Trung tâm Huấn luyện Thuyền viên Chăm sóc y tế GIẢI PHẪU - SINH LÝ CON NGƯỜI A. Hệ xương I. Xương đầu: Gồm: - Xương sọ - Xương mặt 1 - Xương sọ: * Là hộp xương hình trứng gồm 8 xương dẹt cong kết lại với nhau bởi các khớp xương vững chắc chứa bộ não. * 8 xương đó là: - 1 xương trán - 2 xương thái dương - 2 xương đỉnh - 1 xương chẩm - 2 xương bướm * Hộp sọ có nhiều lỗ nhỏ để mạch máu và thần kinh đi qua. 2 - Xương mặt: * Gồ m: - X ương tr án - Xương sàng - Xương mũi - Xương gò má - Xương hàm trên - Xương hàm dưới * Trong đ ó ch ỉ có x ươ ng hàm dưới cử động được. II. Xương cột sống: * Cột sống là trụ dài gồm 33 - 34 đốt chia ra làm 5 đoạn: - Đoạn cổ gồm 7 đốt - Đoạn ngực gồm 12 đốt. - Đoạn thắt lưng gồm 5 đốt. - Đoạn cùng gồm 5 đốt dính lại với nhau. - Đoạn cụt gồm 3 - 4 đốt dính lại với nhau (là di tích đuôi động vật) * Các đốt sống có mấu xương và một l ỗ gi ữa làm thành một ống chứa tuỷ. 1
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
5/11/2018 Bai 1- Giai Phau-sinh Ly Nguoi - slidepdf.com
- Trong bắp cơ có rất nhiều sợi cơ vân nằm dọc theo bắp cơ. Các sợi cơ tập hợp thành bó cơ, được bao bọc bởimàng liên kết. Nhiều bó cơ tập hợpthành bắp cơ, ở giữa bắp cơ phình togọi là bụng cơ, hai đầu thon nhỏ lại dài
ra thành gân.- Trong cơ có nhiều mạch máu vàthần kinh. Nhờ thế mà cơ tiếp nhậnđươc chất dinh dưỡng và kích thích.
- Tính chất căn bản của cơ là:+ Sự co cơ: Khi bị kích thích bởi
kim châm, nhiệt độ, dòng điện, hoặcmột chất hoá học nào đó.
+ Sự mỏi cơ: Do làm việc lâu vànặng nhọc vì bị ứ đọng axit lactic.II. Các nhóm cơ chính của cơ thể:
1 - Các cơ ở đầu - cổ:- Cơ nét mặt: Gây nên những vẻ
mặt khác nhau để biểu hiện một tìnhcảm nào đó.
- Cơ nhai: Có tác dụng đưa hàmdưới lên xuống há miệng.
- Cơ quay cổ: Bám quanh cổ. Có cức đòn chũm là lớn nhất. Tác dụng giđầu: ngẩng lên và quay đầu.
2 - Các cơ thân:- Nhóm cơ ngực: Có cơ ngực lớn, cơ
liên sườn....- Nhóm cơ ở bụng: Có cơ thẳng bụng
cơ quặt sau, cơ hoành.- Nhóm cơ lưng.
3 - Các cơ ở chi:a) Cơ chi trên gồm:
* Các cơ đai vai nằm ở phía sau vtrước bả vai trong đó có cơ thang là phtriển nhất.
* Các cơ cánh tay có:- Cơ nhị đầu là cơ lớn.
- Cơ tam đầu cánh tay.* Các cơ cẳng tay có:
- Nhóm trước: Tác dụng gấp bàtay.- Nhóm sau: Tác dụng duỗi bàn tay- Nhóm bên: Tác dụng sấp và ngử
cẳng tay, bàn tay.* Các cơ ở bàn tay.
b) Cơ chi dưới:
3
5/11/2018 Bai 1- Giai Phau-sinh Ly Nguoi - slidepdf.com
* Các cơ vùng mông: Tác dụng nốiđùi vào thân và gây cử động đùi. Trongsố này thì cơ mông phát triển nhất.
* Các cơ đùi: - Nhóm trước: Tácdụng duỗi cẳng chân.
- Nhóm sau: Tác dụnglàm gập cẳng chân
- Nhóm trong: tácdụng làm xoay cẳng chân
* Các cơ cẳng chân; Tác dụng cửđộng ở bàn chân - ngón chân. Nhữngcơ động xương bàn chân, xương gótchân.
C. Hệ tuần hoànI. Cấu tạo hệ tuần hoàn:1 - Tim:
* Là một túi cơ có 4 ngăn: 2 tâmnhĩ và 2 tâm thất. Tâm thất và tâm nhĩ mỗi bên thông với nhau bởi van tim.
* Hình chiếu của tim trên lồngngực:
- Tim nằm trong lồng ngực giữahai lá phổi hơi lệch về phía trái. Từ
xương sườn thứ hai đến xương sườnthứ tư. Tim có hình chóp nặng khoảng300 gam.
- Tim co giãn nhịp nhàng khoảng60 - 85 lần /phút.
+ Khi tim đầy máu thì 2 tâm nhĩ co 0.1s để đẩy máu xuống tâm thất rồigiãn nghỉ khoảng 0.3s.
+ Tiếp theo tâm thất co để đẩymáu ra động mạch chủ và động mạch
phổi.+ Sau đó toàn bộ tim giãn nghỉ
khoảng 0.4s.
Như vậy một phút tâm thất co đẩkhoảng 5.25 lít máu và một chu kỳ tim là0,8s trong đó pha nghỉ chung là 0,4s là thờgian đủ để cơ tim phục hồi hoàn toàn.
2 - Mạch:
- Động mạch: Dẫn máu từ tâm thtrái đi nuôi cơ thể.
- Tĩnh mạch: Dẫn máu nhiều CO2 tcác cơ quan về tim.
4
5/11/2018 Bai 1- Giai Phau-sinh Ly Nguoi - slidepdf.com
- Mao mạch: Là nơi diễn ra quátrình trao đổi chất dinh dưỡng, O2 vàchất bài tiết, CO2.
II. Sự vận chuyển máu trong mạch:
* Máu chảy trong hệ mạch với vậntốc khác nhau, ở động mạch chủ máuchảy với vận tốc lớn, còn trong cácmạch nhỏ thì vận tốc máu giảm dần.Trong động mạch chủ vận tốc khoảng0,5m/s, trong mao mạch vận tốckhoảng 0,001m/s nhờ đó sự trao đổichất dễ dàng.
* Máu chảy trong mạch luôn có
một áp lực gọi là huyết áp - Lúc tâmthất co thì ta có huyết áp tâm thu (HAtối đa). Lúc tâm thất giãn nghỉ là huyếtáp tâm trương (HA tối thiểu). ở ngườilớn bình thường HA tâm thu từ 110 -120mmHg còn HA tâm trương là từ 65- 80mmHg.
III. Vòng tuần hoàn:
1 - Vòng tuần hoàn nhỏ:Máu từ tâm nhĩ phải chảy xuống
tâm thất phải rồi dồn vào động mạch phổi để lên 2 lá phổi nhả CO2 và nhậnO2 trở thành máu hồng rồi theo 4 tĩnhmạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
không tiêu hoá xuống đại tràng hấp thụmột ít nước, lên men và tống ra ngoài.
F. Hệ tiết niệu
Cấu tạo của cơ quan bài tiết nướctiểu gồm: Hai thận, hai niệu quản, bàng
quang, niệu đạo.1 - Hai quả thận:- Có hình hạt đậu, thận phải nằm
dưới gan và hơi thấp hơn thận trái.- Hai thận mỗi ngày lọc khoảng
1.600 - 1.700 lít máu để lọc ra 1, 5 lítnước tiểu. Lượng nước tiểu có thể thayđổi tuỳ lượng nước đưa vào cơ thể hoặclượng mồ hôi nhiều hay ít.
2 - Nước tiểu:
- Từ thận được dồn xuống bàngquang (bóng đái) nhờ 2 niệu quản phải vàtrái. Khi lượng nước tiểu trong bàngquang lên tới 200ml sẽ căng bàng quangvà cảm giác buồn đi tiểu xuất hiện, nướctiểu được tống ra ngoài theo đường niệuđạo.
- ở nam: Niệu đạo là một ống 17 cm
đi từ cổ bàng quang xuyên tuyến tiền liđến miệng sáo.
- ở nữ: Niệu đạo từ cổ bàng quan
đến âm hộ chếch xuống dưới ra trước vsong song với âm đạo. Niệu đạo nữ chdài 3 - 4 cm lớn hơn ở nam cho nên dễ bviêm bàng quang. Hoặc niệu đạo ở gầâm đạo nên trong thủ thuật sản khoa dgây dò.
7
Organs of chest and abdomen
5/11/2018 Bai 1- Giai Phau-sinh Ly Nguoi - slidepdf.com