7/23/2019 b2 - Xa Tri AP Sat - Gt Yhhn & Xt - Dhbk http://slidepdf.com/reader/full/b2-xa-tri-ap-sat-gt-yhhn-xt-dhbk 1/12 11/22/201 Ph ần B: Ứ ng dụng CHƯƠ NG II Xạ trị áp sát (XTAS, brachytherapy) Nội dung §1. Mở đầu §2. Nguồn bức xạ §3. Qui trình điều trị §4. Hệ thống thiết bị §1. Mởđầu 1. Tổng quan XTAS: ngu ồn đồng vị phóng xạđược đặt áp sát hay bên trong khố i u. Ư u: cung cấ p li ều tập trung vào khố i u và ít ảnh hưởng đế n các mô lành, nhờ qui luật giảm 1/d 2 . Nhược: Chỉ áp dụng được cho khố i u tập trung và nhỏ; Can thiệp vào cơ thể bệnh nhân, c ần thời gian và công sứ c trong quá trình đi ều trị. Có thểđược áp dụng độc lập hay kế t hợp với xạ trị ngoài. Cũng có thểđược áp dụng sau phẫu thuật để diệt các ph ần còn sót lại của mô ung thư . Trong một khoa xạ trị, thường khoảng từ 10% đế n 20% bệnh nhân được đi ều trị bằng xạ trị áp sát. §1. Mởđầu 1. Tổng quan Nhữ ng v ị trí ung thư có thể đượ c đ i ều tr ị bằng XTAS §1. Mởđầu 2. Phân loại A. Theo thời gian đặt ngu ồn Đặt ngu ồn tạm thời (temporary implant): Ngu ồn có thểđược lấ y ra sau một thời gian. Đặt ngu ồn v ĩ nh viễn (permanent implant, hay seed implant): ngu ồn dạng hạt (seed hay pellet) được đặt v ĩ nh viễn trong khố i u (cho ung thư tuyế n ti ền liệt, đầu và cổ, phổi, bướu thịt). Ngu ồn c ần có photon NL thấ p, thời gian số ng ngắn đểgiảm li ều cho người tiế p xúc với bệnh nhân. Ngu ồn thường dùng: I-125 (T 1/2 = 60d), Pd-103 (T 1/2 = 17 d), hay Au-198 (T 1/2 = 2,7d).
This document is posted to help you gain knowledge. Please leave a comment to let me know what you think about it! Share it to your friends and learn new things together.
Transcript
7/23/2019 b2 - Xa Tri AP Sat - Gt Yhhn & Xt - Dhbk
D. Theo suấ t li ều LDR: ngu ồn có thể được nạp bằng tay hay máy. HDR: ngu ồn được nạp bằng máy đi ều khiển từ xa. Tác dụng sinh học phụ thuộc đáng kể vào suấ t li ều. Cho đế n nay, kinh nghiệm lâm sàng có được chủ yế u
với LDR, ở Ḋ ≈ 45 cGy/h. Hiệu quả lâm sàng của HDR c ần được so sánh với hiệu
quả của LDR. Với HDR, khả năng phục h ồi của mô lành so với mô
ung thư không còn khác biệt rõ, nên phải chiế u bằngnhi ều phân li ều, mỗi l ần chỉ chiế u vài phút.
§1. Mở đầu3. So sánh hai kỹ thuật HDR và LDR
1. HDR giúp giảm li ều cho nhân viên đi ều trị.2. HDR giúp giảm chi phí do thời gian chiế u ngắn hơn
(phút <> ngày).3. Bệnh nhân không phải lư u lại bệnh viện.4. HDR c ần chi phí đầu tư cao, chi phí thay ngu ồn và
bảo dưỡng thiế t bị cao hơn.5. Đòi hỏi thao tác chính xác, và khi xảy ra sự cố thì
nguy hiểm hơn.6. Hiện nay các thiế t bị LDR dùng ngu ồn có chu kỳ bán
rã dài không còn được bán nữ a (IAEA pub 1296,2008).
§2. Ngu ồn bứ c xạ1. Yêu c ầu chung v ề ngu ồn bứ c xạ
Đa ph ần các ngu ồn dùng trong xạ trị áp sát là ngu ồnphát photon, như ng cũng có trường hợp dùng ngu ồnphát β hay neutron.
Bứ c xạ photon được sử dụng là: tia từ ngu ồn đồng vị (thành ph ần chính) tia X đặc trư ng do bắt e- và biế n hoán trong và tia X đặc trư ng và bứ c xạ hãm từ vỏ của ngu ồn.
Các ngu ồn c ần có thời gian số ng không dài và khôngngắn quá (ngày).
Các ngu ồn c ần có kích thước đủ bé (mm, cm).
§2. Ngu ồn bứ c xạ1. Yêu c ầu chung v ề ngu ồn bứ c xạ
Các ngu ồn dùng trong xạ trị áp sát thường được bọc kíntrong vỏ kim loại để: tránh sự thấ t thoát chấ t phóng xạ, bảo đảm ngu ồn không bị thay đổi hình dạng và hấ p thụ các tia α hay β không mong muố n.
Vỏ bọc làm thay đổi phổ NL của bứ c xạ so với phổ phátra trự c tiế p từ ngu ồn.
C ần xác định chính xác độ mạnh của các ngu ồn để bảođảm tính li ều chính xác.
Độ mạnh của ngu ồn c ần được đặc trư ng bằng đại lượng
thích hợp,
để tránh vi
ệc sai sót khi tính li
ều.
7/23/2019 b2 - Xa Tri AP Sat - Gt Yhhn & Xt - Dhbk
§2. Ngu ồn bứ c xạ 4. Phân bố li ều quanh ngu ồn photon (AAPM TG 43)
Suấ t li ều Ḋ(r,θ) ở điểm quan tâm P(r,θ) trong nước đượctính bởi biểu thứ c
Ḋ(r,θ) = SK.Λ.{G(r,θ)/G(ro,θo)}.g(r).F(r,θ),với SK: cường độ kerma không khí của ngu ồn (cGy.m2.h-1) Λ: hằng số suấ t li ều trong nước G(r,θ): hàm hình học g(r): hàm mô tả sự phụ thuộc li ều theo bán kính F(r,θ): hàm không đố i xứ ng (anisotropy) G(r,θ), g(r) và F(r,θ) được cho bằng bảng trong TG 43
đố i với một số ngu ồn. Sk phải được đo bởi người sử dụng.
1. Thiế t bị ghi ảnh: Máy tia X có thể chụp phim và rọi ảnh đặt trong
phòng phẫu thuật, cho phép kiểm tra vị trí của bộ áp/catheter.
2. Hệ thố ng lập kế hoạch bằng máy tính Hệ thố ng lập kế hoạch phải phù hợp với yêu c ầu ghi
trong trong IAEA, Setting up a radiotherapyprogramme.
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS3. Ngu ồn xạ và thiế t bị phụ trợ
C ần tính trước giải pháp xử lýngu ồn sau khi hế t hạn dùng.
Trừ Cs-137 (T1/2 = 30 năm), cácngu ồn còn lại có chu kỳ bán rãngắn và không thể tiế p tục dùngsau 1 thời gian ngắn (Ir-192 cóT1/2 = 74 ngày).
3 ngu ồn LDR thông dụng là Cs-136, I-125 và Ir-192.
C ần có chứ ng chỉ ghi rõ cường độ ngu ồn (tố t nhấ t là chuẩn theosuấ t kerma không khí).
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS3. Ngu ồn xạ và thiế t bị phụ trợ
Catherter, kim, bộ áp Bộ áp phải được lự a chọn theo qui trình đi ều trị cụ
thể; nhân viên phải được huấ n luyện sử dụng.
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS3. Ngu ồn xạ và thiế t bị phụ trợ
Container và thiế t bị vận chuyển ngu ồn
Nế u ngu ồn LDR được nạp sau bằng tay, phải cócontainer chứ a ngu ồn đặt trong phòng lư u ngu ồn vàphải có container để vận chuyển ngu ồn từ phòng lư ungu ồn đế n phòng đi ều trị.
Container chứ a nguồn Thi ế t b ị v ận chuy ể n nguồn
7/23/2019 b2 - Xa Tri AP Sat - Gt Yhhn & Xt - Dhbk
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS5. Thiế t bị ATBX và thao tác với ngu ồn cho LDR
Bàn làm việc trong phòng chuẩn bị ngu ồn có L-blockvới kính chì.
Thấ u kính phóng đại để xem ngu ồn Dụng cụ gắp ngu ồn Dụng cụ cắt ngu ồn Ir-192 dạng dây. Dụng cụ che chắn di động cho nhân viên. Li ều kế đeo ngón tay
Dụng c ụ gắ p nguồn Dụng c ụ c ắt nguồn dây
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS5. Thiế t bị ATBX và thao tác với ngu ồn cho HDR
Thi ế t b ị ATBX và thao tác v ớ i nguồn cho HDR
Thiế t bị để xử lý tình huố ng khẩn cấ p của ngu ồn HDR: Một container trong phòng đi ều trị để chứ a ngu ồn khi
máy nạp ngu ồn không thể thu ngu ồn vào máy. Thiế t bị gắp ngu ồn từ xa Một detector GM giúp xác định vị trí ngu ồn
§4. Hệ thố ng thiế t bị XTAS6. Bố trí phòng đi ều trị HDR
Tài liệu tham khảo1. IAEA-pub-1296, Setting up a radiotherapy programme: clinical,
medical physics, radiation protection and safety aspects, Vienna2008.
2. Võ Thành Nhơn, Tính li ều và bảo đảm chấ t lượng trong Xạ Trị ÁpSát, Luận văn thạc s ĩ Vật lý, Đại học khoa học tự nhiên TPHCM,2012.
3. IAEA, Training Material on Radiation Protection in Radiotherapy (slices).4. IAEA-TECDOC-1257, Implementation of microsource high dose
rate (mHDR) brachytherapy in developing countries, Vienna 2001.5. Ervin B. Podgorsak (Ed.): Radiation Oncology Physics: A handbook
for Teachers and Students, IAEA, 2005.6. Khan, The Physics of Radiation Therapy , 2nd Ed., Williams &
Wilkins, 1994.7. Mark J. Rivard et al., Update of AAPM Task Group No. 43 Report: A
revised AAPM protocol for brachytherapy dose calculations,Medical Physics, Vol. 31, No. 3, March 2004
8. AAPM Report No. 51, Dosimetry of Interstitial Brachytherapy
Sources,Reprinted from Medical Physics, Vol. 22, Issue 2, February
1995.9. AAPM Report, Code of practice for brachytherapy physics: Report
of the AAPM Radiation Therapy Committee Task Group No. 56,Med. Phys. 24 (10), October 1997.