác nhau.

+ Operations: Xác định lệnh mà MIB sẽ thực hiện.

+ Go : Thực hiện lệnh.

- Đầu tiên chúng ta khai báo địa chỉ của Router vào ô address sau đó click vào advanced sau đó điền đủ thông tin vào bảng rồi nhấn ok .

Page 5: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Sau đó, mở cây RFC1213.system, chọn object sysDescr; bên phải màn hình chọn Operation là GET và nhấn nút , MIB Browser sẽ gửi bản tin GetRequest có OID là 1.3.6.1.2.1.1.1.0 (sysDescr.0) đến thiết bị, thiết bị gửi lại bản tin GetResponse và phần mềm hiển thị thông tin trả lời lên màn hình .

- Khi click vào object sysDescr các thông tin định nghĩa về object này hiển thị ở panel phía dưới như Name, OID, MIB, Syntax, Access, Status. Phần mềm MIB Browser biết được các thông tin này chính là nhờ vào RFC1213 . Tiếp theo bạn chọn Operation là GetNext, phương thức GetNext lấy về thông tin của object kế tiếp. Lúc này phần mềm sẽ gửi bản tin GetNextRequest có OID vẫn là .1.3.6.1.2.1.1.1.0

Page 6: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

(sysDescr.0) nhưng thiết bị sẽ gửi bản tin trả lời GetResponse có OID là .1.3.6.1.2.1.1.2.0 (sysObjectID.0), vì sysObjectID là object kế tiếp sysDescr trong mib-2.

- Giá trị trả về lần này là giá trị của sysObjectID, là .1.3.6.1.4.1.9.1.324, có kiểu Object Identifier. Giá trị này có nghĩa là .iso.org.dod.internet.private.enterprises.cisco.1.324, trong đó prefix đầu là enterprise number của Cisco (9) còn 1.324 là OID của thiết bị switch C2950 do Cisco tự định nghĩa .

- Trong panel bên trái, những object có hình là read-only, hình là read-write. Ta sẽ thực hiện đổi tên cho Router . Ta sẽ thực hiện phương thức Set để thay đổi thông tin thiết bị qua SNMP. Click chọn object sysName và thực hiện. Get để lấy thông tin trước khi thay đổi. Sau đó bạn chọn phương thức Set và nhấn nút [Go]. Trong hộp thoại [SNMP SET] bạn nhập giá trị cần thay đổi vào [Value] và nhấn [OK], nếu write community là đúng thì thao tác Set sẽ được thực hiện thành công.

- Như vậy khi vào con Router sẽ thấy hostname của nó đã thay đổi .

- Ta có thể sử dụng Mib-Browser để kiểm tra các cổng trên con router theo dạng bảng . Chúng ta vào đối tượng interface và vào IfTable .

Page 7: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Sau đó ta kick chuột phải vào IfTable chọn Table View để xem dạng bảng của tất cả các cổng con router

- Khi đó ta có bảng sau

Page 8: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

Các đọc bản tin SNMP trên WireShark

- Chúng ta vào WireShark bắt gói tin SNMP đọc bản tin Get-request các bản tin còn lại đọc tương tự .

- Đây là một bản tin Get-request khi ta yêu cầu thông tin về đối tượng sysName .

Page 9: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

- Đọc chi tiêt bản tin kich chuột trái 2 lần ta sẽ có hình sau

- O trên ta thấy có 5 dòng tương ứng thông tin của bản tin Get-request sau đây đi vào cụ thể từng thông tin một .

Page 10: Bai Tieu Luan Thuc Hanh Qlm - Copy

+ Dòng thứ 1 là thông tin về khung thuộc layer 2 trong mo hinh OSI cho biết các dữ liệu được bắt bởi WireShark trên cổng nào.

+ Dòng thứ 2 thể hiện layer 2 đang sử dụng giao thức Enthernet cho biết thông tin về địa chỉ Mac của cổng nguồn và đích

+ Dòng thứ 3 thể hiện layer 3 sử dụng giao thức Ipv4 cho biết địa chỉ nguồn và đích của bản tin .

+ Dòng thứ 4 thể hiện layer 4 sử dụng giao thức UDP/IP va cho biết địa chỉ port nguồn và đích . Port đích thể hiện ứng dụng đang được truyền tải . Ở trên port đích là 161 thể hiện úng dụng ở đây là SNMP .

+ Dòng thứ 5 là Giao thức SNMP quản lý mạng .