DLG - 2015 QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 1 Bài 8.1 Tóm tắt: 07% 35% 0.3 0.5 A A A A K r và 12% 10% 0.7 1 B B B B K r Hỏi Chứng khoán nào có độ rủi ro cao hơn? Giải: Sử dụng hệ số CV để so sánh. Có: 35% 5 7% A A A CV K và 10% 0.83 12% B B B CV K VC a > CV b Dự án A có độ rủi ro cao hơn. Bài 8.2 Chứng khoán M và N có: Xác suất (Pi) Suất sinh lời (Ki hoặc Ei) 1. Tính Suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N 2. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của chứng khoán M và N 3. TÍnh hệ số biến thiên của M và N. Chứng khoán nào rủi ro cao hơn. M N 0.3 15% 20% 0.4 9% 5% 0.3 18% 12% Giải. 1.Tính suất sinh lời kỳ vọng (Ki hoặc Ei) Công thức: 1 n i K Pi Ki hoặc 1 n i E Pi Ei Có: 0.3 15% 0.4 9% 0.3 18% 13.5% M E 0.3 20% 0.4 5% 0.3 12% 11.6% N E 2.Tính độ lệch chuẩn của suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N. Công thức: 2 1 n i Pi Ei E Có: 2 2 2 0.3(15% 13.5%) 0.4(9% 13.5%) 0.3(18% 13.5%) M δ(M) = 3.85% δ(N) = 6.22% 3.Hệ số biến thiên (CV) của 2 chứng khoán.
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 1
Bài 8.1
Tóm tắt:
07%
35%
0.3
0.5
A
A
A
A
K
r
và
12%
10%
0.7
1
B
B
B
B
K
r
Hỏi Chứng khoán nào có độ rủi ro cao hơn?
Giải: Sử dụng hệ số CV để so sánh.
Có: 35%
57%
AA
A
CVK
và
10%0.83
12%
BB
B
CVK
VC a > CV b Dự án A có độ rủi ro cao hơn.
Bài 8.2
Chứng khoán M và N có:
Xác suất (Pi)
Suất sinh lời (Ki hoặc Ei)
1. Tính Suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N 2. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của chứng khoán M và N 3. TÍnh hệ số biến thiên của M và N. Chứng khoán nào rủi ro cao hơn.
M N
0.3 15% 20%
0.4 9% 5%
0.3 18% 12%
Giải.
1.Tính suất sinh lời kỳ vọng (Ki hoặc Ei)
Công thức: 1
n
i
K Pi Ki
hoặc 1
n
i
E Pi Ei
Có: 0.3 15% 0.4 9% 0.3 18% 13.5%ME
0.3 20% 0.4 5% 0.3 12% 11.6%NE
2.Tính độ lệch chuẩn của suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N.
B2. Tính trọng số của vốn đầu tư của từng CK (tương đương với xác suất xảy ra đối với lợi ích của từng CK mang lại):
Cách tính: vốn của 1 loại CK/tổng vốn.
B3. Tính SSL của tập danh mục. Công thức: 1
n
i
E Pi Ei
Kết luận: SSL của tập danh mục 4 chứng khoán là: 12.1%
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 3
Bài 8.5
Năm SSL A SSL B
1 -10.00% -3.00% 1a.Tính SSL kỳ vọng của CK A và B.
2 18.50% 21.29% 1b.Giả sử 1 người sở hữu danh mục gồm 50%A, 50%B.
3 38.67% 44.25% Tính SSL kỳ vọng của danh mục ở mỗi năm và ở 5 năm.
4 14.33% 3.67% 2a. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của từng loại CK A và B
5 33.00% 24.30% 2b. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của tập danh mục AB
Giải:
1a. Tính SSL kỳ vọng của CK A và B.
Đây là Suất sinh lợi của chứng khoán trong 5 năm. Như vậy, khả năng xảy ra ở mỗi năm là 1/5, tương đương xác suất xảy ra đối với SSL của mỗi năm là 20%.
Danh mục 5 chứng khoán, mỗi loại trị giá 100 triệu.
Hệ số Beta danh mục là 1.12
Bán 1 trong số các CK với giá 100 triệu, beta Ck bán là 1.
Dùng 100 triệu đó mua 1 Ck mới, có beta mới là 1.75.
Hỏi beta mới của danh mục?
Giải.
Trong danh mục, mỗi loại Ck có giá trị bằng nhau (100 triệu) tỷ trọng 5 Ck là bằng nhau và bằng 20%.
Giả sử bán CK D với beta D = 1, Mua F.
Ta có: Beta Danh mục ban đầu = 20% x ( A + B + C + D + E) = 1.12
Thay vào Danh mục mới ta có:
Beta danh mục = 20% x (A + B + C + D + E + F – D)
= 20% X [(A + B + C + D + E ) + (F-D)]
= 20% x (A + B + C + D + E ) + 20% x (F-D)
= 20% x (A + B + C + D + E ) + 20% x (1.75 - 1) = 1.12 + 0.15 = 1.27
Kết luận: Hệ số beta mới là 1.27
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 5
Bài 9.1
D/P/S 25/15/60
TNR 34,286 d. Vẽ IOS và MCC, chọn DATƯ
Tỷ lệ chia cổ tức 30% Dự án NCV IRR (%)
LNGL 70% 24,000 A 10.000 17.4%
T% 28% B 20.000 16%
Do 3.6 C 10.000 14.8%
Ps 60 D 20.000 13.7%
g 9% E 10.000 12%
a. Tìm điểm gãy đồ thị MCC b. b. Xác định chi phí vốn thành phần theo điểm gãy c. Tính chi phí vốn bình quân theo điểm gãy MCC d. Vẽ đồ thị đường cơ hội đầu tư IOS và đường chi phí vốn bình quân MCC trên cùng trục tọa độ. Chọn dự án
tối ưu và tính ngân quỹ vốn tối ưu của các dự án.
1.Phát hành CPT
Công thức tính Chi phí vốn khi phát hành CPT mới: 01
0 0
(1 )
(1 ) (1 )E
D gDK g g
P F P F
Phát hành dưới 12.000$ thì chi phí phát hành F=10%.
01
0
(1 ) 3.6 (1 9%)9% 16.27%
(1 ) 60 (1 10%)E
D gK g
P F
Phát hành trên 12.000$, chi phí phát hành F=20%
02
0
(1 ) 3.6 (1 9%)9% 17.175%
(1 ) 60 (1 20%)E
D gK g
P F
Doanh nghiệp chỉ phát hành CPT mới sau khi đã dùng hết LNGL. Do đó, tại mức phát hành 12.000$ CPT thì:
24.000 12.000 36.000E LNGL GiatriPhathanh
Khi đó điểm gãy đường MMC là: 1
1
36.00060.000
60%
PE1PE
E
NCVB
W
2.Phát hành CPƯĐ:
Công thức Chi phí vốn khi phát hành CPƯĐ mới: (1 )
PS
P
DK
P F
Phát hành từ dưới 7.500$, chi phí phát hành F = 5%:
1
1111.58%
(1 ) 100 (1 5%)
PS
P
DK
P F
Phát hành từ trên 7.500$, chi phí phát hành F = 10%:
2
1112.22%
(1 ) 100 (1 10%)
PS
P
DK
P F
Khi đó điểm gãy đường MMC là: 7.500
50.00015%
PSPS
S
NCVB
W
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 6
3.Vay vốn
Từ 0 – 5.000$ Chi phí vốn Kd = 12% điểm gãy tại mức vay 5.000 là: 11
1
500020.000
25%
DPD
D
NCVB
W
Từ 5.001 – 10.000$ Chi phí vốn Kd = 14% điểm gãy tại mức vay 10.000 là: 22
2
10.00040.000
25%
DPD
D
NCVB
W
Từ >10.001$ Chi phí vốn Kd = 16%
Bảng vốn và chi phí vốn thành phần
Các loại vốn/Chi phí vốn
Tổng nhu cầu vốn
20,000 40,000 50,000 60,000 >60,000
D 5,000 10,000 12,500 15,000
Kd 12.00% 14.00% 16.00% 16.00% 16.00%
P 3,000 6,000 7,500 9,000
Kp 11.58% 11.58% 11.58% 12.22% 12.22%
S (E ) 12,000 24,000 30,000 36,000
Ke (Ks) 15.54% 15.54% 16.27% 16.27% 17.18%
WACC 13.22% 13.58% 14.38% 14.47% 15.02%
Công thức tính: (1 % ) WD D D P S SWACC T K W K W K
Công ty thanh toán cổ tức - Do 1,140 Đồng/CP 1. Nếu giữ cơ cấu vốn thì NCV CPT cần thêm là bao nhiêu
Mức tăng trưởng kỳ vọng - g 8% 2. Tính Chi phí vốn cổ phần thường Ks và Ke
LNGL 280 3. Tính điểm gãy đồ thị MCC khi sử dụng vốn nội bộ (nguồn LNGL)
Thuế TNDN 22% 4. Tính WACC 1, 2 theo điểm gãy đồ thị MCC
( )
( )
S V Q P vDOL
EBIT Q P v F
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 10
Giải:
1.Nhu cầu VCPT:
Cơ cấu vốn là: D/E = 50/50. Nhu cầu tăng thêm là 1,400 triệu nên nhu cầu tăng thêm của từng loại vốn là:
D = 700 triệu
E = 700 triệu
Do công ty có nguồn LNGL nên chỉ phát hành CPT mới sau khi sử dụng hết nguồn LNGL (280) nên vốn do phát hành CPT mới là: E – LNGL = 700 – 280 = 420 triệu
KL: NCV cho phát hành CPT mới là 420,000 triệu đồng.
2. Tính chi phí vốn Ks, Ke
Chi phí vốn sử dụng nguồn LNGL: 0
0
(1 ) 1,400,000,000(1 8%)8% 11.98%
30,900
D gKs g
P
Chi phí vốn phát hành CPT mới (có phí phát hành): 0 (1 ) 1,400,000,000(1 8%)8% 12.43%
27,810E
n
D gK g
P
3.Điểm gãy đường MCC khi sử dụng nguồn vốn nội bộ (LNGL):
280560
50%
S
S
NCVBps trieu
W
4.Tính WACC
1 (1 22%) 50% 10% 50% 11.98% 9.9%WACC
2 (1 22%) 50% 10% 50% 12.43% 10.1%WACC
Bài 9.6
D 40% Dự án A có NCV A 250,000,000
E 60% IRR A 13%
Kd 10% Dự án B có NCV B 125,000,000
Do 2 IRR B 11%
g 4% Mức độ rủi ro A = B
Thị giá Po 25 1. Tính điểm gãy sử dụng LNGL
Giá thuần phát hành mới Pn 20 Tính Ks, Ke, WACC
LNGL 180
Thuế TNDN 22% 2. Vẽ IOS và MMC, chọn dự án.
Giải:
1.Điểm gãy LNGL
180300
60%
S
S
NCVBps trieu
W
Ks 12.32%
Ke 14.40%
WACC1 10.51%
WACC2 11.76%
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 11
2.Vẽ
IRR
14.40%
13.00% A=13%
11.76% WACC2=11.76% MMC
11.00% B=11%
10.51% WACC1=10.51% IOS
250 300 375 NCV
Dự án A có IRR (A) > WACC1 chọn
Dự án B có IRR (B) = 11%
Lúc này Dự án B sử dụng 2 nguồn vốn với 2 mức chi phí vốn khác nhau.
Tính chi phí vốn bình quân sử dụng trong dự án B:
1 2
300 250 375 30011.26%
125 125BWACC WACC WACC
> IRR (B) LOẠI
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 12
Bài 10.1
Dự án A
Năm 0 1 2 3 4 5
NCF A (300) 40 65 100 115 135
Hệ số CK: 1/(1+r)^n 1.00 0.89 0.80 0.71 0.64 0.57
Hiện giá (NPV) (300.0) 35.7 51.8 71.2 73.1 76.6
NPV (A) 8.4
NPV (13%) (0.59)
IRR (A)
0.129 =12%+(13%-12%)*8.4/(8.4+0.59)
Dự án B
Năm 0 1 2 3 4 5
NCF B (300) 130 110 85 70 50
Hệ số CK: 1/(1+r)^n 1.00
0.89
0.80
0.71
0.64
0.57
Hiện giá (NPV) (300) 116 88 61 44 28
NPV (A) 37
NPV (18%) (1.1)
NPV (17%) 4.7
IRR (B)
0.178 =17%+(18%-17%)*4.7/(4.7+1.1)
Kết luận: NPV (B) > NPV (A) --> Chọn B
Sử dụng phương pháp sai số tính IRR:
Bài 10.8
Năm NCF (A) NCF (B) Với WACC =12%
0 (300) (400) a. Tính NPV mỗi dự án
1 (380) 130 b. Tính IRR mỗi dự án
2 (190) 130 c. Tính MIRR mỗi dự án (năm thứ 7 là năm thu hồi vốn của DA B
Giá trị TSCĐ cuối kỳ 250,000 160,714 103,316 66,418 42,697 27,448 13,724 0
Ghi chú: nếu tính theo khấu hao thông thường thì KH năm 7 sẽ Khấu hao toàn bộ giá trị còn lại, như vậy sẽ lớn hơn năm thứ 6. Do đó đến năm 6 thì cách tính KH thay đổi bằng cách lấy Giá trị TSCĐ còn lại chia đều khấu hao trong 2 năm cuối. 2 năm cuối thường là chia đều Giá trị TSCĐ còn lại – theo phương pháp KH nhanh.
B2. Chuyển đổi dòng ngân lưu gốc thành dòng ngân lưu bằng nhau theo NPV của từng dự án
Công thức chuyển đổi: A (EAA)
5
1
1 (1 14%)108,977
14%EAA
Kết quả: EAA1 = 31,743
EAA2 = 18,383
B3. TÍnh giá trị hiệu chỉnh của các dự án theo công thức vốn hóa
Công thức: PV = EAA/r
PV1 = EAA1/14% = 226,738 PV2 = EAA2/14% = 131,305
B4. Chọn dự án tối ưu là Dự án có PV hiệu chỉnh max
Kl: chọn dự án 1.
Bài 11.5 Chọn dự án có vòng đời khác nhau - Phương pháp thay thế
Hệ thống A 20 Hệ thống B 20
Ngân lưu/năm 7 Ngân lưu /năm 10
Thời gian 6 năm Thời gian 3
Cách 1. Giải bằng phương pháp chuỗi thay thế:
DLG - 2015
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ 17
B1. Tính NPV theo vòng đời nguyên thủy của các dự án
Dự án 1 0 1 2 3 4 5 6
Dòng Ngân lưu (20) 7 7 7 7 7 7
61 (1 14%)20 7 7.22
14%ANPV
(Vì dòng đều là 7 nên dùng công thức hiện giá dòng đều đặt cuối kỳ)
Dự án 2 0 1 2 3
Ngân lưu (20) 10 10 10
31 (1 14%)20 10 3.22
14%BNPV
B2. Tìm bội chung nhỏ nhất của 2 dự án:
- Bội chung nhỏ nhất là 6. - Dự án B được thực hiện lặp lại 2 lần với các điều kiện khác không đổi. - Khi đó ta có: NPV của dự án B trong lần thứ 2 là 3.22 thuộc năm thứ 3 (tức là tại lần Dự án B được tái thực
hiện thì năm gốc là năm 3, năm thứ 1 là năm 4, năm thứ 2 là năm 5, năm thứ 3 là năm 6).
B3. TÍnh NPV của 2 dự án theo vòng đời chung 6 năm:
NPV (A) = 7.22
31 (1 14%)3.22 3.22 5.39
14%BNPV
(do phải đưa NPV (B2) về năm gốc ban đầu là năm 0 trong thời gian
dự án chung là 6 năm.
B4. Chọn dự án tối ưu là dự án có NPV max.
KL: Chọn dự án A
Cách 2. Giải bằng phương pháp dòng tiền bằng nhau:
B1. Tính NPV nguyên thủy của 2 dự án.
Có: NPV(A) = 7.22
NPV (B) = 3.22
B2. Chuyển đổi dòng ngân lưu gốc thành dòng ngân lưu bằng nhau theo NPV của từng dự án
Công thức chuyển đổi: A (EAA)
Có: 6
7.221.86
1 (1 14%)
14%
AEAA
và
3
3.221.39
1 (1 14%)
14%
BEAA
B3. Tinh giá trị hiệu chỉnh của các dự án theo công thức vốn hóa
Công thức: PV = EAA/r
PV1 = EAA (A)/14% = 1.86/14% = 13.26 PV2 = EAA (B)/14% = 1.39/14% = 9.9
B4. Chọn dự án tối ưu là Dự án có PV hiệu chỉnh max