Top Banner
Bài thuyết trình môn Địa lí vận tải Chủ đề: Quy hoạch cảng khu vực Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng
46

Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Apr 12, 2017

Download

Documents

thao1349
Welcome message from author
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
Page 1: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Bài thuyết trình môn Địa lí vận tải

Chủ đề: Quy hoạch cảng khu vực Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng

Page 2: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

I. Vùng hậu phương của cụm cảng1. Vị trí, địa hình khu vực Trung Bộ

Phía bắc giáp đồng bằng Sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc bộ. Phía nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong địa phận Nam Bộ. Phía đông giáp Biền Đông. Phía Tây có đường biên giới giáp Campuchia và Lào.• Gồm có 3 khu vực cơ bản là Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Miền

Trung. Gồm 14 tỉnh thành từ Thanh Hóa đến Bình Thuận• Diện tích khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là 9588,6 nghìn

ha, với dân số là 18870,4 nghìn người.• Diện tích khu vực Tây Nguyên là 5464,1 nghìn ha với dân số là 5124,9 nghìn

người Miền trung chiếm khoảng 29,1% dịên tích tự nhiên và 23,3% dân số cả nước.

Miền Trung có nhiều lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên khoáng sản, tiềm năng phát triển công nghiệp và du lịch so với các vùng khác của đất nước.

Page 3: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

• Mạng lưới giao thông đường bộ đã được đầu tư khá hoàn chỉnh. Hệ thống cảng biển, trong đó có bốn cảng nước sâu, đã hình thành. Hệ thống sân bay từng bước được nâng cấp phục vụ giao thông quốc tế và trong nước đến các tiểu vùng. Hệ thống các khu kinh tế đang trong quá trình hình thành và phát triển mà trung tâm là 5 tỉnh kinh tế trọng điểm có nhiều lợi thế đặc thù về vị trí chiến lược, nguồn nhân lực dồi dào, 17 cảng biển, 15 khu kinh tế, 22 khu công  nghiệp, 2 khu chế xuất, 9 sân bay, 2 xa lộ xuyên Việt, hành lang kinh tế Đông Tây, những dự án hàng chục tỷ USD …

Page 4: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tình hình quy hoạch một số khu công nghiệp

• Khu kinh tế mở (KKTM) Chu Lai - khu kinh tế đầu tiên được Chính phủ Việt Nam thành lập tháng 6 năm 2003 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, nơi có 2 Di sản văn hoá thế giới : Đô thị cổ Hội An và Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn. Đây là khu kinh tế tổng hợp, có quy mô lớn với tổng diện tích khoảng 32.400 ha.

• Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nằm ở phía Tây Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm khu vực thị trấn Lăng Cô và các xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế có diện tích  27.108 ha.

• Khu công nghiệp Quán Ngang ở xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị; cách trung tâm thị xã tỉnh lỵ Đông Hà 7km về phía Bắc, cách cảng Cửa Việt 5km, nằm cạnh ga Hà Thanh và Quốc lộ 1A; cách sân bây Phú Bài Huế 87km; cách sân bay quốc tế Đà Nẵng 177km.

Page 5: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Ngoài phục vụ chở hàng hóa cho các khu công nghiệp trong khu vực hậu phương của các cảng tại khu vực này còn tham gia luân chuyển hàng hóa cho khu hành lang kinh tế Đông Tây. Sau đây là tổng quan về hành lang kinh tế Đông Tây:

Sự hình thành Hành lang Kinh tế Đông-Tây. Từ năm 1998 trong khuôn khổ chiến lược hợp tác tiểu vùng Mêkông mở rộng (GMS); Hành lang Kinh tế Đông - Tây (EWEC - East West Economic Corridor) do ADB và Nhật Bản khởi xướng và được 4 nước Việt Nam, Myanmar, Lào và Thái Lan tán thành và ủng hộ. Hành lang Kinh tế Đông - Tây trải dài trên tuyến giao thông 1.450 km bắt đầu từ thành phố cảng Mawlamyine của Mianmar đi qua 7 tỉnh Đông Bắc - Thái Lan, đến Savanakhet - Lào, về Việt Nam qua cửa khẩu Lao Bảo và kết thúc tại cảng Tiên Sa - Đà Nẵng. Tầm quan trọng của tuyến Hành lang Kinh tế Đông-Tây.Sau khi cầu Hữu nghị 2 bắc qua sông Mêkông nối Mục Đa Hán và Savannakhet được khánh thành (ngày 19/12/2006); Hành lang Kinh tế Đông - Tây đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị; mở ra các cơ hội đầu tư, mở rộng thị trường hàng hoá, dịch vụ ra nước ngoài, phát huy tối đa các nguồn lực bên trong và khai thác các nguồn lực bên ngoài, cải cách thủ tục hành chính, khai thác các tiềm năng về du lịch, thu hút khách du lịch, đặc biệt là khách quốc tế.

Page 6: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

II. Các cảng hiện hữu tại Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng

Page 7: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

1. Cảng Cửa Việt a. Vị trí địa lí• Vị trí Cảng: 16°54'15"0N - 107°10'58"8E• Điểm đón trả hoa tiêu: 16°54'24"6N - 107°12'18"7E• Địa chỉ: Thị trấn Cửa Việt - Gio Linh - Quảng Trị

b.Luồng vào cảng • Chiều dài: 2,6 km• Chiều rộng: 6m• Độ sâu: -3,5m• Chế độ thủy triều: Bán nhật triều

Page 8: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

• Chênh lệch bình quân: 0,8m• Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 2,9m

Tên/Số hiệu Chiều dài Độ sâu Loại tàu/hàng

Cầu số 1 63,7m -5,0m Tổng hợp

Cầu số 2 63,7m -5,0m Tổng hợp

c. Cầu bến

Page 9: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng/ Tải / Công suất

Cẩu Kamaz 02 20MT/xe

Xe xúc 01 2,3m3

Trạm cân điện tử 01 30MT

d. Kho bãiTổng diện tích mặt bằng: 60000m2

Trong đó: Kho: 1621m2, Bãi: 26200m2

e. Các thiết bị chính

Page 10: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2008 2009Total 30,341MT 84,474MTImport 12,761MT 43,512MTExport 10,398MT 18,094MTDomestic 7,182MT 18,094MTShip calls 95 172

f. Hàng hóa thông quan trong 2 năm gần nhất

g. Các dịch vụ chính Bốc xếp hàng hóa, kho hàng, vận tải

Page 11: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

h. Hệ thống máy tính 04 máy, ứng dụng trong quản lý văn phòng.

i.Các dự án đầu tư phát triển của cảng

Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Vinashin có dự án 3000 tỷ đồng để xây dựng Cửa Việt thành một cảng biển lớn trong khu vực miền Trung. Trong đó: 600 tỷ đồng đầu tư đến năm 2010 cho cầu cảng Cửa Việt để đón tàu 10 nghìn tấn, 1.600 tỷ đồng để xây dựng nhà máy đóng tàu 70 nghìn DWT (công suất 10 tàu/năm), số tiền còn lại sẽ đầu tư vào khu du lịch Cửa Việt

Page 12: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2. Cảng Chân Mâya). Vị trí địa lí Vị trí cảng : 16°20'00"N - 108°00'00"E Điểm đón trả hoa tiêu: 16°21'17"N - 108°00'00"E Địa chỉ: Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Page 13: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857
Page 14: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

b). Luồng tàu Trong phạm vi đáy luồng chạy tàu rộng 150 m, độ sâu đạt: -12,0 m . Vũng quay tàu: - Trong phạm vi vũng quay tàu thiết kế bán kính 200 m - Độ sâu đạt: -10,7 (âm mười mét bảy

Page 15: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tên / Số hiệu Dài Sâu Loại tàu / Hàng Bến số 1 Chân Mây

300m -12,5m Tàu hàng, tàu du lịch

Bến kéo dài 120m -12,5m Tàu 30.000DWT

Cầu Cảng tạm -12,5m Tàu 30.000DWT

c). Cầu bến:

Page 16: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

STT, Loại kho/bãi Diện tích

1 Kho hàng                         Warehouse 1980m2

2Bãi hàng tổng hợp     Open storage for general cargo 6485m2

3Bãi hàng Container   Open storage for container stacking 4365m2

d. Hệ thống kho bãi Hệ thống kho bãi Cảng Chân Mây với tổng diện tích 12830m2 được xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao, được chia theo từng khu vực chuyên dùng phù hợp với điều kiện bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển từng loại hàng hoá.

Page 17: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

e). Các thiết bị chính

Cẩu bánh xích IHI Cẩu bờ di động Gottwald

Page 18: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Cầu bánh lốp IHI Tàu lai dắt

Xe đầu kéo rơmooc Xe nâng

Xe Reach Stack Komatsu

Page 19: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2008 2009

Total 800.000MT 1.003.000MT

Import 18.000MT 18.000MT

Export 400.000MT 590.000MT

Domestic 382.000MT 395.000MT

Ship calls 251 233

f). Sản lượng thông qua

Năng lực tiếp nhận Với cơ sở vật chất và thiết bị hiện tại Cảng Chân Mây có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn nhất là 30.000DWT và có chiều dài tối đa là 300m.

Page 20: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Dự án Tổng kinh phí

Kế hoạch thời gian-hiện trạng thực hiện

- Xây dựng bến số 2 và bến số 3 dài 440m, đón tàu 30.000DWT, độ sâu 12,5m

- Bến chuyên dụng cho tàu khách

- Đê chắn sóng 500m- Khu du lịch cơ khí hang hải

2.500 tỷ đồng 2010

g). Kế hoạch phát triển:

Page 21: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

h). Các dịch vụ chính: Xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa, giao nhận, bảo quản hàng hóa. Cho thuê

kho hàng, bến bãi. Lai dắt tàu biển. Dịch vụ cung ứng tàu biển.  Đại lý, môi giới hàng hải. Sửa chữa cơ khí. Xuất nhập khẩu hàng hóa. Cung cấp các dịch vụ hàng hải, xuất nhập khẩu .

i). Hệ thống máy tính: 31 máy tính nối mạng, ứng dụng trong quản lý và điều hành hoạt động

cảng.

Page 22: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

3. Cảng Thuận An a). Vị trí địa lí Vị trí Cảng: 16°33'24"N - 107°38'38"E Điểm đón trả hoa tiêu: 16°35'21"N - 107°37'23"E Địa chỉ: thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên - Huế

b). Luồng tàu Chiều dài: 5,0km Chiều rộng: 60.0m Độ sâu: - 4.2m Chế độ thủy triều: bán nhật triều. Chênh lệch bình quân: 0.4

m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 4.5 m. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 2,000 DWT

Page 23: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tên cầu cảng Chiều dài Chiều rộng Chiều caoCầu Thượng Lưu ( Cầu 1)

92m 15m 6,5m

Cầu Hạ lưu ( Cầu 2)

93m 10,5m 8,4m

Bến nghiêng

c). Cầu bến- Cầu Thượng Lưu (Cầu 1): đón nhận tàu có trọng tải đến 400DWT.- Cầu Hạ Lưu (Cầu 2): đón nhận tàu có trọng tải đến 2000DWT.- Bến nghiêng: đón nhận tàu du lịch, tàu công sự, tàu quân sự.

d). Kho bãiTổng diện tích mặt bằng: 85,000 m2

Diện tích kho lớn: 2000m2

Diện tích Bãi hàng: 50,000 m2

Page 24: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất Cần cẩu bánh xích 01 29 MTCần cẩu bánh lốp 03 16 ~ 25MTCần trục ôtô bánh lốp

02 8 ~ 12,5 MT

Máy xúc lật 01 V=1,7 m3

Trạm cân điện từ 01 50 MT

2008 2009Total 177,000 MT 120,000 MTImport 1,000 MTExport 25,000 MT 20,000 MTDomestic 151,000 MT 100,000 MTSố tàu đến 82 136

e). Các thiết bị chính

f). Hàng hóa thông quan

Page 25: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

g). Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng Xếp dỡ hàng hóa, vận tải biển, vận tải hàng hóa bằng ô-tô, sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ cung ứng tàu biển, kinh doanh xăng dầu...

h). Hệ thống máy tính: 15 máy tính, ứng dụng trong quản lý văn phòng và khai thác.

4. Cảng Đà Nẵnga). Vị trí địa lí

Vị trí Cảng: 16°07'02"N - 108°12'08"E

Điểm lấy hoa tiêu: 16°10'N - 108°11'E Địa chỉ: 26 Bạch Đằng - Đà Nẵng

Page 26: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

b). Luồng tàu• Khu vực cảng Tiên Sa

- Chiều dài: 7,5km

- Chiều rộng: 110m

- Độ sâu: -11m

• Khu vực sông Hàn

- Chiều dài: 5,5km

- Chiều rộng: 60m

- Độ sâu: -6,2m

Page 27: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tên / Số hiệu Chiều dài Độ sâu Loại tàu/ HàngTiên Sa 1 186m -11m ≤45.000DWT

Tiên Sa 2 186m -10m ≤45.000DWT

Tiên Sa 3 186m -10m ≤40.000DWT

Tiên Sa 4 186m -11m ≤40.000DWT

Tiên Sa 5 225m -12m Container 2000 TEUs và Tàu45.000DWT

Sông Hàn 1 140m -7m Tàu hàng tổng hợp 5.000DWT

Sông Hàn 2 100m -7m Tàu hàng tổng hợp 5.000DWT

Sông Hàn 3 100m -7m Tàu hàng tổng hợp 5.000DWT

Sông Hàn 4 92m -7m Tàu hàng tổng hợp 5.000DWT

Sông Hàn 5 93m -7m Tàu hàng tổng hợp 5.000DWT

c). Cầu bến

Page 28: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

d). Kho bãi  Tổng diện tích: 299,265 m2, trong đó : Kho: 29,204 m2, trong đó kho CFS 2.014 m2.Bãi: 183,722 m2, trong đó bãi container 82.400m2.

Page 29: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

e. Các thiết bị chính

Page 30: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2007 2008 2009

Total 2,736,936 MT 2.742.257 MT 3,132,343 MT

Import 489,273 MT 525,906 MT 63,365 MT

Export 1,241,204 MT 1,230,793 MT 1,352,212 MT

Domestic 1,006,459 MT 985,558 MT 1,716,766 MT

Container 53,372 TEUs 61,881 TEUs 69,720 TEUs

Ship calls 1,505 1,542 1,800

f). Hàng hóa thông quan

g). Kế hoạch phát triển:

       Về đầu tư cầu bến và phương tiện thiết bị (2008-2012)    

Page 31: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

h). Các dịch vụ chính: • Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa• Dịch vụ lưu và cho thuê kho bãi• Lai dắt hỗ trợ tàu• Vận tải đường thủy, đường bộ• Cung ứng xăng dầu• Sửa chũa phương tiện vận tải• Xây dựng, sửa chữa công trình vừa và nhỏ• Kinh doanh các dịch vụ hàng hải khác

Page 32: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

i). Hệ thống máy tính: Tổng số máy: 80 máy, 2 máy chủ hiệu Hp proliant 350G3 và 350G4. Lĩnh vực áp dụng: mạng nội bộ thông tin quản lý + truy cập internet, chương trình quản lý container CASTOS

5. Cảng Nguyễn Văn Trỗia). Vị trí địa lí Vị trí Cảng: 16003’N-108 013’15”E Điểm đón trả hoa tiêu: 16010’N-108011’E Địa chỉ: 152 đường 2 tháng 9, Thành Phố Đà Nẵngb). Luồng tàu Dài:12 km Mớn Nước:-3,8 m Chế độ thủy triều: bán nhật triều; Chênh lệch bình quân:1,0 m Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 800 GRT

Page 33: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tên/Số hiệu Dài Sâu

Loại tàu/Hàng

Cầu A1

Cầu A2

Cầu A3

Cầu B1

Cầu B2

Cầu C

240m

80 m

160 m

50 m

50 m

100 m

-5.0 m

-5.0 m

-4.0 m

-4.0 m

-4.0 m

-4.0 m

Hàng khô

Sửa chữa tàu

Sửa chữa tàu

Hàng khô

Hàng khô

Hàng khô

c). Cầu bến:

d). Kho Bãi: Tổng diện tích mặt bằng: 70,000 m2, trong đó:Kho: 1,500 m2. Bãi: 3,000 m2.Sức chứa tổng cộng: 3,700 MT.

Page 34: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất

Cẩu bờ 10 7 ~ 50 MTXe nâng 3 2.5 ~ 5 MTĐầu kéo 2 300 HP/400 HP

2007 2008 2009Total 211,092 MT 136,270 MT 166,000 MTImport 14,190 MT 700 MTExport Nil NilDomestic 196,902 MT 135,570 MT 166,000 MTShip calls 308 202 216

e). Thiết bị chính:

f). Hàng hóa thông quan

Page 35: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

g). Các dịch vụ chính: Bốc xếp, kho hàng, vận tải, đóng bao, sửa chữa và đóng mới tàu biển, vệ sinh tàu dầu, xử lý cặn dầu, v.v. h). Hệ thống máy tính: 50 máy, áp dụng nội bộ công ty

6. Cảng Hải Sơna). Vị trí địa lí Vị trí Cảng: 16°06'04"N - 108°14'03"E Điểm đón trả hoa tiêu: 16°10'N - 108°11'E Địa chỉ: 96 Yết Kiêu, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, Tp.Đà Nẵng.

b). Luồng tàu Dài1.85 km. Độ sâu:-6.0 m. Chế độ thủy triều: bán nhật triều. Chênh lệch bình quân:1.0 m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: 6.5 m. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 5,000 DWT.

Page 36: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Tên/Số hiệu Dài Sâu Loại tàu/HàngBến liền bờCầu bê tông cốt thép – hai phía

373 m140 m x 2

-6.0 m -6.0 m

Bách hóa/Container/ Hàng siêu trường, siêu trọng

Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suấtCẩu nổi 1 90 MTCẩu bánh lốp 4 5/15/25/50 MTXe nâng 3 1.5/2/12 MTTàu lai 2 225 HP & 1200 HPĐốc nổi 1 4,500MT displacementSàn nâng tàu 1 350 MT displacement

c). Cầu bến: :

d). Thiết bị chính

Page 37: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2006 2007 2008 2009Total 100,000 MT 100,000 MT 120,000 MT 214,000 MTImport 10,000 MT 5,000 MT 10,000 MT Export Nil Nil Nil Domestic 90,000 MT 95,000 MT 110,000 MT 214,000 MTContainer 3.000 TEUs 4,200 TEUs 10,000 TEUs Ship calls 74 100 125 214

e). Hàng hóa thông quan

Page 38: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

B. QUY HOẠCH CẢNG MỚI

Cảng Mỹ Thủy

Page 39: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Vị trí địa lí: theo dự án, vị trí quy hoạch cảng biển Mỹ Thủy thuộc địa bàn hai xã Hải An, Hải khê huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị. Nằm trong nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (nhóm 3).

1.Sự cần thiết phải xây dựng cảng

Quảng Trị là cửa ngõ hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC), đường 9 nối liền lục địa Tây Nam Á rộng lớn với biển Đông và Thái Bình Dương. Tuy nhiên, cho đến nay Quảng Trị chưa có một cảng biển đủ tầm cỡ ở điểm cuối đường 9 để cho EWEC này thực sự trở thành đầu mối giao thông liên hoàn, hội nhập với quốc tế và khu vực. Mỹ Thủy nằm giữa cung độ từ cảng Hòn La đến cảng Chân Mây trên 300km, là cảng thông ra biển Đông gần nhất của EWEC, rút ngắn hành lang này trên 150km, không phải qua 2 đèo, thì việc xây dựng cảng nước sâu Mỹ Thủy có trọng tải trên 40 ngàn tấn là hợp lý.

Page 40: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

2.Vai trò của cảng đối với tình hình trong nước và quốc tế:

- Tại đây, trên tổng diện tích 932 km2, sẽ hình thành một khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó trọng tâm là dịch vụ cảng biển, công nghiệp đóng và sửa chữa tàu biển, công nghiệp vật liệu xây dựng gắn với lợi thế tài nguyên

- Có nhiều điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển một cảng đào có quy mô với độ sâu đến 13 mét có thể tiếp nhận các tàu tải trọng đến 40.000 DWT; công suất cảng không hạn chế, thực tế chỉ phụ thuộc vào nhu cầu phát triển tại vùng hậu phương của cảng. 

Page 41: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Với giải pháp cảng đào chỉ chiếm vùng bờ biển dài 1-1,5 km, cho nên phần lớn mặt tiền bờ biển vẫn được khai thác bình thường cho các mục đích khác như phát triển du lịch, đô thị biển. Liền kề vùng mở cửa cảng nước sâu Mỹ Thuỷ có diện tích đất rộng 40-50 km2 bằng phẳng, có cao độ trên 5 mét không bị ngập lụt, có độ che phủ thực vật tốt chống cát bay, địa chất tốt và dân cư hiện rất thưa thớt nên rất phù hợp để xây dựng các công trình kho bãi, công nghiệp và logistic. Sau khi tiếp nhận thông tin về dự án xây dựng cảng nước sâu Mỹ Thủy, một tín hiệu vui là có nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp lớn sẵn sàng đầu tư vào đây với các dự án lớn như nhà máy đóng tàu của Vinashin, nhiệt điện của EVN, của các tập đoàn Hồng Kông...

Page 42: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Đầu tư xây dựng cảng biển Mỹ Thuỷ còn tạo động lực phát triển Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tăng sức hấp dẫn với các nhà đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển các cơ sở kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận của khu vực miền Trung. Mặt khác, đây là cơ hội giải quyết việc làm và tạo thu nhập ổn định cho hàng vạn lao động trực tiếp và gián tiếp trong các ngành dịch vụ hàng hải, góp phần đẩy mạnh xuất nhập khẩu, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế với các nước trên thế giới. 

Việc đầu tư xây dựng cảng biển Mỹ Thuỷ là cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện tại và tương lai, rút ngắn khoảng cách về tăng trưởng kinh tế so với cả nước và khu vực. Từ đây tạo ra một tổ hợp cảng biển lớn, nâng cao năng lực thông qua các cảng biển Quảng Trị, một đầu mối giao thông liên hoàn trên trục hành lang kinh tế Đông Tây. Phát huy tiềm năng khai thác kinh tế biển, Quảng Trị sẽ phát triển mở rộng cảng biển, vận tải biển, tạo bước đột phá để dịch chuyển cơ bản nền kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa.

Page 43: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

3. Giao thông đi đến cảng:

Theo quy hoạch, giao thông đến cảng Mỹ Thuỷ trước mắt chủ yếu bằng đường bộ, đầu tư tuyến đường xây dựng mới từ Quốc lộ 1A về cảng dài 14 km. Tương lại sẽ xây dựng mới đường sắt từ đường sắt Bắc - Nam về cảng Mỹ Thuỷ và từ ga Diên Sanh - Lao Bảo nối với đường sắt qua Lào. Ngoài giao thông phục vụ cảng còn có tuyến đường dọc bờ biển chạy hướng Bắc - Nam theo quy hoạch của Chính phủ.

Tuyến đường từ QL 1A về cảng Mỹ Thủy đang được khẩn trương xây dựng

Page 44: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

3.Cơ sở vật chất, kỹ thuật của cảng, các dịch vụ cung cấp cho khách hàng:

Độ dài bờ biển 1.5 km.

Độ sâu của cảng 13m.

Tiếp nhận tàu 50.000 DWT.

Tổng diện tích 913 ha.

Khu vực cảng nước sâu 60 km2

Khu cảng thương mại: Bến tổng hợp. Bến container.

Cỡ tàu 30.000-50.000 DWT.

Khu cảng chuyên dùng: Nhà máy điện than. Bến hàng rời.

Cỡ tàu 50.000DWT.

Khu cảng dầu và khí hóa lỏng Cỡ tàu 10.000-50.000DWT.

Page 45: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

4.Cảng Mỹ Thủy và cơ hội phát triển cho vùng hậu phương:

Việc hình thành cảng biển nước sâu Mỹ Thủy là bước đi quan trọng, tạo bước đột phá để Quảng Trị phát triển kinh tế biển. Sự xuất hiện của cảng biển Mỹ Thủy tạo cơ sở cho việc hình thành một khu kinh tế quy mô lớn nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Trị với hàng loạt các ngành kinh tế khác như công nghiệp đóng tàu biển, công nghiệp khai thác chế biến khí đốt, nhà máy điện, vật liệu xây dựng, vật liệu mới công nghệ cao...mà Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị là hiện thân của các lĩnh vực kinh tế đem lại sự tăng trưởng cho ngành công nghiệp tỉnh Quảng Trị

Page 46: Bai thuyet trinh_mon_dia_li_van_tai_1857

Kể từ khi Quảng Trị khởi phát dự án cảng biển Mỹ Thủy và Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến nay dư luận đã rất quan tâm vấn đề này. Sau khi tiếp nhận thông tin về dự án xây dựng cảng Mỹ Thủy và Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế của Hồng Kông, Đài Loan, Thái Lan, Lào đã “phát tín hiệu’’ sẽ chọn Mỹ Thủy để đầu tư dự án. Tuy nhiên, từ quy hoạch, hoàn thiện các thủ tục pháp lý đến kêu gọi vốn đầu tư xây dựng cảng biển Mỹ Thủy và Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị cần phải có khoảng thời gian nhất định và phải có những bước đi phù hợp mới hy vọng tạo ra “cú hích’’ kinh tế thúc đẩy KT-XH tỉnh nhà phát triển.